Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Cau hoi trac nghiem mon GDQP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.38 KB, 46 trang )

Trắc nghiệm khách quan Học phần II
1
Hiện nay, xây dựng phát triển khoa học công nghệ là nền tảng, động lực để làm gì?
Để đẩy mạnh phát triển kinh tế hiện đại.
Để đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc.
Để phát triển nông nghiệp, công nghiệp.
Để phát triển nông nghiệp, công nghiệp cao.
2
Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong xây dựng kết cấu hạ tầng chủ yếu ở ngành nào?
Giao thông vận tải, Bu chính viễn thông và công nghiệp quốc phòng.
Giao thông vận tải; công nghiệp quốc phòng và vận tải quân sự.
Giao thông vận tải; Bu chính viễn thông và xây dựng cơ bản.
Giao thông vận tải; công nghiệp quốc phòng, quân sự.
3
Công nghiệp quốc phòng có chức năng gì?
Sửa chữa phơng tiện kỹ thuật quân sự
Sửa chữa vũ khí, trang bị, và sản xuất ra sản phẩm các loại cho quân sự.
Sản xuất các loại sản phẩm quân dụng và dân sự.
Sửa chữa phơng tiện kỹ thuật quân sự, dân sự
4
Một trong những biện pháp chủ yếu kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh là gì?
Quán triệt sâu sắc nhiệm vụ quốc phòng và nhiệm vụ kinh tế cho mọi ngời dân.
Quán triệt sâu sắc ý nghĩa của kết hợp kinh tế - quốc phòng, an ninh.
Quán triệt sâu sắc hai nhiệm vụ chiến lợc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN.
Quán triệt sâu sắc nhiệm vụ quốc phòng và nhiệm vụ kinh tế cho mọi công dân.
5
Thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng, hiện nay cả nớc chia thành mấy vùng kinh
tế trọng điểm?
Chia thành 6 vùng kinh tế trọng điểm.
Chia thành 4 vùng kinh tế trọng điểm.
Chia thành 3 vùng kinh tế trọng điểm.


Chia thành 2 vùng kinh tế trọng điểm
6
Thực hiện kết hợp kinh tế, quốc phòng, việc bồi dỡng nâng cao kiến thức cho đội ngũ cán bộ
nh thế nào?
Tăng cờng công tác giáo dục nâng cao kiến thức quốc phòng - an ninh cho cán
bộ các cấp.
Tăng cờng công tác giáo dục kiến thức mọi mặt cho cán bộ.
Tăng cờng công tác giáo dục nâng cao kiến thức quốc phòng, an ninh và kinh tế
cho đội ngũ cán bộ các ngành.
Tăng cờng công tác giáo dục nâng cao kiến thức quốc phòng.
7
Đại hội Đảng lần thứ IX xác định quan điểm kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh
nh thế nào?
Phải kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh và xã hội.
Phải kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với kinh tế, quốc phòng an ninh.
Kết hợp kinh tế, quốc phòng-an ninh trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Kết hợp kinh tế, quốc phòng - an ninh trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
8
Nội dung phơng hớng xây dựng công nghiệp quốc phòng trong thời kỳ mới nh thế nào?
Coi trọng sản xuất các mặt hàng phục vụ cho quốc phòng và nhân dân.
Coi trọng các mặt hàng chiến lợc quân sự - an ninh.
Coi trọng sản xuất mặt hàng vừa phục vụ kinh tế vừa phục vụ quốc phòng, an
ninh.
Coi trọng sản xuất kinh tế vừa phục vụ quốc phòng, an ninh.
9
Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh hiện nay đợc thực hiện nh thế nào?
Theo kế hoạch thống nhất từ Trung ơng đến địa phơng.
Ngay trong qui hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Theo kế hoạch phát triển nền kinh tế Nhà nớc
Ngay trong kế hoạch củng cố nền quốc phòng toàn dân và xây dựng thế trận

chiến tranh nhân dân.
10
Thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng, hiện nay cả nớc chia thành vùng kinh tế
trọng điểm nào? Hãy kể tên?
Chia thành vùng kinh tế trọng điểm: Rừng núi, Đồng bằng, đô thị.
Chia thành vùng kinh tế trọng điểm: Miền Bắc, Miền Nam.
Chia thành vùng kinh tế trọng điểm: Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam.
Chia thành vùng kinh tế: Rừng núi, Đồng bằng, đô thị.
11
Nghị quyết Trung ơng tám (khoá IX) đề cập đến vấn đề kết hợp kinh tế, quốc phòng an
ninh nh thế nào?
Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng, an ninh và đối ngoại.
Kết hợp chặt chẽ các nhiệm vụ kinh tế, quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
Kết hợp phát triển kinh tế tạo cơ sở củng cố quốc phòng, an ninh.
Kết hợp chặt chẽ các nhiệm vụ kinh tế, đối ngoại.
12
Nhiệm vụ cơ bản kết hợp kinh tế với quốc phòng Bộ, ngành nh thế nào?
Kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh và xây dựng lực lợng vũ trang.
Kết hợp kinh tế, quốc phòng và xây dựng cơ sở chính trị.
Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng an ninh và thực hiện
nhiệm vụ động viên.
Bộ đội chủ lực, công an nhân dân, dân quân tự vệ.
13
Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh ở địa phơng, cần nắm vững nội dung gì?
Phát triển kinh tế địa phơng phải thể hiện toàn diện, khai thác tối đa thế lợi của
địa phơng, phải gắn với xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (Tp) vững chắc bảo
đảm "làng giữ làng, xã giữ xã, huyện giữ huyện, tỉnh giữ tỉnh".
Phát triển kinh tế địa phơng luôn gắn với xây dựng khu vực phòng thủ vững
chắc.
Phát triển kinh tế địa phơng gắn với xây dựng lực lợng quốc phòng, an ninh vững

mạnh.
Phát triển kinh tế địa phơng phải thể hiện toàn diện, khai thác tối đa thế lợi của
địa phơng.
14
Quán triệt nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng trong giai đoạn mới, tập trung vào
mấy nội dung?
Tập trung vào 6 nội dung.
Tập trung vào 4 nội dung.
Tập trung vào 3 nội dung.
2
Tập trung vào 5 nội dung.
15
Quán triệt nội dung "kết hợp kinh tế với quốc phòng trong xây dựng kết cấu hạ tầng cơ
sở", quá trình kết hợp lu ý những ngành nào?
Giao thông vận tải, Bu chính viễn thông và công nghiệp quốc phòng.
Giao thông vận tải; công nghiệp quốc phòng và vận tải quân sự.
Giao thông vận tải; Bu chính viễn thông và xây dựng cơ bản.
Giao thông vận tải; khai thác bờ biển.
16
Mục đích kết hợp kinh tế với quốc phòng trong giai đoạn hiện nay là gì?
Nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu, nớc mạnh.
Nhằm kinh tế phát triển, quốc phòng mạnh.
Nhằm thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lợc xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam XHCN.
Nhằm kinh tế phát triển, quốc phòng vững mạnh.
17
Hiện nay, chúng ta đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, việc kết hợp kinh tế
với quốc phòng an ninh tiến hành nh thế nào?
Tiến hành kết hợp trong quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Tiến hành kết hợp đồng thời quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

Tiến hành kết hợp theo phơng hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Tiến hành kết hợp công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
18
Mục đích kết hợp kinh tế với quốc phòng trong giai đoạn hiện nay là gì?
Nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu, nớc mạnh.
Nhằm phát triển kinh tế, quốc phòng mạnh.
Nhằm thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lợc xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam XHCN.
Nhằm phát triển kinh tế, quốc phòng mạnh toàn diện.
19
Thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh ở các tỉnh ven biển, biên giới. Chú ý
nội dung gì?
Phải kết hợp phát triển kinh tế với xây dựng ở địa bàn vững chắc, xây dựng dân
quân tự vệ mạnh.
Phải kết hợp phát triển kinh tế với củng cố cơ sở chính trị xã hội, xây dựng lực l-
ợng vũ trang địa phơng vững mạnh đủ sức bảo vệ địa phơng trong mọi tình
huống.
Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng.
Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng vững mạnh.
20
Thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh, cần nắm vững biện pháp gì?
Quán triệt sâu sắc nhiệm vụ quốc phòng và nhiệm vụ kinh tế cho mọi ngời dân.
Quán triệt sâu sắc ý nghĩa của kết hợp kinh tế - quốc phòng, an ninh.
Quán triệt sâu sắc hai nhiệm vụ chiến lợc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN.
Quán triệt sâu sắc ý nghĩa của kết hợp kinh tế - quốc phòng.
3
21
Hiện nay cả nớc ta đợc chia thành mấy vùng kinh tế trọng điểm nào?
2 vùng
4 vùng

3 vùng
5 vùng
22
Phát triển cơ sở công nghiệp quốc phòng nh thế nào?
Phát triển cơ sở công nghiệp quốc phòng cần thiết kết hợp các ngành công
nghiệp khác.
Phát triển cơ sở công nghiệp quốc phòng mạnh để phục vụ cho chiến tranh hiện
đại.
Phát triển các cơ sở công nghiệp quốc phòng cần thiết, kết hợp công nghiệp quốc
phòng với công nghiệp dân dụng.
Phát triển cơ sở công nghiệp quốc phòng mạnh để phục vụ cho chiến tranh.
23
Đại hội Đảng lần thứ IX xác định quan điểm kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh
nh thế nào?
Phải kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh và xã hội.
Xây dựng phát triển kinh tế - xã hội, đồng thời tăng cờng sức mạnh quốc phòng-
an ninh.
Kết hợp kinh tế, quốc phòng - an ninh trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Kết hợp kinh tế, quốc phòng - an ninh trong bảo vệ Tổ quốc.
24
Kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh đợc tiến hành nh thế nào?
Kết hợp theo kế hoạch thống nhất của Nhà nớc.
Kết hợp ngay trong qui hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nớc,
của các ngành, các địa phơng và trong các dự án đầu t.
Kết hợp theo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển
của đất nớc.
Ngay trong kế hoạch củng cố nền quốc phòng toàn dân và xây dựng thế trận
chiến tranh nhân dân.
25
Nghị quyết Trung ơng tám (khoá IX) đề cập đến vấn đề kết hợp kinh tế, quốc phòng an

ninh nh thế nào?
Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng, an ninh và đối ngoại.
Kết hợp chặt chẽ các nhiệm vụ kinh tế, quốc phòng - an ninh, đối ngoại.
Kết hợp phát triển kinh tế tạo cơ sở củng cố quốc phòng, an ninh.
Phát triển kinh tế tạo cơ sở củng cố quốc phòng, an ninh ngày càng vững mạnh.
26
Quan điểm kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh nh thế nào?
Hoạt động kết hợp của các cấp, ngành, lực lợng do chính quyền điều hành chủ
trì.
Hoạt động phối hợp của các ngành, các cấp dới sự lãnh đạo của Đảng, quản lý
của Nhà nớc tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả kinh tế và quốc phòng, an ninh.
Hoạt động kết hợp giữa các lực lợng, địa bàn, thế trận cấp uỷ Đảng lãnh đạo.
Hoạt động kết hợp giữa các lực lợng và của cấp uỷ Đảng lãnh đạo.
27
Yêu cầu kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh ở địa phơng nh thế nào?
Phát triển kinh tế địa phơng phải thể hiện toàn diện, khai thác tối đa thế lợi của
địa phơng, phải gắn với xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (Tp) vững chắc bảo
đảm "làng giữ làng, xã giữ xã, huyện giữ huyện, tỉnh giữ tỉnh".
Phát triển kinh tế địa phơng luôn gắn với xây dựng khu vực phòng thủ vững
4
chắc.
Phát triển kinh tế địa phơng gắn với xây dựng lực lợng quốc phòng, an ninh vững
mạnh.
Phát triển kinh tế, gắn với xây dựng lực lợng quốc phòng, vững mạnh.
28
Một trong những nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng trong giai đoạn hiện nay là
gì?
Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong phân chia các khu vực kinh tế - địa lý.
Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong phân vùng lãnh thổ.
Kết hợp kinh tế với quốc phòng giữa các vùng dân c và kinh tế.

Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong phân chia các khu vực kinh tế,
29
Thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng các cấp, các ngành hoạt động kết hợp nh thế
nào?
Hoạt động kết hợp của các cấp, ngành, lực lợng do chính quyền điều hành chủ trì.
Hoạt động phối hợp của các ngành, các cấp dới sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của
Nhà nớc tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả kinh tế kết hợp và quốc phòng, an
ninh.
Hoạt động kết hợp giữa các cấp ngành do cấp uỷ địa phơng lãnh đạo.
Hoạt động kết hợp giữa các cấp ngành do cấp uỷ địa phơng lãnh đạo và thực hiện.
30
Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh ở địa phơng, cần nắm vững một trong những
nội dung nào?
Phát triển kinh tế địa phơng phải thể hiện toàn diện, khai thác tối đa thế lợi của địa
phơng, phải gắn với xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (Tp) vững chắc bảo đảm
"làng giữ làng, xã giữ xã, huyện giữ huyện, tỉnh giữ tỉnh".
Phát triển kinh tế địa phơng luôn gắn với xây dựng khu vực phòng thủ vững
chắc.
Phát triển kinh tế địa phơng gắn với xây dựng lực lợng quốc phòng, an ninh vững
mạnh.
Phát triển kinh tế địa phơng gắn với xây dựng lực lợng quốc phòng, an ninh ngày
càng vững mạnh.
31
Thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh, cần nắm vững mấy quan điểm?
Nắm vững 5 quan điểm
Nắm vững 4 quan điểm
Nắm vững 2 quan điểm
Nắm vững 3 quan điểm
32
Quan điểm "kết hợp phát triển kinh tế với quốc phòng- an ninh" ở Văn kiện nào của

Đảng?
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX
Nghị quyết trung ơng lần thứ 8 (khoá IX)
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII
Nghị quyết trung ơng lần thứ 7 (khoá IX)
33
Mục đích kết hợp kinh tế với quốc phòng trong giai đoạn hiện nay là gì?
Nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu, nớc mạnh.
Nhằm kinh tế phát triển, quốc phòng mạnh.
Nhằm thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lợc xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam XHCN.
5
Nhằm kinh tế phát triển, quốc phòng vững mạnh.
34
Thực chất kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh ở nớc ta hiện nay, là gì?
Là thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lợc của đất nớc.
Là thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng - quân sự.
Là thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lợc: xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc.
Là thực hiện tốt nhiệm chiên lợc , quốc phòng - quân sự.

35
Một trong những biện pháp chủ yếu kết hợp kinh tế với quốc phòng là gì?
Kết hợp kinh tế với quốc phòng phải có chính sách, đợc triển khai theo kế hoạch
chặt chẽ.
Kết hợp kinh tế với quốc phòng phải đợc triển khai có kế hoạch, cơ chế chính
sách cụ thể chặt chẽ.
Kết hợp kinh tế với quốc phòng phải tính toán cụ thể.
Kết hợp kinh tế với quốc phòng phải, đợc triển khai theo kế hoạch chặt chẽ.
36
Việc kết hợp kinh tế - quốc phòng, quốc phòng kinh tế, an ninh và đối ngoại có vị trí

nh thế nào trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
Là một nội dung của đờng lối xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Là một nội dung để tạo sức mạnh bảo vệ và phát triển đất nớc.
Là một nội dung của đờng lối kinh tế, là một trong những nguồn lực của sức mạnh tổng hợp
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Là một nội dung để tạo sức mạnh bảo vệ Đảng, bảo vệ Nhà nớc, bảo vệ nhân dân, tạo
điều kiện phát triển đất nớc.
37
Thực hiện nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh, nhiệm vụ cơ bản của công
nghiệp quốc phòng là gì?
Cung cấp, sữa chữa, đổi mới trang thiết bị của quốc gia.
Cung cấp, đổi mới trang bị,vũ khí phơng tiện chiến đấu của quốc gia.
Cung cấp, sản xuất, sữa chữa vũ khí trang bị cho lực lợng vũ trang.
Cung cấp, vũ khí trang bị cho lực lợng vũ trang.
38
Quan điểm "kết hợp chặt chẽ các nhiệm vụ kinh tế, quốc phòng, an ninh đối ngoại" ở
Nghị quyết nào của Đảng?
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 9 (Khoá IX)
Nghị quyết trung ơng lần thứ 8 (Khoá IX)
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII
39
Nghị quyết Trung ơng tám (khoá IX) đề cập đến vấn đề kết hợp kinh tế, quốc phòng an
ninh nh thế nào?
Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng, an ninh và đối ngoại.
Kết hợp chặt chẽ các nhiệm vụ kinh tế, quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
Kết hợp phát triển kinh tế tạo cơ sở củng cố quốc phòng, an ninh.
Kết hợp phát triển kinh tế tạo cơ sở củng cố quốc phòng, an ninh, vững mạnh.
40
Thực hiện nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh, nhiệm vụ cơ bản của công

nghiệp quốc phòng là gì?
Cung cấp, sửa chữa, đổi mới trang thiết bị của quốc gia.
6
Cung cấp, đổi mới trang bị,vũ khí phơng tiện chiến đấu của quân đội.
Cung cấp, sản xuất, sữa chữa vũ khí trang bị cho lực lợng vũ trang.
Cung cấp, đổi mới trang bị, phơng tiện chiến đấu của quân đội.
41
Nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng trong giai đoạn hiện nay đợc thực hiện nh
thế nào?
Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong phân chia các khu vực kinh tế - địa lý.
Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong phân vùng lãnh thổ.
Kết hợp kinh tế với quốc phòng giữa các vùng dân c và kinh tế địa phơng.
Kết hợp kinh tế với quốc phòng giữa các vùng dân c và kinh tế.
42
Một trong những nội dung tiềm lực kinh tế tác động tới xây dựng tiềm lực quốc phòng
toàn dân đợc thể hiện nh thế nào
Luôn bảo đảm về vật chất cho sức mạnh quốc phòng.
Bảo đảm trang bị cho lực lợng vũ trang ngày càng hiện đại.
Bảo đảm cơ sở vật chất cho sự răn đe của quốc phòng trong thời bình đối với mọi
mu đồ xâm lợc của kẻ thù.
Bảo đảm cơ sở vật chất cho quốc phòng với mọi mu đồ xâm lợc của kẻ thù.
43
Một trong những phơng hớng xây dựng công nghiệp quốc phòng là gì?
Phát triển cơ sở công nghiệp quốc phòng cần thiết kết hợp các ngành công
nghiệp dân dụng.
Phát triển cơ sở công nghiệp quốc phòng mạnh phục vụ cho chiến tranh hiện đại.
Phát triển các cơ sở công nghiệp quốc phòng cần thiết, kết hợp công nghiệp quốc
phòng với công nghiệp dân dụng.
Phát triển cơ sở công nghiệp quốc phòng cần thiết kết hợp các ngành công
nghiệp dân dụng, vừa và nhỏ.

44
Một trong những quan điểm kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh của Đảng và Nhà
nớc ta là ?
Quan điểm phát triển khoa học công nghệ .
Quan điểm lấy giáo dục đào tạo là then chốt.
Quan điểm lấy phát triển và xây dựng nông nghiệp là hàng đầu .
Quan điểm kết hợp Kinh tế với quốc phòng an ninh là hoạt động phối hợp của
các ngành , các cấp dới sự lãnh đạo của Đảng.
45
Một trong những nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh của Đảng và Nhà n-
ớc ta là ?
Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng để hiện đại hoá công nghiệp hoá đất nớc.
Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh trong các ngành công nghiệp.
Kết hợp KT với QP- AN trong các nghành văn hoá nghệ thuật .
Kết hợp KT với QP _AN trong XD con ngời mới Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
46
Một trong những nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh là ?
Nắm vững đờng lối chính trị của Đảng.
Tiếp tục đổi mới mọi mặt của đát nớc.
Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong cải cách hành chính của đất nớc.
Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong phân vùng lãnh thổ của đất nớc .
7
47
Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh của Đảng ta trong giai đoạn hiện nay quan
điểm nào ?
Quan điểm lấy dân làm gốc .
Quan điểm CNH_HĐH đất nớc .
Quan điểm kết hợp Kinh tế với quốc phòng - an ninh là một nội dung đờng lối
của Đảng trong XD CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN .
Quan điểm không ngừng đổi mới chủ trơng chính sách của Đảng về quốc phòng,

an ninh.
48
Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong giai đoạn mới của nớc ta có những nội
dung nào ?
Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
Đẩy mạnh & phát triển kinh tế đầu t của nớc ngoài .
Đầu t & phát triển tập trung kinh tế do nhà nớc quản lý .
Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh ở địa phơng và các tỉnh thành phố .
49
Hai nhiệm vụ chiến lợc của cách mạng nớc ta hiện nay là gì ?
Phát triển và ổn định chính trị XH của đất nớc .
XD CNXH và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Công nghiệp hoá và hiện đại đất nớc.
Bảo đảm an ninh chính trị, bảo vệ an ninh kinh tế.
50
Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh của Đảng & nhà nớc ta , trong giai đoạn cách
mạng mới có các quan điểm nào ?
Quan điểm phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động.
Quan điểm phát huy nền kinh tế thị trờng.
Quan điểm phát huy nội lực của đất nớc .
Quan điểm kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh ngay trong qui hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội.
51
Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong giai đoạn mới của nớc ta có nội dung
nào ?
Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong chuyển đổi cơ cấu nền kinh kế.
Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong đầu t & phát triển nông nghiệp .
Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong một số nghành chủ yếu .
Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong phát triển GD & ĐT .
52

Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ trong nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng
toàn dân, chú ý một trong các nội dung gì?
Nghiên cứu chống phá các thủ đoạn của kẻ thù khi chúng sử dụng vũ khí hiện
đại chống ta.
Nghiên cứu các lĩnh vực công nghệ ứng dụng vào tác chiến của quân đội.
Nghiên cứu chống lại các thủ đoạn dùng khoa học - công nghệ của địch phá hoại
ta.
Nghiên cứu chống phá vũ khí hiện đại của kẻ thù.
53
Xây dựng lực lợng dân quân tự vệ cần nắm vững nội dung gì?
Xây dựng vững mạnh, rộng khắp coi trọng chất lợng là chính.
Xây dựng vững mạnh toàn diện tất cả các khâu, các nội dung.
Xây dựng về mặt sẵn sàng chiến đấu trang bị vũ khí.
Xây dựng vững mạnh toàn diện tất cả các khâu, các nội dung, quan trọng.
8
54
Trong ban chỉ huy quân sự cơ sở của dân quân tự vệ, chính trị viên do ai đảm nhận?
Do phó bí th, chủ tịch uỷ ban nhân dân đảm nhận.
Do bí th đảng uỷ đảm nhận.
Do uỷ viên thờng vụ đảng uỷ đảm nhận.
Do chủ tịch uỷ ban nhân dân đảm nhận.
55
Vì một trong những lý do nào, dân quân tự vệ đặt dới sự lãnh đạo tuyệt đối trực tiếp về
mọi mặt của Đảng?
Dân quân tự vệ ra đời từ phong trào cách mạng do Đảng phát động.
Dân quân tự vệ ra đời để bảo vệ Đảng.
Dân quân tự vệ ra đời từ phong trào cách mạng của nhân dân do Đảng lãnh đạo.
Dân quân tự vệ ra đời trong các phong trào đấu tranh chống xâm lợc.
56
Nghĩa vụ công dân tham gia dân quân tự vệ, đợc thể chế hoá bằng văn bản pháp qui có

ý nghĩa gì?
Là cơ sở bảo đảm tính ổn định về tổ chức cho dân quân tự vệ và tính công bằng
đối với công dân.
Là cơ sở bảo đảm cho lực lợng dân quân tự vệ luôn ổn định về tổ chức và bảo
đảm công bằng xã hội cho mọi công dân đối với quyền lợi và nghĩa vụ bảo vệ
Tổ quốc.
Là cơ sở bảo đảm quyền lợi và nghĩa vụ cho dân quân tự vệ
Là cơ sở bảo đảm tính tính pháp chế về tổ chức cho dân quân tự vệ và tính công
bằng đối với công dân.
57
Dân quân tự vệ có mấy chức năng cơ bản?
Có 5 chức năng
Có 3 chức năng
Có 4 chức năng
Có 2 chức năng
58
Dân quân tự vệ đợc bảo đảm hậu cần nh thế nào?
Tự cung tự cấp về mọi mặt.
Đợc bảo đảm hậu cần tại chỗ.
Đợc địa phơng bảo đảm về công tác hậu cần.
Đợc địa phơng bảo đảm về mọi công tác hậu cần.
59
Giáo dục truyền thống đối với dân quân tự vệ cần nắm vững nội dung nào?
Giáo dục truyền thống đánh giặc giữ nớc.
Giáo dục truyền thống yêu nớc của dân tộc.
Giáo dục truyền thống đấu tranh dũng cảm.
Giáo dục truyền thống kiên quyết chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
60
Một trong các nội dung quan điểm xây dựng lực lợng dân quân tự vệ rộng khắp là gì?
Luôn đáp ứng đợc yêu cầu nhiệm vụ chung và nhiệm vụ của địa phơng.

Luôn đáp ứng đợc thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Luôn đáp ứng phòng thủ quốc gia, thế bố trí chiến lợc, triển khai thế trận quốc
phòng ở các địa phơng, cơ sở.
Luôn đáp ứng đợc yêu cầu nhiệm vụ chung
61
Một trong những đặc điểm của dân quân tự vệ là gì?
Vũ khí, trang bị thờng là tự tạo hoặc cớp đợc của địch.
Đợc trang bị vũ khí đủ loại phù hợp với nhiệm vụ.
Đợc cấp vũ khí, trang bị thờng là không hiện đại, rất năng động trong tự tạo vũ
9
khí để đánh địch.
Đợc trang bị vũ khí không hiện đại và vũ khí tự chế tạo.
62
Dân quân tự vệ đợc xác định là lực lợng nh thế nào trong nền quốc phòng toàn dân?
Dân quân tự vệ là lực lợng cơ bản của nền quốc phòng toàn dân.
Dân quân tự vệ là lực lợng chiến lợc của nền quốc phòng toàn dân.
Dân quân tự vệ là lực lợng xung kích trong của nền quốc phòng toàn dân.
Dân quân tự vệ là lực lợng xung kích trong của nền quốc phòng và an ninh toàn dân.
63
Đảng lãnh đạo lực lợng dân quân tự vệ nh thế nào?
Trực tiếp về mọi mặt trong công tác cán bộ
Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
Tuyệt đối, trực tiếp ở những địa bàn trọng điểm.
Tuyệt đối, trực tiếp về chức năng, nhiệm vụ.
64
Lực lợng dân quân tự vệ đợc tổ chức nh thế nào?
Lực lợng cơ động và lực lợng rộng rãi
Lực lợng nòng cốt và lực lợng rộng rãi
Lực lợng quân sự và lực lơng an ninh nhân dân.
Lực lợng cơ động tại chỗ đánh địch.

65
Cán bộ tiểu đội của dân quân do ai bổ nhiệm?
Do chỉ huy trởng xã đội bổ nhiệm.
Do chủ tịch uỷ ban nhân dân xã bổ nhiệm.
Do chỉ huy trởng cơ sở bổ nhiệm.
Do chỉ huy trởng địa phơng bổ nhiệm.
66
Dân quân tự vệ có mấy nhiệm vụ ?
Có 7 nhiệm vụ
Có 5 nhiệm vụ
Có 4 nhiệm vụ
Có 3 nhiệm vụ
67
Dân quân tự vệ có nhiệm vụ gì?
Tham gia xây dựng địa phơng
Tham gia xây dựng khu vực phòng thủ
Tham gia xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện
Tham gia xây dựng khu vực phòng thủ tốt

68
Biên chế cán bộ Ban chỉ huy quân sự cơ sở của dân quân tự vệ gồm mấy ngời?
Gồm 5 ngời.
Gồm 4 ngời
Gồm 3 ngời
Gồm 2 ngời
69
Một trong ba chức năng của dân quân tự vệ là gì?
Là lực lợng xung kích trong lao động, trong bảo vệ mọi mặt của địa phơng.
Là lực lợng bảo vệ trị an, bổ sung cho quân đội và thực hiện các nhiệm vụ.
Là lực lợng xung kích trong lao động sản xuất, trong chống thiên tai địch hoạ,

khắc phục hậu quả bảo vệ mùa màng, tài sản của nhân dân trên địa bàn.
10
Là lực lợng xung kích trong bảo vệ mọi mặt của địa phơng.
70
Nguồn cung cấp vũ khí trang bị của dân quân tự vệ chủ yếu dựa vào đâu?
Do Bộ quốc phòng cấp, do thu đợc của địch.
Do thu lợm, sữa chữa các loại vũ khí quân địch bỏ lại khi bị thất bại trong chiến
đấu.
Do thu lại các loại vũ khí của bọn hàng binh và bọn buôn lậu.
Do thu các loại vũ khí quân địch bỏ lại khi bị thất bại
71
Vì sao dân quân tự vệ đặt dới sự lãnh đạo tuyệt đối trực tiếp về mọi mặt của Đảng?
Dân quân tự vệ ra đời từ phong trào cách mạng do Đảng phát động.
Dân quân tự vệ ra đời để bảo vệ Đảng.
Dân quân tự vệ ra đời từ phong trào cách mạng của nhân dân do Đảng lãnh đạo.
Dân quân tự vệ hình thành trong cuộc đấu tranh chống áp bức, nô lệ của thực dân
Pháp.
72
Huấn luyện quân sự đối với dân quân tự vệ bao gồm những đối tợng nào?
Toàn thể cán bộ, đảng viên chiến sĩ dân quân tự vệ.
Toàn thể cán bộ dân quân tự vệ.
Toàn thể cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ.
Toàn thể cán bộ, đảng viên dân quân tự vệ.
73
Nghĩa vụ công dân tham gia dân quân tự vệ, đợc thể chế hoá bằng văn bản pháp qui có
ý nghĩa gì?
Là cơ sở bảo đảm tính ổn định về tổ chức cho dân quân tự vệ và tính công bằng
đối với công dân.
Là cơ sở bảo đảm cho lực lợng dân quân tự vệ luôn ổn định về tổ chức và bảo
đảm công bằng xã hội cho mọi công dân đối với quyền lợi và nghĩa vụ bảo vệ Tổ

quốc.
Là cơ sở pháp lý đối với dân quân tự vệ.
Là cơ sở bảo đảm tính ổn định về tổ chức cho dân quân tự
74
Ban chỉ huy quân sự cơ sở của dân quân tự vệ gồm những thành phần nào?
Chỉ huy trởng; chính trị viên.
Chỉ huy trởng; phó chỉ huy trởng.
Chỉ huy trởng; chính trị viên và phó chỉ huy trởng.
Chỉ huy trởng; phó chỉ huy trởng hậu cần
75
Xây dựng lực lợng dân quân tự vệ hiện nay lu ý nội dung nào?
Xây dựng dân quân tự vệ coi trọng chất lợng chính trị.
Xây dựng dân quân tự vệ coi trọng chất lợng là chính.
Xây dựng lực lợng dân quân tự vệ toàn diện có sức chiến đấu cao.
Xây dựng lực lợng dân quân tự vệ toàn diện
76
Một trong những quan điểm nguyên tắc xây dựng dân quân tự vệ là gì?
Xây dựng dân quân tự vệ coi trọng chất lợng chính trị.
Xây dựng dân quân tự vệ rộng khắp, coi trọng chất lợng là chính.
Xây dựng lực lợng dân quân tự vệ toàn diện có sức chiến đấu cao.
Xây dựng lực lợng dân quân tự vệ toàn diện về mọi mặt.
11
77
Chức năng cơ bản của dân quân tự vệ là gì?
Là lực lợng xung kích trong lao động, trong bảo vệ mọi mặt của địa phơng.
Là lực lợng bảo vệ trị an, bổ sung cho quân đội và thực hiện các nhiệm vụ.
Là lực lợng xung kích trong lao động sản xuất, trong chống thiên tai địch hoạ,
khắc phục hậu quả bảo vệ mùa màng, tài sản của nhân dân trên địa bàn.
Là lực lợng bảo vệ trị an, bổ sung cho quân đội
78

Nội dung giáo dục chính trị đối với dân quân tự vệ là gì?
Giáo dục nhận thức về âm mu thủ đoạn, hành động phá hoại của kẻ thù.
Giáo dục âm mu thủ đoạn của kẻ thù
Giáo dục âm mu và ý chí đánh giặc cho mọi ngời.
Giáo dục âm mu và ý chí đánh giặc cho ngời dân.
79
Một trong những đặc điểm của dân quân tự vệ là gì?
Là lực lợng tại chỗ, gắn với địa phơng.
Là lực lợng cơ động của địa phơng.
Là lực lợng tại chỗ gắn với địa bàn sinh hoạt tại cơ sở.
Là lực lợng tại chỗ, ở địa phơng.
80
Một trong 5 nhiệm vụ của dân quân tự vệ là gì?
Luôn bổ sung cho quân đội để chiến đấu và tải thơng.
Bổ sung, phối hợp với quân đội chiến đấu, phục vụ tiền tuyến.
Trực tiếp bổ sung cho quân chủ lực.
Trực tiếp bổ sung cho quân chủ lực địa phơng.

81
Vũ khí trang bị của dân quân tự vệ, tập trung u tiên cho vùng nào?
Vùng có thể có chiến sự xảy ra.
Vùng trọng điểm
Vùng sâu vùng xa, biên giới hải đảo
Vùng thờng xuyên xảy ra những biểu hiện "DBHB" Bạo loạn lật đổ.
82
Giáo dục chính trị đối với dân quân tự vệ, cần tập trung vào nội dung nào?
Giáo dục đờng lối chủ trơng chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nớc và nhiệm
vụ đợc giao.
Giáo dục các quan điểm, t tởng, nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh.
Giáo dục đờng lối chủ trơng chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nớc, phơng h-

ớng nhiệm vụ xây dựng dân quân tự vệ.
Giáo dục các quan điểm, t tởng, nhiệm vụ về quốc phòng.
83
Lực lợng dân quân tự vệ có vị trí nh thế nào?
Là lực lợng chiến lợc của toàn dân đánh giặc.
Là lực lợng chiến lợc của nền quốc phòng toàn dân.
Là lực lợng xung kích trong bảo vệ địa phơng.
Là lực lợng xung kích trong bảo vệ địa phơng vững mạnh.
84
Đồng chí bí th đảng uỷ (chi bộ) đảm nhiệm trách nhiệm gì trong Ban chỉ huy quân sự cơ sở?
Chỉ huy trởng
Phó chỉ huy về chính trị
Chính trị viên
Phó chỉ huy về quân sự
12
85
Trong chiến tranh nhân dân và quốc phòng toàn dân dân quân tự vệ có vị trí nh thế
nào?
Là lực lợng quan trọng của chiến tranh nhân dân, quốc phòng toàn dân.
Là một lực lợng chiến lợc trong chiến tranh nhân dân, quốc phòng toàn diện.
Là lực lợng nòng cốt của quốc phòng.
Là lực lợng quan trọng của chiến tranh nhân dân, quốc phòng toàn dân đánh
giặc.
86
Một trong những tiêu chuẩn cơ bản tuyển lựa dân quân tự vệ là gì?
Có hộ khẩu thờng trú.
Có đăng ký thờng trú.
Có hộ khẩu thờng trú tại địa bàn.
Có hộ khẩu tạm trú tại địa bàn.
87

Dân quân tự vệ đợc xác định nh thế nào trong tổ chức lực lợng vũ trang nhân dân Việt
Nam?
Là một trong 3 thứ quân của lực lợng vũ trang nhân dân Việt Nam.
Là một thành phần cơ bản bổ sung trực tiếp cho quân đội.
Là một bộ phận của lực lợng vũ trang ở địa phơng.
Là một thành phần cơ bản bổ sung trực tiếp cho quân đội nhân dân.
88
Dân quân tự vệ có nhiệm vụ tăng cờng cho quân đội để làm gì?
Luôn bổ sung cho quân đội để chiến đấu và tải thơng.
Bổ sung, phối hợp với quân đội chiến đấu, phục vụ tiền tuyến.
Trực tiếp bổ sung cho quân chủ lực.
Luôn bổ sung cho quân đội để chiến đấu và tải thơng ở hỏa tuyến.
89
Một trong 5 nhiệm vụ của dân quân tự vệ là gì?
Luôn bổ sung cho quân đội để chiến đấu và tải thơng.
Bổ sung, phối hợp với quân đội chiến đấu, phục vụ tiền tuyến.
Trực tiếp bổ sung cho quân chủ lực.
Trực tiếp bổ sung cho quân chủ lực và địa phơng.
90
Xây dựng lực lợng dân quân tự vệ rộng khắp nh thế nào?
Luôn đáp ứng đợc yêu cầu nhiệm vụ chung và nhiệm vụ của địa phơng.
Luôn đáp ứng đợc thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Luôn đáp ứng phòng thủ quốc gia, thế bố trí chiến lợc, triển khai thế trận quốc
phòng ở các địa phơng, cơ sở.
Luôn đáp ứng đợc yêu cầu nhiệm vụ.

91
Xây dựng lực lợng dự bị động viên cần nắm vững nội dung nào?
Xây dựng lực lợng dự bị động viên mạnh toàn diện, coi trọng chất lợng.
Xây dựng lực lợng dự bị động viên có chất lợng cao.

Xây dựng lực lợng dự bị động viên luôn luôn sẵn sàng chiến đấu cao.
Xây dựng lực lợng dự bị động viên vững mạnh toàn diện.
92
Dân quân tự vệ ra đời từ đâu?
Dân quân tự vệ ra đời từ phong trào cách mạng do Đảng phát động.
Dân quân tự vệ ra đời từ đấu tranh cách mạng
Dân quân tự vệ ra đời từ phong trào cách mạng của nhân dân do Đảng lãnh đạo.
Dân quân tự vệ ra đời từ phong trào cách mạng do Đảng lãnh đạo và phát động.
13
93
Giáo dục chính trị đối với dân quân tự vệ tập trung vào đối tợng nào?
Toàn thể cán bộ nhất là cán bộ chủ trì và dân quân tự vệ.
Toàn thể cán bộ, đảng viên dân quân tự vệ.
Toàn thể cán bộ, chiên sĩ dân quân tự vệ.
Toàn thể cán bộ nhất là cán bộ chủ trì của tự vệ.
94
Nhiệm vụ của dân quân tự vệ đối với Quân đội nhân dân nh thế nào?
Luôn bổ sung cho quân đội để chiến đấu và tải thơng.
Bổ sung, phối hợp với quân đội chiến đấu, phục vụ tiền tuyến.
Trực tiếp bổ sung cho quân chủ lực.
Luôn bổ sung cho quân đội để chiến đấu và tải thơng ở hỏa tuyến.
95
Trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, dân quân tự vệ có vị trí nh thế nào?
Dân quân tự vệ là công cụ chủ yếu bảo vệ Tổ quốc, chế độ ở cơ sở.
Dân quân tự vệ là công cụ bạo lực sắc bén của địa phơng.
Dân quân tự vệ là lc lợng chủ yếu bảo vệ địa phơng, cơ sở.
Dân quân tự vệ là lực lọng chiến lợc bảo vệ Tổ quốc, chế độ XHCN.
96
Một trong những căn cứ tổ chức, biên chế, trang bị dân quân tự vệ là gì?
Phù hợp với hệ thống lãnh đạo, tổ chức của địa phơng.

Phù hợp với hệ thống tổ chức lãnh đạo, hệ thống tổ chức đơn vị hành chính.
Phù hợp với tổ chức quốc phòng an ninh của địa phơng.
Phù hợp với hệ thống tổ chức đơn vị hành chính.
97
Biên chế cán bộ dân quân tự vệ cấp trung đội và tiểu đội, mỗi cấp mấy ngời?
Mỗi cấp 4 ngời.
Mỗi cấp 3 ngời.
Mỗi cấp 2 ngời.
Mỗi cấp 5 ngời.
98
Dân quân tự vệ đặt dới sự lãnh đạo tuyệt đối trực tiếp về mọi mặt của Đảng. Vì một
trong các lý do gì?
Dân quân tự vệ là một trong ba thứ quân của LLVTND Việt Nam
Dân quân tự vệ là lực lợng chiến lợc của nền quốc phòng toàn dân.
Dân quân tự vệ là lực lợng xung kích trong bảo vệ địa phơng.
Dân quân tự vệ là lực lợng chiến lợc trong LLVTND
99
Biên chế trung đội dân quân tự vệ gồm bao nhiêu ngời?
Từ 20 đến 35 dân quân tự vệ.
Từ 25 đến 40 dân quân tự vệ.
Từ 20 đến 29 dân quân tự vệ.
Từ 25 đến 30 dân quân tự vệ.
100
Tổ chức, biên chế, trang bị dân quân tự vệ nh thế nào?
Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng- an ninh của từng địa phơng, từng đơn
vị hành chính, từng đơn vị sản xuất kinh doanh.
Phù hợp với hệ thống tổ chức lãnh đạo, hệ thống tổ chức đơn vị hành chính và
đơn vị kinh doanh
Phù hợp với tổ chức quốc phòng an ninh của địa phơng và địa bàn cơ sở, nơi có
các đơn vị hành chính và sản xuất kinh doanh.

Phù hợp với hệ thống tổ chức lãnh đạo và yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị cơ sở.
101
Dân quân tự vệ đợc xác định là lực lợng hoạt động ở địa phơng nh thế nào?
14
Là lực lợng xung kích trong lao động, trong bảo vệ mọi mặt của địa phơng.
Là lực lợng bảo vệ trị an, bổ sung cho quân đội và thực hiện các nhiệm vụ.
Là lực lợng xung kích trong lao động sản xuất, trong chống thiên tai địch hoạ,
khắc phục hậu quả bảo vệ mùa màng, tài sản của nhân dân trên địa bàn.
Là lực lợng xung kích trong lao động, trong bảo vệ địa phơng.
102
Chế độ chính sách của Đảng, Nhà nớc đối với dân quân tự vệ thể hiện vấn đề gì?
Sự chăm lo đến dân quân tự vệ của toàn Đảng, toàn dân
Sự quan tâm chăm sóc của Đảng và Nhà nớc, sự công bằng xã hội.
Quan tâm của chính quyền địa phơng đối với dân quân tự vệ.
Quan tâm của chính quyền địa phơng đối với dân quân tự vệ ở địa phơng.
103
Quan điểm quốc phòng toàn dân đợc thể hiện trong tổ chức dân quân tự vệ nh thế nào?
Thể hiện bằng sự tham gia của mọi ngời dân, của các cấp, ngành vào nhiệm vụ
xây dựng dân quân tự vệ.
Thể hiện bằng sự tham gia đông đảo của toàn dân vào lực lợng dân quân tự vệ, trực tiếp
làm nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
Thể hiện sự đóng góp của nội dung cho lực lợng dân quân tự vệ.
Thể hiện bằng sự tham gia của mọi ngời dân.
104
Yêu cầu xây dựng lực lợng dân quân tự vệ rộng khắp là gì?
Luôn đáp ứng đợc yêu cầu nhiệm vụ chung và nhiệm vụ của địa phơng.
Luôn đáp ứng đợc thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Luôn đáp ứng yêu cầu phòng thủ quốc gia, đảm bảo thế bố trí chiến lợc, triển
khai thế trận quốc phòng ở các địa phơng, cơ sở.
Luôn đáp ứng đợc yêu cầu nhiệm vụ chung và nhiệm vụ của từng địa phơng

105
Vũ khí trang bị của dân quân tự vệ đợc cung cấp chủ yếu dựa vào mấy nguồn?
Dựa vào 4 nguồn.
Dựa vào 5 nguồn.
Dựa vào 3 nguồn.
Dựa vào 2 nguồn.
106
Trong các sau đây, nào nêu đúng nhất khái niệm về DQTV.
DQTV là lực lợng vũ trang quần chúng, không thoát ly sản xuất công tác, là một
bộ phận của lực lợng vũ trang nhân dân.
DQTV là lực lợng vũ trang quần chúng, thoát ly sản xuất , là một bộ phận của
Quân đội nhân dân Việt Nam.
DQTV là lực lợng vũ trang quần chúng, thoát ly sản xuất , có nhiệm vụ chiến
đấu bảo vệ tổ quốc.
DQTV là lực lợng vũ trang thờng trực, thoát ly sản xuất công tác, là một bộ
phận của lực lợng vũ trang.
107
Một trong những nhiệm vụ của DQTV trong chiến tranh NDBVTQ là:
Tham gia xây dựng chính quyền địa phơng vững mạnh toàn diện.
Thờng xuyên củng cố, bổ xung tăng cờng kho vũ khí, đạn dợc để phục vụ cho
chiến đấu.
Sẵn sàng chiến đấu, tiêu hao, tiêu diệt lực lợng địch, luôn làm nòng cốt cho
phong trào toàn dân đánh giặc bảo vệ địa phơng cơ sở.
Đấu tranh chính trị, hoạt động vũ trang bí mật trong lòng địch.
15
108
Một trong những nguyên tắc quan trọng xây dựng lực lợng DQTV của Đảng và nhà n-
ớc ta hiện nay là:
Xây dựng lực lợng DQTV dựa trên xây dựng nền kinh tế quốc phòng vững mạnh.
Phát huy vai trò của tổ chức Đoàn trong xây dựng LLDQTV.

DQTV đặt dới sự lãnh đạo của cấp uỷ Đảng các cấp ở địa phơng, cơ sở của Bộ
ngành.
DQTV đặt dới sự chỉ đạo trực tiếp của LLVTNDVN.
109
Theo Anh (Chị) thời gian huấn luyện hàng năm của DQTV là:
Từ 5-7 ngày trong chơng trình 4 năm.
Từ 1-2 tuần trong chơng trình 4 năm.
Từ 2-3 tuần trong chơng trình 4 năm.
4 tuần trong chơng trình 2 năm.
110
Một trong những nhiệm vụ của DQTV là:
Phối hợp với tổ chức quần chúng ở địa phơng, xây dựng nếp sống văn hoá ở địa
phơng.
Bổ xung cho lực lợng quần chúng ở địa phơng, đẩy mạnh phong trào thi đua sản
xuất ở địa phơng.
Bổ xung cho quân đội, phối hợp với quân đội chiến đấu phục vụ chiến đấu, phục
vụ tiền tuyến.
Phối hợp với bộ đội địa phơng, công an nhân dân bảo vệ an ninh chính trị, trật tự
an toàn xã hội.
111
Tỷ lệđân quân tự vệ so với dân số là:
1% -1,5%
1,5%-2%
2,5%-3%
5%
112
Theo Anh (Chị) thời gian huấn luyện bồi dỡng của đội ngũ cán bộ DQTV là:
4 năm, mỗi năm huấn luyện 15 ngày.
2 năm, mỗi năm huấn luyện 30 ngày.
2 năm, mỗi năm huấn luyện 15 ngày.

4 năm, mỗi năm huấn luyện 10 ngày.
113
DQTV có vị trí nh thế nào?
DQTV là lực lợng cơ bản của QĐND trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ
quốc.
DQTV là một lực lợng chiến lợc trong chiến tranh nhân dân, quốc phòng toàn
dân, làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ địa phơng.
DQTV là một lực lợng của bộ đội địa phơng, làn nòng cốt cho toàn dân đánh
giặc bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ địa phơng.
DQTV là một lực lợng chiến lợc trong xây dựng và phát triển nền kinh tế quốc
phòng.
16
114
Trong các sau đây, nào nêu đúng nhất về chức năng của DQTV trong LLVTND Việt
nam.
DQTV là một trong ba thứ quân của LLVTND, là cơ sở vững chắc để xây dựng
Quân đội nhân dân, là nguồn bổ xung cho quân đội.
DQTV là một trong ba thứ quân của LLVTND là lực lợng bộ đội địa phơng ở cơ
sở.
DQTV là một trong ba thứ quân của QĐND là cơ sở vững chắc để xây dựng lực l-
ợng bộ đội địa phơng .
DQTV là một lực lợng nòng cốt của bộ đội địa phơng, là cơ sở vững chắc để xây
dựng lực lợng bộ đội địa phơng.
115
Quan điểm xây dựng lực lợng DQTV của Đảng và Nhà nớc ta trong giai đoạn hiện nay
là:
Xây dựng LLDQTV vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lợng là chính.
Xây dựng LLDQTV vững mạnh, rộng khắp coi trọng số lợng là chính.
Xây dựng LLDQTV chính quy tinh nhuệ từng bớc hiện đại.
Xây dựng LLDQTV rông khắp, đâu có dân là ở đó có LLDQTV .

116
Tỷ lệ TV so với tổng số công chức là:
10% -15%
15%-20%
20%-25%
30%
117
Độ tuổi của công dân nớc Việt Nam tham gia LLDQTV là:
Đủ 18 đến hết 42 tuổi cho nam công dân; đủ 18 đến hết 35 cho nữ công dân.
Đủ 18 đến hết 40 cho nam công dân; đủ 18 đến hết 30 cho nữ công dân.
Đủ 20 đến hết 45cho nam công dân; đủ 20 đến hết 35 tuổi cho nữ công dân.
Đủ 18 đến hết 45 tuổi cho nam công dân; đủ 18 đến hết 40 cho nữ công dân.
118
Lực lợng DQTV có đặc điểm là:
DQTV là lực lợng cơ động, không gắn với địa bàn cơ sở.
DQTV là lực lợng tại chỗ, gắn với địa bàn, sinh hoạt tại cơ sở.
DQTV là lực lợng tại chỗ, đợc trang bị vũ khí kỹ thuật hiện đại.
DQTV là lực lợng cơ động, đợc trang bị vũ khí kỹ thuật hiện đại.
119
Một trong những nguyên tắc xây dựng lực lợng DQTV là:
Quán triệt quan điểm GDQP cho toàn xã hội, pháp chế hoá nghĩa vụ tham gia tổ
chức DQTV.
Quán triệt quan điểm QPTD và nguyên tắc công bằng xã hội, pháp chế hoá nghĩa
vụ tham gia tổ chức DQTV.
Quán triệt quan điểm GDQP cho toàn xã hội , chính quy hoá LLDQTV.
Xã hội hoá nhiêm vụ tham gia lực lợng DQTV.
120
Theo Anh (Chị) thời gian giáo dục chính trị của DQTV là:
Từ 10-15% so với tổng thời gian huấn luyện chung của LLDQTV.
Từ 15-20% so với tổng thời gian huấn luyện chung của LLDQTV.

Từ 20-25% so với tổng thời gian huấn luyện chung của LLDQTV.
30% so với tổng thời gian huấn luyện chung của LLDQTV.
17
121
Nguồn cung cấp vũ khí trang bị của dân quân tự vệ chủ yếu dựa vào đâu?
Do Bộ quốc phòng cấp, do thu đợc của địch.
Do thu lợm, sữa chữa các loại vũ khí quân địch bỏ lại khi bị thất bại trong chiến
đấu.
Do thu lại các loại vũ khí của bọn hàng binh và bọn buôn lậu.
Do thu các loại vũ khí quân địch bỏ lại khi bị thất bại
122
Để giữ vững ổn định chính trị trong khu vực phòng thủ tỉnh (Tp), lãnh đạo chính quyền
địa phơng cần chỉ đạo kết hợp chặt chẽ mấy nội dung?
Kết hợp chặt chẽ 5 nội dung.
Kết hợp chặt chẽ 2 nội dung.
Kết hợp chặt chẽ 3 nội dung.
Kết hợp chặt chẽ 4 nội dung.
123
Xây dựng về văn hoá xã hội trong khu vực phòng thủ tỉnh (Tp) có vị trí gì?
Là một yếu tố quan trọng ảnh hởng lớn đến tiềm lực quốc phòng.
Là một yếu tố cơ bản xây dựng con ngời.
Là một yếu tố quyết định tạo sức mạnh quốc phòng.
Là một yếu tố cơ bản xây dựng an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
124
Xây dựng về quân sự, an ninh trong khu vực phòng thủ tỉnh (Tp) có quan hệ nh thế nào
với các nội dung khác?
Quan hệ phối hợp tạo điều kiện cùng phát triển.
Quan hệ chặt chẽ với các nội dung khác.
Quan hệ đan xen nhau, quân sự là quyết định
Quan hệ đan xen nhau, kinh tế là quyết định sự thành công.

125
Nội dung cụ thể xây dựng về văn hoá xã hội trong khu vực phòng thủ tỉnh là gì?
Luôn bố trí công ăn việc làm cho ngời có hoàn cảnh đặc biệt.
Luôn tạo cơ hội để phát triển kinh kế, mở rộng cơ chế đầu t .
Luôn tạo việc làm cho ngời lao động.
Làm tốt công tác xoá đói giảm nghèo, đền ơn đáp nghĩa.

126
Tổ chức khu vực phòng thủ tỉnh (Tp) là tổ chức gì?
Là tổ chức chính trị - xã hội.
Là tổ chức quốc phòng - an ninh của địa phơng.
Là tổ chức quốc phòng - an ninh.
Là tổ chức quân sự - chính trị
127
Trong nội dung xây dựng về chính trị khu vực phòng thủ tỉnh (Tp), việc kiện toàn, củng cố
hệ thống tổ chức ở cơ sở địa phơng vững mạnh có vị trí nh thế nào?
Là một yếu tố tạo nên sức mạnh chính trị, tinh thần của khu vực phòng thủ tỉnh
(Tp).
Là một yếu tố quan trọng tạo nên sức mạnh chiến đấu của khu vực phòng thủ.
Là một yếu tố cơ bản tao lên sự phát triển vững chắc của khu vực phòng thủ.
Là một yếu tố tạo nên sức mạnh chính trị, tinh thần của khu vực phòng thủ tỉnh
(Tp).
128
Nhiệm vụ xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân địa phơng trong khu vực phòng thủ
tỉnh (Tp) là gì?
Chủ động phát hiện địch và xử lý tốt trong mọi tình huống.
Chủ động phát hiện nhanh và tiêu diệt gọn các lực lợng phản động.
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×