Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Cho Công Tác Thu Hồi Đất, Bồi Thường, Giải Phóng Mặt Bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Nguyễn Văn Tuấn

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
CHO CƠNG TÁC THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG,
GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG DỰ ÁN GS METRO CITY
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHÀ BÈ,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội, 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Nguyễn Văn Tuấn

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
CHO CƠNG TÁC THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG,
GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG DỰ ÁN GS METRO CITY
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHÀ BÈ,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8850103.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nhữ Thị Xuân


XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG

Giáo viên hướng dẫn

Chủ tịch hội đồng chấm luận văn
thạc sĩ khoa học

PGS.TS. Nhữ Thị Xuân

PGS.TS. Phạm Quang Tuấn

Hà Nội, 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ luận văn nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Tuấn


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC......................................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG......................................................................................... 4
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... 5

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 6
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG TÁC
THU HỒI ĐẤT, BỒI THƢỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ......................... 10
1.1. Cơ sở lý luận về cơng tác thu hồi, bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng .......... 10
1.1.1. Khái việm về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư .................. 10
1.1.2. Tính đa dạng và phức tạp của cơng tác bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất ..................................................................... 10
1.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến đến công tác bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ................................................................ 12
1.2. Khái quát những yếu tố đổi mới chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ,
tái định cƣ theo luật đất đai 2013 .......................................................................... 14
1.2.1. Trường hợp thu hồi đất ........................................................................... 14
1.2.2. Bồi thường về đất .................................................................................... 15
1.2.3. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất ............................................................. 16
1.3. Nội dung quy định pháp lý của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ
khi Nhà nƣớc thu hồi đất theo Luật Đất đai năm 2013 ....................................... 23
1.3.1. Cơ sở pháp lý về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất ......................................................................................................... 23
1.3.2. Những nội dung pháp lý về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất. ................................................................................. 23
1.4. Tổng quan về công tác thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ
để xây dựng các Khu đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh .................. 29
1.4.1. Các văn bản pháp lý chủ yếu của Thành phố về thu hồi đất,
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ...................................................................... 29
1


1.4.2. Thực trạng chính sách thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng
của thành phố .................................................................................................... 31
1.4.3. Kết quả đạt được trong công tác thu hồi đất, bồi thường,

giải phóng mặt bằng trên địa bàn Huyện ......................................................... 34
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC THU HỒI ĐẤT, BỒI
THƢỜNG, GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG CỦA DỰ ÁN KHU ĐƠ THỊ MỚI GS
METRO CITY TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHÀ BÈ ........................................... 36
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên .......................................................................... 36
2.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................. 36
2.1.2. Địa hình .................................................................................................. 37
2.1.3. Khí hậu .................................................................................................... 37
2.1.4. Thủy văn .................................................................................................. 38
2.1.5. Thổ nhưỡng ............................................................................................. 39
2.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Nhà Bè năm 2015 .................................. 41
2.2.1. Nhóm đất nơng nghiệp ............................................................................ 42
2.2.2. Nhóm đất phi nông nghiệp ...................................................................... 45
2.3. Khái quát về dự án ........................................................................................... 48
2.3.1. Khái quát dự án xây dựng Khu đô thị mới GS Metro City trên địa bàn
huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh. .......................................................... 48
2.3.2. Phạm vi, gới hạn của dự án xây dựng Khu đô thị mới GS Metro City
trên địa bàn huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh ...................................... 51
2.3.3. Mục tiêu của dự án xây dựng Khu đô thị mới GS Metro City
trên địa bàn huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh ...................................... 53
2.3.4. Tiến độ thực hiện dự án .......................................................................... 54
2.4. Đánh giá thực trạng công tác thu hồi đất, bồi thƣờng giải phóng mặt bằng
của dự án xây dựng Khu đô thị mới GS Metro City trên địa bàn
huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh .............................................................. 55
2.4.1. Căn cứ pháp lý để thực hiện công tác thu hồi đất, bồi thường
giải phóng mặt bằng của dự án xây dựng Khu đô thị mới GS Metro City
trên địa bàn huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh ...................................... 55
2



2.4.2. Kết quả thực hiện công tác thu hồi đất, bồi thường giải phóng
mặt bằng tại dự án xây dựng Khu đô thị mới GS Metro City trên địa bàn
huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................... 57
2.5. Phân tích kết quả điều tra về cơng tác thu hồi đất và giải phóng mặt bằng
dự án xây dựng Khu đô thị mới GS Metro City trên địa bàn huyện Nhà Bè,
Thành phố Hồ Chí Minh. ....................................................................................... 72
2.6. Những thuận lợi, khó khăn trong cơng tác bồi thƣờng, giải phóng
mặt bằng của dự án xây dựng Khu đô thị mới GS Metro City trên
địa bàn huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh. ............................................... 76
2.6.1. Những thuận lợi trong cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng
của dự án xây dựng Khu đô thị mới GS Metro City trên địa bàn
huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh. .......................................................... 76
2.6.2. Những khó khăn trong cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng
của dự án xây dựng Khu đô thị mới GS Metro City trên địa bàn
huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh. .......................................................... 77
CHƢƠNG 3 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC THU HỒI, BỒI THƢỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHÀ BÈ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............... 79
3.1. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ. ...... 79
3.2. Nhóm giải pháp về tổ chức triểm khai thực hiện .......................................... 82
3.3. Nhóm giải pháp khác ....................................................................................... 86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 92

3


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Chỉ tiêu khí hậu chủ yếu trong khu vực ......................................... 38
Bảng 2.2: Phân loại đất huyện Nhà Bè ........................................................... 40

Bảng 2.3: Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 huyện Nhà Bè .......................... 43
Bảng 2.4: Tổng hợp diện tích thu hồi để thực hiện dự án trên địa bàn xã
Phước Kiển và xã Nhơn Đức ........................................................................... 57
Bảng 2.5: Tổng hợp số hộ, diện tích và số tiền bồi thường, hỗ trợ của dự án
trên địa bàn xã Phước Kiển và xã Nhơn Đức .................................................. 58
Bảng 2.6: Đơn giá bồi thường về đất nông nghiệp ......................................... 62
Bảng 2.7: Tổng hợp diện tích, số tiền bồi thường đất nơng nghiệp trên
địa bàn xã Phước Kiển - Nhơn Đức................................................................. 63
Bảng 2.8: Đơn giá bồi thường đối với đất nông nghiệp tự chuyển mục đích
sang đất ở ......................................................................................................... 65
Bảng 2.9: Đơn giá bồi thường đối với đất nông nghiệp tự chuyển mục đích
sang đất ở khơng đường vào ............................................................................ 66
Bảng 2.10: Đơn giá bồi thường đối với đất nông nghiệp xen kẽ
trong khu dân cư .............................................................................................. 68
Bảng 2.11: Đơn giá bồi thường đối với đất nông nghiệp xen kẽ
trong khu dân cư vị trí khơng đường vào ........................................................ 69
Bảng 2.12: Tổng hợp số tiền bồi thường về tài sản ........................................71
Bảng 2.13: Tổng hợp số tiền bồi thường về cây trồng vật nuôi ..................... 71
Bảng 2.14: Tổng hợp số tiền hỗ trợ ................................................................ 72
Bảng 2.15: Tổng hợp ý kiến đánh giá về mức giá bồi thường,
hỗ trợ đất và tài sản trên đất ............................................................................. 72
Bảng 2. 16: Tổng hợp ý kiến đánh giá về chính sách hỗ trợ ..........................75

4


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất huyện Nhà Bè năm 2015 .................... 42
Hình 2.2. Tổng quan dự án GS Metrocity Nhà Bè ......................................... 48
Hình 2.3. Các phân khu trong dự án GS Metrocity Nhà Bè ........................... 50

Hình 2.4. Dự án GS Metrocity Nhà Bè ........................................................... 52

5


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Trong q trình đổi mới ở nước ta, đặc biệt những năm gần đây, việc
xây dựng cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu đô thị mới đã phát triển nhanh
đáp ứng nhu cầu CNH - HĐH đất nước với mục tiêu đưa nước ta cơ bản trở
thành một nước công nghiệp vào năm 2020.
Thu hồi đất, bồi thường để giải phóng mặt bằng để thực hiện các cơng
trình quốc phịng an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, phát triển kinh tế là
một khâu quan trọng, then chốt của quá trình phát triển. Bồi thường, giải
phóng mặt bằng là điều kiện ban đầu và tiên quyết để triển khai thực hiện các
dự án. Bồi thường và giải phóng mặt bằng cũng là một vấn đề hết sức nhạy
cảm và phức tạp tác động tới mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội và cộng đồng
dân cư, ảnh hưởng trực tiếp tới lợi ích của Nhà nước, của Chủ đầu tư, đặc biệt
đối với các hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi trên phạm vi cả nước, của
từng địa phương.
Dự án xây dựng Khu đô thị mới GS Metrocity trên địa bàn huyện Nhà
Bè Thành phố Hồ Chí Minh là một dự án quan trọng của Thành phố Hồ Chí
Minh do Tổng cơng ty GS làm chủ đầu tư. Theo quy hoạch chi tiết, dự án có
diện tích 349,4 ha trên địa bàn xã Nhơn Đức và Phước Kiển. Trong quá trình
thực hiện dự án, mặc dù đã được sự quan tâm của UBND Thành phố, UBND
huyện Nhà Bè, các ngành, các cấp nhưng cơng tác thu hồi đất, giải phóng mặt
bằng vẫn gặp nhiều khó khăn, bất cập và cho đến thời điểm hiện tại vẫn chưa
hoàn thành, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ thực hiện cơng trình. Tính đến
thời điểm tháng 12/2017, trong tổng số 830 hộ bị thu hồi đất đến nay đã có 825
hộ nhận tiền đền bù, hỗ trợ và cam kết bàn giao mặt bằng. Vì vậy việc nghiên

cứu làm rõ thực trạng công tác thu hồi đất, GPMB của dự án này sẽ rút ra được
những bài học kinh nghiệm và các giải pháp góp phần xây dựng chính sách bồi
6


thường, hỗ trợ và tái định cư của thành phố Hồ Chí Minh. Xuất phát từ lý do
này, tơi đã chọn thực hiện đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp
cho công tác thu h i đất b i thường giải phóng mặt bằng của dự án GS
Metro City tr n đ a bàn hu n hà

thành ph

h

inh

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng của công tác thu hồi đất, bồi thường giải phóng
mặt bằng Dự án xây dựng Khu đô thị mới GS Metro City tại huyện Nhà Bè,
Thành phố Hồ Chí Minh làm cơ sở cho việc đề xuất một số giải pháp nâng
cao hiệu quả của công tác này của dự án trên địa bàn nghiên cứu.
3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu một số vấn đề lý luận liên quan đến công tác thu hồi đất,
bồi thường, GPMB và tái định cư.
- Nghiên cứu tổng quan các chính sách, quy định pháp lý về công tác
thu hồi đất, bồi thường, GPMB và tái định cư của Nhà nước từ sau khi có
Luật Đất đai 2013 đến nay.
- Thu thập, tài liệu số liệu về cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
và tái định cư dự án xây dựng Khu đô thị mới GS Metro City trên địa bàn
huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Xây dựng mẫu phiếu điều tra về giá đất bồi thường của dự án, phỏng
vấn các hộ thuộc diện bị thu hồi đất và nhận hỗ trợ, tái định cư.
- Đánh giá, phân tích thực trạng công tác thu hồi đất, GPMB, làm rõ
những nguyên nhân, những khó khăn vướng mắc trong GPMB của dự án.
- Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả của công
tác thu hồi đất, bồi thường, GPMB tại khu vực huyện Nhà Bè, thành phố Hồ
Chí Minh.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu, đánh giá công tác thu hồi đất, bồi thường và GPMB đối
với các hộ dân trong diện bị thu hồi đất tại dự án xây dựng khu đô thị mới GS
Metro City trên địa bàn huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh.
7


5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp: Thu thập những tài
liệu, số liệu có sẵn tại các cơ quan chức năng của Trung ương, của địa phương
và trên các trang website để phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Cụ thể là các
văn bản pháp lý có liên quan; điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố
và của huyện; báo cáo về kết quả thực hiện công tác bồi thường, GPMB tại dự
án nghiên cứu;
- Phương pháp điều tra xã hội học: Tiến hành thực hiện cuộc điều tra
xã hội học đối với những người bị thu hồi đất thuộc địa bàn nghiên cứu. Sử
dụng phiếu điều tra đã được thiết kế sẵn để phỏng vấn, nhằm đánh giá về giá
bồi thường, mức hỗ trợ; tìm hiểu về tình hình đời sống, lao động, việc làm,
thu nhập của người dân trước và sau khi bị thu hồi đất trên địa bàn nghiên
cứu; cũng như những khó khăn, vướng mắc và ngun nhân trong q trình
thực hiện cơng tác GPMB, tái định cư. Các số liệu thu thập được là dữ liệu
cần thiết để có thể thực hiện đánh giá hiệu quả thực tế của công tác thu hồi
đất, bồi thường và hỗ trợ đối với người dân.

- Phương pháp thống kê, so sánh: Được thực hiện trên cơ sở nguồn số
liệu thu thập được từ phiếu điều tra, phỏng vấn, sử dụng các thuật toán và sự hỗ
trợ của phần mềm Excel để thống kê, tính tốn bình qn mức thu nhập của
từng hộ, số tiền bồi thường trung bình mà từng hộ gia đình được nhận, những
sự thay đổi trong công việc, nơi ở,… Những số liệu thống kê, tính tốn được
sau đó sử dụng để phân tích, minh chứng vấn đề hoặc để so sánh giữa thời
điểm trước khi thực hiện thu hồi đất và sau khi thực hiện thu hồi đất của dự án.
- Phương pháp phân tích, đánh giá tổng hợp: Phân tích và đưa ra đánh
giá các tài liệu, số liệu về thực trạng của cơng tác thu hồi đất, bồi thường và
giải phóng mặt bằng. Từ đó tìm ra những tồn tại và nguyên nhân làm cơ sở
cho việc đề xuất các giải pháp nâng bao hiệu quả của công tác này trên địa
bàn nghiên cứu.
8


6. Cấu trúc của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung
luận văn được cấu trúc gồm 3 chương:
- Chương 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu về công tác thu hồi đất,
bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Chương 2: Thực trạng công tác thu hồi đất trương xây dựng cơ chế
khảo sát thông tin về giá, chủ trương cho phép căn cứ thêm những tài liệu
bằng các phiếu khảo sát có sự giám sát và hướng dẫn của các sở, ngành hoặc
có sự giám sát của các Đại biểu HĐND, ý kiến của Mặt trận Tổ quốc cấp
Huyện để quá trình xây dựng và phê duyệt giá thuận lợi, tạo được sự đồng
thuận của các hộ bị giải tỏa (Qua thực tiễn thực hiện cơng tác bồi thường thì
cơng tác xác định giá bồi thường, hỗ trợ phù hợp là yếu tố quyết định tiến độ
công tác bồi thường và sự đồng thuận của người dân).
81



Xem xét sớm ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành trong thực
hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn Thành phố, trong
đó quan tâm phân định trách nhiệm, chức năng và thời gian thực hiện của mỗi
ngành nhằm rút ngắn thời gian thực hiện các dự án, giảm rủi ro biến động thị
trường làm ảnh hưởng tiến độ thực hiện dự án.
Đối với các dự án có quy mơ giải tỏa từ 50 hộ trở lên nếu quy định tổng
thời gian để thực hiện chi trả trong vòng 30 ngày kề từ ngày ban hành Quyết
định thu hồi đất thì sẽ khó khăn trong q trình tổ chức thực hiện. Do đó, kiến
nghị điều chỉnh nâng thời gian để thực hiện chi trả trong vịng 60 ngày đối với
các dự án có số hộ trên 50 hộ bị ảnh hưởng.
Cơ cấu lại khai thác, đầu tư, sử dụng nguồn kinh phí của Quỹ phát triển
đất để bố trí vốn thực hiện các dự án tái định cư trên địa bàn huyện.
Thiết nghĩ, thực hiện đồng bộ các giải pháp đã nêu sẽ tạo động lực mới
để đẩy nhanh tiến độ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Luật Đất đai năm
2013 trong thời gian tới, hạn chế xảy ra vướng mắc, khiếu kiện của người
dân, góp phần quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của thành phố
3.2. Nhóm giải pháp về tổ chức triểm khai thực hiện
1. Về chính sách chung:
Cần tăng cường cơng tác tun truyền, phổ biến sâu rộng chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về cơng tác giải phóng mặt
bằng đến tận cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân, tạo sự đồng thuận,
tin tưởng, tự giác trong tổ chức thực hiện, nhất là người dân có đất nằm trong
dự án. Bên cạnh đó, chính quyền địa phương nơi có đất thu hồi chỉ đạo quyết
liệt ngay từ đầu, thường xuyên bám sát các dự án trọng điểm, các khó khăn về
giải phóng mặt bẳng để triển khai thực hiện nhiệm vụ với trách nhiệm cao.
Xây dựng, thực hiện chương trình giám sát việc thực hiện cơng tác giải
phóng mặt bằng và các chủ trương, chính sách hỗ trợ cơng tác giải phóng mặt
bằng đúng quy định pháp luật. Đồng thời, phối hợp chặt chẽ các cấp, các
82



ngành liên quan kịp thời giải quyết các kiến nghị, đề xuất, tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc phát sinh trong q trình thực hiện.
Ngồi cơ chế chính sách bồi thường, hỗ trợ thỏa đáng cịn phải có sự
phối hợp chặt chẽ giữa chính quyền cơ sở và đơn vị thực hiện cơng tác bồi
thường giải phóng mặt bằng, làm tốt công tác dân vận để “dân hiểu, dân tin”
và tự giác chấp hành. Bởi lẽ, tạo sự đồng thuận của nhân dân được xem là
điều kiện then chốt để thực hiện cơng tác giải phóng mặt bằng một cách hiệu
quả nhất.
Công tác xây dựng các khu tái định cư phải đi trước một bước. Giải
pháp này rất quan trọng vì có khu tái định cư mới tiến hành giải phóng mặt
bằng được. Trong thực tế các khu tái định cư thường chậm, thiếu vốn và thủ
tục rất rườm rà. Vì vậy, dự án các khu tái định cư cần được ứng trước vốn và
được phép đơn giản hoá một số thủ tục về đầu tư xây dựng để triển khai được
kịp thời, đáp ứng ược tiến độ giải phóng mặt bằng, nhất là đối với các dự án
phải di chuyển nhà ở, đất ở.
Tăng cường hơn nữa công tác phối hợp của Huyện, Thành phố đối với
các sở, ban, ngành, các chủ đầu tư, các nhà thầu để kịp thời tháo gỡ những
khó khăn vướng mắc xảy ra trong cơng tác giải phóng mặt bằng; tăng cường
cơng tác quản lý đất đai, đặc biệt là việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho các hộ dân phải nhanh chóng, thuận tiện.
Thành ủy, Ủy ban nhân dân Thành phố có chủ trương xây dựng cơ chế
khảo sát thông tin về giá, chủ trương cho phép căn cứ thêm những tài liệu
bằng các phiếu khảo sát có sự giám sát và hướng dẫn của các sở, ngành hoặc
có sự giám sát của các Đại biểu HĐND, ý kiến của Mặt trận Tổ quốc cấp
Huyện để quá trình xây dựng và phê duyệt giá thuận lợi, tạo được sự đồng
thuận của các hộ bị giải tỏa (Qua thực tiễn thực hiện công tác bồi thường thì
cơng tác xác định giá bồi thường, hỗ trợ phù hợp là yếu tố quyết định tiến độ
công tác bồi thường và sự đồng thuận của người dân).

83


Xem xét sớm ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành trong thực
hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn Thành phố, trong
đó quan tâm phân định trách nhiệm, chức năng và thời gian thực hiện của mỗi
ngành nhằm rút ngắn thời gian thực hiện các dự án, giảm rủi ro biến động thị
trường làm ảnh hưởng tiến độ thực hiện dự án.
Đối với các dự án có quy mơ giải tỏa từ 50 hộ trở lên nếu quy định tổng
thời gian để thực hiện chi trả trong vòng 30 ngày kề từ ngày ban hành Quyết
định thu hồi đất thì sẽ khó khăn trong q trình tổ chức thực hiện. Do đó, kiến
nghị điều chỉnh nâng thời gian để thực hiện chi trả trong vịng 60 ngày đối với
các dự án có số hộ trên 50 hộ bị ảnh hưởng.
Cơ cấu lại khai thác, đầu tư, sử dụng nguồn kinh phí của Quỹ phát triển
đất để bố trí vốn thực hiện các dự án tái định cư trên địa bàn huyện.
2. Công tác khảo sát và phê duyệt đơn giá bồi thường:
Do công tác khảo sát giá, thu thập thông tin để trình duyệt đơn giá bồi
thường, hỗ trợ trong thời gian qua đã được thực hiện đúng theo Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Tuy
nhiên, qua thực tế triển khai vẫn gặp nhiều vướng mắc, khó khăn.
Kiến nghị Ủy ban nhân dân Thành phố có văn bản kiến nghị bộ, ngành về
cơ chế đặc thù đối với Thành phố Hồ Chí Minh trong việc xây dựng bảng giá,
phê duyệt giá để đảm bảo tiến độ và phù hợp với sự biến động giá (đảm bảo
tương đồng theo giá thị trường) nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn đối với Ủy ban
nhân dân các quận, huyện khi vận động nhân dân bàn giao mặt bằng thực hiện
các dự án thu hồi đất.
3. Về chính sách tái định cư:
Kiến nghị Ủy ban nhân dân Thành phố ưu tiên bố trí vốn để triển khai
chính sách nhà ở xã hội trên địa bàn Huyện, cũng như ưu tiên vốn để đầu tư
thực hiện các dự án tái định cư (việc phê duyệt xây dựng đa dạng các quỹ nền,

diện tích lơ đất phù hợp). Đồng thời, có chính sách hỗ trợ thêm đối với nhóm
84


đối tượng không đủ điều kiện tái định cư để có thể ổn định cuộc sống, có nơi
ở mới tái định cư bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ.
Trước mắt, chấp thuận chủ trương cho phép Ủy ban nhân dân huyện
Nhà Bè chủ động rà sốt quỹ đất cơng và phân cấp quyết định để khai thác
có hiệu quả, thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội đối với các hộ giải tỏa
các dự án.
Chủ trương giải quyết tháo gỡ các khó khăn kiến nghị và chỉ đạo
Cơng ty IPC, HIPC sớm hoàn chỉnh đầu tư dự án tái định cư, chuẩn bị vốn
trước khi tổ chức triển khai cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng các
giai đoạn tiếp theo của dự án Khu công nghiệp Hiệp Phước và dự án Đô thị
cảng Hiệp Phước.
Đề nghị Công ty Đông Mê Kông đẩy nhanh tiến độ thực hiện các căn
hộ chung cư, chỉ đạo các ngành và chủ đầu tư sớm xây dựng, trình duyệt cũng
như cơng khai đơn giá căn hộ Đông Mê Kông làm cơ sở để mời các hộ đủ
điều kiện (287 hộ) bố trí.
Đối với các quỹ đất nền do huyện quản lý thì phân cấp cho Ủy ban
nhân dân Huyện quyết định phê duyệt giá và xem xét cân đối bố trí cho các
dự án trên địa bàn (hiện nay phải thông qua xin ý kiến các sở, ngành, Ủy ban
nhân dân thành phố thì rất chậm và khơng linh hoạt).
4. Cơng tác giải quyết khiếu nại, khiếu kiện:
Kiến nghị Thành Ủy, Ủy ban nhân dân Thành phố có ý kiến với Tịa
Hành chính Thành phố đối với việc xem xét giải quyết các vụ án đã kéo dài
nhiều năm trong áp dụng quy định giải quyết có “cân nhắc” vì sẽ “dắt dây”
nhiều trường hợp và nhiều dự án (hiện nay Ủy ban nhân dân Huyện đã kiến
nghị giám đốc thẩm 2 vụ án) tạo ra các “điểm nóng” về khiếu nại.
Chỉ đạo các ngành sớm xem xét có kết luận cuối cùng về các kiến nghị,

khiếu nại của người dân, đồng thời xem xét cơ chế bố trí kinh phí để chi trả
kèm theo nếu kết quả giải quyết khiếu nại làm phát sinh thêm kinh phí (vì để
85


đăng ký bố trí vốn theo nguồn kinh phí dự án sẽ không kịp giải quyết theo chỉ
đạo của cơ quan thẩm quyền kết luận; ví dụ kết luận cơng nhận bổ sung đất ở
cho ông A, thời gian thực hiện trong 30 ngày phải báo cáo kết quả nhưng tiền
dự phịng dự án khơng đủ để chi trả theo kết luận thì thi thực hiện theo kết
luận sẽ chậm trễ).
Đối với các kiến nghị của Ủy ban nhân dân Huyện trong xem xét giải
quyết ý kiến của hộ dân thì sớm có ý kiến kết luận như: Vấn đề xin mua thêm
suất tái định cư của các hộ dân bị ảnh hưởng dự án Khu công nghiệp Hiệp
Phước, vấn đề giải quyết chính sách đối với các hộ khơng đủ điều kiện bồi
thường nhà ở, đất ở,....
3.3. Nhóm giải pháp khác
Giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ và hiệu quả làm việc của tổ
chức chuyên trách về cơng tác giải phóng mặt bằng
- Về thực hiện Nghị quyết trung ương 4, khóa XI “Một số vấn đề cấp
bách về xây dựng Đảng hiện nay” gắn với thực hiện chỉ thị 03-CT/TW của Bộ
Chính trị.
- Thường xuyên rà soát những việc đã làm được, chưa khắc phục được
và những khuyết điểm mới phát sinh để mỗi cán bộ, đảng viên ngày càng tốt
hơn, chi bộ luôn xứng đáng là hạt nhân lãnh đạo hoàn thành nhiệm vụ chính
trị của cấp trên giao; tiếp tục nâng cao chất lượng các buổi sinh hoạt chuyên
đề, kể mẫu chuyên về Bác .
- Tiếp tục nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên, viên chức, trong
đó lưu ý đến những cán bộ, đảng viên trẻ trong tự phê bình và phê bình, xem
đây là nhiệm vụ thường xuyên để làm tốt cơng tác xây dựng đảng, là giải
pháp để hồn thành nhiệm vụ được giao.

- Về cơng tác chính trị tư tưởng: Kịp thời nắm bắt diễn biến tư tưởng
để định hướng cho cán bộ,đảng viên, viên chức; nâng cao chất lượng học tập,
nghiên cứu Nghị quyết của Đảng; thực hiện công tác tuyên truyền giáo dục
86


một cách sinh động, dể hiểu, người nghe dễ tiếp thu; nâng chất lượng nắm
bắt dư luận xã hội, tâm tư, nguyện vọng của cán bộ, đảng viên, viên chức và
nhân dân; nhanh nhạy phản bác lại những luận điệu, nói xấu khơng có lợi
trong cơng tác lãnh đạo, chỉ đạo của Chi ủy, chi bộ cũng như điều hành hoạt
động của Chính quyền; định kỳ trong sinh hoạt chi bộ gắn các nội dung thông
qua các bài viết chuyên đề về “Tự chuyển biến”, “Tự chuyển hóa”
- Về cơng tác Tổ chức, cán bộ: Chi ủy lãnh đạo công tác cán bộ và quản
lý đội ngũ cán bộ theo nguyên tắc tập trung dân chủ, đồng thời phát huy trách
nhiệm của các tổ chức thành viên trong công tác cán bộ. Thực hiện nghiêm
túc việc thăm dò, lắng nghe ý kiến cán bộ, đảng viên, viên chức trước khi bổ
nhiệm các chức danh trưởng, phó phịng. Nắm tư tưởng, phẩm chất, đạo đức
lối sống của cán bộ, đảng viên, viên chức thông qua mối quan hệ công tác tại
cơ quan, nơi cư trú về thái độ, tác phong tiếp dân và giao tiếp…Thực hiện tốt
công tác đánh giá cán bộ, viên chức, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cán bộ
hàng năm. Kiên quyết xử lý và mạnh dạn thay thế những đảng viên và cán bộ,
viên chức vi phạm kỷ luật, không phấn đấu vươn lên, bộc lộ những yếu kém
về năng lực, phẩm chất đạo đức.
- Lãnh đạo đơn vị có phương án kiện tồn, tinh giảm đội ngũ cán bộ,
viên chức không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, khơng theo kịp tiến trình phát
triển của xã hội và theo qui định của luật đất đai 2013 và các văn bản hướng
dẫn. Tạo điều kiện cán bộ, đảng viên tham gia dự các lớp bồi dưỡng, học nâng
cao trình độ chun mơn phù hợp để đáp ứng u cầu nhiệm vụ của đơn vị.
- Tiếp tục thực hiện tốt định kỳ hàng tháng giao ban giữa Chi ủy với
lãnh đạo Ban nhằm đãm bảo tính thống nhất, xuyên suốt trong tổ chức thực

hiện Nghị quyết của chi bộ; phối hợp nhịp nhàng trên cơ sở tập trung lãnh đạo
thống nhất của Chi ủy với chỉ đạo điều hành của Thủ trưởng đơn vị.
- Tiếp tục thực hiện tốt cơng tác bảo vệ chính trị nội bộ hiện nay.
- Về công tác kiểm tra, giám sát: Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
87


quả về công tác kiểm tra, giám sát của Đảng. Hàng năm, dựa vào kế hoạch,
chương trình kiểm tra, giám sát của Huyện ủy, Ủy ban kiểm tra, Chi ủy xây
dựng kế hoạch kiểm tra , giám sát như: kiểm tra việc thi hành Chỉ thị, quy
định, điều lệ Đảng, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết của cấp ủy cấp trên và
của Chi bộ, việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên gắn với việc “ Học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.Trong đó tập trung kiểm tra, giám sát
việc rèn luyện tu đưởng đạo đức của đảng viên .
- Về công tác lãnh đạo công tác đoàn thể:
Đảm bảo mỗi cán bộ, đảng viên đều tham gia làm công tác vận động
quần chúng theo qui định 1043 của Thành ủy, xem đây là một trong những
giải pháp quan trọng để chi bộ nắm bắt tình hình tư tưởng, hồn cảnh gia đình
của quần chúng ngồi Đảng; xây dựng tinh thần đồn kết, gắn bó hỗ trợ lẫn
nhau để hoàn thành nhiệm vụ trên giao. Tăng cường vận động nhân dân ngay
từ khi dự án được triển khai qua đó tạo sự đồng thuận ngày càng cao của
người dân bị ảnh hưởng trong dự án.
- Công tác GPMB là một nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của Nhà nước, đã
được xác định là quan trọng, thường xuyên và lâu dài. Do vậy, việc xây dựng
một hệ thống tổ chức bộ máy chuyên trách làm công tác GPMB là cần thiết để
giúp các cấp Chính quyền thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý hành chính Nhà
nước đối với lĩnh vực công tác này. Việc xây dựng và củng cố tổ chức bộ máy
chuyên trách công tác GPMB cần được quan tâm.

88



KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Nghiên cứu đánh giá công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ của dự án
xây dựng khu đô thị mới Phước Kiển - Nhơn Đức trên địa bàn huyện Nhà Bè
thành phố, Hồ Chí Minh rút ra một số kết luận như sau:
Chính sách bồi thường, GPMB khi Nhà nước thu hồi đất được áp dụng
theo Luật Đất đai năm 2003 có nhiều chính sách chưa phù hợp với tình hình
thực tế tại địa phương, tuy nhiên, về cơ bản đã đảm bảo giải quyết lợi ích của
Nhà nước, của nhà đầu tư và lợi ích của người dân bị thu hồi đất. Tại dự án
xây dựng đường khu đô thị mới Phước Kiển - Nhơn Đức, nhìn chung đã thực
thi đúng các quy định của pháp luật về bồi thường, GPMB.
Đến nay, Ban Bồi thường đã tham mưu Ủy ban nhân dân Huyện ban hành
100% Quyết định bồi thường; chi trả cho 806/830 hộ, đạt tỷ lệ 97% với số
tiền 2.998.481.496.459 tỷ đồng, diện tích 264ha6215; gửi ngân hàng, kho bạc
24 hộ với số tiền 21.542.893.409 tỷ đồng, diện tích 2ha5351. Hiện nay, trên
địa bàn huyện có 38 dự án, với diện tích 644.7455ha.
Qua kết quả điều tra, nghiên cứu của luận văn cho thấy giá đất bồi
thường (chủ yếu là giá đất nơng nghiệp) tại dự án cịn thấp hơn nhiều so với
giá thị trường, theo kết quả nghiên cứu giá đất bồi thường áp dụng cho dự án
chỉ bằng khoảng 70-75% giá trung bình của thị trường (giá tại thời điểm thực
hiện dự án). Giá bồi thường đất thấp là ngun nhân chủ yếu gây nên những
khó khăn trong cơng tác bồi thường, GPMB tại dự án, làm chậm tiến độ thực
hiện dự án.
Về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về tài sản, cây trồng vật ni trên đất
nhìn chung phù hợp tại thời điểm thực hiện dự án. Tuy nhiên vẫn còn một số
tồn tại như trong một số trường hợp tính giá trị nhà để bồi thường chưa sát với
89



giá xây dựng mới, có những cơng trình kiến trúc phức tạp khơng có trong
bảng giá, đơn giá bồi thường áp dụng chưa thỏa đáng với cấu trúc do người
dân bỏ ra xây dựng.
Tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ của dự án đã vận dụng đúng
những quy định của pháp luật. Tuy nhiên chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề
nghiệp, việc làm còn hạn chế dẫn đến thiệt thịi và khó khăn cho những hộ
dân có đất bị thu hồi.
Về chính sách bố trí tái định cư và hốn đổi đất chưa đản bảo: Do quỹ
nền bố trí tái định cư trên địa bàn huyện Nhà Bè không đủ số nền để bố trí
cho hộ dân, hiện cịn một số dự án tái định cư cơ sở hạn tầng không đản bảo
để người dân không thể xây dựng, do còn thiếu về điện, nước…phải hỗ trợ
tạm cư để ơn định cuộc sống, gây lãng phí cho Nhà nước và chủ đầu tư.
2. Kiến nghị
Qua nghiên cứu thực trạng công tác thu hồi đất, bồi thường, GPMB của
huyện Nhà Bè nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng; thấy được
những vấn đề còn tồn tại, vướng mắc, khó khăn trong cơng tác bồi thường
thiệt hại và tái định cư khi triển khai thực hiện các dự án. Tác giả xin đề xuất
một số kiến nghị để chính sách bồi thường, GPMB phù hợp với tình hình thực
tiễn, tạo điều kiện cho Huyện cũng như Thành phố Hồ Chí Minh trong q
trình thực hiện, đảm bảo hài hịa lợi ích của Nhà nước và người bị thu hồi đất:
Về đơn giá bồi thường, hỗ trợ của Huyện cần xem xét xây dựng, thẩm
định bảng giá đất ở, đất nông nghiệp, cấu trúc và cây trồng vật nuôi…sát hơn
so với khung giá và thị trường, tăng đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất và tài
sản trên đất.
Áp dụng nhất quán các chính sách về GPMB. Nếu vận dụng khơng
nhất qn các chính sách sẽ phát sinh khiếu kiện, gây khó khăn cho chủ đầu
tư và chính quyền các cấp. Tuy nhiên, để công tác GPMB đạt kết quả tốt thì
chính sách bồi thường phải được bổ sung và điều chỉnh phù hợp với thực tế.
90



Chuẩn bị đầy đủ, kĩ lưỡng hơn cơ sở vật chất, quỹ đất, quỹ nhà với hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đủ tốt để chủ động TĐC cho các đối tượng phải
di dời khi Nhà nước thu hồi đất. Khi triển khai dự án có thu hồi đất ở mà phải
di dời thì ngay từ bước đầu tiên, chủ dự án phải triển khai việc lập khu TĐC
để phục vụ bồi thường, giải toả thuận lợi. Đây là vấn đề cực kỳ quan trọng tạo
điều kiện đảm bảo tiến độ GPMB thực hiện dự án.
Đối với các hộ dân trước khi bị thu hồi đất sống chủ yếu bằng nghề
nơng nghiệp cần có những chính sách hỗ trợ chuyển đổi đất nơng nghiệp và
hỗ đào tạo tìm kiếm việc làm có cơ chế hỗ trợ tốt hơn ổn định cuốc sống lao
động và sản xuất, tạo niền tin cho nhân dân trong việc bàn giao mặt bằng
thống nhất cao trong chủ trương thu hồi đất để góp phần phát triển kinh tế - xã
hộ trên địa bàn Huyện cũng như Thành phố.
Vấn đề tái định cư: Để giải quyết vấn đề trên trước khi thực hiện dự án,
cần phải điều tra, khảo sát những trường hợp đủ điều kiện tái định cư, trên cơ
sở điều tra khảo sát cáo cáo cấp có thẩm quyền để có chỉ đạo kịp thời, đảm
bảo quỹ nền bố trí tái định cư một cách hiệu quả, đảm bảo tiến độ bàn giao
mặt bằng thi công dự án.

91


TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
[2]. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2007), hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính

phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất
đai, Hà Nội.
[3]. Đào Chung Chính, Đặng Hùng Võ, Nguyễn Thanh Trà (2013). Đánh giá
thực tiễn triển khai công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
theo quy định của Pháp luật. Tạp chí Khoa học và Phát triển . 11(3). Tr.
328 - 336.
[4]. Chính phủ (2004), Nghị định 181/2004/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai,
Hà Nội.
[5]. Chính phủ (2004), Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 Về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, Hà Nội.
[6]. Chính phủ (2004), Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 Về thu
tiền sử dụng đất, Hà Nội.
[7]. Chính phủ (2006), Nghị định 17/2006/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Hà Nội.
[8]. Chính phủ (2007), Nghị định 84/2007/NĐ-CP Về quy định bổ sung về
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai, Hà Nội.
92


[9]. Trần Quang Huy (2004), Giáo trình Luật đất đai, NXB Công an nhân
dân, Hà Nội.
[10]. Phạm Phương Nam và Nguyễn Thanh Trà (2011), Bài giảng bồi
thường giải phóng mặt bằng, Nxb nông nghiệp Hà Nội, Hà Nội.
[11]. Phạm Phương Nam, Nguyễn Thanh Trà và Phan Thị Thanh Huyền
(2013). Thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Tạp chí Tài
ngun và Mơi trường số 10 năm 2013, Hà Nội.

[12]. Quốc Hội CHXHCN Việt Nam (2003), Luật đất đai năm 2003, Hà Nội.
[13]. UBND thành phố Hồ Chí Minh (2001), Quyết định số 64/2001/QĐ-UB
ngày 30 tháng 7 năm 2001 về quy định hạn mức đất ở tại thành phố Hồ
Chí Minh.
[14]. UBND thành phố Hồ Chí Minh (2001), Quyết định số 118/2004/QĐ-UB
ngày 28 tháng 4 năm 2004 về việc ban hành bảng giá chuẩn tối thiểu giá
trị nhà và các loại kiến trúc khác để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh
[15]. UBND thành phố Hồ Chí Minh (2004), cơng văn số 1888/XD-KTTK về
việc áp giá chuẩn tối thiểu nhà và các loại kiến trúc khác theo quyết định
số 118/2004/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân
dân thành phố.
[16]. UBND thành phố Hồ Chí Minh (2005), Quyết định số 106/2005/QĐUBND ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về
ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái đinh cư khi Nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
[17]. UBND thành phố Hồ Chí Minh (2006), Quyết định số 11/2006/QĐUBND ngày 25 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về
sửa đổi, bổ sung mục 3.1 khoản 3 Điều 9 và khoản 2 Điều 10 của quy
định kem theo Quyết định 106/2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm
2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về bồi thường, hỗ trợ và tái đinh cư
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
93


[18]. UBND thành phố Hồ Chí Minh (2006), Quyết định số 2315/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
về thu hồi đất tại xã Phước Kiển, xã Nhơn Đức huyện Nhà Bè.
[19]. UBND thành phố Hồ Chí Minh (2006), Quyết định số 179/2006/QĐ-UB
ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
quy đinh về giá các loại đât trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.


94


×