Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Tài liệu Đồ án thiết kế hệ thống điện cho nhà máy sản xuất gạch men SHIJAR pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.72 KB, 76 trang )

Ñoà aùn toát nghieäp
Đồ án thiết kế hệ thống điện cho nhà
máy sản xuất gạch men SHIJAR
Trang 1
ẹo aựn toỏt nghieọp
MC LC
Trang
PHN A : GII THIU
Nhim v ỏn tt nghip .
Bn nhn xột ca giỏo viờn hng dn
Bn nhn xột ca giỏo viờn duyt
Li núi u
Li cm t
Mc lc
PHN B : NI DUNG
CHNG I : GII THIU NH MY SN XUT GCH MEN
SHIJAR
I. Gii thiu v nh mỏy ........................................................................................... 01
II. c im ca ph ti xớ nghip ...........................................................................02
III. th ph ti in ..............................................................................................02
1. th ph ti in hng ngy ....................................................................03
IV. Thụng s ph ti ca nh mỏy............................................................................03
CHNG II : C S Lí LUN THIT K H THNG IN
I. Khỏi quỏt ...............................................................................................................07
II. Phng phỏp tớnh ph ti tớnh toỏn .....................................................................07
III. Trm bin ỏp v phng phỏp chn MBA.........................................................09
1. Khỏi quỏt v phng ỏn cung cp in .......................................................09
2. La chn mỏy bin ỏp .................................................................................10
IV. Tn tht in nng v chi phớ vn hnh mỏy bin ỏp.........................................10
V. Ngn mch trong h thng cung cp in...........................................................12
1. Khỏi nim chung .........................................................................................12


2. Phng phỏp tớnh dũng ngn mch.............................................................13
CHNG III : TNH PH TI TNH TON CA PHN XNG
SN XUT GCH
I. c im phõn xng ...........................................................................................14
II. Mt bng ph ti v thụng s ph ti ca phõn xng sn xut gch men..........15
III. Ph ti tớnh toỏn phõn xng..............................................................................15
IV. Tớnh toỏn ph ti (P
tt
) tng nhúm ......................................................................15
Trang 1
ẹo aựn toỏt nghieọp
1. Ph ti tớnh toỏn ng lc ca phõn xng ..............................................15
a. Tớnh toỏn cho nhúm mỏy 1 .........................................................................16
2. Ph ti chiu sỏng ca phõn xng ...........................................................18
3. Cụng sut tớnh toỏn ca ton phõn xng sn xut gch men
SHIJAR......................................................................................................18
V. Tõm ph ti...........................................................................................................19
CHNG IV : TRM BIN P
I. V trớ s lng, cụng sut mỏy bin ỏp..................................................................20
II. So sỏnh hai phng ỏn .........................................................................................21
1. Phng ỏn 1 ...............................................................................................21
2. Phng ỏn 2 ...............................................................................................23
3. So sỏnh hai phng ỏn v phng din kinh t v k thut.....................24
III. S ni dõy trm bin ỏp.................................................................................25
IV. Chn ngun d phũng.........................................................................................26
CHNG V : CHN DY DN V THIT B BO V
I. Khỏi quỏt ...............................................................................................................27
II. Chn dõy dn v thit b h ỏp cho cỏc mỏy v nhúm mỏy ................................29
1. Chn dõy dn .............................................................................................29
2. iu kin chn CB ...............................................................................30

III. Chn thanh dn t phõn phi..............................................................................32
1. Chn thanh dn t phõn phi chớnh .......................................................32
CHNG VI : TNH TON V IN V NGN MCH CHO
PHN XNG
I. Khỏi quỏt ..............................................................................................................34
II. Tớnh toỏn tn tht khi truyn ti in nng trong phõn xng sn xut
gch men ........................................................................................................34
1. Tớnh tn tht cụng sut trờn ng dõy ca phõn xng ........................34
2. Tn tht in nng trờn ng dõy ca phõn xng ...............................37
3. Tn tht in ỏp ng dõy ba pha t t phõn phi chớnh ti t ng
lc ................................................................................................................
4. So sỏnh tn tht in ỏp trờn ng dõy vi in ỏp nh mc thp
380V.............................................................................................................38
III. Tớnh toỏn ngn mch cho phõn xng .............................................................40
Trang 2
Ñoà aùn toát nghieäp
1. Tính toán ngắn mạch ở thanh cái hạ áp của máy biến áp ........................41
2. Kiểm tra thanh dẫn ...................................................................................44
3. Tính toán kiểm tra ....................................................................................45
CHƯƠNG VII : BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
I. Khái quát................................................................................................................47
II. Các biện pháp nâng hệ số công suất cosϕ............................................................48
1. Các biện pháp nâng hệ số công suất cosϕ tự nhiên..................................48
2. Dùng phương pháp bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công suất
cosϕ...............................................................................................................48
III. Bù công suất phản kháng cho xí nghiệp ............................................................49
1. Chọn thiết bị và vị trí bù ..........................................................................49
2. Xác định dung lượng bù............................................................................49
3. Xác định hệ thống bù công suất phản kháng cho phân xưởng sản
xuất gạch men ..............................................................................................50

4. Xác định dung lượng bù cho các nhóm tủ động lực của phân xưởng 51
5. Điều chỉnh dung lượng bù........................................................................51
CHƯƠNG VIII : CHỐNG SÉT – NỐI ĐẤT
I. Chống sét ...............................................................................................................55
1. Khái niệm .................................................................................................55
2. Lựa chọn giải pháp phòng chống sét cho xí nghiệp ...............................55
3. Thiết kế chống sét cho xí nghiệp .............................................................57
4. Thiết kế hệ thống nối đất chống sét .........................................................58
II. Thiết kế nối đất ....................................................................................................61
1. Chọn hình thức bảo vệ cho xí nghiệp ........................................................61
2. Tính toán trang bị nối đất ...........................................................................62
PHẦN C : KẾT LUẬN CHUNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN D : PHỤ LỤC
Trang 3
Ñoà aùn toát nghieäp
Trang 4
Ñoà aùn toát nghieäp
LỜI NÓI ĐẦU
Trong xã hội hiện nay ngày càng phát triển mức sống của con người ngày càng
được nâng cao, dẫn đến nhu cầu tiêu dùng tăng, các doanh nghiệp, công ty cần phải gia tăng
sản xuất, mặt khác nhu cầu tiêu dùng của con người đòi hỏi cả về chất lượng sản phẩm, dồi
dào mẫu mã. Chính vì thế mà các công ty, xí nghiệp luôn cải tiến trong việc thiết kế và lắp
đặt các thiết bị tiên tiến để sản xuất ra những sản phẩm đạt hiệu quả đáp ứng được yêu cầu
của người tiêu dùng. Trong hàng loạt các công ty, xí nghiệp kể trên có cả những nhà máy
sản xuất vật liệu xây dựng và kiến trúc cụ thể là nhà máy sản xuất gạch men. Do đó nhu cầu
sử dụng điện ở các nhà máy này ngày càng cao, đòi hỏi ngành công nghiệp năng lượng điện
phải đáp ứng kịp thời theo sự phát triển đó. Hệ thống điện ngày càng phức tạp, việc thiết
kế cung cấp có nhiệm vụ đề ra những phương án cung cấp điện hợp lý và tối ưu. Một
phương pháp cung cấp điện tối ưu sẽ giảm được chi phí đầu tư xây dựng hệ thống điện và

chi phí vận hành tổn thất điện năng và đồng thời vận hành đơn giản, thuận tiện trong sửa
chữa.
Nội dung luận văn gồm các chương :
- Chương I : Giới thiệu về nhà máy sản xuất gạch men SHIJAR.
- Chương II : Cơ sở lý luận thiết kế hệ thống điện.
- Chương III : Tính phụ tải tính toán của phân xưởng sản xuất.
- Chương IV : Trạm biến áp.
- Chương V : Chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ.
- Chương VI : Tính toán về điện và ngắn mạch cho phân xưởng.
- Chương VII : Bù công suất phản kháng.
- Chương VIII : Nối đất – chống sét.
Việc làm luận văn cũng như việc tìm hiểu tại nhà máy đã giúp cho em có được
nhiều kiến thức bổ ích về thực tế bổ sung những kiến thức đã được học ở trong nhà trường.
Tuy nhiên do còn hạn chế về kiến thức kinh nghiệm thực tế tài liệu tham khảo,
thời gian thực hiện, nên tập luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong thầy
hướng dẫn cùng các thầy cô bộ môn góp ý xây dựng cho luận văn ngày càng hoàn thiện
hơn.
Sinh viên thực hiện
Trang 1
Ñoà aùn toát nghieäp
LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Điện – Điện tử trường đại học
Sư Phạm Kỹ Thuật. Đặc biệt là thầy Hồ Xuân Thanh, đã dành thời gian quý báo, tận tình
hướng dẫn em thực hiện hoàn thành luận văn này đúng thời hạn. Em không biết nói sao
cho hết ân sâu, nghĩa nặng với tấm lòng thương yêu mà thầy cô đã dành cho em trong
những ngày qua, bên cạnh đó trang bị cho em những vốn kiến thức vô cùng quý giá làm
hành trang để em bước vào đời được vững vàng hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Huỳnh Đức Lễ

Trang 2
Ñoà aùn toát nghieäp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. NGUYỄN XUÂN PHÚ
Cung cấp điện.
Nhà xuất bản Khoa học – Kỹ thuật – 1998.
2. NGUYỄN CÔNG HIỀN
Cung cấp điện cho xí nghiệp công nghiệp.
Nhà xuất bản Khoa học – Kỹ thuật – 1974.
3. A.A. FEDOROV và G.V.XERBINOVXLI.
Sách tra cứu về cung cấp điện xí nghiệp – công nghiệp.
Nhà xuất bản Thanh Niên.
Trang 3
Ñoà aùn toát nghieäp
BẢN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Huỳnh Đức Lễ
MSSV : 97202318
Lớp : 97NĐKC
Giáo viên hướng dẫn : Hồ Xuân Thanh
Tên đề tài :
“Thiết kế hệ thống cung cấp điện nhà máy sản xuất gạch men
SHIJAR”
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn :
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Trang 4
Ñoà aùn toát nghieäp
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Giáo viên hướng dẫn
Trang 5
Ñoà aùn toát nghieäp
BẢN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN DUYỆT
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Huỳnh Đức Lễ
MSSV : 97202318
Lớp : 97NĐKC
Giáo viên duyệt :
Tên đề tài :
“Thiết kế hệ thống cung cấp điện nhà máy sản xuất gạch men
SHIJAR”

Nhận xét của giáo viên duyệt :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Trang 6
Ñoà aùn toát nghieäp
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Giáo viên duyệt
Trang 7
Ñoà aùn toát nghieäp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
------------------ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ------o0o------
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN
BỘ MÔN : ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Huỳnh Đức Lễ
MSSV : 97202318
Lớp : 97NĐKC
Ngành : Điện khí hóa và cung cấp điện.
1. Tên đề tài :
“Thiết kế hệ thống cung cấp điện nhà máy sản xuất gạch men
SHIJAR”
2. Các số liệu ban đầu :
Nhà máy sản xuất gạch men có công suất 8000-10000 m
2
gạch /24 giờ...................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
3. Nội dung thuyết minh và tính toán :

- Tính phụ tải tính toán, máy biến áp, nguồn dự phòng.
- Lập phương án sơ đồ mạng điện áp thấp.
- Chọn dây dẫn và tính toán sụt áp.
- Tính toán ngắn mạch , chọn thiết bị bảo vệ .
- Bù công suất phản kháng.
- Chống sét - nối đất.
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
4. Các bản vẽ và đồ thị :
Theo yêu cầu của đồ án...............................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Trang 8
Ñoà aùn toát nghieäp
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
5. Giáo viên hướng dẫn : HỒ XUÂN THANH
6. Ngày nhận đề tài : 08/01/2001.
7. Ngày hoàn thành đề tài 28/02/2001.
Giáo viên hướng dẫn : Thông qua bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên) Ngày .... tháng .... năm 2001
Chủ nhiệm bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
HỒ XUÂN THANH
Trang 9

Ñoà aùn toát nghieäp
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH MEN
SHIJAR
I. GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY :
Nhà máy sản xuất gạch men được xây dựng ở một địa hình tương đối bằng phẳng
với diện tích 3 ha cách trung tâm thị xã Thủ Dầu Một khoảng 5 – 6 km. Môi trường xung
quanh nhà máy trong sạch ít bụi bặm, không ẩm và không có khí ăn mòn. Nhiệt độ môi
trường xung quanh nhà máy là nhiệt độ trung bình ở khu vực miền Đông Nam Bộ từ 28 –
38
0
C, nhà máy có quy mô sản xuất vừa phải, khi mất điện không gây thiệt hại đến tính
mạng của con người mà chỉ gây thiệt hại về kinh tế, nên thuộc hộ tiêu thụ điện loại 2. Mặt
bằng nhà máy cho ở H.1 .1.
Nhà máy có các phân xưởng được bố trí khá đồng đều và kế sát nhau. Ngoài ra
nhà máy còn có khu túc xá và văn phòng làm việc nằm cạnh phân xưởng sản xuất, nhà máy
được thiết kế dây chuyền sản xuất, nhà máy được thiết kế dây chuyền sản xuất với công
nghệ của Italia, làm việc liên tục ba ca trong một ngày và thời gian làm việc nhiều nhất
trong năm là T
Max
= 7000h. Sản phẩm gạch được sản xuất trong một ngày (24h) với sản
lượng từ 7 ÷8 ngàn mét vuông gạch, gồm hai loại : lát nền và ốp tường. Do sản xuất trên
dây chuyền máy móc, thiết bị tự động nên số lượng công nhân của nhà máy (kể cả nhân
viên hành chánh văn phòng) gồm khoảng 350 người.
Nhà máy lấy điện từ trạm biến áp khu vực, cách nhà máy khoảng 1,5km với công
suất hệ thống bằng vô cùng (S
HT
= ∞) và điện áp thanh cái hạ áp trạm khu vực là U = 15KV.
Quy trình công nghệ sản xuất gạch men gồm các công đoạn như sau, được mô tả
tổng quát trên sơ đồ khối hình 1.2.
Hình 1.2. Sơ đồ khối các công đoạn sản xuất gạch men

+ Công đoạn 1 : Nghiền nguyên liệu
Nguyên liệu làm gạch men gồm đất, cát, đá, hóa chất ... Tất cả được đưa vào khâu
nghiền nguyên liệu. Sau khi nghiền xong hỗn hợp này được đưa xuống hầm chứa có qua bộ
phận lọc. Hỗn hợp nằm ở hầm chứa để tránh đông đặc nhờ các động cơ có gắn trục cánh
quạt ở dưới hầm quay để trộn đều.
+ Công đoạn 2 : Sấy nguyên liệu
Nguyên liệu Nghiền Sấy phun
Thành phẩm Nung Tráng men Định hình
1 2
345
Trang 10
Ñoà aùn toát nghieäp
Hỗn hợp từ hầm chứa được đưa qua bộ phận sấy phun ở lò sấy. Ở đây hỗn hợp từ
dạng lỏng sẽ sấy để trở thành dạng bột, sau đó bột được đưa vào bồn chứa.
+ Công đoạn 3 : Định hình
Bột từ bồn chứa đưa bằng băng tải có gầu xúc đến bồn máy dập. Tại đây bột đưa
xuống khuôn in và máy dập thành khối tạo hình tấm gạch.
+ Công đoạn 4 : Tráng men.
Gạch từ công đoạn định hình đi qua lò sấy rồi đưa qua bộ phận tráng men, in màu.
Xong công đoạn này gạch được đưa vào xe chứa.
+ Công đoàn 5 : Nung gạch
Gạch đã được tráng men từ xe chứa đưa vào bộ phận lò nung làm cho gạch chín và
sau một thời gian (khoảng 45 phút) gạch được đưa ra bộ phận KCS và đóng thùng thành
phẩm.
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA PHỤ TẢI XÍ NGHIỆP
Phụ tải của xí nghiệp chủ yếu là các động cơ điện có công suất lớn, nhỏ, trung
bình, đèn chiếu sáng, thời gian sản xuất của xí nghiệp trong một ngày là 3 ca. Nhà máy mất
điện sẽ gây ra hàng loạt phế phẩm ( như ở bộ phận lò nung) và gây lãng phí sức lao động
rất nhiều ở các bộ phận, nhưng sự ngừng cung cấp điện không gây ra nguy hại đến tính
mạng con người và ít khi bị hư hỏng thiết bị, nhà máy sử dụng hầu hết các động cơ điện ba

pha roto lồng sóc, điện áp định mức là 380V, tần số 50Hz. Động cơ có công suất lớn nhất
trong xí nghiệp là 150KW, không có động cơ nào sử dụng điện cao áp. Theo sự phân tích ở
trên xếp nhà máy sản xuất gạch men vào hộ tiêu thụ điện loại II.
III. ĐỒ THỊ PHỤ TẢI ĐIỆN
Phụ tải điện là một đại lượng đặc trưng cho công suất tiêu thụ của các thiết bị
riêng lẻ hoặc các hộ tiêu thụ điện năng.
+ Thiết bị riêng lẻ như động cơ điện, lò điện, đèn điện ...
+ Hộ tiêu thụ điện là tập hợp các thiết bị điện của phân xưởng hay xí nghiệp.
Khi thiết và vận hành hệ thống cung cấp điện cho xí nghiệp cần chú ý ba đại lượng
phụ tải cơ bản là : công suất tác dụng, công suất phản kháng và dòng điện. Sự thay đổi phụ
tải theo thời gian có thể quan sát được nhờ các dụng cụ đo và dụng cụ tự ghi. Có thể phân
loại đồ thị phụ tải điện như sau :
* Phân loại theo đại lượng đo :
- Đồ thị phụ tải tác dụng P (T)
- Đồ thị phụ tải phản kháng Q(T)
- Đồ thị phụ tải theo dòng điện I (T)
Trang 11
Ñoà aùn toát nghieäp
* Phân loại theo thời gian khảo sát
- Đồ thị phụ tải hàng ngày
- Đồ thị phụ tải hàng tháng
- Đồ thị phụ tải hàng năm
Ở đây chúng ta xét đồ thị phụ tải tác dụng hàng ngày theo số liệu thực tế vận hành
ở nhà máy.
1. Đồ thị phụ tải điện hàng ngày : p
Là đồ thị phụ tải điện trong một ngày đêm 24 giờ.
Trong thực tế vận hành có thể dùng dụng cụ đo điện tự ghi để vẽ đồ thị phụ tải,
hay do nhân viên vận hành ghi lại giá trị phụ tải sau từng khoảng thời gian nhất định.
Để thuận tiện khi tính toán đồ thị phụ tải được vẽ theo hình bậc thang, chiều cao
của các bậc thang lấy theo giá trị trung bình của phụ tải trong thời gian được xét.

Nghiên cứu đồ thị phụ tải hàng ngày của xí nghiệp có thể biết được tình trạng làm
việc của thiết bị, từ đó có thể sắp xếp quy trình vận hành hợp lý nhất để đảm bảo đồ thị
tương đối bằng phẳng.
Đồ thị phụ tải tác dụng của nhà máy sản xuất gạch men SHIJAR cho ở hình vẽ 1.3.
IV.THÔNG SỐ PHỤ TẢI CỦA NHÀ MÁY
Bảng số liệu phụ tải của xí nghiệp : (Bảng 1.4.1)
Số lượng máy ở phân xưởng sản xuất gạch men (Bảng 1.4.1.a)
Số lượng máy ở phân xưởng sản xuất được phân chia theo nhóm (Bảng 1.4.1b)
Trang 12
Ñoà aùn toát nghieäp
BẢNG SỐ LƯỢNG MÁY Ở PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT GẠCH MEN SHIJAR
BẢNG 1.4.1.a

ST
T
Tên thiết bị Số
lượng
Công
suất
P(KW)
η
U
đm
(V)
I
đm
(A)
cosϕ
Ghi
chú

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Máy nghiền
Băng tải
Máy dập
Quạt gió
Động cơ kéo dây chuyền
Động cơ kéo rulô
Máy hút bụi
Máy khuấy bùn
Máy nén khí
Động cơ kéo xe chứa
Bơm áp lực
Bơm nước
Máy đóng gói
4
8
3
1

30
20
1
5
6
8
2
6
2
150
5.5
45
10
0.75
1.5
75
5.5
4
7.5
15
3
1.5
0,85
0,9
0,85
0,8
0,87
0,87
0,85
0,9

0,8
0,87
0,85
0,87
0,86
220/380V
//
//
//
//
//
//
//
//
//
//
//
//
//
255
11
79
20
1,8
3,4
125
11
8
15
28

6,5
3,4
0,86
0,72
0,78
0,8
0,75
0,76
0,87
0,75
0,78
0,83
0,82
0,76
0,8
Máy
lớn
nhất
của
phân
xưởng
sản
xuất

công
suất
150K
W
TC 96 1079
Trang 13

Ñoà aùn toát nghieäp
SỐ LƯỢNG MÁY Ở PHÂN XƯỞNG PHÂN CHIA THEO NHÓM
BẢNG 1.4.1.b
Tên
nhóm
máy
Tên máy Công suất
định mức
(KW)
Dòng điện
định mức
(A)
Ký hiệu
trên mặt
bằng
Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1
Máy nghiền 1A
Máy nghiền 1B
Máy nghiền 1C
Máy nghiền 1D
Băng tải 2A
Băng tải 2B
Băng tải 2C
Băng tải 2D
Máy khuấy bùn 3A
Máy khuấy bùn 3B
Máy khuấy bùn 3C
150

150
150
150
5,5
5,5
5,5
5,5
5,5
5,5
5,5
255
255
255
255
11
11
11
11
11
11
11
1
1
1
1
2
2
2
2
3

3
3
2
Quạt gió 4A
Bơm áp lực 5A
Bơm áp lực 5B
Máy khuấy bùn 3D
Máy khuấy bùn 3E
Băng tải 2E
Băng tải 2F
Băng tải 2G
Băng tải 2H
10
15
15
5,5
5,5
5,5
5,5
5,5
5,5
20
28
11
11
11
11
11
11
11

4
5
5
3
3
2
2
2
2
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
3
Máy dập 6A
Máy dập 6B
Máy dập 6C
45
45
45
79
79
79
6
6
6
Trang 14
Ñoà aùn toát nghieäp
Máy hút bụi 7A 75 125 7
4 Bơm nước 8A
Bơm nước 8B
Bơm nước 8C
Bơm nước 8D

Bơm nước 8E
Bơm nước 8F
Máy nén khí 9A
Máy nén khí 9B
Máy nén khí 9C
Máy nén khí 9D
Máy nén khí 9E
Máy nén khí 9F
3
3
3
3
3
3
4
4
4
4
4
4
6,5
6,5
6,5
6,5
6,5
6,5
8
8
8
8

8
8
8
8
8
8
8
8
9
9
9
9
9
9
5 Động cơ kéo xe chứa 10A
Động cơ kéo xe chứa 10B
Động cơ kéo xe chứa 10C
Động cơ kéo xe chứa 10D
Động cơ kéo xe chứa 10E
Động cơ kéo xe chứa 10F
Động cơ kéo xe chứa 10H
Máy đóng gói 11 A
Máy đóng gói 11 B
7,5
7,5
7,5
7,5
7,5
7,5
7,5

1,5
1,5
15
15
15
15
15
15
15
3,4
3,4
10
10
10
10
10
10
10
11
11
6 30 động cơ kéo dây chuyền
20 động cơ kéo rulô
30 x 0,75
20 x 1,5
30 x 1,8
20 x 3,4
12
13
CHƯƠNG II : CƠ SỞ LÝ LUẬN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN
I. KHÁI QUÁT

Dựa vào số liệu phụ tải của xí nghiệp sản xuất gạch men đã thu thập được, thiết kế
lại hệ thống cung cấp điện cho xí nghiệp. Việc thiết kế lại mạng điện nhằm mục đích :
+ Nâng cao chất lượng, giảm tổn thất điện năng.
+ Phí tổn về kinh tế hàng năm là nhỏ nhất.
Trang 15
ẹo aựn toỏt nghieọp
+ An ton trong vn hnh, thun tin trong bo trỡ v sa cha.
+ m bo cung cp in cú tin cy cao.
II. PHNG PHP TNH PH TI TNH TON
Hin nay cú nhiu phng phỏp tớnh ph ti tớnh toỏn da trờn c s khoa hc
tớnh toỏn ph ti in v c hon thin v phng din lý thuyt trờn c s quan sỏt
cỏc ph ti in xớ nghip ang vn hnh.
Thụng thng nhng phng phỏp tớnh toỏn n gin, thun tin li cho kt qu
khụng tht chớnh xỏc, cũn mun chớnh xỏc cao thỡ phi tớnh toỏn li phc tp. Do vy tựy
theo giai on thit k thi cụng v yờu cu c th m chn phng phỏp tớnh toỏn cho thớch
hp.
Sau õy trỡnh by chi tit cỏc phng phỏp tớnh toỏn :
1. Xỏc nh ph ti tớnh toỏn theo sut tiờu hao in nng trờn n v sn phm.
- Nu h tiờu th sn xut mt nm c M sn phm, mi sn phm thnh
phm cn W
0
in nng
Nhu cu dựng in ca h tiờu th l :
Tng in nng A = W
0
.M. n v KWh.
Trong ú : W
0
: Sut tiờu hao in nng cho mt n v sn phm.
n v : KWh/1 n v sn phm.

M : S lng sn phm.
Suy ra ph ti tớnh toỏn :
P
tt
= = (KW)
Vi T
lvmax
: Thi gian s dng cụng sut ln nht trong nm, tớnh bng gi.
2. Xỏc nh ph ti tớnh toỏn theo sut ph ti trờn mt n v din tớch sn xut.
Nu ph ti tớnh toỏn xỏc nh cho h tiờu th cú din tớch F, sut ph ti trờn mt
n v l P
0
. Thỡ P
tt
:
P
tt
= P
0
.F

Trong ú : P
0
: Sut ph ti trờn mt n v din tớch sn xut l mt một
vuụng, n v (KW/m
2
)
F : Din tớch b trớ nhúm h tiờu th (m
2
).

Phng phỏp ny ch phự hp vi cỏc phõn xng cú mt mỏy múc phõn b u
nhng cng cú nhng sai s v :
A
T
lvmax
W
0
.M
T
lvmax
Trang 16
Ñoà aùn toát nghieäp
• Quy trình công nghệ.
• Mặt bằng sản xuất.
3. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.
P
tt
= K
nc
. ∑. P
đi
, KW
Mà P
đ
=
Trong đó : P
đi
: Công suất đặt thứ i, (KW)
P
đm

: Công suất định mức, (KW)
η : Hiệu suất
K
nc
: Hệ số nhu cầu của nhóm thiết bị tiêu thụ đặc trưng, tra ở các cẩm nang
tra cứu.
4. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại (K
max
) và công suất trung bình P
tb

(phương pháp số thiết bị hiệu qủa).
Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác, ta chọn phương pháp thiết bị
hiệu quả để tính phụ tải tính toán cho phân xưởng, phương pháp này áp dụng cho bất kỳ
nhóm thiết bị nào kể cả nhóm thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại và có lợi là xét đến
tổng phụ tải cực đại của từng nhóm thiết bị (gồm các thiết bị làm việc và công suất khác
nhau).
P
tt
= K
max
.K
sd
. . P
đmi
, KW
Trong đó + K
max
: Hệ số cực đại của công suất tác dụng được xác định theo
đường cong.

K
max
= f(
hq,
K
sd
).
n
hq
: Số thiết bị hiệu quả được tính bằng biểu thức : n
hq
= n
hq*
.n
với n
hq*
= f(n*,p*), tra bảng.
n : Tổng số thiết bị.
+ K
sd
: Hệ số sử dụng, lấy từ đồ thị phụ tải, được tính bởi biểu thức :
K
sd
=
P
1
: công suất của thiết bị trong khoảng thời gian t
1
, KW
Hệ số sử dụng nói lên mức độ sử dụng, mức độ khai thác công suất của thiết bị

trong khoảng thời gian xem xét.
P
đm
η
n
i =1
n
i =1

P
1
t
1
+ P
2
t
2
+ ...+ P
n
t
n
P
đm
(t
1
+ t
2
+ ... + t
n
)

Trang 17
Ñoà aùn toát nghieäp
III. TRẠM BIẾN ÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN MBA
1. Khái quát về phương án cung cấp điện.
* Việc chọn phương án cung cấp điện bao gồm :
- Chọn cấp điện áp.
- Nguồn điện.
- Sơ đồ nối dây.
- Phương thức vận hành.
Muốn thực hiện được đúng đắn và hợp lý nhất, ta phải thu thập và phân tích đầy đủ
các số liệu ban đầu, trong đó số liệu về nhu cầu điện là quan trọng nhất; Đồng thời sau đó
phải tiến hành so sánh giữa các phương án đã được đề ra về phương diện kinh tế và kỹ
thuật.
* Phương án điện được chọn sẽ xem là hợp lý nếu thỏa mãn các yêu cầu sau :
- Đảm bảo chất lượng điện.
- Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện liên tục phù hợp với yêu cầu phụ tải.
- Vận hành đơn giản, dễ lắp ráp và sửa chữa.
* Đối với các thiết bị trong xí nghiệp có công suất lớn, nhỏ, trung bình khác nhau,
nên ta chọn phương pháp cung cấp điện có sơ đồ dạng hỗn hợp (gồm sơ đồ hình tia và sơ
đồ phân nhánh), sao cho phù hợp với đặc điểm công nghệ của xí nghiệp.
- Sơ đồ hình tia : Đơn giản độ tin cậy cao dễ dàng trong vận hành, bảo quản và sửa
chữa.
- Sơ đồ phân nhánh : Độ tin cậy kém hơn sơ đồ hình tia, tiền đầu tư sẽ cao hơn và
tổn thất điện áp sẽ cao hơn.
Với các thiết bị có công suất nhỏ thì ta dùng sơ đồ phân nhánh, còn đối với các thiết
bị có công suất lớn và trung bình thì dùng sơ đồ hình tia.
* Phương án sơ đồ nối dây :
Sơ đồ nối dây hay phương án nối dây là cấu trúc chắp nối giữa nguồn điện và tải
tiêu thụ. Phương án phải rõ ràng và linh động nhu cầu dùng điện là hộ loại 2, do quy trình
công nghệ sản xuất cho nên nhà máy có sử dụng nguồn dự phòng là máy phát Diezen,

chuyển đổi nguồn dự phòng bằng tay. Xác định phương án nối dây cho một phân xưởng là
một yếu tố cần thiết.
Trang 18
Ñoà aùn toát nghieäp
Chọn phương án đi dây trên mạng từ các tủ phân phối chính đến tủ động lực và các
thiết bị, một số trường hợp phải đặt dây dẫn trong ống cách điện đi ngầm dưới nền đến các
thiết bị điện.
2. Lựa chọn máy biến áp.
Việc lựa chọn số lượng và công suất các máy biến áp trên cơ sở kỹ thuật và kinh tế
cho các trạm giảm áp chính và các trạm biến áp phân xưởng có ý nghĩa quan trọng để xây
dựng các sơ đồ cung cấp điện xí nghiệp hợp lý.
Số lượng máy biến áp của các trạm giảm áp chính và trạm biến áp phân xưởng
không nên quá hai máy biến áp. Về kinh tế, những trạm hai máy biến áp thường hợp lý hơn
trạm một máy và trạm có nhiều máy biến áp.
- Chọn công suất máy biến áp : trong hệ thống cung cấp điện xí nghiệp, công suất
của máy biến áp điện lực trong điều kiện làm việc bình thường phải đảm bảo cung cấp điện
cho tất cả các thiết bị tiêu thị điện hoặc hộ dùng điện.
IV. TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG VÀ CHI PHÍ VẬN HÀNH
Chi phí vận hành hàng năm trong hệ thống cung cấp điện xí nghiệp bao gồm :
C
vh
= C

A
+ C
cn
+ C
bq
+ C
kh

+ C

+ C
phụ
, (đồng).
Trong đó :
C

A
= ∆A.β : tổn thất điện năng
Với ∆A : Tổn thất điện năng hàng năm, KWh
β : Giá 1 KWh, đồng/KWh
C
cn
: chi phí về lương của cán bộ công nhân vận hành hệ thống cung cấp điện.
C
bq
: chi phí về tu sửa bảo quản.
C
kh
: chi phí về khấu hao.
C

: Chi phí tổn thất kinh tế do mất điện chi phí này được kể đến khi so sánh giữa
các phương án có độ tin cậy cung cấp điện.
C
phụ
: chi phí phú khác như làm mát, sưởi ấm...
Từ công thức trên ta thấy : Trong thành phần của chi phí vận hành hàng năm thì chi
phí về tổn thất điện năng chiếm một vị trí rất quan trọng trong chi phí chung. Chi phí điện

năng sinh ra ở trong máy biến áp cũng như ở trên đường dây trong thời gian vận hành máy
biến áp.
Tổn thất điện năng trên đường dây :
Trang 19
Ñoà aùn toát nghieäp
∆A = ∆P.t hay ∆A = ∑∆Pi.ti với ti = 8760h
∆A = ∆P
max
. T KWh
Trong đó :
∆ P = . R, KW với R = r
0
.l, Ω
l : chiều dài, km
r
0
: điện trở trên một đơn vị chiều dàiΩ/Km
Tổn thất điện năng trong máy biến áp.
∆A
MBA
= ∆P
max
.T, Kwh
Vì ∆P = ∆P
o
+ ∆P
N
( )
2
.

Vậy ∆A
MBA
= ∆P
0
.t + ∆P
N
( )
2
. T
Trong đó : T : Thời gian chịu tổn thất công suất lớn nhất (Tra bảng phụ thuộc vào
T
max
vào cosϕ)
t : Thời gian vận hành thực tế của máy biến áp, giờ (h)
Tổn thất công suất máy biến áp sẽ là :
Vậy ∆P
BA
= ∆P
0
. + ∆P
N
( )
2
Trong đó :
∆P
0
: Tổn thất công suất tác dụng không tải, KW
∆P
N
( )

2
= ∆P
cdây
: Tổn thất cuộn dây MBA, KW
∆P
N
: Tổn thất khi ngắn mạch.
S
đm
: Phụ tải định mức của MBA, KVA.
S
pt
: Công suất phụ tải, KVA.
* Thời gian thu hồi vốn đầu tư :
T = (năm)
Trong đó :
V
A
, V
B
: Là vốn đầu tư của phương án A và B, đơn vị 10
3
đồng.
C
A
, C
B
: Chi phí vận hành hàng năm của phương án A, B, đơn vị 10
3
đồng/năm.

P
2
+Q
2
U
2
S
pt
S
đm
S
pt
S
đm
S
pt
S
đm
S
pt
S
đm
V
A
- V
B
C
B
- C
A

Trang 20

×