ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH
NGUYỄN THU HUYỀN
NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG MƠ HÌNH TRUYỀN THƠNG
VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CHO CÁN BỘ CHUYÊN VIÊN
CÁC SỞ BAN NGÀNH TỈNH NAM ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
HÀ NỘI - 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH
NGUYỄN THU HUYỀN
NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG MƠ HÌNH TRUYỀN THƠNG
VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CHO CÁN BỘ CHUYÊN VIÊN
CÁC SỞ BAN NGÀNH TỈNH NAM ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Chuyên ngành: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Mã số: 8900201.01QTD
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Lê Xuân Tuấn
HÀ NỘI - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu do cá nhân tơi thực
hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Lê Xuân Tuấn. Luận văn khơng sao
chép các cơng trình nghiên cứu của ngƣời khác. Số liệu và kết quả của luận văn là
trung thực, chƣa từng đƣợc cơng bố ở bất kì một cơng trình khoa học nào khác. Các
thơng tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc trích dẫn
đầy đủ và đúng quy cách.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn
Tác giả
Nguyễn Thu Huyền
i
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo PGS.TS Lê
Xuân Tuấn, trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội đã trực tiếp hƣớng
dẫn tận tình, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi trong suốt q trình
thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn và bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các thầy, cơ
giáo Khoa Các khoa học liên ngành – Đại học Quốc gia Hà Nội đã giảng dạy,
truyền đạt kiến thức, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơitrong q trình học tập và
thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Dự án Rừng và Đồng bằng Việt Nam (Winrock
International) đã tạo điều kiện cho tôi trong việc thực hiện khảo sát, thu thập thông
tin phục vụ đề tài luận văn.
Tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh, chị, em đồng
nghiệp, bạn bè đã hỗ trợ chuyên môn, động viên và giúp đỡ tôi trong việc thu thập
tài liệu liên quan đến luận văn để tơi có thể hồn thành đƣợc luận văn này.
Trong q trình thực hiện luận văn, tơi cũng đã cố gắng hồn thành tốt nhất
có thể, nhƣng tơi nhận thấy rằng luận văn vẫn cịn những thiếu sót và hạn chế. Vì
vậy, tơi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp và hƣớng dẫn q báu của các
thầy cơ để tơi có thể hồn thiện luận văn tốt hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 27 tháng 11 năm 2019
Nguyễn Thu Huyền
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................... vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ..................................... 6
1.1. Các khái niệm cơ bản về biến đổi khí hậu và truyền thơng ........................... 6
1.1.1. Biến đổi khí hậu và các thuật ngữ liên quan ............................................... 6
1.1.2. Truyền thơng ............................................................................................... 8
1.1.3. Truyền thơng biến đổi khí hậu .................................................................... 9
1.1.4. Mơ hình truyền thơng................................................................................... 9
1.2. Các nghiên cứu về truyền thơng biến đổi khí hậu........................................ 11
1.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới ..................................................................... 11
1.2.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ...................................................................... 13
1.3. Mơ hình truyền thơng ................................................................................... 16
1.3.1. Mơ hình truyền thơng tuyến tính sơ khai .................................................. 17
1.3.2. Mơ hình truyền thơng phi tuyến tính ........................................................ 19
1.3.3. Mơ hình truyền thơng đa chiều ................................................................. 20
1.3.4. Một số mơ hình truyền thông khác ........................................................... 21
1.4. Tổng quan về địa điểm nghiên cứu .............................................................. 22
1.4.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 22
1.4.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................... 25
1.4.3. Tác động của biến đổi khí hậu đến các ngành, lĩnh vực tại tỉnh Nam Định .
................................................................................................................... 28
iii
CHƢƠNG 2. SỐ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 34
2.1. Cơ sở pháp lý................................................................................................ 34
2.2. Số liệu ........................................................................................................... 36
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 37
2.3.1. Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi......................................................... 37
2.3.2. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, đánh giá và xử lý số liệu .................... 37
2.3.3. Phƣơng pháp thống kê so sánh .................................................................. 38
2.3.4. Phƣơng pháp xây dựng mơ hình ............................................................... 38
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 39
3.1. Biểu hiện của biến đổi khí hậu tại tỉnh Nam Định trong hơn 50 năm qua .. 39
3.2. Thực trạng nhận thức về biến đổi khí hậu của cán bộ chuyên viên các sở ban
ngành tỉnh Nam Định .......................................................................................... 41
3.2.1. Thông tin chung về đối tƣợng nghiên cứu ................................................ 41
3.2.2. Đánh giá thực trạng nhận thức về biến đổi khí hậu của cán bộ chuyên viên
các sở ban ngành tỉnh Nam Định ........................................................................ 42
3.2.3. Nhu cầu nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu của cán bộ chuyên viên
các sở ban ngành tỉnh Nam Định ........................................................................ 48
3.3. Xây dựng mơ hình truyền thơng biến đổi khí hậu cho cán bộ chuyên viên
các sở ban ngành tỉnh Nam Định ........................................................................ 50
3.3.1. Nguyên tắc về việc xây dựng mơ hình truyền thơng biến đổi khí hậu ..... 50
3.3.2. Những kiến thức về biến đổi khí hậu cần truyền thông cho cán bộ chuyên
viên các sở ban ngành tỉnh Nam Định ................................................................ 52
3.3.3. Phƣơng thức truyền thông biến đổi khí hậu cho cán bộ chuyên viên các sở
ban ngành tỉnh Nam Định ................................................................................... 53
3.3.4. Xây dựng mô hình truyền thơng biến đổi khí hậu cho cán bộ chuyên viên
các sở ban ngành tỉnh Nam Định ........................................................................ 53
iv
3.4. Kiểm nghiệm mơ hình truyền thơng biến đổi khí hậu cho cán bộ chuyên
viên các sở ban ngành tỉnh Nam Định ................................................................ 58
3.4.1. Mục đích kiểm nghiệm.............................................................................. 58
3.4.2. Nội dung kiểm nghiệm .............................................................................. 59
3.5. Đánh giá nhận thức của cán bộ chuyên viên các sở ban ngành tỉnh Nam
Định trƣớc và sau khi triển khai mơ hình truyền thơng biến đổi khí hậu ........... 63
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 73
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
AMDI
Viện quản lý và phát triển châu Á
BĐKH
Biến đổi khí hậu
Bộ TN&MT
Bộ Tài ngun và Mơi trƣờng
ĐDSH
Đa dạng sinh học
GHG
Khí nhà kính
IMHEN
Viện Khoa học Khí tƣợng Thủy văn và Biến đổi khí hậu
IPCC
Ủy ban liên chính phủ về BĐKH
NBD
Nƣớc biển dâng
NISTPASS
Viện Chiến lƣợc và Chính sách khoa học cơng nghệ
RNM
Rừng ngập mặn
TGO
Tổ chức quản lý khí nhà kính
UBND
Úy ban nhân dân
UNDP
Chƣơng trình Phát triển Liên hợp quốc
(United Nations Development Programme)
UNESCO
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc
(United Nations
Organization)
UNFCCC
Educational
Scientific
and
Cultural
Công ƣớc khung của Liên Hợp Quốc về Biến đổi Khí hậu
(United Nations Framework Convention on Climate Change)
VQG XT
Vƣờn Quốc gia Xuân Thủy
WHO
Tổ chức Y tế Thế giới
(World Health Organization)
WB
Ngân hàng Thế giới
(World Bank)
XNM
Xâm nhập mặn
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Danh sách các sở ban ngành tỉnh Nam Định ........................................ 4
Bảng 3.1. Đánh giá nhận thức chung tổng quan về BĐKH của cán bộ chuyên
viên các sở ban ngành tỉnh Nam Định ................................................................ 44
Bảng 3.2. Đánh giá hiểu biết về nguyên nhân gây ra BĐKH của cán bộ chuyên
viên các sở ban ngành tỉnh Nam Định ................................................................ 45
Bảng 3.3. Tác động của BĐKH tới các ngành/lĩnh vực...................................... 46
Bảng 3.4. Tính dễ bị tổn thƣơng do BĐKH ........................................................ 47
Bảng 3.5. Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của tỉnh............................. 48
Bảng 3.6. Thực hiện hoạt động tập huấn về BĐKH cho cán bộ chuyên viên các
sở ban ngành tỉnh Nam Định............................................................................... 56
Bảng 3.7. Chƣơng trình chi tiết khóa tập huấn về BĐKH cho cán bộ chuyên viên
các sở ban ngành tỉnh Nam Định ........................................................................ 60
Bảng 3.8. Đánh giá nhận thức về BĐKH của cán bộ chuyên viên các sở ban
ngành tỉnh Nam Định trƣớc và sau truyền thông ................................................ 64
Bảng 3.9. Đánh giá của cán bộ chuyên viên các sở ban ngành tỉnh Nam Định về
mức độ hiệu quả của mơ hình truyền thơng ........................................................ 70
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Mơ hình truyền tin của Shannon và Weaver ....................................... 18
Hình 1.2. Bản đồ hành chính tỉnh Nam Định...................................................... 23
Hình 3.1. Diễn biến nhiệt độ trung bình năm trạm Văn Lý giai đoạn1960 – 2015 .... 39
Hình 3.2. Diễn biến lƣợng mƣa tại trạm Văn Lý giai đoạn 1960 - 2015 ................ 40
Hình 3.3. Tỷ lệ số cán bộ tham gia khóa tập huấn về BĐKH ............................. 42
Hình 3.4. Nguồn thơng tin tìm hiểu về BĐKH ................................................... 43
Hình 3.5. Tỷ lệ % nhận thức chung tổng quan về BĐKH của cán bộ chuyênviên
các sở ban ngành của tỉnh Nam Định.................................................................. 44
Hình 3.6. Tỷ lệ % hiểu biết về nguyên nhân gây ra BĐKH của cán bộ chuyên
viên các sở ban ngành tỉnh Nam Định ................................................................ 45
Hình 3.7. Đánh giá tác động của BĐKH tới các ngành, lĩnh vực ....................... 46
Hình 3.8. Nhu cầu nâng cao kiến thức về BĐKH của cán bộ các sở ban ngành
tỉnh Nam Định ..................................................................................................... 49
Hình 3.9. Cán bộ chuyên viên lựa chọn phƣơng thức truyền thơng BĐKH ............ 50
Hình 3.10. Mơ hình truyền thơng BĐKH cho cán bộ chun viên các sở ban
ngành tỉnh Nam Định .......................................................................................... 58
Hình 3.11. Đánh giá nhận thứcvề tổng quan BĐKH của cán bộ trƣớc và sau
truyền thơng......................................................................................................... 65
Hình 3.12. Đánh giá nhận thứcvề ngun nhân gây ra BĐKH của cán bộ trƣớc
và sau truyền thơng ............................................................................................. 66
Hình 3.13. Đánh giá nhận thức về tác động của BĐKH tới các ngành/lĩnh vực
của cán bộ trƣớc và sau truyền thơng .................................................................. 67
Hình 3.14. Đánh giá nhận thức về tính dễ bị tổn thƣơng do BĐKH của cán
bộtrƣớc và sau truyền thơng ................................................................................ 68
Hình 3.15. Đánh giá nhận thức về Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của
tỉnh của cán bộ trƣớc và sau truyền thông .......................................................... 69
viii
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Biến đổi khí hậu (BĐKH) là một cụm từ đƣợc truyền thông đề cập đến rất
nhiều trong thời gian gần đây. BĐKH đang là một trong những thách thức lớn của
nhân loại, với biểu hiện rõ rệt nhất là sự nóng lên của trái đất dẫn đến băng tan,
nƣớc biển dâng, xuất hiện các hiện tƣợng thời tiết bất thƣờng, bão lũ, hạn hán và
giá rét kéo dài…Các báo cáo gần đây của Ủy ban Liên Chính phủ về BĐKH
(IPCC) đã xác định rằng BĐKH thực sự đang diễn ra và gây ra nhiều ảnh hƣởng
lớn tới quá trình sản xuất, đời sống con ngƣời và mơi trƣờng trên phạm vi tồn thế
giới. Các báo cáo này cũng đƣa ra đƣợc nguyên nhân chính về biến đổi khí hậu và
nóng lên của Trái Đất trong thời kỳ hiện nay chủ yếu là do hoạt động của con
ngƣời chiếm đến 95% [16]. Do vậy, khi nghiên cứu về BĐKH cần phải tập trung
vào yếu tố con ngƣời và các hoạt động phát triển kinh tế xã hội.
Theo Báo cáo của Ngân hàng Thế giới (World Bank, 2010), Việt Nam đƣợc
xếp vào trong số năm quốc gia hàng đầu trên thế giới dễ bị tác động bởi BĐKH.
Đối với nƣớc ta, BĐKH khơng cịn là “nguy cơ” hay chỉ là “hiện tƣợng” đơn lẻ mà
đã là thực tế hiện hữu và tác động một cách toàn diện, rộng khắp ở các vùng, miền.
Cụ thể, BĐKH đã và đang làm gia tăng các loại hình thiên tai cả về số lƣợng,
cƣờng độ, mức độ ảnh hƣởngdẫn đến những thảm họa nghiêm trọng và khó dự
đốn hơn [18]. Ở Việt Nam, có 2 khu vực bị ảnh hƣởng nhiều nhất do biến đổi khí
hậu đó là khu vực ven biển, đây là nơi tập trung đông dân cƣ với nền kinh tế trọng
điểm thƣờng chịu tác động của nƣớc biển dâng, bão, hạn hán, sóng thần, ngập lụt
trong mùa mƣa và xâm nhập mặn vào mùa khô…Khu vực thứ hai là vùng núi, đây
là nơi có địa hình cao thƣờng dễ bị tác động do hạn hán, lũ quét, sạt lở đất…
Nam Định là một tỉnh nằm trong vùng Đồng bằng Bắc Bộ, chịu ảnh hƣởng
sâu sắc của biến đổi khí hậu. Những năm gần đây, các hiện tƣợng thời tiết cực
đoan, nhƣ nhiệt độ tăng cao, nắng nóng kéo dài, lƣợng mƣa thay đổi bất thƣờng,
mức độ rét đậm, rét hại, áp thấp nhiệt đới, bão lũ, hán hán, sạt lở đất, dịch bệnh...
kết hợp với nƣớc biển dâng, xâm nhập mặn... đã gây nhiều khó khăn cho trồng trọt,
chăn nuôi, khai thác và nuôi trồng thủy, hải sản, đe dọa tới an ninh lƣơng thực của
1
tỉnh. BĐKH đã và đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ hơn, trở thành thách thức lớn
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Nam Định.
Theo kịch bản phát thải trung bình (B2), kết quả tính tốn nhiệt độ trung bình
ở Nam Định có xu hƣớng tăng dần ở tất cả các mùa trong năm. Dự báo trong thế kỷ
XXI, nhiệt độ trung bình năm tăng lên 1,20C và đến cuối thế kỷ này, mức tăng có thể
là 2,40C so với thời kỳ 1980 – 1999. Với mức tăng nhiệt độ nhƣ trên thì vào năm
2050, nhiệt độ trung bình năm trên địa bàn tỉnh khoảng 28,30C; đến năm 2100 là
29,50C. Lƣợng mƣa có xu thế tăng dần so với thời kỳ 1980 - 1999, vào năm 2020
lƣợng mƣa trung bình tăng 1,6% đạt 1.352,7mm, năm 2050 tăng 4,1% đạt
1.386mm, năm 2100 tăng 7,9% đạt 1.436,6mm. Mỗi năm mực nƣớc biển tăng lên
khoảng 2,15mm, cùng với đó, đƣờng bờ biển bị lấn vào trung bình 10m. Dự báo
giai đoạn 2020 - 2100 mực nƣớc biển dâng từ 12cm đến 74cm so với giai đoạn
1980 – 1999 [20].
Trƣớc những diễn biến phức tạp và khó lƣờng của BĐKH thì cơng tác ứng
phó của tỉnh Nam Định là một nhiệm vụ cấp thiết. Trong đó, việc truyền thơng về
BĐKH nhằm nâng cao nhận thứccho cán bộ chuyên viên các sở ban ngành trong
việc thích ứng, giảm nhẹ BĐKH là hết sức quan trọng. Trong những năm gần đây,
Việt Nam ln đẩy mạnh việc xây dựng các chƣơng trình truyền thông, giáo dục,
nâng cao nhận thức về BĐKH cho đội ngũ cán bộ từ Trung ƣơng đến địa phƣơng
và đây cũng là một trong những chiến lƣợc xuyên suốt của kế hoạch ứng phó với
BĐKH. Để thực hiện tốt cơng tác ứng phó với BĐKH tại tỉnh Nam Định thì cán bộ
chuyên viên của các sở ban ngành cần phải có kiến thức và hiểu biết đúng đắn về
BĐKH, từ đó mới đƣa ra đƣợc các giải pháp thích ứng, giảm nhẹ phù hợp. Có thể
nói, đây là nhóm đối tƣợng đóng vai trị quan trọng trong việc xây dựng các chính
sách, kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH. Bên cạnh đó, họ cịn là những ngƣời
trực tiếp hƣớng dẫn, cầm tay chỉ việc cho ngƣời dân triển khai, thực hiện các hoạt
động thích ứng với BĐKH. Tuy nhiên, hầu hết các cán bộ làm công tác quản lý,
nghiên cứu BĐKH tại các sở ban ngành của tỉnh cịn thiếu về số lƣợng và hạn chế
về trình độ, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu nhiệm vụ. Bên cạnh đó, đội ngũ này cũng
chƣa đƣợc trang bị nhiều kiến thức liên quan đến việc lồng ghép BĐKH vào quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Chính vì vậy, vấn đề cấp thiết hiện nay
2
là xây dựng đƣợc mơ hình truyền thơng về BĐKH nhằm nâng cao trình độ nhận
thức cho cán bộ chuyên viên các sở ban ngành của tỉnh Nam Định. Xuất phát từ
những lý do trên, học viên đã lựa chọn và triển khai đề tài: “Nghiên cứu, xây dựng
mơ hình truyền thơng về biến đổi khí hậu cho cán bộ chuyên viên các sở ban
ngành tỉnh Nam Định”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Nâng cao đƣợc nhận thức và tăng cƣờng năng lực hiệu quả cho cán bộ
chuyên viên các sở ban ngành tỉnh Nam Định giúp họ chủ động trong cơng tác ứng
phó với BĐKH góp phần phát triển bền vững KT–XH.
Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá thực trạng nhận thức về BĐKH của cán bộ chuyên viên các sở
ban ngành tỉnh Nam Định.
- Xây dựng mơ hình truyền thông nhằm nâng cao nhận thức về BĐKH cho
cán bộ chuyên viên các sở ban ngành tỉnh Nam Định.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Đánh giá BĐKH đối với các yếu tố khí hậu chủ yếu trên địa bàn tỉnh
Nam Định.
- Điều tra khảo sát, thu thập, phân tích số liệu về nhận thức và nhu cầu nâng
cao nhận thức của cán bộ chuyên viên các sở ban ngành của tỉnh Nam Định về
BĐKH để phân tích và đánh giá tình hình thực tế.
- Nghiên cứu, xây dựng mơ hình truyền thông về BĐKH phù hợp cho cán bộ
chuyên viên các sở ban ngành tỉnh Nam Định.
- Triển khai thực hiện mơ hình truyền thơng về BĐKH nhằm nâng cao nhận
thức cho cán bộ chuyên viên các sở ban ngành tại tỉnh Nam Định.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
- Chuyên viên cấp Phòng, Trung tâm thuộc các sở ban ngành của tỉnh
Nam Định.
3
- Biến đổi khí hậu tại tỉnh Nam Định.
- Mơ hình truyền thơng BĐKH.
Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại các sở ban ngành của
tỉnh Nam Định.
Bảng 1.1. Danh sách các sở ban ngành tỉnh Nam Định
Đơn vị
STT
STT
Đơn vị
1
Văn phòng UBND tỉnh
10
Sở Lao động thƣơng binh và xã hội
2
Sở Thông tin và Truyền thông
11
Sở Tài nguyên Môi trƣờng
3
Sở Giáo dục và Đào tạo
12
Sở Văn hố thể thao và du lịch
4
Sở Giao thơng vận tải
13
Sở Công thƣơng
5
Sở Kế hoạch và Đầu tƣ
14
Sở Tƣ pháp
6
Sở Nội vụ
15
Sở Xây dựng
7
Sở Tài chính
16
Sở khoa học và công nghệ
8
Sở Y tế
17
Thanh tra tỉnh
9
Sở Nông nghiệp và phát triển
18
Ban quản lý các khu công nghiệp
nông thôn
Nguồn:
- Phạm vi thời gian: Thời gian lựa chọn để nghiên cứu từ năm 2016 đến
năm 2018.
5. Dự kiến những đóng góp của đề tài
- Đánh giá đƣợc thực trạng BĐKH tại tỉnh Nam Định.
- Đánh giá đƣợc thực trạng nhận thức về BĐKH của cán bộ chuyên viên các
sở ban ngành tỉnh Nam Định.
- Xây dựng mơ hình truyền thơng về BĐKH cho cán bộ chuyên viên các sở
ban ngành tỉnh Nam Định.
4
- Nghiên cứu là cơ sở cho việc triển khai và nhân rộng mơ hình truyền
thơng nhằm nâng cao nhận thức về BĐKH cho cán bộ các sở ban ngành tại các
địa phƣơng khác.
6. Giới thiệu về cấu trúc của luận văn
Cấu trúc luận văn gồm có:
Mở đầu
Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Chƣơng 2: Số liệu và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
5
CHƢƠNG 1.TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Các khái niệm cơ bản về biến đổi khí hậu và truyền thơng
1.1.1. Biến đổi khí hậu và các thuật ngữ liên quan
a. Biến đổi khí hậu
Theo Cơng ƣớc khung của Liên Hợp Quốc về Biến đổi Khí hậu (UNFCCC)
có 2 định nghĩa sau:
Định nghĩa 1: “BĐKH là những biến đổi trong môi trường vật lý hoặc sinh
học gây ra những ảnh hưởng có hại đáng kể đến thành phần, khả năng phục hồi
hoặc sinh sản của các hệ sinh thái tự nhiên và được quản lý hoặc đến hoạt động
của các hệ thống kinh tế - xã hội hoặc đến sức khỏe và phúc lợi của con người” [2].
Định nghĩa 2: “Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu, được quy định
trực tiếp hay gián tiếp là do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần khí
quyển, và đóng góp thêm vào sự biến động khí hậu tự nhiên quan sát được trong
khảng thời gian so sánh được” [2].
Theo Ủy ban Liên chính phủ về BĐKH (IPCC) định nghĩa “BĐKH là sự
thay đổi trạng thái của khí hậu trong một khoảng thời gian đủ dài, điển hình là
hàng thập kỷ, có thể được nhận biết qua sự thay đổi về giá trị trung bình và sự biến
động các thuộc tính của nó. Biến đổi khí hậu có liên quan đến sự thay đổi khí hậu
tự nhiên theo thời gian và do những tác động của con người làm thay đổi thành
phần cấu tạo của khí quyển hoặc sử dụng đất” [27].
Chƣơng trình mục tiêu Quốc Gia ứng phó với BĐKH cũng đƣa ra định nghĩa
về BĐKH nhƣ sau: “BĐKH là sự biến đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình
hoặc dao động của khí hậu duy trì trong một khoảng thời gian dài, thường là vài
thập kỷ hoặc dài hơn. BĐKH có thể là do các quá trình tự nhiên bên trong hoặc
các tác động bên ngoài, hoặc do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần
của khí quyển hay trong khai thác sử dụng đất” [5].
b. Giảm nhẹ BĐKH: Là các hành động, các biện pháp nhằm giảm mức độ,
cƣờng độ phát thải khí nhà kính và tăng cƣờng các bể hấp thụ khí nhà kính.
6
Theo IPCC, giảm nhẹ BĐKH là những thay đổi về kỹ thuật và các giải pháp
thay thế nhằm giảm nguồn phát thải khí nhà kính. Giảm nhẹ BĐKH mang nghĩa
thực thi các chính sách nhằm giảm nhẹ khí nhà kính và tăng bể chứa các khí nhà
kính [26].
Theo UNFCCC, giảm nhẹ BĐKH là sự can thiệp của con ngƣời nhằm giảm
nguồn phát thải hoặc tăng bể chứa các khí nhà kính [33].
c. Thích ứng với BĐKH
Theo IPCC, thích ứng với BĐKH là sự điều chỉnh của hệ thống tự nhiên
hoặc con ngƣời để ứng phó với những tác động thực tại hoặc tƣơng lai của khí hậu
do đó làm giảm tác hại hoặc tận dụng những lợi ích mang lại [26].
Theo Stakhiv, thích ứng là sự điều chỉnh một cách chủ động, chống lại nhằm
làm giảm thiểu những hậu quả tiêu cực do BĐKH [20].
Theo Burton, thích ứng với BĐKH là một q trình mà qua đó con ngƣời
làm giảm những tác động bất lợi của khí hậu đến sức khoẻ, đời sống và sử dụng
những cơ hội thuận lợi mà mơi trƣờng khí hậu mang lại [30].
d. Hiệu ứng nhà kính
Hiệu ứng nhà kính là hiệu ứng xảy ra khi bầu khơng khí của Trái Đất nóng
lên do các tia bức xạ sóng ngắn của mặt trời xuyên qua các tầng của khí quyển
chiếu xuống bề mặt Trái Đất. Khi đó, mặt đất hấp thu nguồn nhiệt và phản hồi lại
vào khí quyển bằng bức xạ sóng dài. Một số khí trong khí quyển hấp thụ bức xạ
sóng dài và phản xạ trở lại bề mặt đất khiến cho bầu khơng khí nóng lên.
e. Kịch bản BĐKH: Là giả định có cơ sở khoa học về sự tiến triển trong
tƣơng lai của các mối quan hệ giữa KT-XH (sự phát triển của dân số, sản xuất công
nghiệp, năng lƣợng...), phát thải khí nhà kính do sử dụng năng lƣợng hóa thạch và
năng lƣợng tái tạo, BĐKH và mực nƣớc biển dâng.
f. Khả năng bị tổn thƣơng: Là mức độ mà một hệ thống (tự nhiên, xã hội,
kinh tế) có thể bị tổn thƣơng do biến đổi khí hậu hoặc khơng có khả năng thích ứng
với những tác động bất lợi của BĐKH.
7
1.1.2. Truyền thông
a. Định nghĩa truyền thông
Truyền thông là quá trình trao đổi thơng tin, chia sẻ thơng tin giữa mọi ngƣời
với nhau nhằm mục đích truyền đạt hiểu biết, kiến thức tùy theo lĩnh vực.
Truyền thơng là một hình thức tƣơng tác xã hội và trong đó có ít nhất hai tác
nhân tƣơng tác với nhau, chia sẻ các quy tắc và tín hiệu chung. Truyền thơng ở mức
đơn giản là thông tin đƣợc truyền từ ngƣời gửi đến ngƣời nhận. Truyền thông ở
dạng phức tạp là các thông tin trao đổi liên kết ngƣời gửi và ngƣời nhận.
Theo Nguyễn Đức Ngữ (2008), “truyền thơng là một q trình trong đó con
người làm cơng tác truyền thơng (tun truyền viên) truyền đạt các thông tin (thông
điệp truyền thông) tới người nhận thơng tin (đối tượng truyền thơng) nhằm mục
đích nâng cao kiến thức, thay đổi nhận thức, thái độ và hành vi của người nhận
thông tin thông qua các cách tiếp cận, hình thức và phương tiện khác nhau” [12].
b. Mục tiêu truyền thơng
Truyền thơng nhằm mục đích nâng cao kiến thức, thay đổi nhận thức, thái độ
và hành vi của ngƣời tiếp nhận thông tin thông qua các cách tiếp cận, hình thức và
phƣơng tiện khác nhau, ngƣời làm công tác truyền thông (tuyên truyền viên) sẽ
truyền đạt các thông tin (thông điệp truyền thông) tới ngƣời nhận thông tin (đối
tƣợng truyền thông) [12].
c. Các phƣơng thức truyền thơng
Theo Nguyễn Đức Ngữ (2008), có 3 phƣơng thức truyền thơng thƣờng đƣợc
sử dụng đó là:
Truyền thơng một chiều: Đây là phƣơng thức truyền thông mà ngƣời truyền
thông gửi thông điệp truyền thông tới ngƣời nhận thông điệp thông qua kênh truyền
thơng. Và ngƣời truyền thơng khơng có điều kiện nhận lại sự phản hồi của đối
tƣợng đƣợc truyền thông [12].
Truyền thông hai chiều: Là phƣơng thức truyền thông mà ngƣời gửi và
ngƣời nhận thông điệp truyền thông đƣợc trao đổi với nhau thơng qua kênh truyền
thơng. Trong đó, ngƣời gửi thơng điệp có điều kiện thu thập các thơng tin phản hồi
8
từ ngƣời nhận. Q trình này có thể lặp đi, lặp lại nhiều lần [12].
Truyền thông nhiều chiều: Đây là phƣơng thức truyền thơng địi hịi ngƣời
gửi thơng điệp truyền thông cần hiểu biết đối tƣợng truyền thông trƣớc khi gửi
thông điệp truyền thông bằng cách thu thập thông tin từ phía đối tƣợng truyền
thơng. Q trình truyền thơng theo phƣơng thức nhiều chiều bao gồm 3 bƣớc là thu
thập thông tin về đối tƣợng truyền thông, gửi thông điệp truyền thông tới đối tƣợng
truyền thông, phản hồi thông tin từ phía đối tƣợng truyền thơng [12].
1.1.3. Truyền thơng biến đổi khí hậu
Truyền thơng BĐKH thực chất cũng giống với truyền thông môi trƣờng. Do
vậy, truyền thông BĐKH bao gồm các vấn đề về mơi trƣờng có tác động hay ảnh
hƣởng nhƣ thế nào tới mọi ngƣời, mọi ngành, mọi nghề, mọi mặt của đời sống xã
hội của con ngƣời, không chỉ đối với các thế hệ hiện tại mà cả các thế hệ tƣơng lai.
Truyền thông về BĐKH không chỉ nhằm truyền đạt thơng tin tới ngƣời nhận mà
cịn nhằm thu hút nhiều ngƣời tham gia vào quá trình chia sẻ thông tin, tạo ra sự
hiểu biết chung, nâng cao nhận thức chung về BĐKH để từ đó cùng chia sẻ trách
nhiệm và thống nhất hành động theo một hƣớng chung trong việc giải quyết các
vấn đề liên quan đến BĐKH [12].
BĐKH đƣợc quan tâm nghiên cứu từ những năm 1960 nhƣng phải đến nửa
cuối thập niên 1980, truyền thông về BĐKH mới thực sự bắt đầu phát triển. Mới
đầu, các hoạt động truyền thông tập trung vào các phát hiện khoa học về BĐKH,
các báo cáo tổng hợp về một số hiện tƣợng thời tiết cực đoan, các cuộc họp về
hoạch định chính sách. Sau 20 năm phát triển thì vấn đề BĐKH khơng cịn là cuộc
tranh luận của riêng các chuyên gia. Sự phát triển nhanh nhƣ vũ bão của các phƣơng
tiện truyền thông đã giúp cho công chúng nâng cao đƣợc nhận thức về BĐKH. Ngày
nay, truyền thông BĐKH đã đƣợc đƣa đến nhiều đối tƣợng khác nhau qua các kênh
truyền thông nhƣ các diễn đàn, bản tin truyền hình, chƣơng trình đào tạo với những
thơng tin đa dạng hơn, truyền tải đến cộng đồng với vơ số loại mơ hình truyền thơng
khác nhau dành cho từng đối tƣợng cụ thể [12].
1.1.4. Mơ hình truyền thơng
Mơ hình truyền thơng đƣợc hiểu là một dạng thức biểu hiện cụ thể, cô đúc lý
9
thuyết truyền thông, phản ánh mối quan hệ của các yếu tố trong q trình truyền
thơng. Mơ hình truyền thơng là những bản vẽ, các bảng, biểu đồ, lƣợc đồ, sơ đồ, các
hình tƣợng…đƣợc sử dụng để quy những ý kiến phức tạp về cách biểu đạt mang tính
chất đồ họa, từ đó cho phép dễ nhận biết và nhận thức sâu sắc hơn, ở nhiều góc độ
khác nhau [12]. Các yếu tố tham dự chính trong q trình truyền thông bao gồm:
Nguồn: Là yếu tố mang thông tin tiềm năng và thƣờng khởi xƣớng q trình
truyền thơng. Nguồn phát là một ngƣời, một nhóm ngƣời hay tổ chức, mang nội
dung thông tin (thông điệp) trao đổi với ngƣời khác hay nhóm xã hội khác.
Thơng điệp: Là nội dung thơng tin đƣợc trao đổi từ nguồn phát đến đối tƣợng
tiếp nhận. Thơng điệp chính là những tâm tƣ, tình cảm, mong muốn, đòi hỏi, ý kiến,
hiểu biết, kinh nghiệm sống, tri thức khoa học – kỹ thuật…đƣợc mã hóa theo một hệ
thống ký hiệu nào đó. Tiếng nói, chữ viết, hình ảnh, cử chỉ biểu đạt…của con ngƣời
đƣợc sử dụng để chuyển tải thông điệp.
Kênh truyền thông: Là các phƣơng tiện, con đƣờng, cách thức chuyển tải
thông điệp từ nguồn phát đến đối tƣợng tiếp nhận. Căn cứ vào tính chất, đặc điểm cụ
thể, ngƣời ta chia truyền thông thành các loại hình khác nhau nhƣ: truyền thơng cá
nhân, truyền thơng nhóm, truyền thơng đại chúng, truyền thơng trực tiếp, truyền
thông gián tiếp, truyền thông đa phƣơng tiện…
Người nhận: Ngƣời nhận hay cơng chúng/nhóm đối tƣợng truyền thơng là cá
nhân hay nhóm ngƣời tiếp nhận thơng điệp. Hiệu quả của truyền thông đƣợc xem xét
trên cơ sở những thay đổi về nhận thức, thái độ và hành vi xã hội của cơng chúng
nhóm đối tƣợng tiếp nhận cùng những hiệu ứng xã hội do truyền thông đem lại.
Phản hồi/Hiệu lực, hiệu quả: Là thơng tin ngƣợc, là dịng chảy của thơng điệp
từ cơng chúng/nhóm đối tƣợng tác động trở về nguồn phát. Mạch phản hồi là thƣớc
đo hiệu quả của hoạt động truyền thông.
Nhiễu: Là yếu tố gây ra sự sai lệch khó đƣợc dự tính trƣớc trong q trình
truyền thông (tiếng ồn, tin đồn, các yếu tố tâm lý, kỹ thuật…) dẫn đến tình trạng
thơng điệp, thơng tin bị tiếp nhận sai lệch.
10
1.2. Các nghiên cứu về truyền thơng biến đổi khí hậu
1.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Nhiều quốc gia trên thế giới đã tích cực đẩy mạnh các hoạt động truyền thông
về BĐKH nhằm nâng cao nhận thức cho cộng đồng cũng nhƣ các nhóm đối tƣợng
khác nhau. Điều 6 trong Công ƣớc Khung về BĐKH của Liên Hợp Quốc (UNFCCC)
đã nhấn mạnh vai trị quan trọng của truyền thơng BĐKH nhằm kêu gọi các quốc gia
tăng cƣờng công tác đào tạo, giáo dục và nâng cao nhận thức cho cộng đồng về
BĐKH. Việc tăng cƣờng nâng cao nhận thức cho cộng đồng giúp họ nắm bắt và hiểu
rõ đƣợc nguyên nhân, tác động của BĐKH để từ đó đƣa ra đƣợc các giải pháp ứng phó
phù hợp. Dƣới đây là các dự án, chƣơng trình truyền thơng, giáo dục và nâng cao nhận
thức về BĐKH đã đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới nghiên cứu và triển khai thực hiện:
Các quốc gia
Năm 2008, Đại học Yale của Mỹ đã tiến hành nghiên cứu và triển khai dự án
về truyền thông BĐKH với quy mơ lớn cho tồn thể ngƣời dân nƣớc Mỹ, với mục
tiêu: Nâng cao nhận thức cho công chúng về các giải pháp thích ứng và giảm nhẹ
BĐKH; Đẩy mạnh các hoạt động của các nhà lãnh đạo, quần chúng, các doanh
nghiệp, giới học giả và truyền thông nhằm nâng cao kiến thức và hiểu biết cho ngƣời
Mỹ [24].
Truyền thông về BĐKH tại Thụy Điển đƣợc quan tâm và chú trọng từ lâu. Các
cơ quan chức năng, tổ chức phi chính phủ và các hiệp hội nghiên cứu đã rất tích cực
đẩy mạnh cơng tác truyền thơng về BĐKH cho ngƣời dân thơng qua các kênh truyền
hình, bản tin. Từ năm 2005, truyền thông về BĐKH trên mạng internet ngày càng
đƣợc mở rộng hơn. Chính phủ nƣớc này đã nhấn mạnh việc truyền thơng BĐKH chính
là một phần quan trọng trong các nỗ lực nhằm giảm nhẹ BĐKH đƣợc đƣa ra trong Báo
cáo quốc gia lần thứ VI về truyền thông BĐKH. Báo cáo này mới chỉ đƣa ra đƣợc tầm
quan trọng của công tác truyền thông BĐKH chứ chƣa đƣa ra đƣợc một phƣơng pháp
hay mơ hình cụ thể nào để thực hiện [28].
Cộng hòa Séc cũng là một trong những quốc gia thực hiện dự án nâng cao
nhận thức về các giải pháp thích ứng BĐKH cho nhóm đối tƣợng là cơng chức, nhân
viên hành chính cơng, tổ chức phi chính phủ, cơng chúng tại các thành phố của Séc
11
và qua đó giúp họ lồng ghép các biện pháp thích ứng vào việc quản lý thành phố.
Tuy nhiên, dự án này cũng chƣa đƣa ra đƣợc mơ hình truyền thơng cụ thể nào [35].
Chƣơng trình truyền thơng về BĐKH tại Phần Lan là một phần quan trọng
trong chiến lƣợc khí hậu quốc gia. Trong Báo cáo Quốc gia lần thứ 4 về truyền thông
theo Công ƣớc khung của Liên Hợp Quốc về BĐKH, do Bộ Môi trƣờng cùng Quỹ
Quốc gia dành cho Bảo vệ môi trƣờng và Quản lý nguồn nƣớc hợp tác phát hành
năm 2006, chính phủ Phần Lan một lần nữa khẳng định vai trò quan trọng của truyền
thông BĐKH cho cộng đồng [29].
Nhật Bản là một trong những quốc gia đƣợc nhận định là thành công nhất
trong cơng tác truyền thơng về BĐKH. Chƣơng trình nâng cao nhận thức cho công
chúng bao gồm các biện pháp liên ngành trong đó chính phủ hợp tác với các tổ
chức phi chính phủ, các khu vực kinh tế, học viện… để phổ biến thông tin và nâng
cao giáo dục mơi trƣờng nhằm khuyến khích mọi cơng dân tích cực giảm phát thải
khí nhà kính trong sinh hoạt hàng ngày của họ và tham gia vào các hoạt động ứng
phó với sự nóng lên tồn cầu điển hình nhƣ: Chiến dịch “Cool Biz”; “Warm Biz”;
“Uchi-Eco” [31].
Các tổ chức quốc tế
Dự án Thích ứng với BĐKH và nâng cao nhận thức do Tổ chức TERRA
Mileninul III thực hiện tại Rumani với mục đích giới thiệu phƣơng pháp tiếp cận từ
dƣới lên để giải quyết vấn đề BĐKH. Thông qua các kết quả của dự án để nâng cao
nhận thức về BĐKH cho các cấp từ cấp địa phƣơng đến cấp quốc gia và từ đó giúp
họ có những hành động để giảm nhẹ và thích ứng với BĐKH. Dự án kết hợp các
phƣơng pháp thông tin truyền thông và nâng cao nhận thức đã đem lại những kết
quả nhất định nhƣ đã cung cấp các tờ rơi, tổ chức các hội thảo, các chƣơng trình
đào tạo ngắn hạn hay nhƣ các đoạn phim ngắn, triểm lãm ảnh về ảnh hƣởng và tác
động của BĐKH ở Romania [39].
Chƣơng trình truyền thơng, nâng cao nhận thức cho cộng đồng về BĐKH của
dự án ASPnet do UNESCO triển khai thực hiện tại Ai Cập đã mang lại đƣợc kết quả
tốt trong việc giáo dục đạo đức thanh niên về cách sử dụng nƣớc ngọt, các biện pháp
quản lý và phịng ngừa. Chƣơng trình này đã đẩy mạnh việc nghiên cứu các tác động
12
của BĐKH tới xã hội, đƣa ra các giải pháp giải quyết các thách thức, nâng cao kiến
thức khoa học trong việc sử dụng dữ liệu, thông tin liên quan đến BĐKH. Bên cạnh
đó, thúc đẩy việc trao đổi, chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn và nâng cao nhận thức
của cộng đồng về các tác động tiêu cực của BĐKH [37].
Dự án phát triển Năng lực và Tăng cƣờng thể chế về giảm nhẹ khí nhà kính
(GHG) do tổ chức JICA hỗ trợ nhằm nâng cao năng lực thực hiện kiểm kê khí nhà
kính cho tổ chức quản lý khí nhà kính (TGO) của Thái Lan đƣợc thực hiện trong một
năm từ tháng 1/2011 đến tháng 1/2012 với mục tiêu nâng cao nhận thức và chuyên
môn của cán bộ TGO về giảm nhẹ GHG. Dự án đào tạo nâng cao nhận thức cho đội
ngũ cán bộ nhân viên TGO về giảm nhẹ GHG, tăng cƣờng năng lực giám sát, quản lý
thông tin giảm nhẹ GHG đã đem lại kết quả khá cao [38].
Chƣơng trình truyền thơng, nâng cao nhận thức về BĐKH do UNESCO thực
hiện nhằm hỗ trợ các quốc gia thực hiện việc lồng ghép BĐKH vào hệ thống giáo
dục, tạo điều kiện trao đổi kinh nghiệm về giáo dục BĐKH cộng đồng thông qua các
cuộc họp với chun gia. Chƣơng trình này giúp các cơ quan chính phủ, các công ty
nâng cao nhận thức và hiểu biết về các nguyên nhân, tác động của BĐKH [42].
Chƣơng trình truyền thông về BĐKH do tổ chức WHO thực hiện nhằm mục
tiêu nâng cao nhận thức về tác động của BĐKH đối với sức khỏe con ngƣời cho các
nhà lãnh đạo, chuyên gia y tế của địa phƣơng. Chƣơng trình này đƣa ra các thông tin
mới về những rủi ro, tác động mà BĐKH gây ra đối với sức khỏe con ngƣời, tạo điều
kiện và hỗ trợ cộng đồng trong hành động giảm thiểu phát thải khí nhà kính [45].
Qua đây, có thể thấy truyền thơng BĐKH đã và đang đƣợc nhiều quốc gia trên
thế giới quan tâm và phát triển mạnh mẽ qua các kênh truyền thông nhằm tuyên truyền
và nâng cao nhận thức cho cộng đồng về BĐKH. Tuy nhiên, vẫn chƣa có một mơ hình
hay phƣơng thức truyền thông nào đi sâu và cụ thể vào đối tƣợng cán bộ chuyên viên
các sở ban ngành. Vì vậy, đây là cơ sở cho việc lựa chọn đề tài luận văn của học viên.
1.2.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Các nghiên cứu của Việt Nam về những ảnh hƣởng của BĐKH mới chỉ bắt đầu
đƣợc nghiên cứu vào những năm 1990 và tập trung chủ yếu vào nghiên cứu bản chất,
nguyên nhân, diễn biến và đề xuất các nguyên tắc, giải pháp chung để thích ứng và
13
giảm thiểu BĐKH. Tuy nhiên, vẫn chƣa có nhiều nghiên cứu chun biệt về mơ hình
truyền thơng BĐKH dành riêng cho cán bộ chuyên viên các sở ban ngành của tỉnh.
Trong việc thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia về ứng phó với BĐKH
thì chính phủ Việt Nam cũng nhƣ các bộ ban ngành đã thực hiện các kế hoạch,
hành động nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng và phát triển nguồn nhân lực về
BĐKH. Một số chƣơng trình truyền thông về BĐKH nhƣ sau:
Dự án “Nâng cao nhận thức và tăng cƣờng năng lực cho địa phƣơng trong
việc thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu, góp phần thực hiện Công ƣớc Khung
của Liên Hiệp Quốc và Nghị định thƣ Kyoto về biến đổi khí hậu” do UNDP tài trợ,
kết hợp với Viện Khoa học Khí tƣợng Thủy văn và Môi trƣờng (IMHEN) thực hiện
tại 3 tỉnh Lào Cai, Ninh Thuận, Bến Tre (2006 – 2008). Với mục tiêu là nâng cao
nhận thức và năng lực cho địa phƣơng trong việc thích ứng và giảm nhẹ biến đổi
khí hậu [12].
Dự án “Tăng cƣờng năng lực ứng phó với BĐKH ở Việt Nam, nhằm giảm
nhẹ tác động và kiểm sốt phát thải khí nhà kính” (CBCC) do UNDP kết hợp với
Viện Khoa học Khí tƣợng Thủy văn và Môi trƣờng (IMHEN), Bộ TN&MT và Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã triển khai thực hiện tại Cần Thơ, Bình
Định và Ninh Thuận từ năm 2009 – 2012. Mục tiêu của dự án là hỗ trợ phát triển
nguồn nhân lực, năng lực thể chế và kỹ thuật cho các Bộ, ngành ở cấp quốc gia và
địa phƣơng trong việc ứng phó với BĐKH, giảm nhẹ tác động và kiểm sốt phát
thải khí nhà kính [41].
Dự án “Nghiên cứu mơ hình truyền thơng về rủi ro do BĐKH cho Thành phố
Cần Thơ” do Văn phịng Cơng tác BĐKH tại TP Cần Thơ phối hợp thực hiện với
Viện Chiến lƣợc và Chính sách khoa học cơng nghệ (NISTPASS), Viện quản lý và
phát triển châu Á (AMDI). Mục tiêu của dự án này là đánh giá lại mức độ hiểu biết và
ứng phó với rủi ro do biến đổi khí hậu của một số nhóm đối tƣợng đƣợc chọn [44].
Dự án “Xây dựng năng lực về BĐKH cho các tổ chức xã hội dân sự” do Đại
sứ quán Phần Lan tài trợ cho nhóm cơng tác về BĐKH và mạng lƣới tổ chức phi
chính phủ của Việt Nam đƣợc thực hiện từ tháng 6/2009 đến tháng 12/2011. Mục
tiêu của dự án nhằm nâng cao nhận thức và xây dựng năng lực cho các tổ chức xã
14
hội, tập trung chủ yếu vào tổ chức phi chính phủ về việc lồng ghép các hoạt động
giảm nhẹ và thích ứng với BĐKH trong các chƣơng trình liên quan nhằm đóng góp
vào sự nghiệp phát triển bền vững, lâu dài của Việt Nam. Kết quả mà dự án mang
lại là đội ngũ tập huấn viên đƣợc phát huy vai trị truyền thơng trong các hoạt động
về BĐKH cũng nhƣ lồng ghép kiến thức thu đƣợc trong việc lập kế hoạch và triển
khai các dự án về BĐKH. Tuy nhiên, các hoạt động của dự án lại chỉ tập trung vào
đối tƣợng là các cán bộ làm tại các tổ chức phi chính phủ của các địa phƣơng [44].
Dự án “Truyền thông nâng cao nhận thức về BĐKH cho bộ máy quản lý các
cấp và cộng đồng dân cƣ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” đã đƣợc UBND tỉnh phê
duyệt và thực hiện 2014-2015. Dự án diễn ra với nhiều hoạt động truyền thơng về
biến đổi khí hậu nhƣ: điều tra, đánh giá nhận thức về biến đổi khí hậu của cán bộ
quản lý các cấp và cộng đồng dân cƣ trên địa bàn tỉnh; diễu hành cổ động và cuộc
thi ảnh về biến đổi khí hậu; truyền thơng về biến đổi khí hậu qua các phƣơng tiện
đại chúng; tổ chức hội thảo và các lớp tuyên truyền về biến đổi khí hậu; thí điểm mơ
hình giáo dục ngoại khóa cho học sinh tiểu học về biến đổi khí hậu; truyền thơng
biến đổi khí hậu thơng qua băng rơn, tờ rơi… Theo đánh giá của đơn vị phối hợp
thực hiện, Trung tâm Cơng nghệ ứng phó biến đổi khí hậu - Cục Khí tƣợng Thủy
văn và Biến đổi khí hậu, sau thời gian triển khai các hoạt động truyền thông về biến
đổi khí hậu, số ngƣời có nhận thức và hiểu biết về BĐKH đã tăng lên khá cao [40].
“Chƣơng trình đào tạo nâng cao nhận thức, năng lực ứng phó với BĐKH cho
các đối tƣợng ngành Cơng Thƣơng” do trƣờng đào tạo bồi dƣỡng cán bộ Công
thƣơng Trung ƣơng thuộc Bộ Công Thƣơng đã thực hiện từ tháng 9/2012 đến tháng
8/2014 trên phạm vi toàn quốc. Mục tiêu của chƣơng trình nhằm nâng cao nhận thức
và năng lực cho cán bộ ngành công thƣơng từ Trung ƣơng đến địa phƣơng trong việc
ứng phó với BĐKH. Chƣơng trình này đã đem lại nhiều kết quả đáng kể, tuy nhiên
chƣơng trình mới chỉ đƣợc triển khai thực hiện trong phạm vi của Bộ Cơng Thƣơng
mà chƣa có sự tham gia của các Bộ ban ngành khác [2].
Chƣơng trình đào tạo “Ứng phó với BĐKH dựa vào cộng đồng” do Ban Xây
dựng năng lực và Quản lý dự án nâng cao năng lực quản lý nguồn nƣớc và cung
cấp dịch vụ công tỉnh Ninh Thuận phối hợp với Cơ quan Phát triển Bỉ tại Việt Nam
15