Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

bộ sưu tập các câu hỏi cho sinh viên phục vụ học tập và bảo vệ đồ án chuyên ngành hệ thống điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.99 KB, 37 trang )

BỘ SƯU TẬP CÁC CÂU HỎI CHO SINH VIÊN
PHỤC VỤ HỌC TẬP VÀ BẢO VỆ ĐỒ ÁN
CHUYÊN NGÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN
(MÔN LƯỚI ĐIỆN, CUNG CẤP ĐIỆN, NHÀ MÁY ĐIỆN,...)
Ghi chú: Đây là bộ câu hỏi được sưu tầm trực tiếp từ các đợt bảo vệ đồ án
(môn học và tốt nghiệp) của nhiều khóa Hệ thống điện.

1


NỘI DUNG
A. DANH MỤC CÂU HỎI ĐÃ CÓ CÂU TRẢ LỜI SƠ BỘ ..........................
1.

Máy phát nhiệt điện khác máy phát thuỷ điện ở những điểm

2.

Thế nào là khả năng quá tải của máy biến áp?.....................

3.

Phân biệt máy biến áp thường với máy biến áp điều áp dướ

4.
Tổn hao công suất trên đường dây bao gồm những thành p
nghĩa? ..............................................................................................................

5.
Tổn hao công suất trên máy biến áp bao gồm những thàn
nghĩa? ..............................................................................................................


6.

Mục đích của việc chọn dây dẫn? Cách chọn? Điều kiện k

7. Việc sử dụng sơ đồ cầu trong hay cầu ngoài phụ thuộc vào những yếu tố
nào? .................................................................................................................
8. Tai sao đường dây kép máy cắt nối giữa 2 mạch phải có dao cách li ? ......
9. Dao cách li của nối đất phía phia cao của máy biến áp đóng, mở phụ thuộc
vào yếu tố nào? ................................................................................................
10. Tại sao phía 110 kV khơng sử dụng máy cắt hợp bộ? ..............................
11. Hoà nhà máy với hệ thống (hoặc: nhà máy 2) có thể dùng những máy cắt
nào? máy cắt nào tốt nhất? Thứ tự hoà thế nao? .............................................
12.

Điều kiện 2 máy biến áp làm việc song song? Giải thích? ........

13.

Khi bù kinh tế sẽ có lợi gì? mất gì? ...........................................

14.

Sơ đồ thay thế khác những gì so với sơ đồ nối dây chi tiết? .....

15. Máy biến áp bộ – máy phát tại sao không cần chọn đầu điều chỉnh? Tại
sao máy biến áp 3 cuộn dây máy phát-mba lại cần có bộ điều chỉnh? ..........
16.

Tại sao bộ điều chỉnh dưới tải của máy biến áp


17.

Tại sao máy biến áp tăng áp lại có cuộn tam giá

18.

Tại sao cấp 22kV đấu Y còn cấp 10 kV lại đấu


19. Thanh cái hệ thống là gì?.......................................................................... 15
20. Tại sao thanh cái 0,4 kV khi thì có csv, khi lại khơng có?........................15
21. Tại sao CSV loại cũ có khe hở, loại mới lại khơng có khe hở?................15
22. Cầu chì tự rơi có 2 tác dụng: là dao đóng cắt khơng tải, là thiết bị bảo vệ?
Tại sao người ta không sử dụng cầu trì và cầu dao để thay thế?....................15
23. Tại sao ở một số trạm biến áp treo cầu trì tự rơi đặt trên chống sét van và
có cách ly ở trên, một số trạm cầu trì đặt ở dưới chống sét van?....................15
24. Tại sao mạng điện U ≤ 35 kV, U ≥ 500 kV lại có điện dẫn 2 đầu đường
dây?.................................................................................................................17
25. Điều chỉnh kích từ của máy phát dùng để làm gì? Thơng số đầu vào của
bộ tự động điều chỉnh kích từ?........................................................................17
26. Tại sao cơng suất của máy biến áp lại được tính bằng kVA mà khơng
được tính bằng kW như máy phát?.................................................................17
27. Thùng dầu phụ trong máy biến áp có tác dụng gì?................................... 18
28. Cấp 110 kV tại sao trung tính máy biến áp được nối đất trực tiếp?..........18
29. Việc tính tốn lưới điên bao gồm những cơng việc gì? Kết quả tính tốn
được dùng để làm gì?......................................................................................18
30. Phân biệt chế độ xác lập và chế độ quá độ?..............................................19
31. Tại sao ngày nay người ta ít dùng sơ đồ có thanh góp đường vịng?........19
32. Tại sao trong mạng điện hạ áp 380/220 V người ta lại nối đất trực tiếp
điểm trung tính?.............................................................................................. 19

33. Vì sao phải chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện Fkt? Jkt phụ thuộc vào
những yếu tố nào?...........................................................................................19
Tổn thất điện năng có tác hại gì? Làm thế nào để giảm tổn thất điện năng?
......................................................................................................................... 20

34.

Trong trạm biến áp phân phối nhiệm vụ của cầu chì cao áp (cầu trì tự rơi)
là gì?................................................................................................................21
35.

3


36. Trong trạm biến áp phân phối nhiệm vụ của áptơmát là gì?.....................21
37. Hệ số cơng suất là gì? Tại sao chỉ bù đến cosϕ = 0,9÷0,95?....................21
38. So sánh việc nâng cao hệ số công suất với bù công suất phản kháng?.....21
39. So sánh mạng 3 pha trung tính cách điện với đất và mạng 3 pha trung tính
nối đất trực tiếp?............................................................................................. 23
40. Các phương pháp điều chỉnh điện áp?...................................................... 23
41. Tác dụng của các đồng hồ đo trong trạm phân phối ?.............................. 23
42. Tác dụng của BI và BU? Chế độ làm việc của chúng?.............................24
43.

Nối đất cho các thiết bị trong trạm phân phối sử dụng các loại dây nào? 25

Tại sao khi ngắn mạch 1 đường dây thì dịng cơng suất lại khơng chạy đến
các đường dây cịn lại?....................................................................................25
44.


45. Các biện pháp chính để giảm tổn thất điện năng?.....................................25
45. Thế nào là quá tải bình thường và quá tải sự cố........................................27
46. Công dụng của dao tiếp địa?.....................................................................28
47. Công dụng máy cắt điện?..........................................................................28
48. Công dụng của dao cách ly?..................................................................... 28
49. Tại sao phải đặt máy cắt giữa bộ MFĐ và MBA?.................................... 28
50. Công dụng của việc đấu Y/Tam giác MBA?.............................................28
51. Thế nào là hòa đồng bộ, hòa ko đồng bộ?.................................................29
52. Tại sao phải đưa ra nhiều phương án nối dây?..........................................29
53. Tại sao phải lựa chọn điện áp định mức cho mạng điện?.........................29
54. Tại sao phải tiến hành cân bằng công suất tác dụng và công suất phản
kháng?............................................................................................................. 30
55. Điểm khác nhau giữa MBA thường và MBA có bộ điều áp dưới tải?......30
56. Bộ điều áp dưới tải của MBA đặt ở đâu?..................................................30
57. Sơ đồ cầu trong và sơ đồ cầu ngoài sử dụng thế nào?.............................. 30
4


58. Tại sao phải tiến hành bù? Hệ số công suất là gì?.................................... 31
59. Thế nào là hệ thống có công suất vô cùng lớn?........................................32
60.

Tại sao phải điều chỉnh điện áp, các phương pháp điều chỉnh điên áp? ... 32

Điều kiện và vận hành song song MBA, nếu ko thỏa mãn thì sao? nêu ưu
nhược điển của việc vận hành song song 2 MBA?.........................................32
61.

62. Tại sao người ta thường đặt thiết bị bù phía hạ áp?..................................33
B. DANH MỤC CÂU HỎI CHƯA CÓ CÂU TRẢ LỜI................................34

1.Định nghĩa các thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax, thời gian tổn
thất công suất cực đại..................................................................................34
2.Hệ số đồng thời là gì ?............................................................................. 34
3.Hệ số phân tán là gì ?...............................................................................34
4.Phụ tải tác dụng , phản kháng, biểu kiến ?...............................................34
5.Quá tải bình thường của MBA.................................................................34
6.Quá tải sự cố của MBA............................................................................34
7.Các sô liệu định mức của MBA...............................................................34
8.Các thông số của MBA............................................................................ 34
9.Các thành phần tổn thất công suất tác dụng trong MBA......................... 34
10.Sơ đồ thay thế của MBA........................................................................34
11.Nguyên do sụt áp qua MBA...................................................................34
12.Công dụng của đầu phân áp, vị trí của đầu phân áp trong cuộn dây MBA
34
13.Điều áp dưới tải và điều áp thường là gì ?............................................. 34
14.Trình bày cách thay đổi đầu phân áp khi trạm đang mang tải trong thiết
kế này.......................................................................................................... 34
15.Trình bày các ký hiệu thiết bị trong sơ đồ nguyên lý.............................34
16.Chế độ làm mát của MBA......................................................................34
5


17.Tổ đấu dây trong MBA..........................................................................34
18.Mục đích tính tốn ngắn mạch trong trạm.............................................34
19.Chọn BI theo các điều kiện nào ?.......................................................... 34
20.Chọn BU theo các điều kiện nào ?.........................................................34
21.Cách mắc điện năng kế trong trạm.........................................................34
22.Mắc điện năng kế phía cao áp khác với mắc phía hạ áp ở điểm nào ? .. 35

23.Nhiệm vụ của cầu chì hay cầu chì tự rơi................................................35

24.Tại sao phải kiểm tra ổn định lực điện động và ổn định nhiệt khi chọn
các khí cụ điện.............................................................................................35
25.Nhiệm vụ của máy cắt............................................................................35
26.Nhiệm vụ của dao cách ly......................................................................35
27.Cách thao tác trong trạm để đưa MBA ra sửa chữa............................... 35
28.Khi MBA đã sửa chữa xong, trình bày thao tác tái lập cung cấp điện .. 35

29.Chọn dây dẫn theo những điều kiện nào ?.............................................35
30.Mục đích của nối đất trong trạm............................................................35
31.Hãy so khớp các sơ đồ nguyên lý, sơ đồ mặt bằng, sơ đồ mặt cắt trong
trạm............................................................................................................. 35
32.Chi phí vận hành hằng năm của trạm gồm các thành phần nào.............35
33.Các điều kiện để 2 MBA vận hành song song....................................... 35
34.Ưu và khuyết điểm của máy cắt phân đọan phía hạ áp khi vận hành đóng
và mở...........................................................................................................35
35.Tại sao tổn thất điện năng trong 1 năm trong sắt của MBA được tính
theo thời gian T của một năm trong khi tổn thất điện năng trong đồng lại
tính theo thời gian tổn thất cơng suất cực đại τ và tổn thất công suất
Pcu,max.......................................................................................................35
36.Ý nghĩa thực tế của thông số UN%........................................................35
6


37.Ý nghĩa của dịng điện ngắn mạch xung kích ixk trong việc chọn khí cụ
điện..............................................................................................................35
38.Cơng dụng của dầu trong MBA.............................................................35
39.Một MBA 3 pha ghi 15/0.4kv , giải thích về 2 số 15 và 0.4..................35
40.Nếu cuộn dây phía cao ( trong câu 39) mắc Y thì điện áp định mức của
mỗi cuộn dây pha là bao nhiêu ? Tương tự khi mắc................................... 35
41.Trạm có 2 MBA vận hành song song, dịng điện cưỡng bức qua MBA

đựơc tính tóan như thế nào..........................................................................35
42.Khi MBA đang mang tải cho phép mở dao cách ly khơng ? Vì sao ?.. .36
43.Các khí cụ điện nào có thể cắt đóng dịng điện tải và dịng ngắn mạch ?
36
44.Cơng dụng của BI mắc ở phía cao áp của trạm......................................36
45.Mục đích của việc bù cơng suất kháng điện trên đường dây.................36
46.Cách chọn áptơmát.................................................................................36
47.Cách chọn FCO?....................................................................................36
48.Mục đích của bào vệ chống sét đường dây và trạm...............................36
49.Tại sao ở cấp điện 10kv trờ xuống thì dùng cầu chì bào vệ cho BU, cịn
ờ cấp 110kv thì dùng dao cách ly................................................................36
50.Tại sao khi tính tóan NM sử dụng sơ đồ thay thế chỉ có x, cịn khi tính
sóng trình thì chi có c..................................................................................36
51.MBA tự ngẫu có ưu, khuyết điểm gì so với MBA 3 cuộn dây,2 cuộn dây
36
52.Khi nào thì chọn MBA tự ngẫu..............................................................36
53.Chọn MBA qua lớn so với yêu cầu có lợi hay hại như thế nào ?...........36
54.Chọn máy cắt – thanh góp giống nhau hay khác nhau...........................36
55.Có bao nhiêu lọai thanh góp, ưu và khuyết điểm của từng lọai.............36
56.Nguyên tắc tính tốn chọn thanh góp.....................................................36
7


57.Trong MBA tự ngẫu công suất cuộn hạ là bao nhiêu ?..........................36
58.Cơng thức tính tóan MBA tự ngẫu.........................................................36
59.Cơng suất cụơn cao và trung có bằng nhau khơng ?..............................36
60.Cơng suất tự dùng là gì?........................................................................ 36
61.Giải thích số lượng của dụng cụ đo ?.....................................................36
62.So sánh tự dùng trong nhà máy và trong trạm....................................... 36
63.Thời gian thu hồi vốn đầu tư phụ thuộc vào khỏang gì.........................36

64.Thiết kế trạm 220/110/22 tại sao phải tính NM 3 pha, mà khơng tính các
loại NM khác...............................................................................................37
65. Điểm khác nhau khi chọn dây dẫn trong trạm và ngoài trạm...............37
66. Khi NM , máy cắt không cắt, DCL cắt được không? Làm sao để lọai ra
khỏi vận hành..............................................................................................37
67. Máy cắt liên lạc dùng để làm gì?.......................................................... 37
68.Tổ đấu dây của MBA.............................................................................37
69.Tại sao -

dùng cho MF,

–Y được không ?....................................37

70.Nối đất trung tính MBA tại sao nối đất qua DCL, có thề nối trực tiếp
được hay khơng ? Tại sao có chống sét tại trung tính ?..............................37
71.Trứơc đầu cực MF tại sao khơng đặt máy cắt........................................37
72.Cách bố trí các thiết bị trong trạm..........................................................37
73.Trình bày ngẫu hợp động và ngẫu hợp tĩnh........................................... 37
74.Chống sét van đến bao nhiêu thì cách điện............................................37
75.Hệ thống tự dùng là hệ thống kín hay mở trong trạm............................37
76. Nêu ưu nhược điểm của các phương pháp đi dây hình tia, liên thơng và
mạng kín?....................................................................................................37

8


A. DANH MỤC CÂU HỎI ĐÃ CÓ CÂU TRẢ LỜI SƠ BỘ
1. Máy phát nhiệt điện khác máy phát thuỷ điện ở những điểm nào?
Trả lời:
Máy phát nhiệt điện:

+

Thuộc loại quay nhanh, kích thước gọn nhẹ, là loại cực ẩn số cặp cực ít .

+

Do quay nhanh nên lực li tâm lớn địi hỏi rơto phải bền, là loại đúc liền

khối.
Phải làm việc với P ≥ Pminkt (công suất kỹ thuật 30%÷40%) nếu khơng lị
và tuabin sẽ khơng ổn định và có thể tự tắt.
+

+

Để tăng cơng suất từ Pminkt đến Pđm phải mất đến vài giờ.

+

Hiệu suất máy phát nhiệt điện không cao.

Máy phát thuỷ điện:
Thuộc loại quay chậm (vì tốc độ quay phụ thuộc vào nguồn nước (H,Q)),
do vậy số cặp cực nhiều, là loại cực lồi.
+

2.

+


Gia công lắp ghép nên kém bền, rơto chế tạo đơn chiếc.

+

Có thể phát với mọi giá trị công suất Pminkt đến Pđm .

+

Tốc độ tăng công suất phát khá nhanh từ 0 đến Pđm chỉ mất vài phút.

+

Hiệu suất máy phát thuỷ điện cao hơn nhiệt điện.

Thế nào là khả năng quá tải của máy biến áp?

Trả lời:
Khả năng quá tải của máy biến áp là khả năng mang tải của nó lớn hơn so
với định mức mà máy biến áp vẫn vận hành bình thường đảm bảo các thơng số
kỹ thuật và tuổi thọ của máy.
Cho phép máy biến áp vận hành với hệ số quá tải 1,4 trong vòng 5 ngày, mỗi
ngày không quá 6 tiếng.

9


3. Phân biệt máy biến áp thường với máy biến áp điều áp dưới tải?
Trả lời:
-


Máy biến áp có điều áp dưới tải có thể điều chỉnh ngay cả khi mang tải.

Dải điều chỉnh của máy có điều áp dưới tải rộng, nhiều nấc nên điều chỉnh
trơn hơn.
-

-

Giá thành đắt hơn khoảng 30% máy biến áp thường.

Tổn hao công suất trên đường dây bao gồm những thành phần nào? ý
nghĩa?
4.

Trả lời:
Tổn hao công suất trên đường dây gồm: ∆S = ∆P + ∆Q
∆P: Tổn hao công suất tác dụng trên đường dây, là tổn hao phát nóng trên
dây dẫn (Hiệu ứng jun).
∆Q: Tổn hao công suất tác phản kháng trên đường dây, là tiêu thụ công suất
phản kháng tự cảm giữa các đường dây với nhau.
Tổn hao công suất trên máy biến áp bao gồm những thành phần nào? ý
nghĩa?
5.

Trả lời: ∆Sb = ∆SCu+ ∆S0
-

Tổn hao đồng trên máy biến áp: ∆SCu = ∆PCu + ∆QCu
∆PCu: Tổn hao công suất tác dụng trên cuộn dây, là tổn hao phát nóng trên


cuộn dây (Hiệu ứng jun).
∆QCu: Tổn hao công suất tác phản kháng trên cuộn dây, là tiêu thụ công suất
phản kháng tự cảm và hỗ cảm giữa các cuộn dây.
-

Tổn hao sắt trên máy biến áp gồm: ∆S0 = ∆P0 + ∆Q0
∆P0: Tổn hao công suất tác dụng trên lõi sắt, bản chất là do dịng điện xốy

gây phát nóng (dịng fucơ). Các biện pháp giảm ∆P0 là: + Sử dụng thép kỹ thuật
điện.
10


Giảm khe hở khơng khí.

+
+

Làm mỏng các lá thép.

∆Q0: Tổn hao công suất tác phản kháng trên đường dây, nguyên nhân là do
từ hoá lõi thép (chủ yếu) và một phần do từ tải qua khe hở khơng khí.
6. Mục đích của việc chọn dây dẫn? Cách chọn? Điều kiện kiểm tra?
Trả lời:
Mục đích của việc chọn dây dẫn là để thu được các thông số r0, x0, b0 phục
vụ cho việc tính tốn sơ bộ.
Thơng thường trong lưới truyền tải việc chọn dây dẫn được thực hiện theo
Jkt.
Các điều kiện kiểm tra là (4 điều kiện): độ bền cơ, phát nóng dây dẫn, vầng
quang, tổn hao điện áp.

Đối với đường dây trên không để không xuất hiện vầng quang người ta
yêu cầu:
+

U = 110 kV: F ≥ 70 mm2
U = 220 kV: F ≥ 240 mm2
+

Điều kiện độ bền cơ đã được phối hợp với điều kiện vầng quang.

+

Điều kiện phát nóng dây dẫn: Isc ≤ k.Icp

+

Điều kiện tổn thất điện áp: ∆Ubtmax% ≤ 10%
∆Uscmax% ≤ 20%

11


Việc sử dụng sơ đồ cầu trong hay cầu ngoài phụ thuộc vào những yếu tố
nào?
7.

Trả lời:
Việc sử dụng sơ đồ cầu trong hoặc: cầu ngoài phụ thuộc vào xác suất phải
đóng cắt máy cắt phía đường dây hoặc: của máy biến áp (bao gồm: xác suất sự
cố, thay đổi tải, …).

Nếu xét riêng xác suất cắt máy phải cắt do sự cố, thông thường người ta
quan niệm: đường dây có chiều dài lớn hơn 70 km thì xác suất sự cố đường dây
nhiều hơn nên dùng sơ đồ cầu trong (máy cắt phía đường dây), đường dây có
chiều dài nhỏ hơn 70 km thì xác suất sự cố đường dây ít hơn nên dùng sơ đồ cầu
ngồi (máy cắt phía máy biến áp).
8. Tai sao đường dây kép máy cắt nối giữa 2 mạch phải có dao cách li ?
Trả lời:
-

Để cách li phần tử còn lại khi sự cố một bên đường dây.

-

Để có thể đưa máy cắt ra khi cần bảo dưỡng hoặc thay thế.

Dao cách li của nối đất phía phia cao của máy biến áp đóng, mở phụ
thuộc vào yếu tố nào?
9.

Trả lời:
Việc đóng hay: mở dao cách li phụ thuộc vào độ nhạy của bảo vệ thứ tự
khơng:
nếu: đóng nhiều dao cách li thì: dòng I0 lớn gây ảnh hưởng đến các thiết bị
điện (khơng mong muốn).
-

nếu: cắt nhiều dao cách li thì: dịng I0 nhỏ, các bảo vệ có thể khơng tác
động.
-


Tính tốn đóng hay: mở dao cách li hiện nay do điều độ quyết định.

12


10. Tại sao phía 110 kV khơng sử dụng máy cắt hợp bộ?
Trả lời:
Do phía 110 kV các thiết bị đều lớn, nếu sử dụng máy cắt hợp bộ thì sẽ quá
cồng kềnh để đảm bảo được khoảng cách an tồn, gây khó khăn khi thao tác.
Hồ nhà máy với hệ thống (hoặc: nhà máy 2) có thể dùng những máy
cắt nào? máy cắt nào tốt nhất? Thứ tự hoà thế nao?
11.

Trả lời:
Dùng máy cắt liên lạc ở trạm liên lạc, vì ở trạm liên lạc ít phụ tải nên ít ảnh
hưởng hơn.
(Trình bày thứ tự hồ dựa vào sơ đồ).
12. Điều kiện 2 máy biến áp làm việc song song? Giải thích?
Trả lời:
+

Cùng tổ đấu dây (đảm bảo đúng thứ tự pha).

+

Cùng tỉ số biến đổi (Tránh dòng cân bằng chạy quẩn qua lại giữa 2 máy).

+

Cùng ∆UN% (Đảm bảo cho tổn hao công suất trên 2 máy biến áp là như


nhau vì ∆SB phụ thuộc ∆UN%).
Khi bù kinh tế sẽ có lợi gì? mất gì?

13.

Trả lời:
-

Việc bù sẽ làm giảm công suất phản kháng Q chạy trên đường nên tổn hao

công suất ∆P =
đường dây ∆A.
-

Các yếu tố thiệt do việc sử dụng thiết bị bù là:
+

Chi phí đầu tư mua thiết bị bù.

+

Tổn thất điện năng trên thiết bị bù.

+

Chi phí vận hành thiết bị bù (trả công người vận hành thiết bị).

+


thiết bị bù làm giảm độ tin cậy của hệ thống.
13


14. Sơ đồ thay thế khác những gì so với sơ đồ nối dây chi tiết?
Trả lời:
Đưa thông số từ phân bố rải về thông số tập trung để dễ dàng cho việc tính
tốn (Thay đường dây bằng 1 tổng trở, đưa điện dung ra 2 đầu đường dây). Đưa
điện dung ra 2 đầu đường dây giúp kết quả tính tốn chính xác hơn đưa ra 1 đầu.
Máy biến áp bộ – máy phát tại sao không cần chọn đầu điều chỉnh? Tại
sao máy biến áp 3 cuộn dây máy phát-mba lại cần có bộ điều chỉnh?
15.

Trả lời:
Máy biến áp bộ – máy phát không cần chọn đầu điều chỉnh vì điện áp có thể
được điều chỉnh thơng qua kích từ phía máy phát.
Máy biến áp liên lạc 3 cuộn dây máy phát –mba lại cần có bộ điều chỉnh vì
kích từ chỉ có thể điều chỉnh điện áp một phía (nếu phía hạ thay đổi thì 2 phía
kia tăng theo tỷ lệ biến áp, không thể điều chỉnh điện áp cùng một lúc cả phía
cao và trung cho kết quả như ý muốn).
16. Tại sao bộ điều chỉnh dưới tải của máy biến áp được đặt ở phía cao?
Trả lời:
Vì phía cao dịng điện nhỏ hơn nên khi điều chỉnh tia lửa điện ít hơn.
17. Tại sao máy biến áp tăng áp lại có cuộn tam giác?
Trả lời:
Để tránh dòng I0 vào máy phát, dong I0 sẽ chạy quẩn trong cuộn ∆ (dịng I0
có thể là sóng hài bậc cao, dịng sét, ngắn mạch khơng đối xứng, …).
Đấu ∆ thì dịng điện trên cuộn dây sẽ giảm 3 lần so với dòng điện dây (giảm
tiết diện dây dẫn). Mặc dù điện áp trên cuộn dây tăng Upha = Udây nhưng phía
cao áp thì điện áp khơng cao nên khơng quá tốn kém về mặt cách điện.

18. Tại sao cấp 22kV đấu Y còn cấp 10 kV lại đấu ∆?
Trả lời:
Nếu: để cách đất thì: dịng điện dung khi chạm đất 1 pha lớn (pha chạm đất
tăng lên 3 lần), điện áp của điểm trung tính sẽ tăng lên bằng điện áp pha.
1
4


Đường dây 22 kV nhiều, sự tiếp cận của con người với nó nhiều nên độ an
tồn phải cao.
Vì vậy, theo quy định cấp 22 kV phải được nối đất trực tiếp để khi xảy ra
ngắn mạch 1 pha các thiết bị bảo vệ có thể cắt ngay, nếu là ∆ phải có trung tính
giả để đảm bảo an tồn.
19. Thanh cái hệ thống là gì?
Trả lời:
Thanh cái hệ thống là nguồn công suất vô cùng lớn (tức là U không đổi khi
phụ tải thay đổi).
20. Tại sao thanh cái 0,4 kV khi thì có csv, khi lại khơng có?
Trả lời:
Nếu phía hạ là đường dây trên khơng thì có chống sét van.
Nếu phía hạ là phụ tải trực tiếp hoặc đường cáp (phụ tải là một tồ nhà) thì
khơng cần chống sét van.
21. Tại sao CSV loại cũ có khe hở, loại mới lại khơng có khe hở?
Trả lời:
Vì chống sét van cũ điện trở phi tuyến kém (có dòng rò đi qua) nên phải làm
khe hở để tránh dịng rị ở điện áp làm việc.
Cầu chì tự rơi có 2 tác dụng: là dao đóng cắt khơng tải, là thiết bị bảo
vệ? Tại sao người ta không sử dụng cầu trì và cầu dao để thay thế?
22.


Trả lời:
Vì cầu trì tự rơi khi tác động xong người ta có thể phát hiện ra ngay bằng
mắt thường (tự rơi), có thể đóng lại bằng sào thao tác.
Tại sao ở một số trạm biến áp treo cầu trì tự rơi đặt trên chống sét van
và có cách ly ở trên, một số trạm cầu trì đặt ở dưới chống sét van?
23.

Trả lời:
Để tránh sóng sét truyền qua cầu trì, người ta thường đặt cầu trì tự rơi ở
dưới chống sét.
+

15


Tại những nơi ít sét người ta đặt cầu trì ở trên: quá trình bảo dưỡng chống
sét bằng cách ngắt cầu trì (khơng ngắt đường dây).
+

16


24.

Tại sao mạng điện U ≤ 35 kV, U ≥ 500 kV lại có điện dẫn 2 đầu đường

dây?
Trả lời:
Cấp 35 kV: có dịng rị qua sứ do cách điện kém.
Cấp 500 kV: có dịng rị vầng quang (dịng rị qua khơng khí do cấp điện áp

cao). Tức là “khơng chọn được loại dây dẫn nào đảm bảo tiêu chuẩn tổn thất
vầng quang cho phép”.
Cấp 110 kV và 220 kV: có cách điện sứ tốt, mặt khác điện áp cũng khơng
q cao để có dịng rị qua khơng khí lớn nên bỏ qua. Tức là “tại cấp điện áp này
người ta có thể chọn dược tiết diện dây dẫn tiêu chuẩn đảm bảo điều kiện tổn
thất vầng quang”.
Điều chỉnh kích từ của máy phát dùng để làm gì? Thơng số đầu vào của
bộ tự động điều chỉnh kích từ?
25.

Trả lời:
Điều chỉnh kích từ của máy phát là thiết bị phản ánh sự thay đổi điện áp và
dòng điện đầu cực máy phát, sau đó tác động điều chỉnh dịng kích từ để đưa
điện áp đầu cực đạt trị số mong muốn.
Thông số đầu vào của bộ tự động điều chỉnh kích từ là tín hiệu dịng và áp
do BI và BU cấp.
Tại sao công suất của máy biến áp lại được tính bằng kVA mà khơng
được tính bằng kW như máy phát?
26.

Trả lời:
Bởi vì máy biến áp chỉ là thiết bị từ tính dùng để biến đổi cấp điện áp, máy
biến áp khơng hề có hệ số cơng suất, hệ số của dịng cơng suất truyền qua máy
chính là hệ số cơng suất của phụ tải ngay sau nó. Cho nên cơng suất của máy
biến áp được tính bằng cơng suất biểu kiến S.

17


27. Thùng dầu phụ trong máy biến áp có tác dụng gì?

Trả lời:
Thùng dầu phụ trong máy biến áp (cịn được gọi là bình giảm dầu) có tác
dụng đảm bảo dầu trong máy biến áp ln đầy, duy trì lượng dầu ở mức nhất
định.
Mặt khác khi vận hành dầu trong máy biến áp sẽ giãn nở tự do qua thùng
dầu phụ.
28. Cấp 110 kV tại sao trung tính máy biến áp được nối đất trực tiếp?
Trả lời:
Do cấp điện áp cao, việc đảm bảo cách điện là tốn kém. Nếu không nối đất
trực tiếp khi xảy ra ngắn mạch 1 pha, điện áp trên 2 pha còn lại sẽ tăng 3 lần.
Cịn khi có nối đất trực tiếp điện áp 2 pha còn lại vẫn chỉ là điện áp pha.

Tuy nhiên, khơng có nghĩa là mọi điểm trung tính cấp 110 kV đều nối đất mà
phụ thuộc vào chế độ vận hành, độ nhạy của bảo vệ thứ tự không (câu 9). Việc
giảm số điểm trung tính nối đất làm tăng X0, giảm trị số dịng ngắn mạch do đó
việc chọn các thiết bị liên quan có yêu cầu thấp hơn.
Việc tính tốn lưới điên bao gồm những cơng việc gì? Kết quả tính tốn
được dùng để làm gì?
29.

Trả lời:
Việc tính tốn lưới điên bao gồm những cơng việc sau:
+

Xác định các thông số hệ thống của mạng điện (R, X, B, …).

+

Xác định các dịng cơng suất chạy trên các đoạn đường dây.


Tính tổn thất cơng suất trên các đoạn đường dây từ đó xác định điện áp tại
các nút của mạng điên.
+

+

Tính tổn thất cơng suất, tổn thất điện năng của mạng điện.

Kết quả tính tốn lưới điện để đánh giá xem lưới điện có đảm bảo các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật hay không. Đồng thời dựa vào các dịng cơng suất đã tính
18


để cân bằng cơng suất trên tồn hệ thống, dựa vào tổn thất điện áp để chọn các
đầu phân áp phù hợp.
30. Phân biệt chế độ xác lập và chế độ quá độ?
Trả lời:
Chế độ xác lập là chế độ làm việc lâu dài của hệ thống mà các thông số chế
độ (U, I, …) khơng có sự thay đổi hoặc chỉ dao động rất nhỏ xung quanh giá trị
trung bình. Tại chế độ xác lập khơng tồn tại các thành phần tự do, chỉ tồn tại
thành phần chu kỳ.
Chế độ quá độ là chế độ mà các thông số chế độ của hệ thống biến thiên
mạnh theo thời gian. Tại chế độ này tồn tại cả thành phần chu kỳ và không chu
kỳ.
31. Tại sao ngày nay người ta ít dùng sơ đồ có thanh góp đường vịng?
Trả lời:
Do hiện nay, những máy cắt SF6 hay: máy cắt không khí có độ làm việc tin
cậy cao, ít phải bảo dưỡng. Thời gian làm việc cho đến khi phải bảo dưỡng lớn
(20 đến 25 năm)
Sơ đồ thanh góp vịng có vốn đầu tư lớn: so với sơ đồ 2 thanh góp dùng máy

cắt liên lạc thì sơ đồ này phải đầu tư thêm: thanh góp vịng, máy cắt vịng và
mỗi lộ lại thêm 1 dao cách ly vòng.
Tại sao trong mạng điện hạ áp 380/220 V người ta lại nối đất trực tiếp
điểm trung tính?
32.

Trả lời:
Khơng phải vì lý do kinh tế cho cách điện mà vì:
+

Để đảm bảo an toàn (Utx ≤ Utxcp, Ubước ≤ Ubước cp)

+

Để lấy điện áp pha (220 V).

Vì sao phải chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện Fkt? Jkt phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
33.

Trả lời:
19


Fkt ảnh hưởng rất nhiều đến vốn đầu tư xây dựng đường dây và chi phí vận
hành của đường dây. Tăng tiết diện dẫn đến tăng chi phí xây dựng và vận hành
đường dây nhưng lại giúp giảm tổn thất điện năng và chi phí về tổn thất điện
năng. Vì vậy, phải chọn tiết diện dây dẫn như thế nào để hàm chi phí tính tốn
nhỏ nhất.
Tuy nhiên, thực tế giải hàm chi phí tìm ra Fkt khá phức tạp nên người ta dùng

giải pháp đơn giản hơn là chọn tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện kinh tế
Jkt (A/mm2).
Jkt phụ thuộc chủ yếu vào 3 yếu tố chính: Vật liệu chế tạo dây dẫn, thời gian
sử dụng phụ tải lớn nhất, kiểu dây dẫn.
Tổn thất điện năng có tác hại gì? Làm thế nào để giảm tổn thất điện
năng?
34.

Trả lời:
Tổn thất điện năng trong mạng điện làm giảm điện năng cung cấp đến phụ
tải, tiêu tốn nhiên liệu cho máy phát, gây thiệt hại về kinh tế, tăng chi phí vận
hành trong hệ thống.
Để giảm tổn thất điện năng trong mạng điện phải giảm tổn thất công suất tác
dụng trong mạng điện (∆A = ∆P.t)
2
2
∆P=P +Q R

U

2

Các biện pháp như:
+

Tăng cấp điện áp truyền tải của mạng điện.

Thay đổi các thông số hệ thống của mạng điện là R và X (thay loại dây
dẫn, tăng tiết diện dây dẫn, …).
+


+

Bù dọc trên đường dây làm giảm điện kháng trên đường dây X = XL – XC

Giảm công suất phản kháng truyền trên đường dây bằng cách bù công suất
phản kháng tại các phụ tải.
+

20


Trong trạm biến áp phân phối nhiệm vụ của cầu chì cao áp (cầu trì tự
rơi) là gì?
35.

Trả lời:
Nhiệm vụ của cầu chì cao áp là:
+

Nhiệm vụ chính là: bảo vệ ngắn mạch cho máy biến áp.

Dự phòng bảo vệ quá tải cho máy biến áp (đây là nhiệm vụ chính của
áptơmát, cầu trì chỉ để dự phịng).
+

36.

Trong trạm biến áp phân phối nhiệm vụ của áptơmát là gì?


Trả lời:
Nhiệm vụ của áptômát là:

37.

+

Bảo vệ quá tải cho máy biến áp.

+

Bảo vệ ngắn mạch cho thanh cái.

+

Thao tác đóng cắt sửa chữa.

Hệ số cơng suất là gì? Tại sao chỉ bù đến cosϕ = 0,9÷0,95?

Trả lời:
Hệ số cơng suất là tỷ số gữa công suất tác dụng và công suất biểu kiến của 1
phụ tải điện hay 1 mạng điện, nó đánh giá trình độ vận hành của một hệ thống
điện.
Khơng nên bù cosϕ q cao vì khi đó chi phí thiết bị bù lớn mà cosϕ lại tăng
rất chậm nên khơng kinh tế.
Mặt khác việc bù nhiều có thể gây mất ổn định cho hệ thống (không đảm
bảo khả năng ổn định tĩnh).
38. So sánh việc nâng cao hệ số công suất với bù công suất phản kháng?
Trả lời:


21


Giống nhau: đều làm cho cosϕ của toàn hệ thống được tăng lên, giảm tổn
thất điện năng, giảm tổn thất điện áp giúp mạng điện vận hành kinh tế hơn và
đảm bảo chất lượng điện năng tốt hơn.
Khác nhau: bù cơng suất phản kháng có thể là bù cưỡng bức hoặc bù kinh tế.
Nâng cao hệ số công suất cosϕ thì có thể dùng nhiều cách khác nhau bao gồm cả
việc bù công suất phản kháng.

22


So sánh mạng 3 pha trung tính cách điện với đất và mạng 3 pha trung
tính nối đất trực tiếp?
39.

Trả lời:
Mạng điện 3 pha trung tính cách điện: Khi chạm đất 1 pha điện áp 2 pha
còn lại tăng bằng điện áp dây nên không kinh tế khi chế tạo cách điện. Mạng
điện này khi sự cố 1 pha thì điện áp dây trên 2 pha còn lại vẫn giữ nguyên về trị
số lẫn góc pha nên vẫn cho phép vận hành với 2 pha còn lại trong vòng 2h để có
thể kịp thời sửa chữa đảm bảo tính cấp điện liên tục (với điều kiện dòng điện
dung nhỏ hơn giá trị cho phép).
+

Thêm: Thơng thường để thoả mãn dịng điện dung nhỏ người ta thường lắp
vào trung tính cuộn dập hồ quang (nối đất qua cuộn peterxen). Mạng này sẽ hoạt
động tương tự mạng trung tính cách đất và ln có dịng điện dung nhỏ.
Mạng 3 pha trung tính nối đất trực tiếp: khi chạm đất 1 pha, dòng chạm đất

lớn nên thường được cắt ngay. Tuy nhiên chỉ phải chế tạo cách điện theo điện áp
pha.
+

40.

Các phương pháp điều chỉnh điện áp?

Trả lời:
+

Điều chỉnh dịng kích từ máy phát.

+

Sử dụng các đầu điều chỉnh của các máy biến áp.

+

Thay đổi cấu trúc lưới (bù nối tiếp trên đường dây).

Thay đổi dịng cơng suất phản kháng bằng các thiết bị bù công suất phản
kháng (tụ điện, máy bù, …).
+

41.

Tác dụng của các đồng hồ đo trong trạm phân phối ?

Trả lời:

Ba ampe kế để đo dòng điện trên 3 pha phía hạ (lấy qua BI). Một vơn kế kết
hợp với bộ chuyển mạch 7 nấc để đo 3 điện áp dây và 3 điên áp pha, một nấc là
nấc 0.

23


Ampe kế khơng lắp chuyển mạch được vì BI khơng cho phép làm việc hở
mạch.
42. Tác dụng của BI và BU? Chế độ làm việc của chúng?
Trả lời:
+

BU: Để dùng biến đổi điện áp từ trị số lớn đến trị số thích hợp (100 V hay

100/ 3 V) để cung cấp cho các thiết bị đo lường, role và tự động hoá. Như vậy,
các thiết bị thứ cấp được tách ra khỏi mạng điện cao áp đảm bảo an toàn cho con người. Phía
thứ cấp BU làm việc ở tình trạng hở mạch.

Nguyên nhân là khi ngắn mạch thứ cấp dịng điện phía thứ cấp của BU sẽ
tăng rất lớn, nên phải có bảo vệ phía thứ cấp (cầu chì, áptơmát). Ngay cả khi
phía sơ cấp có đặt cầu chì thì cầu chì này cũng khơng cắt BU ra khỏi lưới vì
dịng sơ cấp luc này khơng đủ làm nổ cầu trì.
cấp điện áp cao BU được nối trực tiếp vào sơ cấp, vì cầu chì khơng đảm
bảo được dung lượng cắt ngắn mạch.


BI: Dùng để biến đổi dòng điện từ trị số lớn xuống trị số thích hợp thường là
5 A (hoặc: 1 A và 10 A) để cung cấp cho các dụng cụ đo lường. Phía thứ cấp của
BI ln làm việc ở trạng thái ngắn mạch.

Vì khi hở mạch IT = 0 nên Iµ ≈ IS (dựa vào sơ đồ thay thế), tồn bộ dịng sơ
cấp tham gia vào q trình từ hố dẫn đến bão hồ B, φ ⇒ tạo các từ thơng bằng
đầu φ có độ dốc 2 bên sườn lớn.
d Φ
Mà: sức điện động thứ cấp eT = dt nên eT sẽ đạt trị số rất lớn dạng nhọn đầu

(ứng với sườn dốc của φ) lên đến hàng choc kilôvôn, rất nguy hiểm cho người
và thiết bị thứ cấp.

24


43. Nối đất cho các thiết bị trong trạm phân phối sử dụng các loại dây nào?
Trả lời:
Từ hệ thống tiếp địa trong trạm chia sẵn làm 3 đầu nối:
+
+

Trung tính 0,4 kV nối với đầu nối 1 bằng dây đồng mềm M-95
đáy của 3 chống sét nối với nhau và nối với đầu nối thứ 2 bằng dây thép

φ10.
Toàn bộ các phần tử bằng sắt của trạm: cổng trạm, vỏ máy biến áp, vỏ tủ
phân phối, … nối với đầu nối thứ 3 bằng thép φ10.
+

Tại sao khi ngắn mạch 1 đường dây thì dịng cơng suất lại khơng chạy
đến các đường dây còn lại?
44.


Trả lời:
Nguyên nhân là do khi xảy ra ngắn mạch sẽ làm cho điện áp đầu cực máy
phát giảm mạnh (thông thường TĐK sẽ tác động để tăng s.đ.đ Eq lên nhằm nâng
điện áp đầu cực máy phát lên).
Việc giảm mạnh điện áp đầu cực do dòng ngắn mạch lớn, làm điện áp rơi trên
XF, và Zdây tăng (Tính đến điểm ngắn mạch Eq = ∆UF + ∆Uđường dây). Điện áp
rơi trên cuộn dây máy phát ∆UF càng lớn thì điện áp đầu cực máy phát càng nhỏ,
dẫn đến dịng cơng suất chạy đên các đường dây cịn lại nhỏ.
45. Các biện pháp chính để giảm tổn thất điện năng?
25


×