Tải bản đầy đủ (.pdf) (226 trang)

(Luận án tiến sĩ) phân tích, đánh giá điều kiện địa lý và tài nguyên phục vụ tổ chức lãnh thổ du lịch tỉnh vĩnh phúcluận án TS kiểm soát và bảo vệ môi trường62 85 01 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 226 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------------------------

Lương Chi Lan

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ
VÀ TÀI NGUYÊN PHỤC VỤ TỔ CHỨC LÃNH THỔ
DU LỊCH TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------------------------

Lương Chi Lan

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ
VÀ TÀI NGUYÊN PHỤC VỤ TỔ CHỨC LÃNH THỔ
DU LỊCH TỈNH VĨNH PHÚC

Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường
Mã số: 62850101
LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS.TSKH. Phạm Hoàng Hải


2. PGS.TS. Trần Anh Tuấn

Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả

Lương Chi Lan


LỜI CẢM ƠN

Luận án được hoàn thành tại Khoa Địa lý, Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên, dưới sự hướng dẫn khoa học của GS.TSKH. Phạm Hoàng Hải và PGS.TS.
Trần Anh Tuấn. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới hai thầy hướng dẫn,
những người đã chỉ bảo tận tình tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận án.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Khoa
học Tự nhiên, Ban Chủ nhiệm Khoa Địa lý, Ban Giám đốc Trung tâm CARGIS đã
tạo những điều kiện thuận lợi nhất giúp tác giả có cơ hội phấn đấu, vươn lên trong
công tác cũng như trong sự nghiệp nghiên cứu khoa học của mình. Đặc biệt, xin
cảm ơn sự động viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ của lãnh đạo Phòng Sau đại học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên cũng như những chia sẻ, hỗ trợ của các đồng
nghiệp trong Phòng.
Xin cảm ơn UBND, các Sở, Ban, Ngành của tỉnh Vĩnh Phúc đã tận tình giúp
đỡ tác giả trong thời gian nghiên cứu và thực địa tại địa phương.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các nhà khoa học trong Khoa Địa

lý - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Viện Việt Nam học và Khoa học Phát triển
- Đại học Quốc gia Hà Nội, Viện Địa lý - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ
Việt Nam, Khoa Địa lý - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Bộ Văn hóa Thể thao và
Du lịch, ... đã có nhiều nhận xét, góp ý xây dựng luận án trong quá trình nghiên cứu.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đối với sự giúp đỡ,
động viên của gia đình, người thân và bạn bè trong quá trình học tập, nghiên cứu
thực hiện luận án.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

TÁC GIẢ LUẬN ÁN


MỤC LỤC
Trang
11

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 11
2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu ....................................................................... 12
3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ........................................................................

13

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án........................................................


13

5. Những đóng góp mới của luận án ......................................................................

14

6. Luận điểm ............................................................................................................. 14
7. Cơ sở tài liệu …………………………………………………………................. 14
8. Cấu trúc luận án...................................................................................................

15

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ VÀ
TÀI NGUYÊN PHỤC VỤ TỔ CHỨC LÃNH THỔ DU LỊCH..................... 16
1.1. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 16
1.1.1. Trên thế giới..................................................................................................... 16
1.1.1.1. Các nghiên cứu về lý luận phát triển du lịch.........................................

16

1.1.1.2. Các nghiên cứu về đánh giá điều kiện địa lý và tài nguyên du lịch.......

18

1.1.1.3. Các nghiên cứu về tổ chức lãnh thổ du lịch..........................................

20

1.1.2. Tại Việt Nam.................................................................................................... 21
1.1.2.1. Các nghiên cứu về du lịch...................................................................... 22

1.1.2.2. Các nghiên cứu về phân vùng lãnh thổ tự nhiên ...................................

24

1.1.3. Tại địa bàn nghiên cứu...................................................................................

25

1.1.3.1. Các nghiên cứu về điều kiện địa lý và tài nguyên du lịch......................

25

1.1.3.2. Các nghiên cứu về đánh giá tài nguyên phục vụ quy hoạch và tổ chức
lãnh thổ du lịch........................................................................................................... 26
1.1.3.3. Các nghiên cứu về phân vùng lãnh thổ tỉnh Vĩnh Phúc.........................

27

1.2. Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 28
1.2.1. Điều kiện địa lý và tài nguyên du lịch............................................................

1

28


1.2.2. Đánh giá điều kiện địa lý và tài nguyên du lịch............................................. 33
1.2.2.1. Cơ sở phương pháp luận........................................................................

33


1.2.2.2. Các phương pháp đánh giá....................................................................

35

1.2.3. Phân vùng địa lý tự nhiên phục vụ tổ chức lãnh thổ du lịch........................

36

1.2.3.1. Quan điểm, nguyên tắc và phương pháp phân vùng..............................

36

1.2.3.2. Ý nghĩa của phân vùng đối với tổ chức lãnh thổ du lịch........................

37

1.2.4. Tổ chức lãnh thổ du lịch.................................................................................

38

1.3. Quan điểm, phương pháp và quy trình nghiên cứu.......................................

42

1.3.1. Quan điểm nghiên cứu.................................................................................... 42
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 44
1.3.3. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 46
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 48
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ VÀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH

TỈNH VĨNH PHÚC..................................................................................................

49

2.1. Vị trí, điều kiện địa lý và tài nguyên thiên nhiên tỉnh Vĩnh Phúc................ 49
2.1.1. Vị trí địa lý ....................................................................................................... 49
2.1.2. Địa chất ........................................................................................................... 49
2.1.3. Địa hình...........................................................................................................

50

2.1.4. Khí hậu ............................................................................................................ 53
2.1.5. Thủy văn .........................................................................................................

55

2.1.6. Thổ nhưỡng ...................................................................................................

57

2.1.7. Rừng và đa dạng sinh học............................................................................... 59
2.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội và nhân văn.....................................................

62

2.2.1. Kinh tế, dân cư, lao động ...............................................................................

62

2.2.2. Cơ sở hạ tầng - vật chất kỹ thuật ...................................................................


65

2.2.2.1. Cơ sở hạ tầng.......................................................................................... 65
2.2.2.2. Cơ sở vật chất - kỹ thuật......................................................................... 69
2.3. Đặc điểm tài nguyên du lịch ............................................................................

71

2.3.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên............................................................................ 71

2


2.3.1.1. Các cảnh quan thiên nhiên trên núi.......................................................

71

2.3.1.2. Hệ thống các hồ, đầm............................................................................. 73
2.3.2. Tài nguyên du lịch nhân văn..........................................................................

75

2.3.2.1. Thành phần các dân tộc ........................................................................

75

2.3.2.2. Các di tích lịch sử, văn hóa, khảo cổ...................................................... 76
2.3.2.3. Các di tích lịch sử cách mạng................................................................


80

2.3.2.4. Các lễ hội truyền thống .........................................................................

82

2.3.2.5. Các làng nghề và sản phẩm thủ công truyền thống ..............................

83

2.3.2.6. Các đặc điểm nhân văn khác.................................................................. 85
2.4. Phân vùng địa lý tự nhiên phục vụ tổ chức lãnh thổ du lịch.......................

85

2.4.1. Cấp phân vị và các chỉ tiêu phân vùng........................................................... 85
2.4.2. Điều kiện địa lý và tài nguyên du lịch của các vùng ..................................... 87
2.4.2.1. Vùng núi Tam Đảo.................................................................................. 87
2.4.2.2. Vùng đồi xen núi thấp Sơng Lơ - Bình Xun......................................... 90
2.4.2.3. Vùng đồng bằng Vĩnh Tường - Yên Lạc.................................................

93

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2........................................................................................... 95
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ VÀ TÀI NGUYÊN PHỤC
VỤ TỔ CHỨC LÃNH THỔ DU LỊCH TỈNH VĨNH PHÚC VÀ CÁC GIẢI
PHÁP ĐỀ XUẤT .....................................................................................................

96


3.1. Đánh giá điều kiện địa lý và tài nguyên du lịch ……..................................... 96
3.1.1. Mục tiêu và đối tượng đánh giá .....................................................................

96

3.1.2. Phương pháp đánh giá ................................................................................... 96
3.1.3. Quy trình đánh giá .........................................................................................

96

3.1.3.1. Thành lập hệ thống chỉ tiêu đánh giá..................................................... 96
3.1.3.2. Xây dựng thang đánh giá........................................................................ 99
3.1.3.3. Xác định trọng số.................................................................................... 102
3.1.3.4. Phân hạng mức độ thuận lợi..................................................................

104

3.1.4. Đánh giá tổng hợp mức độ thuận lợi của tài nguyên du lịch........................ 104
3.1.5. Đánh giá mức độ thuận lợi của từng dạng tài nguyên đối với một số loại

3


hình du lịch ............................................................................................................... 110
3.1.5.1. Đánh giá cho du lịch sinh thái...............................................................

110

3.1.5.2. Đánh giá cho du lịch văn hóa................................................................. 112
3.1.6. Tổng hợp kết quả đánh giá.............................................................................


114

3.2. Cơ sở xây dựng định hướng tổ chức lãnh thổ du lịch............................... 115
3.2.1. Phân tích hiện trạng........................................................................................ 115
3.2.1.1. Hiện trạng hoạt động du lịch ...............................................................

115

3.2.1.2. Hiện trạng tổ chức lãnh thổ du lịch ....................................................

122

3.2.1.3. Hiện trạng liên kết của Vĩnh Phúc trong không gian phát triển du
lịch các tỉnh, thành phố phía Bắc............................................................................... 126
3.2.2. Phân tích quy hoạch du lịch của tỉnh Vĩnh Phúc....................................... 131

3.2.3. Cơ sở thực tiễn (phân tích SWOT)............................................................. 133
3.2.3.1. Điểm mạnh.......................................................................................

133

3.2.3.2. Điểm yếu........................................................................................... 134
3.2.3.3. Cơ hội............................................................................................... 136
3.2.3.4. Thách thức.......................................................................................

137

3.3. Định hướng tổ chức lãnh thổ du lịch ..............................................................


138

3.3.1. Định hướng phát triển du lịch các tiểu vùng.................................................. 138
3.3.2. Định hướng tổ chức các điểm, cụm, tuyến du lịch......................................... 140
3.3.2.1. Định hướng các điểm du lịch ...............................................................

140

3.3.2.2. Định hướng các cụm du lịch.................................................................. 141
3.3.2.3. Định hướng các tuyến du lịch...............................................................

145

3.4. Đề xuất các giải pháp........................................................................................

147

3.4.1. Giải pháp về đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch..........

147

3.4.2. Giải pháp về liên kết phát triển du lịch........................................................... 148
3.4.3. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực du lịch......………………………..

149

3.4.4. Giải pháp về đầu tư phát triển du lịch............................................................ 149
3.4.5. Giải pháp về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường du lịch…......…...

150


3.4.6. Giải pháp về xúc tiến, quảng bá du lịch.........................................................

150

4


3.4.7. Giải pháp nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về du lịch........................... 151
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3........................................................................................... 151
KẾT LUẬN...............................................................................................................

153

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 156
PHỤ LỤC..................................................................................................................

5


CÁC TỪ VIẾT TẮT
DLST

Du lịch sinh thái

DLVH

Du lịch văn hóa

KCN


Khu công nghiệp

KTTĐBB

Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

NCS

Nghiên cứu sinh

QL

Quốc lộ

TCLTDL

Tổ chức lãnh thổ du lịch

VDLBB

Vùng du lịch Bắc Bộ

VQG

Vườn quốc gia

6



DANH MỤC HÌNH
Trang

1.

Hình 1.1.

Sơ đồ quy trình

47

2.

Hình 2.1.

Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc

50

3.

Hình 2.2.

Bản đồ địa chất tỉnh Vĩnh Phúc

50

4.

Hình 2.3.


Bản đồ địa mạo tỉnh Vĩnh Phúc

52

5.

Hình 2.4.

Bản đồ phân tầng độ cao địa hình tỉnh Vĩnh Phúc

52

6.

Hình 2.5.

Bản đồ sinh khí hậu tỉnh Vĩnh Phúc

54

7.

Hình 2.6.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Vĩnh Phúc

58

8


Hình 2.7.

Bản đồ hiện trạng rừng tỉnh Vĩnh Phúc

60

9.

Hình 2.8.

Tỷ trọng GDP theo các ngành kinh tế của Vĩnh Phúc năm
2013

63

10. Hình 2.9.

Dãy núi Tam Đảo

71

11. Hình 2.10.

Vườn cị Hải Lựu

73

12. Hình 2.11.


Một số hồ, đầm có giá trị cho phát triển du lịch tỉnh Vĩnh Phúc 75

13. Hình 2.12.

Tháp Bình Sơn

77

14. Hình 2.13.

Đình Thổ Tang

79

15. Hình 2.14.

Đình Thanh Lộc cơ sở cách mạng của Chiến khu Ngọc Thanh

81

16. Hình 2.15.

Một số làng nghề truyền thống của tỉnh Vĩnh Phúc

84

17. Hình 2.16.

Bản đồ phân vùng địa lý tự nhiên tỉnh Vĩnh Phúc


87

18. Hình 2.17.

Bản đồ tài nguyên du lịch tỉnh Vĩnh Phúc

92

19. Hình 3.1.

Bản đồ đánh giá tổng hợp mức độ thuận lợi của các tiểu vùng
đối với phát triển du lịch tỉnh Vĩnh Phúc

20. Hình 3.2.

Bản đồ đánh giá mức độ thuận lợi của các tiểu vùng đối với
phát triển du lịch sinh thái tỉnh Vĩnh Phúc

21. Hình 3.3.

111

Bản đồ đánh giá mức độ thuận lợi của các tiểu vùng đối với
phát triển du lịch văn hóa tỉnh Vĩnh Phúc

22. Hình 3.4.

109

113


Cơ cấu khách du lịch nội địa đến Vĩnh Phúc giai đoạn 2009 2013 phân theo thị trường và mục đích chuyến đi

7

117


23. Hình 3.5.

Cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Vĩnh Phúc giai đoạn 2009 2013 phân theo thị trường và mục đích chuyến đi

118

24. Hình 3.6.

Thu nhập du lịch của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2009 - 2013

121

25. Hình 3.7.

Các khu du lịch của tỉnh Vĩnh Phúc

124

26. Hình 3.8.

Cơ cấu khách du lịch đến các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh
tế trọng điểm Bắc Bộ giai đoạn 2009 - 2013


27. Hình 3.9.
28. Hình 3.10.

129

Cơ cấu thu nhập du lịch của các tỉnh, thành phố thuộc vùng
kinh tế trọng điểm Bắc Bộ giai đoạn 2009 - 2013

130

Bản đồ tổ chức lãnh thổ du lịch tỉnh Vĩnh Phúc

141

8


DANH MỤC BẢNG
Trang

1.

Bảng 2.1.

Các yếu tố thời tiết tỉnh Vĩnh Phúc

54

2.


Bảng 2.2.

Diện tích rừng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2009 - 2013

60

3.

Bảng 2.3.

Dân số và lao động tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2009 - 2013

64

4.

Bảng 2.4.

Cơ sở lưu trú của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2009 - 2013

69

5.

Bảng 2.5.

Thành phần các dân tộc của tỉnh Vĩnh Phúc

76


6.

Bảng 2.6.

Các cấp phân vị và hệ thống chỉ tiêu phân vùng

86

7.

Bảng 2.7.

Hệ thống phân vùng địa lý tự nhiên tỉnh Vĩnh Phúc

87

8.

Bảng 2.8.

Một số điểm tài nguyên du lịch tiêu biểu của vùng núi Tam
Đảo

9.

Bảng 2.9.

89


Một số điểm tài nguyên du lịch tiêu biểu của vùng đồi xen
núi thấp Sơng Lơ - Bình Xuyên

10.

Bảng 2.10.

Một số điểm tài nguyên du lịch tiêu biểu của vùng đồng
bằng Vĩnh Tường - Yên Lạc

11.

Bảng 3.1.
Bảng 3.2.

97

Hệ thống chỉ tiêu đánh giá điều kiện khai thác tài nguyên
du lịch

13.

Bảng 3.3.

99

Xác định điểm số theo thang đánh giá đối với nhóm chỉ tiêu
tài nguyên du lịch tự nhiên

14.


Bảng 3.4.
Bảng 3.5.
Bảng 3.6.

101

Xác định điểm số theo thang đánh giá đối với nhóm chỉ tiêu
cơ sở vật chất - kỹ thuật bổ trợ

16.

100

Xác định điểm số theo thang đánh giá đối với nhóm chỉ tiêu
tài nguyên du lịch nhân văn

15.

94

Hệ thống chỉ tiêu đánh giá điều kiện địa lý và tài nguyên du
lịch

12.

92

101


Xác định điểm số theo thang đánh giá đối với nhóm chỉ tiêu
về sức hấp dẫn của tài ngun du lịch

102
103

17.

Bảng 3.7.

Mơ hình ma trận tam giác

18.

Bảng 3.8.

Khả năng khai thác các loại hình du lịch theo từng tiểu

9


vùng
19.

Bảng 3.9.

108

Kết quả đánh giá tổng hợp mức độ thuận lợi của tài nguyên
du lịch


109
109

20.

Bảng 3.10.

Phân hạng mức độ thuận lợi của tài nguyên du lịch

21.

Bảng 3.11.

Kết quả đánh giá mức độ thuận lợi của tài nguyên đối với
du lịch sinh thái

22.

Bảng 3.12

111

Phân hạng mức độ thuận lợi của tài nguyên đối với du lịch
sinh thái

23.

Bảng 3.13.


111

Kết quả đánh giá mức độ thuận lợi của tài nguyên đối với
du lịch văn hóa

24.

Bảng 3.14.

113

Phân hạng mức độ thuận lợi của tài nguyên đối với du lịch
văn hóa

25.

Bảng 3.15.

113

Tổng hợp kết quả đánh giá tài nguyên cho mục đích phát
triển du lịch theo các tiểu vùng địa lý tự nhiên tỉnh Vĩnh
Phúc

114

26.

Bảng 3.16.


Khách du lịch đến Vĩnh Phúc giai đoạn 2009 - 2013

115

27.

Bảng 3.17.

Khách du lịch nội địa đến Vĩnh Phúc giai đoạn 2009 - 2013

116

28.

Bảng 3.18.

Khách du lịch quốc tế đến Vĩnh Phúc giai đoạn 2009 - 2013

119

29.

Bảng 3.19.

Lao động trong ngành du lịch tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2009 - 2013

30.

Bảng 3.20.


120

Hoạt động kinh doanh tại các khu du lịch của tỉnh Vĩnh
Phúc

31.
32.

Bảng 3.21.
Bảng 3.22.

125

Hoạt động du lịch của các tỉnh Vĩnh Phúc, Thái Nguyên,
Tuyên Quang, Phú Thọ giai đoạn 2009 - 2013

127

Định hướng phát triển du lịch các tiểu vùng

139

10


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Du lịch là một trong những ngành kinh tế có định hướng tài ngun rõ nét.

Tài ngun có vai trị đặc biệt quan trọng tới hiệu quả nhiều mặt của hoạt động du
lịch cũng như tới việc tổ chức lãnh thổ, hình thành các điểm, cụm, tuyến du lịch.
Tài nguyên du lịch (tự nhiên và nhân văn) cần được khai thác và sử dụng hiệu quả,
thỏa mãn được các yêu cầu hiện tại và không làm tổn hại đến nhu cầu của các thế hệ
mai sau. Để du lịch phát triển được bền vững thì việc đánh giá các điều kiện địa lý
và tài nguyên là một việc làm cần thiết nhằm xác định được giá trị của các hợp phần
tự nhiên phù hợp cho việc khai thác phát triển du lịch. Thông qua việc đánh giá các
thành tạo, các tính chất của tự nhiên cũng như các điều kiện, khả năng khai thác tài
nguyên sẽ xác định được mức độ thuận lợi của tài nguyên đối với từng lãnh thổ và
với từng loại hình du lịch.
Vĩnh Phúc là tỉnh thuộc vùng du lịch đồng bằng sơng Hồng và dun hải
Đơng Bắc, có nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn phong phú, mang đậm
nét sinh hoạt truyền thống của vùng đồng bằng Bắc Bộ. Địa hình bao gồm núi, đồi
và đồng bằng tạo nên nhiều cảnh quan du lịch hấp dẫn. Tồn tỉnh hiện có 967 di
tích lịch sử, văn hóa, trong đó 228 di tích được xếp hạng cấp tỉnh và 60 di tích cấp
quốc gia, khoảng 400 lễ hội hàng năm, nhiều làng nghề và sản phẩm thủ cơng
truyền thống có giá trị khai thác du lịch cao. Nằm trong vùng ảnh hưởng kinh tế - xã
hội trực tiếp của thủ đô Hà Nội, của các tuyến QL 2, QL 18 và hành lang kinh tế
trọng điểm Côn Minh - Hà Nội - Hải Phòng, Vĩnh Phúc được coi là tỉnh có vai trị
động lực, thúc đẩy chung sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của tồn vùng, trong
đó có du lịch. Đồng thời được xác định là một điểm đến quan trọng trong hệ thống
du lịch của vùng KTTĐBB và là cầu nối của tuyến du lịch quốc gia kết nối thủ đô
Hà Nội với các tỉnh vùng núi phía Bắc. Tuy nhiên, những năm qua hoạt động du
lịch của tỉnh chưa phát triển tương xứng với tiềm năng, lượng khách đến Vĩnh Phúc

11


khơng có sự tăng trưởng mạnh (năm 2009: 1.787.100 lượt; năm 2013: 1.975.216
lượt). So với các tỉnh trong vùng KTTĐBB, lượng khách du lịch quốc tế đến Vĩnh

Phúc thấp, chỉ chiếm khoảng 0,84% và lượng khách nội địa chiếm 10,35%. Ngun
nhân chính do việc khai thác, quản lý cịn thiếu tầm nhìn tổng thể, chưa khai thác
được thế mạnh của các nguồn tài nguyên du lịch đặc thù nên sản phẩm du lịch còn
đơn điệu, trùng lặp, kém hấp dẫn. Chính vì vậy, việc đánh giá một cách tồn diện và
phân hạng mức độ thuận lợi của tài nguyên sẽ là cơ sở cho việc TCLTDL trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Xuất phát từ thực tế đó, đề tài “Phân tích, đánh giá điều kiện địa lý và tài
nguyên phục vụ tổ chức lãnh thổ du lịch tỉnh Vĩnh Phúc” được lựa chọn nhằm
đề xuất định hướng phát triển ngành du lịch trên cơ sở phát huy thế mạnh, cải thiện
khả năng cạnh tranh chung, tạo sản phẩm du lịch đặc thù nâng cao sức hấp dẫn du
lịch của Vĩnh Phúc.
2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu
Xác lập được luận cứ khoa học trên cơ sở phân vùng địa lý tự nhiên và phân
tích, đánh giá mức độ thuận lợi của điều kiện địa lý, tài nguyên phục vụ tổ chức
lãnh thổ du lịch tỉnh Vĩnh Phúc.
- Nội dung nghiên cứu
+ Tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn nghiên cứu về điều kiện địa lý và tài
nguyên phục vụ tổ chức lãnh thổ du lịch.
+ Phân tích các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tài nguyên du lịch tự
nhiên và nhân văn ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ du lịch tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Phân vùng địa lý tự nhiên phục vụ tổ chức lãnh thổ du lịch tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Đánh giá điều kiện địa lý và tài nguyên cho tổ chức lãnh thổ du lịch.
+ Phân tích hiện trạng, quy hoạch và khả năng liên kết không gian phát triển
du lịch tỉnh Vĩnh Phúc.

12


+ Đề xuất định hướng tổ chức lãnh thổ du lịch tỉnh Vĩnh Phúc.

3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi lãnh thổ
Giới hạn trong lãnh thổ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc với tổng diện tích tự
nhiên là 1.237,52 km2. Ranh giới được xác định trên cơ sở bản đồ địa hình 1:50.000
và bản đồ hành chính 1.250.000 hiện hành của Bộ Tài ngun Mơi trường. Theo đó,
tỉnh Vĩnh Phúc có 7 huyện, 1 thị xã và 1 thành phố với tổng số 112 xã, 13 phường
và 12 thị trấn.
- Phạm vi khoa học
+ Trong quá trình nghiên cứu, NCS có xét đến mối quan hệ khơng gian, phân
tích khả năng liên kết du lịch giữa Vĩnh Phúc với các tỉnh lân cận (Thái Nguyên,
Tuyên Quang và Phú Thọ) và với các tỉnh, thành phố trong vùng KTTĐBB (Hà
Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Bắc Ninh, Hưng Yên, Vĩnh Phúc).
+ Giới hạn phạm vi đánh giá:
(1) Đánh giá tổng hợp để xác định mức độ thuận lợi của điều kiện địa lý và
tài nguyên đối với phát triển du lịch nói chung theo các tiểu vùng;
(2) Đánh giá theo từng dạng tài nguyên để xác định mức độ thuận lợi của
từng tiểu vùng về điều kiện địa lý và tài nguyên đối với hai loại hình du
lịch tiểu biểu là DLST và DLVH
- Phạm vi thời gian
Luận án nghiên cứu, phân tích các số liệu về tự nhiên, kinh tế, xã hội và du
lịch của tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2009 - 2013, có tính đến các số liệu dự báo
và định hướng quy hoạch đến năm 2030.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
- Ý nghĩa khoa học
Các kết quả nghiên cứu của luận án góp phần hồn thiện phương pháp luận
và phương pháp nghiên cứu về đánh giá mức độ thuận lợi của tài nguyên phục vụ

13



TCLTDL. Luận án phát triển trên quan điểm địa lý tự nhiên theo hướng tiếp cận
phân vùng lãnh thổ và đánh giá mức độ thuận lợi của điều kiện địa lý và tài nguyên
theo các tiểu vùng cho mục đích phát triển du lịch.
- Ý nghĩa thực tiễn
Những kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án, các bản đồ kết quả, các đề
xuất, giải pháp là những luận cứ khoa học giúp các nhà quản lý, các nhà hoạch định
chính sách xây dựng định hướng chiến lược, tổ chức không gian phát triển du lịch
Vĩnh Phúc theo các vùng, tiểu vùng địa lý tự nhiên trong lãnh thổ của tỉnh.
5. Những đóng góp mới của luận án
- Đã làm rõ được tính đặc thù về nguồn lực tự nhiên và nhân văn theo các
vùng địa lý tự nhiên phục vụ phát triển du lịch.
- Đánh giá được mức độ thuận lợi của điều kiện địa lý, tài nguyên và đề xuất
định hướng TCLTDL gắn với các điểm, cụm và tuyến du lịch dựa theo các vùng địa
lý tự nhiên tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Luận điểm
Luận điểm 1. Các vùng địa lý tự nhiên với các đặc điểm riêng về tài nguyên
du lịch tạo cơ sở không gian và nguồn lực cho tổ chức lãnh thổ du lịch.
Luận điểm 2. Kết quả đánh giá điều kiện địa lý và tài nguyên theo các vùng
và phân tích thực trạng phát triển du lịch là cơ sở khoa học tin cậy cho tổ chức lãnh
thổ du lịch tỉnh Vĩnh Phúc.
7. Cơ sở tài liệu
Luận án được thực hiện trên cơ sở các nguồn tài liệu nghiên cứu sinh thu
thập trong suốt thời gian thực hiện luận án như:
- Các đề tài, dự án, báo cáo khoa học nghiên cứu về điều kiện địa lý và tài
nguyên du lịch của tỉnh Vĩnh Phúc; Số liệu thống kê của Ban quản lý các khu du
lịch Tam Đảo, Tây Thiên, Đại Lải, Đầm Vạc; Các số liệu, báo cáo quy hoạch phát

14



triển kinh tế xã hội, du lịch của tỉnh được trực tiếp thu thập tại Cục Thống kê tỉnh
Vĩnh Phúc, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc, Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Vĩnh Phúc, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc, Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, Viện Nghiên cứu Phát
triển du lịch...
- Các tư liệu ghi chép, quan sát, phân tích, ảnh chụp của NCS qua các đợt
thực địa từ năm 2011 đến nay. (đã sửa)
- Các nguồn tư liệu về bản đồ do các Cơ quan Trung ương và của tỉnh Vĩnh
Phúc ban hành như: bản đồ hành chính 1:250.000, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
1:50.000, bản đồ hiện trạng rừng 1:50.000, bản đồ địa chất 1:200.000 gồm các tờ:
Tuyên Quang (F-48-XXII) và Hà Nội (F- 48-XXVIII), bản đồ địa hình 1:50.000, bản đồ

thổ nhưỡng 1:50.000...
8. Cấu trúc luận án
Cùng với phần mở đầu và kết luận, luận án được cấu trúc theo 3 chương,
được trình bày trong 154 trang với 32 bảng biểu, 28 sơ đồ, biểu đồ, ảnh minh họa và
các bản đồ chuyên đề. Ngoài ra là tài liệu tham khảo và phần phụ lục. Cụ thể, nội
dung các chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận đánh giá điều kiện địa lý và tài nguyên phục vụ tổ
chức lãnh thổ du lịch.
Chương 2. Đặc điểm điều kiện địa lý và tài nguyên du lịch tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 3. Đánh giá điều kiện địa lý và tài nguyên phục vụ tổ chức lãnh thổ
du lịch tỉnh Vĩnh Phúc và các giải pháp đề xuất.

15


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ
VÀ TÀI NGUYÊN PHỤC VỤ TỔ CHỨC LÃNH THỔ DU LỊCH

1.1. Tổng quan tài liệu
1.1.1. Trên thế giới
1.1.1.1. Các nghiên cứu về lý luận phát triển du lịch
- Hướng nghiên cứu mang tính lý luận về du lịch. Dưới góc độ xã hội, du lịch
là sự di chuyển tạm thời của con người từ nơi cư trú đến nơi khác nhằm thỏa mãn
các nhu cầu nghỉ dưỡng, thể thao giải trí [161]; Dưới góc độ kinh tế, du lịch là một
ngành kinh tế siêu lợi nhuận [41, 42, 53, 55]; Một số cơng trình nhìn nhận du lịch
dưới cả hai góc độ kinh tế và xã hội, coi du lịch như một ngành “cơng nghiệp khơng
khói”, có nhiệm vụ đáp ứng nhu cầu tham quan, du lịch, giải trí (Mathieson và
Wall, 1992; J.L.Michaud, 1983); Dưới góc độ tiếp cận cộng đồng, du lịch là tổng
hòa các hiện tượng và mối quan hệ nảy sinh từ tác động qua lại giữa du khách, nhà
cung ứng, chính quyền và cộng đồng địa phương (M.M.Coltman, 1991; Robert
W.McIntosh, Chaler R.Goelder, J.R.Brent Ritchie, 1995); Dưới góc độ mơi trường,
Krippendorf (1975) và Jungk (1980) là những người đầu tiên cảnh báo về suy thối
mơi trường do hoạt động du lịch gây ra với những khái niệm về “du lịch rắn - hard
tourism” để chỉ loại hình du lịch ồ ạt gây tổn hại đến môi trường và “du lịch mềm soft tourism” nhằm hướng đến một chiến lược du lịch tôn trọng môi trường.
- Hướng nghiên cứu về DLST. Được xác định là loại hình du lịch dựa vào
thiên nhiên [156, 164], nhưng DLST cũng được nhìn nhận dưới nhiều góc độ khác
nhau: Laarman và Durst (1987) nhấn mạnh yếu tố tự nhiên nhưng lại chưa đề cập
đến vấn đề bảo tồn; Boo (1991) coi những giá trị tự nhiên và văn hóa là nền tảng
của DLST; Allen (1993) đề cập đầy đủ hơn mối quan hệ giữa tự nhiên và con
người, đồng thời đặc biệt chú trọng tới việc giảm thiểu tác động tới môi trường và
đáp ứng được những lợi ích của người dân địa phương. Nhiều tổ chức Quốc tế cũng

16


đồng quan điểm cho rằng DLST là sản phẩm dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản
địa, có trách nhiệm giáo dục mơi trường, đóng góp cho bảo tồn và lợi ích cộng đồng
(TIES, 1990; IUCN, 1993; UNEP/WTO, 2002). Nhiều mơ hình phát triển DLST

được thực hiện tại các VQG trên thế giới như: VQG Galapagos (Equador), VQG
Des Volcans (Ruanda), VQG Antonio Manual (Costa Rica), VQG South Luangawa
(Zambia), khu dự trữ quốc gia Maasai Mara, VQG Amboseli (Kenia), khu bảo tồn
thiên nhiên Annapurma (Nepal) [47, 48].
- Hướng nghiên cứu về du lịch bền vững. Vào đầu thập kỷ 90 (thế kỷ XX),
thuật ngữ “du lịch bền vững” lần đầu tiên xuất hiện do nhiều tổ chức và các nhà
khoa học trên thế giới đề cập (UNWTO, 1992; WTTC, 1996, L.Hens, 1998), đồng
thời nhiều nghiên cứu khoa học được thực hiện nhằm đưa ra các khía cạnh ảnh
hưởng của du lịch đến phát triển bền vững [128, 130, 146, 148, 150]; Tổ chức Bảo
tồn Anh quốc (1998) đã đưa ra 4 nguyên tắc của du lịch bền vững bao gồm: (1) phát
triển du lịch trong khả năng cho phép của tài nguyên thiên nhiên nhằm bảo đảm
hiệu suất cũng như sự tái sinh của tự nhiên; (2) nhìn nhận sự đóng góp của cộng
đồng địa phương và tập quán, lối sống của họ như một dạng tài nguyên du lịch; (3)
đảm bảo người dân địa phương được hưởng các nguồn lợi kinh tế từ hoạt động du
lịch một cách công bằng; (4) định hướng phát triển du lịch trên cơ sở mong muốn
của cộng đồng địa phương [38]. Các cơng trình về phát triển du lịch bền vững tập
trung hướng đến các mục tiêu xã hội, thông qua các hoạt động du lịch tạo công ăn
việc làm cho cộng đồng địa phương, giúp xóa đói giảm nghèo và góp phần bảo tồn
thiên nhiên [127, 132, 140, 141, 149, 154].
- Hướng nghiên cứu về sức chứa du lịch. Xuất hiện vào những năm đầu của
thập kỷ 60 (thế kỷ XX), việc xác định sức chứa nhằm mục tiêu thỏa mãn nhu cầu
của du khách nhưng khơng gây suy thối hệ sinh thái tự nhiên, không gây xung đột
xã hội giữa cộng đồng địa phương và du khách, khơng gây suy thối nền kinh tế
truyền thống của người dân bản địa (D’Amore, 1983; Shelby và Heberlein, 1987;
Boo, 1990; Luc Hens, 1998). Sức chứa du lịch được tiếp cận theo nhiều khía cạnh
như khả năng chịu tải kinh tế (O’Reilly, 1986), khả năng chịu tải xã hội, khả năng

17



chịu tải sinh thái (Getz, 1983; Mathieson và Wall, 1992; Carpenter R.A. và
Maragos J.E, 1989). Nhiều phương pháp tính sức chứa du lịch đã được đề cập như:
xác định sức chứa thường xuyên của một điểm du lịch (CPI) thông qua diện tích của
khu vực (AR) và tiêu chuẩn khơng gian tối thiểu cho một du khách; tính sức chứa
hàng ngày (CDP) của điểm du lịch bằng các chỉ số về sức chứa thường xuyên (CPI)
và công suất sử dụng mỗi ngày (TR) [50, 137]; xác định khả năng chịu tải vật lý
(PCC) và hiệu quả chịu tải thực tế (ERCC) về số lượng khách tại một điểm du lịch
[131, 134, 153].
Tóm lại, trong q trình phát triển, khái niệm du lịch không ngừng được mở
rộng. Xuất phát từ những nhận thức ban đầu cho rằng du lịch là một hiện tượng xã
hội, đơn thuần là các chuyến đi xa khỏi nơi cư trú đến quan điểm cho rằng du lịch là
một hoạt động kinh tế mang lại hiệu quả cao. Giai đoạn đầu, các cơng trình tập
trung nghiên cứu về ý nghĩa giải trí và giá trị kinh tế của hoạt động du lịch. Đến đầu
những năm 80 (thế kỷ XX), khi trào lưu DLST xuất hiện, và những vấn đề về phát
triển bền vững được đề cập thì các nhà khoa học bắt đầu chú trọng đến việc bảo tồn
và sử dụng hợp lý tài nguyên du lịch. Mặc dù xuất hiện muộn, nhưng quan điểm
phát triển du lịch bền vững đã nhanh chóng lan tỏa và được vận dụng nhằm đáp ứng
được các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu về
du lịch của tương lai.
1.1.1.2. Các nghiên cứu về đánh giá điều kiện địa lý và tài nguyên du lịch
- Tại Liên Xô (cũ) và các nước Đông Âu
Cuối những năm 60 (thế kỷ XX), tại Liên Xô (cũ) bắt đầu xuất hiện nhiều
cơng trình đánh giá về điều kiện địa lý và tài nguyên du lịch. Các cơng trình tập
trung vào việc đánh giá các hợp phần của tự nhiên và xây dựng các chỉ tiêu đánh giá
tài nguyên du lịch như: các chỉ tiêu đánh giá bãi tắm về chiều rộng và vật liệu nền
đáy của bãi biển như cát, sỏi, cuội, sét, bùn (Viện Địa lý - Viện Hàn lâm Khoa học
Liên Xô); Các chỉ tiêu đánh giá mức độ đa dạng của cảnh quan cho dạo chơi ngắm
cảnh (V.X.Tauxkat, 1969; Mukhina, 1973); Các chỉ tiêu đánh giá mức độ tương

18



phản địa hình (I.U.Vedenhin và nnk, 1975); Các chỉ tiêu về nhiệt độ nước để xác
định thời hạn của mùa tắm (Kornilova, 1979); Đánh giá toàn bộ các yếu tố tự nhiên
(Iu.A.Vedenhin và N.N.Mirosnhitrencô, 1981).
Kế thừa các nghiên cứu của các học giả Liên Xô (cũ), các nhà khoa học
Bungari đã phát triển cả về phương pháp luận cũng như thực tiễn nghiên cứu. Theo
Đ.Đ.Bắc (2005) [15] đây được coi là quốc gia có các cơng trình về kiểm kê tài
nguyên du lịch một cách hệ thống nhằm phục vụ cho việc tổ chức lãnh thổ và quy
hoạch phát triển du lịch. Các cơng trình đánh giá dựa trên các tiêu chí về vị trí địa
lý, điều kiện tự nhiên, giao thơng; Xây dựng mơ hình đánh giá tài ngun tự nhiên
cho mục đích du lịch; Đánh giá các nguồn nước khống nóng nhằm phục vụ quy
hoạch phát triển du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh [165-167, 169, 170].
- Tại các nước Châu Á
Chịu ảnh hưởng lớn của trường phái địa lý Liên Xô (cũ), từ những năm 70
(thế kỷ XX), tại một số nước châu Á như Ấn Độ, Nhật Bản, các cơng trình về đánh
giá điều kiện địa lý và tài nguyên du lịch cũng chủ yếu theo hướng phân loại, kiểm
kê, đánh giá các thành phần tự nhiên để xây dựng các chỉ tiêu phù hợp với mục đích
du lịch như: đánh giá bãi biển cho hoạt động tắm biển, xây dựng các chỉ tiêu khí
hậu sinh học đối với con người.
Từ năm 1980, Trung Quốc được coi là một trong những quốc gia có tốc độ
phát triển du lịch nhanh và mạnh trên thế giới. Các nhà địa lý Trung Quốc đã dựa
trên bảng phân loại tài nguyên du lịch của Tổ chức Du lịch Thế giới để kiểm kê,
phân loại, đánh giá tài nguyên và các nguồn lực phát triển du lịch trên phạm vi cả
nước và các địa phương [36, 55].
- Tại Mỹ và các nước Tây Âu
Các cơng trình đánh giá điều kiện địa lý phục vụ mục đích du lịch, nghỉ
dưỡng được phát triển và đề cập thêm nhiều yếu tố mới như: dựa vào khả năng tiếp
cận, hiện trạng sử dụng đất, chất lượng môi trường, hệ thống đường trong rừng, địa
hình, các loại tài nguyên nước; Xây dựng các tiêu chí đánh giá dựa trên mức độ


19


thuận lợi của số ngày mưa trong năm thích hợp với hoạt động du lịch; Xây dựng
giản đồ tương quan giữa nhiệt độ và độ ẩm tuyệt đối phù hợp với khách du lịch (dẫn
theo [50]).
Dưới góc độ đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn, B.Rosemary (1998) dựa
vào các chỉ tiêu về khả năng tiếp cận các hoạt động du lịch, cơ sở hạ tầng - vật chất
kỹ thuật phục vụ du lịch, sự lôi cuốn và sự tham gia của cộng đồng địa phương (dẫn
theo [31]). Đồng thời, đánh giá tài nguyên du lịch cũng được coi là một bước cơ bản
trong quá trình quy hoạch phát triển du lịch của từng địa phương hoặc ở quy mô
quốc gia [128, 135, 136, 138].
Nhiều phương pháp mới mang tính định lượng cao được áp dụng trong đánh
giá điều kiện địa lý và tài nguyên như phương pháp ma trận, phương pháp phân tích
chi phí - lợi ích, chi phí du hành, phương pháp đánh giá ngẫu nhiên.
Tóm lại, từ nửa cuối thế kỷ XX, hướng nghiên cứu về đánh giá điều kiện địa
lý và tài nguyên du lịch được phát triển tại nhiều quốc gia trên thế giới. Mặc dù
khơng có cùng xuất phát điểm và được tiếp cận dưới nhiều góc độ khác nhau nhưng
các cơng trình đều theo hướng đánh giá mức độ thuận lợi của tài nguyên cho mục
đích phát triển du lịch. Các nghiên cứu đi theo hướng từ mô tả, kiểm kê đến việc
đưa ra các chỉ tiêu đánh giá phục vụ mục đích du lịch, nghỉ dưỡng. Nhiều phương
pháp đánh giá tài nguyên đã được áp dụng, các phương pháp đánh giá phát triển dần
từ định tính sang hướng định lượng cao.
1.1.1.3. Các nghiên cứu về tổ chức lãnh thổ du lịch
Vào nửa cuối những năm 30 (thế kỷ XX), trong hệ thống các khoa học địa lý
đã hình thành một hướng mới, nghiên cứu về địa lý các nguồn khách du lịch, về
tiềm năng khai thác tài nguyên cho các hoạt động du lịch, về phân vùng và
TCLTDL. Theo hướng nghiên cứu này, có thể nói các nhà khoa học của các nước
Xã hội chủ nghĩa (theo trường phái địa lý Xô Viết) là những người tiên phong.

Dưới góc nhìn của các nhà địa lý Xô Viết và khu vực Đông Âu cũ, TCLTDL
được xem là một dạng của tổ chức lãnh thổ xã hội, mang tính lịch sử, được hình

20


thành và phát triển với các hình thức gồm hệ thống lãnh thổ du lịch, thể tổng hợp
lãnh thổ du lịch và vùng du lịch [61, 62, 155, 157-160, 163, 168].
Ở Mỹ và các nước Tây Âu, những năm đầu thập kỷ 60 (thế kỷ XX) xuất hiện
trào lưu địa lý học hiện đại theo cách tiếp cận về một khơng gian mở khơng bị bó
hẹp bởi các rào cản về ranh giới lãnh thổ với mục tiêu góp phần quản lý tài nguyên
và bảo vệ môi trường. Sau năm 1980, khi quan điểm phát triển bền vững được đề
cập thì các hoạt động du lịch nói chung được tiêu chuẩn hóa, có sự giám sát và kiểm
tra chặt chẽ. Việc quản lý, sử dụng tài nguyên du lịch được tiến hành theo hướng có
lợi cho tài ngun, mơi trường và cộng đồng. Các cơng trình về TCLTDL thường
nghiên cứu về các định mức và tiêu chuẩn phù hợp với sức chứa của tài nguyên
phục vụ cho các hoạt động du lịch [15, 135, 151]. Theo hướng này, TCLTDL
hướng tới bốn mục tiêu cơ bản bao gồm: (1) đáp ứng sự hài lòng và thỏa mãn của
du khách; (2) đạt được những hiệu quả về kinh doanh; (3) bảo vệ nguồn tài nguyên
du lịch; (4) tạo ra sự thống nhất ở vùng du lịch và cộng đồng [135]. Khác với các
nhà địa lý Xô Viết, TCLTDL theo quan điểm của các nhà địa lý phương Tây được
hình thành với các hình thức: hệ thống du lịch và cụm tương hỗ phát triển du lịch.
Tóm lại, hướng nghiên cứu về TCLTDL được hình thành khá sớm và phát
triển mạnh trong khoa học địa lý từ những năm 70 (thế kỷ XX). So với Liên Xô (cũ)
và các nước Đông Âu, hướng nghiên cứu này tại Mỹ và các nước Tây Âu tuy xuất
hiện muộn nhưng phát triển độc lập và hoàn thiện hơn về phương pháp luận với
nhiều quan điểm tiếp cận hiện đại, phù hợp với xu thế phát triển du lịch của thế
giới. Mặc dù vậy, dưới bất kỳ góc độ tiếp cận nào khi nghiên cứu về TCLTDL, các
nhà khoa học đều hướng đến mục tiêu chung là khai thác, sử dụng được hiệu quả
các nguồn tài nguyên du lịch và các nhân tố phục vụ du lịch nhằm đạt được các mục

tiêu kinh tế, xã hội, môi trường cao nhất.
1.1.2. Tại Việt Nam
Trước những năm 80 (thế kỷ XX) chưa có nhiều cơng trình nghiên cứu về du
lịch, đặc biệt là những vấn đề về cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu. Từ sau

21


×