Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở huyện hải hậu tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 157 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN VĂN LONG

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN HẢI HẬU TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI- 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN VĂN LONG

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN HẢI HẬU TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Kim Long

HÀ NỘI- 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ
rõ nguồn gốc.
Hà Nội, năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Long

i


LỜI CẢM ƠN
Với những tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến
tồn thể các thầy giáo, cơ giáo đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị cho tôi hệ
thống tri thức rất quý báu về khoa học quản lý giáo dục, những phương pháp
nghiên cứu khoa học.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, khoa Quản lý Giáo dục, Phòng
Đào tạo trường Đại học Giáo dục, UBND huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định, Sở
giáo dục và đào tạo Nam Định, Phòng GD&ĐT, các trường THCS huyện Hải
Hậu tỉnh Nam Định cùng bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ và tạo điều
kiện thuân lợi cho tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu để hồn thành
được luận văn.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Lê Kim Long
đã trực tiếp tận tình dạy bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình
nghiên cứu và hồn thành luận văn này.

Mặc dù cũng có nhiều cố gắng, nhưng trong luận văn này cũng khó
tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Kính mong sự góp ý, chỉ bảo của
các q thầy, cô cùng các bạn đồng nghiệp.
Xin chân trọng cảm ơn.
Hà Nội, năm 2016
Tác giả

Nguyễn Văn Long

ii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BD

Bồi dƣỡng

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hố- hiện đại hố

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐH


Đại học

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDTX

Giáo dục thƣờng xuyên

HS

Học sinh

KH-TC

Kế hoạch tài chính

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

NXB

Nhà xuất bản


QLGD

Quản lý giáo dục

SL

Số lƣợng

TB

Trung bình

TCCB

Tổ chức cán bộ

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Uỷ ban nhân dân

XHCN


Xã hội chủ nghĩa

iii


MỤC LỤC

Trang

Lời cam đoan

i

Lời cảm ơn

ii

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt

iii

Mục lục

vi

Danh mục các bảng

viii


Danh mục các sơ đồ

ix

Danh mục các biểu đồ

x

MỞ ĐẦU

1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC PHÁT TRIỂN ĐỘI

6

NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ.
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

6

1.2. Những khái niệm cơ bản

7

1.3. Vị trí của giáo dục THCS trong sự nghiệp giáo dục

14

1.4. Tầm quan trọng của việc phát triển ĐNCB QL trƣờng THCS


17

1.5. Định hƣớng xây dựng phát triển đội ngũ CBQL trƣờng

29

THCS.
1.5.1. Những định hƣớng để xây dựng phát triển đội ngũ CBQL

29

giáo dục trƣờng THCS.
1.5.2. Nội dung 3 chuẩn và 23 tiêu chí đánh giá Chuẩn hiệu

31

trƣởng THCS.

Tiểu kết chƣơng 1

36

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ

37

TRƢỜNG THCS HUYỆN HẢI HẬU TỈNH NAM ĐỊNH
2.1. Đặc điểm kinh tế xã hội huyện Hải Hậu.


37

2.2. Sơ lƣợc về các trƣờng THCS huyện Hải Hậu.

38

2.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng THCS huyện Hải

40

Hậu-Nam Định.
43
iv


2.3.1.Về số lƣợng, cơ cấu, độ tuổi

40

2.3.2. Về trình độ

41

2.3.3. Về thâm niên quản lý

42

2.3.4. Về phẩm chất, năng lực và mức độ hoàn thành nhiệm vụ

43


quản lý
2.3.5. Đánh giá chung về thực trạng đội ngũ CBQL trƣờng THCS

67

huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định.
2.4. Thực trạng việc phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THCS

69

huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định.
2.4.1. Đánh giá nhận thức về tầm quan trọng và mức độ thực hiện

69

việc phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THCS huyện Hải Hậu tỉnh
Nam Định.
2.4.2 Công tác phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THCS huyên Hải

71

Hậu tỉnh Nam Định.
Tiểu kết chƣơng 2

79

CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ

81


QUẢN LÝ TRƢỜNG THCS HUYỆN HẢI HẬU TỈNH NAM
ĐỊNH
3.1: Các nguyên tắc xây dựng biện pháp.

81

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển.

81

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp và tính thực tiễn.

81

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả và tính khả thi.

81

3.2 Các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THCS huyện

82

Hải Hậu tỉnh nam định.
3.2.1. Lập quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL và thực hiện tốt

82

quy hoạch cán bộ
3.2.2. Thƣờng xuyên quan tâm tới việc đào tạo, bồi dƣỡng,


83

khuyến khích tự đào tạo CBQL và cán bộ kế cận.
3.2.3. Thực hiện quy trình lựa chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân
v

86


chuyển cán bộ quản lý minh bạch và công khai.
3.2.4. Thực hiện kịp thời, duy trì và bổ sung chế độ chính sách đối

93

với cán bộ giáo viên nói chung, cán bộ quản lý nói riêng.
3.2.5. Phát triển theo cơ cấu trình độ, giới tính

96

3.2.6. Thực hiện thƣờng xun cơng tác thanh tra, kiểm tra đánh

98

giá CBQL theo bộ tiêu chuẩn khoa học phù hợp với chuẩn hiệu
trƣởng THCS.
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp

107


3.4. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp

108

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm

108

3.4.2. Nội dung khảo nghiệm

108

3.4.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm

109

3.4.4. Kết quả khảo nghiệm.

109

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

114

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

117

PHỤ LỤC


119

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

1

Bảng 2.1: Quy mô lớp học, học sinh và và đánh giá hạnh

39

kiểm học sinh các trƣờng THCS huyện Hải Hậu tỉnh
Nam Định từ năm 2010 đến 2015
2

Bảng 2.2: Kết quả đánh giá học lực học sinh các trƣờng

39

THCS huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định từ năm 2010 đến
2015
3


Bảng 2.3: Kết quả đánh giá của Nhóm khách thể 1 về

44

phẩm chất.
4

Bảng 2.4. Kết quả đánh giá của Nhóm khách thể 2 về

46

phẩm chất.
5

Bảng 2.5. Kết quả đánh giá của Nhóm khách thể 3 về

48

phẩm chất.
6

Bảng 2.6. Kết quả tổng hợp của cả 3 Nhóm khách thể về

50

phẩm chất.
7

Bảng 2.7. Kết quả đánh giá của Nhóm khách thể 1 về


53

năng lực.
8

Bảng 2.8. Kết quả đánh giá của Nhóm khách thể 2 về

55

năng lực.
9

Bảng 2.9. Kết quả đánh giá của Nhóm khách thể 3 về

57

năng lực.
10

Bảng 2.10. Kết quả tổng hợp của cả 3 Nhóm khách thể về

59

năng lực.
11

Bảng 2.11. Kết quả đánh giá của Nhóm khách thể 1 về

61


việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà trƣờng.
12

Bảng 2.12. Kết quả đánh giá của Nhóm khách thể 2 về

62

việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà trƣờng.
13

Bảng 2.13. Kết quả đánh giá của Nhóm khách thể 3 về
vii

64


việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà trƣờng.
14

Bảng 2.14. Kết quả tổng hợp của cả 3 Nhóm khách thể về

65

việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà trƣờng..
15

Bảng 2.15. Kết quả đánh giá của Nhóm khách thể 1 về

70


việc thực hiện quy hoạch cán bộ quản lý
16

Bảng 2.16. Kết quả đánh giá của Nhóm khách thể 2 về

70

việc thực hiện quy hoạch cán bộ quản lý
17

Bảng 2.17: Kết quả tổng hợp của cả 2 Nhóm khách thể về

71

việc thực hiện biện pháp để xây dựng và phát triển đội
ngũ nhà giáo và CBQL.
18

Bảng 2.18: Tổng hợp ý kiến CBQL phòng Giáo dục và

73

Đào tạo về các biện pháp lập kế hoạch xây dựng phát
triển đội ngũ CBQL trƣờng THCS.
19

Bảng 3.1: Tổng hợp tính cấp thiết của các biện pháp.

20


Bảng 3.2: Tổng hợp tính khả thi của các biện pháp.

viii

109


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT

Tên sơ đồ

Trang

1

Sơ đồ 1.1: Hệ thống đối tƣợng quản lý của hiệu trƣởng.

12

2

Sơ đồ 1.2: Nội dung phát triển đội ngũ cán bộ quản lý.

29

3

Sơ đồ 3.1: Mối liên hệ giữa các biện pháp.


107

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT

Tên biểu đồ

Trang

1

Biểu đồ 2.1 Biểu đồ so sánh kết quả tổng hợp của 3 nhóm

51

khách thể về phẩm chất
2

Biểu đồ 2.2. Biểu đồ so sánh kết quả tổng hợp của 3

60

nhóm khách thể về năng lực
3

Biểu đồ 2.3. Biểu đồ so sánh kết quả tổng hợp của 3


66

nhóm khách thể về việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
trƣờng.
4

Biểu đồ 2.4. Biểu đồ so sánh kết quả tổng hợp của 2

72

nhóm khách thể về việc thực hiện biện pháp để xây
dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL.
5

Biểu đồ 3.1. Biểu đồ so sánh kết quả đánh giá tính cấp

110

thiết của các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL
trƣờng THCS Hải Hậu tỉnh Nam Định.
6

Biểu đồ 3.2. Biểu đồ so sánh kết quả đánh giá tính khả thi
của các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL
trƣờng THCS Hải Hậu tỉnh Nam Định.

x

111



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong Luật giáo dục đã nêu vai trò và trách nhiệm của cán bộ quản
lý giáo dục là: " Cán bộ quản lý giáo dục giữ vai trò quan trọng trong việc
tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động giáo dục".
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI khẳng định "Đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại
hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế
quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là
khâu then chốt" và "Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát
triển nguồn nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng
đất nƣớc, xây dựng nền văn hóa và con ngƣời Việt Nam". Nghị quyết số
29- NQ/TW Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng (khóa
XI) đặt mục tiêu chung là “Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất
lƣợng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc
xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con
ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả
năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào;
sống tốt và làm việc hiệu quả.”.
Để thực hiện tốt các nội dung trong Nghị quyết cũng nhƣ đạt đƣợc
mục tiêu của giáo dục “ Đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển tồn diện,
có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý
tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dƣỡng nhân
cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ tổ quốc.”, đồng thời đạt đƣợc mục tiêu của chiến lƣợc
giáo dục đến năm 2020. Điều này có ý nghĩa rất quan trọng, đặc biệt là cần
phát triển đội ngũ cán bộ quản lý ở các nhà trƣờng, các địa phƣơng.
Giáo dục huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định nói chung và giáo dục trung
học cơ sở huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định nói riêng trong những năm gần

1


đây đã có những bƣớc phát triển cả về quy mô và chất lƣợng, đội ngũ cán
bộ quản lý các trƣờng trung học cơ sở huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định đã
đáp ứng đƣợc những yêu cầu cơ bản về công tác quản lý giáo dục, nâng cao
chất lƣợng giáo dục đào tạo ở địa phƣơng, góp phần nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, thúc đẩy sự phát triển KT-XH ở địa
phƣơng. Tuy nhiên, trƣớc xu thế hội nhập của nƣớc ta, thời kỳ công nghiệp
hoá hiện đại hoá, hội nhập quốc tế, thời kỳ phát triển về công nghệ thông
tin, kinh tế tri thức thì giáo dục huyện Hải Hậu nói chung và giáo dục trung
học cơ sở nói riêng vẫn cịn những hạn chế, bất cập.
Có nhiều nguyên nhân gây nên những hạn chế, bất cập nêu trên, một
trong những nguyên nhân chủ yếu và quan trọng là công tác quản lý giáo dục
nói chung và quản lý cấp trung học cơ sở nói riêng cịn bộc lộ những yếu kém:
Đội ngũ cán bộ quản lý chƣa đồng bộ, còn hạn chế trong việc tiếp cận với
khoa học công nghệ hiện đại nhƣ ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý
trƣờng học; công tác quy hoạch, luôn chuyển, điều động, bổ nhiệm CBQL cịn
thụ động, chƣa có tính kế thừa và phát triển; công tác quản lý giáo dục ở một
bộ phận CBQL chƣa xứng tầm với vị thế và thế mạnh của huyện, chƣa đáp
ứng đƣợc yêu cầu đổi mới giáo dục, đổi mới đất nƣớc.
Để khắc phục những tồn tại hạn chế nêu trên, cần thiết phải có những
giải pháp mang tính chiến lƣợc và biện pháp cụ thể để phát triển đội ngũ
CBQL giáo dục đồng bộ, có chất lƣợng góp phần nâng cao hiệu quả cơng
tác quản lý giáo dục, đồng thời nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện cho
học sinh.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn đó, chúng tơi nghiên cứu đề
tài “Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trung học cơ sở huyện Hải Hậu
tỉnh Nam Định", với hy vọng góp phần giải quyết những bất cập, hạn chế
trong QLGD, nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục THCS huyện

Hải Hậu tỉnh Nam Định trong giai đoạn hiện nay.

2


2- Mục đích nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu nhằm đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ cán
bộ quản lý bậc THCS cho huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định đáp ứng yêu cầu
nâng cao chất lƣợng giáo dục cấp THCS tại huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định.
3- Nhiệm vụ nghiên cứu.
Phân tích cơ sở lý luận về quản lý, quản lý giáo dục về phát triển đội
ngũ cán bộ quản lý trƣờng THCS; Khảo sát và đánh giá thực trạng đội ngũ
quản lý giáo dục trƣờng THCS huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định và đề xuất
các biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trƣờng THCS huyện
Hải Hậu tỉnh Nam Định nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai
đoạn hiện nay theo chuẩn hiệu trƣởng.
4- Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu.
4.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng THCS.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp phát triển đội ngũ hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng trƣờng
THCS huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định.
5- Phạm vi nghiên cứu.
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trung học phổ thơng có thể tiếp cận
trên nhiều góc độ khác nhau (tâm lý học quản lý, giáo dục học, kinh tế học
giáo dục, xã hội học...); song để phù hợp với chuyên ngành đào tạo nên
phạm vi nghiên cứu của luận văn xin đƣợc tiếp cận dƣới góc độ quản lý
giáo dục. Tác giả chỉ đi sâu nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quản lý để
xây dựng và phát triển đội ngũ quản lý giáo dục trƣờng THCS tại địa bàn
huyện Hải Hậu phù hợp với điều kiện kinh tế- xã hội của huyện.

6. Câu hỏi nghiên cứu:
Làm thế nào để phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trong nhà
trƣờng THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới trên cơ sở chuẩn hiệu trƣởng đã
đƣợc ban hành?
3


7. Giả thuyết khoa học.
Công tác quản lý THCS huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định hiện nay cần
có đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng THCS đƣợc phát triển theo hƣớng đổi
mới và chuẩn hóa nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục THCS ở
huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
8.1 Ý nghĩa lý luận.
Góp phần vào lý luận quản lý đội ngũ cán bộ quản lý THCS với cơ
sở khoa học là xây dựng một số phƣơng pháp quản lý hiệu quả cho hoạt
động này.
8.2 Ý nghĩa thực tiễn.
Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng cho cơng tác quản lý phát
triển đội ngũ cán bộ quản lý THCS không chỉ cho địa bàn huyện Hải Hậu
mà cả trong tỉnh Nam Định và trong cả nƣớc.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu.
9.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận.
Sƣu tầm, nghiên cứu tài liệu, văn bản để phân tích, vận dụng các quan
điểm lý luận liên quan đến công tác quản lý; nghiên cứu chức năng, nhiệm vụ
của trung học phổ thông, quản lý nhân lực, quản lý trƣờng nhằm phát triển đội
ngũ quản lý giáo dục trƣờng trung học cơ sở huyện Hải Hậu trƣớc yêu cầu đổi
mới giáo dục.
9.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
Đánh giá thực trạng và kết quả của các giải pháp qua điều tra bằng

bảng hỏi gồm các câu hỏi đóng/mở về vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý trƣờng THCS huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định. Đối tƣợng khảo sát
gồm: đội ngũ hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng các trƣờng THCS; giáo viên
giỏi, tổ trƣởng chuyên môn các trƣờng; chuyên viên, CBQL phòng
GD&ĐT.

4


10. Cấu trúc của Luận văn.
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, Luận văn dự kiến đƣợc trình bày theo 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về việc phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
THCS.
Chƣơng 2: Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý THCS huyện Hải Hậu
tỉnh Nam Định
Chƣơng 3: Các biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý THCS
huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định.

5


CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ.
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

Thuật ngữ " Quản lý" (tiếng Việt gốc Hán) lột tả đƣợc bản chất hoạt
động này trong thực tiễn. Nó gồm hai q trình tích hợp vào nhau: Q
trình "Quản" gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở trạng thái "ổn định"; quá

trình "lý" gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới, đƣa hệ vào thế "phát triển".
Ở Việt Nam, khoa học quản lý đã có những thành tựu đáng kể, góp
phần nâng cao hiệu quả quản lý xã hội trong những điều kiện cụ thể tƣơng
ứng với tình hình phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Trong lĩnh vực
quản lý giáo dục ở Việt Nam những năm qua đã có nhiều cơng trình nghiên
cứu về lý luận cũng nhƣ đề ra đƣợc các giải pháp quản lý có hiệu quả trong
việc phát triển giáo dục và đào tạo. Ngồi ra, có nhiều đề tài đi sâu vào
nghiên cứu thực trạng về số lƣợng, cơ cấu và xây dựng đội ngũ CBQL
trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn của một địa phƣơng, nhƣ: Đề tài “Phát
triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng THPT tỉnh Thái Bình trong giai đoạn
hiện nay” do Phạm Thị Lý - học viên K9 nghiên cứu; Đề tài “Phát triển đội
ngũ cán bộ quản lý trƣờng THPT tỉnh Vính Phúc” do Lê Quang Tuấn - học
viên K9 nghiên cứu; Đề tài “Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng
THCS huyện An lão thành phố hải Phịng tỉnh Vính Phúc trong giai đoạn
hiện nay” do Nguyễn Cao Lan - học viên K9 nghiên cứu; Đề tài “Phát triển
đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng THPT tỉnh Điện Biên trong giai đoạn hiện
nay” do Đặng Thị Nhung - học viên K12 nghiên cứu.
Qua đó, chung tơi nhận thấy việc phát triển đội ngũ CBQL trƣờng
THCS một cách đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo về phẩm chất và năng lực đáp
ứng đƣợc những đổi mới về giáo dục và đào tạo trong giai đoạn hiện nay là
vấn đề rất cần thiết ở mỗi địa phƣơng. Ở huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định
chƣa có đề tài nghiên cứu khoa học nào đề cập đến vấn đề phát triển đội
6


ngũ CBQL trƣờng THCS theo Bộ Chuẩn hiệu trƣởng THCS. Vì vậy, việc
nghiên cứu biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng THCS
huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định là rất cần thiết.
1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý.

Có thể hiểu khái niệm quản lý theo nhiều quan niệm và cách tiếp cận
khác nhau. Qua nghiên cứu, ta có thể rút ra đƣợc những dấu hiệu chung chủ
yếu về bản chất của hoạt động quản lý là:
- Hoạt động quản lý đƣợc tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm
xã hội, là sự tác động có hƣớng đích, có sự phối hợp nỗ lực của các cá nhân
nhằm thực hiện mục tiêu đề ra với hiệu quả cao nhất, phù hợp với quy luật
khách quan.
- Hoạt động quản lý gồm hai thành phần chủ yếu là:
+ Chủ thể quản lý (ai quản lý): Chỉ có thể là con ngƣời hoặc một tổ
chức do con ngƣời cụ thể lập nên.
+ Đối tƣợng quản lý (quản lý ai, quản lý cái gì, quản lý cơng việc gì):
Đó có thể là ngƣời, tổ chức, vật chất hay sự việc.
* Chức năng quản lý.
Chức năng quản lý là một thể thống nhất những hoạt động tất yếu
của chủ thể quản lý nảy sinh từ phân công, chuyên môn hoá trong hoạt
động quản lý nhằm thực hiện mục tiêu.
Chức năng quản lý là một dạng hoạt động quản lý, thơng qua đó chủ
thể quản lý tác động đến khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục tiêu
xác định.
Quản lý phải thực hiện nhiều chức năng khác nhau, nhƣng chúng
đƣợc liên kết hữu cơ trong một hệ thống nhất qn và có 4 chức năng cơ
bản: Kế hoạch hố, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và có liên quan mật thiết với
nhau, đó là:

7


Chức năng lập kế hoạch: Bao gồm xác định đƣợc mục tiêu của tổ
chức, thiết lập chiến lƣợc tổng thể để đạt đƣợc mục tiêu đó và phát triển
một hệ thống thứ tự rõ ràng của kế họach để gắn kết và đan xen các hoạt

động. Cụ thể là:
- Xác định sứ mệnh, chức năng nhiệm vụ.
- Dự báo, đánh giá triển vọng.
- Xác định mục tiêu (xa và gần).
- Tính tốn các nguồn lực, các giải pháp.
Chức năng tổ chức (công việc và các nguồn lực) quy định việc phân
bổ công việc, quyền hành và nguồn lực cho các bộ phận, các thành viên của
tổ chức để họ có thể hoạt động và đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức một cách
có hiệu quả. Các nội dung của tổ chức bao gồm việc phân tích cơng việc
bằng nhiệm vụ, lựa chọn ngƣời vào việc, Phân bổ các nguồn lực khác và
xây dựng cơ chế làm việc.
Chức năng lãnh đạo (chỉ đạo): Là quá trình tác động đến các thành
viên của tổ chức, làm cho họ gắn kết, nhiệt tình, tự giác và nỗ lực phấn đấu
đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức. Chức năng lãnh đạo gồm các nội dung sau:
- Ra quyết định.
- Thông báo hƣớng dẫn.
- Điều phối.
- Động viên.
Chức năng kiểm tra đánh giá: Là các hoạt động của chủ thể quản lý
nhằm tìm ra mặt ƣu điểm, mặt hạn chế qua đó đánh giá, điều chỉnh và xử lý
các kết quả của quá trình vận hành tổ chức, làm cho mục tiêu của quản lý
đƣợc thực hiện đúng hƣớng và có hiệu quả. Nội dung chức năng kiểm tra là:
+ Xác định tiêu chí (chuẩn mực, đạo đức).
+ Sử dụng phƣơng pháp phù hợp, thu thập thơng tin.
+ Phân tích thơng tin và đánh giá.
+ Sử dụng kết quả đánh giá sao cho có lợi.
8


Các chức năng quản lý làm nên bản chất quản lý. Nó nâng cao hiệu

quả hoạt động của bộ máy và là nhân tố thúc đẩy sự phát triển của tổ chức.
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục, quản lý trường học
* Khái niệm quản lý giáo dục
Hiện nay ở nƣớc ta các nhà nghiên cứu giáo dục cho rằng: quản lý
giáo dục là sự tác động có ý thức, có mục đích của chủ thể quản lý tới
khách thể quản lý nhằm đƣa hoạt động sƣ phạm của hệ thống giáo dục
đạt tới kết quả mong muốn một cách hiệu quả nhất. Hay: quản lý giáo
dục, quản lý trƣờng học là một chuỗi tác động hợp lý (có hệ thống, có
mục đích, có kết quả) mang tính sƣ phạm của chủ thể quản lý đến tập thể
giáo viên và học sinh, đến những lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà
trƣờng nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia mọi hoạt
động của nhà trƣờng, làm cho quá trình này vận hành một cách tối ƣu
đến việc hoàn thành các mục tiêu dự kiến.
Quản lý giáo dục còn đƣợc biểu hiện một cách cụ thể là quản lý một hệ
thống giáo dục, một trƣờng học, một cơ sở giáo dục có thể là trung tâm hƣớng
nghiệp dạy nghề, tập hợp các cơ sở giáo dục trên địa bàn... theo Đặng Quốc
Bảo; quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là: Hoạt động điều hành phối
hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo
yêu cầu phát triển xã hội [2, tr.1].
Mạng lƣới nhà trƣờng là một bộ phận kết cấu hạ tầng xã hội, do đó
quản lý giáo dục là quản lý một loại quá trình kinh tế - xã hội đặc biệt nhằm
thực hiện đồng bộ hài hoà sự phân hoá và xã hội hoá để tái sản xuất sức lao
động có kỹ thuật, phục vụ các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội [2, tr.1].
Quản lý giáo dục có thể đƣợc hiểu rõ hơn, theo Phạm Minh Hạc
quản lý nhà trƣờng, quản lý giáo dục nói chung là thực hiện đƣờng lối giáo
dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa Nhà trƣờng
vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu
đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh [16, tr.34].
9



Chủ thể quản lý giáo dục (xét theo ngành dọc chuyên môn) là:
- Các cấp quản lý từ Bộ Giáo dục và Đào tạo (là cơ quan thay mặt
Nhà nƣớc quản lý), Sở Giáo dục và Đào tạo, đến phòng Giáo dục và cuối
cùng là Hiệu trƣởng các Nhà trƣờng- Chủ thể quản lý trực tiếp sự vận hành
trong hệ thống Giáo dục.
- Đối tƣợng của quản lý giáo dục là đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân
viên trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Chủ thể quản lý giáo dục xét theo phân cấp quản lý theo địa bàn và
lãnh thổ là:
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng, Sở
Giáo dục và Đào tạo là cơ quan thay mặt ủy ban nhân dân các cấp quản lý
Nhà nƣớc về Giáo dục và Đào tạo tại địa phƣơng đến Phòng Giáo dục và
hiệu trƣởng các nhà trƣờng.
- Đối tƣợng của quản lý giáo dục ở đây là đội ngũ cán bộ, giáo viên,
nhân viên và học sinh trong hệ thống giáo dục của địa phƣơng.
- Chủ thể quản lý giáo dục trong phạm vi Nhà trƣờng là Hiệu trƣởng.
Đối tƣợng ở đây là cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trong Nhà trƣờng.
Tóm lại: Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều
hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế
hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội và có hai chức năng tổng quát,
gồm: chức năng ổn định duy trì quá trình đào tạo đáp ứng yêu cầu hiện
hành của nền kinh tế - xã hội; chức năng đổi mới phát triển quá trình đào
tạo đón đầu khoa học - kỹ thuật.
Từ chức năng tổng quát trên, quản lý giáo dục cũng phải gắn bó với
bốn chức năng cụ thể nhƣ: Kế hoạch hoá; Tổ chức; Chỉ huy, điều hành;
Kiểm tra:
* Khái niệm quản lý trường học
Trƣờng học là một tổ chức giáo dục cơ sở, trực tiếp làm công tác đào
tạo thực hiện việc giáo dục toàn diện đối với thế hệ trẻ. Thành tích tập

10


trung nhất của trƣờng học là chất lƣợng và hiệu quả giáo dục, đƣợc thể hiện
ở sự tiến bộ của học sinh, ở việc đạt mục tiêu giáo dục ở nhà trƣờng. Quản
lý nhà trƣờng là yếu tố rất cơ bản và hết sức quan trọng, nhằm đảm bảo tổ
chức tốt các hoạt động giáo dục toàn diện trong nhà trƣờng.
Trong chừng mực nhất định, quản lý nhà trƣờng chính là quản lý
giáo dục (theo Phạm Minh Hạc). Cụ thể hơn: việc quản lý nhà trƣờng phổ
thông là quản lý hoạt động dạy học, tức là làm sao đƣa hoạt động đó từ trạng thái này
sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục [13, tr.34].
Thực chất của quản lý quá trình dạy học, giáo dục là: Tổ chức chỉ
đạo, điều hành, việc dạy của thầy và hoạt động của trò, đồng thời quản lý
những điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật, thiết bị cho dạy và học, nhằm đạt
đƣợc mục đích giáo dục đào tạo. Q trình giáo dục đào tạo trong nhà
trƣờng có thể coi là một hệ thống gồm các thành tố cơ bản: Nội dung, mục
tiêu, phƣơng pháp, ngƣời dạy (thầy), ngƣời học (trị), cơ sở vật chất, mơi
trƣờng nhà trƣờng, môi trƣờng sƣ phạm, môi trƣờng xã hội, các mối quan
hệ, thơng tin... q trình này đƣợc vận hành đồng bộ trong sự kết hợp chặt
chẽ các thành tố chủ yếu với nhau trong môi trƣờng nhà trƣờng và môi
trƣờng xã hội, sơ đồ dƣới đây phản ánh mối quan hệ các thành tố:
*** Chú thích sơ đồ 1.1
- Mục tiêu (MT)
- Thầy, trò (T, Tr)
- Nội dung giáo dục (ND)
- Phƣơng pháp giáo dục (PP)
- Cơ sở vật chất Nhà trƣờng (CSVC)
- Mối quan hệ (MQH)
- Thông tin (TT)
- Môi trƣờng sƣ phạm (MTSP)

- Môi trƣờng xã hội (MTXH)
- Quản lý dạy học (QLDH)
11


Mơi trƣờng xã hội
CSVC

MQH
MT
Mơi trƣờng
nhà trƣờng

PP

ND

MơiQL
DH

Thầy PP
TT

Trị
MTSP

Sơ đồ 1.1: Hệ thống đối tƣợng quản lý của Hiệu trƣởng
Có thể tóm lại hoạt động quản lý ở trƣờng trung học cơ sở có mục
tiêu kép là:
- Hồn thiện kiến thức cho học sinh để các em có đủ năng lực tiếp

tục học lên THPT, trong đó chú trọng trang bị cho học sinh năng lực thích
ứng với sự biến đổi xã hội.
- Chuẩn bị điều kiện cho một bộ phận không nhỏ học sinh có thể hồ
nhập vào thị trƣờng lao động để mƣu sinh và tiếp tục chuẩn bị để học lên
và học tập suốt đời.
Tóm lại: Quản lý nhà trƣờng thực chất là những tác động của chủ thể
quản lý vào quá trình giáo dục (đƣợc tiến hành bởi tập thể giáo viên và học
sinh, với sự hỗ trợ của các lực lƣợng xã hội) nhằm hình thành và phát triển
toàn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trƣờng.
12


1.2.3. Khái niệm đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS
* Khái niệm đội ngũ
Đội ngũ là tập hợp một số đông ngƣời cùng chức năng hoặc nghề nghiệp
thành một lực lƣợng. Ví dụ: Đội ngũ giáo viên, đội ngũ thanh niên trẻ
* Đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS
Đội ngũ cán bộ trƣờng THCS gồm: Hiệu trƣởng và phó hiệu trƣởng.
- Trong luật giáo dục, tại điều 54 quy định: "1. Hiệu trƣởng là ngƣời
chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trƣờng, do cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền bổ nhiệm, cơng nhận; 2. Hiệu trƣởng các trƣờng thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân phải đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ quản
lý trƣờng học" [22,tr.46].
- Theo điều lệ trƣờng trung học: "1. Trƣờng trung học có một hiệu
trƣởng và từ 1 đến 3 phó hiệu trƣởng theo nhiệm kỳ 5 năm. Thời gian đảm
nhiệm những chức vụ này là không quá hai nhiệm kỳ ở một trƣờng trung
học; 2. Hiệu trƣởng và phó hiệu trƣởng phải là giáo viên đạt trình độ chuẩn
quy định, đã dạy ít nhất 5 năm ở cấp trung học hoặc ở cấp học cao hơn. Có
phẩn chất chính trị và đạo đức tốt; có trình độ chun mơn vững vàng; có
năng lực quản lý đƣợc bồi dƣỡng lý luận và nghiệp vụ quản lý giáo dục, có

sức khoẻ, đƣợc tập thể giáo viên, nhân viên tín nhiệm" [3,tr.12].
Đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng học có vị trí quyết định sự thành bại
của quá trình giáo dục, đào tạo; chịu trách nhiệm trƣớc cơ quan quản lý cấp
trên về tổ chức chỉ đạo, điều hành toàn bộ các hoạt động của nhà trƣờng để
thực hiện có hiệu quả các mục tiêu giáo dục đặt ra.
1.2.3. Khái niệm quản lý nhân lực.
- Khái niệm về quản lý nhân lực xuất hiện vào năm 1980. Quản lý
nhân lực rộng hơn, bao quát tất cả trong đó có nội dung của quản lý nhân
sự. Nhƣng khơng chỉ có thế, quản lý nhân lực dựa trên cơ sở hoàn toàn
mới: Coi con ngƣời là một nguồn lực, một nguồn vốn cần đƣợc đầu tƣ, hỗ

13


×