Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

(Luận văn thạc sĩ) dạy học chủ đề tích hợp rượu với đời sống cho học sinh trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG THỊ HẢI YẾN

DẠY HỌC CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP “RƢỢU VỚI ĐỜI SỐNG”
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ

HÀ NỘI – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG THỊ HẢI YẾN

DẠY HỌC CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP “RƢỢU VỚI ĐỜI SỐNG”
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ
CHUYÊN NGÀNH: LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ MƠN VẬT LÍ
Mã số: 8.14.01.11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Đỗ Hƣơng Trà

HÀ NỘI – 2019



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Đỗ Hƣơng
Trà trong quá trình tơi thực hiện luận văn đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận
tình và sát sao với tơi.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Vật lí, khoa Sƣ phạm
trƣờng Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo những điều kiện
tốt nhất giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng..
Và cũng xin cảm ơn sự quan tâm, động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện
tốt nhất từ gia đình, bạn bè và thầy cơ cho tơi trong suốt q trình học tập,
nghiên cứu và hồn thành đề tài của mình.

Hà Nội, tháng 09 năm 2019
Tác giả

Hồng Thị Hải Yến

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

GV

Giáo viên

HS


Học sinh

THPT

Trung học phổ thông

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Mức độ biểu hiện của năng lực giải quyết vấn đề .......................... 12
Sơ đồ 1.1. Dạng khái quát của sơ đồ mô phỏng tiến trình khoa học .............. 16
Sơ đồ 1.2. Dạng khái qt của sơ đồ mơ phỏng tiến trình khoa học .............. 17
Sơ đồ 2.1. Nội dung cơ bản chủ đề “Rƣợu với đời sống” .............................. 23
Hình 2.1. Cơng thức cấu tạo của ancol etylic ................................................. 24
Bảng 2.1. Nhiệt độ sôi ts của một số chất lỏng ở áp suất chuẩn ....................... 26
Bảng 2.2. Nhiệt độ sôi ts của nƣớc phụ thuộc vào áp suất ............................... 26
Bảng 2.3. Nhiệt hóa hơi riêng L của một số chất lỏng ở nhiệt đội sôi và áp
suất chuẩn. ....................................................................................................... 27
Sơ đồ 2.2. Quy trình lên men Etylic từ tinh bột .............................................. 28
Bảng 2.4. Công cụ đánh giá sản phẩm trải nghiệm ........................................ 54
Bảng 2.5. Cơng cụ đánh giá năng lực hoạt động nhóm .................................. 55
Bảng 2.6. Công cụ đánh giá cá nhân ............................................................... 56
Bảng 2.7. Công cụ đánh giá kết quả phiếu học tập ......................................... 58
Bảng 2.8. Công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề................................. 58
Bảng 2.9. Mức độ biểu hiện của năng lực vận dụng vào thực tiễn ................. 60
Bảng 3.1. ế hoạch thực nghiệm sƣ phạm ..................................................... 64
Bảng 3.2. Kế hoạch dạy chủ đề “Rƣợu với đời sống” .................................... 66
Bảng 3.3. Tiến trình dạy học theo nhóm ......................................................... 67
Bảng 3.4. Điểm GV đánh giá báo cáo sản phẩm trải nghiệm ......................... 69

Bảng 3.5. Điểm HS đánh giá báo cáo sản phẩm trải nghiệm ......................... 70
Bảng 3.6. Kết quả đánh giá báo cáo sản phẩm trải nghiệm ............................ 70
Bảng 3.7. Kết quả đánh giá phiếu học tập nhóm ............................................ 71
Bảng 3.8. Điểm cuối cùng của các nhóm........................................................ 71
Bảng 3.9. Kết quả đánh giá năng lực giải quyết vấn đề qua chủ đề “Rƣợu với
đời sống” ......................................................................................................... 72
Bảng 3.10. Kết quả của HS các nhóm và tỉ lệ % trên tổng số HS trong nhóm....... 73
iii


Bảng 3.11. Thống kê kết quả học tập cuối cùng của HS và tỉ lệ % so với
toàn lớp ................................................................................................. 73

iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ ........................................................... iii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2
4. hách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 2
4.1. hách thể nghiên cứu................................................................................. 2
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................. 2
5. Vấn đề nghiên cứu......................................................................................... 3
6. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3

8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
8.1. Ý nghĩa l luận của đề tài ........................................................................... 3
8.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài........................................................................ 3
9. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 3
9.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận ................................................................ 4
9.2. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ........................................................... 4
9.3. Phƣơng pháp thống kê toán học ................................................................. 4
10. Cấu trúc của luận văn .................................................................................. 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA DẠY HỌC TÍCH HỢP BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH ................................ 5
1.1. Tổng quan về dạy học tích hợp theo chủ đề .............................................. 5
1.1.1. hái niệm ................................................................................................ 5
1.1.2. Mục tiêu của dạy học tích hợp theo chủ đề............................................. 6
1.1.3. Đặc điểm của dạy học tích hợp theo chủ đề ........................................... 7
v


1.1.4. Quy trình dạy học tích hợp...................................................................... 9
1.2. Dạy học gắn với sản xuất, kinh doanh ..................................................... 10
1.2.1. hái niệm .............................................................................................. 10
1.2.2. Quy trình dạy học gắn với sản xuất, kinh doanh .................................. 10
1.3. Năng lực giải quyết vấn đề ở học sinh trung học phổ thông ................... 11
1.3.1. hái niệm năng lực giải quyết vấn đề................................................... 11
1.3.2. Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề ...................................................... 11
1.3.3. Các biện pháp để phát triển năng lực giải quyết vấn đề ....................... 15
1.3.4. Một số phƣơng pháp đánh giá năng lực giải quyết vấn đề ................... 18
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 20
CHƢƠNG 2. XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ THIẾT KẾ PHƢƠNG ÁN DẠY
HỌC CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP “RƢỢU VỚI ĐỜI SỐNG” CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG.......................................................................... 21

2.1. Tổng quan về chủ đề tích hợp “Rƣợu với đời sống” ............................... 21
2.2. Nội dung chủ đề ....................................................................................... 23
2.2.1. Tìm hiểu chung về rƣợu ........................................................................ 23
2.2.2. Sự sôi và sự ngƣng tụ ........................................................................... 25
2.2.3. Hô hấp và lên men ở vi sinh vật............................................................ 27
2.2.4. Quy trình sản xuất và bảo quản rƣợu chƣng cất ................................... 29
2.2.5. Tác dụng của rƣợu................................................................................. 35
2.3. Quy trình xây dựng chủ đề tích hợp “Rƣợu với đời sống” cho học sinh
Trung học phổ thông ....................................................................................... 45
2.3.1. Xác định mối liên hệ nội dung bài học với hoạt động kinh doanh sản
xuất ở địa phƣơng ............................................................................................ 45
2.3.2. Lựa chọn nội dung dạy học trong chƣơng trình.................................... 46
2.3.3. Thiết kế tiến trình bài học ..................................................................... 46
2.4. Kiểm tra đánh giá trong dạy học chủ đề “Rƣợu với đời sống”................ 54
2.4.1. Công cụ đánh giá sản phẩm trải nghiệm ............................................... 54
vi


2.4.2. Cơng cụ đánh giá năng lực hoạt động nhóm......................................... 55
2.4.3. Công cụ đánh giá cá nhân ..................................................................... 56
2.4.4. Công cụ đánh giá kết quả phiếu học tập ............................................... 57
2.4.5. Công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề ....................................... 58
2.4.6. Mức độ biểu hiện của năng lực vận dụng vào thực tiễn ....................... 60
2.4.7. Cách tính điểm số cho mỗi học sinh ..................................................... 61
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 61
CHƢƠNG 3. THỰC NGHI M SƢ PHẠM ................................................... 62
3.1. Mục đích, đối tƣợng, nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ............................ 62
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ............................................................ 62
3.1.2. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm........................................................... 62
3.2. Phƣơng thức thực nghiệm sƣ phạm ......................................................... 62

3.3. Thời gian và kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm .......................................... 63
3.3.1. Thời gian thực nghiệm sƣ phạm ........................................................... 63
3.3.2. Kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm ............................................................ 64
3.4. Kết quả và đánh giá kết quả thực nghiệm ................................................ 67
3.4.1. Đánh giá định tính ................................................................................. 67
3.4.2. Phân tích kết quả định lƣợng................................................................. 69
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 74
KẾT LUẬN VÀ HUYẾN NGHỊ ................................................................. 75
1. Kết luận ....................................................................................................... 75
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 76
TÀI LI U THAM KHẢO ............................................................................... 78
PHỤ LỤC

vii


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục là nền tảng của xã hội. Giáo dục không trực tiếp sản xuất
nhƣng khơng có giáo dục thì sản xuất khơng thế phát triển đƣợc. Chính vì
vậy, Ban chấp hành trung ƣơng Đảng đã ra chỉ thị trong Nghị quyết 29 khóa
XI ngày 4 tháng 11 năm 2013 có đoạn “ Phát triển giáo dục và đào tạo phải
gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và bảo vê Tổ quốc; với tiến bộ
khoa học và công nghệ; phù hợp quy luật khách quan” [1].
Vấn đề đặt ra cho ngành giáo dục hiện nay là: Dạy học là phải gắn với
đời sống. Và làm thế nào để nội dung kiến thức trở nên vừa hấp dẫn lại vừa có
nghĩa trong đời sống? Làm thế nào để việc học tập không chỉ dừng lại là
giúp học sinh chiếm lĩnh kiến thức mà còn phát triển năng lực giải quyết vấn
đề, đặc biệt là những vấn đề trong thực tiễn? Xã hội đã và đang thay đổi từng
ngày, đi liền với đó là các cuộc cách mạng giáo dục: dạy học tích cực lấy học

sinh (HS) làm trung tâm, dạy học định hƣớng phát triển năng lực,...[13]
Dạy học tích hợp theo chủ đề hiện nay là một trong những mơ hình dạy
học phù hợp mục tiêu giáo dục và đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển của xã hội
hiện nay. Các tình huống trong dạy học tích hợp thƣờng rất gần gũi, gắn với
thực tiễn. Nó yêu cầu học sinh phải tích hợp nhiều mơn học để giải quyết vấn
đề đƣợc đặt ra; từ đó phát huy tối đa các kĩ năng, năng lực của học sinh [2].
Là một giáo viên (GV), tôi hiện đang giảng dạy tại trƣờng Trung học
phổ thơng (THPT) Việt n số 2 - đóng trên địa bàn huyện Việt Yên, tỉnh Bắc
Giang. Việt Yên là một vùng đất với bề dày lịch sử. Nơi đây nổi tiếng với các
làng nghề truyền thống và không thể không kể đến đó là “Rƣợu làng Vân”.
Từ xƣa tới nay, “Rƣợu làng Vân” đƣợc nhắc tới nhƣ một sản vật của
vùng đất xứ inh Bắc. Nghề nấu rƣợu đã đi vào đời sống với ngƣời dân làng
Vân, tỉnh Bắc Giang và khơng thể tách rời. Nó khơng chỉ đem lại lợi ích kinh
tế cho ngƣời dân trong làng mà rƣợu làng Vân còn trở thành một thƣơng hiệu
1


rƣợu nổi tiếng khắp trong và ngoài nƣớc và đã đi cả vào trong thơ ca:
"Vân hƣơng mỹ tửu lừng biển Bắc
Chiến công Nhƣ Nguyệt rạng trời Nam"
Nấu rƣợu là một nghệ thuật, là sự kết hợp thú vị của Vật lí, Hóa học,
Sinh học.
Với những lí do trên tơi chọn đề tài nghiên cứu: Dạy học chủ đề tích
hợp “Rƣợu với đời sống” cho học sinh Trung học phổ thơng.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng và tổ chức dạy học chủ đề tích hợp “Rƣợu với đời sống”
nhằm bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh THPT.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về dạy học tích hợp.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về dạy học gắn với sản xuất, kinh doanh.

- Nghiên cứu cơ sở lí luận về năng lực giải quyết vấn đề.
- Nghiên cứu nội dung chƣơng trình các mơn học nhƣ Vật lí, Sinh học,
Hóa học để khai thác việc tích hợp liên mơn phù hợp với trình độ học sinh.
- Tìm hiểu quy trình, dụng cụ, bí quyết và các vấn đề an tồn khi nấu rƣợu.
- Xây dựng nội dung chủ đề tích hợp “Rƣợu với đời sống”.
- Thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng THPT để kiểm chứng giả thuyết khoa
học của đề tài và rút ra các kết luận cần thiết.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
- Hoạt động dạy học ở trƣờng THPT.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
- Năng lực giải quyết vấn đề của học sinh THPT khi dạy học chủ đề
tích hợp “Rƣợu với đời sống”.
- Hệ thống lí luận về dạy học tích hợp, dạy học gắn với hoạt động kinh
doanh sản xuất, dạy học phát triển năng lực.
2


- Quy trình làm rƣợu.
- Nội dung kiến thức Vật lí, Hóa học, Sinh học có liên quan đến nghề
làm rƣợu.
5. Vấn đề nghiên cứu
Làm thế nào để có thể thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề tích hợp “Rƣợu
với đời sống” nhằm bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh THPT?
6. Giả thuyết khoa học
Nếu dựa trên cơ sở lí luận của dạy học tích hợp, dạy học phát triển năng
lực cùng việc phân tích các nội dung kiến thức liên quan đến nghề làm rƣợu
thì có thể thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề tích hợp “Rƣợu với đời sống”
nhằm bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh THPT.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

- Nội dung kiến thức Vật lí, Hóa học, Sinh học có liên quan đến quá
trình làm rƣợu.
- Xây dựng nội dung, tổ chức dạy học chủ đề tích hợp “Rƣợu và đời
sống” nhằm phát bồi dƣỡng lực giải quyết vấn đề của học sinh THPT.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1.

ngh

u nc

t i

Đề tài phát triển lí luận về dạy học chủ đề tích hợp, liên mơn; dạy học
bồi dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề của học sinh THPT.
8.2.

ngh

th c ti n c

t i

ết quả nghiên cứu có thể đƣợc bổ sung làm tài liệu tham khảo cho GV
và các học viên cao học trong việc vận dụng dạy học tích hợp nhằm bồi
dƣỡng năng lực giải quyết vấn đề của học sinh THPT.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu sau:

3



9.1. Phương pháp nghiên cứu í u n
- Nghiên cứu lí luận về dạy học tích hợp, phƣơng pháp dạy học tích
cực, dạy học gắn với sản xuất, kinh doanh.
- Nghiên cứu các kiến thức khoa học liên quan đến nghề làm rƣợu.
- Nghiên cứu nội dung chƣơng trình các mơn học nhƣ Vật lí, Sinh học,
Hóa học để khai thác việc tích hợp liên mơn phù hợp với trình độ học sinh.
9.2. Phương pháp th c nghiệm sư phạm
- Thực nghiệm sƣ phạm tiến trình dạy học đã thiết kế.
- Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm để rút ra kết luận cho vấn đề
nghiên cứu.
9.3. Phương pháp thống kê tốn học
Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm để rút ra kết luận về vấn đề
nghiên cứu.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn
dự kiến đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận của dạy học tích hợp bồi dƣỡng năng lực giải
quyết vấn đề của học sinh.
Chƣơng 2: Xây dựng nội dung và thiết kế phƣơng án dạy học chủ đề
tích hợp “Rƣợu với đời sống” cho học sinh trung học phổ thông.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA DẠY HỌC TÍCH HỢP BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH

1.1. Tổng quan về dạy học tích hợp theo chủ đề
1.1.1. Khái niệm
Tích hợp có nghĩa là lắp ráp, nối kết các thành phần của một hệ thống
để tạo nên một hệ thống đồng bộ hay cịn có thể đƣợc hiểu là xác lập cái toàn
thể, cái thống nhất dựa trên cơ sở các bộ phận riêng lẻ.
Tóm lại, ta có thể hiểu tích hợp là sự hợp nhất giữa các thành phần, bộ
phận để tạo thành một chỉnh thể. Nhƣ vậy, hai tính chất cơ bản của tích hợp là
tính liên kết và tính tồn vẹn. Hai tính chất này liên hệ mật thiết với nhau và
quy định lẫn nhau. Nhờ có tính liên kết mà có thể tạo nên một thực thể tồn
vẹn, trong đó khơng cần phân chia ranh giới giữa các thành phần kết hợp [2].
Tính tồn vẹn đƣợc xây dựng dựa trên sự thống nhất chặt chẽ của các thành
phần liên kết, chứ không đơn giản là sự sắp đặt các thành phần bên cạnh nhau.
Dạy học tích hợp liên mơn là một phƣơng pháp dạy học tích cực, phát
triển tồn diện các năng lực của HS. Ngày nay, khi chúng ta đang trăn trở với
phƣơng pháp dạy học tích cực, phát triển theo năng lực, dạy học tích hợp liên
mơn đã xuất hiện và trở thành một xu hƣớng giáo dục. Chính vì vậy, Bộ Giáo
dục đã tổ chức các buổi tập huấn, mở ra các cuộc thi thiết kế dạy học tích hợp
liên mơn ở nhiều cấp học.
Dạy học tích hợp liên mơn là dạy học một nội dung nhƣng lại liên quan
tới kiến thức của hai hay nhiều môn học khác nhau.
Dạy học tích hợp ở mức độ thấp dừng lại ở việc lồng ghép những nội
dung của các môn học khác nhau, có liên quan vào cùng một tiết học.
Khi việc dạy học tích hợp địi hỏi HS tổng hợp các kiến thức liên quan
của nhiều môn học để giải quyết một vấn đề thực tiễn trong học tập cũng nhƣ
trong đời sống, dạy học nhƣ vậy gọi là dạy học tích hợp theo chủ đề. Đây là
5


dạy học tích hợp ở mức độ cao, trong đó các kiến thức đƣợc tổ chức theo
hƣớng tích hợp thành các chủ đề. Trong dạy học tích hợp theo chủ đề thì việc

đầu tiên ngƣời GV phải làm là lựa chọn đƣợc chủ đề phù hợp. Những chủ đề
đƣợc lựa chọn phải đảm bảo nội dung liên quan tới kiến thức của hai hay
nhiều môn học và liên quan tới những vấn đề thực tiễn trong đời sống.
1.1.2. Mục tiêu c

dạy học tích hợp theo ch

Việc áp dụng dạy học tích hợp nhằm đạt các mục tiêu cơ bản sau [2]:
- Tránh trùng lặp nội dung ở các môn học khác nhau.
Trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng, các mơn học có mối liên hệ
mật thiết đến nhau. Nội dung của một bài học trong một mơn học có khi lại
nhắc lại nội dung đã học của môn học khác. Ví dụ, trong chƣơng Điện tích Điện trƣờng chƣơng trình Vật lí 11, bài Thuyết electron. Định luật bảo tồn
điện tích có phần kiến thức vế cấu tạo ngun tử về phƣơng diện điện, học
sinh lại một lần nữa đƣợc nhắc lại nội dung này đã đƣợc học nhƣng ở mơn
Hóa học. Chính vì vậy, việc dạy học tích hợp theo chủ đề giúp cho việc lăp lại
nội dung kiến thức khơng cịn nữa. Nó vừa giúp tiết kiệm thời gian, vừa làm
cho học sinh cảm thấy không nhàm chán, và luôn mới mẻ.
- Tạo mối liên hệ giữa các môn học khác nhau và với kiến thức thực tiễn.
Nhƣ chúng ta đã biết, mọi khía cạnh trong xã hội đều chi phối lẫn nhau,
các môn học và thực tiễn cũng nhƣ vậy. Tuy nhiên, việc dạy học theo các
truyền thống khiến cho học sinh đôi khi cảm thấy cứng nhắc, khơng cảm thấy
thú vị và có ích. Học sinh chán nản với các bài tập tính tốn trong tất cả các
môn học tự nhiên cũng nhƣ những bài học thuộc lịng đối với các mơn xã hội.
Việc dạy học tích hợp theo chủ để làm cho các mơn học gắn kết với nhau, giải
thích đƣợc chính những vấn đề trong đời sống hàng ngày. Điều đó giúp cho
học sinh nâng cao hiểu biết xã hội, đƣa các môn học trở nên gần gũi hơn với
thực tiễn, tăng sự hứng thú với các mơn học, từ đó kết quả học tâp sẽ đƣợc
nâng cao.
6



- Phát triển tƣ duy, kĩ năng sống và làm việc, đặc biệt là năng lực giải
quyết vấn đề.
Giống nhƣ các mơ hình dạy học tích hợp khác, mục tiêu chính của dạy
học tích hợp theo chủ để là phát triển tƣ duy, kĩ năng sống và làm việc, đặc biệt
là năng lực giải quyết vấn đề ở học sinh.

hi đƣợc tham gia vào một tiết học

tích hợp, học sinh sẽ phát triển đƣợc nhiều kĩ năng sống và làm việc nhƣ kĩ
năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác, kĩ năng trình bày và ra quyết định… Từ đó
năng lực giải quyết vấn đề của học sinh cũng đƣợc trau dồi và phát triển ở
nhiều khía cạnh nhƣ kĩ năng phát hiện vấn đề, đề xuất giải pháp, thực hiện giải
pháp và trình bày, bảo vệ kết quả. Học sinh đƣợc học tập theo mơ hình tích hợp
sẽ năng động hơn, nhanh nhẹn hơn trong các tình huống bất ngờ trong học tập
cũng nhƣ trong đời sống.
1.1.3. Đặc iểm c a dạy học tích hợp theo ch


Dạy học tích hợp theo chủ đề có các đặc điểm sau:

- Mang tính tích hợp: Dạy học kết hợp kiến thức của nhiều môn học,
kết hợp kiến thức sách giáo khoa với kiến thức thực tiễn trong đời sống.
- Mang tích thực tiễn: Chủ đề dạy học là những nội dung thực tiễn, gắn
liền với đời sống hàng ngày của HS [2].
- Mang tính hợp tác: Trong hoạt động dạy và học tích hợp theo chủ đề,
HS cần có sự hợp tác chặt chẽ với nhau và với GV để thực hiện tốt các nhiệm
vụ mà GV giao cho.
- Phát huy tính tích cực, sáng tạo của HS: Dạy học tích hợp theo chủ đề
kích thích óc tị mị, cũng nhƣ sự tích cực và sáng tạo trong mỗi HS từ những

vấn đề thực tiễn gắn liền với kiến thức khoa học tƣởng nhƣ xa vời. Mỗi học
sinh có thể tự do phát huy sự sáng tạo của bản thân thông qua cách trình bày
cùng nhƣ cách giải quyết vấn đề đƣợc giao cho [2].


Việc lựa chọn chủ đề tích hợp trong chƣơng trình phổ thơng cần tn

theo các ngun tắc sau:
7


- Nguyên tắc 1: Đảm bảo mục tiêu giáo dục hình thành và phát triển
năng lực cần thiết cho ngƣời học. Có hai con đƣờng logic để lựa chọn chủ đề
trong dạy học tích hợp:
+ Con đƣờng thứ nhất ứng với cách tiếp cận nội dung.
Chủ đề → các năng lực riêng lẻ ứng với mục tiêu cụ thể → năng lực
ứng với mục tiêu kết thúc một giai đoạn.
+ Con đƣờng thứ hai ứng với tiếp cận phát triển năng lực.
Mục tiêu tích hợp → các năng lực riêng lẻ ứng với mục tiêu cụ thể → chủ đề.
Con đƣờng thứ nhất chỉ là một giải pháp tình thế khi chúng ta thay đổi
từ phƣơng pháp dạy học tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực. Để tránh
đƣợc sự quá tải chƣơng trình hoặc sự rời xa thực tế ta chọn cách tiếp cận theo
con đƣờng thứ hai. Con đƣờng này cho phép lựa chọn những nội dung có
nghĩa thiết thực trong đời sống [2].
- Nguyên tắc 2: Đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội, mang tính thiết
thực và có

nghĩa với ngƣời học. Việc chọn chủ đề theo nguyên tắc này giúp

HS nhận thấy sự thiết yếu của việc đi học. Từ đó tạo động lực và niềm thích

thú trong q trình học tập của các em.
- Nguyên tắc 3: Đảm bảo tính khoa học và tiếp cận những thành tựu
của khoa học kĩ thuật nhƣng phù hợp với học sinh.
- Nguyên tắc 4: Đảm bảo tính giáo dục và giáo dục phát triển bền vững.
Nội dung của các chủ đề tích hợp phải vừa giúp HS tiếp cận thế giới thực tiễn,
vừa hình thành thái độ sống văn minh.
- Nguyên tắc 5: Tăng tính thực hành, thực tiễn, ứng dụng và quan tâm
tới các vấn đề xã hội mang tính địa phƣơng.
- Nguyên tắc 6: Việc xây dựng các bài học, chủ đề tích hợp phải dựa trên
chƣơng trình giáo dục hiện hành. Chƣơng trình học trên lớp của HS phải luôn
đƣợc đảm bảo đầy đủ để phục vụ cho nhu câu thi cử của các em. Chính vì vậy, dù
sử dụng phƣơng pháp giáo dục nào thì đều phải dựa trên chƣơng trình giáo dục
8


hiện hành. Tuy nhiên, đối với dạy học tích hợp theo chủ đề, các kiến thức lựa chọn
cần có mối liên hệ, có nét tƣơng đồng và bổ trợ cho nhau trong một số nội dung
nhất định [14].
1.1.4. Quy trình dạy học tích hợp
Quy trình để xây dựng chủ đề tích hợp đƣợc thực hiện trải qua các bƣớc:
- Bƣớc 1: Lựa chọn chủ đề
+ Cần xác định những nội dung, những vấn đề thực tiễn vừa gần gũi
với đối tƣợng HS lại vừa liên quan đến nội dung kiến thức, phù hợp với trình
độ nhận thức để xác định vấn đề cần giải quyết trong chủ đề tích hợp.
+ Cần thống kê lại các nội dung dạy học gần trung nhau hoặc có mối
liên hệ chặt chẽ trong các mơn học của chƣơng trình giáo dục hiện hành bằng
việc nghiên cứu chƣơng trình tổng thể, sách giáo khoa.
+ Nêu tên của chủ đề.
- Bƣớc 2: Xác định mục tiêu dạy học chủ đề tích hợp. Mục tiêu này bao
gồm các mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ, định hƣớng phát triển năng lực.

- Bƣớc 3: Dự kiến thời gian cho thực hiện chủ đề. Chủ đề đƣợc xây
dựng và tiến hành trong khoảng thời gian năm học.
- Bƣớc 4: Xây dựng nội dung của chủ đề tích hợp. Căn cứ vào các điều
kiện nhƣ thời gian dự kiến, mục tiêu, yếu tố tâm sinh lí và yếu tố vùng miền
để lựa chọn và xây dựng nội dung chủ đề cho phù hợp. Chủ đề phải gần gũi
với đời sống, dựa trên nền các kiến thức trong chƣơng trình nhƣng lại phải
cập nhất với sự phát triển của xã hội. Chính vì vậy, GV cần xác định đƣợc các
nội dung kiến thức cần xây dựng, kiến thức đã học và kiến thức khoa học có
liên quan đến chủ đề đã chọn.
- Bƣớc 5: Xây dựng kế hoạch dạy học chủ đề. GV sẽ lựa chọn các
phƣơng pháp dạy học tích cực phù hợp với đối tƣợng HS cũng nhƣ điều kiện
cơ sở vật chất để thiết kế tiến trình dạy học từng nội dung kiến thức nhằm
phát triển năng lực cho học sinh.
9


- Bƣớc 6: Xây dựng công cụ kiểm tra, đánh giá theo định hƣớng phát
triển năng lực học sinh.
- Bƣớc 7: Tổ chức dạy học chủ đề tích hợp và đánh giá hiệu quả của các
phƣơng án dạy học đã thiết kế [2].
1.2. Dạy học gắn với sản xuất, kinh doanh
1.2.1. Khái niệm
Dạy học gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh là một trong những
hình thức tổ chức dạy học thông qua một hoạt động trải nghiệm mà ở đó học
sinh đƣợc tìm hiểu một hoạt động kinh doanh sản xuất tại địa phƣơng có liên
quan tới kiến thức bài học. Từ đó, học sinh nhận ra đƣợc

nghĩa của khoa

học trong các bài học trên lớp đối với đời sống sản xuất, lao động hằng ngày.

Việc làm đó phần nào giúp học sinh cảm thấy u thích các mơn học hơn và
cảm thấy nó hữu ích hơn.
1.2.2. Quy trình dạy học gắn với sản xuất, kinh do nh
Dạy học gắn với sản xuất, kinh doanh đƣợc thực hiện theo các bƣớc sau:
Bƣớc 1. Lựa chọn chủ đề bài học
Tìm hiểu về hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa phƣơng; lựa chọn
những hoạt động sản xuất, kinh doanh có liên quan trực tiếp đến các nội dung
dạy học cụ thể trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng. Tìm hiểu những thông
tin về hoạt động sản xuất, kinh doanh tƣơng ứng qua: tài liệu, video, tranh ảnh.
Bƣớc 2. Nghiên cứu kiến thức nền.
Rà soát, thống kê và lựa chọn các nội dung dạy học có trong chƣơng
trình gắn với hoạt động sản xuất, kinh doanh đã chọn để xây dựng bài học.
Bƣớc 3. Thiết kế tiến trình bài học: trên lớp, ở nhà, ở cơ sở sản xuất
kinh doanh [3].
Trong tiến trình dạy học, cần tổ chức theo các giai đoạn sau:
- Giai đoạn 1: Trải nghiệm thực tiễn, tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh
doạnh tại địa phƣơng.
10


- Giai đoạn 2: Học tập tại lớp, báo cáo kết quả thu thập từ trải nghiệm
trƣớc lớp, từ đó đặt các câu hỏi tìm hiểu các vấn đề lí thuyết về sản xuất rƣợu.
Thực hiện các nghiên cứu lí thuyết và thực nghiệm trong sách giáo khoa về chủ
đề tích hợp.
- Giai đoạn 3: Thực hiện ở lớp và ở nhà, tìm tịi, báo cáo, thảo luận,
chia sẻ, trình bày kết quả ứng với các nhiệm vụ tìm tịi mở rộng sau bài học.
Bƣớc 4. Tổ chức hoạt động dạy học theo tiến trình đã thiết kế [14].
1.3. Năng lực giải quyết vấn đề ở học sinh trung học phổ thông
1.3.1. Khái niệm năng


c giải quyết vấn

Năng lực giải quyết vấn đề của học sinh là sự vận dụng tổng hợp kiến
thức, kỹ năng, thái độ, cảm xúc, động cơ của học sinh để giải quyết các tình
huống, các vấn đề thực tiễn trong một bối cảnh cụ thể mà chƣa tìm ra đƣợc
giải pháp ngay lập tức [14].
1.3.2. Cấu trúc năng

c giải quyết vấn

Năng lực giải quyết vấn đề đƣợc thể hiện thông qua những hoạt động
trong quá trình HS giải quyết vấn đề thực tiễn đƣợc đặt ra. Năng lực giải
quyết vấn đề bao gồm bốn thành tố sau sau:
- Năng lực tìm hiểu vấn đề:

hả năng nhận biết, phát hiện vấn đề, xác

định đƣợc những thông tin cần tìm.
- Năng lực đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề: hả năng phân tích, sắp
xếp, liên kết các thơng tin tìm đƣợc với kiến thức đã biết và đƣa ra các giải
pháp và lựa chọn giải pháp tốt nhất, phù hợp nhất để giải quyết vấn đề. Năng
lực đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề bao gồm mơ tả vấn đề bằng ngơn ngữ
Vật lí, thiết lập mối quan hệ giữa các đại lƣợng để giải quyết tình huống đƣợc
đƣa ra.
- Năng lực thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề:

hả năng thực hiện

giải pháp điều chỉnh giải pháp cho phù hợp với thực tiễn khi có sự thay đổi.
- Năng lực đánh giá và phản ánh giải pháp:

11

hả năng xây dựng vấn đề


mới, đánh giá giải pháp đã thực hiện và vấn đề đặt ra; phản ánh giá trị của giải
pháp, xác nhận những kiến thức và kinh nghiệm đã hình thành đƣợc [14].
Mỗi thành tố năng lực giải quyết vấn đề biểu hiện ở các chỉ số hành vi
và mức độ khác nhau nhƣ bảng dƣới đây:
Bảng 1.1. Mức độ biểu hiện của năng lực giải quyết vấn đề
Năng

c

Chỉ số

th nh tố

h nh vi

Mức ộ biểu hiện

1. Tìm

1.1. Tìm

Mức 1: Quan sát mơ tả đƣợc các q trình hiện

hiểu vấn


hiểu tình

tƣợng trong tình huống để làm rõ vấn đề cần

đề

huống vấn

nghiên cứu.

đề

Mức 2: Giải thích thơng tin đã cho mục tiêu cuối
cùng cần thực hiện để làm rõ vấn đề cần giải quyết.
Mức 3: Phân tích, giải thích thơng tin đã cho mục
tiêu cần thực hiện và phát hiện vấn đề cần nghiên
cứu.

1.2. Phát

Mức 1: Từ các thông tin đúng và đủ về quá trình,

hiện vấn đề

hiện tƣợng, trình bày đƣợc một số câu hỏi riêng lẻ

nghiên cứu

Mức 2: Từ các thơng tin đúng và đủ về q trình,
hiện tƣợng, trình bày đƣợc các câu hỏi liên quan

đến vấn đề cần giải quyết.
Mức 3: Từ các thông tin đúng và đủ về quá trình,
hiện tƣợng, trình bày đƣợc câu hỏi liên quan đến
vấn đề và xác định đƣợc vấn đề cần giải quyết.

1.3. Phát

Mức 1: Sử dụng đƣợc ít nhất một phƣơng thức

biểu vấn đề

(văn bản, hình vẽ, biểu bảng, lời nói,...) để diễn
đạt lại vấn đề.
Mức 2: Sử dụng đƣợc ít nhất hai phƣơng thức để

12


diễn đạt lại vấn đề.
Mức 3: Diễn đạt vấn đề ít nhất bằng 2 phƣơng
thức và phân tách thành các vấn đề bộ phận.
2. Đề xuất

2.1. Diễn

Mức 1: Diễn đạt lại đƣợc tình huống một cách

giải pháp

đạt lại tình


đơn giản.

huống bằng

Mức 2: Diễn đạt lại đƣợc tình huống ảnh trong đó

ngơn ngữ

có sử dụng các hình vẽ kí hiệu để làm rõ thơng tin

của chính

của tình huống.

mình

Mức 3: Diễn đạt lại đƣợc tình huống bằng nhiều
cách khác nhau một cách linh hoạt.

2.2. Tìm

Mức 1: Bƣớc đầu thu thập thơng tin về kiến thức

kiếm thông

và phƣơng pháp cần sử dụng để giải quyết vấn đề

tin liên quan từ các nguồn khác nhau.
đến vấn đề


Mức 2: Lựa chọn đƣợc nguồn thông tin về kiến
thức và phƣơng pháp cần sử dụng để giải quyết
vấn đề và đánh giá nguồn thơng tin đó.
Mức 3: Lựa chọn đƣợc tồn bộ các nguồn thơng
tin về kiến thức và phƣơng pháp cần sử dụng ảnh
để giải quyết vấn đề cần thiết và đánh giá đƣợc độ
tin cậy của nguồn thông tin.

2.3. Đề xuất Mức 1: Thu thập, phân tích thơng tin liên quan
giải pháp

đến vấn đề xác định thông tin cần thiết để giải

giải quyết

quyết vấn đề.

vấn đề

Mức 2: Đƣa ra phƣơng án giải quyết (Đề xuất giả
thuyết, phƣơng án kiểm tra giả thuyết bằng suy
luận lí thuyết hoặc thực nghiệm).
Mức 3: Đƣa ra phƣơng án, lựa chọn phƣơng án tối

13


ƣu, lập kế hoạch thực hiện.
3. Thực


3.1. Lập kế

hiện giải

hoạch cụ thể hiện cụ thể diễn đạt các kế hoạch cụ thể đó bằng

pháp

để thực hiện văn bản.
giải pháp

Mức 1: Phân tích giải pháp thành kế hoạch thực

Mức 2: Phân tích giải pháp thành kế hoạch thực
hiện cụ thể diễn đạt lại các kế hoạch cụ thể đó
bằng sơ đồ hình vẽ.
Mức 3: Phân tích giải pháp thành kế hoạch thực
hiện cụ thể thuyết minh các kế hoạch cụ thể qua
sơ đồ hình vẽ.

3.2. Thực

Mức 1: Thực hiện đƣợc giải pháp để giải quyết

hiện giải

vấn đề cụ thể giả định (vấn đề học tập) mà chỉ cần

pháp


huy động một kiến thức hoặc tiến hành một phép
đo, tìm kiếm, đánh giá một thông tin cụ thể.
Mức 2: Thực hiện đƣợc giải pháp trong đó huy
động ít nhất hai kiến thức, hai phép đo,... để giải
quyết vấn đề.
Mức 3: Thực hiện giải pháp cho một chuỗi vấn đề
liên tiếp, trong đó có những vấn đề nảy sinh từ
chính q trình giải quyết vấn đề.

3.3. Đánh

Mức 1: Đánh giá các bƣớc trong quá trình giải

giá và điều

quyết vấn đề phát hiện ra sai sót khó khăn.

chỉnh các

Mức 2: Đánh giá các bƣớc trong q trình giải

bƣớc giải

quyết vấn đề phát hiện sai sót khó khăn và đƣa ra

quyết vấn

những điều chỉnh.


đề cụ thể

Mức 3: Đánh giá các bƣớc trong quá trình giải

ngay trong

quyết vấn đề phát hiện sai sót khó khăn đƣa ra

14


quá trình

những điều chỉnh và thực hiện việc điều chỉnh.

thực hiện
4. Đánh

4.1. Đánh

giá việc

giá quá trình và rút ra kết luận khi giải quyết vấn đề cụ thể.

giải quyết

giải quyết

Mức 2: Đánh giá đƣợc kết quả cuối cùng và chỉ ra


vấn đề

vấn đề và

nguyên nhân của kết quả thu đƣợc.

phát hiện

điều chỉnh

Mức 3: Đánh giá việc giải quyết vấn đề, đề ra giải

vấn đề mới việc giải

Mức 1: So sánh kết quả của thu đƣợc với đáp án

pháp tối ƣu hơn để nâng cao hiệu quả giải quyết

quyết vấn đề vấn đề.
4.2. Phát

Mức 1: Đƣa ra khả năng ứng dụng của kết quả thu

hiện vấn đề

đƣợc trong tình huống mới.

cần giải

Mức 2: Xem xét kết quả thu đƣợc trong tình


quyết mới

huống mới phát hiện những khó khăn vƣớng mắc
cần giải quyết.
Mức 3: Xem xét kết quả thu đƣợc trong tình huống
mới phát hiện những khó khăn vƣớng mắc cần giải
quyết và diễn đạt vấn đề mới cần giải quyết.

(Nguồn: Dạy phát triển năng lực mơn Vật lí Trung học phổ thông)
1.3.3. Các biện pháp ể phát triển năng

c giải quyết vấn

Năng lực giải quyết vấn đề ở HS có thể phát triển bằng hai con đƣờng:
con đƣờng lí thuyết và con đƣờng thực nghiệm. Để dạy tổ chức dạy học phát
triển năng lực giải quyết vấn đề ở HS, ngƣời GV có thể sử dụng rất nhiều
phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học nhƣ: dạy học giải quyết vấn đề, dạy
học trên cơ sở vấn đề, dạy học dự án,... Nhƣng dù sử dụng phƣơng pháp hay
hình thức nào thì quá trình nhận thức đều cần tuần theo một tiến trình khoa
học cụ thể, đây là căn cứ, cơ sở để xây dựng một tiết học phát triển năng lực
giải quyết vấn đề ở HS mà mỗi GV luôn hƣớng tới [14].
Đối với việc xây dựng một kiến thức cụ thể thì tiến trình mơ tả nhƣ sau:
15


Đề xuất vấn đề - suy đoán giải pháp - khảo sát lí thuyết và/ hoặc thực
nghiệm – kiểm tra, vận dụng kết quả.
và đƣợc trình bày dƣới dạng sơ đồ thể hiện đƣợc đầy đủ các yếu tố:
- Tình huống xuất phát, nảy sinh vấn đề

- Vấn đề
- Định hƣớng giải pháp
- ết quả thu đƣợc/ ết luận về kiến thức mới
Việc làm này thể hiện rõ ở hai sơ đồ dƣới đây:
Sơ đồ 1.1. Dạng khái quát của sơ đồ mơ phỏng tiến trình khoa học
giải quyết vấn đề, xây dựng một kiến thức cụ thể
TÌNH HUỐNG ( ĐIỀU KIỆN) XUẤT PHÁT, NẢY SINH VẤN ĐỀ

Vấn đề
( đòi hỏi tìm kiếm, xây dựng kiến thức)

Định hƣớng giải pháp cho vấn đề
BÀI TỐN

Giải quyết bài tốn
Nhờ
suy
luận/
nhờ
thí
nghiệm
quan
sát/
nhờ
phỏng học
đốn/
giảthơng)
thuyết
(Nguồn: Dạy phát triển năngvàlực
mơn

Vật
lí Trung
phổ
KẾT LUẬN, NHẬN ĐỊNH
(Nguồn: Dạy phát triển năng lực mơn Vật lí Trung học phổ thơng)

16


×