Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

(Luận văn thạc sĩ) tạo hứng thú học tập cho học sinh yếu kém trong quá trình dạy học phần phi kim hóa học 11 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ VÂN

TẠO HỨNG THÚ HỌC TẬP CHO HỌC SINH YẾU KÉM
TRONG Q TRÌNH DẠY HỌC PHẦN PHI KIM
HĨA HỌC 11 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HĨA HỌC

HÀ NỘI – 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ VÂN

TẠO HỨNG THÚ HỌC TẬP CHO HỌC SINH YẾU KÉM
TRONG Q TRÌNH DẠY HỌC PHẦN PHI KIM
HĨA HỌC 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
(BỘ MƠN HĨA HỌC)
Mã số: 60.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC

HÀ NỘI – 2014



LỜI CẢM ƠN
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn tới TS.
Nguyễn Thị Kim Thành - người đã tận tình hướng dẫn tơi trongsuốt q trình
nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học, các Thầy cô
trường Đại học Giáo Dục - Đại học Quốc gia Hà Nội, Ban giám hiệu trường
THPT Việt Đức, Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q
trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các trường THPT Việt Đức, THPT Trần Phú
- Hoàn Kiếm, Hà Nội đã giúp đỡ tơi trong q trình thực nghiệm sư phạm.
Cuối cùng tơi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân, bạn bè và
đồng nghiệp…đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Vân

i


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ĐH

:

đại học


Đktc

:

điều kiện tiêu chuẩn

GV

:

giáo viên

HS

:

học sinh

PHT

:

phiếu học tập

PP

:

phương pháp


PPDH

:

phương pháp dạy học

PTDH

:

phương tiện dạy học

PTHH

:

phương trình hóa học

PTTQ

:

phương tiện trực quan

QTDH

:

q trình dạy học


SGK

:

sách giáo khoa

THCS

:

trung học cơ sở

THPT

:

trung học phổ thơng

TN

:

thí nghiệm

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................ii

DANH MỤC BẢNG ............................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TẠO HỨNG
THÚ HỌC TẬP CHO HỌC SINH YẾU KÉM .................................................... 5
1.1. Quá trình dạy học ....................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm, cấu trúc, nhiệm vụ và bản chất của quá trình dạy học ...... 5
1.1.1.1. Khái niệm quá trình dạy học ............................................................. 5
1.1.1.2. Cấu trúc quá trình dạy học [8], [9] ................................................... 5
1.1.1.3. Nhiệm vụ của quá trình dạy học ........................................................ 6
1.1.1.4. Bản chất của quá trình dạy học ......................................................... 6
1.1.2. Chủ thể, đối tượng và động lực của quá trình dạy học ........................ 7
1.1.2.1. Chủ thể, đối tượng của quá trình dạy học.......................................... 7
1.1.2.2. Động lực của quá trình dạy học ........................................................ 7
1.1.3. Mối quan hệ giữa dạy và học ............................................................... 8
1.2. Những yếu tố góp phần nâng cao kết quả học tập của HS ....................... 8
1.2.1. Hình thành động cơ, hứng thú học tập cho HS [10],[12],[14] ............. 8
1.2.2. Dạy học tích cực [16], [19], [21] ........................................................... 9
1.2.2.1. Khái niệm phương pháp dạy học tích cực.......................................... 9
1.2.2.2. Những dấu hiệu đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực .......... 9
1.2.2.3. Một số phương pháp dạy học tích cực ............................................... 9
1.2.3. Phương pháp dạy học sử dụng phương tiện trực quan........................ 9
1.2.4. Phương pháp dạy học theo nhóm ....................................................... 12
1.2.5. Tổ chức trị chơi dạy học [5],[23] ....................................................... 14
1.3. Hứng thú và hứng thú học tập ................................................................. 15
1.3.1. Khái niệm hứng thú và hứng thú học tập .......................................... 15
1.3.1.1. Khái niệm hứng thú ......................................................................... 15
1.3.1.2. Khái niệm hứng thú học tập[10], [12] ............................................. 16

iii



1.3.2. Biểu hiện của hứng thú ...................................................................... 16
1.3.3. Cấu trúc của hứng thú ....................................................................... 17
1.3.4. Phân loại hứng thú............................................................................. 17
1.3.5. Bản chất của việc gây hứng thú trong dạy học .................................. 18
1.3.6. Các quy luật của việc gây hứng thú trong dạy học ............................ 18
1.3.7. Tác dụng của việc gây hứng thú trong dạy học hóa học .................... 18
1.3.8. Các nhóm biện pháp gây hứng thú trong dạy học hóa học ................ 19
1.3.8.1. Gây hứng thú bằng cách sử dụng phương tiện dạy học ................... 19
1.3.8.2. Gây hứng thú khi khai thác các thủ pháp về tâm lý.......................... 20
1.3.9. Gây hứng thú bằng việc khai thác các nguồn kiến thức về hóa học .. 20
1.3.10. Gây hứng thú bằng việc sử dụng đa dạng các phương pháp dạy học
...................................................................................................................... 21
1.3.11. Gây hứng thú bằng cách tổ chức các hoạt động dạy học ................. 21
1.4. HS yếu kém ............................................................................................... 22
1.4.1. Đặc điểm tâm sinh lý đặc trưng của HS yếu kém [22], [24] ............... 22
1.4.2. Chỉ số IQ và mối quan hệ với khả năng học tập của HS ................... 23
1.4.2.1. Chỉ số IQ [24] ................................................................................. 23
1.4.2.2. Mối quan hệ IQ và khả năng học tập của HS .................................. 23
1.5. Thực trạng việc gây hứng thú trong dạy học hóa học ở trường phổ thơng
.......................................................................................................................... 24
1.5.1. Mục đích điều tra................................................................................ 24
1.5.2. Đối tượng điều tra và phương pháp điều tra ...................................... 24
1.5.3. Kết quả điều tra .................................................................................. 25
1.5.3.1. Cách xử lý kết quả........................................................................... 25
1.5.3.2. Ý kiến GV ........................................................................................ 25
1.5.3.3. Ý kiến của HS .................................................................................. 27
1.5.3.4. Biểu hiện của HS yếu kém ............................................................... 28
1.5.3.5. Nguyên nhân yếu kém...................................................................... 28

TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 30
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ BIỆN PHÁP TẠO HỨNG THÚ CHO HỌC SINH
YẾU KÉM TRONG DẠY HỌC PHẦN PHI KIM - HÓA HỌC 11 - THPT .... 31

iv


2.1. Mục tiêu chương trình hóa học lớp 11 - THPT ....................................... 31
2.1.1. Mục tiêu phần phi kim [6], [16], [19], [20] ......................................... 31
2.1.2. Cấu trúc nội dung phần phi kim[16], [20].......................................... 31
2.1.3. Một số điểm cần lưu ý khí giảng dạy phần phi kim lớp 11- THPT (cơ
bản) [16], [20]............................................................................................... 33
2.2. Một số yêu cầu chung khi thiết kế các biện pháp dạy học tạo hứng thú
cho học sinh yếu kém [16], [20] ....................................................................... 33
2.3. Một số biện pháp tạo hứng thú học tập cho học sinh yếu kém khi dạy
học phần phi kim - Hóa học 11, THPT [4],[5], [11], [23] ............................... 34
2.3.1. Biện pháp 1: Sử dụng thí nghiệm hóa học trong dạy học nhằm kích
thích hoạt động tư duy của học sinh yếu kém .............................................. 34
Nitơ ....................................................................................................................... 35
2.3.2. Biện pháp 2: Sử dụng tư liệu lịch sử hóa học trong dạy học tạo hứng
thú học tập cho học sinh yếu kém ................................................................ 41
2.3.3. Biện pháp 3: Lấp lỗ hổng kiến thức ................................................... 42
2.3.4. Biện pháp 4: Luyện tập vừa sức với học sinh yếu kém ...................... 44
2.3.5. Biện pháp 5: Tổ chức cho HS tham gia trị chơi ơ chữ hoặc tham gia
hoạt động ngoại khóa ................................................................................... 46
2.3.6. Biện pháp 6: Sử dụng một số dạng bài tập cơ bản giúp rèn luyện khả
năng học tập đối với học sinh yếu kém ........................................................ 48
2.3.7. Biện pháp 7: Kiểm tra – đánh giá thường xuyên có khen – chê động
viên khích lệ kết quả học tập của học sinh .................................................. 50
2.4. Thiết kế một số bài giảng vận dụng các biện pháp tạo hứng thú học tập

cho học sinh yếu kém....................................................................................... 51
2.4.1. Bài 8. Amoniac và muối amoni .......................................................... 51
2.4.2. Bài10: Photpho ................................................................................... 59
2.4.3. Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nito, photpho và các hợp chất của
chúng............................................................................................................ 70
2.4.4. Bài 14: Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất của nito,
photpho......................................................................................................... 74
2.4.5. Bài 15: Cacbon ................................................................................... 78

v


2.4.6. Hoạt động ngoại khóa ........................................................................ 81
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 87
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ....................................................... 88
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ......................................... 88
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ......................................................... 88
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ........................................................ 88
3.2. Kế hoạch và phạm vi thực nghiệm........................................................... 88
3.2.1. Tiến hành điều tra: chọn địa bàn và đối tượng thực nghiệm............. 88
3.2.2. Trao đổi với giáo viên dạy thực nghiệm ............................................. 89
3.3. Nội dung thực nghiệm .............................................................................. 89
3.4. Phân tích và xử lý số liệu thực nghiệm .................................................... 89
3.4.1. Kết quả thực nghiệm .......................................................................... 89
3.4.2. Phân tích và xử lý kết quả thực nghiệm ............................................. 90
3.5. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................. 94
3.5.1. Phân tích định tính ............................................................................. 94
3.5.2. Phântíchđịnh lượng ............................................................................ 97
3.5.2.1.Chất lượng HS qua bài kiểm tra ....................................................... 97
3.5.2.2. Đường lũy tích ................................................................................ 97

3.5.2.3. Nhận xét chung ............................................................................... 97
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 98
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 101
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 104

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Giải thích các loại IQ ............................................................................. 23
Bảng 1.2: Nguyên nhân HS yếu kém ..................................................................... 25
Bảng 1.3: Biểu hiện của HS yếu kém..................................................................... 25
Bảng 1.4: Tỉ lệ % ý kiến của HS về mơn hóa học .................................................. 27
Bảng 1.5: Tỉ lệ % phản ánh mức độ hoạt động học tập của HS .............................. 27
Bảng 2.1. Hệ thống thí nghiệm có thể sử dụng trong dạy học ................................ 35
Bảng 3.1: Bảng phân phối kết quả các bài kiểm tra ................................................ 90
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp kết quả thực nghiệm sư phạm ....................................... 90
Bảng3.3: %số họcsinhđạtđiểm Xi .......................................................................... 91
Bảng 3.4: % Số HS đạt điểm Xi trở xuống (bài kiểm tra số 1&2) .......................... 92
Bảng 3.5: Tổng hợp phân loại kết quả học tập ....................................................... 92
Bảng 3.6: Bảng thống kê các tham số đặc trưng (giá trị trung bình cộng, phương sai,
độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên) của từng lớp TN và ĐC .................................... 94
Bảng 3.7: Nhận xét của HS lớp TN và lớp ĐC sau thực nghiệm ............................ 95

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mối liên hệ giữa các thành tố cơ bản để tạo thành cấu trúc của QTDH..... 6

Hình 1.2: Sơ đồ mối liên hệ giữa dạy và học ........................................................... 8
Hình 2.1: Thí nghiệm thử tính tan của amoniac trong nước ................................... 38
Hình 2.2: Thí nghiệm dung dịch amoniac tác dụng với axit clohidric .................... 40
Hình 2.3: Hình ảnh các nhà giả kim thuật .............................................................. 42
Hình 2.4: Hình ảnh photpho cháy tạo ánh sáng lân tinh ......................................... 42
Hình 3.1: Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 1 .................................................. 92
Hình 3.2: Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 2 .................................................. 93
Hình 3.3: Đồ thị tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra số 1 ................................... 93
Hình 3.4: Đồ thị tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra số 2 ................................... 94

viii


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nhân loại đã bước vào thế kỉ 21, thế kỉ của khoa học - kỹ thuật và cơng nghệ.
Nhờ khối óc thơng minh cùng bàn tay khéo léo, con người không những chiếm lĩnh
được thế giới tự nhiên mà cịn cải tạo nó để phục vụ nhu cầu phát triển vơ tận của
mình. Ở thời đại mới này, giáo dục ngày một phát triển lớn mạnh hơn để có thể đào
tạo những con người toàn diện phục vụ cho xã hội. Tại điều 24.2 Luật Giáo Dục
2005 đã chỉ rõ: “Phương pháp giáo dục phổ thơng phải phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ động, sáng tạo của HS, phù hợp các đặc điểm của từng lớp học, môn học;
bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn,
tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS”.
Hóa học là ngành khoa học thực nghiệm, có vai trị quan trọng trong cuộc
sống và cần thiết đối với các ngành khoa học công nghệ khác. Kho tàng kiến thức
hóa học vơ cùng to lớn và ngày càng được mở rộng cùng sự phát triển của nhân
loại. Thời gian trên lớp có hạn trong khi kiến thức trong chương trình học lại quá
nhiều. GV không thể cung cấp hết cho HS được. Việc gây hứng thú học tập mơn
hóa học cho HS để các em chủ động tự tìm hiểu, bổ sung kiến thức, tạo động lực

học tập là thực sự cần thiết, nhất là đối với các HS yếu kém.
Đối tượng HS yếu kém vẫn luôn tồn tại trong giáo dục. Tuy cùng hưởng thụ
một nội dung chương trình giáo dục giống nhau nhưng mỗi HS đều có sự phát triển
về thể chất và trí tuệ khác nhau, có điều kiện hồn cảnh sống và sự quan tâm chăm
sóc ở gia đình khác nhau, có động cơ và thái độ học tập khác nhau, mơi trường giáo
dục khác nhau thì năng lực học tập, khả năng tiếp thu kiến thức của mỗi HS là khác
nhau. Cùng với việc phân ban trong học tập, tình trạng phân hóa về trình độ HS
ngày càng sâu sắc, không chỉ là giữa các HS ở các ban khác nhau, mà ngay cả giữa
các HS trong cùng ban, cùng lớp. Có nhiều nguyên nhân khiến kết quả học tập
mơn hóa học của các em khơng cao. Tình trạng chán học, khơng thích học do mất
hứng thú học đã ảnh hưởng không nhỏ tới kết quả học tập của các em nói riêng và
chất lượng giáo dục ở bậc THPT nói chung. Vấn đề giúp đỡ HS yếu kém vươn lên
trong học tập luôn là nỗi trăn trở của bất cứ GV nào. Một trong những biện pháp
nâng cao chất lượng học tập mơn hóa học cho HS yếu kém là tạo hứng thú học tập

1


mơn học cho các em
Vì những lý do trên, tơi chọn đề tài:“Tạo hứng thú học tập cho HS yếu kém
trong q trình dạy học phần phi kim, hóa học 11 trung học phổ thông”.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Cho đến nay, đã có một số tài liệu đã nghiên cứu về vấn đề hứng thú trong
dạy học. Ở đây, chúng tơi xin giới thiệu những cơng trình gần gũi với đề tài mà
chúng tơi nghiên cứu.
Các cơng trình khoa học về hứng thú trong dạy học
 “Vấn đề hứng thú nhận thức trong khoa học giáo dục” của tác giả Su-ki-na
do nhà xuất bản Giáo dục Mockba phát hành năm 1971 (được tác giả Nguyễn Văn
Diên, đại học Sư Phạm Hà Nội I biên dịch và tổ tư liệu trường Đại học Sư phạm Hà
Nội I ấn hành năm 1975) [18].

 “Từ hứng thú đến tài năng” của tác giả L.X.Xơ-Lơ-Vây-Trích (biên dịch
bởi Lê Khánh Trường, do nhà xuất bản Phụ Nữ Hà Nội phát hành năm 1975) [33].
 “Mở cánh cửa trí tuệ cho trẻ bằng sự hứng thú trong học tập” của Nguyễn
Nhật Quang năm 2009 [17]
……..
Các tác giả đã nghiên cứu và chỉ ra rằng hứng thú có một vai trị quan trọng
trong q trình hoạt động của con người. Nó là động cơ thúc đẩy con người tham
gia tích cực vào hoạt động đó. Khi được làm việc phù hợp với hứng thú dù phải khó
khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoải mái và đạt được hiệu quả cao. Trong hoạt
động học tập, hứng thú có vai trị hết sức quan trọng, thực tế cho thấy hứng thú đối
với các bộ môn của HS tỉ lệ thuận với kết quả học tập của các em.
Các luận văn, bài báo khoa học về hứng thú trong dạy học
 Luận án tiến sĩ Tâm lý học “Nghiên cứu đặc điểm hứng thú học mơn Tốn
của HS tiểu học và biện pháp tâm lý sư phạm nâng cao hứng thú học mơn Tốn ở
các em” của Nguyễn Thị Thu Cúc - Đại học Sư phạm Hà Nội (2008).
 Luận văn “Sử dụng thí nghiệm vui và ảo thuật hóa học nhằm: Nâng cao
hứng thú học tập hóa học cho HS phổ thơng” của học viên Hồng Thị Minh Anh,
Đại học Sư Phạm Hà Nội (1995).
 Luận văn:“Nâng cao khả năng học tập cho HS yếu kém trong dạy học Hóa

2


học chương 2 và 4 lớp 10 chương trình cơ bản - trung học phổ thông” của tắc giả
Nguyễn Thị Oanh- Đại học Giáo dục-2012
 Luận văn Giáo dục học “Một số biện pháp tạo hứng thú cho HS đối với
mơn hóa học lớp 8 - Trung học cơ sở” của Nguyễn Vinh Quang - Đại học Sư phạm
TP. HCM (2012).
 Khóa luận tốt nghiệp “Tạo hứng thú học tập mơn hóa học cho HS ở trường
THPT” của sinh viên Phan Thị Ngọc Bích, Khoa Hóa - Đại học Sư phạm TP. HCM

(2003) [5]
 Khóa luận tốt nghiệp “Gây hứng thú học tập mơn hóa học cho HS phổ
thơng bằng các thí nghiệm vui, tranh ảnh hình vẽ và chuyện vui hóa học” của sinh
viên Phạm Thùy Linh, Khoa Hóa - Đại học Sư phạm TP.HCM (2005) [11]
….
Các đề tài nghiên cứu trên đã đề cập đến một số phương pháp gây hứng thú
cho HS, tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu phương pháp gây hứng thú học tập
cho HS yếu kém
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn và đề xuất các biện pháp tạo hứng thú cho
HS yếu kém trong quá trình dạy học hóa học phần phi kim sách giáo khoa Hóa học
11 ở trường trung học phổ thơng
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận, tìm hiểu bản chất và các quy luật của việc gây
hứng thú trong dạy học hóa học.
- Nghiên cứu nội dung kiến thức phần phi kim Hóa học lớp 11 THPT
- Điều tra thực tế về nguyên nhân tình trạng HS yếu kém ở trường THPT.
- Nghiên cứu những biện pháp gây hứng thú trong dạy học hóa học.
- Thực nghiệm sư phạm để xác định hiệu quả, tính khả thi của những biện pháp.
5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Q trình dạy học hóa học ở trường phổ thông.
- Đối tượng nghiên cứu: Việc gây hứng thú học tập mơn hóa học ở trường
phổ thơng.
6. Phạm vi nghiên cứu

3


- Phần phi kim Hóa học 11 THPT, tại trường THPT Việt Đức và THPT Trần
Phú - Hoàn Kiếm - TP Hà Nội.

7. Giả thuyết khoa học
Trong quá trình dạy học, GV xác định đúng nguyên nhân yếu kém của HS và
sử dụng các biện pháp tích cực, phù hợp với từng đối tượng sẽ kích thích hứng thú
học tập của họ. Nhờ đó HS sẽ tích cực, chủ động trong học tập, việc dạy học sẽ
thực sự mang lại hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng dạy học.
8. Phương pháp nghiên cứu
- Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Tổng quan các tài liệu trong nước
và ngoài nước về lý luận dạy học có liên quan đến đề tài. Sử dụng phối hợp các
phương pháp phân tích, đánh giá, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa... trong
nghiên cứu các tài liệu có liên quan tới việc đổi mới phương pháp dạy học để tạo
hứng thú học tập cho HS.
- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: điều tra cơ bản thực trạng công
tác dạy và học ở trường phổ thơng hiện nay, ngun nhân HS khơng có hứng thú
học và học yếu kém mơn hóa học. Thực nghiệm sư phạm để kiểm chứng giả thuyết
khoa học của đề tài.
- Phương pháp xử lý thống kê toán học kết quả thực nghiệm.
9. Đóng góp mới của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về việc gây hứng thú trong dạy học hóa học.
- Đề xuất các biện pháp gây hứng thú học tập mơn hóa học cho HS yếu kém.
- Soạn 6 giáo án giảng dạy áp dụng các biện pháp gây hứng thú học tập mơn
hóa học cho HS yếu kém
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1.Cơ sở lí luận và thực tiễn của vấn đề tạo hứng thú học tập cho HS
yếu kém
Chương 2. Tạo hứng thú học tập cho HS yếu kém trong quá trình dạy học
phần phi kim, hóa học 11 trung học phổ thơng
Chương 3.Thực nghiệm sư phạm

4



CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆCTẠO
HỨNG THÚ HỌC TẬP CHO HỌC SINH YẾU KÉM
1.1. Quá trình dạy học
1.1.1. Khái niệm, cấu trúc, nhiệm vụ và bản chất của quá trình dạy học
1.1.1.1. Khái niệm quá trình dạy học
Theo Bách khoa Giáo dục học - Maxcơva:“Dạy học là quá trình hoạt động
hai mặt của thầy giáo (dạy) và HS (học) nhằm thực hiện các mục đích dạy học.
Nhiệm vụ dạy học trong nhà trường không chỉ đảm bảo một trình độ học vấn nhất
định mà cịn góp phần hình thành nhân cách con người”.
Từ đó ta có thể rút ra định nghĩa về quá trình dạy học như sau: QTDH là quá
trình đan xen, tương tác qua lại giữa hoạt động dạy của GV và hoạt động học của
HS. Trong đó người GV đóng vai trị chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức giúp HS chủ
động, tích cực, tự giác thực hiện các hoạt động nhằm chiếm lĩnh những kiến thức, kĩ
năng của nhiệm vụ dạy học nhờ vào các PTDH trong khoảng không gian và thời
gian xác định .
1.1.1.2. Cấu trúc quá trình dạy học [8], [9]
QTDH gồm nhiều thành tố cơ bản[8]: Hoạt động dạy, hoạt động học, mục
đích dạy học (MĐDH), nội dung dạy học (NDDH), phương pháp dạy học (PPDH),
phương tiện dạy học (PTDH), tổ chức dạy học (TCDH), đánh giá kết quả (ĐGKQ).
Các thành tố có mối liên hệ với nhau tạo thành cấu trúc xác định, trong đó hoạt
động dạy và hoạt động học là 2 thành tố cơ bản.
- Mục tiêu dạy học: là kết quả đạt được sau khi kết thúc QTDH phải phù hợp
và thỏa mãn nhu cầu, điều kiện xã hội (mục tiêu chung) cũng như nhu cầu học tập
của cá nhân người học (mục tiêu cá nhân).
- Nội dung dạy học: đối tượng được lĩnh hội bởi HS.
- Phương pháp dạy học: hoạt động của GV trong việc chỉ đạo, tổ chức các
hoạt động học tập nhằm giúp HS chủ động lĩnh hội các NDDH, MTDH đã đề ra.
- Phương tiện dạy học:các sự vật, hiện tượng đóng vai trị là cơng cụ hay

điều kiện để người dạy tác động đến ĐTDH nhằm đạt tới MTDH.
- Đánh giá kết quả: là công cụ để đánh giá chất lượng dạy của GV và chất
lượng học của HS.

5


MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nhu
cầu

hội

MTDH
NDDH

PPDH

PTDH

TCDH

Kết
quả
dạy
học

ĐGKQ


MÔI TRƯỜNG KINH TẾ - XÃ HỘI – VĂN HÓA – KHOA HỌC

Hình 1.1: Mối liên hệ giữa các thành tố cơ bản
để tạo thành cấu trúc của QTDH
1.1.1.3. Nhiệm vụ của quá trình dạy học
- Hình thành kĩ năng, kĩ xảo cho HS: hình thành các kĩ năng cần thiết cho HS
như giải bài tập, tìm kiếm tài liệu…
- Hình thành phẩm chất cho HS: giáo dục, hình thành thế giới quan, quan
niệm đạo đức, hành vi ứng xử, phẩm chất cho HS trong cuộc sống hằng ngày.
- Phát triển năng lực cho HS: năng lực nhận thức, năng lực tự học, năng lực
phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tìm tịi sáng tạo…
1.1.1.4. Bản chất của q trình dạy học
Cơ sở xác định bản chất của quá trình dạy học:
+ Mối quan hệ giữa hoạt động nhận thức có tính chất lịch sử xã hội lồi
người (thể hiện ở các hoạt động nghiên cứu của các nhà khoa học) với hoạt động
dạy học.
+ Mối quan hệ giữa dạy và học, giữa GV và HS
Quá trình dạy học là quá trình tác động qua lại giữa GV và HS. Xét cho cùng
thì mọi tác động của GV đến HS đều nhằm thúc đẩy mối quan hệ giữa HS và tài
liệu học tập, tức là thúc đẩy hoạt động nhận thức thông qua tài liệu học tập của HS.
Kết quả dạy phản ánh tập trung ở kết quả nhận thức tài liệu học tập của HS.

6


Bản chất của quá trình dạy học:
+ Bản chất của QTDH là quá trình nhận thức của HS: Nhận thức là sự phản
ánh thế giới khách quan vào não người - đó là sự phản ánh tâm lý của con người bắt
đầu từ cảm giác đến tư duy, tưởng tượng. Sự học tập của HS cũng là quá trình như

vậy. Quá trình học tập của HS cũng diễn ra theo cơng thức của V. I. Lenin về q
trình nhận thức: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu
tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của nhận thức chân lý, nhận thức
hiện thực khách quan”.
+ Quá trình nhận thức của HS là q trình nhận thức mang tính độc đáo:
Thể hiện ở chỗ, mặc dù cũng là quá trình nhận thức, nhưng sự nhận thức của
HS lại nằm trong môi trường sư phạm với sự điều khiển của GV. Đây là điểm khác
nhau cơ bản giữa hoạt động nhận thức của HS với hoạt động nhận thức có tính lịch
sử của con người. Từ đó, muốn giúp HS nhận thức tốt tài liệu học tập thì GV cần
phải biết điều khiển mối quan hệ giữa hoạt động chủ đạo của GV và hoạt động chủ
động, tích cực của HS và điều khiển các mối quan hệ diễn ra trong QTDH. Dạy học
phải làm sao để tạo nên môi trường sư phạm tốt nhất cho HS học tập và phấn đấu.
1.1.2. Chủ thể, đối tượng và động lực của quá trình dạy học
1.1.2.1. Chủ thể, đối tượng của q trình dạy học
QTDH ln có hai chủ thể đó là GV và HS. Trong đó GV thực hiện hoạt
động truyền thụ kiến thức; HS hoạt động đón nhận, chiếm lĩnh và biến nó thành vốn
hiểu biết của mình để tiếp tục hoạt động trong nhận thức và thực tiễn. Vì vậy HS
cũng chính là đối tượng của QTDH.
1.1.2.2. Động lực của quá trình dạy học
Động lực được hình thành khi xuất hiện mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn
bên ngoài. Điều kiện để mâu thuẫn trở thành động lực :
- Mâu thuẫn nảy sinh phù hợp với nội dung bài học, phải được HS chú ý và
cảm thấy khó khăn nhất định trong nhận thức để từ đó có nhu cầu giải quyết khó
khăn nhằm hoàn thành nhiệm vụ đề ra.
- Mâu thuẫn phải vừa sức với HS tức với nỗ lực cao nhất về trí tuệ và thể lực
thì có thể giải quyết được mâu thuẫn đó. Ý thức được mâu thuẫn, kích thích được sự
hứng thú, mong muốn giải quyết mâu thuẫn ở HS.

7



1.1.3. Mối quan hệ giữa dạy và học
HS

GV

PPDH

NDDH

DẠY

HỌC

Truyền đạt

Lĩnh hội

Điều khiển

Tự đk

Hình 1.2: Sơ đồ mối liên hệ giữa dạy và học
1.2. Những yếu tố góp phần nâng cao kết quả học tập của HS
1.2.1. Hình thành động cơ, hứng thú học tập cho HS [10],[12],[14]
 Động cơ học tập: là những nhân tố kích thích, thúc đẩy tính tích cực học tập
ở HS nhằm đạt kết quả nhận thức và hình thành phát triển nhân cách.
 Biện pháp để tạo động cơ cho HS: Phải biết cách điều khiển, tổ chức hoạt
động học tập để HS chiếm lĩnh kiến thức, giúp HS hiểu rằng học là để có kiến thức,
làm người có phẩm chất, đạo đức tốt. Ln gần gũi, nắm vững tâm lý lứa tuổi, nhu

cầu, khát vọng, mong muốn của HS, khuyến khích để HS có sự nỗ lực lớn, quyết
tâm trong QTDH và luôn là điểm dựa đáng tin cậy và tấm gương tốt để HS noi
theo.
 Mối quan hệ giữa động cơ học tập và hứng thú học tập: Động cơ học tập
đúng sẽ tạo ra hứng thú, nhờ có hứng thú mà động cơ ngày càng mạnh mẽ. Sự kết
hợp giữa động cơ đúng đắn và hứng thú bền vững sẽ giúp HS tiếp thu tri thức một
cách tốt nhất.
 Một số biện pháp tạo hứng thú
- Gây hứng thú bằng cái mới, lạ

8


- Gây hứng thú bằng sự phong phú đa dạng, luôn thay đổi
- Gây hứng thú bằng sự bất ngờ, ngạc nhiên
- Gây hứng thú bằng tính chất phức tạp, khó khăn, mạo hiểm, có vấn đề của
kiến thức.
- Gây hứng thú bằng sự bí ẩn, bí mật, kích thích tính tị mị.
- Gây hứng thú bằng sự lợi ích, thiết thực, những hình ảnh tưởng tượng đến
kết quả.
- Gây hứng thú bằng sự thỏa mãn nhu cầu, đem lại cảm giác dễ chịu, thú vị.
1.2.2. Dạy học tích cực [16], [19], [21]
1.2.2.1. Khái niệm phương pháp dạy học tích cực
Phương pháp dạy học tích cực là các hoạt động dạy và học nhằm hướng vào
việc tích cực hóa hoạt động học tập và phát triển tính sáng tạo của người học. Trong
đó các hoạt động học tập được tổ chức và định hướng bởi GV, người học không thụ
động mà tích cực tham gia vào q trình tái tạo cho mình kiến thức mà nhân loại đã
có, tham gia giải quyết các vấn đề học tập, qua đó lĩnh hội nội dung học tập và phát
triển năng lực sáng tạo.
1.2.2.2. Những dấu hiệu đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực

- Dạy và học thơng qua tổ chức các hoạt động của HS
- Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học
- Tăng cường hoạt động học tập của mỗi cá nhân, phối hợp với học hợp tác
- Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò
1.2.2.3. Một số phương pháp dạy học tích cực
- Phương pháp vấn đáp tìm tịi
- Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
- Dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
- Phương pháp đóng vai
- Phương pháp trực quan
...
1.2.3. Phương pháp dạy học sử dụng phương tiện trực quan
Bản chất: Là cách thức hệ thống các cách sử dụng các phương tiện trực quan
để HS trực tiếp cảm giác, tri giác chúng, trên cơ sở đó phát hiện, khai thác và lĩnh

9


hội kiến thức.Các phương tiện trực quan rất đa dạng và phong phú. Với mỗi loại
phương tiện trực quan cần có cách thức sử dụng khác nhau để HS có thể tiếp nhận
và lĩnh hội được kiến thức tiềm ẩn trong đó.
Sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học giúp HS:
- Tiếp thu các kiến thức mới thông qua các hình ảnh và mơ hình mà GV đưa
ra.
-Vận dụng các kiến thức đã học cũng như kiến thức vừa tiếp thu để thực hành
lắp đặt tạo nên các mạch điện hoàn chỉnh.
- Quan sát để khắc sâu kiến thức.
Quy trình thực hiện phương pháp dạy học trực quan:
- GV giới thiệu phương tiện trực quan
- GV nêu yêu cầu về kiến thức, kỹ năng cần khai thác từ PTTQ đó.

- GV hướng dẫn HS quan sát, sử dụng và khai thác kiến thức từ PTTQ thông
qua các câu hỏi gợi mở, nêu vấn đề.
- GV tổng hợp và chốt kiến thức, kỹ năng cần thiết.
- HS quan sát, nhận xét, rút ra kết luận về hiện tượng, sự vật qua PTTQ đã quan
sát
Các PPDH trực quan nếu được sử dụng khéo léo sẽ làm cho các PTTQ,
phương tiện kỹ thuật dạy học tạo nên nguồn tri thức. Vì vậy PPDH trực quan góp
phần phát huy tính tích cực nhận thức của HS, giúp họ huy động sự tham gia của
nhiều giác quan kết hợp với lời nói sẽ tạo điều kiện dễ hiểu, dễ nhớ và nhớ lâu, làm
phát triển năng lực chú ý, năng lực quan sát, óc tò mò khoa học của họ. Tuy vậy,
nếu lạm dụng chúng thìdễ làm cho HS phân tán chú ý, thiếu tập trung vào những
dấu hiệu bản chất, thậm chí cịn làm hạn chế sự phát triển năng lực tư duy trừu
tượng của trẻ.
Những yêu cầu cơ bản của việc sử dụng các PPDH trực quan:
- Lựa chọn thận trọng các PTTQ, phương tiện kỹ thuật dạy học sao cho phù
hợp với mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Giải thích rõ mục đích trình bày những PTTQ, phương tiện kỹ thuật dạy học
theo một trình tự nhất định tuỳ theo nội dung bài giảng.

10


- Các phương tiện đó cần chuẩn bị tỉ mỉ, chu đáo, tìm mọi biện pháp giải
thích rõ ràng nhất những hiện tượng, diễn biến quá trình và kết quả của chúng,
những biện pháp hướng dẫn HS quan sát để phát hiện nhanh những dấu hiệu bản
chất của sự vật, hiện tượng.
- Cần tính tốn hợp lý số lượng PTTQ, phương tiện kỹ thuật dạy học phù hợp
với nội dung của tiết học. Khơng tham lam trình bày nhiều phương tiện để tránh kéo
dài thời gian trình bày làm ảnh hưởng đến hiệu quả của tiết học.
- Để HS quan sát có hiệu quả cần xác định mục đích, u cầu, nhiệm vụ quan

sát, hướng dẫn quan sát, cách ghi chép những điều quan sát được. Trên cơ sở đó
giúp họ rút ra những kết luận đúng đắn, có tính khái quát và biểu đạt những kết luận
đó dưới dạng văn nói hoặc văn viết một cách rõ ràng, chính xác.
- Bảo đảm cho tất cả HS quan sát sự vật, hiện tượng rõ ràng, đầy đủ, nếu có
thể thì phân phát các vật thật cho họ. Để các đồ dùng trực quan dễ quan sát cần
dùng các thiết bị có kích thước đủ lớn, bố trí thiết bị ở nơi cao, chú ý tới ánh sáng,
tới những quy luật cảm giác, tri giác.
- Chỉ sử dụng những phương tiện dạy học khi cần thiết. Sau khi sử dụng xong
nên cất ngay đi để tránh làm mất sự tập trung chú ý của HS.
- Đảm bảo phát triển năng lực quan sát chính xác của HS.
- Đảm bảo phối hợp lời nói với việc trình bày các phương tiện trực quan và
phương tiện kỹ thuật dạy học. Có bốn hình thức phối hợp như sau:
+ GV hướng dẫn HS quan sát trực tiếp các sự kiện, hiện tượng và rút ra
những thuộc tính, những mối quan hệ của chúng.
+ Trên cơ sở quan sát các đối tượng và dựa vào tri thức đã học của HS, GV
dẫn dắt họ biện luận, nêu ra các mối liên hệ giữa những hiện tượng bằng các biện
pháp quy nạp, từ đó rút ra kết luận.
+ GV thông báo trước những hiện tượng, sự kiện, kết luận rồi sau đó sử dụng
phương tiện trực quan nhằm minh hoạ điều đã trình bày. Hình thức này ngược với
trường hợp thứ nhất.
+ GV mô tả diễn biến của hiện tượng, kích thích HS tái hiện những tri thức
đã học có liên quan đến hiện tượng để giải thích hiện tượng đó. Tiếp đó, GV trình

11


bày phương tiện trực quan để minh hoạ nhằm khẳng định những điều đã trình bày
của mình. Hình thức phối hợp này ngược với hình thức thứ hai.
Hai hình thức phối hợp đầu đòi hỏi HS phải tiến hành hoạt động nhận thức tích
cực hơn hai hình thức phối hợp sau. Song phải căn cứ vào tính chất nội dung, trình độ

tri thức và trình độ phát triển của HS mà lựa chọn hình thức nào cho thích hợp.
1.2.4. Phương pháp dạy học theo nhóm
 Khái niệm
Dạy học nhóm là một hình thức xã hội của dạy học, trong đó HS của một lớp
học được chia thành các nhóm nhỏ trong khoảng thời gian giới hạn, mỗi nhóm tự
lực hồn thành các nhiệm vụ học tập trên cơ sở phân công và hợp tác làm việc. Kết
quả làm việc của nhóm sau đó được trình bày và đánh giá trước tồn lớp.
Dạy học nhóm cịn được gọi bằng những tên gọi khác nhau như dạy học hợp
tác, dạy học theo nhóm nhỏ. Dạy học nhóm khơng phải một phương pháp dạy học
cụ thể mà là một hình thức xã hội, hay là hình thức hợp tác của dạy học. Cũng có tài
liệu gọi đây là một hình thức tổ chức dạy học. Tuỳ theo nhiệm vụ cần giải quyết
trong nhóm mà có những phương pháp làm việc khác nhau được sử dụng. Khi
khơng phân biệt giữa hình thức và PPDH cụ thể thì dạy học nhóm trong nhiều tài
liệu cũng được gọi là PPDH nhóm.
Số lượng HS trong một nhóm thường khoảng 4 - 6 HS. Nhiệm vụ của các
nhóm có thể giống nhau hoặc mỗi nhóm nhận một nhiệm vụ khác nhau, là các phần
trong một chủ đề chung.
Dạy học nhóm thường được áp dụng để đi sâu, vận dụng, luyện tập, củng cố
một chủ đề đã học, nhưng cũng có thể để tìm hiểu một chủ đề mới. Trong các mơn
khoa học tự nhiên, cơng việc nhóm có thể được sử dụng để tiến hành các thí nghiệm
và tìm các giải pháp cho những vấn đề được đặt ra. Trong các môn nghệ thuật, âm
nhạc, các môn khoa học xã hội, các đề tài chun mơn có thể được xử lý độc lập
trong các nhóm, các sản phẩm học tập sẽ được sẽ tạo ra. Trong môn ngoại ngữ có
thể chuẩn bị các trị chơi đóng kịch,...
Ở mức độ cao, có thể đề ra những nhiệm vụ cho các nhóm HS hồn tồn độc
lập xử lý các lĩnh vực đề tài và trình bày kết quả của mình cho những HS khác ở
dạng bài giảng.

12



 Tiến trình dạy học nhóm
(1) Nhập đề và giao nhiệm vụ
- Giới thiệu chủ đề chung của giờ học: thông thường GV thực hiện việc giới
thiệu chủ đề, nhiệm vụ chung cũng như những chỉ dẫn cần thiết, thông qua thuyết
trình, đàm thoại hay làm mẫu. Đơi khi việc này cũng được giao cho HS trình bày
với điều kiện là đã có sự thống nhất và chuẩn bị từ trước cùng GV.
- Xác định nhiệm vụ của các nhóm: xác định và giải thích nhiệm vụ cụ thể
của các nhóm, xác định rõ những mục tiêu cụ thể cần đạt đuợc. Thơng thường,
nhiệm vụ của các nhóm là giống nhau, nhưng cũng có thể khác nhau.
- Thành lập các nhóm làm việc: có rất nhiều phương án thành lập nhóm khác
nhau. Tuỳ theo mục tiêu dạy học để quyết định cách thành lập nhóm.
(2) Làm việc nhóm
- Chuẩn bị chỗ làm việc nhóm: cần sắp xếp bàn ghế phù hợp với cơng việc
nhóm, sao cho các thành viên có thể đối diện nhau để thảo luận. Cần làm nhanh để
không tốn thời gian và giữ trật tự.
- Lập kế hoạch làm việc: Chuẩn bị tài liệu học tập;Đọc sơ qua tài liệu; Làm
rõ xem tất cả mọi người có hiểu các yêu cầu của nhiệm vụ hay không; Phân cơng
cơng việc trong nhóm;Lập kế hoạch thời gian.
- Thoả thuận về quy tắc làm việc: Mỗi thành viên đều có phần nhiệm vụ của
mình; Từng người ghi lại kết quả làm việc;Mỗi người người lắng nghe những người
khác;Không ai được ngắt lời người khác.
- Tiến hành giải quyết nhiệm vụ:
+ Đọc kỹ tài liệu;
+ Cá nhân thực hiện công việc đã phân cơng;
+ Thảo luận trong nhóm về việc giải quyết nhiệm vụ;
+ Sắp xếp kết quả công việc.
- Chuẩn bị báo cáo kết quả trước lớp:
+ Xác định nội dung, cách trình bày kết quả;
+ Phân cơng các nhiệm vụ trình bày trong nhóm;

+ Làm các hình ảnh minh họa;
+ Quy định tiến trình bài trình bày của nhóm.

13


(3) Trình bày và đánh giá kết quả
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước tồn lớp: thơng thường trình bày
miệng hoặc trình bày miệng với báo cáo viết kèm theo. Có thể trình bày có minh
hoạ thơng qua biểu diễn hoặc trình bày mẫu kết quả làm việc nhóm.
- Kết quả trình bày của các nhóm được đánh giá và rút ra những kết luận cho
việc học tập tiếp theo.
Dạy học nhóm là một nhiệm vụ học tập có thể phát triển tính tự lực, sáng tạo
cũng như năng lực xã hội, đặc biệt là khả năng cộng tác làm việc, thái độ đoàn kết
của HS. Dạy học nhóm có tác dụng bổ sung cho dạy học tồn lớp:
- Phát huy tính tích cực, tự lực và tính trách nhiệm của HS
- Phát triển năng lực cộng tác làm việc
- Phát triển năng lực giao tiếp
- Hỗ trợ q trình học tập mang tính xã hội
- Tăng cường sự tự tin cho HS
- Phát triển năng lực phương pháp
- Dạy học nhóm tạo khả năng dạy học phân hoá
- Tăng cường kết quả học tập
Tuy nhiên,dạy học nhóm địi hỏi thời gian nhiều. Cơng việc nhóm khơng phải
bao giờ cũng mang lại kết quả mong muốn. Nếu tổ chức và thực hiện kém, nó
thường sẽ dẫn đến kết quả ngược lại với những gì dự định sẽ đạt. Trong các nhóm
chưa được luyện tập dễ xảy ra hỗn loạn. Khi đó, sự trình bày kết quả làm việc sẽ
cũng như bản thân quá trình làm việc của nhóm sẽ diễn ra theo cách khơng thỏa
mãn.
1.2.5. Tổ chức trị chơi dạy học [5],[23]

Trị chơi dạy học khơng chỉ áp dụng với HS tiểu học mà cả HS khối phổ
thông. Nếu biết sử dụng phù hợp kết hợp với các PPDH hiện đại, trò chơi học tập sẽ
là một trong những biện pháp tăng hứng thú cho HS, đồng thời bồi dưỡng lịng ham
hiểu biết , thái độ tích cực học tập.
 Một số khái niệm về trò chơi dạy học
- Trị chơi là hoạt động có luật, có tính cạnh tranh hoặc thách thức người tham
gia.

14


- Trò chơi giáo dục được đặc trưng bởi tác dụng cải thiện tri thức, kĩ năng,
tình cảm, lí trí...của người tham gia chơi.
- Trò chơi dạy học là những trò chơi giáo dục được lựa chọn, sử dụng để dạy
học, nó tn thủ nội dung, mục đích, ngun tắc của phương pháp dạy học.
 Phân loại trò chơi dạy học
- Trị chơi để nghiên cứu lí thuyết mới, sử dụng ngay đầu tiết học hoặc trước
khi chuyển sang nội dung mới.
- Trò chơi để củng cố bài học, dùng khi kết thúc bài học.
- Trò chơi để hệ thống kiến thức, thường được sử dụng trong các giờ ôn tập,
luyện tập, sử dụng thay cho phần kiến thức cần nhớ.
Sử dụng trị chơi trong q trình dạy học giúp HS thay đổi loại hình, đa dạng
hóa các hoạt động trong giờ học, gây hứng thú học tập. Kích thích sự tìm tịi, tạo cơ
hội để HS tự thể hiện mình. Ngồi ra trị chơi cịn giúp các em phát triển được nhiều
phẩm chất đạo đức như tính đồn kết, thân ái, lòng trung thực, thể hiện tinh thần
cộng đồng và trách nhiệm cao.
Sử dụng trị chơi trong q trình dạy học tốn rất nhiều thời gian. HS thường
nhốn nháo, mất trật tự vì vậy rất khó khăn trong khâu quản lí lớp học. Nếu khơng tổ
chức hợp lí thì HS dễ sa đà vào việc chơi mà quên mất nhiệm vụ học tập và lĩnh hội
kiến thức sau trò chơi.

1.3. Hứng thú và hứng thú học tập
1.3.1. Khái niệm hứng thú và hứng thú học tập
1.3.1.1. Khái niệm hứng thú
- Theo Từ điển Tiếng Việt: “Hứng thú là biểu hiện của một nhu cầu, làm cho
chủ thể tìm cách thỏa mãn, tạo ra khối cảm, thích thú và huy động sinh lực để cố
gắng thực hiện” và “ Hứng thú là sự ham thích” [34]
- Tâm lý học hiện đại: “Hứng thú là thái độ lựa chọn đặc biệt của cá nhân
đối với một đối tượng nào đó, vừa có ý nghĩa đối với cuộc sống, vừa có khả năng
mang lại xúc cảm cho cá nhân trong quá trình hoạt động” [10]
Trong luận văn này, chúng tôi lựa chọn định nghĩa: “Hứng thú là thái độ lựa
chọn đặc biệt của cá nhân đối với một đối tượng nào đó, vừa có ý nghĩa đối với
cuộc sống, vừa có khả năng mang lại xúc cảm cho cá nhân trong quá trình hoạt

15


×