Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp của trường trung học cơ sở chu văn an, huyện thanh trì, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
_____________

______________

NGUYỄN THỊ THANH NHÀN

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP
CỦA TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CHU VĂN AN
HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN CÔNG GIÁP

HÀ NỘI - 2017


LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm học tập và nghiên cứu, dưới dự hướng dẫn của các thầy, cô
giáo trường ĐHGD-ĐHQG Hà Nội, đặc biệt dưới sự hướng dẫn tận tình của
PGS.TS Nguyễn Công Giáp – Học viện quả lý giáo dục, đến nay em đã hồn
thành khóa học và hồn thành luận văn tốt nghiệp.Tác giả xin chân thành cảm
ơn đến đội ngũ các thầy giáo, cô giáo trường ĐHGD- ĐHQG Hà Nội, Khoa
QLGD, phòng sau đại học trường ĐHGD-ĐHQG Hà Nội, Học viện quản lý
giáo dục, Phòng GD- ĐT huyện Thanh Trì, trường THCS Chu Văn An, bạn
bè, đồng nghiệp, đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong việc hồn thành luận văn
của mình.


Mặc dù đã rất nhiều cố gắng trong học tập và nghiên cứu, nhưng không
tránh khỏi những sai sót, tác giả rất mong nhận được sự động viên, khích lệ và
các ý kiến góp ý chân thành từ đội ngũ các nhà khoa học, các thầy giáo, cơ
giáo và đồng nghiệp trong q trình học tập và hồn thành luận văn của
mình.Một lần nữa xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh Nhàn

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

THCS

Trung học cở sở

QL

Quản lý

CNL

Chủ nhiệm lớp


GVCNL

Giáo viên chủ nhiệm lớp

CBQL

Cán bộ quản lý

ĐNGVCN

Đội ngũ giáo viên chủ nhiệm

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

HĐNGLL

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

GD

Giáo dục

ii



MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................. ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục các bảng .......................................................................................... vi
Danh mục biểu đồ ........................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu. ............................................................. 3
4. Câu hỏi nghiên cứu và Giả thuyết khoa học ................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 4
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
CHỦ NHIỆM LỚP Ở TRƢỜNG THCS....................................................... 5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................. 5
1.2. Một số khái niệm có liên quan đến đề tài............................................... 7
1.2.1. Quản lý ................................................................................................ 7
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................. 9
1.2.3. Quản lý nhà trường ........................................................................... 10
1.3. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm lớp ............... 12
1.3.1. Vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp ................................................. 12
1.3.2. Chức năng của người giáo viên chủ nhiệm lớp ................................ 13
1.3.3. Nhiệm vụ của người giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường trung học
cơ sở ............................................................................................................ 15
1.4. Quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp của hiệu trƣởng trƣờng
THCS .............................................................................................................. 20
1.4.1. Quản lý kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ......... 22

1.4.2. Phân cơng, bố trí đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp .......................... 22
1.4.3. Bồi dưỡng đội ngũ GVCN ................................................................ 23
1.4.4. Kiểm tra - đánh giá đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ...................... 24
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 25

iii


Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ
NHIỆM LỚP Ở TRƢỜNG THCS CHU VĂN AN, HUYỆN THANH
TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ....................................................................... 26
2.1. Khái quát về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục của huyện Thanh
Trì, Thành Phố Hà Nội ................................................................................. 26
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội .................................................................. 26
2.1.2. Tình hình Giáo dục - Đào tạo ........................................................... 26
2.2. Tổ chức nghiên cứu ................................................................................ 28
2.2.1 Mục đích............................................................................................. 28
2.2.2 Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 28
2.2.3 Phương pháp nghiên cứu thực trạng .................................................. 29
2.2.4. Địa bàn và khách thể khảo sát........................................................... 29
2.2.5 Cách thức tiến hành khảo sát ............................................................. 30
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp của trƣờng THCS
Chu Văn An, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội ................................... 30
2.3.1. Thực trạng công tác chủ nhiệm lớp của GV trường THCS Chu
Văn An, huyện Thanh Trì ........................................................................... 30
2.3.2. Những nội dung cơng việc của giáo viên chủ nhiệm lớp đang
thực hiện ...................................................................................................... 35
2.4. Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở trƣờng
THCS Chu Văn An, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội ....................... 54
2.4.1. Quản lý phân công giáo viên chủ nhiệm lớp .................................... 54

2.4.2. Thực trạng bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp .................. 58
2.4.3. Thực trạng kiểm tra-đánh giá đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ....... 60
2.5. Đánh giá thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở trƣờng
THCS Chu Văn An, Huyện Thanh Trì ....................................................... 64
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 66
Chƣơng 3 CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
CHỦ NHIỆM LỚP CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THCS CHU
VĂN AN HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ....................... 67
3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................... 67
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp chế ................................................... 67
3.1.2. Nguyên tác đảm bảo tính khoa học ................................................... 67
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................... 68

iv


3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................... 68
3.2. Các biện pháp quản lý ĐNGVCNL của hiệu trƣởng ở trƣờng
THCS Chu Văn An, Huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội ...................... 68
3.2.1. Tăng cường nâng cao nhận thức của đội ngũ GVCN về vai trò
GVCNL, HĐGDNGLL, hoạt động tập thể trong quá trình giáo dục học
sinh. ............................................................................................................. 68
3.2.2.Tổ chức tốt việc xây dựng các loại kế hoạch chủ nhiệm ................... 70
3.2.3. Phát huy trí tuệ của tập thể, xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá
xếp loại GVCNL đảm bảo nguyên tắc cụ thể, đầy đủ, thống nhất, và ổn
định .............................................................................................................. 73
3.2.4. Tăng cường công tác chỉ đạo ĐNGVCNL trong việc thực hiện kế
hoạch nhà trường, duy trì họp giao ban chủ nhiệm mỗi tháng 1 lần và
hội ý trước giờ sinh hoạt hàng tuần............................................................. 78
3.2.5. Tăng cường kiểm tra - đánh giá xếp loại GVCN thường xuyên và

theo định kì tháng, học kì, năm học cơng bằng, chính xác, dựa trên tiêu
chí đã được thống nhất ................................................................................ 85
3.2.6. Tạo động lực,môi trường làm việc, huy động nguồn lực và phát
triển ĐNGVCN hiệu quả............................................................................ 86
3.2.7. Đổi mới mạnh mẽ việc phân công, sử dụng ĐNGVCNL ................. 87
3.2.8. Kết hợp hiệu quả các hình thức bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ
cho ĐNGVCNL .......................................................................................... 89
3.3. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý ĐNGVCNL ............................................................................. 94
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ...................................................................... 94
3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm .................................................................... 94
3.3.3. Nội dung khảo nghiệm ...................................................................... 94
3.3.4. Phương pháp khảo nghiệm: .............................................................. 95
3.3.5. Kết quả .............................................................................................. 95
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................... 100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 107

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các biểu hiện về khuyết điểm ở HS hiện nay thường vi phạm .... 32
Bảng 2.2. Thực hiện nhiệm vụ của GVCN ................................................... 35
Bảng 2.3. Mức độ thực hiện công việc của các GVCN ................................ 39
Bảng 2.4. Ý kiến GVCN về tổ chức hoạt động GD cho HS trong sinh
hoạt ............................................................................................... 46
Bảng 2.5. Ý kiến của HS về GVCN tổ chức hoạt động GD cho HS trong
các buổi sinh hoạt ......................................................................... 47

Bảng 2.6. Kết quả khảo sát GVCN việc thực hiện bồi dưỡng của hiệu
trưởng ........................................................................................... 58
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát GVCN về các nội dung bồi dưỡng GVCN ....... 59
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát GVCN về đánh giá công tác chủ nhiệm lớp ..... 63
Bảng 2.9. Khảo sát GVCN về thực hiện chức năng QL của hiệu trưởng..... 64
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết của các
biện pháp quản lý ĐNGVCNL ..................................................... 95

vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.

Nhận thức về vai trò của GVCN trong QLGD học sinh ........ 30

Biểu đồ 2.2.

Các nguyên nhân ảnh hưởng tiêu cực trực tiếp đến GD đạo
đức........................................................................................... 31

Biểu đồ 2.3.

Những khó khăn trong q trình GD đạo đức cho HS ........... 33

Biểu đồ 2.4.

Điều kiện đảm bảo công tác QLGD học sinh ......................... 34

Biểu đồ 2.5.


Ý kiến của GVCN về các hoạt động trong sinh hoạt lớp ....... 41

Biểu đồ 2.6.

Ý kiến của HS về các hoạt động trong sinh hoạt lớp ............. 41

Biểu đồ 2.7.

Ý kiến của GVCN về biện pháp nắm tình hình HS ................ 42

Biểu đồ 2.8.

Ý kiến của GVCN về những công việc của GVCN lớp ......... 43

Biểu đồ 2.9.

Ý kiến của GVCN về biểu hiện mối quan hệ giữa GVCN
với HS và xây dựng tập thể lớp .............................................. 44

Biểu đồ 2.10. Ý kiến của HS về biểu hiện mối quan hệ giữa GVCN với
HS và xây dựng tập thể lớp .................................................... 45
Biểu đồ 2.11. Ý kiến GVCN về cách tìm hiểu HS và môi trường GD ......... 48
Biểu đồ 2.12. Ý kiến HS về cách GVCN tìm hiểu HS và mơi trường GD ... 48
Biểu đồ 2.13. Ý kiến GVCN về phương pháp GD học sinh khi mắc khuyết
điểm......................................................................................... 49
Biểu đồ 2.14. Ý kiến HS về phương pháp GD của GVCN khi học sinh
mắc khuyết điểm. .................................................................... 49
Biểu đồ 2.15. Ý kiến cha mẹ HS về phương pháp GD của GVCN khi
học sinh mắc khuyết điểm. ..................................................... 50

Biểu đồ 2.16. Ý kiến của GVCN về sự phối hợp với các thành phần
trong và ngoài trường.............................................................. 51
Biểu đồ 2.17. Ý kiến của CBQL về sự phối hợp của GVCN với các
thành phần trong và ngoài trường. .......................................... 51
Biểu đồ 2.18. Ý kiến cha mẹ HS về cách liên hệ và trao đổi của GVCN
với gia đình. ............................................................................ 52
vii


Biểu đồ 2.19. Ý kiến của GVCN về nội dung trao đổi của GVCN với gia
đình. ......................................................................................... 53
Biểu đồ 2.20. Ý kiến cha mẹ HS về nội dung trao đổi của GVCN với gia
đình.......................................................................................... 53
Biểu đồ 2.21. Ý kiến CBQL về phân công chủ nhiệm lớp. .......................... 54
Biểu đồ 2.22. Ý kiến của CBQL về cường độ làm việc chủ nhiệm lớp........ 55
Biểu đồ 2.23. Ý kiến của GVCN về cường độ làm việc của GVCN. ........... 55
Biểu đồ 2.24. Ý kiến của CBQL về kế hoạch QL chỉ đạo công tác chủ
nhiệm lớp ................................................................................. 57
Biểu đồ 2.25. Ý kiến của CBQL nắm bắt, kiểm sốt tình hình |cơng tác
chủ nhiệm lớp của trường ....................................................... 60
Biểu đồ 2.26. Ý kiến của GVCN về CBQL nắm bắt, kiểm sốt tình hình
cơng tác chủ nhiệm lớp của trường......................................... 61
Biểu đồ 2.27. Ý kiến của CBQL về cách xử lý của CBQL sau khi nắm
được tình hình cơng tác chủ nhiệm......................................... 61
Biểu đồ 2.28. Ý kiến của GVCN về cách xử lý của CBQL sau khi nắm
được tình hình cơng tác chủ nhiệm......................................... 62
Biểu đồ 2.29. Ý kiến của CBQL về tiêu chí đánh giá xếp loại GVCN ......... 62
Biểu đồ 2.30. Ý kiến về tổ chức thực hiện thi đua, động viên GVCN.......... 64

viii



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo có vai trị quan trọng trong sự tồn tại và phát triển
của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc. Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của khoa
học và công nghệ, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Các quốc gia muốn
phát triển đều coi “Giáo dục là quốc sách hàng đầu” và đều nhận thức “Giáo
dục là chìa khố” tiến tới một xã hội tốt đẹp hơn; là yếu tố phát triển tiềm
năng con người; là động lực phát triển xã hội.
Nhận thức được điều quan trọng đó, Đảng cộng sản Việt Nam ln coi
trọng vai trò của Giáo dục và đào tạo. Trong văn kiện Đại hội đại biểu Đảng
toàn quốc lần thứ IX nêu rõ: Phát triển Giáo dục và đào tạo là một trong
những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá- hiện đại hoá
đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để phát
triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. [13,56]
Muốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố đường lối chính sách, đổi mới
cơ chế, phát triển cơ sở vật chất, đổi mới chương trình, phương pháp giáo
dục- đào tạo thì vai trị của người giáo viên là rất quan trọng. Hội nghị TW2khoá 8 khẳng định: “Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng của giáo dục
và được xã hội tôn vinh; Luật Giáo dục năm 2005 nêu rõ: Nhà giáo giữ vai trò
quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục. [33,22]
Chất lượng giáo dục là kết quả của hai quá trình cơ bản dạy học và giáo
dục (nghĩa hẹp). Quá trình dạy học có chức năng trội là truyền thụ tri thức,
rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo tương ứng và do đội ngũ thầy cơ thực hiện. Q
trình giáo dục có chức năng trội là hình thành những quan điểm, niềm tin, giá
trị, động cơ, thái độ, hành vi, thói quen phù hợp với những chuẩn mực chính
trị, đạo đức, pháp luật, thẩm mĩ, văn hoá, làm phát triển nhân cách của học
sinh theo mục đích giáo dục của nhà trường và xã hội, trong quá trình này
giáo viên chủ nhiệm lớp là người đóng vai trị chính.
Thực tế trong các nhà trường phổ thơng, GVCNL đóng vai trị hết sức

quan trọng trong giáo dục đạo đức, lối sống, hình thành nhân cách học sinh.

1


Theo tac giả Nguyễn Dục Quang-Viện khoa học Gáo dục Việt Nam:
Người giáo viên chủ nhiệm lớp như là một đại diện của hiệu trưởng trong tập
thể lớp mình phụ trách. Người GVCNL chiếm vị trí trung tâm, trụ cột trong
quá trình giáo dục HS, là linh hồn của lớp học, là người cố vấn đáng tin cậy
dẫn dắt, định hướng, giúp HS biết vươn lên tự hoàn thiện và phát triển nhân
cách. Chất lượng giáo dục HS cao hay thấp là do GVCNL quyết định. Sự phát
triển toàn diện của HS, sự đi lên của tập thể lớp đều có vai trị rất quan trọng
của GVCNL. [6,16]
Tác giả Đặng Quốc Bảo-Học viện quản lý Giáo dục khẳng định: “Giáo
viên chủ nhiệm- người quản lý khơng có dấu đỏ trong nhà trường có sứ mệnh
hồn thành phát triển nhân cách toàn vẹn của thế hệ trẻ”. [6, 26]
Sau nhiều năm công tác giảng dạy và quản lý nhà trường, tôi nhận thấy
quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp là một trong hai mục tiêu quan trọng
của quản lý nhà trường, và luôn là vấn đề thời sự trong bất kỳ giai đoạn phát
triển nào của nhà trường. Trong xã hội thơng tin hiện nay sự thay đổi tồn
diện về kinh tế, văn hoá, xã hội và lối sống với tốc độ nhanh đã làm nẩy sinh
nhiều vấn đề mới đặt ra trong giáo dục thì quản lý đội ngũ giáo viên chủ
nhiệm lớp càng cần phải quan tâm một cách đầy đủ hơn. Có như vậy, mới
thực hiện tốt mục tiêu giáo dục toàn diện thế hệ trẻ mà Đảng và Nhà nước ta
đã xác định “Đào tạo con người Việt nam phát triển tồn diện, có đạo đức, tri
thức, sức khoẻ, thẩm mĩ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội, hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và
năng lực công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ
quốc”. [33, 8]
Chính vì vậy, tơi chọn đề tài: Quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm

lớp của trường THCS Chu Văn An huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội
làm đề tài nghiên cứu, với hy vọng tìm được một số biện pháp quản lý
ĐNGVCNL có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng quản lý nhà trường và
chất lượng giáo dục và đào tạo.

2


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý đội ngũ GVCNL,
luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý có hiệu quả đội ngũ GVCNL ở
trường THCS Chu Văn An, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu.
3.1. Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ GVCNL ở trường THCS
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý có hiệu quả đội ngũ GVCNL ở trường
THCS.
4. Câu hỏi nghiên cứu và Giả thuyết khoa học
4.1. Câu hỏi nghiên cứu
Dựa vào tiếp cận quản lý nguồn nhân lực có thể giúp tìm ra những biện
pháp quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp của Hiệu trưởng trường THCS
hiệu quả hơn không?
4.2. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, quản lý đội ngũ đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp của trường
THCS Chu Văn An, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội còn nhiều hạn chế
do một số nguyên nhân như sự phức tạp trong nhiệm vụ của GVCNL, sự
thiếu tổ chức bồi dưỡng cho đội ngũ GVCNL, chính sách hỗ trợ cho đội ngũ
GVCNL còn thiếu và lạc hậu… Nếu đề xuất được biện pháp quản lý đội ngũ
giáo viên chủ nhiệm lớp của trường THCS trên cơ sở phân tích lý luận và
đánh giá thực trạng thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả đội ngũ GVCNL ở
trường THCS Chu Văn An, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
1: Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ GVCNL ở trường
THCS.
2: Phân tích đánh giá thực trạng đội ngũ GVCNL và quản lý đội ngũ
GVCNL ở trường THCS Chu Văn An
3: Đề xuất một số biện pháp quản lý đội ngũ GVCNL
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu việc quản lý đội ngũ GVCNL ở trường
THCS Chu Văn An trong các năm học từ 2014-2017.
3


7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích các tài liệu, văn bản để tìm hiểu các khái niệm, thuật ngữ và
vấn đề lý luận liên quan đến quản lý ĐNGVCNL, xây dựng cơ sở lý luận của
đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp điều tra
- Phương pháp chuyên gia
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
- Phương pháp khảo nghiệm
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ: Sử dụng thống kê toán học, xử lý số liệu
thu thập được.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ GVCN lớp ở trường THCS

Chương 2: Thực trạng quản lý đội ngũ GVCN lớp ở trường THCS Chu văn
An, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội
Chương 3: Các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường
THCS Chu văn An, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.

4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở TRƢỜNG THCS
1.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Nhiều thập niên của thế kỷ trước, trên thế giới cũng như ở Việt nam có
khơng ít học giả, nhà khoa học, nhà giáo dục nghiên cứu các vấn đề ảnh
hưởng mạnh mẽ tới kết quả giáo dục học sinh. Nhà Giáo dục nổi tiếng thế
giới Macarenco - Những nguyên lý giáo dục của ông đã trở thành tài sản quý
giá cho nhân loại trong sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ: giáo dục trong tập thể
và bằng tập thể; giáo dục trong lao động và bằng lao động…
Các cơng trình nghiên cứu về cơng tác chủ nhiệm lớp và giáo viên chủ
nhiệm lớp hoặc có liên quan của các nhà khoa học trong nước như: PGS.TS
Bùi Văn Quân- Phó cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo
dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo; PGS.TS Hà Nhật Thăng - Viện khoa học Giáo
dục Việt Nam; PGS.TS Nguyễn Dục Quang- Viện khoa học Giáo dục Việt
Nam; PGS.TS Đặng Quốc Bảo- Học viện Quản lý Giáo dục; PGS.TS Lưu
Xuân Mới - Học viện Quản lý Giáo dục; PGS.TS Mạc Văn Trang- Viện khoa
học Giáo dục Việt nam; PGS.TS Nguyễn Văn Khôi- Trường ĐHSP Hà Nội;
PGS.TS Nguyễn Thanh Bình- Viện nghiên cứu Sư phạm, ĐHSPHN;… Với
cách tiếp cận khác nhau, song đều khẳng định vai trò, chức năng, nhiệm vụ
quan trọng của giáo viên chủ nhiệm lớp đối với việc giáo dục, phát triển nhân
cách của học sinh ở trường phổ thông; GVCN với ý nghĩa như là người “vun

trồng” những mầm non cho đất nước.
Bên cạnh những cơng trình nghiên cứu của các nhà khoa học nói trên,
cịn có một số Luận văn Thạc sĩ cũng đề cập đến giáo viên chủ nhiệm lớp
như: Nguyễn Xuân Tun vớí nghiên cưú “Biện pháp quản lý cơng tác
GVCN lớp của hiệu trưởng trường THCS ở tỉnh Yên Bái trong giai đoạn hiện
nay (2005)”.
5


Trần Châu Hoàn với nghiên cứu “Biện pháp quản lý của hiệu trưởng
đối với công tác chủ nhiệm lớp ở trường THCS huyện Vĩnh Bảo-Hải phòng”.
Nguyễn Khắc Hiền “Một số biện pháp tăng cường quản lý của hiệu trưởng
đối với hoạt động chủ nhiệm lớp trong các trường THPT tỉnh Bắc Ninh”.
Qua nghiên cứu các Luận văn của các tác giả nói trên, tơi xin được nêu
một số suy nghĩ của mình.
1. Đề tài của các tác giả chuẩn bị khá cơng phu, có gía trị lý luận và
thực tiễn trong việc ứng dụng trong quản lý nhà trường, quản lý công tác chủ
nhiệm lớp, đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp và có thể mang lại hiệu quả cao
trong công tác quản lý nhà trường.
2. Phần đánh giá thực trạng của 3 luận văn về đề tài quản lý cơng tác chủ
nhiệm lớp, nhìn chung các tác giả đều sử dụng nội dung phiếu khảo sát gần
giống nhau:
- Khảo sát nhận thức của GV và CBQL về vai trò của GVCN lớp
- Khảo sát nhận thức về nội dung công việc của GVCN lớp
- Khảo sát nhận thức về yêu cầu phẩm chất của GVCN lớp
- Khảo sát nhận thức về ảnh hưởng của vai trò GVCN lớp đối các quá
trình học tập của HS
- Khảo sát nhận thức về phân công mỗi lớp một GVCN hay cả khối một
GV CN.
Trong các khảo sát trên, một số khảo sát theo tơi khơng cần thiết. Vì

nội dung cơng việc của GVCN, yêu cầu phẩm chất, năng lực của GVCNL đã
được khẳng định trong các cơng trình nghiên cứu khoa học của các nhà khoa
học và thực tế giáo dục Việt Nam. Mặt khác nó cịn được cụ thể hố trong
Luật giáo dục, Điều lệ trường THCS, chính sách của Nhà nước. Trong khi đó
lại thiếu khảo sát về những hiểu biết cần thiết của GVCN trong công tác quản
lý, giáo dục học sinh.
3. Phần biện pháp

6


Các tác giả đều đưa ra các nhóm biện pháp gần giống nhau, chưa thấy
điểm “nhấn”, điểm mới trong mỗi biện pháp quản lý của các tác giả .
Hai tác giả Trần Châu Hoàn và Nguyễn Khắc Hiền cùng đưa ra biện
pháp “Thực hiện quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp theo hướng tiếp cận khoa
học”. Theo tôi đây là quan điểm, không phải là biện pháp quản lý công tác
GVCNL, vì nó khơng nói lên u cầu gì cụ thể đối với GVCNL trong qua
trình thực hiện nhiệm vụ giáo dục.
Một trong những biện pháp tác động mạnh mẽ đến cơng tác chủ nhiệm,
đội ngũ GVCNL, đó là cơng tác đánh giá, xếp loại GVCNL. Nhìn chung các
tác giả đều chưa xây dựng được hệ thống tiêu chí đánh giá, xếp loại một cách
đầy đủ, cụ thể, phù hợp, và thống nhất. Nhằm động viên, khích lệ sự đóng góp
cơng sức của từng GVCN trong q trình giáo dục học sinh, xây dựng nhà
trường.
Những mặt tích cực cũng như những gì cịn hạn chế của các đề tài luận
văn trên là một trong những cơ sở hữu ích, có thể giúp tôi thực hiện ý tưởng
nghiên cứu đề tài của mình một cách hiệu quả.
1.2. Một số khái niệm có liên quan đến đề tài
1.2.1. Quản lý
Hành động quản lý xuất hiện từ khi con người sống thành bầy đàn. Xã

hội lồi người ngày càng phát triển thì hoạt động quản lý càng phát triển.
Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con người muốn tồn tại và phát
triển phải dựa vào sự nỗ lực của một tổ chức; từ một nhóm nhỏ đến phạm vi
rộng lớn hơn ở tầm quốc gia, quốc tế và đều phải thừa nhận và chịu một sự
quản lý nào đó. Xã hội càng phát triển thì các loại hình quản lý càng phức tạp,
địi hỏi phải nghiên cứu nó và khoa học quản lý ra đời, thúc đẩy quá trình
quản lý phát triển ở bậc cao hơn, đáp ứng yêu cầu của xã hội.
Có nhiều quan niệm về quản lý:
- Quan niệm của các học giả nước ngoài về quản lý:

7


Theo F.W Taylor (1858-1915): “Quản lý là biết được điều bạn muốn
người khác làm và sau đó thấy được rằng họ đã hồn thành cơng việc một
cách tốt nhất và rẻ nhất” [8,43]. Quan điểm của Taylo là những quan điểm
đầu tiên đặt nền móng khoa học quản lý hiện đại, tuy vậy ông nghiêng về
khai thác sức lao động với mục đích kinh tế, ít chú ý nhân tố con người.
V.G. Afanaxev quan niệm về quản lý con người đầy đủ hơn: “ Quản lý
con người có nghĩa là tác động đến anh ta, sao cho hành vi, công việc và hoạt
động của anh ta đáp ứng được những yêu cầu của xã hội, tập thể để những
cái đó có lợi cho cả tập thể và cá nhân, thúc đẩy sự tiến bộ của cả xã hội lẫn
cá nhân” [1,40]
- Quan điểm của các tác giả trong nước về quản lý:
Theo từ điển tiếng Việt: Quản lý có 2 nghĩa: (1) Tổ chức và điều khiển
các hoạt động theo những yêu cầu nhất định. (2) Trông coi và giữ gìn theo
những yêu cầu nhất định. [42;800]
Giáo trình KHQL (hệ cao cấp lý luận) của Học viện Hành chính Quốc
gia Hồ Chí Minh định nghiã: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng
định của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra”

[21;9]
Theo các tác giả trong giáo trình trên, hoạt động quản lý có 7 chức năng
cơ bản: Dự báo - kế hoạch hoá - tổ chức - động viên - điều chỉnh - kiểm tra đánh giá.
Theo Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là hoạt động có định hướng, có chủ
đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý(người bị quản
lý) - trong một tổ chức-nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích
của tổ chức”. [2,19]
Theo Mai Hữu Khuê: “Hoạt động quản lý là một dạng hoạt động đặc
biệt của người lãnh đạo mang tính tổng hợp các loại lao động trí óc, liên kết
bộ máy quản lý, hình thành một chỉnh thể thống nhất điều hoà phối hợp các

8


khâu và các cấp quản lý, làm sao cho hoạt động nhịp nhàng, đưa đến hiệu
quả”[22,15]
Từ những vấn đề lý luận trên, ta có thể rút ra những vấn đề có giá trị lý
luận và thực tiễn về quản lý như sau:
- Hoạt động quản lý là sự tác động giữa 2 chủ thể(chủ thể quản lý và
chủ thể bị quản lý). Sự tác động giữa 2 chủ thể này tạo nên kết quả quản lý.
- Chủ thể quản lý và chủ thể bị quản lý quan hệ với nhau bằng những
tác động quản lý. Những tác động quản lý chính là những quyết định quản lý,
là những nội dung chủ thể quản lý yêu cầu chủ thể bị quản lý
- Khi đã hình thành tổ chức thì phải có quản lý. Quản lý là sự tác động
có mục đích lên những tập thể người, là ý chí của nhà lãnh đạo, tạo ra sự phối
hợp có hiệu quả trong một tổ chức giữa những người cộng sự.
- Quản lý đóng vai trị quan trọng trong phát triển xã hội: tạo sự ổn
định, phát triển của một đơn vị, tạo đà phát triển kinh tế xã hội cho đất nước.
- Năng lực quản lý của chủ thể quản lý thể hiện ở sự nhạy bén, năng
động, sáng tạo biết đưa ra những quyết định quản lý đúng đắn, biết áp dụng

phương pháp quản lý khoa học và biết đề ra những biện pháp quản lý phù hợp
với công việc và phát huy được tiềm năng của các chủ thể bị quản lý.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Theo M.I.Kônđacôp: QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý
thức và hướng đích của chủ quản lý ở các cấp khác nhau, đến tất cả các mắt
xích của hệ thống (từ Bộ đến trường) nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành
nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật
chung của xã hội cũng như các quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát
triển thể lực và tâm lý trẻ em. [24,124]
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường, quản lý giáo dục nói
chung là thực hiện đường lối của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình,
tức là nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo

9


dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học
sinh”. [17,61].
Từ những quan niệm trên chúng ta có thể khái quát rằng: Quản lý giáo
dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng giáo dục nhằm đẩy mạnh
công tác giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội.
Trong hệ thống giáo dục, con người giữ vai trò trung tâm của mọi hoạt
động. Con người vừa là chủ thể vừa là khách thể quản lý. Mọi hoạt động giáo
dục và QLGD đều hướng vào việc đào tạo và phát triển nhân cách thế hệ trẻ,
bởi vậy con người là nhân tố quan trọng nhất trong QLGD.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Nhà trường là một thiết chế chuyên biệt của xã hội, thực hiện chức
năng kiến tạo cá kinh nghiệm xã hội cần thiết cho mọi nhóm dân cư nhất định
của xã hội đó. Nhà trường được tổ chức sao cho việc kiến tạo nói trên đạt
được các mục tiêu mà xã hội đó đặt ra cho nhóm dân cư được huy động vào

sự kiến tạo này một cách tối ưu theo quan niệm của xã hội.
Trong bối cảnh hiện đại nhà trường được thừa nhận rộng rãi như một
thiết chế chuyên biệt của xã hội để giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ trở thành
những công dân có ích cho tương lai. Thiết chế đó có mục đích rõ ràng, có tổ
chức chặt chẽ được cung ứng các nguồn lực cần thiết cho việc thực hiện chức
năng của mình mà khơng một thiết chế nào có thể thay thế được. Những
nhiệm vụ của nhà trường cũng được đề cập đến từ nhiều khía cạnh khác nhau.
Việc quản lý nhà trường cũng có nhiều cách để tiếp cận.
Bản chất của việc quản lý nhà trường là quản lý hoạt đọng dạy- học,
tức là làm sao đưa hoạt đọng đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần
dần tiến tới mục tiêu giáo dục [23,72]
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo
dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh”. [17,61]
10


Theo Phạm Viết Vượng: Quản lý nhà trường là hoạt động của các cơ
quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh
và các lực lượng giáo dục khác, huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để
nâng cao giáo dục và đào tạo trong nhà trường. [43, 205]
Quản lý nhà trường bao gồm hai loại tác động sau: Tác động của
những chủ thể quản lý bên trên và bên ngoài nhà trường (đó là những tác
động quản lý của các cơ quan QLGD cấp trên nhằm hướng dẫn và tạo điều
kiện cho hoạt động giảng dạy, học tập, giáo dục của nhà trường, hoặc những
chỉ dẫn, những quyết định của các thực thể bên ngồi nhà trường nhưng có
liên quan trực tiếp đến nhà trường như cộng đồng được đại diện dưới hình
thức Hội đồng giáo dục nhằm định hướng sự phát triển của nhà trường và hỗ
trợ, tạo điều kiện cho việc thực hiện phương hướng phát triển đó); Tác động

của những chủ thể quản lý bên trong nhà trường (bao gồm các hoạt động:
quản lý giáo viên, quản lý học sinh, quản lý quá trình dạy học - giáo dục, quản
lý cơ sở vật chất trang thiết bị trường học, quản lý tài chính trường học, quản
lý mối quan hệ giữa nhà trường và cộng đồng).[18, 33]
Như vậy, quản lý nhà trường chính là QLGD trong một phạm vi xác
định, đó là nhà trường (đơn vị giáo dục). Quản lý nhà trường là một hoạt động
được thực hiện trên cơ sở những quy luật chung của quản lý, đồng thời có
những nét riêng mang tính đặc thù của giáo dục. Do đó quản lý nhà trường
cần vận dụng tất cả các nguyên lý chung của QLGD để đẩy mạnh mọi hoạt
động của nhà trường theo mục tiêu đào tạo.
Quản lý nhà trường gồm: quản lý các nguồn lực của nhà trường; quản
lý các hoạt động; kiểm tra các hoạt động và quản lý chất lượng nhà trường.
- Nguồn lực của nhà trường cũng như các tổ chức khác bao gồm: nguồn
nhân lực, nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất và nguồn lực thông tin.
- Quản lý các hoạt động dạy học, giáo dục và các hoạt động khác trong
nhà trường.

11


- Kiểm tra nội bộ nhà trường: kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, chương
trình, kế hoạch dạy học; kiểm tra công tác phổ cập giáo dục; kiểm tra cơ sở
vật chất hàng năm; kiểm tra cơng tác hành chính, tài chính
- Quản lý chất lượng giáo dục.
1.3. Vai trị, chức năng, nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm lớp
1.3.1. Vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp
Trong trường học, lớp học là đơn vị cơ bản được thành lập để tổ chức
giảng dạy và giáo dục HS. Để quản lý, giáo dục HS trong lớp, nhà trường
phân công một trong những GV đang giảng dạy có năng lực chuyên mơn tốt,
có kinh nghiệm làm cơng tác quản lý, giáo dục HS, có tinh thần trách nhiệm

cao và lịng nhiệt tình trong cơng tác, có uy tín với HS và đồng nghiệp làm
chủ nhiệm lớp. Đó là giáo viên chủ nhiệm.
Theo từ điển Tiếng Việt: GVCN lớp là người đứng đầu và chịu trách
nhiệm chính trong tập thể lớp học.
Theo tác giả Nguyễn Thanh Bình: GVCN lớp là thành viên của tập thể
sư phạm và hội đồng sư phạm, là người thay mặt hiệu trưởng, hội đồng nhà
trường và cha mẹ HS, quản lý và chịu trách nhiệm về chất lượng giáo dục
tồn diện HS lớp mình phụ trách, tổ chức thực hiện chủ trương, kế hoạch của
nhà trường ở lớp chủ nhiệm.
Còn theo Phạm Viết Vượng: GVCN là người vừa thay mặt hiệu trưởng,
thay mặt nhà trường để quản lí và giáo dục tồn diện HS, là cầu nối giữa các
lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường với tập thể HS; đồng thời là
người đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của tập thể HS.
Từ những quan niệm trên chúng ta có thể khái quát rằng: GVCN lớp là
giáo viên bộ mơn dạy lớp đó, là người thay mặt hiệu trưởng, hội đồng nhà
trường và cha mẹ HS, quản lý và chịu trách nhiệm về chất lượng giáo dục
tồn diện HS lớp mình phụ trách, tổ chức thực hiện chủ trương, kế hoạch của
nhà trường ở lớp chủ nhiệm. Thơng thường giáo viên đó phải có nhiều kinh
nghiệm trong giáo dục HS, là nhân vật chủ chốt, là linh hồn của lớp, là người
cố vấn đáng tin cậy của tập thể lớp.
12


Trong nhà trường phổ thơng người GVCNL có vị trí, vai trò rất quan trọng:
- GVCNL là người thay mặt Hiệu trưởng thực hiện nguyên lí giáo dục
của Đảng, Nhà nước và mục tiêu, kế hoạch của ngành giáo dục và đào tạo
trong một lớp học - đơn vị cơ bản của nhà trường.
- GVCNL là người trực tiếp quản lí giáo dục tồn diện học sinh trong
một lớp học
- GVCNL là đầu mối của sự phối hợp trong việc hình thành và phát

triển nhân cách của học sinh trong lớp học, thống nhất mối liên hệ và mọi tác
động giáo dục, liên kết, phối hợp với giáo viên bộ mơn, Đồn thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh, phụ huynh học sinh và các lực lượng xã hội khác để thống
nhất các biện pháp giáo dục học sinh trong lớp.
- GVCNL là cầu nối giữa nhà trường và các lực lượng giáo dục khác
với tập thể học sinh và mỗi cá nhân học sinh.
- GVCNL còn phải biết dự báo xu hướng phát triển nhân cách của học
sinh trong lớp để có phương hướng tổ chức hoạt động giáo dục, dạy học phù
hợp với điều kiện và khả năng của từng học sinh.
- Trong điều kiện hiện nay, để thực hiện mục tiêu phát triển con người
theo yêu cầu của xã hội, giáo dục và đào tạo phải được thực hiện với một cơ
chế mở, mà giáo dục nhà trường không phải là lực lượng duy nhất. Nhưng
giáo dục của nhà trường phải giữ vai trò điều tiết, định hướng cho các lực
lượng xã hội khác thực hiện mục tiêu giáo dục, góp phần xây dựng mơi
trường sư phạm thống nhất, các lực lượng xã hội trong giáo dục bao gồm nhà
trường, gia đình và xã hội.
1.3.2. Chức năng của người giáo viên chủ nhiệm lớp
a) Chức năng quản lý
GVCNL là người thay mặt Hiệu trưởng làm nhiệm vụ quản lý toàn diện
học sinh của một lớp học bao gồm: soạn thảo kế hoạch giáo dục học sinh, tổ
chức thực hiện kế hoạch, xây dựng tập thể học sinh tự quản trong mọi hoạt
động; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thông qua kết quả rèn luyện
13


của mỗi học sinh và phong trào của tập thể lớp, điều chỉnh kế hoạch. Như vậy
để đạt được mục tiêu quản lý một tập thể học sinh, GVCNL phải thực hiện
các chức năng: Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
b) Chức năng giáo dục
GVCNL trước hết phải là một nhà giáo dục, thông qua việc tổ chức các

hoạt động của một tập thể lớp mà giáo dục những phẩm chất, nhân cách của
mỗi học sinh. Qua các hoạt động đa dạng và phong phú, xây dựng mối quan
hệ tốt đẹp giữa học sinh và học sinh, giữa học sinh với những người khác,
hướng vào việc hình thành cho học sinh những thói quen, hành vi phù hợp với
các chuẩn mực đạo đức của xã hội.
Từ hai chức năng trên, ta thấy người GVCNL phải đồng thời quản lý
học tập và quản lý sự hình thành, phát triển nhân cách học sinh. Hai mặt này
có quan hệ hỗ trợ, tác động lẫn nhau, như việc giáo dục đạo đức có tác động
mạnh mẽ đến chất lượng học văn hoá, nhất là trong điều kiện hiện nay, khi
từng ngày từng giờ những cám dỗ, những ảnh hưởng tiêu cực của xã hội đang
dội vào nhà trường.
Muốn thực hiện chức năng quản lý giáo dục toàn diện, GVCNL phải có
những tri thức cơ bản về tâm lý học, giáo dục học và phải có hàng loạt kỹ
năng sư phạm như: kỹ năng tiếp cận đối tượng học sinh, kỹ năng nghiên cứu
tâm lý lứa tuổi, xã hội, kỹ năng đánh giá, kỹ năng lập kế hoạch công tác
GVCNL và phải có nhạy cảm sư phạm để có dự đốn đúng, chính xác sự phát
triển nhân cách của học sinh…, định hướng và giúp các em lường trước
những khó khăn, thuận lợi, vạch ra những dự định để chúng tự hoàn thiện về
mọi mặt.
c) Chức năng đại diện
Người GVCNL đại diện cho Hiệu trưởng truyền đạt những yêu cầu đối
với học sinh với phương pháp thuyết phục, thái độ nghiêm túc để mỗi học sinh
và tập thể lớp ý thức được đầy đủ trách nhiệm phải tuân thủ và tự giác thực
hiện. Người GVCNL còn là người đại diện cho quyền lợi chính đáng của học
14


sinh trong lớp, bảo vệ học sinh một cách hợp pháp. Phản ánh kịp thời với Hiệu
trưởng, các giáo viên bộ mơn, với gia đình học sinh, các đồn thể trong và
ngồi nhà trường về những nguyện vọng chính đáng của học sinh và của tập

thể lớp để có các biện pháp giải quyết phù hợp, kịp thời có tác dụng giáo dục.
Ngồi ra người GVCNL cịn là người đại diện cho nhà trường trong
việc phối hợp với các tổ chức xã hội để thống nhất biện pháp giáo dục học
sinh. Trong hoàn cảnh hiện nay, do tác động của kinh tế thị trường, học sinh
sống trong xã hội nhiều vẻ và phức tạp; học sinh trung học phổ thông ln
nhạy cảm với cái mới, cái lạ, trong đó có cái tốt và cả cái xấu. GVCNL cần có
ý thức sâu sắc trong việc giúp các em thiết lập quan hệ đúng đắn, lành mạnh
với mọi người. Đó là nhiệm vụ khơng những khơng đơn giản mà cịn rất cần
thiết đối với công tác chủ nhiệm lớp. GVCNL cần xác định rằng giáo dục nhà
trường có vai trị định hướng, tạo ra sự thống nhất tác động đến thế hệ trẻ
(trong đó có gia đình và các tổ chức xã hội khác). Cần khẳng định rằng gia
đình và giáo dục gia đình là mơi trường gần gũi các em nhất trong quá trình
hình thành, phát triển nhân cách của các em.
1.3.3. Nhiệm vụ của người giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường trung học cơ
sở
Điều 31-Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông (2007) ghi rõ
nhiệm vụ của giáo viên và GVCN lớp như sau:
1.Giáo viên bộ mơn có những nhiệm vụ sau đây:
a) Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục; soạn bài;
dạy thực hành thí nghiệm, kiểm tra, đánh giá theo quy định; vào sổ điểm, ghi
học bạ đầy đủ, lên lớp đúng giờ, quản lý học sinh trong các hoạt động giáo
dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn;
b) Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương;
c) rèn luyện đạo đức, học tập văn hố, bồi dưỡng chun mơn, nghiệp
vụ để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục;

15


d) Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng,

chịu sự kiểm tra của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục;
đ) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước
học sinh, thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo
vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh, đoàn kết giúp đỡ đồng
nghiệp;
e) phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, giáo viên khác, gia đình học sinh,
Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh trong dạy học và giáo dục học sinh.
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Giáo viên chủ nhiệm, ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 của
Điều này, cịn có những nhiệm vụ sau đây:
a) Tìm hiểu và nắm vững học sinh trong lớp về mọi mặt để có biện
pháp tổ chức giáo dục sát đối tượng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp;
b) Cộng tác chặt chẽ với gia đình học sinh, chủ động phối hợp với các
giáo viên bộ môn, Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội có liên quan trong hoạt động
giảng dạy và giáo dục học sinh của lớp minh chủ nhiệm;
c) Nhận xét, đánh giá và xếp loại học sinh cuối học kỳ và cuối năm
học, đề nghị khen thưởng và kỷ luật học sinh, đề nghị danh sách học sinh
được lên lớp thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong
hè, phải ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi vào sổ điểm và học bạ học sinh;
d) Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu
trưởng.
Nội dung công tác chủ nhiệm lớp trường THCS trong bối cảnh hiện nay
(1) Tìm hiểu, phân loại học sinh
Học sinh vừa là đối tượng vừa là chủ thể giáo dục. Để giáo dục học
sinh đạt kết quả tốt, giáo viên phải hiểu các em một cách đúng đắn, đầy đủ và
cụ thể, từ đó có những lựa chọn sư phạm phù hợp. Thực tiễn giáo dục cho
16



×