Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần kinh tế xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.17 MB, 63 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG

XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN CHO
HỌC PHẦN KINH TẾ XÂY DỰNG
Mã số: T2019-06-138

Chủ nhiệm đề tài : ThS. Trương Thị Thu Hà

Đà Nẵng, tháng 8/2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG

XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN CHO
HỌC PHẦN KINH TẾ XÂY DỰNG
Mã số: T2019–06-138

Xác nhận của cơ quan chủ trì

Chủ nhiệm đề tài


ThS. Trương Thị Thu Hà


NHỮNG THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

TT

1

Họ và tên

ThS. Trương
Thị Thu Hà

Đơn vị công tác và
lĩnh vực chuyên môn

Nội dung
nghiên cứu cụ
thể được giao

Khoa Kỹ thuật xây dựngTrường Đại học Sư phạm
Kỹ thuật

Chủ trì

Chữ ký


MỤC LỤC

MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................ iv
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN ................................... 3
1.1. GIỚI THIỆU VỀ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN ......................................................... 3
1.1.1. Sự ra đời của đào tạo trực tuyến ................................................................. 3
1.1.2. Ưu điểm của E-learning .............................................................................. 4
1.1.3. Các hình thức đào tạo trực tuyến ................................................................ 4
1.2. TÌNH HÌNH ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ....... 6
1.2.1. Trên thế giới ............................................................................................... 6
1.2.2. Trong nước ................................................................................................. 6
CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG CỤ PHỤC VỤ THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TRỰC
TUYẾN ........................................................................................................................... 8
2.1. HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN ............................................. 8
2.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 8
2.1.2. Chức năng của LMS ................................................................................... 8
2.1.3. Hệ thống LMS tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật .............................. 10
2.2. CÔNG CỤ TẠO BÀI GIẢNG ............................................................................... 11
2.2.1. Bài giảng video ......................................................................................... 11
2.2.2. Phiên dạy học trực tuyến .......................................................................... 14
2.2.3. Kết luận ..................................................................................................... 16
CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI BÀI GIẢNG HỌC PHẦN KINH TẾ XÂY DỰNG
TRÊN LMS .................................................................................................................. 17
3.1. GIỚI THIỆU HỌC PHẦN KINH TẾ XÂY DỰNG .............................................. 17
3.1.1. Đề cương chi tiết học phần ....................................................................... 17
3.1.2. Thiết kế bài giảng điện tử ......................................................................... 20
3.2. XÂY DỰNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN KINH TẾ XÂY DỰNG TRÊN LMS ... 23
i



3.2.1. Đăng nhập và tạo khóa học....................................................................... 23
3.2.2. Các thao tác trên khóa học ........................................................................ 27
3.2.3. Quay video bài giảng ................................................................................ 35
3.3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ ĐÁNH GIÁ ............................................................. 38
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 48
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 50

ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1. Nội dung chi tiết học phần ................................................................................
Bảng 3.2. Lịch trình và hoạt động giảng dạy học phần Kinh tế Xây dựng trên LMS ......

iii


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1. Minh họa về E-learning .....................................................................................
Hình 2.1. Giao diện LMS dựa trên phần mềm Moodle tại ĐH SPKT ..............................
Hình 2.2. Giao diện LMS sau khi đăng nhập ....................................................................
Hình 2.3. Mơ hình tổng quan của Zoom Cloud Meetings .................................................
Hình 3.1. Đăng nhập khóa học ..........................................................................................
Hình 3.2. Giao diện đăng nhập khóa học ..........................................................................
Hình 3.3. Sửa hồ sơ cá nhân ..............................................................................................
Hình 3.4. Đổi mật khẩu .....................................................................................................
Hình 3.5. Tạo khóa học mới ..............................................................................................

Hình 3.6. Nhập thơng tin khóa học....................................................................................
Hình 3.7. Định dạng khóa học ...........................................................................................
Hình 3.8. Bật chế độ chỉnh sửa nội dung khóa học ...........................................................
Hình 3.9. Thêm chủ đề buổi học .......................................................................................
Hình 3.10. Chỉnh sửa chủ đề buổi học ..............................................................................
Hình 3.11. Thêm tập tin .....................................................................................................
Hình 3.12. Thao tác để thêm tập tin ..................................................................................
Hình 3.13. Thêm tập tin tiếp theo ......................................................................................
Hình 3.14. Thao tác tạo bài tập lớn ...................................................................................
Hình 3.15. Thiết lập thời gian làm bài tập .........................................................................
Hình 3.16. Tùy chỉnh nộp bài ............................................................................................
Hình 3.17. Theo dõi tình trạng nộp bài tập của người học ................................................
Hình 3.18. Thiết lập hiệu lực bài kiểm tra trắc nghiệm .....................................................
Hình 3.19. Thiết lập điểm số bài kiểm tra trắc nghiệm .....................................................
Hình 3.20. Thêm câu hỏi trắc nghiệm ...............................................................................
Hình 3.21. Tạo câu hỏi dạng Multichoice .........................................................................
Hình 3.22. Thêm câu hỏi ...................................................................................................
Hình 3.23. Thêm nội dung khơng có file đính kèm ..........................................................
iv


Hình 3.24. Thêm đường dẫn ..............................................................................................
Hình 3.25. Giao diện Zoom ...............................................................................................
Hình 3.26. Chọn tài liệu để ghi hình .................................................................................
Hình 3.27. Ghi hình bài giảng ...........................................................................................
Hình 3.28. Ghi chú trong quá trình ghi hình .....................................................................
Hình 3.29. Kết thúc buổi ghi hình .....................................................................................
Hình 3.30. File video sau khi được tạo..............................................................................
Hình 3.31. Nội dung bài giảng tuần 0 và tuần 1 ................................................................
Hình 3.32. Nội dung bài giảng từ tuần 2 đến tuần 4 .........................................................

Hình 3.33. Nội dung bài giảng từ tuần 5 đến tuần 7 .........................................................
Hình 3.34. Nội dung bài giảng từ tuần 8 đến tuần 10 .......................................................
Hình 3.35. Nội dung bài giảng từ tuần 11 đến tuần 13. ....................................................
Hình 3.36. Nội dung bài giảng từ tuần 14 đến tuần 16. ....................................................
Hình 3.37. Nội dung bài tập trên LMS. .............................................................................
Hình 3.38. Sinh viên thảo luận về Quy trình đấu thầu. .....................................................
Hình 3.39. Kiểm tra giữa kì trên LMS ..............................................................................
Hình 3.40. Nội dung ơn tập cuối kì trên LMS. ..................................................................
Hình 3.41. Danh sách thành viên lớp học trên LMS. ........................................................
Hình 3.42. Video bài giảng trên LMS. ..............................................................................
Hình 3.43. Dạy học trực tuyến chương 2 (mục 2.3) ..........................................................
Hình 3.44. Dạy học trực tuyến chương 2 (mục 2.4). .........................................................
Hình 3.45. Thảo luận về dự án đầu tư xây dựng. ..............................................................
Hình 3.46. Dạy học trực tuyến chương 2 (mục 2.5). .........................................................
Hình 3.47. Dạy học trực tuyến chương 3 (mục 3.2). .........................................................
Hình 3.48. Hình ảnh thành viên lớp học............................................................................

v


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
--------------

THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thông tin chung
- Tên đề tài

: Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần Kinh tế


xây dựng.
- Mã số

: T2019-06-138

- Chủ nhiệm

: ThS. Trương Thị Thu Hà

- Cơ quan chủ trì

: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật

- Thời gian thực hiện : 12 tháng (9/2019 – 8/2020)
2. Mục tiêu
Xây dựng bài giảng trực tuyến môn Kinh tế xây dựng trên hệ thống quản lý đào
tạo trực tuyến (LMS).
3. Tính mới và sáng tạo
- Thiết kế bài giảng trên hệ thống LMS;
- Ghi hình bài giảng;
- Sử dụng các công cụ tin học hỗ trợ tổ chức lớp học trực tuyến.
4. Tóm tắt kết quả nghiên cứu
Đề tài đã xây dựng bài giảng trực tuyến môn Kinh tế xây dựng trên hệ thống LMS
của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật. Bài giảng được cập nhật tại địa chỉ
/>5. Tên sản phẩm
- Báo cáo tổng kết đề tài: “Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần Kinh tế
xây dựng”;
- Bài giảng trực tuyến học phần Kinh tế xây được cập nhật trên LMS.
6. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng
- Sản phẩm đề tài là tài liệu học tập trực tuyến cho sinh viên ngành Quản lý xây

dựng, Khoa Kỹ thuật Xây dựng;


- Góp phần phổ biến các cơng cụ tin học mới đến các giảng viên thực hiện giảng
dạy trực tuyến, giảm thời gian lên lớp của giảng viên và sinh viên.
7. Hình ảnh, sơ đồ minh họa chính

Hình 1. Giao diện bài giảng điện tử học phần Kinh tế Xây dựng trên LMS.

Hình 2. Hoạt động kiểm tra giữa kì trên LMS.


Hình 3. Hoạt động thảo luận trên LMS.

Ngày 23 tháng 7 năm 2020
Hội đồng KH&ĐT đơn vị

Chủ nhiệm đề tài

ThS. Trương Thị Thu Hà
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT


INFORMATION ON RESEARCH RESULTS

1. General information:
Project title: Design an online lecture for the subject of Construction Economics.
Code: T2019-06-138
Coordinator: Trương Thị Thu Hà
Sponsor: University of Technology and Education, The University of Danang

Duration: from 9/2019 to 8/2020.
2. Objective:
Design an online lecture for the subject of Construction Economics on Learning
Management System (LMS).
3. Creativeness and innovativeness:
- Design the online lecture on LMS;
- Produce videos for the lecture;
- Using digital tools for support organizing online classes.
4. Research results:
The project has designed an online lecture for the subject of Construction Economics
on the LMS of University of Technology and Education. The online lecture can
be accessed at />5. Products:
- Final report for the project: “Design an online lecture for the subject of
Construction Economics”;
- The online lecture was updated on LMS.
6. Effects, transfer alternatives of reserach results and applicability:
- Products of this project could be used as e-learning materials for students whose
major are Construction Management at the Department of Civil Engineering;


- This project contributed to the popularization of new digital tools to lecturers
who are teaching online classes. Thus, the period used for traditional classes could be
significantly reduced.


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Giáo dục trực tuyến (E-learning) là phương thức học ảo thông qua một máy vi tính,
điện thoại thơng minh nối mạng đối với một máy chủ ở nơi khác có lưu giữ sẵn bài giảng
điện tử và phần mềm cần thiết để có thể hỏi, yêu cầu, ra đề cho học viên học trực tuyến

từ xa. E-learning mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho cả người học và người dạy. Thông
qua E-learning, học viên được đào tạo mọi lúc mọi nơi, được truyền đạt kiến thức theo
yêu cầu, và thông tin được đáp ứng nhanh chóng. Người học tiết kiệm đáng kể chi phí
và thời gian. Họ có thể tự điều chỉnh tốc độ học theo khả năng và tự nâng cao kiến thức
thông qua những thư viện trực tuyến. Đặc biệt, người quản lý dễ dàng theo dõi tiến độ
học tập, và kết quả học tập của người học.
Hiện nay, giáo dục trực tuyến đang phát triển như vũ bão tại nhiều quốc gia trên
thế giới. Mỹ, Ấn Độ, Trung Quốc, Anh, Hàn Quốc, Malaysia, Australia và Nam Phi là
những quốc gia dẫn đầu về giáo dục trực tuyến. Trong những năm qua, nhiều trường đại
học tại Việt Nam đã dạy học trực tuyến và thu được những kết quả ấn tượng như Đại
học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh, ĐH Lạc Hồng. Trong bối cảnh cách ly xã hội
do dịch Covid-19 vừa qua, các trường thành viên thuộc Đại học Đà Nẵng đã triển khai
dạy học trực tuyến và thu được những phản hồi tích cực từ sinh viên và giáo viên. Dạy
học trực tuyến đã chứng tỏ là phương thức giáo dục không thể thiếu trong kỷ nguyên số
4.0.
Kinh tế xây dựng là học phần bắt buộc cho sinh viên ngành Quản lý xây dựng, là
học phần tự chọn bắt buộc cho sinh viên các ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp,
Xây dựng cầu đường. Học phần Kinh tế xây dựng bổ sung cho sinh viên ngành xây dựng
mảng kiến thức quan trọng về kinh tế và quản lý trong xây dựng. Vì vậy, đề tài “Xây
dựng bài giảng trực tuyến cho học phần Kinh tế xây dựng” có ý nghĩa thiết thực cho các
sinh viên ngành xây dựng.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần Kinh tế xây dựng trên LMS.

3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Học phần Kinh tế xây dựng, LMS.
1


4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

Đề tài đã góp phần phổ biến các cơng cụ tin học mới trong thiết kế bài giảng điện tử và
tổ chức lớp học đến các giảng viên thực hiện giảng dạy trực tuyến. Kết quả nghiên cứu
đề tài có thể sử dụng như tài liệu tham khảo cho các giáo viên đang và sẽ dạy học trực
tuyến.
5. BỐ CỤC ĐỀ TÀI
Đề tài gồm những nội dung chính như sau:
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG CỤ PHỤC VỤ THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI BÀI GIẢNG HỌC PHẦN KINH TẾ XÂY DỰNG
TRÊN LMS
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO

2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN
1.1. GIỚI THIỆU VỀ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN
1.1.1. Sự ra đời của đào tạo trực tuyến
Thuật ngữ E-learning (giáo dục trực tuyến) xuất hiện lần đầu vào tháng 10 năm
1999 trong một hội nghị Quốc tế về CBT (Computer - Based Training) tại Los Angeles,
Mỹ [1]. Theo đó, E-learning mơ tả một cách đầy đủ về một môi trường học tập mà người
học có thể tương tác với mơi trường học tập trực tuyến thông qua Internet hoặc các
phương tiện truyền thông điện tử khác. Trong thập niên 2000, các doanh nghiệp bắt đầu
sử dụng E-learning và hệ thống quản lý học trực tuyến (Learning Management System
- LMS) để đào tạo nhân viên của họ [2]. Với sự bùng nổ về công nghệ ứng dụng trên
các nền tảng di động và sự phát triển vượt bậc của mạng xã hội, E-learning có sự phát
triển mạnh mẽ. Từ năm 2010, các ứng dụng di động kết hợp Internet cho phép người
học tương tác trong môi trường E-learning mọi lúc, mọi nơi . Hiện nay, giáo dục trực

tuyến đang phát triển như vũ bão tại nhiều quốc gia trên thế giới. Mỹ, Ấn Độ, Trung
Quốc, Anh, Hàn Quốc, Malaysia, Australia và Nam Phi là những quốc gia dẫn đầu thế
giới về học trực tuyến hiện nay. Năm 2016, ngành công nghiệp đào tạo trực tuyến tồn
cầu đã thu về tới 51,5 tỷ USD [3].

Hình 1.1. Minh họa về E-learning (Nguồn: ).

3


1.1.2. Ưu điểm của E-learning
Về bản chất, có thể coi E-learning là một hình thức đào tạo từ xa và có những điểm
khác biệt so với đào tạo truyền thống. Những ưu điểm nổi bật của E-learning so với đào
tạo truyền thống là:
-

Thuận tiện và thoải mái: Các nội dung đào tạo đều được số hoá và nằm trên nền
tảng trực tuyến, người học có thể tự do lựa chọn thời gian và địa điểm để tham
gia các khóa học trực tuyến. Điều này giúp tiết kiệm đáng kể thời gian và chi
phí cho việc đi lại;

-

Dễ dàng truy cập: Với sự phát triển của công nghệ hiện nay, người học có thể
truy cập vào khóa học trên đa phương tiện như máy tính bàn, laptop, điện thoại
hay máy tính bảng, miễn là có mạng Internet ổn định;

-

Học ở tốc độ mong muốn: Người học có thể điều chỉnh tốc độ học và tiếp thu

của mình. E-learning cho phép người dùng học nhiều lần một nội dung và dừng
lại để suy nghĩ;

-

Dễ dàng đánh giá: Thông qua những bài kiểm tra, giáo viên dễ dàng đánh giá
mức độ tiến triển trong quá trình học của các học viên;

-

Giải pháp tình thế hiệu quả: Với việc học tập ‘không đối mặt’, E-learning là giải
pháp hiệu quả để hạn chế sự tập trung đông người, ngăn ngừa sự lây lan của các
bệnh về hơ hấp.

1.1.3. Các hình thức đào tạo trực tuyến
1.1.3.1. Mơ hình học trực tuyến trực tiếp
Mơ hình học trực tuyến trực tiếp (còn gọi là đồng bộ - Synchronous) cho phép
người học tương tác đồng thời với giáo viên thơng qua một nền tảng cơng nghệ. Với mơ
hình này, lớp học trực tuyến thực chất là lớp học truyền thống được đưa lên mạng. Người
tham gia lớp học có thể gửi tin nhắn, chat, gọi audio hay video với nhiều người cùng
lúc. Mặt khác, một số khoá học cho phép ghi âm lại các bài giảng để người có thể nghe
hay xem lại.
* Ưu điểm:
-

Cho phép tương tác với giáo viên tương tự như lớp học truyền thống, mang lại
cảm giác gần gũi;

-


Cho phép giáo viên sửa bài, sửa lỗi trực tiếp cho người học;
4


-

Người học có thể tương tác với nhau thơng qua phiên làm việc nhóm;

-

Linh động trong việc sắp xếp lịch học, có thể học ngồi giờ hành chính.

* Nhược điểm:
-

Người học bị giới hạn thời lượng giao tiếp nếu lớp học đơng;

-

Người tham gia dễ xao nhãng nếu có tạp âm lẫn vào;

-

Việc học có hiệu quả khi mạng Internet ổn định.

1.1.3.2. Mơ hình học trực tuyến gián tiếp
Mơ hình học trực tuyến gián tiếp (cịn gọi là khơng đồng bộ - Asynchronous) u
cầu người học phải hồn thành khóa học dựa trên chính bản thân họ. Theo đó, giáo viên
sẽ quay video các bài học rồi chia sẻ cho các học viên, họ có thể xem video bất cứ khi
nào. Học viên sẽ làm các bài tập mà giáo viên giao trong khóa học và so sánh với đáp

án. Học viên có thể tương tác thơng qua thảo luận với các học viên khác trên các nền
tảng ứng dụng.
* Ưu điểm:
-

Người học có thể chủ động thời gian;

-

Tăng cường kĩ năng tự học, tự nghiên cứu;

-

Hệ thống bài tập nhiều;

-

Phù hợp với các nội dung học không cần nhiều sự tương tác (như đọc, viết).

* Nhược điểm:
-

Người học dễ nhàm chán do hhơng có nhiều tương tác giữa người học và người
dạy;

-

Phù hợp với học viên có khả năng tự học cao, chủ động, tự giác;

-


Người học khó hiểu bài ngay do thiếu việc sửa bài trực tiếp.

1.1.3.3. Mô hình học kết hợp
Mơ hình học là sự kết hợp (blended learning) là sự kết hợp hòa trộn của hai mơ
hình học trực tiếp và gián tiếp. Mơ hình này có 2 giai đoạn như sau.
* Giai đoạn 1:
Học viên sẽ tự học một số kiến thức thông qua đọc tài liệu, xem video,... do giáo
viên cung cấp để chủ động tiếp cận kiến thức. Các học viên tiếp cận cùng một số lượng

5


tài liệu giống nhau để đảm bảo kiến kiến thức chung như nhau. (mơ hình học trực tuyến
gián tiếp)
* Giai đoạn 2:
Giáo viên và học viên sẽ tham gia một số buổi học trực tiếp thông qua các ứng
dụng nền tảng để giáo viên giải thích những nội dung mà học viên chưa hiểu (mơ hình
học trực tuyến trực tiếp).
Việc phân chia giai đoạn 1 giai đoạn 2 có thể nửa đầu, nửa cuối khố học, cũng có thể
bố trí đan xen nhau trong từng buổi, từng giờ học.
1.2. TÌNH HÌNH ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
1.2.1. Trên thế giới
Theo tạp chí The Economist, số người tham gia E-Learning trên thế giới đã tăng
lên nhanh chóng từ khoảng 36 triệu người năm 2015 lên 60 triệu người vào năm 2016
và đạt gần 70 triệu người vào năm 2017. Từ doanh thu 51,5 tỷ USD trong năm 2016, thị
trường giáo dục trực tuyến tồn cầu có bước phát triển vượt bậc, đạt hơn 100 tỷ USD
trong năm 2017 [3].
Mỹ là quốc gia sử dụng E-learning rộng rãi nhất và phát triển mạnh mẽ nhất. Thống
kê của Cyber Universities vào năm 2018 cho thấy, có hơn 80% số trường đại học nước

này sử dụng phương thức đào tạo E-Learning. Nhiều doanh nghiệp tại Mỹ cung cấp dịch
vụ các khóa học trực tuyến quy mơ lớn (Massive Online Open Coures - MOOC) như
Coursera, edX, Udacity. Có tới 77% cơng ty ở Mỹ đưa các khóa học E-Learning vào
chương trình đào tạo, bồi dưỡng nhân viên của mình [3].
Châu Á là thị trường lớn thứ hai của giáo dục trực tuyến. Theo tờ University World
News, tổng doanh thu trong lĩnh vực E-Learning năm 2018 của khu vực này khoảng
12,1 tỷ USD, trong đó Ấn Độ và Trung Quốc là hai quốc gia dẫn đầu. Trong năm 2018,
doanh thu E-Learning tại Trung Quốc và Ấn Độ lần lượt là 5,2 tỷ USD [3]
1.2.2. Trong nước
Khi E-Learning bắt đầu trở thành một xu thế toàn cầu và lan tỏa ra nhiều quốc gia
trên thế giới, các doanh nghiệp tại Việt Nam đã cho ra mắt một loạt các trang web học
trực tuyến như Violet.vn, Hocmai.vn, Topica,... Hiện nay, E-Learning đã trở thành một
mơ hình học tập thu hút số lượng lớn người sử dụng, đặc biệt là tại các thành phố lớn
6


như Hà Nội và Hồ Chí Minh với nhiều đối tượng tham gia, từ học sinh các cấp, sinh
viên tới người đi làm.
Sự góp mặt của các cơng ty trong nước và các nhà đầu tư nước ngoài đã khiến thị
trường E-learning tại Việt Nam phát triển mạnh mẽ. Theo thống kê của tờ University
World News (2017), Việt Nam nằm trong top 10 các nước châu Á phát triển nhanh lĩnh
vực này. Cũng trong năm 2017, công ty nghiên cứu thị trường Ambient Insight đánh giá
Việt Nam là quốc gia có tốc độ tăng trưởng cao nhất về học trực tuyến (với 44,3%), lớn
hơn 4,9% so với Malaysia - một đất nước vốn đã có tốc độ tăng trưởng mạnh trong lĩnh
vực này [3].
Trong lĩnh vực giáo dục đại học, nhiều trường đại học tại Việt Nam đã áp dụng
hình thức đào tạo E-learning và thu được những kết quả đáng kể như Đại học Sư phạm
Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Lạc Hồng, Đại học Cần Thơ, Đại học Lâm
nghiệp,..Trường Đại học Cần Thơ bắt đầu ứng dụng E-learning để hỗ trợ công tác giảng
dạy tại từ năm 2004. Từ năm 2006, Trường đã sử dụng mã nguồn mở Moodle cho hệ

thống quản lý đào tạo trực tuyến (LMS). Tại khoa Công nghệ Thông tin và Truyền thơng
của trường, có khoảng 100 lớp học/học kỳ có sử dụng E-learning. Từ năm 2013, Nhà
trường đã tổ chức các hình thức thi trắc nghiệm thơng qua hệ thống LMS [4].
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những cơ sở giáo
dục triển khai dạy học trực tuyến thành công nhất. Trường thành lập Trung tâm dạy học
số vào năm 2016 [5] thực hiện các chức năng chính: Tổ chức/hỗ trợ xây dựng và triển
khai các khóa học trực tuyến; Tổ chức/hỗ trợ xây dựng và triển khai các khóa học trực
tuyến; Tổ chức/hỗ trợ truyền thông về dạy học số hoặc sử dụng các phương tiện dạy học
số để truyền thông công tác chung của đơn vị. Tháng 4/2019, Mơ hình trường Đại học
trực tuyến (UTEx) được khai trương. Đây là cơ sở giáo dục đại học công lập đầu tiên tại
Việt nam cơng bố mơ hình giáo dục trực tuyến này.

7


CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG CỤ PHỤC VỤ THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
TRỰC TUYẾN
2.1. HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN
2.1.1. Khái niệm
Hệ thống quản lý đào tạo trực tuyến (Learning Management System – LMS) thực
chất là phần mềm cho phép triển khai, quản lý và vận hành hệ thống tài liệu, dữ liệu
đào tạo cho các chương trình giáo dục trực tuyến. LMS thường được triển khai trên
mạng vi tính (LAN: mạng máy tính quy mơ của đơn vị hoặc Internet: mạng máy tính
quy mơ tồn cầu), cho phép nhiều người tham gia sử dụng cùng lúc mà không bị các
rào cản về địa lý và thời gian [6].
LMS được cấu tạo từ 2 thành phần chính:
-

Thành phần cơng nghệ nền (server): gồm các chức năng cốt lõi như tạo, quản lý
và cung cấp các dữ liệu phần mềm, thực hiện các thông báo…Server thường

được phụ trách bởi những người lập trình, người quản lý hệ thống;

-

Thành phần giao diện người dùng (interface): thường chạy trên các trình duyệt
web.Thành phần này được quản lý và sử dụng bởi quản lý, giáo viên và học viên.

2.1.2. Chức năng của LMS
LMS là một tổ hợp gồm một số chức năng cốt lõi sau:
Chức năng quản lý lưu trữ dữ liệu số: cho phép các chủ thể trên hệ thống E-Learning
có thể đăng tải các khóa học cũng như các tài liệu số liên quan hỗ trợ người học. Các dữ
liệu số được đăng tải có hệ thống phân loại theo định dạng tập tin, dung lượng, theo thời
gian đăng tải,…và được kiểm soát nội dung.
Chức năng bảo mật: đây là chức năng rất quan trọng trong hệ thống LMS nhằm bảo
vệ hệ thống dữ liệu của các chủ thể một cách an tồn. Mặt khác, các thơng tin cá nhân
liên quan các chủ thể hoặc các dữ liệu liên quan đến tài chính cũng được bảo vệ.
Chức năng đáp ứng, thể hiện ở 2 đặc tính
-

Tương thích đa chủng loại thiết bị truy cập: hỗ trợ nhiều thiết bị công nghệ truy
cập hệ thống LMS như máy tính bàn, laptop, thiết bị di động, hay máy tính
bảng,…

-

Băng thơng đảm bảo lưu lượng người dùng truy cập vào hệ thống học trực tuyến.
8


Chức năng đa chủ thể: hỗ trợ một lớp học/ một chương trình đào tạo trực tuyến có sự

tham gia tương tác cùng lúc bởi nhiều giáo viên và nhiều học viên đến từ nhiều nơi trên
toàn thế giới.
Chức năng đa ngơn ngữ: để LMS có thể tiếp cận đến một cá nhân bất kỳ tại một quốc
gia nào đó trên thế giới, cần cho phép chuyển đổi các ngôn ngữ qua lại hoặc ít nhất là
một ngơn ngữ quốc tế cần được tích hợp vào hệ thống LMS.
Kiểm sốt đăng ký: Khả năng kiểm soát và tùy chỉnh quá trình đăng ký học trực
tuyến.
Lịch: Chức năng này thiết lập lịch cho các chương trình học tập trực tuyến như lịch
học, thời hạn khóa học, lịch thi,…
Chức năng quản lý giao dịch: cho phép hệ thống LMS kiểm soát được các giao dịch
phát sinh khi tương tác với các khóa học trực tuyến của các chủ thể như giao dịch giữa
học viên với người cung cấp dịch vụ E-Learning (học phí); giao dịch giữa người cung
cấp dịch vụ E-Learning với tác giả khóa học (thù lao giảng viên/ tiền phân chia lợi nhuận
khóa học) hay các giao dịch tiền ký gửi học theo hình thức ví điện tử,…
Chức năng quản lý tương tác, hỗ trợ thể hiện ở các đặc tính sau
-

Tương tác giữa các học viên: cho phép các học viên có thể trao đổi thơng tin,
trao đổi tài liệu qua hệ thống chat, email hoặc SMS,…nhằm tương tác hỗ trợ học
tập;

-

Tương tác giữa học viên với tác giả: cho phép giữa học viên và tác giả khóa học/
chương trình đào tạo có thể trao đổi thơng tin hoặc đánh giá, nhận xét lẫn nhau;

-

Tương tác giữa học viên, giảng viên với quản trị hệ thống: Chức năng cho phép
2 chủ thể là người cung cấp kiến thức khóa học và người nhận khóa học tương

tác trao đổi với quản trị hệ thống. Các vấn đề tương tác liên quan như các quy
định, chế độ,…
Chức năng thi, kiểm tra: cho phép các học viên tham gia kiểm tra năng lực học tập

hoặc xếp loại sau khai trải qua quá trình học. Các hình thức thi và kiểm tra phổ biến trên
hệ thống LMS như trắc nghiệm, nhiệm vụ tương tác thơng qua game,…
Chức năng theo dõi, kiểm sốt: cho phép người học hoặc chủ thể trung gian quản lý
người học có thể kiểm sốt tiến trình học tập cũng như năng lực người học qua từng giai
đoạn.
9


2.1.3. Hệ thống LMS tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Giới thiệu
Hệ thống dạy học trực tuyến (LMS) tại trường Đại học (ĐH) Sư phạm Kỹ thuật (SPKT),
Đại học Đà Nẵng có địa chỉ website Hệ thống được phát triển bởi
các giảng viên Bộ môn Công nghệ thông tin, Khoa Điện – Điện tử (Trường ĐH SPKT)
dựa trên mã nguồn mở Moodle.

Hình 2.1. Giao diện LMS dựa trên phần mềm Moodle tại ĐH SPKT.
Moodle (Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment) là phần mềm
chuyên sâu về đào tạo trực tuyến được phát triển bởi Martin Dougiamas vào năm 1999
[7]. Từ khi ra đời, Moodle đã tác động lớn đến sự phát triển của đào tạo trực tuyến. Với
khoản đầu tư vừa phải, người sử dụng có thể sở hữu một nền tảng đào tạo trực tuyến
hoàn chỉnh, đồng thời liên tục được nâng cấp và cải tiến nhằm tối ưu sử dụng. Moodle
nổi bật với thiên hướng thiết kế phục vụ cho giáo dục, chú trọng đến những đối tượng
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục với nhiều cấp học và hình thức đào tạo khác nhau: từ
phổ thơng, đại học/cao đẳng, khơng chính quy, cho tới các tổ chức/cơng ty. Theo thống
kê trên trang Moodle.org, có hơn 54 000 site ứng dụng Moodle tại 212 vùng lãnh thổ
với giao diện của 75 ngơn ngữ khác nhau [8].

Thành phần chính
LMS bao gồm 3 thành phần chính sau
-

Các khối quản lý: có chức năng quản lý các khóa học, quản lý học viên, diễn
đàn và các hoạt động diễn ra trong khóa học.

-

Các khối hoạt động: theo dõi các hoạt động (thành viên, sự kiện, thông báo, kế
hoạch,…) diễn ra trong khóa học.

-

Danh sách các khóa học: tên các khóa học đang diễn ra, chỉ giảng viên và học
viên mới được thao tác trên các khóa học này.

10


Hình 2.2. Giao diện LMS sau khi đăng nhập.
2.2. CƠNG CỤ TẠO BÀI GIẢNG
2.2.1. Bài giảng video
Bài giảng dạng video là một phần không thể thiếu trong dạy học trực tuyến. Nó cho phép
sinh viên chủ động sắp xếp thời gian để tự học mọi lúc mọi nơi. Một số phần mềm tạo
video bài giảng như Cute Screen Recorder, Camtasia Studio, Bandicam, Icecream
Screen Recorder, Zoom Cloud Meetings (gọi tắt là Zoom),…
a) Cute Screen Recorder: là cơng cụ miễn phí, hỗ trợ người dùng ghi lại hình ảnh của
tồn màn hình hoặc một phần của màn hình.
* Ưu điểm:

-

Hỗ trợ nhiều định dạng video như: MP4, FLV, SWF, WMV, MKV,...

-

Thiết lập khu vực quay video;

-

Chọn chất lượng âm thanh trong lúc ghi hình;

-

Đính kèm tập tin âm thanh vào video;

-

Khơng bị chèn hình mờ;

-

Hồn tồn miễn phí.

* Nhược điểm:
Ghi âm thơng qua loa ngoài, nên lẫn rất nhiều tạp âm.

11



b) Camtasia Studio: là ứng dụng quay phim, ghi lại các video trên màn hình đồng thời
giúp người dùng tạo và chỉnh sửa các video chất lượng cao. Camtasia Studio bao gồm
2 phần chính:
- Camtasia Recorder: quay phim màn hình, camera và ghi âm;
- Camtasia editor: chỉnh sửa đoạn video đã quay, bao gồm các hiệu ứng với các công cụ
chỉnh sửa chuyên nghiệp.
* Ưu điểm:
-

Chỉnh sửa video chuyên nghiệp;

-

Chất lượng thu video tốt (30 khung hình/giây);

-

Có thể chia sẻ trực tiếp lên YouTube, Google Drive.C;

-

Có thể chèn liên kết vào video;

-

Hỗ trợ nhiều định dạng đầu ra;

-

Hỗ trợ xem trước video.


* Nhược điểm:
-

Xuất video chậm;

-

Thao tác chỉnh sửa phải chuyển qua từng hộp thoại, mất thời gian;

-

Ghi âm thanh từ loa ngoài, nên hay bị lẫn tạp âm;

-

Giá thành cao.

c) Bandicam: là ứng dụng quay phim màn hình, giúp người dùng ghi lại mọi hoạt động
diễn ra trên máy tính, quay video game, tạo bài thuyết trình, hướng dẫn hoặc ghi lại
cuộc trò chuyện video chất lượng cao.
* Ưu điểm:
-

Bộ cài đặt gọn nhẹ, giao diện dễ sử dụng;

-

Có hỗ trợ ngôn ngữ tiếng Việt;


-

Chất lượng đầu ra 1080p rõ nét, âm thanh chuẩn, bộ lọc âm có khả năng ngăn
tạp âm;

-

Nhiều chế độ quay cùng hiệu ứng cho chuột để tăng sự chú ý của người xem;

-

Có tích hợp tính năng ghi chú, tạo hình vẽ cho bản ghi;

-

Hỗ trợ tải lên Youtube với chất lượng HD;

-

Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, có bản miễn phí.

* Nhược điểm:
12


×