Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm môn GDQP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.47 KB, 51 trang )

Trắc nghiệm khách quan HPI
1
Hồ Chí Minh khẳng định phải dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền và giữ
chính quyền. Vì một trong những lý do gì?
Chủ nghĩa thực dân bóc lột, cai trị nhân dân bằng bạo lực.
Chế độ thực dân, tự bản thân nó đã là một hành động bạo lực.
Làm cách mạng là phải dùng bạo lực cách mạng.
Kẻ thù luôn dùng bạo lực để duy trì quyền thống trị.
2
T tởng Hồ Chí Minh về sức mạnh chiến đấu của quân đội nhân dân Việt Nam nh thế nào?
Là sức mạnh của nhiều yếu tố kết hợp lại, quân sự là chủ chốt.
Là sức mạnh của yếu tố con ngời và vũ khí.
Là sức mạnh tổng hợp trong đó yếu tố con ngời, yếu tố chính trị tinh thần giữ vai trò
quyết định
Là sức mạnh của yếu tố con ngời và vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại
3
Theo t tởng Hồ Chí Minh, một trong những chức năng của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Là đội quân tuyên truyền giác ngộ nhân dân.
Là đội quân công tác.
Là đội quân chiến đấu bảo vệ đất nớc
Là đội quân bảo vệ chính quyền vô sản của giai cấp công nông
4
Theo t tởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng:
Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu.
Chiến đấu, lao động sản xuất, tuyên truyền.
Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất.
Chiến đấu và tham gia gìn giữ hòa bình khu vực
5
T tởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?
Là sức mạnh của cả dân tộc và thời đại, sức mạnh quốc phòng toàn dân.
Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nớc kết hợp với sức mạnh thời đại.


Là sức mạnh của toàn dân, lấy lực lợng vũ trang làm nòng cốt.
Là sức mạnh của lực lợng vũ trang nhân dân, sức mạnh quốc phòng toàn dân.
6
Ba chức năng cơ bản của quân đội nhân dân Việt Nam đợc Hồ Chí Minh xác định, thể
hiện vấn đề gì trong quá trình xây dựng quân đội.
Thể hiện bản chất, truyền thống và kinh nghiệm của quân đội ta.
Thể hiện sức mạnh của quân đội.
Thể hiện bản chất, truyền thống tốt đẹp của QĐND Việt Nam
Thể hiện quân đội ta là quân đội cách mạng.
7
Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động toàn quốc đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp ,
ngày tháng, năm nào?
Ngày 22.12.1944
Ngày 19.5.1946
Ngày 19.12.1946
Ngày 19.5.1945
8
Một trong những nội dung t tởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?
Bảo vệ Tổ quốc XHCN là tất yếu, khách quan, thể hiện ý chí quyết tâm của nhân dân
ta.
Bảo vệ Tổ quốc là tất yếu, gắnliền với bảo vệ chế độ XHCN.
Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiêm vụ trong sự nghiệp xây dựng CNXH.
Bảo vệ Tổ quốc XHCN là truyền thống của quốc gia, dân tộc, là ý chí của toàn dân
9
Nội dung t tởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN, thể hiện ý chí của Ngời nh thế
nào?
ý chí quyết tâm giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc là t tởng xuyên suốt trong cuộc
đời hoạt động của Chủ tịch Hồ Chí Minh
ý chí giữ nớc của Chủ tịch Hồ Chí Minh rất kiên định, triệt để.
ý chí bảo vệ Tổ quốc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là liên tục tiến công.

ý chí giữ nớc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là kiên quyết, không gì lay chuyển.
10
Một trong những nguyên tắc cơ bản về xây dựng Hồng quân của Lê nin là gì?
Trung thành với mục đích, lý tởng cộng sản.
Trung thành với chủ nghĩa quốc tế vô sản.
Trung thành với giai cấp vô sản trong nớc và quốc tế.
Trung thành với nhà nớc của giai cấp công nông.
11
Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định yếu tố con ngời có vai trò nh thế nào trong xây dựng
Quân đội nhân dân?
Con ngời cố giác ngộ giữ vai rò quan trọng nhất, chi phối các yếu tố khác.
Con ngời là quan trọng cùng với yếu tố quân sự là quyết định.
Con ngời với trình độ chính trị cao giữ vai trò quyết định.
Con ngời cố giác ngộ giữ vai rò quan trọng nhất.
12
Một trong những nguyên tắc cơ bản xây dựng Hồng quân của Lê nin là gì?
Xây dựng quân đội có kỷ luật, có tính chiến đấucao.
Xây dựng quân đội chính qui.
Xây dựng quân đội hiện đại.
Xây dựng quân đội hùng mạnh cả về số lợng và châts lợng.
13
Nguyên tắc cơ bản về xây dựng lực lợng Hồng quân của Lê nin là gì?
Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với quân đội.
Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội.
Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đôi
Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giaicấp công nhân và nhân dân lao
động
14
Để phát huy nhân tố con ngời trong xây dựng quân đội, Hồ Chí Minh rất coi trọng vấn
đề gì?

Rất coi trọng công tác t tởng, tổ chức và rèn luyện tính kỷ luật.
Rất coi trọng rèn luyện đạo đức trình độ kỹ chiến thuật.
Rất coi trọng công tác giáo dục chính trị trong quân đội.
Rất chú trọng công tác tổ chức và rèn luyện bản lĩnh chiến đấu.
2
15
Hồ Chí Minh xác định vai trò của Đảng trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN nh thế
nào?
Đảng cộng sản Việt Nam chỉ đạo trực tiếp sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
Đảng cộng sản Việt Nam là ngời đi tiên phong trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Đảng cộng sản Việt Nam là ngời kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân đứng lên bảo vệ đất
nớc.
16
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, chúng ta dự kiến chiến tranh có thể kéo dài bao lâu?
Có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm.
Có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa.
Có thể kéo dài 10 năm. 30 năm.
Có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 15 năm.
17
Để bảo vệ Tổ quốc XHCN Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng yếu tố nào?
Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng sức mạnh toàn dân tộc, sức mạnh toàn dân.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng sự đoàn kết nhất trí của nhân dân, của Đảng
và chính phủ.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng sức mạnh của LLVTND
Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng sự đoàn kết nhất trí của toàn dân tộc.
18
Hồ Chí Minh khẳng định mục đích chính trị cuộc chiến tranh xâm lợc của thực dân Pháp
là gì?
Là cớp nớc, bóc lột các dân tộc thuộc địa.

Là thống trị các dân tộc thuộc địa.
Là cớp nớc, nô dịch và thống trị các dân tộc thuộc địa.
Là đặt ách thống trị áp bức bóc lột dân tộc Việt Nam.
19
T tởng Hồ Chí Minh về kháng chiến lâu dài nh thế nào?
Xây dựng lực lợng, tạo và giành thời cơ kết thúc chiến tranh càng sớm càng tốt.
Lấy thời gian làm lực lợng, để chuyển hoá so sánh dần dần thế và lực của ta, giành
thắng lợi hoàn toàn, kết thúc chiến tranh càng sớm càng tốt.
Xây dựng lực lợng quân sự đủ mạnh, tiến lên giành thắng lợi quyết định, rút ngắn thời
gian chiến tranh.
Tìm kiếm thời cơ và sự hỗ trợ của các lực lợng tiến bộ từ phía bên ngoài.
20
Hồ Chí Minh xác định tính chất xã hội của chiến tranh nh thế nào?
Chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa.
Chiến tranh cách mạng và phản cách mạng.
Chiến tranh là đi ngợc lại qua trình phát triển của nhân loại tiến bộ.
Chiến tranh là một hiện tợng mang tính xã hội.
21
Theo t tởng Hồ Chí Minh lực lợng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm thứ quân nào?
Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Bộ đội địa phơng.
Bộ đội chính qui, công an nhân dân, DQTV.
Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phơng, DQTV.
Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Bộ đội địa phơng.
3
22
Theo t tởng Hồ Chí Minh, sử dụng bạo lực cách mạng để làm gì?
Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới.
Để xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
Để giành chính quyền và giữ chính quyền.
Để tiêu diệt các lực lợng phản cách mạng.

23
Hồ Chí Minh khẳng định mục đích của chiến tranh chống xâm lợc là gì?
Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ Tổ quốc.
Bảo vệ đất nớc và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc.
Bảo vệ độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia.
Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, của chế độ XHCN.
24
Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định phải kháng chiến lâu dài dựa vào sức mình là chính.
Vì sao?
Đất nớc nghèo, phải chiến đấu chống lại kẻ thù có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng
mạnh.
Đất nớc nghèo, kinh tế kém phát triển vừa giành đợc độc lập, kẻ thù là bọn thực dân,
đế quốc có tiềm lực kinh tế, quân sự lớn hơn ta nhiều lần.
Đất nớc nghèo, lực lợng vũ trang cha đánh thắng kẻ thù ngay đợc.
Đất nớc nghèo, phải chiến đấu chống lại kẻ thù có tiềm lực kinh tế.
25
Một trong 4 nội dung học thuyết bảo vệ Tổ quốc XHCN của Lê nin là gì?
Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ thờng xuyên.
Bảo vệ Tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan.
Bảo vệ Tổ quốc XHCN là cấp thiết trớc mắt.
Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ thờng xuyên của toàn dân.
26
T tởng Hồ Chí Minh về mục tiêu bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?
Là bảo vệ độc lập dân tộc và chế độ XHCN và nhân dân lao động.
Là bảo vệ độc lập dân tộc và CNXH, là sự thống nhất giữa nội dung dân tộc, nội dung
giai cấp và nội dung thời đại.
Là bảo vệ đất nớc, bảo vệ hoà bình, an ninh trong khu vực và trên thế giới.
Là bảo vệ độc lập, dân tộc và chế độ XHCN. Bảo vệ những thành quả cách mạng đạt
đợc.
27

T tởng Hồ Chí Minh về tiến hành chiến tranh nhân dân nh thế nào?
Lực lợng đánh giặc là toàn dân, đánh giặc trên các mặt trận.
Đông đảo quân chúng nhân dân tham gia, lấy lực lợng vũ trang là nòng cốt.
Toàn dân đánh giặc đi đôi với đánh giặc toàn diện, trên tất cả các mặt trận.
Lực lợng vũ trang đánh giặc có hậu phơng lớn là toàn thể quân chúng nhân dân .
28
Theo t tởng Hồ Chí Minh tổ chức lực lợng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm những thứ
quân nào?
Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phơng, dân quân du kích và biên phòng.
Bộ đội biên phòng, bộ đội thờng trực, bộ đội địa phơng và dân quân tự vệ.
Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phơng, dân quân tự vệ. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phơng
hợp thành Quân đội nhân dân Việt Nam.
Bộ đội biên phòng, bộ đội thờng trực, bộ đội địa phơng.
4
29
Hồ Chí Minh khẳng định mục đích của chiến tranh chống xâm lợc là gì?
Bảo vệ nhân dân, chế độ Tổ quốc.
Bảo vệ đất nớc và chống ách đô hộ của đế quốc thực dân.
Bảo vệ độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia.
Bảo vệ nhân dân, chế độ XHCN và Tổ quốc.
30
Hồ Chí Minh xác định tính chất xã hội của chiến tranh nh thế nào?
Chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa.
Chiến tranh cách mạng và phản cách mạng.
Chiến tranh tiến bộ và chiến tranh xâm lợc.
Chiến tranh cách mạng.
31
Hồ Chí Minh xác định nghĩa vụ, trách nhiệm của công dân về bảo vệ Tổ quốc nh thế nào?
Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ số một, là trách nhiệm đầu tiên của mọi công dân.
Bảo vệ Tổ quốc là mỗi ngời dám hy sinh vì Tổ quốc.

Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng, là trách nhiệm của mỗi công dân Việt Nam
yêu nớc.
Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của mọi công dân, .
32
Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định yếu tố con ngời có vai trò nh thế nào trong xây dựng
Quân đội nhân dân?
Con ngời có giác ngộ giữ vai rò quan trọng nhất, chi phối các yếu tố khác.
Con ngời là quan trọng cùng với yếu tố quân sự là quyết định.
Con ngời với trình độ chính trị cao giữ vững vai trò quyết định.
Con ngời có giác ngộ giữ vai rò quan trọng nhất, chi phối các yếu tố khác quan trọng.
33
Một trong những mục tiêu bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới là gì?
Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc.
Bảo vệ lợi ích của quốc gia và công dân nớc CHXHCN Việt Nam.
Bảo vệ lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Bảo vệ lợi ích của quốc gia Việt Nam
34
Vì sao Hồ Chí Minh khẳng định phải tiến hành chiến tranh nhân dân?
Vì cuộc chiến tranh của ta là chiến tranh nhân dân.
Vì để tạo sức mạnh lớn hơn địch.
Vì cuộc kháng chiến của ta là cuộc kháng chiến của toàn dân, vũ trang toàn dân.
Vì cuộc chiến tranh của ta là chiến tranh chính nghĩa.
35
Lê Nin xác định nguyên tắc đoàn kết quân, dân trong xây dựng Hồng quân nh thế nào?
Sự đoàn kết gắn bó, nhất trí Hồng quân với nhân dân lao động.
Sự nhất trí quân - dân và các lực lợng tiến bộ trên toàn thế giới.
Sự thống nhất giữa quân đội và nhân dân.
Sự nhất trí quân - dân và các lực lợng vũ trang.
36
Quan điểm chủ nghĩa Mác-Lê nin về bản chất chiến tranh nh thế nào?

Là kế tục mục tiêu chính trị bằng vật chất.
Là thủ đoạn để đạt đợc mục tiêu chính trị của một giai cấp.
Là kế tục chính trị bằng thủ đoạn bạo lực.
Là thủ đoạn chính trị của một giai cấp.
5
37
Theo t tởng Hồ Chí Minh, sử dụng bạo lực cách mạng để làm gì?
Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới.
Để xây dựng chế độ mới.
Để giành chính quyền và giữ chính quyền.
Để lật đổ chế độ cũ.
38
Theo t tởng Hồ Chí Minh, bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân, tính dân tộc của
quân đội nhân dân Việt Nam quan hệ với nhau nh thế nào?
Là hệ thống thống nhất, quan hệ mật thiết với nhau.
Quan hệ đan xen, tạo điều kiện cho nhau, bản chất giai cấp là quyết định.
Là một thể thống nhất, quan hệ chặt chẽ trong quá trình xây dựng quân đội nhân dân.
Quan hệ mật thiết với nhau, tạo lên sức mạnh và sự trởng thành.
39
Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định nội dung cơ bản của đánh giặc toàn diện là gì?
Là biết sử dụng mọi vũ khí trang bị để tiến công địch.
Là tiến công kẻ thù trên mọi lĩnh vực
Là tiến công địch liên tục, cả ngày lẫn đêm.
Là biết sử dụng mọi điều kiện thuân lợi để tiến công địch
40
Một trong những nội dung t tởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?
Bảo vệ Tổ quốc XHCN là tất yếu khách quan, thể hiện ý chí của dân tộc.
Bảo vệ Tổ quốc là tất yếu, là truyền thống của dân tộc Việt Nam
Bảo vệ Tổ quốc XHCN là tất yếu khách quan, thể hiện ý chí quyết tâm của nhân dân ta.
Bảo vệ Tổ quốc XHCN là tất yếu khách quan trong công cuộc xây dựng CNXH

41
Trong các yếu tố tạo nên sức mạnh của Quân đội nhân dân, Hồ Chí Minh coi yếu tố con
ngời có vị vai trò nh thế nào?
Con ngời có giác ngộ giữ vai trò quan trọng nhất, chi phối các yếu tố khác.
Con ngời là quan trọng cùng với yếu tố quân sự là quyết định.
Con ngời với trình độ chính trị cao giữ vững vai trò quyết định.
Con ngời có giác ngộ chính trị giữ vai trò quan trọng tạo lên sức mạnh quân đội.
42
Học thuyết bảo vệ Tổ quốc XHCN của Lê nin, tập trung vào mấy nội dung?
Tập trung vào 6 nội dung.
Tập trung vào 5 nội dung .
Tập trung vào 4 nội dung .
Tập trung vào 3 nội dung .
43
Theo t tởng Hồ Chí Minh, trong sức mạnh của toàn dân đánh giặc, vị trí của lực lợng vũ
trang nhân dân đợc xác định nh thế nào?
Là lực lợng nòng cốt cho nhân dân đánh giặc.
Là lực lợng xung kích, trụ cột cho toàn dân.
Là lực lợng cùng toàn dân đánh giặc.
Là lực lợng chiến đấu chủ yếu bảo vệ nhân dân.
6
44
Để phát huy nhân tố con ngời trong xây dựng quân đội, Hồ Chí Minh rất coi trọng vấn đề
gì?
Rất coi trọng công tác t tởng, tổ chức và rèn luyện phẩm chất chính trị.
Rất coi trọng rèn luyện đạo đức, sức khoẻ.
Rất coi trọng công tác giáo dục chính trị trong quân đội.
Rất chú trọng công tác giáo dục chính trị.
45
T tởng Hồ Chí Minh về kháng chiến dựa vào sức mình là chính đợc thể hiện nh thế nào?

Tự ta đứng lên kháng chiến để mu cầu tự do hạnh phúc cho mình.
Phải đem sức ta mà giải phóng cho ta, đồng thời phải hết sức tranh thủ sự đồng tình
giúp đỡ của quốc tế.
Kháng chiến là để giải phóng cho mình nên phải tự làm lấy.
Tự ta đứng lên kháng chiến để dành độc lập tự do cho quốc gia, dân tộc.
46
Ba chức năng cơ bản của quân đội nhân dân Việt Nam đợc Hồ Chí Minh xác định, thể
hiện vấn đề gì trong quá trình xây dựng quân đội?
Thể hiện bản chất, truyền thống và kinh nghiệm của quân đội ta.
Thể hiện sức mạnh, của quân đội.
Thể hiện bản chất , truyền thống tốt đẹp của quân đội ta.
Thể hiện bản chất , truyền thống của quân đội ta.
47
Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về bảo vệ Tổ quốc XHCN nh thế nào ?.
Quần chúng nhân dân lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.
Đảng cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.
Lực lợng Vũ trang lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.
Không có ai lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.
48
Lý luận của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về bản chất giai cấp của Lực lợng Vũ trang là gì?
Mang bản chất từ thành phần xuất thân LLVT
Mang bản chất quần chúng nhân dân lao động.
Mang bản chất giai cấp nhà nớc đã tổ chức, nuôi dỡng và sử dụng Lực lợng Vũ trang.
Là lực lợng bảo vệ đất nớc không mang bản chất chính trị.
49
T tởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về giành chính quyền và giữ chính quyền nh thế nào ?
Để giành chính quyền và giữ chính quyền là phải đấu tranh chính trị, đấu tranh nghị
trờng.
Để giành và giữ chính quyền là phải có sự hậu thuẫn của các lực lợng nớc ngoài, có
tiềm lực kinh tế quân sự hùng mạnh.

Để giành và giữ chính quyền là phải dùng bạo lực Cách mạng chống lại bạo lực phản
cách mạng.
Để dành và giữ chính quyền phải dựa vào giai cấp nắm quyền lực kinh tế chủ yếu
trong nớc. ( tầng lớp t sản dân tộc )
50
Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về bản chất của chiến tranh nh thế nào ?
Bản chất của chiến tranh là sự kế tục chính trị bằng của bạo lực.
Bản chất của chiến tranh là giải quyết các mâu thuãn vốn có của các quốc gia, dân
tộc, tôn giáo.
Bản chất của chiến tranh là sự tranh giành vị trí thống trị trên thế giới.
Bản chất của chiến tranh là sự tranh giành về quyền lợi kinh tế trong xã hội.
7
51
Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về chiến tranh nh thế nào ?
Chiến tranh có ngay từ khi xuất hiện loài ngời.
Chiến tranh là quy luật khách quan của xã hội loài ngời.
Chiến tranh là hiện tợng lịch sử - xã hội của loài ngời.
Chiến tranh là hiện tợng xã hội tự nhiên ngoài ý muốn chủ quan của con ngời.
52
Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo
là gì?
Học thuyết chủ nghĩa Mác - Lê nin.
Học thuyết về chủ nghĩa Mác - Lê nin về bảo vệ Tổ quốc.
Học thuyết chủ nghĩa Mác - Lên nin về chiến tranh, quân đội, bảo vệ Tổ quốc.
Học thuyết của Lê Nin về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc XHCN.
53
Học thuyết bảo vệ Tổ quốc XHCN của Lê nin, tập trung vào mấy điểm?
Tập trung vào 6 điểm.
Tập trung vào 5 điểm.
Tập trung vào 4 điểm.

Tập trung vào 7 điểm
54
Quan điểm chỉ đạo của Đảng về bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới nh thế nào?
Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
Giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với sự nghiệp
bảo vệ Tổ quốc.
Tăng cờng sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nớc đối với quốc phòng.
Tăng cờng sự quản lý điều hành của chính phủ, của Nhà nớc đối với quốc phòng.
55
Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về nguồn gốc của chiến tranh là :
Chiến tranh bắt nguồn ngay từ khi xuất hiện loài ngời.
Chiến tranh bắt nguồn từ sự xuất hiện chế độ t hữu, xuất hiện, giai cấp và nhà nớc.
Chiến tranh bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của loài ngời.
Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.
56
Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân:
Phân vùng chiến lợc gắn với xây dựng các vùng kinh tế, dân c.
Phân vùng chiến lợc gắn với xây dựng hậu phơng chiến lợc.
Phân vùng chiến lợc gắn với bố trí lực lợng quân sự mạnh.
Phân vùng chiến lợc gắn với xây dựng các tuyến phòng thủ
57
Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, tập trung vào mấy điểm?
Tập trung vào 2 điểm.
Tập trung vào 3 điểm
Tập trung vào 4 điểm.
Tập chung vào 6 điểm
58
Tính toàn diện trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân đợc thể hiện ở nội dung.
Nền quốc phòng đợc tạo lập bằng sức mạnh mọi mặt, cả tiềm lực và thế trận quốc
phòng.

Xây dựng nền quốc phòng bằng sức mạnh tổng hợp của cả nớc.
Xây dựng nền quốc phòng bằng sức mạnh quân sự to lớn, kinh tế phát triển.
Xây dựng nền quốc phòng bằng sức mạnh của nền kinh tế quốc dân.
8
59
Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, trong xây dựng tiềm lực quốc
phòng toàn dân là:
Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng và chiến tranh nhân dân.
Kết hợp chặt chẽ thế bố trí lực lợng và thế trận.
Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.
Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng và chiến tranh hiện đại của các quân
binh chủng.
60
Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh ở nớc ta hiện nay, nhằm mục đích gì?
Nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ chiến lợcbảo vệ Tổ quốc đểphát triển kinh tế.
Nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ củng cố quốc phòng - quân sự.
Nhằm thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lợc: xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc.
Nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ chiến lợc của đất nớc, bảo vệ Tổ quốc và chế độ Xã hội
Chủ Nghĩa.
61
Thực hiện biện pháp "tăng cờng giáo dục quốc phòng"trong xây dựng nền quốc phòng
toàn dân một trong những nội dung giáo dục đó là gì?
Giáo dục tình hình nhiệm vụ của cách mạng và nhiệm vụ quân sự.?
Giáo dục tình hình nhiệm vụ cách mạng, nhiệm vụ quốc phòng - an ninh
Giáo dục ý thức quốc phòng, kỹ thuật quân sự.
Giáo dục tình hình nhiệm vụ quốc phòng - an ninh nhân dân.
62
Từ cơ sở nào, chúng ta xác định tính chất toàn dân của nền quốc phòng toàn dân?
Từ truyền thống dân tộc ta trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
Từ bài học quí báu xây dựng lực lợng vũ trang nhân dân.

Từ truyền thống dân tộc ta trong sự nghiệp dựng nớc và giữ nớc.
Từ truyền thống dân tộc ta trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm, gữi nớc.
63
Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
Tăng cờng giáo dục ý thức trách nhiệm của công dân về 2 nhiêm vụ chiến lợc
Tăng cờng giáo dục nghĩa vụ công dân.
Tăng cờng giáo dục quốc phòng.
Tăng cờng giáo dục nhiệm vụ quốc phòng và an ninh nhân dân.
64
Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, phải kết hợp thế trận quốc phòng toàn dân với
thế trận an ninh nhân dân, vì lý do gì?
Để đánh bại ý đồ xâm lợc và lật đổ của kẻ thù.
Để đánh bại mu đồ của địch muốn kết hợp "thù trong giặc ngoài" để chống phá cách
mạng nớc ta.
Để đánh bại thủ đoạn tạo dựng, tập hợp lực lợng của kẻ thù.
Để đánh bại thủ đoạn liên kết tập hợp lực lợng trong và ngoài nớc của kẻ thù phản
động.
65
Vị trí mối quan hệ của hai nhiệm vụ chiến lợc: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc nh thế nào?
Quan hệ khăng khít tạo điều kiện cho nhau, nhiệm vụ xây dựng là hàng đầu.
Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng CNXH chúng ta không một chút lơi lỏng
nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
Quan hệ đan chen nhau, nhiệm vụ xây dựng CNXH là quyết định.
Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng CNXH cần củng cố và xây dựng
LLVTND hùng mạnh để bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ chế độ .
9
66
Một trong những biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
Thờng xuyên chăm lo xây dựng các lực lợng vũ trang vững mạnh, nhất là quân đội
nhân dân.

Thờng xuyên củng cố quốc phòng và lực lợng bộ đội thờng trực.
Thờng xuyên chăm lo xây dựng các lực lợng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện.
Thờng xuyên chăm lo xây dựng các lực lợng vững mạnh, nhất là LLVT và Công an
nhân dân.
67
Thực hiện biện pháp "tăng cờng giáo dục quốc phòng" trong xây dựng nền quốc phòng
toàn dân nh thế nào?
Giáo dục âm mu, thủ đoạn, hành động của kẻ thù chống phá cách mạng.
Giáo dục âm mu, bản chất hiếu chiến của kẻ thù.
Giáo dục để mọi ngời nhận rõ âm mu, thủ đoạn của các thế lực thù địch đối với cách
mạng nớc ta.
Giáo dục âm mu, thủ đoạn, của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lợc.
68
Cơ sở nào chúng ta xác định tính chất toàn dân của nền quốc phòng toàn dân?
Từ qui luật lịch sử về vai trò quần chúng trong hoạt động xã hội.
Từ vai trò của nhân dân trong lịch sử dựng nớc giữ nớc của dân tộc.
Từ qui luật lịch sử về vai trò quần chúng nhân dân đối với sự phát triển của xã hội.
Từ vai trò lịch sử của quần chúng nhân dân trong dành và giữ chính quyền.
69
Tính chất nền quốc phòng của ta là toàn dân xuất phát từ đâu?
Từ truyền thống dân tộc ta trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
Từ bài học quí báu xây dựng lực lợng vũ trang nhân dân.
Từ truyền thống dân tộc ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Từ truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta trong chiến đấu.
70
Trong củng cố xây dựng nền quốc phòng toàn dân, lực lợng nào là nòng cốt?
Quân chúng nhân dân lao động
Lực lợng quân đội và công an.
Lực lợng vũ trang nhân dân gồm 3 thứ quân: Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phơng và dân
quân tự vệ.

Lực lợng quân đội và công an nhân dân.
71
Tính chất toàn dân của nền quốc phòng toàn dân. đợc biểu hiện tập trung nh thế nào?
Là nên quốc phòng mang tính giai cấp, nhân dân sâu sắc.
Là nền quốc phòng của dân, do dân, vì dân.
Là nền quốc phòng bảo vệ bảo vệ quyền lợi của dân.
Là nên quốc phòng do nhân dân xây dựng, mang tính nhân dân sâu sắc.
72
Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với xây dựng quốc phòng an ninh bảo vệ Tổ
quốc.
Xây dựng CNXH phải kết hợp chặt chẽ với bảo vệ Tổ quốc XHCN.
Kết hợp xây dựng kinh tế với quốc phòng.
Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với xây dựng quốc phòng an ninh quốc
phòng.
10
73
Quan điểm quốc phòng toàn dân đợc thể hiện trong tổ chức dân quân tự vệ nh thế nào?
Xây dựng dân quân tự vệ là nhiệm vụ của mọi ngời dân, của các cấp, ngành .
Thể hiện bằng sự tham gia đông đảo của toàn dân vào lực lợng dân quân tự vệ, trực tiếp làm
nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
Thể hiện băng việc xây dựng lực lợng dân quân tự vệ vững mạnh, rộng khắp.
Thể hiện sự đóng góp của nội dung cho lực lợng dân quân tự vệ ngày càng vững
mạnh.
74
Tiềm lực kinh tế trong nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân có vị trí gì?
Là điều kiện vật chất bảo đảm cho sức mạnh quốc phòng.
Là điều kiện vật chất bảo đảm cho xây dựng lực lợng vũ trang và thế trận quốc phòng.
Là cơ sở vật chất đủ trang bị nền quốc phòng hiện đại.
Là điều kiện vật chất bảo đảm cho xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh

nhân dân.
75
Nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, tập
trung vào mấy nội dung?
Tập trung 3 nội dung.
Tập trung 6 nội dung.
Tập trung 4 nội dung.
Tập trung 5 nội dung.
76
Quán triệt tính chất toàn diện trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, các cấp, ngành và
toàn dân cần phải làm gì?
Có ý thức trách nhiệm trong bảo vệ Tổ quốc, tích cực xây dựng nền quốc phòng, thế
trận quốc phòng toàn dân.
Có tinh thần trách nhiệm cao xây dựng lực lợng quốc phòng, thế trận quốc phòng toàn
dân.
ý thức đầy đủ nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, chủ động tích cực vận dụng vào lĩnh vực
hoạt động cụ thể của mình, góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh.
Có ý thức trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc, tích cực xây dựng nền quốc phòng.
77
Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần có vị trí nh thế nào trong xây dựng nền quốc
phòng toàn dân?
Tiềm lực chính trị tinh thần là một trong những yếu tố cơ bản tạo lên sức mạnh quốc
phòng.
Tiềm lực chính trị, tinh thần chi phối và quyết định hớng đi của các tiềm lực khác.
Tiềm lực chính trị, tinh thần là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh quốc phòng.
Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố bảo đảm cho sức mạnh quốc phòng toàn dân.
78
Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
Phát huy vai trò của nhân dân, của các cấp, các ngành.
Phát huy vai trò nòng cốt của lực lợng vũ trang.

Phát huy sức mạnh tổng hợp trong xây dựng và củng cố nền quốc phòng toàn dân.
Phát huy vai trò của nhân dân.
11
79
Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân là gì?
Tổ chức phòng thủ dân sự, bảo đảm cho toàn dân đánh giặc và phòng tránh khắc
phục hậu quả chiến tranh.
Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho ngời và của.
Tổ chức phòng thủ dân sự, chủ động tiến công tiêu diệt địch.
Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho ngời và của cải vật chất.
80
Tiềm lực chính trị - tinh thần trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
Là khả năng về chính trị tinh thần chiến đấu chống quân xâm lợc của nhân dân.
Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để
thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
Là khả năng về chính trị tinh thần chiến đấu ngoan cờng chống quân xâm lợc của
nhân dân.
81
Trong các mục tiêu bảo vệ Tổ quốc, cần nắm vững mục tiêu nào?
Giữ vững ổn định đất nớc, phát triển kinh tế - xã hội theo định hớng XHCN.
Giữ gìn ổn định chính trị và môi trờng hoà bình, phát triển đất nớc theo định hớng
XHCN.
Giữ vững ổn định chính trị, tạo điều kiện xây dựng đất nớc.
Giữ vững ổn định chính trị xã hội, phát triển kinh tế - xã hội theo định hớng công
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nớc XHCN.
82
Thực hiện biện pháp "tăng cờng giáo dục quốc phòng" trong xây dựng nền quốc phòng
toàn dân, có tác động gì?
Tác động tích cực và trực tiếp đến nhận thức nhiệm vụ quốc phòng của nhân dân.

Tác động tích cực và trực tiếp đến trình độ của toàn dân trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ
quốc.
Tác động mạnh mẽ đến ý chí, tinh thần của lực lợng vũ trang.
Tác động trực tiếp đến trình độ nhận thức của toàn dân về quốc phòng.
83
Xây dựng nền quốc phòng toàn dân hiện đại đáp ứng yêu cầu gì?
Đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta
Đáp ứng yêu cầu răn đe của quốc phòng.
Đáp ứng yêu cầu chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN trong điều kiện kẻ địch sử
dụng vũ khí công nghệ cao.
Đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
84
Quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
Phát huy vai trò của nhân dân, của các cấp, các ngành
Phát huy vai trò nòng cốt của lực lợng vũ trang
Phát huy sức mạnh tổng hợp trong xây dựng và củng cố nền quốc phòng toàn dân.
Phát huy vai trò của nhân dân, của các cấp, các ngành địa phơng.
12
85
Quá trình hiện đại hoá nền quốc phòng toàn dân gắn liền với khả năng nào?
Hiện đại hoá nền kinh tế nớc nhà.
Hiện đại nền kinh tế và tiềm lực khoa học công nghệ của nớc ta.
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
Hiện đại nền kinh tế và tiềm lực khoa học công nghệ cao.
86
Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với xây dựng quốc phòng - an ninh bảo vệ
Tổ quốc.
Xây dựng CNXH phải kết hợp chặt chẽ với bảo vệ Tổ quốc XHCN.
Kết hợp xây dựng kinh tế với củng cố quốc phòng.

Kết hợp xây dựng kinh tế với củng cố quốc phòng, xây dựng quân đội hùng mạnh.
87
Vị trí mối quan hệ của hai nhiệm vụ chiến lợc: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc nh thế nào?
Quan hệ khăng khít tạo điều kiện cho nhau, nhiệm vụ xây dựng là hàng đầu.
Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng CNXH chúng ta không một chút lơi lỏng
nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
Quan hệ đan chen nhau, nhiệm vụ xây dựng CNXH là quyết định.
Quan hệ chặt chẽ, tạo điều kiện và thúc đẩy cúng phát triển.
88
Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
Tự lực tự cờng và kết hợp với yếu tố thời đại.
Độc lập tự chủ, tự lực tự cờng trong xây dựng và củng cố nền quốc phòng toàn dân.
Dựa vào dân và sức mạnh truyền thống để xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
Tự lực tự cờng kết hợp với tận dụng yếu tố bên ngoài.
89
Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự trong nội dung xây dựng tiêm lực
quốc phòng toàn dân trong giai đoạn mới là gì?
Làm tốt công tác giáo dục quốc phòng và chấp hành nghiêm luật nghĩa vụ quân sự.
Làm tốt công tác quân sự, xây dựng lực lợng dự bị động viên và DQTV.
Làm tốt công tác giáo dục quốc phòng và chấp hành tốt chính sách quân sự.
Làm tốt công tác củng cố quốc phòng và chấp hành tốt chủ trơng chính sách của
Đảng.
90
Tiềm lực chính trị - tinh thần trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
Là khả năng về chính trị tinh thần chiến đấu chống quân xâm lợc của nhân dân.
Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực
hiện nhiệm vụ quốc phòng.
Là khả năng về chính trị tinh thần của toàn dân khi có chiến tranh.
91

Nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân hiện nay là gì?
Phân vùng chiến lợc gắn với xây dựng các vùng kinh tế, dân c.
Phân vùng chiến lợc gắn với xây dựng hậu phơng chiến lợc.
Phân vùng chiến lợc gắn với bố trí lực lợng quân sự mạnh.
Phân vùng chiến lợc gắn với khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố).
13
92
Nội dung xây dựng tiềm lực quân sự trong xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân cụ thể
là gì?
Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng và chiến tranh nhân dân.
Kết hợp chặt chẽ thế bố trí lực lợng và thế trận.
Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.
Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng nhân dân và chiến tranh nhân dân.
93
Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân cần đặc biệt quan tâm nội dung
nào?
Xây dựng nền kinh tế lấy nông nghiệp làm mũi nhọn phát triển chủ yếu hiện đại hoá
nông nghiệp
Xây dựng nền kinh tế lấy Lâm nghiệp và ng nghiệp làm chủ yếu đẩy mạnh xuất khẩu
và trao đổi thơng mại.
Xây dựng nền kinh tế trên cơ sở đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc.
Xây dựng nền kinh tế lấy xuất khẩu tài nguyên khoảng sản là động lực phát triển kinh
tế tăng trởng GDP trong cả nớc.
94
Thế trận quốc phòng toàn dân đợc hiểu nh thế nào?
Tổ chức và bố trí các lực lợng vũ trang trên toàn bộ lãnh thổ theo ý đồ chiến lợc
phòng thủ đất nớc.
Tổ chức bố trí lực lợng mọi mặt của đất nớc và toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ theo ý
định chiến lợc bảo vệ Tổ quốc.
Tổ chức và bố trí các khu vực phòng thủ của Tỉnh ( Thành phố ) mạnh, có trọng tâm,

trọng điểm.
Phân vùng chiến lợc các công trình quốc phòng các tuyến phòng thủ quốc gia trên cả
nớc
95
Khái niệm tiềm lực quốc phòng trong xây dựng nền QPTD nh thế nào ?
Là khả năng vật chất và tinh thần của lực lợng vũ trang nhân dân.
Khả năng cung cấp cơ sở vật chất và trình độ khoa học công nghệ của đất nớc
Khả năng vật chất và tinh thần của một quốc gia có thể huy động để bảo vệ Tổ quốc.
Đó là sức mạnh tổng hợp của quốc gia và chế độ.
Khả năng huy động sức ngời, sức của để bảo vệ Tổ quốc.
96
Xây dựng nền QPTD có những nội dung cơ bản nào?
Xây dựng nền dân chủ XHCN.
Xây dựng và củng cố tổ chức Đảng, nhà nớc và các đoàn thể chính trị, xã hội.
Xây dựng tiềm lực quốc phòng và thế trận quốc phòng.
Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân
97
Một trong những quan điểm xây dựng nền quốc phòng toàn dân đợc rút ra từ thực tiễn
đấu tranh cách mạng ?
Quan điểm phát huy nội lực của nền kinh tế đất nớc.
Quan điểm tranh thủ ngoại lực.
Quan điểm phát huy sức mạnh tổng hợp.
Quan điểm xây dựng nền kinh tế thị trờng có định hớng XHCN và củng cố quốc
phòng.
14
98
Xây dựng nền quốc phòng toàn dân có quan điểm nào rút ra từ thực tiễn lịch sử của đất n-
ớc ?
Quan điểm độc lập tự chủ, tự lực, tự cờng.
Quan điểm tìm sự hỗ trợ, đầu t từ nớc ngoài.

Quan điểm mở rộng, t do hoá nền kinh tế thị trờng.
Quan điểm t nhân hoá nền kinh tế đất nớc.
99
Đối tợng của chiến tranh nhân dân ở Việt nam là đối tợng nào ?
Chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
Chủ nghĩa đế quốc và bọn các thế lực phản cách mạng.
Chủ nghĩa đế quốc.
Các thế lực phản cách mạng nớc ngoài.
100
Quan điểm cơ bản xây dựng nền QPTD của Đảng ta là gì ?
Quan điểm lấy dân làm gốc.
Quan điểm CNH HĐH đất nớc.
Quan điểm xây dựng CNXH phải kết hợp chặt chẽ với bảo vệ Tổ quốc XHCN.
Quan điểm dân giàu nớc mạnh, XH công bằng văn minh.
101
Xây dựng tiềm lực kinh tế cuả nền quốc phòng toàn dân có nội dung quan trọng nào?
Xây dựng nền công nghiệp, lấy công nghiệp nặng làm then chốt
Xây dựng nền công nghiệp, lấy công nghiệp nhẹ và xuất khẩu làm then chốt
Xây dựng nền công nghiệp, chú trọng phát triển công nghiệp quốc phòng.
Xây dựng nền công nghiệp quốc phòng làm then chốt.
102
Nền Quốc phòng toàn dân có những tính chất nh thế nào ?
Tính thời đại, tiến bộ.
Tính toàn dân, toàn diện, hiện đại.
Tính tự vệ, chính nghĩa.
Tính dân tộc.
103
Theo t tởng Hồ Chí Minh, trong sức mạnh của toàn dân đánh giặc, vị trí của lực lợng vũ
trang nhân dân đợc xác định nh thế nào?
Là lực lợng nòng cốt cho nhân dân đánh giặc.

Là lực lợng xung kích, trụ cột cho toàn dân.
Là lực lợng cùng toàn dân đánh giặc.
Là lực lợng xung kích, cho toàn dân.
104
Đối tợng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN là:
Những lực lợng xâm lợc Tổ quốc ta.
Những thế lực cản trở, xâm hại đến sự nghiệp xây dựng đất nớc và bảo vệ Tổ quốc
XHCN của chúng ta.
Những lực lợng xâm lợc và thế lực phản động có hành động phá hoại.
Chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa khủng bố quốc tế
15
105
Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải kết hợp kháng chiến với xây dựng,
vừa chiến đấu, vừa sản xuất. Lý do vì sao?
Việc bảo đảm đời sống nhân dân là rất khó khăn.
Việc bảo đảm cuộc sống chiến đấu của lực lợng vũ trang, của hoạt động quân sự rất
khó khăn.
Việc bảo đảm ổn định đời sống nhân dân trong chiến tranh vô cùng khó khăn, phức
tạp.
Không có sự hỗ trợ từ phía bên ngoài.
106
Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận chiến tranh nhân dân đợc tổ
chức rộng khắp thể hiện nh thế nào?
Cả nớc đánh giặc, sử dụng mọi phơng tiện để đánh.
Cả nớc đánh giặc phối hợp chặt chẽ với các binh đoàn chủ lực
Cả nớc là một chiến trờng, ở đâu cũng có ngời đánh giặc, đánh giặc bằng mọi thứ vũ
khí.
Cả nớc là một chiến trờng của chiến tranh du kích rộng khắp.
107
Một trong những tính chất chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?

Chiến tranh chính nghĩa, tự vệ.
Chiến tranh cách mạng.
Chiến tranh chính nghĩa, tự vệ, cách mạng.
Cuộc chiến tranh bảo vệ xã hội xã hội chủ nghĩa.
108
Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, phải kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an
ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội. Vì một trong những lý do gì?
Lực lợng phản động sẽ tiến hành phá hoại, có mu đồ lật đổ chính quyền ta.
Lực lợng phản động lợi dụng chiến tranh kết hợp với phản động nớc ngoài tập hợp lực
lợng.
Lực lợng phản động trong nớc sẽ tiến hành các hành động phá hoại làm rối loạn hậu
phơng ta.
Lực lợng phản động trong nớc lợi dụng cơ hội phá hoại trật tự an ninh.
109
Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận chiến tranh nhân dân Việt Nam
đợc tổ chức nh thế nào?
Tổ chức rộng toàn quốc, tập trung ở hớng, khu vực chủ yếu.
Tổ chức rộng trên phạm vi cả nớc, những có trọng tâm, trọng điểm.
Tổ chức theo qui hoạch các vùng kinh tế và bố trí dân c.
Tổ chức rộng toàn quốc, tập trung ở hớng, khu vực chủ yếu, quan trọng.
110
Thực hiện "kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự, an
toàn ", trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc thể hiện nh thế nào?
Kết hợp cùng với việc xây dựng kế hoạch, xác định các phơng án đánh địch cần chuẩn
bị kế hoạch chống bạo loan, lật đổ.
Kết hợp cùng với việc xây dựng kế hoạch, xác định các phơng án đánh đich và kế
hoạch bảo vệ hậu phơng.
Kết hợp đánh địch và xây dựng lực lợng quân sự địa phơng bảo vệ an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội.
Xây dựng kế hoạch, các phơng án kết hợp đánh thù trong giặc ngoài.

16
111
Nếu chiến tranh xảy ra, chúng ta đánh giá quân địch có điểm yếu cơ bản nào?
Vấp phải ý chí chiến đấu kiên cờng vì độc lập tự do của dân tộc ta.
Phải đơng đầu với dân tộc Việt Nam có truyền thống chống kẻ thù xâm lợc kiên cờng
bất khuất.
Phải đối phó với cách đánh năng động sáng tạo của QĐNDVN.
Phải đơng đầu với dân tộc Việt Nam có truyền thống chống giắc ngoại xâm.
112
Thế trận chiến tranh là gì?
Là sự tổ chức, bố trí lực lợng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến.
Là tổ chức, bố trí lực lợng vũ trang.
Là sự tổ chức, bố trí lực lợng để phòng thủ đất nớc.
Là tổ chức, bố trí lực lợng vũ trang trong ý đồ chiến lợc.
113
Nhu cầu bảo đảm hậu cần kỹ thuật trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc nh thế
nào?
Nhu cầu bảo đảm hậu cần kỹ thuật cho chiến tranh luôn tăng lên.
Nhu cầu bảo đảm hậu cần kỹ thuật luôn đáp ứng cho chiến tranh.
Nhu cầu bảo đảm hậu cần kỹ thuật cho chiến tranh rất cao, liên tục, kịp thời.
Nhu cầu bảo đảm hậu cần kỹ thuật cho chiến tranh rất khẩn trơng, phức tạp.
114
139. Một trong những mục đích của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
XHCN là gì?
Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất của Tổ quốc.
Bảo vệ sự toàn vẹn của Tổ quốc.
Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, của Tổ quốc.
115
Tiến hành chiến tranh nhân dân, lực lợng toàn dân đánh giặc đợc tổ chức nh thế nào?

Đợc tổ chức thành lực lợng chính trị của quần chúng và lực lợng vũ trang.
Đợc tổ chức chặt chẽ thành hai lực lợng: lực lợng quần chúng rộng rãi và lực lợng
quân sự.
Đợc tổ chức thành lực lợng rộng rãi và lực lợng tác chiến chiến lợc.
Đợc tổ chức chặt chẽ thành hai lực lợng: lực lợng quần chúng rộng rãi và lực lợng
phòng thủ dân sự.
116
Một trong những đặc điểm chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
Đất nớc thống nhất đi lên CNXH.
Đất nớc đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Hình thái đất nớc đợc chuẩn bị sẵn sàng trong thời bình.
Các tuyến phòng thủ đất nớc đợc củng cốvững chắc.
117
Một trong những tính chất chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
Là cuộc chiến tranh toàn dân, lực lợng vũ trang làm nòng cốt.
Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện.
Là cuộc đấu tranh của nhân dân mà quân sự đóng vai trò quyết định.
Là cuộc chiến tranh cách mạng chống lại các thế lực phản cách mạng.
17
118
Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc cần quán triệt mấy quan điểm chỉ đạo?
Quán triệt 6 quan điểm .
Quán triệt 4 quan điểm .
Quán triệt 5 quan điểm.
Quán triệt 3 quan điểm.
119
Quan điểm "thực hiện toàn dân đánh giặc" trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, có
ý nghĩa gì?
Là cơ sở, điều kiện để mỗi ngời dân đợc tham gia đánh giặc bảo vệ quê hơng.
Là cơ sở, điều kiện để phát huy sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc.

Là cơ sở, điều kiện để phát huy cao nhất yếu tố con ngời (giữ vai trò quyết định) trong
chiến tranh.
Là cơ sở, điều kiện để phát huy sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
120
Quan điểm, thực hiện toàn dân đánh giặc trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc thể
hiện vấn đề gì?
Thể hiện tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc trong cuộc chiến tranh.
Thể hiện sức mạnh to lớn của cuộc chiến tranh của ta.
Thể hiện tính nhân dân sâu sắc, cuộc chiến tranh của dân, do dân, vì dân.
Thể hiện tính nhân dân, tính dân tộc.
121
Quan điểm "tiến hành chiến tranh toàn diện" trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
thể hiện nh thế nào?
Tiến công địch toàn diện, mặt trận chính trị là quan trọng nhất, mặt trận quân sự có tính
quyết định.
Tổ chức tiến công địch trên tất cả các mặt trận, mặt trận nào cũng quan trọng, trong
đó luôn coi trọng mặt trận quân sự, thắng lợi trên chiến trờng là yếu tố quyết định.
Tiến công địch trên mặt trận quân sự là chủ yếu, các mặt trận khác là hỗ trợ.
Tiến công địch trên mặt trận quân sự là chủ yếu.
122
Đặc điểm nào tác động nhất đến chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
Chủ nghĩa đế quốc đang thực hiện chính trị cờng quyền thô bạo và cứng rắn.
Tình hình thế giới, khu vực diễn biến phức tạp, tiềm ẩn nhiều yếu tố bất ngờ khó l-
ờng.
Thế giới có những biến động lớn ảnh hởng đến các nớc, đặc biệt là cácnớc XHCN.
Chủ nghĩa đế quốc đang thực hiện quyền "lãnh đạo thế giới".
123
Nếu chiến tranh xảy ra cùng với bọn đế quốc lực lợng nào là đối tợng tác chiến của quân
dân ta?
Lực lợng khủng bố và xâm lợc.

Những lực lợng phản động gây bạo loạn lật đổ, gây xung đột vũ trang, gây chiến
tranh xâm lợc.
Lực lợng phản động tiến hành bạo loan, lật đổ phá hoại thành quả Cách mạng của nhân
dân ta.
Lực lợng bạo loạn lật đổ và và các thế lực sử dụng sức mạnh quân sự xâm lợc nớc
18
ta.
124
Nếu chiến tranh xảy ra chúng ta đánh giá địch có điểm yếu cơ bản là:
Địa hình, thời tiết nớc ta phức tạp, khó khăn khi triển khai lực lợng, phơng tiện, thực
hiện cách đánh và công tác bảo đảm hậu cần kỹ thuật
Gặp phải địa hình, thời tiết nớc ta phức tạp khó cơ động lực lợng.
Dễ bị sa lầy, lúng túng bị động khi vấp phải địa hình, thời tiết xấu.
Gặp phải địa hình, phức tạp khó cơ động lực lợng.
125
Nếu chiến tranh xảy ra, chúng ta đánh giá quân địch có điểm yếu cơ bản nào?
Là cuộc chiến tranh hiếu chiến, tàn ác sẽ bị nhân loại phản đối.
Là cuộc chiến tranh xâm lợc sẽ bị thế giới lên án.
Là cuộc chiến tranh xâm lợc, phi nghĩa nhất định nhân dân ta và đa số nhân dân thế
giới phản đối, lên án.
Là cuộc chiến tranh phi nhân đạo, tàn ác sẽ bị chính nhân dân nớc đó phản đối.
126
Trong chiến tranh những yếu tố cơ bản nào quyết định thắng lợi trên chiến trờng?
Vũ khí trang thiết bị kỹ thuật hiện đại
Vũ khí tốt và ngời chỉ huy giỏi, bộ đội tinh nhuệ
Con ngời và vũ khí, con ngời là quyết định nhất.
Lực lợng chiến đấu có kỹ chiến thuật tác chiến cơ bản, hiện đại.
127
Một trong những đặc điểm chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
Đất nớc thống nhất đi lên CNXH.

Đất nớc đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Đất nớc đợc chuẩn bị sẵn sàng về thế trận trong thời bình.
Đa đất nớc đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
128
Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN phải kết hợp kháng chiến với xây
dựng, vừa chiến đấu vừa sản xuất. Vì một trong những lý do gì?
Cuộc chiến tranh xảy ra rất ác liệt, kẻ thù sử dụng lợng bom đạn lớn.
Cuộc chiến tranh xảy ra sẽ rất ác liệt, tổn thất về ngời, tiêu hao cơ sở vật chất và của
cải rất lớn.
Cuộc chiến tranh sẽ mở rộng, không phân biệt tiền tuyến, hậu phơng
Cuộc chiến tranh, kẻ thù sử dụng lợng bom đạn để tàn phá rất lớn
129
Nếu chiến tranh xảy ra, chúng ta đánh giá về sức mạnh quân xâm lợc nh thế nào?
Có nền khoa học quân sự và kinh tế phát triển.
Có sức mạnh quân sự lớn.
Có tiềm lực quân sự, kinh tế, khoa học lớn hơn ta nhiều lần.
Có thể lôi kéo nhiều nơc tham gia.
19
130
Chủ nghĩa đế quốc, đứng đầu là đế quốc Mỹ tiến hành những cuộc chiến tranh trong giai
đoạn gây đây nhằm mục đích gì?
Lật đổ những chính phủ không tuân theo sự xắp đặt và yêu cầu của Mỹ.
Mở rông chiến tranh xâm lợc sang các nớc lân cận nằm trong khu vực Trung đông.
Chiếm lĩnh và thao túng quyền khai thác dầu mở, đảm bảo tài nguyên năng lơng cho
Mỹ trong tơng lai.
Mở rộng ảnh hởng của nền kinh tế Mỹ với thị trờng các nớc Arập Aicập.
131
Phơng châm tiến hành chiến tranh của Đảng ta là gì ?
Đánh chắc tiến chắc giam chân để tiêu diệt địch.
Đánh nhanh, thắng nhanh, kiểm soát thế trận trong mọi tình huống.

Đánh tổng lực trên tất cả các mặt trận, nhanh chóng dồn địch vào thế bị động.
Đánh lâu dài,lấy thời gian làm lực lợng, nắm thời cơ đánh đòn quyết định, chọn thời
điểm kết thúc chiến tranh.
132
Quan điểm tiến hành chiến tranh toàn diện, đợc hiểu nh thế nào?
Lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi trên chiến trờng tạo diều kiện cho
những thắng lợi trên cac mặt trận.
Kết hợp chặt chẽ mặt trận quân sự với mặt trận ngoại giao, chính trị, thắng lợi trên
chiến trờng sẽ quyết định đờng lối đối ngoại.
Mặt trận ngoại giao hỗ trợ trực tiếp cho chiến trờng, thúc đẩy và tạo điều kiện dành
chiến thắng trên chiến trờng.
Kết hợp chặt chẽ giữa các mặt trận. Mặt trận nào cũng có vị trí quan trọng song mặt
trận quân sự, chiến thắng trên chiến trờng vẫn là yếu tố quyết định
133
Trên các mặt trận : Quân sự , kinh tế, ngoại giao, binh vận. mặt trận giữ vai trò quyết
định nhất trong chiến tranh ?
Kinh tế.
Quân sự.
Ngoại giao.
Binh vận.
134
Một trong những nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN là
gì?
Tổ chức thế trận toàn dân đánh giặc.
Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
Tổ chức bố trí cách đánh giặc.
Tổ chức thế trận phòng thủ của chiến tranh toàn dân.
135
Quan điểm tiến hành chiến tranh nhân dân, thực hiện toàn dân đánh giặc, là gì?
Kết hợp chặt chẽ LLVT 3 thứ quân đánh địch ngay từ khi bắt đầu chiến tranh bằng tất

cả lực lợng hiện có đạp tan mọi ý đồ xâm lợc.
Tiến hành chiến tranh nhân dân đánh địch liên tục nhằm mục đích tiêu hao binh lực
và sinh lực địch. Kết hợp chặt chẽ với các đòn đánh tập trung của các binh đoàn chủ
lực. Bẻ gẫy ý đồ chiến tranh xâm lợc của kẻ thù.
Tiến hành chiến tranh du kích rộng khắp lấy nông thôn rừng núi làm địa bàn tác chiến
chủ yếu, kéo dài chiến tranh nhằm tiêu hao sinh lực địch dần làm tiêu tan ý chí xâm l-
20
ợc của kẻ thù.
Các binh đoàn chủ lực có sự hỗ trợ của bộ đội địa phơng và dân quân tự vệ tiến hành
những chiến dịch lớn nhằm tấn công tiêu diệt lực lợng xâm lợc đập tan ý đồ xâm lợc
của kẻ thù.
136
Chiến tranh nhân dân ở Việt nam là cuộc chiến tranh nh thế nào ?
Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc chống lại ách nô dịch của chủ nghĩa thực
dân kiểu mới.
Là cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc chống lại các hình thức xâm lợc của chủ nghĩa
Đế quốc.
Là cuộc chiến tranh do toàn dân Việt nam tiến hành một cách toàn diện, nhằm giải
phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc XHCN dới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản VN.
Là cuộc chiến tranh chính nghĩa của dân tộc Việt nam trớc hiểm hoạ ngoại xâm của
các thế lực phản động quốc tế.
137
Trong biện pháp "tổ chức lực lợng vũ trang nhân dân". Bộ đội chủ lực đợc tổ chức nh thế
nào?
Gọn, mạnh, nhanh trang bị hiện đại, bố trí khắp cả nớc.
Gọn, mạnh, cơ động có sức chiến đấu cao, bố trí gắn với thế trận quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân cả nớc, từng khu vực.
Gọn, nhanh, tập trung ở những vị trí chiến lợc của quốc gia.
Gọn, nhanh trang bị hiện đại, bố trí khắp cả nớc
138

Nắm vững quan điểm "tự lực tự cờng" trong xây dựng lực lợng vũ trang nhân dân có ý
nghĩa gì?
Độc lập, tự chủ, tự lực tự cờng là nền tảng vững chắc để bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
Độc lập, tự chủ, tự lực tự cờng là cơ sở tạo nên sức mạnh để chiến thắng quân địch.
Độc lập tự chủ, tự lực tự cờng là nền tảng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn
mới.
Độc lập, tự chủ, tự lực tự cờng là cơ sở xây dựng LLVT không phụ thuộc vào yếu tố
nớc ngoài.
139
Nắm vững quan điểm chủ nghĩa Mác - Lê nin về quân đội, có ý nghĩa gì?
Là cơ sở lí luận để các Đảng xây dựng quân đội của mình vững mạnh.
Là cơ sở lí luận cho các Đảng cộng sản đề ra phơng hớng, tổ chức, xây dựng quân
đội của mình vững mạnh.
Là cơ sở lí luận để các Đảng đấu tranh chống lại quan điểm "phi chính trị hoá quân
đội".
Là cơ sở lí luận để đấu tranh chống lại quan điểm "phi chính trị ".
140
Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lợng vũ trang nhân dân là gì?
Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chỉ huy có trình độ và đạo đức tốt.
Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lợng vũ trang có phẩm chất năng lực tốt.
Xây dựng cán bộ lực lợng vũ trang luôn sẵn sàng chiến đấu, tác chiến giỏi.
Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chcỉ huy có trình độ và đạo đức tốt
141
Xây dựng các tổ chức trong lực lợng vũ trang theo tiêu chuẩn nào?
Vững mạnh toàn diện.
Vững mạnh về chính trị, bảo đảm nguyên tắc.
Trong sạch vững mạnh.
Kỷ luật nghiêm, sẵn sàng chiến đấu.
21
142

Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lợng vũ trang nhân dân là gì?
Từng bớc giải quyết yêu cầu về vũ khí và cơ sở vật chất cho lực lợng vũ trang.
Từng bớc trang bị vũ khí hiện đại cho lực lợng vũ trang.
Từng bớc giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật của lực lợng vũ trang nhân
dân.
Nhanh chóng trang bị vũ khí hiện đại cho lực lợng vũ trang. Đáp ứng yêu cầu của
chiến tranh hiện đại.
143
Đảng lãnh đạo lực lợng vũ trang theo nguyên tắc nào?
Trực tiếp, toàn diện về mọi mặt.
Tuyệt đối coi trọng lãnh đạo chất lợng lãnh đạo chính trị là quyết định.
Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
Tuyệt đối coi trọng lãnh đạo chất lợng lãnh đạo chính trị là quyết định, quan trọng.
144
Xây dựng lực lợng vũ trang nhân dân, cần lu ý biện pháp nào?
Thực hiện tốt chính sách đối với lực lợng vũ trang, nhất là chính sách hậu phơng quân
đội.
Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, Nhà nớc đối với lực lợng
vũ trang nhân dân.
Thực hiện đầy đủ mọi chủ trơng xây dựng lực lợng vũ trang nhân dân, mạnh toàn
diện.
Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, Nhà nớc đối với lực lợng
vũ trang nhân dân.
145
Để đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lợng vũ trang, phải chú ý vấn đề gì?
Phải xây dựng tổ chức đảng trong lực lợng vũ trang vững mạnh.
Phải xây dựng tổ chức đảng trong lực lợng vũ trang luôn vững mạnh về chính trị, t t-
ởng và tổ chức.
Phải xây dựng tổ chức đảng đủ số lợng, có sức chiến đấu cao.
Phải xây dựng tổ chức đảng đủ số lợng và chất lợng, có sức chiến đấu cao.

146
Nguyên tắc "giữ vững và tăng cờng sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lợng vũ trang" có vị
trí gì trong xây dựng lực lợng vũ trang?
Là nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lợng vũ trang.
Là nguyên tắc quan trọng hàng đầu quyết định trong xây dựng lực lợng vũ trang.
Là nguyên tắc quan trọng xây dựng lực lợng vũ trang chính trị.
Là nguyên tắc quan trọng hàng đầu quyết định trong xây dựng lực lợng vũ trang toàn
dân.
147
Nắm vững quan điểm "tự lực tự cờng" trong xây dựng lực lợng vũ trang nhân dân có ý
nghĩa gì?
Độc lập, tự chủ, tự lực tự cờng là nền tảng vững chắc để bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
Độc lập, tự chủ, tự lực tự cờng là cơ sở tạo nên sức mạnh để chiến thắng quân địch.
Độc lập. tự chủ, tự lực tự cờng là nền tảng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai
đoạn mới.
Độc lập, tự chủ, tự lực tự cờng là cơ sở tạo nên sức mạnh để chiến thắng.
22
148
Lực lợng vũ trang nhân dân Việt Nam có vị trí nh thế nào?
Là xung kích trên lĩnh vực hoạt động quân sự và chiến tranh.
Là lực lợng nòng cốt cho toàn dân bảo vệ Tổ quốc.
Là lực lợng nòng cốt của quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân và chiến tranh nhân
dân.
Là xung kích trên lĩnh vực hoạt động quân sự.
149
Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lê nin về bản chất giai cấp của quân đội nh thế nào?
Là bản chất của giai cấp nuôi dỡng sử dụng quân đội.
Là bản chất của nhân dân lao động.
Là bản chất của giai cấp, của Nhà nớc đã tổ chức, nuôi dỡng và sử dụng quân đội đó.
Là bản chất của giai cấp sử dụng quân đội.

150
Một trong những nhiệm vụ của lực lợng vũ trang nhân dân Việt Nam trong giai đoạn mới
là gì?
Cùng toàn dân xây dựng đất nớc.
Cùng toàn dân xây dựng CNXH.
Cùng toàn dân làm kinh tế.
Cùng toàn dân xây dựng CNXH thành công.
151
Trong biện pháp "tổ chức lực lợng vũ trang nhân dân, "Bộ đội chủ lực đợc tổ chức nh thế
nào?
Gọn, mạnh, trang bị hiện đại, bố trí có trọng tâm trong điểm trên cả nớc.
Gọn, mạnh, cơ động có đủ sức chiến đấu cao, bố trí gắn với thế trận quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân cả nớc, từng khu vực.
Gọn, nhanh, tập trung ở những vị trí chiến lợc của quốc gia.
Gọn, tinh nhuệ, bố trí ở những vị trí đich cóthể tiến công đầu tiên.
152
Yêu cầu xây dựng Quân đội nhân dân trong giai đoạn mới là gì?
Trung thành với Tổ quốc và chế độ XHCN Việt Nam.
Trung thành với sự nghiệp đổi mới.
Trung thành với Tổ quốc , với Đảng với nhân dân.
Trung thành với Tổ quốc với Đảng và chế độ XHCN Việt Nam.
153
Xây dựng các tổ chức trong lực lợng vũ trang theo tiêu chuẩn nào?
Vững mạnh toàn diện.
Vững mạnh về chính trị, bảo đảm nguyên tắc.
Trong sạch vững mạnh.
Vững mạnh về chính trị, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ.
154
Hai nhiệm vụ chiến lợc của cách mạng Việt Nam hiện nay là gì?
Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng.

Xây dựng đất nớc và bảo vệ Tổ quốc.
Xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN.
Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng an ninh nhân dân.
23
155
Đảng lãnh đạo lực lợng vũ trang theo hệ thống tổ chức nh thế nào?
Từ chi bộ đến đảng bộ, đến quân uỷ
Từ chi bộ đến trung ơng.
Từ Trung ơng đến cơ sở.
Từ chi bộ đến đảng bộ, đến quân uỷ Trung ơng.
156
Một trong 6 yêu cầu xây dựng quân đội nhân dân trong giai đoạn mới là gì?
Có phẩm chất chính trị vững vàng, có lối sống tốt đẹp, lành mạnh.
Có phẩm chất, đạo đức, lối sống lành mạnh, giản dị.
Có đạo đức và trình độ về các mặt tốt.
Có phẩm chất chính trị vững vàng, có lối sống, lành mạnh.
157
Quán triệt nguyên tắc "bảo đảm lực lợng vũ trang luôn trong t thế sẵn sàng chiến đấu".
Một trong những yếu cầu cao nhất của sẵn sàng chiến đấu là gì?
Luôn chủ động đánh địch kịp thời.
Luôn cảnh giác sẵn sàng cơ động đánh địch ở bất cứ đâu.
Luôn luôn chủ động đánh địch kịp thời, bảo vệ đợc mình.
Luôn cảnh giác sẵn sàng cơ động đánh địch.
158
Xây dựng lực lợng vũ trang trong thời kỳ mới cần tập trung nắm vững mấy quan điểm,
nguyên tắc cơ bản?
Nắm vững 6 nội dung.
Nắm vững 4 nội dung.
Nắm vững 3 nội dung.
Nắm vững 5 nội dung.

159
Phơng hớng xây dựng quân đội nhân dân trong giai đoạn mới, bảo đảm mấy yêu cầu?
Bảo đảm 3 yêu cầu.
Bảo đảm 4 yêu cầu.
Bảo đảm 5 yêu cầu.
Bảo đảm 6 yêu cầu.
160
Để thực hiện tốt nguyên tắc luôn luôn sẵn sàng chiến đấu, một trong những yêu cầu lực
lợng vũ trang phải làm là gì?
Luôn luôn nắm vững lực lợng, thủ đoạn của địch.
Luôn luôn xử lý kịp thời các tình huống của địch phá hoại.
Luôn nắm vững tình hình địch, nhận rõ âm mu, thủ đoạn hành động của chúng.
Luôn luôn nắm vững lực lợng địch.
161
Một trong những nội dung phơng hớng xây dựng lực lợng và vũ trang nhân dân là gì?
Xây dựng lực lợng vũ trang ba thứ quân vững mạnh, đáp ứng yêu cầu mới.
Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng, chính qui, tinh nhuệ, từng bớc hiện đại.
Xây dựng quân đội thống nhất, hiện đại trung thành với Tổ quốc, chế độ.
Xây dựng quân đội thống nhất, hiện đại.
24
162
Một trong những yêu cầu xây dựng quân đội nhân dân trong giai đoạn mới là gì?
Có lập trờng chính trị, t tởng vững vàng có kiến thức mọi mặt tốt.
Có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trrình độ văn hoá, kiến thức ngày càng cao, tất cả
vì nhân dân phục vụ.
Có trình độ chiến thuật, kỹ thuật giỏi, có bản lĩnh vững, hoàn thành mọi nhiệm vụ.
Có trình độ chiến thuật, kỹ thuật giỏi, có bản lĩnh vững.
163
Vì sao lực lợng vũ trang phải luôn luôn trong t thế sẵn sàng chiến đấu?
Đó là chức năng nhiệm vụ cơ bản, thờng xuyên của lực lợng vũ trang nhân dân Việt

Nam.
Đó là nhiệm vụ thờng xuyên, cơ bản trớc mắt của lực lợng vũ trang.
Đó là yêu cầu thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
Đó là nhiệm vụ thờng xuyên, cơ bản của lực lợng vũ trang
164
Nắm vững quan điểm "tự lực tự cờng xây dựng lực lợng vũ trang" có ý nghĩa gì?
Độc lập, tự chủ, tự lực tự cờng là truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam .
Độc lập, tự chủ, tự lực tự cờng là quan điểm cơ bản chỉ đạo cách mạng của Đảng và
chủ tịch Hồ Chí Minh.
Độc lập, tự chủ, tự lực tự cờng là yếu tố quyết định tạo nên sức mạnh quốc phòng.
Độc lập, tự chủ, tự lực tự cờng là quyết định một phần sức mạnh củaLLVT.
165
Vì sao trong xây dựng lực lợng vũ trang lại lấy xây dựng chất lợng là chính?
Đó là t tởng chỉ đạo tác chiến.
Đó là kinh nghiệm xây dựng của ta.
Đó là t tởng cơ bản trong nghệ thuật quân sự Việt Nam.
Đó là t tởng chỉ đạo tác chiến Đảng.
166
Vì sao trong xây dựng lực lợng vũ trang lấy xây dựng về chính trị làm cơ sở?
Chính trị là cái gốc, nền tạo sức mạnh.
Chính trị là sức mạnh trực tiếp chiến đấu chống diễn biến hoà bình.
Chính trị là cơ sở để nâng cao chất lợng tổng hợp của lực lợng vũ trang.
Chính trị là sức mạnh trực tiếp chiến đấu.
167
Một trong những quan điểm nguyên tắc xây dựng lực lợng vũ trang nhân dân là gì?
Lấy chất lợng là trọng tâm, lấy chính trị làm chủ yếu.
Xây dựng toàn diện, coi trọng sẵn sàng chiến đấu.
Lấy chất lợng là chính, lấy xây dựng về chính trị làm cơ sở.
Xây dựng toàn diện, sẵn sàng chiến đấu.
168

Quan điểm nguyên tắc xây dựng lực lợng vũ trang nhân dân là gì?
Bảo đảm lực lợng vũ trang chủ động đánh bại quân địch trong mọi tình huống.
Bảo đảm lực lợng vũ trang luôn trong t thế sẵn sàng chiến đấu.
Bảo đảm lực lợng vũ trang cơ động nhanh, chất lợng cao.
Bảo đảm lực lợng vũ trang chủ động đánh bại quân địch.
25

×