Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

(Luận văn thạc sĩ) tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thử hoạt tính sinh học của một số dẫn xuất furan chứa nitơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.31 MB, 85 trang )

1H> GIẢO I)ỊJC VẢ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC QUỐC G IA HÀ NỘI

Trường Đại
• học
• Khoa học
• Tự• nhiên

PHAN ĐÌNH LONG

TỔNG HỢP, NGHIÊN

cứu CÂU TRÚC VÀ

THỬ HOẠT
• TÍNH SINH HỌC
• CỦA MỘT

SỐ DẪN XUẤT FURAN CHỨA NITƠ
Chun ngành: Hố Hữu cơ
Mã sỏ:

01 - 0 4 - 0 2

LUẬN
VÀN 1HẠC
Sỉ KHOA HỌC
HOA HỌC





Cấn hộ lurỡng (lẫn:
P(ỈS.

Mà Nói • 1999

rs. Nguyễn Đình Triệu


MỤC LỤC
Trang
M ỏ đau

1

C h iro iig 1. Tổng qiu in

2

1 . 1 . Cấu tạo vòng furan và 1 ,3,4-oxadiazol

2

1.1.1. Cấu tạo vịng íiuaiì

2

1.1.2. Cấu lạo và tính chất của dị vòng 1,3,4-oxadiazol

6


1.2. Các phương pháp tổng hợp

10

1.2.1. Tổng hợp cac hidrazon

10

1.2.2. Tổng hợp các hidrazil

11

1.2.3. Tổng hợp các dẫn xuất chửa vịng 1,3,4-oxadiazol

11

1.3. Tính chất phổ của các dần xuất furaii

16

1.3.1. Tính chất phổ của hidraz 이 1

16

1.3.2. Tính chất phổ của hidrazit

18

1.4. Hoạt tính kháng kluian của clẵii xuất ^ -n ilro fu rfiiro l và 1,3 ,4-oxơdiazol


18

Chuong 2. Kết qua và thao luận

21

2.1. Tổng hợp 5 -n iíio fiirỉiiro l

23

2.2. Tổng hợp các hidrnzol và dẫn XIIỐI

23

2.3. Tổng hợp các liidrnzit và (lÃỉì xuất

24

2.4. Đóng vịĩìg oxadiazol

26

2.5. Tĩnh chất phổ của dÃn xuất furan

27

2.5.1 • Phổ hổng ngoại

27


2.5.1.1. Hidrazol và dẫn xuất

27

2.5.1.2. Hiclrazit và dẫn xuất

28

2.5.2. Phổ tử ngoại

29

2.5.3. Phổ khỏi lượng

30

2.6. Thử hoại tính sinh học

35

Chương 3. I hực nghiệm

37

3.1. Tổng hợp 5-nitro furfu rol

37

3.2. Cấc hidrnzon


38

3.2.1. 5 -N iíio í\ii furyliclcii hiclm/on

38


3.2.2. 5 -N itro iu rfiirylicle n semicacbaz 이 ì

38

3.2.3. Tổng hợp 5 -nitro fuifurylicle n thiosemicacbaz 이 ì

39

3.2.4. Tổng hợp rur[iuyliclenhiclrazoiì

39

3.2.5. Tổng hợp f 니ríu ryliden semicacbnzoii

39

3.3. Tổng hựị) axit 2-íuroic

40

3.3.1. Phương pháp A


40

3.3.2. Phương pháp B

41

3.4. Tổng hợp metylesle của axit 2 -furo ic

41

3.5. Tổng hợp các hidrazit

41

3.5.1. Tổng hợp furoyl hidrazil

41

3.5.2. Tổng hợp 5 - Bro 111 i'll roy 1brom u a

42

3.6. Tổng hợp cấc dẫỉì xuất chứa vòng 1,3,4-oxadiazol

44

3 .6 .1. Tổng hợp 5 -(2 -fu ryl)-2 -n ie c n p ío -1,3,4-oxadiazoI

44


3.6.2. Tổng hợp 5-(5-b rom -2-furyl)-2-m ecnp to-l,3 ,4-oxađ ia zol

44

3.7. Tổng hợp dẫu xuấl p-tohicns 니n fim yl liidrazon

45

3.7.1. Tổng hựp 5 -N ilro fiil\iry lid c n p -toliicnsuiifo nyl hiclrazon

45

3.7.2. Tổng hợp furoyi p-tohieiisim fonyl hidrazit

45

3.7.3. Tổng hợp 5 -B ro m fiiro yl p-toluensunfonyl hidrazit

46

3.7.4. Thử hoạt tính sinh học

46

K ết iuộn

47

Tài liệu tham kh iio


48

Phụ lục


MỞ ĐẨU

Hố học dị vịng là một lĩnh vực rộng lơn và quan trọng của hoá học hữu cơ.
Các hợp chất dị vịng khơng những phong phú về mặt cấu trúc mà nhiều hợp chất dị
vịng cịn có tính chất lí, hố học đạc biệt là có nhiều ứng dụng quan trọng. Chính vì
vậy ứng dụng hố học dị vịng ngày càng phát triển mạnh mẽ, số lượng các hợp chất
dị vịng đã lãng lên niộl cách nhanh chóng. Các hợp chất dị vòng furan và oxodiazoL
dược sử dụng trong y học, k ĩ thuật chẳng hạn một số dẫn xuất 5 -n itro fu rfu ĩo l tír lâu
đã cluợc biết đen tấc dụng khấng kluiẩiì kháng nấm cùa chúng và 1, 3, 4 -oxadiazol
đirợc sử dụne, làm tãiìg độ nhạy của phim nnh, chống tác hại của ánh sáng đối với
polim e. Gần đay cấc tấc giả [37] lại cho thấy các axetamit thế chứa vịng oxadiazol
có hoạt tính kháng khuẩn, kháng lao, chống ung thư và H IV . M ộ t số dẫn xuất f IIran
có chứa iìitơ cịn có khả năng khấng klỉn tốt như 5-nitr(Ặirfurol. Nhận thức được
vai trò quan trọng của các hợp chất dị vịng chứa nitơ nên chúng tơi quyết định chọn
đề tài “ Tổng hợp nghiên cứu cấu tạo và hoạt tính sinh học của một số dẫn xuất f IIran
chứa ni tơ ',
.
N hiệm vụ cụ (hể:
1. Tổng hợp cấc hicJraz이 1 ,hidrazit và dẫn xuất chứa vòng oxodiazol.
2. Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu tạo với tính chất vật lí của các chất tổng
hợp được như lính chất phổ tử ngoại,hổng ngoại, phổ khối lượng và một số tính chất
vật lí thơng Ihirờng khác.
3. Nghiên cứu hoạt tính kháng khn của một sơ hợp chất tổng hợp được.



Chương 1
TƠN( ;QUAN
1.1.Cấu tạo vịng furan và 1,3,4 - oxadiazol.
L l . L C ấ ĩi tạo vò n g f u r a n [5 j.
Furan là một vòng 5 cạnh chứa một dị tố oxi về mạt hình thức cũng như phần
cis-dien

như phân từ xiclopentaclien. Nhưng về bản chất và đặc tính hố học lại

khíác hẳn nhau. Chẳng hạn xiclopentadien là hộ liên hợp, nhưng khơng có cấu tạo
thơm, trong khi đó dị vịng furan thể hiện tính thơm.
Theo quan diểm cùa thuyết obital phan tử thì các furan được mô tả như một hệ
thống cấu tạo phảng với bốn nguyên tứ cacbon ở trạng thái lai tạo Sp2 và một dị tố
o x i có cạp electron không liên kết.

M ỗi nguyên tử cacbon sir dụng ba obital lai tạo Sp2 để tạo liên kết a với hai
nguyên tử cacbon bên cạnh (hoặc với một cacbon và một dị tố) và với một nguyên tử
hiđro. Dị tố oxi cũng sử dụiìg 2 electmn tạo hai liên kết a với 2 nguyên tử cacbon
bên cạnh. Như vạy, mỗi lìguiì tử cncboĩì CỊIÌ I electron p nằm ở obital vng góc
với mặt phẳiìg vịng. Trên dị tố oxi cịn I cặp electron tự do. Tất cả 6 electron này
hợp ỉ hành hệ thống electron 71 kín bao trùm lên tồn bộ phân tử. Chính hệ thống 6
electron K lìày được giái toa lên toàn bộ phân (ử làm cho vịng ổn định và thoả mãn
cơng thức của Hucken (Zcn = 4 lì 4- 2).
Cịn theo quan điểm của phương phấp sơ đồ hố trị thì các phân tử này được
xem như các dạng lai tạo cộng lurởiig cùa một dãy cấu trúc giới hạn.


Quan Iìiẹni này mơ ỉả rõ ràng kếl quả làm mất định xứ của cặp electron không
chia xé ở dị tố gắn liển với sự xuất hiơíì tính


phẩn trên ngun tử cacbon của dị

vịng (bằng điện tích dương phán liên dị tố).
0 đay cấu trúc I mang sự đóng góp cơ bản, vì nó khơng có sự phân bố điện tích.
Cấu trúc (II) và ( III) quan trọng hơn cấu triìc (IV ) và (V ). V ì chúng có sự phân bố
điện tích nhỏ hơn. Nói cách khác ba dạng cấu trúc cộng hưởng này phải có mức
Iìăng lượng khác nha 니 và lất nhiên sự đóng góp của cluing vào cấu Irúc lai tạo phải tỉ
lệ với độ ổn định tirơng đối của chúng, mức độ đóng góp được phân bô theo thứ tự
sau đây: I > II, III > IV , V.
Như vạy, với cấu triìc electron đặc biệt dị vịng furan có tính thơm nhưng về
mức độ nhỏ hơn so với benzen. Mội khấc độ dài liên kết trong phân tử furan cũng có
giá trị trung gian giữa cấc liên kết đơn và đôi thông thường.

1,44 Ấ
I 1 1— 1,35 Ấ
( ) ᄉ니,
37 Ấ

Đ iều này chứng tỏ sự ìnâì địiìh xú của cạp electron khơng chia sẻ trên dị tố oxi
và sự đóng góp đấng kể của cấc cấu inìc cộng hương phân cực vào sự tồn tại của
chúng.
N h ir vậy, rõ ràng độ Ihơm cua dị vòng furan phụ thuộc vào cạp electron khơng
chia sẻ mà cỉị tơ oxi đóng góp vào hộ thống electron 71 của vòng.
Cấu trúc của vòng riiran đa được lìghicii cứu bằng các phương pháp vật lí hiệĩi
đại. qua đó cũng chứng minh đíìy đủ đậc tính thơm của vòng furan.
Phổ hổng ngoại của vòng furaii cho hấp thụ vòng c = c , C -O và CH [7], [44].
1 800 -7- 1500 cm ' 1 . Vùng dao động nén.
1 600 -f 1300 cm 1 , Đặc trưng cho dao động vòng.
Các vạch đậc trung cho cấc dao dộng được biểu diễn dưới cấc bảng sau dAy.



c=c\ c o tr o n g

B ang Ị • T r ill s ố đ ạ c tr ư n g

v ị n g í I I I nu.

Dung mỏi

Hợp chất

vr=(

v (,c (cni ')

F 11 ran

CHCụ

lắ50,

F 11 ran thế ở vị trí 2

CHCI,

1611-1558 , 1512-1470 ,1495니 977

Furan thế ở vị trí 3

lỏng tinh khiết


1562, 1512

Furaii lliế ở vị trí 2 & 5

KBr

1606- 1587,



1487, 1381

1254- 1217

Dao động hoá trị v( 11 = 3 124; v as = 3 163 cm

- Dao động biến dạng C -H trong mạt phẳĩìg 1300 - 1000 cm

z

/

\()

Bang 2. Tần số đậc lnnig C - H trong vịng furan.
Hợp chất

Dung mơi


VC-!I ( c m 1)

Furan thế ở vị Irí 2

CHCI,

1140-1200 , I I 58 土7 , 1076土3,1015 ± 4

Furan thế ở vị í rí 2

KRr

1 0 0 1 - 1 002

Furan thế ở vi trí 3

lỏng tinh khiết

1 156

F lira lì (hố ở vị li í 2 & 5

KBr

1252-1205 , 1164-1134, 1030-1018

Vùng 1000-700 cm 1 dao động biến dạng c 一H ngồi mặt plìẳng.
Bảng 3. Tần số đặc trưng C -H clao động ngoài mặt phẳng.
Hợp chất


Dung môi

Vc-M (c n v 1)

Furan thế ờ vị trí 2

C H C I;

925

Furan thế ở vị trí 2

lỏng

960-915 ,890-875 ,780-7-725

Furaii thế ở vị trí 2

KBr

955-065 ,887-860 ,821-793 ,780-725

Furan thế ở vị trí 2

khí

777-727

Furan thế ở vị trí 3


lỏng

880-870, 741

Furan thế ở vị trí 2 & 5

khí

970-945 ,806-

Fin.an thế ở vị trí 2 & 5

rắn

968-960 ,930-917, 834-732



4,884



2 ,835-780


Qua cấc bảng ghi tần số đậc trưng của các đao động trong vòng furan ta thấy
trạng thái và dung mơi đều có ảnh hiíởng đếĩì vị trí xuất hiện hâp thụ.
Phổ tu ììRoai cú a Furan [ 기 .
Đặc lính thơm của vịng furaii kém benzen vì sự liên hợp của cặp electron 2 p
cuả oxi với các electron 2 p của cacbon kém do năng lượng các obital của chúng

khác nhau xa, do đó dậc trưng của furan phần nào gần giống với đặc trưng của hệ
butađien —C H =C H -C H =C H ~ . Do đó đạc lính thơm của furan khác với đặc

tính

thơm của bcnzen. Quang phổ electron líiig với birớc nhảy K —> n ' cùa furan

Ằmnx

= 207 nm. Khấc với benzeii Xmnx = 256 nm và gần giống butađien ẢWỈÌX = 217 lim.
Ngồi I*a trong phổ của chúng cịn có bước nhảy 11 —> 71* của cấc điện tử n cùn dị tố
nluĩng cirờng độ rất yếu.
Khi có mặt các nhóm thố ankyl ở lìhan di vịng chỉ làm đich chuyển ít các CƯC
đại hấp thụ về phía sóng dài, íìhưng có mật của các nhóm thế gây ra hiệu ứng liên
hợp với vòng thơm ( 一CHO, COR, COOH, N 0 2, N H 2, Cl, Br…) làm chuyển dịch
mạnh cấc cực đại về phía sóng dài.
V í dụ:

Furan

Ả,ììiìK = 207 um

Bmax = 9100

2- Brom furnn

入,

eIliax = 9800


Filin lì furnnclehil

, ,

= 216

,,,:,x = 227 nm



IÌIÌ1

Blliax = 300

Dung mơi cũng anh hường đến cực đại hấp (hụ của phổ tử ngoại vịng íuran.
Phố cống huủng lừ nhân [45].
Phổ cộng hưởng từ nhan 'H và nc của vòng furan và dẫn xuất cũng đã được
nghiên cứ 니,dộ chuyểỉì dịch lìoấ học của 1II và l3C nằm trong đặc trưng cho vịng
thơm.

ơc = 109,6 Ị)pm
ỗc = 142,6 ppm

II
ô,|= 5,7 - 7,6 pp
S )A l

5m= 7,4 ppm

Phổ khối luơim của Furan.

Phổ khối lượng của furaii và dẫn xuất được nêu trong tài liệu [7] [41]. Sự phân
cắt xảy ra í heo sơ đồ sau:


+

-►
o

( ) :

-f
[\

m/e = 39

h

Q trình có lợi nhấl cùa sự phân huỷ i 이 1 phân tử M + là sự đứt liên kết C -O với
sự tạo thành ion a.
Sự dịch chuyển electron (từ a -> b) với sự đứt đồng thế liên kết C -O và sự đứt
đồng thế liên kết 4 và 5 dẫn tới sự mất gốc focm yl và sự tạo thành cation
xiclopropenyl (m/e = 39) mà nó chứa hệ hai electron K đã cho i 이 1 này mang tính
bền vững của cnc hợp chất thơm mang tính bền vững của các hợp chất mang bản
chất Ihơm, pic của ion này thực lố là pic mạnh nhất, tmng phổ nó khổng nhỏ hơn
39%. Cấc ion tương ứng với các pic còn lại trong phổ không phải là nhiều và cirờng
độ rất không đấng kể pic của ioiì cl với m/e = 29 rất đặc trưng cho vịng furan nó
đirợc hình thành lừ ioiì pliíìn tử.

( ) :


+
a

A

CH=()Ỉ

니그

H C = ()+
d

m/e = 2

Đ ối với cấc dẫn xuất ankyl của chúng có khuynh hướng thuận lợi là tách một
phần gốc ankyl để tạo ra i 이 ì dị vịng 6 cạnh tương ứng.

klìỏ Xíiy

2
i
t
m

II'

I

(r


-

K ỉo



R
Ưu thế lớn

()


()

Cấc hợp chất vịng ngưng lụ có khuynh hướng vỡ dị vòng trước, chứng tỏ phần
dị vòng kém bền hơn vịng benzen.
V í du:

CO
---- ►
()
m/c =118

o
m/c = 90

,,

1.1.2. C ấ u tạ o và tíììỉì ch ấ t p h ổ của d ị vòng 1 3 4 -o x a d ia z o l.

1,3,4-oxađiazol là hợp chất dị vịng 5 cạnh có hai dị tố oxi và ni tơ có cơng thức
cấu tao như sail :

6


Cấc nguyen tử trong vòng oxađia/ol đều ở trạng thấi lai hoá sp2. Bốn electron p
của các nguycn lử cacbon và nitư cùng với cập electron không phAn chia của nguyên
tử oxi tạo nên một mạch liên hợp kín, số electron K trong vòng đảm bảo qui tắc
Hucken (4n + 2). Vì vậy về mật lí thuyết vịng 1,3 ,4-oxađiazol có tính thơm. Trong
cơng trình

[42], người ta đã kết liiẠn rằng đủy là một hệ liên hợp phẳng tương tự

benzen. Tuy nhiên mạt độ eleclroii và độ dài liôn kết của vịng này khơng đổng đều
nhu. tm ng vịng benzen. Mạl khác, cạp elcclron của nguyên tử oxi chỉ tham gia liên
kết ở 111 ức độ yếu vứi các electron 7Ĩ của liốn kết C=N, vì vậy độ bển của vịng Ihế
1,3 ,4-oxađiazol kém bển. Nhung khi có cấc nhóm thế liên hợp với vịng thì độ bền
của chúng tăng lên nhiều so với khi khơng có nhóm thế. Theo [2] điện tích và độ đài
vịng 1,3,4-oxađiazol và 2-M etyl- 1,3,4-oxađiazoI nhirsau:
- 1>36 ỊSJ.


324

N -내

-0,202 N

ỊS| -0,06^


\b348



(),02 IX' — I I
0,I7

11 — C
0,I75

0,059c —CH

,12

K ết qua tính toấn cho thấy vịng 1,3,4-oxađiazol khơng thật đổng phẳiìg. Mạt độ
electron Iren !ìg 니yên lử và khoảng cncli liổn kết giữa clúing không đồng đều như

vòng benzen. Mạt độ electron cùa nguyên lử oxi tương đối lớn, chứng tỏ cặp
electron không phân chia của nguyên lử oxi tham gia liên hợp yếu với các liên kết
dơi trong vịng. Đ iều này phù hợp với kết luận nêu trong [42].
Phổ hồng ngoại của các hợp chất chứa vịng 1,3,4-oxađiazol có các vạch đặc
trưng cho vòng 1,3 ,4-oxađiazol ở 1510,1560 và 1598 c m '1. Tuy nhiên trong một số
trường hợp chỉ xuất hiện một hoậc hai vạch vì thườĩìg lẫn với cấc vạch đặc trưng cho
nhân thơm hay nhóm thế khấc [ 8 ], [ I 7J. Ba vạch đạc trưng cho vòng 1,3 ,4-oxađiazol
trên phổ

hồng ngoai của cấc hợp chất 2 -m e tyl-5 -R -1,3,4-oxađiazol, 2-foniyl-5R -

1,3,4-oxadiazol (R = C H ' , phenyl, p-nitrophenyl, quinolyl-2 ), các azometyl, cấc

xet이 ì chưa no chứa vịng 1,3,4-oxađiazol có tần số hấp thụ ở 1510, 1540, 1560,
15 8 0 - 1595 cm"1. K h i R là lìhaiì llìơm hay dị vịng, các vạch ở 1580,1595 cm 1

thường bị lẫn với các vạch của vòng thơm, còn các vạch ở 1510, 1540-1560 cm 1 thì
vẫn thấy đạc Iruìig [2], [35].


Phổ hỏng ngoại của cấc hựp chấl 2-am iiu)-5-P -D -ribofuranosyM ,3 ,4-oxađiazol
và 2-am ino-5-(2,3,5-li iobcnoyl-ịl-D -rihoruraiìosyl-1,3,4-oxađiazol trong K B ĩ cho
thấy trong trường hợp Ihứ nhất cấc vạch đạc trưng cho vịng oxadiazol có tần số ở
1593, 1600 và 1632 cm 시, còn trong trường hợp thứ hai bị lẫn với các vạch đặc trưng
của vòng benzen ử vùng 1453 - 1615 cm 1 [28].
Phổ tử ngoại của cấc hợp chấí chứa vịng 1,3 ,4-oxađiazol đă được nghiêĩì cứu
trong nhiều cơng trình, theo [ I I ] phổ tử ngoại của dãy 2,5-điaryl l ,3 ,4-oxađiazol có
thể xuất hiện hai hoặc ba băng sóng với hệ só tắt phân tử đều vào khoảng 104. Đối
với phổ tử ngoại của các hợp chất 2 시ììetyl-5-R -1 ,3 ,4-oxađiazol (R = C H 3, phenyl, pnitro phenyl, q u in o ly l- 2 ) vị trí của cấc bãng sóng đặc trưng cho sự chuyển mức năng
luợiìg 71

n của vịng 1,3,4-oxađiazol ĩiằm tr 이 ìg khoảng 254 - 270 nm và phụ

thuộc vào bíiiì chất của nhóm llìố R [2J.PhỔ tử ngoại của 2-inelyl-5-phenyl-1,3,4oxadiazol trong một số dung môi khác nhau được thơng báo trong tài liệu [35].
Dung mơi
MKÌX nm (Ig 8 )



0,1 N ỈICI

0,1 N NaOH


0,1 N C 2H sOH

250 (4,43)

250 (4,34)

250 (4,26)

Phổ khối lượng của một số dẫn xuất chứa vòng 1,3 ,4-oxađiazol được nêu trong
tài liệu [17], [18]. Sự phan cắt vòng xay ra theo một số hướng khác lìhau tuỳ theo sự
có mật của nhóm thế trong vòng. Chẳng

hạn, theo [17] sự phân cắt của 2,5-

đ ip h e n yl- 1 ,3,4-oxađiazol xảy ra Iheo các hướng chủ yếu sau:
N-

•N
c 6h 3cx)

/ ,-C 0l I,

C(,I I. - C

()

N-

c 6h sc n


•N
^ c - c r)n<

q ,h 5 n c o

Trong khi đó theo tác giá [ I 8 J phổ khối lượng của I -(2 -p h e n yl-1,3,4-oxađiazol)
peflopropan hoạc peflohcptan có cấc hướng phân cắt chủ yếu như sail :

s


-N

N-

C(,HsCC)

KI

C6I ls - c

(ỉ)

(/

V

-f N* + Các sản phẩm khcK

ivTVc = 105


C6H 5

CO

(ll) -mi +/c = 77
N-

N-

-N

-N



c

C6H 广 c

C -R ,.

C()I ụ 一 c

f

/
o
)


(

()

II l
f

m/e = 14b

Trong trường hợp Rị = - (CF2) CF 3 tỉ lệ cường độ của các mảnh I ,I I ,III trên
phổ là ( I ) : ( I I ) : ( III) = 28,1 : 100 : 89, còn trong tnrờng hợp R, = - (CF 2)6 CF 3 tỉ lệ
này là (I) : (II) : (III) = 35,8 : 7 7 ,5 : 100 .
Phổ khối lượng của các hợp chất 2 -a ry l-5 -a n k o x y -l ,3 ,4-oxađiazol được nghiên
cứu trong tài liệu [51]. Trong trường hợp Iìày ngồi sự phân cắt vịng theo hương tạo
ra C 0 2 cịn xay ra sự đóng pháĩì hoấ của cấc ion phân tử.
Phổ !H -N M R của vòng 1,3,4-oxađiazol và một số dẫn xuất ghi trong dung môi
CDC13 được nêu trong tài liệu [12]. Trong trường hợp khơng có nhóm thế tín hiệu
của proton trong vịng xuất hiện phổ ứng với gi ứa trị 5 = 8,73 ppm. Giá trị này giảm
đi khi thay thế một nguyên tử H trong vịng bằng các lì hóm thế đẩy electron. Chẳng
hạn, trên phổ !H -N M R cùa các dẫn xuấl một lán thế 2 - R - l ,3 ,4-oxađiazol,tín hiệu
của proton cịn lại trong vịng có cấc giíì trị như sau:

R

CH,

C 2H 5

n -C 3H 7


^ppin

8 ,5 3

8 ,4 8

8 ,4 3

c

6h 5c

h

2

8 ,2 6

K h i thay thế cá hai nguii lử hidro trong vịng bằng nhóm metyl thì phổ 2,5dim e tyI - 1 ,3,4-oxađiazol chỉ còn một vạch duy nhất ứng với độ chuyển dịch hố học

5 = 2,40 ppm của nhóm CH} [48]. So sáiìh phổ 'H -N M R của 5-fom yl-2 -m e tyl1,3,4-oxađiazol và của 5-fom yl-2-phenyl-1,3,4-oxađiazol trong C D C I3, thì tín hiệu
cùa proton ở nhóm CH O trong trường hợp thứ hai chuyển dịch mạnh về phía trường
yếu hơn so vưi trirờng hợp thứ nhất và có giá trị là 10,10 ppm. Điều này cho thấy
vòng 1,3 ,4-oxactiazol cổ tính thơm và có tính hút electron.


1.2. C ác p illio n g p h ấ p tổ n g hợp
7 .2 ./. Tổlìí;lìọp các Ììidrai.oiì.
Thơng thưịììg người ta clùng phương phấp ngưng tụ các anđehit với các dẫn
xuất của aryl hidrazin trong điều kiện nhiệt độ và xúc tác thích hợp [29] phản ứng

xảy ra như sau:
©
R r c n - N H —n h - r 2

K 厂 C 1 I=() + i i 2n - n h 2 - k 2 ------ ►

—►

c1)0 H
------ ►

R ,- C II— N — N il-R
r 卜------- 1- 1
[ỎH
II ị

R j-C H = N -N H -R 2

X úc lác sử dụng ở đây tlìơờiìg là axetat natri. Trong quá trình phản ứng việc
khống chế pH là rất quan trọng vì phan tử aryl hidrazin có thể tạo m uối trang môi
trường axit mạnh. Và như vậy:
-f
A r-N H — NU 3

1广

A I - N H — N II 2

Sẽ ảnh lurởiìg đến quá trình liếp theo.
Phản úììg của cấc anđelìit thơm với hidrazin tr 이 ìg m ôi trường kiềm [46]. Tuy

nhiôn sản phamnày kcni bén và clễ dàng
A r-C H O

+

tách Iìitơ đổ tạo hiđrocacbon thơm.

H 2N — N il 2

A 1 --CH 3 -f N 2

Cơ chế phả lì ứng xay ra như sail :

Ar

XI/

NIH





2

n
Ytl

;—


N

r

'

HOH
-0 H*"

A r-C H -N -N H ;O H

Ar

H-N-IH


vỉ

-h 2o

I I 、..
../II
二N —
II
II



A r-C I IO +


II
_
H
A r-Ò -N -N I 1^—► A r-C -N = N H -< -^ A r-C - N = N
I
I
II
H

K - C II 3 + N;

Ngồi ra ra có the sửclụng phương phấp tổng hợp các thiosemicacbazon: tương
(ác của cấc hợp chất cacbonyl với thiosemicacbazit trong mơi trường etanol và xúc
(ác axit axic [ I 91.

10


R -C l 1=0 + I I 2N -N H — c — N ỉl 2
-

Ì

-gjM -t1 R -C H = N -N H — c — NI12
- l l 2()



1 .2.2. Tống liỢỊ) các liid r a z it [3 기,14 기.
Để (ổng hợp các hidrazit (hông thường người ta thực hiện phản ứng thế


nucleophin giữa este hay halogemia của axil cacboxylic với hidrazin.
R ị- C —OR2 +

H2N — NI l 2

Q I Is O H
---------- 누

o
Pii iđin
11—NI 17

KI ᅳ
c —X

K |-c —N H -N IỈ 2


(")
R ị:fu ry l, a ry l;

R2: CH „

+ HX

X : C l, Bỉ.

c 2h 5


,,

1.2.3. TỔ/ỉíị hợp dẫn xu ất chứa vịiìg 1 3 4-oxadiaz.oL
Phương phấp lổ n g hợp các dẫn xuất thế m ộ t lần. N ăm 1955,A insvvonth [1 2 ] đã

tổng hợp một số hợp chất thế một lán của vòng l ,3,4-oxađiazol, bằng cách cho
hidrazit tác dụng với etyl orthofom iat, phản ứng diễn ra theo sơ đồ sau đây:

ci l(()cy ụ)3

K - c x ) - N H - N 112 --------—



Ci)C2h5

k - c x )—NI I - N = c n

R: phenyl, ím .yl ,p -nitro-pheiiyl, p-clo-pheiiyl.
Ở đây yl ortho-foniiat dược dùng dư vì chất này vừa là tác nhân phản ứng với
hidrazit, vừa là tấc nhânđóiìg vịng.
Sau đó vào nãm 1959, cũng bằng phương pháp trên A.P.G rekop và O.P.Svaika
[50] đã tổng hợp thêm một loại dẫn xuất 2-aryl - l ,3 ,4-oxađiazol.
Tuy nhiên, phương phấp trên khơng thu được 2-(4-am ilìo-phenyI)-

1,3,4-

oxacliazol, bởi vì ortho este đã phản ứng với các nhóm amino và metroxyl của vịng
benzei). Vì vậy để khắc phục điểm trên, A. p. Grekop và op sa ika [50] đã điều chế 2(4-nitro phenyl)- 1,3,4-oxađiazol theo phương pháp trên, rồi thực hiện chuyển hoấ
nhóm lìitro như sau:



ư u điểm nhất của phương pháp này là từ dạng muối điaz 이li ta có thể chuyển
hố thành nhiều nhóm thế khấc ở dạng nhAii thơm.
Tổng hợp các dẫn xuất thế hai lần:
Phương phấp phổ biến nhất để tổng hợp các dẫn xuất có hai nhóm thế ở vị trí 2
và 5 của vịng 1,3 ,4-oxaciiazol In 111 ực hiện phản ứng đóng vịng diaxylhidrnziii lìhỏ
tác nhân tách ĩiirớc.
Theo cơng trình [50] q trình tổng hợp được thực hiện theo hai giai đoạn:
- Giai đoạn 1: diều chế diaxyhidrnzin.
KCOC1
RCONHNll



Piridin

G iai đoạn 2: Đóng vịng diaxyhidraziii
N------ N

trong đó R, R ,
: ankyl, phenyl, furyl
Tác nlìAn lấch I11IƠC (hưừng dùng là

pocụ

SOCl2,P20 3 hay H 2SO(ị.

Năm 1976 G o lfie r và M ichel [25] đa cỉùng SOCl2 đóng vịng điaxylhiđrazin theo
sơ đó


N—
— N

N ------ N

Hiệu siiáì phan ứng đạt tới 91 %.


Cũng tấc nhân dóng vịng này, Hyman và M ark [12] đa lổng hợp 2,5-điaxyl l,3,4-oxađiazol tương đối thuận lợi tir 3-m elylbenzoyl clorua.

2,5-đi-o-tolyl-oxađiazol và 2 ,5 -đi-p-to lyl - 1,3,4-oxađiazol cũng được điều chế theo
sơ đồ trên nhung thường có hiệu suất íhấp hơn so với 2 ,5 -đ i-m -to ly l-

1 ,3,4-

oxadiazol.
M ột số dẫn xuất 2-(quinolyl-2)-5-a!yl-1,3,4-oxađiazol được Jasinka, Urbonas ,
[30] tổng hợp theo hai giai đoạn như sau:

(rong đó R: phenyl, m -nitropheĩiyl, o-m etylphenyl.
Giai đoạn I hiệu suất đạt 90 — 91 %, nhưng giai đoạn 2 chỉ đạt 26 —38%.
M ột sô dẫn xuất 2-ankyl -5-anyl - 1,3,4-oxađiazol và 2-ankyl -5 -fu ry l - 1,3,4oxadiazol cũng được die 니 chế bằng phirưng phấp trên.
Cơ chế đóng vịng đã được O.P.Svaika [50] nghiên cứu bằng phương pháp đồng
vị đáiìh dấu. Tấc giả đã chứng m inh rằng việc tách mrớc của axylhictrazin xay ra
theo hai hirớĩìg sail:

13



NO 2

N一 N

11011,-211

샀 > 교

NH
ểciH

)(



Q 1씨

c)

5
*

UN — N1

HN—

f \
*

H C


6h
<

Af()rKZ)"N
()r
ir
II

Q>II.S

6

5

C

Í - A

UN-------- NU

[I

NO,
UN—
— NH

ᆻ 고A r t i

-CH,


H

N— N

-lioil, -211

C()H s ^ o

OCH,

Hướng nil tiên xảy ra hơn là huớng tạo thành vòng chứa nguyên tử oxy của gốc
aroyl nào chứa nhóm thế lt diện lử mạnh hơn.
Phương phấp khơng thuận lợi cho việc điều chế các dẫn xuất hai lổn (tíùi đối
xứng của 1 ,3,4-oxađiazol, mà cịn có ihể cliéu chế được cả các dẫn xuất hai lẩn thế
không đối xúíìg như 2-aryl -5 ankyl - I ,3,4-oxactiazol.
Trong một số cơng trình mới đây, ngirời ta thay thế hút nước ở giai đoạn 2 ,
nhằm nâng cao hiệu suất của phản ứng. Chẳng hạn thay thế POCl3 bằng anhiđrit
sunfuric đim etyl fom am il SO3HCON (CHO 2 (SO 3.D M F A ) hiệu suất phản ứĩìg đạt tới
90% [34].
IK_X)NIINIKX)K’

K h i thay thế

pocụ


Y) l U/lfT 八
SO.DMPA


N------ N

-IIOII

bằng QHụPOCI; (phenyl điclophotphoric) có mặt D M F A ,

hiệu suất đạt lới 91% với R; R ,là phenyl và đạt 90% với R là p-metyl phenyl [20].
Ngoài các phương pháp đóng vịng qua hai giai đoạn người ta đa tổng hợp 1,3,4oxacliazol trực tiếp từ hidrazit qua một giai cloạn. K hi đó tác nhân oxyl hố đồng thời
cũng là các lác nhan dóng vịng. Chầng hạn í ác giả đã dùng tác lìhân vừa đóng vịng
vừa axyl hố là clohiđrat của imiđoeste (rong dung môi trơ hoặc octoeste [ 1 2 , 13].
KCONHNH :

K c íl K ᄀHc
K'C(()C2I
^ )3

N------ N

ímng đó R: phciiyl, o-m ctoxiphenyl, p-clophenyl; R ,
: metyl, etyl.

14


K hi đóng vịng p-C(>H 4-(C O N ỈIN H 2)2 Irong ctyl orthofom iat, các tác giá cồng
trình [ 3 7 ] đã thu được |>bis-( 1 ,3,4-oxadiazol - 2 -y l) bcnzen:

lic(()c2iụ)3

pᅳ

C J L r—(C O N IiN II;)

N -------N

N-------N

\(r
Theo tài liệu

[33],

phản ứng đóng vai

trị bằng

tác nhân

R,c (O E t)3

thu được

dẫn xuất oxadiazol với liiêu xuất đat lới 91 %.
N ------ N

*N>v . C I I - a ) N I I - N I ! /
K'CXOBI),

Tài liệu còn đưa ra phương phấp điều chế các dẫn xuất I ,3 ,4-oxađiazol bằng
cách vịng hố Irực tiếp axit cacboxylic hay anhiđrit của axit cacboxylic,khi chúng
tác dụng với muối của hidrazin.


KCOOII +

,

,

_

N II2N II2.IIC1

N -------N

POCI3

■ᅳ— —

Phương phấp này (hườne; dùng đc điéu chế các dẫn xuất của 1,3 ,4-oxađiazol có
hai nhóm ílìố đối xúng ở vị trí 2 và 5 (hực chất phản ứng này là đồng thời thực hiên
cá hai giai đoạn: axyl hố và dóng vịng. K hi thay axií bằng aiìhiđrit (R C 0 )?0 với
lượng thì thực tế khơn 으 cẩn p o c ụ ,vì nó chính là íấc nliAn tách ĩìirớc khá tốt.
G o lfic r và M ichel [25 ] đã ỉ hực hiện phan úng của arylhidrazin với phenyl
triclometan lạo ra 2-aryl-5-phenyl-1,3,4-oxađiazol

phản ứng tạo thành chất trung

gian có cơng thức R ,OC(Ph)NNHCOR, trong đó R là gốc aryl của aryl hidrazin, R ,
là gốc của chất làm dung môi (IV O H ). Sản phẩm trung gian được đóng vịng 1,3,4oxadiazol một cách dễ dàng:

K C O N IiN II2


PhCCh

ᅳᅳ— ->►

KCX)NIIN=C(Ph)OK’

r

ᅳ느►

N ------ N
Ịl
lị
K 人 o 入 Ph

Nhung cấc nhóm thế khấc nhau thì phán ứng có thể khơng qua giai đoạn trung
gian. C hảng hạ lì vớ i K là p -X -C f>H s, (X = H, N 0 2, C l) phản ứng tạo ngay rn 1,3,4 -

oxadiazoi.

15


M ới đây Beriger và Ernst I 16] đă thành cơng trang việc điều chế hợp chất chứa
hai vịng 1 ,3,4-oxađiazol dính liền nhau từ hiclrazin tương ứng:
CSC12
--------- ►
DÌOXÍ


CONIINIỈ

Các dẫn xuất 2-R -5-N H 2- l ,3,4-oxađiazol còn được điều chế từ m ột số dân xuất
của thiosemicacbazit nhờ tấc nhân khép vịng là chì o x it [14] [32].

R

N ------ N

CONHNHCSNH

R-

•NH:

ir
V ớ i R' = R ? = H, R = Cl, O C H 3, R' = R 2 = O C H 3 hoăc
N------ N

N ------ N

PbO

\ ( ) z "CH =CH C()NH NnCSNH 2H s()l '()2N 人

o "우

N ------ N
CH=CH"、 0 ^ ^
[14]


Theo [37] và [22] cho hidrazit Inc dụng với CS2 trong K O H theo sơ đổ sau:

Cl

~ ^ H V -c( o n i i n h 2 -f cs2

C l- ^

Slỉ 122

N— N
I I 3C- CX) - 11NI

)N 1 1 N 1 1 ;+ c s 2

H 3C -C T)-H N


S H

[371
Tóm lại, có thể tổng hợp cấc dẫn xuất của vịng 1,3,4-oxađiazol bằng nhiều
phương pháp. Trong đó chúng tơi đạc biệt quan tâm đến phương pháp theo hai giai
đoạn bởi plurơng phấp này khá lluiận lợi đế diều chế những chất gắn liền với đề tài
nghiên cứu của chúng tôi.

L 3 . T ín h c lià t phổ của dẫn x u ấ t fu ra n .

1.3.1. Tính chất phố của lĩi(ỉrazoĩì


X人



o



CH=N-NH:

X : H, N O ;

16


Quang phổ hổng ngoại.
Các hợp chất có cấu lạo kiểu nzometin cho những hấp thụ đặc trưng ở vùng
hổng ngoại. Theo sự nghiên cứu của nhiều tác giả những hợp chất azometin oxim ,
hidrazon có đạc trưng hấp thụ vr=N ở vùng lừ 1690 — 1590 cm 1 [43] các đặc trưng
hấp thụ này còn phụ thuộc vào bản chất của những nhóm thế cạnh liên kết —C =N —
Chầíig lụm đối với các nhóm ihc mạch thẳng thì vr=N nằm ở vùng 1690—1660cm'1.
Đ ối với các nhóm thế là aryl thì vr=N ở vùng 1660
ở vùng 1615 -1 5 9 0 cm



1615 cm'

Các hidrazol có v r=r


Thí dụ 2,4-đinitropheiìyl hidrazon thì VC=N là 1595 cm

trong khi đó liidrazon mạch thang nhu.:

ciụ
^ c = n - n i i - c 2iỉs

n i^
Thì vr=N là 1604 c m 1 [24]

Qua đây thì ta thấy đặc trưng hấp thụ VC=N của az이 netin oxim và hidraz 이 1 phụ
thuộc vào ban chất nhóm thế cạnh nó. Nếu nhóm thế làm ảnh hưởng đến hệ liên liợp
của phán từ sẽ làm giảm tần số hấp thụ cũng như cường độ, còn ngược lại sẽ làm
tăng tần số hấp thụ.
Ngoài ra đối với dẫn xuất của liidrazon cịn có các đạc trưng VNM ở 3300 c m '1,

= 1510 cm 1 và của vịng íuraiì vrll(lllmn) ở 3200 - 3900 cm
Quang phổ lử ngoại: Cấc hợp chất hữu CƯ có cấu tạo là những nối đơi liên hợp
nói chung và những châl màu đểu xuất hiện những hấp thụ đặc trưng ở vùng tử
ngoại.
Các hiclraz이 ì có cấu true R -C H = N -R ’ đều có 11 hững hấp thụ đặc trig ở vùng
tử ngoại và những hấp thụ đó ứng với bước nhảy từ 71 -> 7C* của phân tử. So với
phenyl hidrazin thì các hidraz 이 ì lương ứng với hấp thụ cực đại chuyển dịch về phía
sóng dài, Ihí dụ phenyl hidrazin cỏ

Imx = 280 Í111Ì và phenyl hydrazon có




max= 380 nm. Tuy nhiên sự dịch chuyển này phụ tluiộc vào bản chất của nhóm thế



có trong phân tử những nhóm thế làm tãng mạch của hệ liên hợp, sẽ làm cho đặc
trung hấp thụ dịch chuyển về phía sóng dài. Ngồi ra ở phổ tử ngoại thì chmg mơi có
anh hưởng cíến cực đại hấp í hụ. Cùng một chất nhưng nếu như được đo trang các
dung mơi khác lìhau, sẽ cho những cực đại hấp thụ khác nhau [40].

17


1.3.2. Tính cììất p h ổ của Ììidraỵií-



/- c - n m - n ii2

X: H, Br
Quang phổ hồng ngoại: Phổ hổng ngoại của hidiazit có đặc trưng hấp thụ 0 = 0 ,
VC=C) ở 1746 — 1630 cm i. v Nị| ở 3320 - 3181 cm 1 v (1Ị(furan) = 3200 — 3400 c m '1.

Ngoài ra đối với cấc dân XIIAt thế halogen cịn có cấc hấp thụ ở 700—650 c m 시.
Phổ tử ngoại.
Phổ (ử ngoại của hidrnzit kém đạc tririìg so với hidrazon các hấp thụ cực đại cỉia
các hidrazit tuig ứng với hidrazon tlurờng có bước sóng ngắn hơn.
T hí dụ:

Furoylhidrazil có


XIÌÌ;
ÌK =

Fufurylicten hiclrazon có

A.max =

216 nm
334 nm

1.4. Hoạt tính kháng khuẩn của dẫn xuất 5-nitro-furfurol và 1,3,4o x a đ ia /()L
Từ lâu người ta đã biết, các hợp chất dị vịng nói chung có hoạt tính sinh học,
đậc biệt các dỗn xuất của 5 -n itro fiii「
Iirol có hoạt ỉíĩìh kháng khuắn khá cao. Qua
kháo sát n ilio ru rfu ro l írơỉì lìKÌiìi PATHOGEN thì Bouillon cho rằng tấc dụng chống
lao ở một vài dẫn xuất 5 -n itio fiu fu ro l là do nhóm N 0 2. O H Y M A [23] đã tìm thấy
86 dẫn xuất có tác dụng diệt trùng. Do vậy (rong bệnh viện người ta dùng các dẫn

xuất của Iìitro để làm thuốc diệt trùng, ngồi ra các dẫn xuất của 5-nitro -furfuro l có
tấc dụng diệt nấm íốt, ngay cá 5-niUoriiiTurol điaxelat đa có tính diệt nấm rồi. Kết
quả O W IN S [23] tìm thấy các dẫn xuất của 5-nitrofurfurol cịn dùng để chữa bệnh
nấm cây cà chua và cay đậu rất tốt. Nguyên nhân diệt (rùng của các dẫn xuất là do
sự k h ử của nhóm Iìitro .

Thí nghiệm C A M E N [23] cho thấy sự phất triển bình thường của nấm trong 96
giờ thì hiệu điện thế oxi hoấ khử ginni từ 157 xuống 85 mv. Nếu tiếp tục thêm
5 -iiitro fu rfu ro l thì thế oxi hố khử khơng thay đổi. Các dẫn xuất có tác dụng diệt
trùng nên phân tử bị phấ vỡ và hiệu điện thế oxi hố khử giảm xuống.
Cấc dẫn xuấí 5-iìilro fu rfu ro l Iìhir furaxilin dùng chữa bênh ngồi ra, I1 Ó dùng ở
dạng mỡ và dang bột cho kết quả dié 니 trị tốt hơn là dùng sim fanilam id hoặc

peniciliíì cho liên 5-iìitĩorurriiryliclenseinicacbazon là một loại kháng sinh tốt. Tuy

18


nhiên dùng các dẫn xuấl của 5 -ĩiitro fu rfu ro l thì dễ bị dị ứng. Vì vây khơng chữa lAu
dài được.
M ộ t số dÃn xuất của 5 -iìilro íu ilu io l có tấc dụng chữa bệnh kiết lị, thương hàn,
yết háu cũng nlur trong í lui y. Ngồi ra cấc clÃn xuất của furan lìhir Iiilrofu ran toiii
hay fu fu ra n yltrim e tyl nmoni ioclua.

-CTI2- N —CH?

cũng đuọ.c dùng làm chrợc phalli.
Hoạt tính của hợp chất chứa dị vòng 1,3,4-oxađiazol. Bên cạnh việc nghiên cứu
lổng hợp và tính chất của cấc hợp ch nì (lị vịng 1,3,4-oxadiazol, Iigơừi ta CỊIÌ nghiêiì
cứu khả năng kliấng khuẩn của hợp chất này. Trong tài liệu [49] đã trình bày kết quả
thử nghiệm của một loạt ĩìhữiìg dÃn xuất hni lắn thế cùa oxadiazol.

丁heo tài liệu này,

hầu hết Iihữug chất có nhóm thế nhân thơm hoặc dị vịng đều có khả năng kháng
khuẩn, có trường hợp hoạt tính rất cao. Do có khả năng kháng khuẩn cao nên một số
dẫn xuất của oxadiazol đã đuợc nghiên cứu sử dụng làm thuốc phòng chống bệnh
ung thư như 2-am ino-5- (2,3,5-tri-o-penzoyl-D -ribofu-ranozyl)-1,3,4-oxadiazol hoặc
thuốc chống viêm lao nluf 2-R -am ino-5-R ,
- 1,3 ,4-oxadiazol.
(R: aryl; IV: aryl, fu ry l) [27]
Nã 111 1959 A d o lf và Erwin đã tổng hợp dược cấc dẫn xuất 2,5-điaryl- 1,3,4oxadiazol, trong số đó có một số cỏ lấc dụng khấng khuẩn [11]. Tiếp sau đó các lác
giả nhật bản 1 1 .


丫이

itam và vS.Akirn đã tổng hợp thành cơng cấc dẫn xuất 2-(5-niíro-

2 -ĩu ry l) vin y l-5 -R - 1,3,4-oxadiazol với K là các nhóm C H 3, fu ry l, C H 3OC 4H4, v.v...
Cấc hợp chất này có hoạt tính kìm hãm sự phát triển của cấc loại vi khuẩn
Eschevichiacoli, Staphylococcus anreus và Trichomonas Vaginalis [38]. K h i thay
thê nhóm R trong các hợp chất trên bằng cấc nhóm amino hoặc cho sẽ thu được các
dẫn xất mới có tác dụng kháng khuẩn và diệt nấm hoạt tính kháng khuẩn của một số
dẫn xuất của axií 2(5-R 1,3,4-oxadiazolyl-2) benzoic và một số hợp chất khấc chứa
vòng 1,3 ,4-oxacliazol được nêu (rong cấc tài liệu [15], [2].
Theo [37] lại cho biết cấc axetamil thế chửa vịng oxadiazol có hoạt tính khấng
khuẩn, kháng lao, chống ung llnr và H ỉV .
Năm 1969 Dahle và Doyle đã phát hiện thấy một số hợp chất chứa vịng 1,3,4oxadiazol có cơng (hức chung:

19


trong đó R = H, SH’ điakylam ino; R 1 , R ; = H, N 0 2, Me hoặc halogen có tấc đụng
diệt cỏ chọn lọc. K hi R = xiclopropyl, R '= H, R 2 = m -B r hợp chất có tác dụng diệt
một số lồi cỏ dại mà không gây ảnh hưởng lới sự sinh trưởng của cây đậu tươiíg và
cây bơng [22]. Cũng vào nãm này nhiều tác giả còn tổng hợp được m ột số hợp chất
dạng 2 - R '- 5 - R
- 0 2NC 6H 4, 2-



1,3 ,4-oxadiazol (R = SCN , SH, N H 2, H, Pr... , R 1 = Q H S, 3


3 ,4 -C lC 0H4...) và tìm thấy tác dụng của các hợp chất trên giống như



tấc dụng cu á một số thu óc cliCM cỏ đã biết [ 2 2 ].
Tiếp Iheo đó vào năm 1973 cac tấc gin Cojocnruz: To.dorutiu c . ,N istor c ., khi
tiến hành nghiên cứu hoạt tính sinh học của các hợp chất 2—C 6H 4—5—C H 7R—1,3,4oxadiazol (R = H, Cl, N 0 2; R = Cl, I) đa chỉ ra rằng các hợp chất này có tác dụng
độc tố đối với bào cây lúa mì, [21 ]•
Gần đây nhất một nhóm tấc giá đã tổng hợp m ột loại dẫn xuất của vịng 1,3,4oxadiazol cơng í hức chung:

R = Q H S; 4-Br-C 6H 냐; 2 ,3,4-CIC 0H,
R ’ = 4 - 2 [ C 0H 나 và 2 -nap htyl.
Việc nghiên cứu hoạt tính sinh học cua hợp chất này đã chỉ ra rằng chủng có tác
dung điều hồ sinh ínrửng đối với cây lún mì [39].

20


C hư ơng 2

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Để đạt dược mục đích mà đề tài đặt ra chúng tơi đã tiến hành m ột dãy các phản
ứng theo sơ đồ 1 và 2 sau đây.

So đổ 1. Tổng hợp 1,3,4-oxadiazol.

KOI]

|()|


-COOII

KMnC)4

vcii()

-CXX)R
/nm 2- n i i 2

í

\y

CIS()2ArCII

C1S()2AiCH,
- cII n h n h 2z ᅳ ^
()

CS2/K O Il



C-NHNHSO
SH X
X : Br, Cl;

A r: C 0H S; R: C H 3, C 2H 5

21


cr


Sơ đồ 2. Tổng hợp hiclraz이ì và dẫn xuất.


cr

-c h = n -n h -c -n h 2
II
z
S



H 2N -N H -g -N H :
II
^
S

-CHO
X

(r

h 2n - n h - c - n h 2


-CHO

X이 c r

n i i 2- n h - s o 2

3


X 스 、o





" C

H

-CH=r -N H -C -N H o
II
()


×