Phương pháp chẩn đốn hoạt động và
nhận diện lãng phí
NỘI DUNG
1.Phương pháp chẩn đoán hoạt động của
doanh nghiệp
2. Nhận diện lãng phí
1. Phương pháp chẩn đoán hoạt động của doanh nghiệp
Bước đầu chẩn đốn
1.Mơ hình kinh doanh theo tầm nhìn tổng
quát (Bird eye)
2.Phân tích chi phí
Mơ hình kinh doanh theo tầm nhìn tổng qt (Bird eye)
Tại sao và nó là gì
Chúng ta cần hiểu được mơ hình kinh doanh và cấu trúc chuỗi
cung ứng bao quanh cơng ty để chẩn đốn. Thêm vào đó, Ngồi
ra nó cịn mơ tả các thành phần trong chuỗi cung ứng giúp cơng
ty cho lựa chọn chiến lược của mình. Những điểm cần phải được
làm rõ:
1. Đặc điểm kinh doanh,
2. Tỷ lệ chi phí và doanh thu,
3. Các bên liên quan trong chuỗi cung ứng,
những thông tin này giúp chúng ta những hiểu biết tốt hơn công
ty khách hàng.
Thực hiện bằng cách nào
1. Thu thập thông tin bằng nghiên cứu tại bàn và phỏng vấn
2. Vẽ sơ đồ chuỗi cung ứng trước và sau công ty
Trường hợp: Nhà sản xuất kẹo
Nhà sản xuất
Sản xuất
chính
Nhà máy 1
(Thành phố
S)
Đóng gói
Nguyên
liệu
(váng
men)
Bộ phận
kinh doanh
(Thành phố
S)
●kẹo
GMS
Doanh
số:
60 :
Nhà
bán sĩ
Nhà máy 2
(Thành phố
S)
Bộ phận
sản xuất
Khách
hàng
Bán hàng
Các cửa
hàng độc
quyền
(Thành phố
S)
●kẹo
Chủ yếu
các chuỗi
quán cafe
Doanh số :
35 :
Doanh số :
5:
Khách hàng khu vực phía Đơng
Nhà cung
cấp
Điều kiện tiên quyết cần được làm rõ
A. Khách hàng
1. Thời gian đặt hàng :→ Dự báo nhu cầu và kế hoạch
sản xuất
2. Thời gian giao hàng :→ Kế hoạch sản xuất và kế
hoạch phân phối
B. Nhà cung ứng
1. Điều khoản giao hàng :→ Kế hoạch tìm nguồn cung
ứng
4. Quy mơ, kích cỡ :→ VE, Cải tiến chất lượng
Hình thức sản xuất
Các hình thức sản xuất có thể được phân loại theo
3 phương thức.
Cách quản lý sẽ khác nhau tùy thuộc vào hình
thức sản xuất.
Phân loại dựa trên thời gian
đặt hàng
Sản xuất dựa trên dự báo
Loại và số
lượng sản xuất
Sản xuất ít
chủng loại, lơ
lớn
Sản xuất chủng
loại trung bình,
lơ trung bình
Sản xuất dựa theo đơn
hàng
Sản xuất nhiều
chủng loại, lô
nhỏ
Phương thức
sản xuất
Sản xuất liên tục
Sản xuất theo lô
Sản xuất từng sản phẩm
riêng biệt
8
Bước đầu chẩn đốn
1.Mơ hình kinh doanh theo tầm nhìn tổng
quát (Bird eye)
2.Phân tích chi phí
Bài tập nhóm
Cơng ty A và cơng ty B có cơ cấu chi phí như
sau:
Cơng ty A
Cơng ty B
Chi phí NVL
25%
1%
Gia cơng ngồi
11%
1%
Chi phí nhân cơng
44%
38%
Khấu hao
18%
30%
2%
30%
Chi phí khác
Chỗ nào bạn sẽ chẩn đốn?
Những gì có thể được cải thiện?
Các cơng cụ Kaizen có thể áp dụng
Chi phí
Cơng cụ và tác dụng
Nhân cơng • 5 S 5 Giảm cơng việc tìm kiếm
• IE: Giảm cơng việc vận chuyển và lãng phí
NVL
• QC 5 Giảm khuyết tật
• VE 5 Thay đổi NVL
Khấu hao • TPM 5 Tăng tỷ lệ hoạt động bằng cách
máy
giảm trục trặc máy
Khác
• 5 S 5 Giảm việc đặt hàng thừa bằng cách
quản lý đặt hàng
2. Nhận diện lãng phí
“Công việc/sản xuất (tạo Giá trị gia tăng)” và
“Chuyển động (không tạo Giá trị gia tăng)”
Giảm “chuyển động” không sinh lợi và tăng “công việc” sinh lợi
- “Công việc” : Hành động tạo giá trị gia tăng
- “Chuyển động” : Những hành động không tạo ra giá trị gia tăng
Kaizen bắt đầu với việc giảm “chuyển động”.
Chuyể
n
động
Chuyển
động
Các điểm chính
•
•
Cơng việc
Cơng việc
•
“Cơng việc” có nghĩa là q trình và
nhiệm vụ được hồn thành
Di chuyển khơng được xem là đang
làm việc. Ví dụ, di chuyển giữa các
q trình chỉ có nghĩa là chuyển động
và nhiệm vụ khơng được hồn thành.
Máy chỉ làm việc khi chúng sản xuất ra
sản phẩm tốt.
Các nhà quản lý phải quản lý cấp dưới
của họ để chuyển “chuyển động"
thành “công việc"
Câu hỏi! Đây là “công việc tạo GTGT” hay
“chuyển động không tạo ra GTGT”?
Câu 1
Anh A chất thành phẩm vào kho
Câu 2
Anh B đang may quần áo nam
trong chuyền
Câu 3
Bánh mì được di chuyển và nướng
trong lị
Work
Bài tập
Xác định từng công việc tại nhà máy sản xuất thực thẩm xem công
việc nào tạo giá trị gia tăng, công việc nào không
Công việc
NVL từ kho đến xưởng
Công nhân sơ chế NVL
NVL sau sơ chế được kéo sang bộ
phận chế biến
4 Chờ NVL đồng bộ
5 Trộn, nhồi, định hình
6 Kiểm tra bán thành phẩm
7 Hấp
8 Đơng lạnh
9 Chờ đóng gói
10 Đóng gói
11 Kiểm tra thành phẩm
12 Chuyển hàng về kho
1
2
3
Tạo giá trị gia
tăng
Không tạo giá trị gia
tăng
Viết các cơng việc tại cơng ty mình và xác định các
công việc tạo giá trị gia tăng và không tạo giá trị gia
tăng
Công việc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tạo giá trị
gia tăng
Không tạo giá
trị gia tăng
7 loại lãng phí thường gặp
1. Lãng phí sản xuất thừa
Sản xuất các sản phẩm khơng được u cầu
• Lãng phí NVL, nhân cơng, MMTB, …
• Phát sinh tồn kho
Sản xuất dư thừa che
đậy các vấn đề khác
Sản xuất dư thừa tạo ra
6 loại lãng phí khác
2. Lãng phí sản xuất hàng
khuyết tật Thành phẩm,
bán thành phẩm
khuyết tật
Lãng phí:
• Thời gian sản xuất, xử lý, làm lại,
• Tiêu tốn NVL
Phải tìm ngun nhân gốc rễ ?
3. Lãng phí tồn kho
Nhà máy lưu giữ nhiều hơn số lượng cần
thiết để sản xuất kinh doanh
Tồn kho
Kho
Quy trình sản xuất
Nguyên vật liệu, linh kiện,… nếu bị đình trệ sẽ gây tồn
kho trong quy trình chứ khơng chỉ tồn kho trong kho
Ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa,
chi phí,….
4. Lãng phí chờ đợi
Là loại lãng phí phát sinh trong thời gian chờ đợi do:
• Thay đổi sản phẩm,
• Hàng hư,
• Cơng việc của khâu trước chưa xong,
• Thiết bị hư hỏng,…
5. Lãng phí vận chuyển
• Vận chuyển NVL từ
• Vận chuyển
kho
thành phẩm
nơi sản xuất
kho
• Vận chuyển bán thành phẩm giữa các cơng đoạn
trong quy trình sản xuất
6. Lãng phí thao tác thừa
Lãng phí gây ra bởi thao tác không cần thiết
Những chuyển động, cử chỉ không cần thiết của cơ
thể, của tay, chân của người lao động hay của máy
móc thiết bị
Do nhà máy bố trí nhân sự, vị trí, quy trình sản
xuất, mặt bằng, phương tiện, phương pháp làm
việc,… không hợp lý
7. Lãng phí cơng đoạn thừa
Lãng phí do cơng đoạn không tạo giá trị gia tăng
Gia công ra chất lượng
sản phẩm vượt yêu cầu
của khách hàng
Thiết kế, phương pháp sai
(cắt quá khổ, loại bỏ gờ,…)