Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu và đề xuất giải pháp an toàn thông tin cho hệ thống rút tiền tự động ATM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
---------------*---------------

LƯU HỒNG VŨ

NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ VÀ MƠ PHỎNG MỘT SỐ
GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN TRONG MẠNG CẢM
BIẾN KHÔNG DÂY

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội - 2009


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
---------------*---------------

LƯU HỒNG VŨ

NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ VÀ MƠ PHỎNG MỘT SỐ
GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN TRONG MẠNG CẢM
BIẾN KHÔNG DÂY

Ngành:
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử
Mã số:
60 52 70


LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Vương Đạo Vy

Hà Nội - 2009


-1MỤC LỤC

MỤC LỤC ................................................................................................................ - 1 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................. - 3 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ ..................................................................... - 4 MỞ ĐẦU .................................................................................................................. - 6 Chương 1. MÁY ATM VÀ HỆ THỐNG THANH TOÁN ATM .............................. - 8 1.1. TỔNG QUAN VỀ MÁY ATM .......................................................................... - 8 1.1.1. Giới thiệu máy ATM (Automatic Teller Machine) ....................................... - 8 1.1.2. Tình hình sử dụng hệ thống ATM ................................................................ - 8 1.1.3. Lợi ích và các dịch vụ trên máy ATM ........................................................ - 10 1.1.4. Một số vấn đề đối với hệ thống ATM ......................................................... - 11 1.2. CẤU TẠO MÁY ATM .................................................................................... - 13 1.2.1. Định nghĩa ATM ........................................................................................ - 13 1.2.2. Cấu tạo máy ATM ...................................................................................... - 15 1.2.3. Mạng lƣới ATM ......................................................................................... - 21 1.2.4. Giao thức kết nối hệ thống máy ATM ........................................................ - 21 1.2.5. Hệ thống Switch ......................................................................................... - 22 1.3. HỆ THỐNG THANH TOÁN BẰNG MÁY ATM CHO THẺ TỪ ................... - 24 1.3.1. Thẻ từ ......................................................................................................... - 24 1.3.2. Cấu trúc của số thẻ ..................................................................................... - 31 1.3.3. Định dạng thông điệp (message) của máy ATM ........................................ - 33 1.4. HỆ THỐNG THANH TOÁN BẰNG MÁY ATM CHO THẺ CHÍP ................ - 40 1.4.1. Thẻ chíp ..................................................................................................... - 40 1.4.2. Sự phát triển của thẻ chíp ........................................................................... - 40 1.4.3. Phân loại thẻ chíp ....................................................................................... - 42 1.4.4. Các thành phần trong kiến trúc của thẻ chip ............................................... - 43 1.4.5. Hệ điều hành cho thẻ chíp .......................................................................... - 50 1.4.6. So sánh giữa thẻ từ và thẻ chíp ................................................................... - 50 Chương 2. MỘT SỐ CƠNG CỤ ĐẢM BẢO AN TỒN THƠNG TIN .................. - 51 2.1. TỔNG QUAN VỀ AN TỒN THƠNG TIN ................................................... - 51 2.2. CƠNG CỤ ĐẢM BẢO AN TỒN THƠNG TIN ............................................ - 52 2.2.1. Mật mã ....................................................................................................... - 52 2.2.2. Giấu tin (Steganogrsphy) ............................................................................ - 54 2.2.3. Tƣờng lửa ................................................................................................... - 54 2.2.4. Mạng riêng ảo ............................................................................................ - 55 2.3. HỆ MÃ HÓA ................................................................................................... - 56 2.3.1. Phân loại .................................................................................................... - 56 2.3.2. DES (Data Encryption Standard) ................................................................ - 58 2.3.3. Hệ mã hóa RSA.......................................................................................... - 65 2.3.4. Hàm băm (hàm Hash) ................................................................................. - 66 -


-2Chương 3. CƠ CHẾ AN TỒN THƠNG TIN TRONG HỆ THỐNG ATM ........... - 70 3.1. MÃ HÓA TRONG HỆ THỐNG ATM ............................................................ - 70 3.1.1. Thuật tốn mã hóa ...................................................................................... - 71 3.1.2. Khóa bí mật trong hệ thống ATM ............................................................... - 73 3.1.3. Thiết bị mã hóa trong hệ thống ATM ......................................................... - 78 3.2. MÃ HÓA VÀ GIẢI MÃ SỐ PIN ..................................................................... - 79 3.2.1. Khái niệm số PIN (Personal Identification Number) .................................. - 79 3.2.2. Mã hóa PIN tại ATM.................................................................................. - 79 3.2.3. Xác thực PIN tại HSM ............................................................................... - 83 3.3. CƠ CHẾ AN TOÀN THÔNG TIN TRONG HỆ THỐNG ATM ...................... - 85 3.3.1. Kiểm tra tính đúng đắn số thẻ (Card number Check Digit) ......................... - 85 3.3.2. Xác thực tính hợp lệ của thẻ (Card Authentication values) ........................ - 88 3.3.3. Bảo đảm an tồn thơng tin giao dịch ........................................................... - 90 3.3.4. Bảo đảm an toàn phần mềm ATM .............................................................. - 91 3.3.5. Bảo đảm an toàn hệ điều hành .................................................................... - 91 3.3.6. Bảo đảm an tồn chống tấn cơng vật lý ...................................................... - 91 3.3.7. Bảo đảm an toàn từ phía ngân hàng ............................................................ - 91 3.3.8. Bảo đảm an tồn từ phía ngƣời dùng .......................................................... - 91 Chương 4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO ĐẢM AN TỒN THƠNG TIN TRONG HỆ
THỐNG ATM ........................................................................................................ - 93 4.1. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT BẢO VỆ THÔNG TIN ................................................... - 93 4.2. GỢI Ý CÁCH QUẢN LÝ SỐ PIN ................................................................... - 94 4.3. SỬ DỤNG HÀM HASH ĐỂ BẢO VỆ SỐ PIN ............................................... - 95 4.3.1. Giới thiệu hàm Hash (hàm băm) ................................................................. - 95 4.3.2. Ứng dụng hàm Hash để bảo vệ số PIN ....................................................... - 95 4.4. NHẬP SỐ PIN KHƠNG DÙNG BÀN PHÍM .................................................. - 96 4.5. BẢO ĐẢM TỒN VẸN NGUỒN GỐC THƠNG TIN .................................... - 97 4.5.1. Khái niệm mã xác thực MAC (Message Authentication Code) ................... - 97 4.5.2. Chế độ hoạt động CBC ............................................................................... - 97 4.5.3. Xác thực thông điệp MAC giữa ATM và hệ thống Switch.......................... - 98 4.6. MÃ HĨA THƠNG ĐIỆP ................................................................................. - 98 4.7. BẢO ĐẢM AN TOÀN TRÊN ĐƢỜNG TRUYỀN ......................................... - 99 KẾT LUẬN .......................................................................................................... - 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... - 101 -


-3DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ATM

: Automatic Teller Machine

BIN

: Bank Identification Number

CVK

: Card Verification Keys


CD

: Check digit

CSDL

: Cơ sở dữ liệu

DES

: Data Encryption Standard

3DES

: Triple DES

EMV

: Europay, MasterCard, Visa

EPP

: Encrypt PIN Pad

HSM

: Hardware Security Module

ISO


: International Organization for Standardization

KME (MEK) : Message Encryption Keys
LMK

: Local Master Keys

MD

: Message Digest algorithm

MAC

: Message Authentication Code

NH

: Ngân hàng

PC

: Personal Computer

POS

: Point Of Service

PIN

: Personal Identification Number


PAN

: Primary Account Number

PVV

: VISA PIN Verification Keys

PVK

: PIN Verification Keys

RSA

: Rivest, Shamir và Adleman

TMK

: Terminal Master Keys

WK

: Working Keys


-4DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ
Hình 1.1 Sơ đồ tổng thể kết nối hệ thống mạng lƣới ATM .................................... 12
Hình 1.2 Máy ATM nhìn từ phía trƣớc ................................................................. 14
Hình 1.3 Một vài kiểu máy ATM .......................................................................... 14

Hình 1.4 Luồng giao dịch của hệ thống máy ATM ............................................... 15
Hình 1.5 Cấu tạo cơ bản của một máy ATM ......................................................... 16
Hình 1.6 Thiết bị trả tiền và các khay chứa tiền .................................................... 17
Hình 1.7 Bàn phím chức năng ............................................................................... 17
Hình 1.8 Bàn phím ký tự ....................................................................................... 18
Hình 1.9 Đầu đọc thẻ ............................................................................................ 18
Hình 1.10 Máy ghi nhật ký giao dịch .................................................................... 19
Hình 1.11 Máy in biên lai giao dịch ...................................................................... 19
Hình 1.12 Máy tính (Core) điều khiển .................................................................. 20
Hình 1.13 Khay chứa tiền ..................................................................................... 21
Hình 1.14 Sơ đồ mạng lƣới ATM ......................................................................... 22
Hình 1.15 Các thành phần của hệ thống Switch .................................................... 23
Hình 1.16 Các vị trí dập nổi trên thẻ (mặt trƣớc) ................................................... 25
Hình 1.17 Vị trí dải từ (Mặt sau thẻ) ..................................................................... 26
Hình 1.18 Vị trí của các rãnh từ trong dải từ ......................................................... 27
Hình 1.19 Cấu trúc số PAN .................................................................................. 32
Hình 1.20 Vị trí số BIN ........................................................................................ 33
Hình 1.21 Thẻ Vạn dặm của ngân hàng BIDV ...................................................... 33
Hình 1.22 Mơ hình thẻ chip .................................................................................. 41
Hình 1.23 Mối tƣơng quan giữa giá, dung lƣợng và hiệu năng (tính năng) ............ 43
Hình 1.24 Vị trí và các chiều của các điểm tiếp xúc .............................................. 44
Hình 1.25 Tƣơng quan giữa vị trí của con chíp và dải từ trên thẻ .......................... 44
Hình 1.26 Cấu trúc của bộ xử lý ........................................................................... 45
Hình 1.27 Cấu trúc file ......................................................................................... 48
Hình 2.1 Sơ đồ thuật tốn mã hóa DES ................................................................. 61
Hình 2.2 Q trình tạo bản băm của MD5 ............................................................. 70


-5Hình 3.1 Sơ đồ tổng thể mạng lƣới ATM của một Ngân hàng ............................... 71
Hình 3.2 Các bƣớc thực hiện trong q trình mã hóa và giải mã theo 3DES ......... 73

Hình 3.3 Phân lớp các khóa sử dụng trong hệ thống ATM .................................... 76
Hình 3.4 Mơ tả các vị trí khóa trong hệ thống ATM.............................................. 76
Hình 3.5 Thiết lập khóa LMK cho HSM ............................................................... 77
Hình 3.6 Thiết lập khóa TMK cho EPP ................................................................. 77
Hình 3.7 Thiết lập khóa khác tại Switch ................................................................ 77
Hình 3.8 Các bƣớc trao đổi khóa WK giữa ATM và Switch ................................. 78
Hình 3.9 Thiết bị mã hóa EPP ............................................................................... 79
Hình 3.10 Thiết bị mã hóa HSM ........................................................................... 79
Hình 3.11 Minh họa khn dạng của trƣờng số PIN ............................................. 82
Hình 3.12 Minh họa khn dạng của trƣờng số PAN ............................................ 82
Hình 3.13 Minh họa cách tính khối PIN Block ...................................................... 82
Hình 3.14 Các bƣớc mã hố và giải mã PIN Block ............................................... 83
Hình 3.15 Quá trình xác thực số PIN giữa ATM và Switch ................................... 84
Hình 3.16 Cấu trúc của số PAN và vị trí số CD .................................................... 86
Hình 3.17 Mặt trƣớc của thẻ ATM và vị trí số CD ................................................ 87
Hình 3.18 Q trình xác thực số CVV/CVC giữa ATM và Switch ........................ 90
Hình 3.19 Quy trình mã hóa và xác thực PIN ........................................................ 91
Hình 4.1 Minh họa số PIN sau khi Hash .............................................................. 96
Hình 4.2 Minh họa số PIN sau khi Hash sẽ đƣợc hốn vị ..................................... 97
Hình 4.3 Mơ phỏng mã xác thực MAC đƣợc gắn vào cuối thơng điệp .................. 98
Hình 4.4 Mã hố thơng tin trên kênh truyền giữa hai thiết bị................................. 100


-6MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận văn
Hiện nay, thanh toán tiền qua hệ thống ATM đã phổ biến trên toàn thế giới và ở
Việt Nam dịch vụ này cũng đang bƣớc đầu triển khai. Khái niệm máy rút tiền ATM
cũng khơng cịn xa lạ trong cuộc sống của ngƣời dân Việt Nam.
Theo yêu cầu của Thủ tƣớng chính phủ, đến ngày 1 tháng 1 năm 2009 sẽ mở
rộng việc trả lƣơng qua tài khoản cho cán bộ công chức trên phạm vi cả nƣớc. Vì vậy,

việc giao dịch qua hệ thống ATM sẽ gần với cuộc sống thƣờng ngày.
Những tiện ích mà các dịch vụ thẻ mang lại đã góp phần từng bƣớc thay đổi thói
quen sử dụng tiền mặt của ngƣời dân, cũng nhƣ góp phần hữu ích vào việc tạo dựng nền
móng cho sự hình thành một nền thƣơng mại điện tử còn non trẻ của nƣớc ta.
Tuy nhiên, vấn đề bức xúc cũng đƣợc đặt ra là làm thế nào để đảm bảo an toàn
tuyệt đối cho hệ thống và cả ngƣời dùng, chống lại mọi sự gian lận, ăn cắp tài khoản
vv… của ngƣời dùng.
Với vấn đề đặt ra nhƣ trên, tôi chọn đề tài “Nghiên cứu và đề xuất giải pháp an
tồn thơng tin cho hệ thống rút tiền tự động ATM” nhằm mục đích nghiên cứu cơ chế
hoạt động, độ an tồn và tính bảo mật của hệ thống ATM, trên cơ sở đó phân tích và
đánh giá cơng nghệ hiện tại đang sử dụng, tìm hiểu ƣu nhƣợc điểm nhằm đề ra giải
pháp tối ƣu hơn giúp cho tính bảo mật và an tồn của hệ thống đƣợc nâng cao.
2. Mục đích của luận văn
Mục đích của luận văn là nghiên cứu và đƣa ra những giải pháp khoa học, đảm
bảo an tồn cho các bài tốn phát sinh trong q trình thanh tốn tiền trên hệ thống
ATM. Từ đó, đánh giá ƣu nhƣợc điểm và đề xuất giải pháp đảm bảo an toàn trên hệ
thống ATM.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các bài toán phát sinh khi dùng tiền điện tử.
4. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu một cách tƣơng đối bài toán phát sinh trong q trình thanh
tốn trên hệ thống ATM cho đến thời điểm hiện tại.
Hiện nay, Việt Nam đang chủ yếu sử dụng thẻ từ nên trong luận văn, tác giả đi
sâu nghiên cứu hệ thống ATM cho thẻ từ là chính, tuy nhiên thẻ chíp cũng đƣợc trình
bày trong chƣơng 1 mang tính tổng quan.


-75. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn đi vào nghiên cứu và phân tích cấu trúc của hệ thống thanh tốn ATM,
nêu ra đƣợc giải pháp an tồn thơng tin đang sử dụng hiện thời của hệ thống.

Nghiên cứu một số vấn đề đảm bảo an tồn thơng tin trong q trình truyền
thơng, trên cơ sở đó đề xuất xuất một vài giải pháp để đảm bảo an toàn hơn cho hệ
thống thanh toán ATM.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Luận văn nghiên cứu bài toán nảy sinh khi dùng tiền điện tử để thanh toán trên
hệ thống ATM. Bài toán đƣợc nghiên cứu dựa trên cơ sở khoa học đảm bảo an tồn
thơng tin.
Trong q trình nghiên cứu và phân tích, chúng tơi đề xuất một vài giải pháp để
đảm bảo an toàn hơn cho hệ thống thanh toán ATM. Nhƣ vậy, luận văn đạt đƣợc tính
khoa học và ý nghĩa thực tiễn của mình.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài các phần mở đầu, các tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 4 chƣơng và
phần kết luận. Cụ thể:
Chương 1. Máy ATM và hệ thống thanh tốn bằng máy ATM
Giới thiệu về sự hình thành và phát triển của máy ATM và về tình hình ứng dụng
của máy ATM trên toàn thế giới và tại Việt Nam.
Giới thiệu về cấu tạo máy ATM, hệ thống phần mềm Switch dùng để kết nối
giữa các máy ATM và cơ sở dữ liệu Corebank.
Chương 2. Một số công cụ đảm bảo an tồn thơng tin
Nêu vấn đề về đảm bảo an tồn thơng tin trong q trình truyền tin.
Giới thiệu qua về một số công cụ đảm bảo an tồn thơng tin, giới thiệu một số hệ
mã hóa, hàm băm.
Chương 3. Cơ chế an tồn thơng tin trong hệ thống ATM
Chúng tôi tập trung nghiên cứu cấu trúc và cơ chế hoạt động cũng nhƣ bảo mật
của hệ thống ATM, trên cơ sở đó lựa chọn đề xuất giải pháp đảm bảo an toàn/an ninh
cho hệ thống ATM.
Chương 4. Đề xuất giải pháp bảo đảm an tồn thơng tin trong hệ thống ATM
Phần Kết luận. Tổng kết lại những vấn đề đƣợc nghiên cứu của đề tài.



-8Chương 1. MÁY ATM VÀ HỆ THỐNG THANH TOÁN ATM
1.1. TỔNG QUAN VỀ MÁY ATM
1.1.1. Giới thiệu máy ATM (Automatic Teller Machine)
Máy rút tiền đầu tiên trên thế giới đƣợc thiết kế và hoàn thành bởi Luther George
Simjian (ngƣời Thổ Nhĩ Kỳ), vào năm 1939, máy đƣợc thiết kế tại thành phố NewYork
cho Ngân hàng City Bank of NewYork, nhƣng 6 tháng sau thì bị bỏ đi vì ít ngƣời dùng.
Sau 25 năm, vào ngày 27/6/1967, máy rút tiền điện tử đầu tiên đƣợc hãng In De la Rue
thiết kế tại Enfield Town gần London (nƣớc Anh) cho Ngân hàng Barclays Bank.
Ngƣời phát minh là John Shepherd-Barron mặc dù Luther George Simjian và một số
ngƣời khác cũng đã đăng ký văn bằng phát minh cho loại máy này. Tuy nhiên, nhiều
ngƣời cho rằng loại máy ATM đầu tiên theo đúng nghĩa ATM mà thế giới ngày nay
đang sử dụng chính là loại máy đƣợc ra mắt vào năm 1969 tại Ngân hàng Chemical
Bank ở NewYork (nƣớc Mỹ). Tác giả là Don Wetzel, phó giám đốc một cơng ty chun
về máy tự động xử lý hành lý.
ATM ngày nay là thiết bị để Ngân hàng giao dịch tự động với chủ thẻ, thực hiện
thông qua các loại thẻ ATM nhƣ thẻ ghi nợ, thẻ ghi có (thẻ tín dụng), và các loại thẻ
khác, giúp chủ thẻ kiểm tra tài khoản, rút tiền mặt, chuyển khoản thanh tốn hàng hóa,
dịch vụ [2].
1.1.2. Tình hình sử dụng hệ thống ATM
Thanh tốn tiền qua hệ thống ATM đã phổ biến trên toàn thế giới và ở Việt Nam
hệ thống ATM cũng đang dần phổ biến.
Năm 1993, thị trƣờng thẻ Ngân hàng Việt Nam mới xuất hiện những sản phẩm
thẻ đầu tiên do Vietcombank phát hành, đến năm 1996 thì thị trƣờng thẻ bắt đầu thực sự
xuất hiện.
Năm 1996, Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam Vietcombank (VCB) kết hợp
cùng Ngân hàng Nhà nƣớc lắp đặt 2 chiếc máy rút tiền tự động (ATM) tại Hà Nội.
Đến nay, chúng ta đã chứng kiến sự phát triển vƣợt bậc của thị trƣờng thẻ và
máy ATM tại Việt Nam, với hơn 20 Ngân hàng thƣơng mại phát hành Thẻ nội địa,
trong đó có 8 Ngân hàng thƣơng mại phát hành Thẻ Quốc tế.



-9Số lƣợng thẻ phát hành
Năm gồm thẻ nội địa và quốc tế
(Đơn vị: chiếc)
1996
360
1997
460
1998
4.500
1999
2.500
2000
5.000
2001
15.000
2002
40.000
2003
230.000
2004
560.000
2005
1.250.000
T6/2006
3.500.000
2007
8.400.000
T3/2008
10.000.000


Số máy ATM

4.020
4.500

Bảng 1.1 Số liệu thông kê thị trƣờng thẻ Việt Nam qua các năm
(Theo Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam và hội thảo Banking Việt Nam 2008)
Tại hội thảo Banking Vietnam 2008 diễn ra tại Hà Nội, Ngân hàng Nhà nƣớc đã
công bố số liệu thống kê về thị trƣờng thẻ Việt Nam. Trong đó, tính đến hết q I/2008,
tồn hệ thống ngân hàng Việt Nam có hơn 4.500 máy rút tiền tự động ATM, gần 15.000
điểm chấp nhận thẻ (POS) và phát hành hơn 10 triệu thẻ thanh toán.
Với đà phát triển trên 300% mỗi năm nhƣ thời gian vừa qua, Cục Công nghệ Tin
học Ngân hàng (Ngân hàng Nhà nƣớc) dự báo đến cuối năm 2008, toàn hệ thống ngân
hàng Việt Nam sẽ có khoảng 6.880 máy ATM, hơn 29.000 điểm chấp nhận thẻ POS và
gần 14 triệu thẻ thanh tốn.
Những tiện ích mà các dịch vụ thẻ mang lại đã góp phần từng bƣớc thay đổi thói
quen ƣa sử dụng tiền mặt của ngƣời dân, giảm chi phí xã hội, nâng cao khả năng quản
lý tiền tệ của NN cũng nhƣ góp phần hữu ích vào việc tạo dựng nền móng cho sự hình
thành một nền thƣơng mại điện tử cịn non trẻ của nƣớc ta.
Việc cịn q ít máy ATM đƣợc một số ít các ngân hàng triển khai cũng khơng
q khó lý giải. Với mức chi phí đầu tƣ cho một máy ATM từ 20.000 USD đến 30.000
USD, không phải ngân hàng nào, nhất là các ngân hàng thƣơng mại cổ phần cũng có thể
đầu tƣ, nếu họ khơng “trƣờng vốn” và khơng có chiến lƣợc phát triển ATM.


- 10 1.1.3. Lợi ích và các dịch vụ trên máy ATM
1.1.3.1. Lợi ích đối với ngân hàng
ATM đƣợc biết đến nhƣ là một kênh tự phục vụ của ngân hàng, là một bộ phận
chiến lƣợc trong kênh phân phối của ngân hàng, giúp cho chủ thẻ truy cập một cách

thuận tiện các dịch vụ một cách nhanh chóng, dịch vụ 24/7 ở bất cứ nơi đâu và vào thời
gian nào.
ATM là một trong các kênh phân phối dịch vụ bán lẻ của ngân hàng nhƣ:
-

POS (Point of Service) : Điểm thanh toán thẻ.

-

Telephone Banking : Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại.

-

Mobile Banking : Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại.
Bên cạnh đó, máy ATM cịn có một số ƣu điểm sau:

-

Các địa điểm đặt máy thuận lợi, thời gian phục vụ 24/24 giúp dễ tiếp cận với các
dịch vụ ngân hàng, nên thu hút nhiều chủ thẻ hơn.

-

Đối với mỗi ATM có thể coi là một "chi nhánh" của Ngân hàng, do đó sẽ giảm thiểu
chi phí vận hành chi nhánh Ngân hàng.
Nhờ vậy, mà các ngân hàng có thể giữ đƣợc khách hàng cũ và thu hút đƣợc

nhiều ngƣời mới sử dụng các dịch vụ của ngân hàng.
1.1.3.2. Lợi ích đối với khách hàng
-


Thuận tiện trong tiếp cận ngân hàng (địa điểm, 24x7 giờ).

-

Nhanh hơn so với ở quầy giao dịch.

1.1.3.3. Các dịch vụ trên máy ATM
1/. Các dịch vụ cơ bản:
-

Rút tiền mặt (Cash Withdrawal).

-

Chuyển khoản (Fund Transfer).

-

Sao kê ngắn (Mini Statement).

-

Vấn tin số dƣ tài khoản (Balance Inquiry).

2/. Các dịch vụ tiên tiến
-

Tiện ích / Thanh toán hoá đơn (Điện thoại, Điện, Nƣớc,…).


-

Gửi tiền.

-

Các giao dịch Internet / Thƣơng mại điện tử.


- 11 1.1.4. Một số vấn đề đối với hệ thống ATM
Khi các mạng lƣới ATM đƣợc mở rộng thì việc đảm bảo an toàn cho hệ thống
ATM trở nên cấp thiết. Khi khách hàng chấp nhận thanh toán tiền qua hệ thống ATM
thì có nghĩa là họ đã tin tƣởng vào sự an toàn và tiện lợi mà hệ thống ATM mang lại, do
đó việc đảm bảo an tồn thơng tin trên hệ thống ATM rất quan trọng.

Hình 1.1 Sơ đồ tổng thể kết nối hệ thống mạng lƣới ATM
Hiện nay, trên thế giới và cũng nhƣ ở Việt Nam, thẻ từ vẫn chiếm một số lƣợng
lớn so với thẻ chíp (thẻ thơng minh). Do chi phí phát hành thẻ từ rất rẻ so với thẻ chíp
nên hiện tại thẻ từ vẫn chiếm lĩnh thị trƣờng thẻ.
Đối với thẻ chíp, hiện nay (8/2008) đã có một số ngân hàng phát hành nhƣ VIB,
VP, VCB nhƣng với số lƣợng rất ít và chủ yếu dùng cho thẻ tín dụng.
Tuy nhiên, những vấn đề rủi ro và gian lận thẻ đang đặt cho Ngân hàng một
thách thức lớn, thẻ từ bộc lộ nhiều hạn chế về khả năng an toàn, lƣu trữ thơng tin cũng
nhƣ tích hợp các ứng dụng, dịch vụ trên thẻ.
Thẻ từ rất dễ bị sao chép, chỉ với một bảng mạch điện tử 2 đầu đọc băng từ hoặc
với cơng nghệ “hộp đen” phân tích tín hiệu từ đầu vào và đầu ra, tội phạm có thể làm ra
những chiếc thẻ tƣơng tự. Ngoài việc bị lấy cắp trực tiếp từ việc đọc trên băng từ, dữ
liệu cịn có thể bị đánh cắp từ trên đƣờng truyền bƣu điện mà Ngân hàng thuê.



- 12 Cũng không loại trừ trƣờng hợp ngƣời của các Ngân hàng thông đồng với tội
phạm để cài đặt các thiết bị lấy cắp dữ liệu vào máy ATM, từ đó lấy cắp dữ liệu thẻ của
khách hàng. Khơng những vậy, bọn trộm cịn gắn những camera bé xíu cho phép quay
cận cảnh bàn phím trên ATM để ăn cắp số PIN (mật mã) truy cập tài khoản của chủ thẻ.
Nhiều chủ thẻ không thấy đƣợc tầm quan trọng của việc bảo mật những thông tin
cá nhân của thẻ (nhƣ mã PIN) nên đã bị kẻ gian “nhìn trộm” mật mã, sau đó ăn cắp thẻ
để thực hiện hành vi rút tiền/thanh tốn bất hợp pháp. Khơng ít trƣờng hợp, khách hàng
bị mất thẻ ATM, giấy tờ tuỳ thân (CMT, Hộ chiếu...) và bị kẻ gian tóm đƣợc từ đó rút
hết tiền do chủ thẻ đã đặt mã PIN là những con số dễ nhớ nhƣ ngày sinh, số CMT...
Ngồi ra phát sinh các vấn đề mới, những thơng tin dữ liệu nằm ở CSDL hay
đang truyền trên đƣờng truyền có thể bị trộm cắp, làm sai lệch và có thể bị giả mạo.
Điều đó ảnh hƣởng đến các công ty, các tổ chức hay cả một quốc gia. Những bí mật
kinh doanh, tài chính là mục tiêu của các đối thủ cạnh tranh.
Những thông tin trên ATM liên quan đến kinh tế và đó là thơng tin rất nhạy cảm
của NH do vậy việc đảm bảo an toàn/an ninh thơng tin trên hệ thống ATM đóng một
vai trị đặt biệt quan trọng.
Để giải quyết vấn đề trên, thì An tồn thơng tin cho hệ thống ATM đƣợc đặt ra
cấp thiết.
Do đó, mục đích của luận văn là tìm hiểu sâu hơn về cơ chế hoạt động và bảo
mật của hệ thống, trên cơ sở đó đề xuất lựa chọn giải pháp nhằm nâng cao tính bảo mật
an tồn cho hệ thống ATM.


- 13 1.2. CẤU TẠO MÁY ATM
1.2.1. Định nghĩa ATM
1.2.1.1. Định nghĩa (ATM – Automatic Teller Machine)
ATM đƣợc gọi là hệ thống giao dịch Ngân hàng tự động, không đơn thuần là
máy rút tiền mà còn nhiều dịch vụ khác nhƣ chuyển khoản, thanh tốn hóa đơn, mua vé,
các dịch vụ thƣơng mại điện tử…


Hình 1.2 Máy ATM nhìn từ phía trƣớc.
1.2.1.2. Phân loại
1/. Theo vị trí
-

ATM đặt tại sảnh, hành lang.

-

ATM độc lập.

-

ATM xuyên tƣờng.

-

ATM đặt tại nơi thu vé xe.

2/. Theo chức năng
-

Máy chỉ có chức năng trả tiền

-

Máy có các chức năng cao cấp

Hình 1.3 Một vài kiểu máy ATM.



- 14 1.2.1.3. Luồng xử lý giao dịch trong hệ thống ATM
1/. Các bước xử lý giao dịch
-

Chủ thẻ thực hiện giao dịch.

-

ATM nhận thông tin giao dịch và gửi lệnh yêu cầu tới Switch.

-

Switch nhận yêu cầu, xử lý và phản hồi lại lệnh cho ATM.

-

ATM nhận lệnh phản hồi từ Switch và thực hiện lệnh.

-

ATM nếu không thực hiện đƣợc lệnh phản hồi sẽ gửi hủy lệnh đã yêu cầu.

-

Switch sẽ chấp nhận lệnh hủy yêu cầu.

Hình 1.4 Luồng giao dịch của hệ thống máy ATM.
2/. Luồng giao dịch của hệ thống máy ATM
-


Màn hình đợi (màn hình hiển thị quảng cáo của ngân hàng).

-

Cho thẻ vào ATM và nhập số PIN.

-

Kiểm tra số thẻ: Kiểm tra số Check Digit, kiểm tra số CVV/CVC.

-

Kiểm tra PIN: Kiểm tra số PIN đƣợc nhập vào với PIN đƣợc lƣu trong CSDL Core
Bank của ngân hàng. Nếu đúng, sẽ hiển thị các loại giao dịch để chủ thẻ lựa chọn.

-

Thực hiện giao dịch: Khi thực hiện thành cơng, thì tùy theo từng loại giao dịch mà
ATM nhả thẻ hoặc không (Thƣờng rút tiền xong thì ATM sẽ nhả thẻ ra).

-

Trở về màn hình đợi: Khi khơng thực hiện các giao dịch nữa (khi nhả thẻ hoặc nuốt
thẻ) màn hình ATM trở về trạng thái ban đầu.


- 15 1.2.2. Cấu tạo máy ATM
ATM là một thiết bị chuyên biệt đƣợc sử dụng trong lĩnh vực ngân hàng, đƣợc
gọi là kênh phục vụ tự động của ngân hàng. Do đó, nó cần có một cấu tạo đặc biệt để có

thể thực hiện các chức năng đƣợc yêu cầu.
Cấu tạo của máy ATM gồm 2 phần là Phần cứng và Phần mềm:

Hình 1.5 Cấu tạo cơ bản của một máy ATM.
1/. Phần cứng
Bao gồm máy vi tính chuyên biệt, thiết bị đếm tiền, thiết bị trả tiền, thiết bị in
nhật ký, thiết bị in biên lai, phím nhập mật mã, thiết bị đọc thẻ, hộp đựng tiền và két sắt
chứa hộp đựng tiền…
2/. Phần mềm
Máy ATM đều có hệ điều hành (OS-operate system), phần mềm điều khiển thiết
bị của máy ATM, phần mềm tiện ích kèm theo.
Hiện nay, hệ điều hành là Window NT, Window XP.


- 16 1.2.2.1. Màn hình
Có thể là màn hình CRT, màn hình LCD. Ví dụ:
-

Màn hình của Deibold 10.4” Color LCD (XGA).

-

Màn hình của NCR 9” LCD text only or 9.5” VGA flat panel LCD.

1.2.2.2. Bộ phận trả tiền
Đây là bộ phận hết sức quan trọng của mỗi máy ATM, giúp máy phân loại, đếm
và cung cấp tiền cho chủ thẻ. Bao gồm máy đếm tiền, băng truyền tải và khe trả tiền
đƣợc đặt trên các hộp đựng tiền.
Khi thực hiện rút tiền, phầm mềm điều khiển ATM sẽ tính toán số tiền đƣợc trả
theo nhiều mệnh giá tiền khác nhau, đƣợc cấu hình theo yêu cầu của ngân hàng.

Máy đếm tiền chủ yếu sử dụng kỹ thuật đếm chân khơng (kéo tiền lên bằng lực
hút), ngồi ra cịn dùng kỹ thuật ma sát để lấy tiền trong các hộp đựng tiền. Máy có thể
trả đƣợc 40 đến 50 tờ tiền và 1 đến 4 loại tiền trong một lần trả.

Hình 1.6 Thiết bị trả tiền và các khay chứa tiền
1.2.2.3. Bàn phím
1/. Bàn phím chức năng

Hình 1.7 Bàn phím chức năng.


- 17 Là loại bàn phím dùng để thực hiện các giao dịch.
Chủ thẻ sử dụng bàn phím này để nhập mã PIN, số tiền giao dịch, số tài khoản...
Nếu chủ thẻ nhập số PIN sai 3 lần liên tiếp, máy ATM sẽ tự động nuốt thẻ (tùy
thuộc chính sách NH), nhằm đảm bảo an toàn trong trƣờng hợp thẻ bị đánh cắp và cố
tình dị số PIN.
Bàn phím của máy ATM cũng chính là một thiết bị mã hóa theo thuật toán DES
hay TripleDES bằng thiết bị phần cứng.
2/. Bàn phím ký tự
Là loại bàn phím dùng để nhập tham số cho hệ thống phần mềm ATM (nhƣ bàn
phím thông thƣờng của máy PC). Đƣợc dùng cho nhà quản trị.

Hình 1.8 Bàn phím ký tự.
1.2.2.4. Đầu đọc thẻ
Dùng để đọc các thông tin trên rãnh từ ở mặt sau của thẻ. Các thông tin này sẽ
đƣợc gắn vào thông điệp và chuyển đến ngân hàng nơi chủ thẻ mở tài khoản.
Đầu đọc thẻ đƣợc thiết kế để có thể đọc đƣợc hai loại là thẻ từ và thẻ chíp

Hình 1.9 Đầu đọc thẻ



- 18 1.2.2.5. Máy ghi nhật ký giao dịch
Ghi lại thơng tin tồn bộ các giao dịch đƣợc thực hiện tại máy ATM.
Các thông tin này sẽ đƣợc sử dụng để kiểm soát và đối chiếu khi kiểm quỹ và
yêu cầu tra sốt của chủ thẻ.

Hình 1.10 Máy ghi nhật ký giao dịch.
1.2.2.6. Máy in biên lai giao dịch
Thông thƣờng sau mỗi giao dịch máy sẽ tự động in biên lai, giúp ngƣời sử dụng
ATM dễ dàng nắm bắt đƣợc thơng tin của lần giao dịch đó.
Thơng tin trên biên lai giao dịch tùy thuộc ngân hàng và tùy theo từng loại giao
dịch. Thông thƣờng bao gồm: tên ngân hàng, ngày tháng giao dịch, mã máy ATM, khối
lƣợng giao dịch,…

Hình 1.11 Máy in biên lai giao dịch.


- 19 1.2.2.7. Máy PC (Core) điều khiển
Là máy tính PC chuyên dụng, đƣợc dùng cho máy ATM.
Máy PC này thông thƣờng chạy hệ điều hành Windows XP hoặc Windows NT.
(Hiện thời Microsoft ngừng hỗ trợ hệ điều hành Windows NT nên các dòng máy mới
dùng hệ điều hành Windows XP).
Trên mỗi PC sẽ cài đặt phần mềm để kiểm soát các các hoạt động của ATM.
+ Với máy Diebold là Agilis
+ Với máy NCR là APTRA

Hình 1.12 Máy tính (Core) điều khiển.
Ví dụ cấu hình máy PC của Diebold và NCR: (tính đến năm 2007)
Dịng máy Opteva của Diebold
-


Dịng máy của NCR

Pentium 4 3Ghz (sk 775) (Codename -

PIII 700 Mhz, or a PIII 850Mhz

Denver), 800 system bus speed.

processor

-

256MB DDR standard memory.

-

USB 2.0 Architecture.

-

128 MB RAM expandable to 256
MB

CD ROM Read/Write

-

Read Only CD ROM


-

80Gb SATA HDD.

-

Mixed Architecture (SDC and USB)

-

Intel Mainboard with 915 chipset -

OS Windows NT or XP

family for Diebold only.
-

OS Windows XP.
Bảng 2.1 So sánh cấu hình giữa hai máy PC của Diebold và NCR.


- 20 1.2.2.8. Khay chứa tiền
Mỗi máy ATM thƣờng có 4 đến 5 khay đựng tiền, tùy theo nhà sản xuất. (NCR
có 4, Deboil có 5) mỗi khay đựng tiền sẽ đƣợc cấu hình theo từng mệnh giá tiền khác
nhau. Ngồi ra máy cịn có các hộp để đựng tiền xu.
Mỗi khay đựng tiền thƣờng chứa khoảng 3000 đến 4000 tờ tiền.

Hình 1.13 Khay chứa tiền.



- 21 1.2.3. Mạng lƣới ATM
Mạng lƣới ATM là hệ thống mạng gồm có các thành phần trung tâm nhƣ Switch,
CoreBank và các hệ thống mạng viễn thông dùng để kết nối các thiết bị thanh toán
nhằm giúp cho khách hàng truy cập thuận tiện các dịch vụ một cách nhanh chóng, dịch
vụ 24x7 ở bất cứ nơi đâu và vào thời gian nào. Ngồi ra, có thể kết nối đến hệ thống
mạng của NH khác.

Card Management
System

SWITCH
Core Bank

Status Monitoring ATM
(Email, SMS ,Performance
Reports)

ATM
NETWORK

Finance
Statement
Message:
ISO 8583, D1000

OTHER
SWITCH

Finance Statement
Message:

ISO 8583 ,D1000

Standard
Message:
911,912
NDC,NDC+, 47x
ATM

ATM

ATM

POS

Hình 1.14 Sơ đồ mạng lƣới ATM.
Hình trên mơ tả một mạng lƣới ATM của một Ngân hàng, bao gồm hệ thống
Switch, CSDL thẻ, hệ thống giám sát, hệ thống mạng kết nối, thiết bị đầu cuối, ...
1.2.4. Giao thức kết nối hệ thống máy ATM
Mỗi ATM đƣợc coi nhƣ là một máy PC, do đó mỗi ATM có một địa chỉ IP xác
định để có thể tham gia vào mạng, có thể đặt địa chỉ IP tĩnh hoặc IP động.
Hiện nay, máy ATM hỗ trợ các giao thức kết nối nhƣ là TCP/IP, X.25, …
Ở Việt Nam, máy ATM sử dụng giao thức TCP/IP để kết nối. Các giao thức này
đƣợc hỗ trợ bởi các đƣờng truyền thông nhƣ đƣờng Lease-line, mega wan, Dial-up, ...


- 22 1.2.5. Hệ thống Switch
Switch rất quan trọng trong hệ thống ATM, cũng nhƣ các giao dịch tài chính
khác. Switch là trung tâm của toàn bộ hệ thống, là một thành phần trung gian giữa
ATM và cơ sở dữ liệu của ngân hàng. Mọi giao dịch từ ATM đều thơng qua Switch.


Hình 1.15 Các thành phần của hệ thống Switch.
Switch: Là hệ thống định tuyến các giao dịch tài chính bắt nguồn từ các kênh
phân phối dịch vụ nhƣ: máy ATM, POS, Telephone Banking, Internet Banking, v.v...
Hệ thống gồm phần mềm và phần cứng (thƣờng gọi là hệ thống chuyển mạch)
đƣợc kết nối trực tiếp với Core bank và các thiết bị đầu cuối ATM, POS.
Hệ thống này gồm một số chức năng sau:
-

Quản lý thẻ (Card Management): cho phép kết nối đến hệ thống quản lý các thiết bị
sản xuất thẻ, giám sát và quản lý các thẻ đƣợc phát hành.

-

Kết nối các thiết bị đầu cuối nhƣ ATM, POS,..

-

Giám sát và điều khiển toàn hệ thống.

-

Ghi nhật ký và lƣu vết giao dịch.

-

Hệ thống cung cấp các giao tiếp với thiết bị mã hóa cứng HSM, đảm bảo mã hóa và
giải mã số PIN và xác thực các thông điệp.

-


Kết nối đến các ngân hàng hay các tổ chức phát hành thẻ khác nhƣ VISA, Master
Card, Euro Pay…


- 23 Core Bank
Là hệ thống Ngân hàng cốt lõi, là nơi tập trung CSDL thông tin về ngân hàng và
thông tin về tài khoản, kiểu tài khoản, số dƣ tài khoản, số hạn mức tài khoản của chủ
thẻ tham gia vào hệ thống ngân hàng.
ATM (Automatic Teller Machine)
Là một kênh tự phục vụ thông qua thẻ của ngân hàng, nhƣ cho phép rút tiền tự
động, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, mua vé, các dịch vụ thƣơng mại điện tử…
POS (Point of Service)
Là điểm thanh toán mua hàng bằng thẻ thanh toán.
(Tham khảo tài liệu [5], [8])


×