Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Thiết kế tuyến vi ba

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.59 KB, 22 trang )


31
Chơng 3
thiết kế tuyến vi ba
3.1 Qui định chung
Việc thiết kế tuyến thông tin nói chung và tuyến vi ba số nói riêng đợc tiến hành
trên cơ sở:
+ Dự án báo cáo khả thi đã đợc các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Hồ sơ khảo sát, thuyết minh chính xác về nội dung xây lắp, các số liệu tiêu chuẩn cần
đạt đợc.
+ Các văn bản thủ tục hành chính của cơ quan trong và ngoài ngành liên quan đến địa
điểm, mặt bằng xây dựng trạm.
+ Các tiêu chuẩn, qui trình, qui phạm xây dựng của nhà nớc và của ngành
+ Các định mức và dự toán có liên quan để áp dụng trong thiết kế.
+ Hồ sơ tài liệu thu thập đợc trong quá trình khảo sát và đo đạc
Việc thiết kế cần phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn, qui trình, qui phạm của nhà nớc
ban hành, nh:
+ Đăng ký tần số làm việc của thiết bị với Cục tần số vô tuyến điện Quốc gia.
+ An toàn về phòng chống thiên tai, bão lụt.
+ An toàn khi có giông sét, đảm bảo chất lợng của các hệ thống chống sét, tiếp địa
cho thiết bị và tháp anten theo qui phạm của ngành...
3.1.2 Nội dung thiết kế
3.1.2.1 Phần thuyết minh
Thuyết minh tổng quan về cơ sở lập thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ , tóm tắt các nội
dung thiết kế đợc chọn, đề ra các phơng án thiết kế, nêu các thông số và chỉ tiêu đạt
đợc của công trình theo phơng án đã chọn.
3.1.2.2 Phần bản vẽ
Đa ra các bản đồ tổng thể các vị trí của 2 trạm tỉ lệ 1/250.000 hoặc 1/500.000 tuỳ
theo yêu cầu cấp chính xác cần cho trớc và các bản vẽ tuyến cần thể hiện. Các bản vẽ

32


về sơ đồ mặt cắt nghiêng của tuyến và các sơ đồ nguyên lý tổ chức thông tin giữa hai
trạm.
3.1.2.3 Phần tổng dự toán
Các cơ sở để lập tổng dự toán bao gồm các biểu định mức, biểu đơn giá và khối
lợng công trình. Từ đó lập tổng dự toán của công trình.

3.2 Tính toán đờng truyền
3.2.1 Nội dung việc tính toán đờng truyền
+ Tính toán đờng truyền dẫn.
+ Tính toán chỉ tiêu chất lợng.
+ Tính toán thời gian mất thông tin.
+ Lắp đặt thiết bị, anten, đa hệ thống vào hoạt động thử nghiệm để kiểm tra.
Tiến hành đo các thông số sau khi lắp đặt nh (công suất máy phát, phân tích khung
2Mbit/s, tỉ số bit lỗi BER10
-3
và BER10
-6
trong 24 giờ...
Công việc tính toán đờng truyền đợc bắt đầu từ những số liệu thực tế về đờng
truyền, đặc điểm địa hình, độ dài tuyến, dung lợng sử dụng. Trình tự tính toán đợc
tiến hành theo các bớc nh sau:
3.3 Khảo sát vị trí đặt trạm
Trong mục này ta sẽ khảo sát bài toán thiết kế một tuyến đơn chỉ có hai trạm
truyền dẫn. Trớc tiên, cần tiến hành một số công việc nh sau:
- Xác định tuyến trên bản đồ. (cần tìm bản đồ địa hình của khu vực xây trạm)
- Tạo nên các bản vẽ mặt cắt nghiêng của tuyến.
Từ các yêu cầu thực tế của một tuyến vi ba gồm: vị trí trạm, khoảng cách trạm,
dung lợng truyền dẫn, địa hình tuyến sẽ đi qua...ta tiến hành đánh dấu hai đầu cuối
của trạm trên bản đồ của Sở đo đạc để xác định chính xác kinh độ, vĩ độ của mỗi trạm.
Các thông số toạ độ này đợc sử dụng để điều chỉnh các anten ở mỗi trạm trong giai

đoạn lắp đặt thiết bị. Ký hiệu trên bản đồ : trạm A là trạm thứ nhất và trạm B là trạm
thứ hai. Sau đó vẽ một mặt cắt nghiêng của đờng truyền. Hình dung mặt cắt này nh
một con dao cắt rời quả đất dọc theo hớng của tia vô tuyến. Hình 3.1 thể hiện mặt cắt
đờng truyền giữa hai trạm A và B.

33










Mặc dù mặt đất có độ cong nhng để đơn giản trong tính toán ngời ta thờng vẽ mặt
cắt nghiêng ứng với hệ số bán kính hiệu dụng của trái đất là k = 4/3.
Phơng trình sau cho ta xác định chỗ lồi của mặt đất:
h=
1000
kr2
dd
.1
21
(3.1)
r
1
là bán kính quả đất 6370 [km]
h = (4/51)d

1
d
2
/ k [m] (3.2)
k là hệ số bán kính của quả đất
d
1
, d
2
[km]: lần lợt là khoảng cách từ trạm A và trạm B đến điểm đang xét độ lồi của
mặt đất.
h là độ lồi thực của mặt đất tại điểm đang xét.
Nh vậy trên mặt cắt nghiêng này thể hiện đợc bề mặt của địa hình. Ngoài ra nó
cũng có thể biểu diễn đợc cả độ cao của cây cối các vật chắn trên đờng truyền nối hai
trạm A, B chẳng hạn nh các gò, đồi, các nhà cao tầng... Đối với khoảng truyền dẫn
dài, độ cong của mặt đất lớn thì cần phải tính toán đến độ nâng của vị trí trạm. Độ
nâng đợc vẽ dọc các đờng thẳng đứng nên không đi dọc theo đờng bán kính xuất
phát từ tâm quả đất.
3.4 Chọn tần số làm việc
Công việc này liên quan đến việc chọn thiết bị cho tuyến và liên quan đến tần số
sóng vô tuyến của các hệ thống lân cận. Việc chọn lựa tần số phải tránh can nhiễu với
các tần số khác đã tồn tại xung quanh khu vực, xem xét có thể bố trí việc phân cực
d
Trạm A
Trạm B

ha
1
ha
2

Hình 3.1 mặt cắt đờng truyền giữa hai trạm A và B.
d
2
d
1

34
anten nh thế nào cho hợp lý . Khi sử dụng các thiết bị thì giá trị các tiêu chuẩn đợc
chọn theo khuyến nghị của CCIR .

3.5 Vẽ mặt cắt đờng truyền và tính các thông số liên quan
3.5.1 Tính khoảng cách tia truyền phía trên vật chắn
Sau khi đã chọn đợc tần số làm việc cho tuyến, ta tính miền Fresnel thứ nhất. Đó
là miền có dạng hình elip từ anten phát đến anten thu; là một môi trờng vây quanh tia
truyền thẳng. Đờng biên của miền Fresnel thứ nhất tạo nên quỹ tích sao cho bất kỳ tín
hiệu nào đi đến anten thu qua đờng này sẽ dài hơn so với đờng trực tiếp một nửa
bớc sóng (/2) của tần số sóng mang. Miền bên trong của elip thứ nhất này gọi là
miền Fresnel thứ nhất. Nếu tồn tại một vật cản ở rìa của miền Fresnel thứ nhất thì sóng
phản xạ sẽ làm suy giảm sóng trực tiếp, mức độ suy giảm tuỳ thuộc biên độ của sóng
phản xạ. Do đó việc tính toán đối với miền Fresnel thứ nhất đòi hỏi có tính chính xác
để việc thông tin giữa hai trạm không bị ảnh hởng đáng kể bởi sóng phản xạ này. Bán
kính của miền Fresnel thứ nhất (F1) đợc xác định theo công thức sau:
F
1
=

d
dd
21
= 17,32[d

1
d
2
/ (fd)]
1/2
[m] (3.3)
d
1
, d
2
[km]: lần lợt là khoảng cách từ trạm A và trạm B đến điểm ở đó bán kính miền
Fresnel đợc tính toán.
d [km] là khoảng cách giữa hai trạm, d = d
1
+ d
2

f là tần số sóng mang [GHz].
Trong thực tế, thờng gặp đờng truyền đi qua những địa hình khác nhau có thể
chắn miền Fresnel thứ nhất gây nên tổn hao trên đờng truyền.

các loại địa hình này
có thể có vật chắn hình nêm trên đờng truyền và các loại chớng ngại khác. Hình 3.2
chỉ ra mô hình của vật chắn trên đờng truyền dẫn, trong đó F
1
là bán kính miền
Fresnel thứ nhất, F là khoảng hở thực; là khoảng cách giữa tia trực tiếp và một vật chắn
hình nêm tại điểm tính toán miền Fresnel thứ nhất.




35











Theo các chỉ tiêu thiết kế về khoảng hở đờng truyền đợc khuyến nghị thì độ cao
tối thiểu của anten đảm bảo sao cho tín hiệu không bị nhiễu xạ bởi vật chắn nằm trong
miền Fresnel thứ nhất là F = 0,577F
1
. Nghĩa là đờng trực tiếp giữa máy thu và máy
phát cần một khoảng hở trên mặt đất hoặc trên một vật chắn bất kỳ ít nhất là vào
khoảng 60% bán kính miền Fresnel thứ nhất để đạt đợc các điều kiện truyền lan trong
không gian tự do.
3.5.2 Tính chọn chiều cao của tháp anten
Để tính độ cao của tháp anten thì trớc tiên phải xác định đợc độ cao của tia vô
tuyến truyền giữa hai trạm. Trên cơ sở của độ cao tia đã có để tính độ cao tối thiểu của
tháp anten để thu đợc tín hiệu.
Việc tính toán độ cao của tia vô tuyến cũng phải dùng đến sơ đồ mặt cắt nghiêng
đờng truyền nối hai trạm trong đó có xét đến độ cao của vật chắn (O), độ cao của cây
cối (T) giữa tuyến và bán kính của miền Fresnel thứ nhất (F
1
). Biểu thức xác định độ

cao của tia vô tuyến nh sau:
B = E(k) + (O + T) + C.F
1

=
()
df
dd
C32,17TO
k
dd
51
4
21
21
+++






[m] (3.4)
d, d
1
,d
2
, f đợc dùng nh trong công thức (3.2)
Traỷm A
d

Traỷm B
F
ha
1
ha
2
Hình 3.2 Mặt cắt nghiêng đờng truyền và miền Fresnel thứ nhất
ổồỡng trổỷc tióỳp
ọỹ lọửi mỷt õỏỳt

d
2
d
1
Khoaớng caùch
Mióửn Fresnel thổù nhỏỳt
Hỗnh nóm

36
k: là hệ số bán kính của quả đất, k = 4/3.
C: là hệ số hở, C = 1
Thông thờng thì độ cao của tia B đợc tính toán tại điểm có một vật chắn cao nhất
nằm giữa tuyến.









Các độ cao của cây cối và vật chắn giữa tuyến đợc xác định từ bớc khảo sát
đờng truyền. Hình 3.3 biểu diễn mặt cắt đờng truyền của tuyến cùng với các vật chắn
giữa tuyến và có xét đến miền Fresnel thứ nhất.
Sau khi đã có đợc độ cao tuyến, ta tính độ cao của anten để làm hở một vật chắn
nằm giữa tuyến (tức không gây nhiễu đến đờng truyền vô tuyến).
ở bớc khảo sát định vị trạm, ta đã xác định đợc độ cao của hai vị trí đặt trạm so
với mặt nớc biển tơng ứng là h
1
và h
2
. Hai thông số này kết hợp với độ cao B của tia
nh đã tính toán ở trên sẽ tính đợc độ cao của cột an ten còn lại khi biết trớc độ cao
của một cột an ten.
ha
1
= h
2
+ ha
2
+ [B - (h
2
+ ha
2
)](d/d
2
) - h
1
[m] (3.5)
ha

2
= h
1
+ ha
1
+ [B - (h
1
+ ha
1
)](d/d
1
) - h
2
[m]
Trong đó: ha
1
, ha
2
[m] là độ cao của một trong hai anten cần đợc tính. d1, d2 [km] là
khoảng cách từ mỗi trạm đến vị trí đã tính toán độ cao của tia B. Nh vậy khi biết đợc
độ cao của một an ten thì có thể tính đợc độ cao của an ten kia sao cho không làm
gián đoạn tia truyền của hai trạm. Hình 3.4 minh hoạ cách tính toán độ cao của an ten
nói trên

d
Traỷm A Traỷm B
ha
1
ha
2

Hình 3.3 Xác định độ cao tia B để làm hở một vật chắn.
d
2
d
1
E
Bi
Ti+Oi
CF
1

37













Tuy nhiên nh đã đề cập ở phần trớc, để đảm bảo cho hệ thống hoạt động không
chịu ảnh hởng của các yếu tố trong tơng lai thì độ cao an ten phải sử dụng một
khoảng dự phòng, phụ thuộc vào ngời thiết kế. Khi đó các độ cao của các an ten thực
tế phải là har
1

, har
2
do đã đợc cộng với một lợng độ cao dự phòng là Ph
1
hoặc Ph
2
nh sau:
har
1
= ha
1
+ Ph
1
[m] (3.6)
har
2
= ha
2
+ Ph
2
[m] (3.7)
3.5.3 Tính toán các nhân tố ảnh hởng đến đờng truyền
Công suất tín hiệu truyền giữa trạm phát đến trạm thu bị suy hao trên đờng truyền.
Khi phát một công suất Pt ở phía phát thì ở bên thu sẽ đợc một công suất là Pt
/
và do
suy hao nên Pt > Pt
/
. Sự mất mát công suất này do các yếu tố gây nhiễu đờng truyền;
đợc xem xét dới đây.

+Độ dự trữ pha dinh phẳng:
Hình 3.4 Minh hoạ việc tính độ cao của một anten khi biết độ cao anten kia.
Traỷm A
d
Traỷm B
h
1
+ ha
1
ha
2
d
2
d
1
B

Traỷm B Traỷm A

h
2
+ ha
2
d
1
d
2
B1
d
ha

1
B


38
Do tác động của pha đinh phẵng mức tín hiệu thu đợc có thể bị sụt đi so với mức
tín hiệu thu không bị pha đinh, trớc khi hệ thống còn làm việc đúng. Nh vậy tác động
của pha đinh là làm thay đổi mức ngỡng thu của máy thu. Do đó khi bị ảnh hởng của
pha dinh phẳng máy thu có thể nhận đợc tín hiệu rất yếu từ đờng truyền và có thể
làm gián đoạn thông tin nếu trờng hợp pha đinh mạnh. Việc tính toán một lợng pha
đinh dự trữ là cần thiết cho đờng truyền vô tuyến.
Độ dự trữ pha đinh phẳng Fm (dB) liên quan đến mức tín hiệu thu đợc không pha
dinh Wo (dB) và mức tín hiệu thu đợc thực tế thấp W(dBm) trớc lúc hệ thống không
còn hoạt động tính theo biểu thức:
Fm = 10 lg(w
0
/w)dB = [W
0
(dBm) - W(dBm)] [dB] (3.8)
+Pha đinh lựa chọn:
Pha dinh lựa chọn chủ yếu ảnh hởng đến các hệ thống vi ba số có dung lợng
trung bình (34Mb/s) và dung lợng cao (140Mb/s)
+Tiêu hao do ma:
Tiêu hao do ma và pha đinh là các ảnh hởng truyền lan chủ yếu các các tuyến vô
tuyến tầm nhìn thẳng trên mặt đất làm việc ở các tần số trong dải tần GHz, vì chúng
quyết định các biến đổi tổn hao truyền dẫn do đó quyết định khoảng cách lặp cùng với
toàn bộ giá thành của một hệ thống vô tuyến chuyển tiếp. Tiêu hao do ma tăng nhanh
theo sự tăng của tần số sử dụng, đặc biệt với các tần số trên 35GHz thờng suy hao
nhiều và do đó để đảm bảo thì khoảng cách lặp phải nhỏ hơn 20km, ngoài ra việc giảm
độ dài của đờng truyền sẽ giảm các ảnh hởng của pha dinh nhiều tia.

3.6 Tính toán các tham số của tuyến
Các tham số đợc sử dụng trong tính toán đờng truyền nh: Mức suy hao trong
không gian tự do, công suất phát, ngỡng thu, các suy hao trong thiết bị...có vai trò
quan trọng để xem xét tuyến có thể hoạt động đợc hay không và hoạt động ở mức tín
hiệu nào.
+Tổn hao trong không gian tự do:
Tổn hao trong không gian tự do (A
0
) là tổn hao lớn nhất cần phải đợc xem xét
trớc tiên. Đây là sự tổn hao do sóng vô tuyến lan truyền từ trạm này đến trạm kia trong
môi trờng không gian đợc tính theo biểut thức sau:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×