ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
BÙI THỊ NHUNG
QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
Ở CÁC TRƢỜNG THCS THÀNH PHỐ HƢNG YÊN
TỈNH HƢNG YÊN TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG
CÔNG NGHIỆP 4.0
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
BÙI THỊ NHUNG
QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
Ở CÁC TRƢỜNG THCS THÀNH PHỐ HƢNG YÊN
TỈNH HƢNG YÊN TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG
CÔNG NGHIỆP 4.0
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ MAI LAN
THÁI NGUYÊN - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học độc
lập của riêng cá nhân tơi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung
thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ chương
trình nghiên cứu khoa học nào trước đây.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020
Tác giả
Bùi Thị Nhung
i
LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học
cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh cách mạng cơng
nghiệp 4.0” được hồn thành, với tình cảm và lòng biết ơn sâu sắc, em xin trân
trọng gửi lời cảm ơn tới Khoa Quản lý giáo dục, Phòng sau đại học trường Đại
học sư phạm Thái Nguyên cùng các Thầy giáo, Cơ giáo đã tận tình giảng dạy,
giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Thị Mai
Lan, người đã tận tình hướng dẫn khoa học, cung cấp cho em những kiến thức
lý luận, thực tiễn cùng với những kinh nghiệm quý báu, động viên khích lệ em
trong suốt thời gian nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ, động viên, giúp đỡ của Ban giám
hiệu, các thầy cô giáo các trường THCS trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh
Hưng Yên đã nhiệt tình cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến và tư vấn khoa học
cho tôi trong việc thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè đã khích lệ tạo
điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Dù đã có nhiều cố gắng trong học tập và nghiên cứu để hồn thành luận
văn, song khơng thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, kính mong các
Thầy giáo, Cơ giáo, bạn bè đồng nghiệp và những ai quan tâm tới vấn đề
nghiên cứu, đóng góp ý kiến để bản luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020
Tác giả
Bùi Thị Nhung
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................. 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4
7. Phương pháp Nghiên cứu ................................................................................ 4
8. Cấu trúc của đề tài ........................................................................................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG 4.0 ......................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6
1.1.1. Những nghiên cứu về giáo dục đạo đức cho học sinh ............................... 6
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý giáo dục đạo đức cho HS ............. 8
1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài .......................................................... 9
1.2.1. Đạo đức ...................................................................................................... 9
1.2.2. Giáo dục đạo đức ..................................................................................... 10
1.2.3. Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh................................................... 12
1.3. Những vấn đề cơ bản về giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường
trung học cơ sở trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0. ............................ 12
1.3.1. Cách mạng 4.0 và mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh ở
trường trung học cơ sở ....................................................................................... 12
iii
1.3.2. Nội dung, nguyên tắc giáo dục đạo đức cho học sinh ............................. 16
1.3.3. Phương pháp, con đường giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường
trung học cơ sở trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 ............................. 18
1.3.4. Các lực lượng tham gia giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường
trung học cơ sở trong bối cảnh cách mạng 4.0 .................................................. 23
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường
trung học cơ sở trong bối cảnh cách mạng 4.0 .................................................. 24
1.4. Những nội dung cơ bản của quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở
trường trung học cơ sở trong bối cảnh cách mạng 4.0 ...................................... 25
1.4.1. Lập kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ
sở trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 .................................................. 25
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh ở
trường trung học cơ sở trong bối cảnh cách mạng 4.0 ...................................... 28
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh ở
trường trung học cơ sở trong bối cảnh cách mạng 4.0 ...................................... 30
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức cho học
sinh ở trường trung học cơ sở trong bối cảnh cách mạng 4.0 ........................... 33
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở
trường trung học cơ sở trong bối cảnh cách mạng 4.0 ...................................... 35
1.5.1. Các yếu tổ chủ quan................................................................................. 35
1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 36
Kết luận chương 1.............................................................................................. 39
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO
HS Ở CÁC TRƢỜNG THCS THÀNH PHỐ HƢNG YÊN, TỈNH
HƢNG YÊN TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG 4.0 ................................ 40
2.1. Khái quát về khách thể khảo sát và tổ chức khảo sát ................................. 40
2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội và giáo dục trung học cơ sở trên
địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên ................................................... 40
2.1.2. Tổ chức khảo sát thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học
sinh ở các trường trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên......... 42
iv
2.2. Thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ
sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh cách mạng 4.0 .......... 43
2.2.1. Nhận thức của giáo viên và cán bộ quản lý về mục tiêu giáo dục
đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở thành phố Hưng Yên
trong bối cảnh cách mạng 4.0 ............................................................................ 43
2.2.2.Nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ
sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh cách mạng 4.0 .......... 44
2.2.3. Phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung
học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh cách
mạng 4.0 ............................................................................................................ 46
2.2.4. Các con đường giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung
học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh cách
mạng 4.0 ............................................................................................................ 47
2.2.5. Các lực lượng giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung
học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh cách
mạng 4.0 ............................................................................................................ 49
2.2.6. Đánh giá kết quả giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung
học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh cách
mạng 4.0 ............................................................................................................ 50
2.3. Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường
trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh
cách mạng 4.0 .................................................................................................... 52
2.3.1. Lập kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ
sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh cách mạng 4.0 .......... 52
2.3.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh ở các
trường trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối
cảnh cách mạng 4.0 ........................................................................................... 54
2.3.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh ở các
trường trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối
cảnh cách mạng 4.0 ........................................................................................... 56
v
2.3.4. Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức cho học
sinh ở các trường trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
trong bối cảnh cách mạng 4.0 ............................................................................ 58
2.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở
các trường trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong
bối cảnh cách mạng 4.0 ..................................................................................... 59
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
ở các trường trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong
bối cảnh cách mạng 4.0 ..................................................................................... 61
Kết luận chương 2.............................................................................................. 64
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO
HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG THCS THÀNH PHỐ HƢNG YÊN,
TỈNH HƢNG YÊN TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG 4.0 ..................... 65
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
ở các trường trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong
bối cảnh cách mạng 4.0 ..................................................................................... 65
3.1.1.Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ........................................................... 65
3.1.2.Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ........................................................... 65
3.1.3.Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................. 66
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đối tượng ........................................................ 67
3.1.5.Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và tính khả thi ................................... 68
3.2. Các biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường
THCS thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục trong bối cảnh cách mạng 4.0 ............................................................. 68
3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, giáo viên, cha mẹ
học sinh về giáo dục đạo đức cho học sinh trong bối cảnh cách mạng 4.0........... 68
3.2.2. Tổ chức giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải
nghiệm ở trường trung học cơ sở....................................................................... 72
3.2.3. Chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm lớp thực hiện sinh hoạt tập thể học
sinh đầu tuần và cuối tuần theo chủ đề giáo dục đạo đức ở trường THCS ....... 77
vi
3.2.4. Tổ chức phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để giáo dục
đạo đức cho học sinh THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong bối
cảnh cách mạng 4.0 ........................................................................................... 79
3.2.5. Xây dựng cơ chế giám sát thực hiện nội dung chương trình giáo
dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở thành phố Hưng
Yên, tỉnh Hưng Yên ........................................................................................... 83
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 87
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 87
3.4.1. Mục tiêu của khảo nghiệm ...................................................................... 87
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 87
3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 87
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm và xử lý kết quả ........................................... 88
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 88
Kết luận chương 3.............................................................................................. 89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 90
1. Kết luận .......................................................................................................... 90
2. Khuyến nghị................................................................................................... 92
2.1. Khuyến nghị với UBND thành phố ............................................................ 92
2.2. Đối với phòng Giáo dục - Đào tạo thành phố ............................................ 92
2.3. Đối với các trường THCS........................................................................... 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 93
PHẦN PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL
:
Cán bộ quản lý
CNH, HĐH
:
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
GD&ĐT
:
Giáo dục và đào tạo
GDĐĐ
:
Giáo dục đạo đức
GV
:
Giáo viên
HS
:
Học sinh
THCS
:
Trung học cơ sở
THPT
:
Trung học phổ thông
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thực trạng nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường
THCS TP Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh cách mạng 4.0 ........44
Bảng 2.2: Thực trạng phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường
trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh
cách mạng 4.0 ............................................................................................. 46
Bảng 2.3: Con đường giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS thành
phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh cách mạng 4.0 ..................48
Bảng 2.4: Các lực lượng giáo dục đạo đức cho HS ở các trường trung học cơ sở
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh cách mạng 4.0 ........49
Bảng 2.5: Thực trạng đánh giá kết quả giáo dục đạo đức cho HS ở các trường
THCS TP Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh cách mạng 4.0 ........51
Bảng 2.6: Thực trạng lập kế hoạch giáo dục đạo đức cho HS ở trường THCS
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh cách mạng 4.0 ........52
Bảng 2.7: Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh
ở các trường trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
trong bối cảnh cách mạng 4.0.....................................................................54
Bảng 2.8: Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh
ở các trường trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
trong bối cảnh cách mạng 4.0.....................................................................56
Bảng 2.9: Đánh giá thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh ở các
trường trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong
bối cảnh cách mạng 4.0 ..............................................................................58
Bảng 2.10: Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở
các trường trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
trong bối cảnh cách mạng 4.0.....................................................................60
Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .......88
ix
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đạo đức là gốc trong nhân cách con người, vì vậy Chủ tịch Hồ Chí Minh
đã dạy: “Có tài mà khơng có đức trở thành người vơ dụng, có đức mà khơng có
tài làm việc gì cũng khó”. Thực hiện lời dạy trên để phát triển tồn diện nhân
cách học sinh phổ thơng nói chung và phát triển nhân cách học sinh THCS nói
riêng nhà trường THCS đã thực hiện đồng thời các nhiệm vụ dạy học và giáo
dục đạo đức cùng các nhiệm vụ khác cho học sinh THCS, nhằm hình thành các
phẩm chất nhân cách cho học sinh theo mục tiêu giáo dục cấp học.
Giáo dục đạo đức cho học sinh THCS nhằm giúp học sinh nhận thức rõ
về các chuẩn mực đạo đức, ý nghĩa xã hội và ý nghĩa cá nhân của việc thực
hiện các chuẩn mực đạo đức đó và quy tắc hành vi thực hiện các chuẩn mực
đạo đức. Trên cơ sở đó hình thành cho học sinh ý thức, thái độ, niềm tin phù
hợp với các chuẩn mực đạo đức và tích cực rèn luyện kỹ năng hành vi phù hợp
với các chuẩn mực đạo đức trong các bối cảnh và tình huống cụ thể.
Giáo dục đạo đức cho học sinh THCS có thể được thực hiện thông qua
nhiều con đường khác nhau: Giáo dục đạo đức thông qua dạy học, giáo dục đạo
đức thông qua sinh hoạt tập thể, cong đường lao động sản xuất và thông qua
con đường tổ chức hoạt động trải nghiệm và hoạt động tự giáo dục, tự rèn luyện
của học sinh.
Trong những năm gần đây, khi xu thế tồn cầu hố, hội nhập quốc tế và
khu vực mở ra cho nước ta những thời cơ, vận hội mới. Nền kinh tế đã có những
bước phát triển vượt bậc, đời sống nhân dân được nâng lên, nhiều gia đình có
điều kiện đàu tư cho học sinh học tập và tham gia các hoạt động xã hội, quan hệ
xã hội của học sinh được mở rộng, các em có cơ hội tham gia vào nhiều lĩnh vực
của đời sống xã hội vì vậy học sinh năng động hơn, tích cực hơn. Tuy nhiên
trong q trình triển khai thực hiện nhiều thầy cơ giáo, nhà trường và gia đình
cịn q quan tâm đến việc dạy chữ mà coi nhẹ việc dạy cách làm người cho học
1
sinh THCS dẫn tới có nhiều tình huống đáng tiệc xảy ra: Một số ít học sinh
khơng vượt qua được những cám dỗ của tệ nạn xã hội, một số học sinh cịn có
những hành vi thiếu chuẩn mực thậm chí đánh thầy, cơ, có hành vi bạo lực học
đường vv, … số này tuy khơng phổ biến nhưng có xu hướng gia tăng, làm băng
hoại đạo đức, tha hoá nhân cách; gây nỗi đau, đáng lo ngaị cho các bậc cha, mẹ;
đã tác động xấu tới các gía trị đạo đức truyền thống, ảnh hưởng không nhỏ trực
tiếp đến chất lượng giáo dục và an ninh trật tự xã hội.
Bên cạnh đó các thế lực phản động đang tìm mọi cách chống phá cách
mạng XHCN ở Việt Nam. Với âm mưu “Diễn biến hịa bình”, lợi dụng “Tự
do, dân chủ, dân quyền, dân tộc, tơn giáo,...” để kích động gây rối trật tự, an
ninh xã hội, lối kéo đặc biệt là thanh niên, học sinh qua mạng xã hội làm cho
học sinh, sinh viên sống thực dụng, khơng có mục đích và lý tưởng sống, …Vì
vậy, vấn đề giáo dục đạo đức cho học sinh, sinh viên cần được đặt lên hang đầu
nhằm giúp cho học sinh nhận thức đúng về hiện trạng xã hội và các chuẩn mực
đạo đức cần hình thành, giúp các em sống có lý tưởng, hồi bão ước mơ vì bản
thân, tập thể, cộng đồng và đất nước, quê hương cho thế hệ trẻ;
Học sinh THCS là lứa tuổi học sinh mới lớn, nhạy bén với cái mới
nhưng chưa đủ bản lĩnh và năng lực để thích ứng với bối cảnh mới của thế giới
phẳng, do đó dễ dẫn tới sai lầm về nhận thức và hành vi trong cuộc sống. Hội
nhập quốc tế và khu vực tạo ra một thế giới phẳng không biên giới và sự giao
thoa văn hóa giữa các quốc gia, vấn đề đặt ra đối với nhà trường là làm thế nào
để giúp học sinh giỡ gìn phát huy bản sắc văn hóa khu vực quốc tế mà vẫn hội
nhập thành công. Mặt khác tỉnh Hưng Yên là một tỉnh có nhiều khu cơng
nghiệp mới được mở ra, hoạt động liên doanh, liên kết được mở rộng với các
doanh nghiệp nước ngồi, vấn đề giao thoa văn hóa tại địa bàn đang diễn ra ảnh
hưởng tới vấn đề giáo dục đạo đức văn hóa truyền thống cho học sinh THCS.
Trước bối cảnh trên Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của
Quốc hội đã xác định rõ mục tiêu về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo
2
dục phổ thông là nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và
hiệu quả giáo dục phổ thơng; phát triển con người Việt Nam tồn diện cả về
phẩm chất và năng lực, hài hịa đức, trí, thể, mỹ, hướng tới “cơng dân tồn
cầu”, phù hợp với Tun bố của tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của
Liên hợp quốc: “Học để biết - Học để làm - Học để chung sống - Học để tự
khẳng định mình”.
Ngày 27 tháng 12 năm 2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) chính
thức cơng bố chương trình tổng thể và chương trình mơn học, hoạt động giáo
dục trong chương trình giáo dục phổ thơng mới hướng tới hình thành cho học
sinh 10 năng lực và 5 phẩm chất cơ bản: Yêu nước, trung thực, nhân ái, trách
nhiệm, chăm chỉ để đạt được các mục tiêu trên cần có những biện pháp quản lý
hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh một cách khoa học phù hợp với điều
kiện thực tiễn.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi lựa chọn nghiên cứu Đề tài “Quản lý
giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở thành phố
Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản giáo dục đạo đức cho
học sinh ở các trường trung học cơ sở, tác giả luận văn đề xuất các biện pháp
quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở thành phố
Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS trong bối
cảnh cách mạng 4.0
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung
học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh cách mạng 4.0.
3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở
trường trung học cơ sở trong bối cảnh cách mạng 4.0.
- Khảo sát thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các
trường trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh
cách mạng công nghiệp 4.0.
- Đề xuất các biện pháp quản lý quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
ở các trường trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối
cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.
5. Giả thuyết khoa học
Giáo dục đạo đức là nền tảng để hình thành phát triển tồn diện nhân
cách học sinh, cách công nghiệp 4.0 ảnh hưởng mạnh tới giáo dục đạo đức và
quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS, nếu đề xuất được các biện pháp
quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS thành phố Hưng
Yên, tỉnh Hưng Yên phù hợp với bối cảnh mới sẽ góp phần thực hiện mục tiêu
phát triển toàn diện nhân cách học sinh và nâng cao chất lượng giáo dục của
nhà trường.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Hệ thống các biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho
học sinh THCS thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh cách mạng
công nghiệp 4.0.
- Về địa bàn: Nghiên cứu được thực hiện điều tra tại 5 trường THCS
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
- Về khách thể khảo sát: Tổng số: 200 người. Trong đó có: 15 cán bộ
quản lý nhà trường; giáo viên 90.
7. Phƣơng pháp Nghiên cứu
7.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các văn kiện chính trị của Đảng và Nhà nước, Luật giáo
dục, các nghị quyết của Quốc hội và Chính phủ về đổi mới giáo dục và đào tạo,
4
chương trình giáo dục phổ thơng mới; Nghiên cứu các tài liệu, cơng trình khoa
học về giáo dục đạo đức, quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh liên quan đến
đề tài;
Dựa trên cơ sở nghiên cứu hệ thống tài liệu, tác giả luận văn phân tích,
tổng hợp, khái quát hóa xây dựng hệ thống cơ sở lý luận của đề tài.
7.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Đề tài sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi để khảo sát đnahs giá
về thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS thành phố Hưng
Yên, tỉnh Hưng yên và thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các
trường THCS thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng yên trong bối cảnh cách mạng 4.0.
- Đề tài sử dụng phương pháp phỏng vấn cán bộ quản lý và giáo viên về
thực trạng giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các
trường THCS thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
- Nghiên cứu các sản phẩm giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo
đức cho học sinh THCS thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu khảo sát
và thống kê được từ thực trạng giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức
cho học sinh ở các trường THCS thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng yên trong bối
cảnh cách mạng 4.0.
8. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
THCS trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.
Chương 2: Thực trạng quản lý dục đạo đức cho học sinh ở các trường
trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh cách mạng
công nghiệp 4.0.
Chương 3: Biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các
trường trung học cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh
cách mạng công nghiệp 4.0.
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG 4.0
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về giáo dục đạo đức cho học sinh
Petxtalôdi (1746 - 1827), một trong những nhà giáo dục tiêu biểu của
thế kỷ XIX, đã nghiên cứu về giáo dục đạo đức và đánh giá rất cao vai trò của
giáo dục đạo đức trong giáo dục học sinh. Ông cho rằng nhiệm vụ trung tâm
của giáo dục là giáo dục đạo đức cho trẻ em trên cơ sở chung nhất là tình yêu
về con người.
C.Mác (1818 -1883), người sáng lập ra chủ nghĩa cộng sản khoa học,
cho rằng: “Con người phát triển tồn diện sẽ là mục đích của nền giáo dục cộng
sản chủ nghĩa và con người phát triển toàn diện là con người phát triển đầy đủ,
tối đa năng lực sẵn có về tất cả mọi mặt đạo đức, trí tuệ, thể chất, tình cảm,
nhận thức, năng lực, óc thẩm mỹ và có khả năng cảm thụ được tất cả những
hiện tượng tự nhiên, xã hội xảy ra chung quanh,..” [dẫn theo 37].
Đỗ Tuyết Bảo (2001)nghiên cứu về giáo dục đạo đức cho học sinh
THCS tại TP Hồ Chí Minh, đã đề cập đến vai trị giáo dục đạo đức với sự hình
thành và phát triển nhân cách thế hệ trẻ, tác động đổi mới của xã hội với giáo dục
đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở tại thành phố Hồ Chí Minh [4].
A.C. Macarenco của Liên Xô với tác phẩm “Bài ca sư phạm” đã đề cập
đến vấn đề giáo dục công dân, giáo dục trẻ em có hành vi lệch chuẩn, đã nhấn
mạnh đến vấn đề giáo dục đạo đức thông qua nhiều phương pháp như phương
pháp nêu gương, giáo dục bằng tập thể và thông qua tập thể [dẫn theo 44].
Lê Ngọc Văn (1996); nghiên cứu về “Vị trí, vai trị của gia đình và
cộng đồng trong sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” đã đề cập
đến chức năng và vai trò rất quan trọng của gia đình trong việc giáo dục đạo
đức cho trẻ em.
6
Phạm Minh Hạc (2009) nghiên cứu về vai trò của gia đình trong giáo dục
đạo đức đã chỉ rõ: “Yếu tố quyết định là ý thức tự giáo dục thực sự nghiêm khắc
- sự phấn đấu hướng thiện của từng cá nhân, nhất là của học sinh các lớp cuối
cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông và sinh viên,…kết hợp chặt chẽ giáo
dục đạo đức trong nhà trường với gia đình và ngồi xã hội, GDĐĐ cho tuổi trẻ,
đặc biệt là học sinh, sinh viên đã và đang trở thành nhiệm vụ cấp bách, nhiệm vụ
hàng đầu của các gia đình, nhà trường và tồn xã hội”, giả đã nhấn mạnh việc
giáo dục đạo đức cho học sinh, sinh viên trong đó có học sinh trường trung học
cơ sở là một vấn đề nổi cộm và cấp thiết trong xã hội hiện nay [34].
Phạm Tất Dong đã đi sâu vào nghiên cứu cơ sở tâm lý học của hoạt
động giáo dục lao động, giáo dục hướng nghiệp, gắn kết các hoạt động này với
hoạt động giáo dục đạo đức nhằm đạt được mục tiêu giáo dục đạo đức nghề
nghiệp và lý tưởng nghề nghiệp cho thế hệ trẻ; đồng thời đề xuất nhiều nội
dung, biện pháp giáo dục trong bối cảnh mới cho học sinh, sinh viên.
Huỳnh Văn Sơn nghiên cứu giá trị đạo đức và sự lựa chọn giá trị đạo
đức trong định hướng lối sống của sinh viên các trường đại học thành phố Hồ
Chí Minh trong giai đoạn hiện nay, tác giả đã đưa ra nhận định: Sự lựa chọn
các giá trị đạo đức nhân văn của sinh viên chưa rõ ràng, còn dao động, tồn tại
nhiều thái độ tiêu cực, ở một bộ phận khơng nhỏ sinh viên và cịn chưa thống
nhất giữa nhận thức với thái độ, hành vi, trên cơ sở đó tác giả đã đề xuất các
biện pháp giáo dục đạo đức cho sinh viên trong bối cảnh hiện nay. [42].
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 do Bộ Giáo dục Việt Nam ban
hành đã đề cập đến vấn đề giáo dục đạo đức cho học sinh phổ thông với mục
tiêu hình thành 5 phẩm chất cơ bản đó là u nước, nhân ái; chăm chỉ; trung
thực, trách nhiệm và ý thức chức hành pháp luật cho học sinh. Nội dung giáo
dục ở cấp tiểu học được gọi là giáo dục đạo đức; cấp THCS và cấp THPT gọi là
giáo dục công dân.
7
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
Phạm Minh Hạc (2002) và nhóm nhà khoa học khác nghiên cứu về:
“Chiến lược phát triển toàn diện con người Việt Nam trong giai đoạn cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” trong đó đã nhấn mạnh giáo dục đạo đức
phải là nền tảng và cần được coi trọng, quan tâm đúng mức. Nhóm tác giả đã
nêu ra các định hướng giá trị đạo đức con người Việt Nam trong thời kỳ CNH,
HĐH như tiếp tục đổi mới nội dung, hình thức, phương giáo dục đạo đức trong
các trường học; củng cố ý tưởng giáo dục ở gia đình và cộng đồng, kết hợp chặt
chẽ giáo dục nhà trường trong việc GDĐĐ cho mọi người,… [30].
Đỗ Thị Thanh Thúy (2009) đã nghiên cứu về thực trạng quản lý giáo
dục đạo đức cho học sinh thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp ở trường
THCS Trung Hưng và một số trường THCS thuộc địa bàn thành phố Sơn Tây
từ đó đề xuất một số giải pháp quản lý chỉ đạo thích hợp và khả thi về công tác
giáo dục đạo đức học sinh ở trường Trung học cơ sở nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện cho học sinh [49].
Nguyễn Thị Hoàng Anh (2011) đã nghiên cứu lý luận, thực trạng và đề
xuất các giải pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho sinh viên sư phạm
trong các trường đại học sư phạm nhằm đề xuất mơ hình mới về quản lý công
tác giáo dục đạo đức cho sinh viên sư phạm và các giải pháp thực hiện: Đổi
mới về nhận thức giáo dục đạo đức; Đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức;
Đổi mới hình thành tổ chức hoạt động giáo dục đạo đức và xây dựng môi
trường giáo dục đạo đức; vv…[1].
Nguyễn Thanh Phú (2014) nghiên cứu về quản lý giáo dục đạo đức
nghề nghiệp cho sinh viên các trường cao đẳng sư phạm đã xác định các yếu tố
ảnh hưởng tới việc quản lý giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên các
trường cao đẳng sư phạm, đề xuất các giải pháp nâng cao kết quả giáo dục đạo
đức cho sinh viên trường cao đẳng sư phạm trong bối cảnh hiện nay [41].
8
Nguyễn Thị Nhi (2017), nghiên cứu về các biện pháp quản lý giáo dục
đạo đức cho học sinh THCS thành phố Hà Nội đã đánh giá thực trạng giáo dục
đạo đức cho học sinh trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay và đề xuất được
các biện pháp giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua thực hiện các con
đường giáo dục và phối hợp các lực lượng giáo dục cũng như tang cường cơ sở
vật chất để giáo dục học sinh trong bối cảnh hiện nay [38].
1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài
1.2.1. Đạo đức
Theo tác giả Phạm Khắc Chương và Nguyễn Thị Yến Phương, "Đạo
đức là một hình thái của ý thức xã hội, là tổng hợp những quy tắc, nguyên tắc,
chuẩn mực xã hội, nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình sao
cho phù hợp với hạnh phúc của con người và tiến bộ xã hội giữa con người với
con người, giữa cá nhân với xã hội" [22].
Đạo đức hiểu theo nghĩa hẹp là luân lí, những quy định, những chuẩn
mực ứng xử trong quan hệ của con người. Nhưng trong điều kiện hiện nay,
chính quan hệ con người cũng đã mở rộng và đạo đức bao gồm những quy định
những chuẩn mực ứng xử của con người với bản thân, với người khác, với công
việc, với thiên nhiên, với môi trường sống. Theo nghĩa rộng, khái niệm đạo đức
liên quan chặt chẽ với phạm trù chính trị, pháp luật, lối sống và nhận thức, thái
độ, hành vi thực hiện các chuẩn mực đó của con người.
Đạo đức là thành phần cơ bản của nhân cách con người, phản ánh bộ
mặt của nhân cách của một cá nhân đã được xã hội hóa. Đạo đức được biểu
hiện ở cuộc sống tinh thần lành mạnh, trong sáng, ở hành động của con người
trong các mối quan hệ và với chính bản thân góp phần giải quyết hợp lý, có
hiệu quả những mâu thuẫn. Khi thừa nhận đạo đức là một hình thái ý thức xã
hội thì đạo đức của mỗi cá nhân, mỗi cộng đồng, mỗi tầng lớp, giai cấp trong
xã hội sẽ phản ánh ý thức chính trị của họ với các vấn đề đang tồn tại [30].
9
Trong giáo dục đạo đức cho học sinh thường đề cập tới chuẩn mực đạo
đức, chuẩn mực đạo đức là những phẩm chất đạo đức có tính chất chuẩn mực,
được nhiều người thừa nhận, được dư luận xác định như một địi hỏi khách
quan, là thước đo cần có của mỗi con người, chương trình giáo dục phổ thơng
2018 đã xác định cần hình thành ở học sinh 5 phẩm chất cơ bản: Yêu nước,
nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. Những phẩm chất đạo đức ấy được
coi như mục tiêu giáo dục, rèn luyện của học sinh phổ thơng nói chung và học
sinh THCS nói riêng.
Từ những quan niệm khác nhau ở trên, tác giả luận văn có thể khái quát
đạo đức là một hệ thống các qui tắc, các chuẩn mực nhằm điều chỉnh hành vi
và đánh giá cách ứng xử của con người trong quan hệ với người khác, mơi
trường và với chính bản thân để bảo vệ lợi ích cá nhân và của cộng đồng,
chúng được đảm bảo thực hiện bởi niềm tin cá nhân, bởi truyền thống, tập
quán và sức mạnh của dư luận xã hội.
1.2.2. Giáo dục đạo đức
Giáo dục đạo đức là những tác động sư phạm một cách có mục đích, có
hệ thống và có kế hoạch của giáo viên hay nhà sư phạm tới học sinh hay người
được giáo dục để bồi dưỡng cho họ những phẩm chất đạo đức (chuẩn mực,
hành vi đạo đức) phù hợp với mục tiêu giáo dục và yêu cầu xã hội.
Theo Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt, “Giáo dục đạo đức là quá trình
biến các chuẩn mực đạo đức từ những địi hỏi bên ngoài của xã hội đối với cá
nhân thành những đòi hỏi bên trong của bản thân, thành niềm tin, nhu cầu, thói
quen của người được giáo dục" [37]. Theo các tác giả giáo dục đạo đức là quá
trình hai mặt, mặt tác động của nhà sư phạm và mặt tiếp nhận tích cực của
người được giáo dục, đó là sự chuyển hóa những nhu cầu của xã hội thành
những phẩm chất bên trong của cá nhân. Giáo dục đạo đức được thực hiện ở
mọi nơi, mọi chỗ: trong gia đình, nhà trường và trong mơi trường xã hội, với
những hình thức đa dạng và những phương pháp phong phú, trong đó nhà
10
trường giữ vai trò chủ đạo trong giáo dục đạo đức cho học sinh. Giáo dục đạo
đức là bộ phận hợp thành của quá trình sư phạm ở trường THCS đạt tới nhân
cách hài hịa, tồn vẹn, bao gồm: Giáo dục kiến thức đạo đức; Giáo dục thái độ
đạo đức; Giáo dục kỹ năng - hành vi đạo đức.
Bản chất giáo dục đạo đức là chuỗi tác động có định hướng của giáo
viên cha mẹ học sinh và các lực lượng liên đới và yếu tố tự giáo dục của học
sinh, giúp học sinh nhận thức đúng, tạo lập tình cảm và thái độ đúng, hình
thành những thói quen hành vi văn minh trong cuộc sống, phù hợp với chuẩn
mực xã hội. Giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THCS gắn chặt với giáo
dục tư tưởng chính trị, giáo dục pháp luật, giáo dục trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và
lao động hướng nghiệp. Vì vậy, ngồi việc nâng cao nhận thức các giá trị đạo
đức, giáo dục đạo đức cịn góp phần tạo ra những giá trị đạo đức mới, xây dựng
những quan điểm, phẩm chất đạo đức mới, hình thành quan niệm sống tích cực
cho mỗi học sinh trong nhà trường. Mặt khác, giáo dục đạo đức cũng góp phần
khắc phục những quan điểm đạo đức lạc hậu, sự lệch chuẩn các giá trị nhân
cách, chống lại các hiện tượng phi đạo đức, vơ văn hóa trong xã hội, tạo ra cơ
chế phòng ngừa các phản giá trị đạo đức, phản văn hóa trong mỗi một con
người. Giáo dục đạo đức cịn có tác dụng trong việc truyền lại cho thế hệ sau
những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc, cộng đồng và gia đình, dịng
họ. Thơng qua hoạt động giáo dục sẽ giúp cho họ nhận thức đầy đủ giá trị của
truyền thống đạo đức dân tộc, ý nghĩa to lớn của chúng trong đời sống hiện
thực, lòng yêu nước, tinh thần nhân ái và tính nhân văn sâu sắc đã được lưu
giữ, bảo tồn và lắng đọng trong cốt cách con người và nền văn hóa Việt Nam.
Đào Đức Dỗn cùng nhóm tác giả, khi biên soạn tài liệu hướng dẫn
thực hiện mơn Giáo dục cơng dân trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018,
xác định dục đạo đức là q trình tác động sư phạm có mục đích, có kế hoạch
nhằm giáo dục học sinh ý thức, hành vi đạo đức phù hợp với chuẩn mực đạo
đức xã hội và quy định của pháp luật; trên cơ sở đó hình thành, phát triển cho
11
học sinh các phẩm chất đạo đức chủ yếu và năng lực cốt lõi của người công dân
Việt Nam, đáp ứng nhu cầu phát triển cá nhân và thực hiện quyền, nghĩa vụ,
trách nhiệm cơng dân [24].
Từ cách phân tích trên, tác giả luận văn hiểu: Giáo dục đạo đức là q
trình tác động có mục đích, có kế hoạch của giáo viên nhằm giáo dục học sinh
ý thức, thái độ và hành vi đạo đức phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội và
quy định của pháp luật; trên cơ sở đó hình thành, phát triển ở học sinh các
phẩm chất đạo đức chủ yếu và năng lực cốt lõi của người công dân Việt Nam.
1.2.3. Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở là tác
động có mục đích, định hướng của các nhà quản lý (hiệu trưởng) thông qua
thực hiện các chức năng quản lý trong một bối cảnh cụ thể đến đối tượng quản
lý (quá trình giáo dục cùng giáo viên và học sinh) nhằm đạt được mục tiêu
quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở đã đặt ra đó là
hình thành được các phẩm chất đạo đức cơ bản ở người học.
Nội dung quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ
sở theo tiếp cận chức năng quản lý bao gồm: lập kế hoạch giáo dục đạo đức cho
học sinh THCS, tổ chức, chỉ đạo hoạt động giáo dục đạo đức, kiểm tra, đánh
giá quá trình triển khai thực hiện giáo dục đạo đức cho học sinh THCS.
1.3. Những vấn đề cơ bản về giáo dục đạo đức cho học sinh ở trƣờng trung
học cơ sở trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.
1.3.1. Cách mạng 4.0 và mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường
trung học cơ sở
1.3.1.1. Các mạng 4.0 và yêu cầu đặt ra đối với giáo dục đạo đức cho học sinh
trung học cơ sở
Khái niệm Công nghiệp 4.0 hay nhà máy thông minh lần đầu tiên được
đưa ra tại Hội chợ công nghiệp Hannover tại Cộng hịa Liên bang Đức vào năm
2011. Cơng nghiệp 4.0 nhằm thơng minh hóa q trình sản xuất và quản lý
12
trong ngành công nghiệp chế tạo. Sự ra đời của Công nghiệp 4.0 tại Đức đã
thúc đẩy các nước tiên tiến khác như Mỹ, Nhật, Trung Quốc, Ấn Độ thúc đẩy
phát triển các chương trình tương tự nhằm duy trì lợi thế cạnh tranh của mình.
Bản chất của cách mạng 4.0 là dựa trên nền tảng công nghệ số và tích
hợp tất cả các cơng nghệ thơng minh để tối ưu hóa quy trình, phương thức sản
xuất; nhấn mạnh những cơng nghệ đang và sẽ có tác động lớn nhất là công
nghệ in 3D, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, cơng nghệ tự động
hóa, người máy,...
Cuộc CMCN thứ 4 hay Công nghiệp 4.0, là xu hướng hiện tại của tự
động hóa và trao đổi dữ liệu trong cơng nghệ sản xuất. Nó bao gồm các hệ
thống mạng vật lý, mạng Internet kết nối vạn vật và điện tốn đám mây.
Cuộc CMCN lần thứ 4 khơng chỉ là về các máy móc, hệ thống thơng
minh và được kết nối, mà cịn có phạm vi rộng lớn hơn nhiều. Đồng thời là các
làn sóng của những đột phá xa hơn trong các lĩnh vực khác nhau từ mã hóa
chuỗi gen cho tới công nghệ nano, từ các năng lượng tái tạo tới tính tốn lượng
tử. Cách mạng 4.0 đã tạo điều kiện cho giáo dục có được phương tiện hiện đại
để tiếp nhận các giá trị văn minh nhân loại mà không cần tốn nhiều công sức.
Giáo dục số phát triển giúp con người học qua máy tính và các kỹ thuật thông
minh khác.
Cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ, khiến cho ranh giới
của các khái niệm thuộc các lĩnh vực mà con người đang hoạt động dễ bị xóa
nhịa. Đồng thời nó cũng định nghĩa lại cách thức mà chúng ta tiếp cận lẫn
tương tác với các mối quan hệ trong thế giới số. Chính vì hồn cảnh xung
quanh liên tục biến đổi khơng ngừng, đòi hỏi mỗi chúng ta phải liên tục cập
nhật kỹ năng để thích ứng. Q trình thích ứng cần một cơng cụ mang tính phổ
qt: đó là giáo dục! Giáo dục không chỉ quan tâm dạy kiến thức, kỹ năng mà
còn phải dạy cho học sinh thái độ khi tham gia vào thế giới số như thế nào để
phát triển hịa nhập và tránh tụt hậu. Cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 làm thay
13
đổi sâu sắc nền giáo dục của các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam
nói riêng, trong đó, một trọng tâm lớn đang bị dịch chuyển là phương pháp
giảng dạy, giáo dục học sinh nâng cao tính chủ động, tự lập, tích cực sáng tạo
và chăm chỉ cho mỗi học sinh đồng thời đề cao năng lực sáng tạo, thích ứng,
trách nhiệm cá nhân khi tham gia vào thế giới số.
Thời đại 4.0 cung cấp lượng thông tin ở quy mô rất lớn, tốc độ truyền
tải nhanh chóng, phương pháp học tập đa dạng, cách thức sắp xếp và tìm kiếm
khoa học, tiến bộ. Người giáo viên khơng thể dạy hoặc thuyết trình những điều
sẵn có vì thơng qua cơng cụ tìm kiếm, các bản sách in dạng file được chia sẻ
miễn phí, người học hồn tồn đủ khả năng tìm kiếm và tích lũy lượng kiến
thức nhiều hơn cả thầy. Vì vậy ngồi việc cung cấp kiến thức, giáo viên có
nhiệm vụ dạy phương pháp tìm kiểm kiến thức, phát triển năng lực khai thác
thông tin và tìm kiểm thơng tin cho học sinh. Tuy nhiên, còn nhiều giáo viên và
học sinh chưa theo kịp sự tiến bộ của xã hội và những yêu cầu của cách mạng
4.0 đặt ra, cịn có một bộ phận nhỏ học sinh khi tham gia vào mạng xã hội có
những hành vi sa lầy vào mảng tối của mạng xã hội, đi ngược lại các chuẩn
mực xã hội.
Tinh thần độc lập, chủ động sáng tạo là yếu tố tiên quyết để một cơng
dân hịa nhập vào mơi trường tồn cầu hóa, sẵn sàng chấp nhận và thích ứng
với mọi thách thức, mọi khác biệt, có thể làm việc với một vai trò đa nhiệm, đa
chức năng. Với yêu cầu trên chỉ có thể đạt được thơng qua con đường giáo dục
khai phóng, giáo dục tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm, sáng tạo chăm chỉ, trung
thực đây là những phẩm chất nhân cách mà mục tiêu chương trình giáo dục phổ
thông 2018 đề ra.
Người thầy cần chủ động, tự giác đổi mới tồn diện. Đầu tiên là xây
dựng chương trình giảng dạy thực tế, khơng tầm chương trích cú. Chú trọng
những phương pháp giảng dạy, giáo dục đề cao năng lực tư duy và tính phản
biện cho học sinh. Nội dung giáo dục phải liên tục tiếp thu những lý luận mới,
14