ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
ĐÀO THỊ ÁNH THU
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
THEO CHỦ ĐỀ GIÁO DỤC Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
HUYỆN TIÊN LỮ, TỈNH HƢNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
ĐÀO THỊ ÁNH THU
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
THEO CHỦ ĐỀ GIÁO DỤC Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
HUYỆN TIÊN LỮ, TỈNH HƢNG YÊN
Ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Phó Đức Hòa
THÁI NGUYÊN - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và các kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là hoàn tồn trung thực, khách quan, khơng trùng lặp với các luận văn
khác. Thơng tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Nếu sai tơi
xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020
Tác giả luận văn
Đào Thị Ánh Thu
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này, tôi đã nhận
đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo, đồng nghiệp và các bạn. Tôi xin
bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phó Đức Hịa, ngƣời đã tận tâm, trực
tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và q trình nghiên
cứu luận văn. Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa Tâm lý Giáo dục trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp giảng
dạy lớp Thạc sỹ QLGD K26.
Tôi chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện của các
đồng chí trong Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo, nhân viên, cha mẹ học
sinh và học sinh các trƣờng mầm non Thủ Sỹ, mầm non Nhật Tân, mầm non
Minh Phƣợng, mầm non Cƣơng Chính, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên đã tạo
điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ tác giả có đƣợc các thơng tin cần thiết,
hữu ích để phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình.
Mặc dù đã cố gắng nhƣng luận văn cũng không thể tránh khỏi một số
thiếu sót. Tác giả mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến từ thầy cơ, đồng
nghiệp và bạn bè.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020
Tác giả luận văn
Đào Thị Ánh Thu
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... x
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu .................................................................... 3
4. Giả thiết khoa học ............................................................................................ 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài ............................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ GIÁO DỤC Ở TRƢỜNG MẦM NON................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 7
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nƣớc .................................................................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc .................................................................... 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài. ........................................................... 12
1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 12
1.2.2. Hoạt động trải nghiệm ............................................................................. 14
1.2.3. Hoạt động trải nghiệm ở trƣờng mầm non .............................................. 15
1.2.4. Chủ đề giáo dục ở trƣờng mầm non ........................................................ 16
1.2.5. Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục ở trƣờng mầm non ............ 18
iii
1.2.6. Quản lý hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục ở trƣờng mầm non..... 19
1.3. Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục ở trƣờng mầm non ............... 19
1.3.1. Vai trò và ý nghĩa của hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục ở
trƣờng mầm non................................................................................................. 19
1.3.2. Mục tiêu hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục ở trƣờng Mầm
non đáp ứng yêu cầu cần đạt. ............................................................................ 22
1.3.3. Nội dung hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục ở trƣờng
Mầm non ............................................................................................................ 24
1.3.4. Phƣơng thức tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục ở
trƣờng mầm non................................................................................................. 26
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục ở
trƣờng mầm non................................................................................................. 29
1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục ở trƣờng Mầm non ..... 30
1.4.1. Quản lý mục tiêu hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục ở
trƣờng mầm non................................................................................................. 30
1.4.2. Quản lý nội dung hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trƣờng mầm non
theo chủ đề giáo dục .......................................................................................... 30
1.4.3. Quản lý phƣơng thức tổ chức hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở
trƣờng mầm non theo chủ đề giáo dục .............................................................. 31
1.4.4. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm
cho trẻ các trƣờng mầm non theo chủ đề giáo dục ............................................ 32
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm theo chủ đề
giáo dục ở trƣờng Mầm non .............................................................................. 33
1.5.1. Năng lực quản lý, tổ chức, lãnh đạo của Hiệu trƣởng ............................. 33
1.5.2. Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục của
giáo viên mầm non ............................................................................................ 34
1.5.3. Cơ sở vật chất, thiết bị đồ dùng, đồ chơi tối thiểu để đáp ứng yêu
cầu của hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục......................................... 35
iv
1.5.4. Sự phối kết hợp giữa các lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà
trƣờng trong việc tham gia tổ chức HĐTN theo chủ đề giáo dục cho trẻ
mầm non ............................................................................................................ 35
Kết luận chƣơng 1.............................................................................................. 36
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM THEO CHỦ ĐÊ GIÁO DỤC Ở CÁC TRƢỜNG MẦM
NON HUYỆN TIÊN LỮ TỈNH HƢNG YÊN .............................................. 37
2.1. Khái quát đặc điểm kinh tế - xã hội và giáo dục mầm non của huyện
Tiên Lữ - tỉnh Hƣng Yên ................................................................................... 37
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên................................................................ 37
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế- xã hội ......................................................... 37
2.2. Tình hình phát triển giáo dục mầm non của huyện Tiên Lữ ...................... 38
2.2.1. Tình hình phát triển trƣờng lớp, đội ngũ giáo viên, học sinh .................. 38
2.2.2. Tình hình CSVC, thiết bị đồ dùng dạy học. ............................................ 38
2.2.3. Tình hình chất lƣợng giáo dục ................................................................. 38
2.2. Tổ chức khảo sát ......................................................................................... 39
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ..................................................................................... 39
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 39
2.2.3. Khách thể khảo sát ................................................................................... 39
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát và Xử lý số liệu khảo sát ..................................... 39
2.3. Kết quả khảo sát ......................................................................................... 40
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV các trƣờng Mầm non huyện
Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên về hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục ở
trƣờng Mầm non ................................................................................................ 40
2.3.2. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục ở
các trƣờng Mầm non huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên ....................................... 44
2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục ở
các trƣờng Mầm non huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên ....................................... 53
v
2.3.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm
theo chủ đề giáo dục ở các trƣờng Mầm non huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên ..... 61
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm theo chủ
đề giáo dục ở các trƣờng mầm non huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên................. 63
2.4.1. Những ƣu điểm và hạn chế ...................................................................... 63
2.4.2. Nguyên nhân của thực trạng .................................................................... 64
Kết luận chƣơng 2.............................................................................................. 66
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
THEO CHỦ ĐỀ GIÁO DỤC Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN
TIÊN LỮ TỈNH HƢNG YÊN......................................................................... 67
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 67
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 67
3.1.2. Ngun tắc đảm bảo tính tồn diện, hệ thống ......................................... 67
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, khả thi ............................................. 68
3.2. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục
ở các trƣờng mầm non huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên. ................................... 69
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, các lực
lƣợng giáo dục về tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục đối
với trẻ mầm non ................................................................................................. 69
3.2.2. Huy động các nguồn lực tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chủ đề
giáo dục với nội dung, chƣơng trình, kế hoạch đã xây dựng ............................ 71
3.2.3. Xây dựng kế hoạch và tập huấn tổ chức hoạt động trải nghiệm theo
chủ đề giáo dục cho CBQL và GV các trƣờng mầm non huyện Tiên Lữ,
tỉnh Hƣng Yên ................................................................................................... 76
3.2.4. Chỉ đạo giáo viên đa dạng hóa các loại hình hoạt động trải nghiệm
theo chủ đề giáo dục ở các trƣờng mầm non huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên ...... 79
3.2.5. Quản lý điều kiện, phƣơng tiện để tổ chức hoạt động trải nghiệm theo
chủ đề giáo dục ở các trƣờng mầm non huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên.............. 81
vi
3.2.6. Tăng cƣờng chỉ đạo kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả hoạt động
trải nghiệm theo chủ đề giáo dục ở các trƣờng mầm non huyện Tiên Lữ,
tỉnh Hƣng Yên ................................................................................................... 83
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 85
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................... 86
3.4.1. Mục tiêu khảo nghiệm ............................................................................. 86
3.4.2. Nội dung, phƣơng pháp, đối tƣợng khảo sát ........................................... 86
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 87
Kết luận chƣơng 3.............................................................................................. 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 93
1. Kết luận .......................................................................................................... 93
2. Khuyến nghị................................................................................................... 94
2.1.Với Hội đồng nhân dân- Ủy ban nhân dân huyện Tiên Lữ ......................... 94
2.2. Với Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện Tiên Lữ........................................... 94
2.3. Với các nhà trƣờng Mầm non trong huyện ................................................ 95
2.4. Đối với giáo viên mầm non ........................................................................ 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 96
PHẦN PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL
:
Cán bộ quản lý
CSVC
:
Cơ sở vật chất
ĐTB
:
Điểm trung bình
GD
:
Giáo dục
GDMN
:
Giáo dục mầm non
GV
:
Giáo viên
HĐTN
:
Hoạt động trải nghiệm
MN
:
Mầm non
SDD
:
Suy dinh dƣỡng
THCS
:
Trung học cơ sở
THPT
:
Trung học phổ thông
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Đánh giá của CBQL, GV về tầm quan trọng của tổ chức hoạt động
trải nghiệm theo chủ đề giáo dục ở trƣờng mầm non ............................ 41
Bảng 2.2. Đánh giá của CBQL, GV về sự cần thiết của các nội dung sau trong tổ
chức hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục ở trƣờng mầm non ... 43
Bảng 2.3. Đánh giá của CBQL, GV về việc thực hiện mục tiêu tổ chức hoạt
động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục ..................................................... 45
Bảng 2.4. Đánh giá của CBQL, GV về việc thực hiện nội dung hoạt động trải
nghiệm theo chủ đề giáo dục ...................................................................... 46
Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL, GV về phƣơng thức tổ chức hoạt động trải
nghiệm theo chủ đề giáo dục ...................................................................... 48
Bảng 2.6. Đánh giá của CBQL, GV về kết quả tổ chức hoạt động trải nghiệm
theo chủ đề giáo dục ..................................................................................... 51
Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL, GV về quản lý mục tiêu hoạt động trải nghiệm .. 53
Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL, GV về quản lý nội dung hoạt động trải nghiệm.. 55
Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL, GV về quản lý phƣơng thức hoạt động trải nghiệm .. 57
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL, GV về quản lý công tác kiểm tra, đánh giá
kết quả hoạt động trải nghiệm .................................................................... 59
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến
quản lý hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục.............................. 61
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động
trải nghiệm theo chủ đề giáo dục trƣờng mầm non huyện Tiên Lữ,
tỉnh Hƣng Yên ............................................................................................... 87
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
trải nghiệm theo chủ đề giáo dục trƣờng mầm non huyện Tiên Lữ,
tỉnh Hƣng Yên ............................................................................................... 89
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Biểu đồ 3.1. So sánh kết quả khảo sát tính cần thiết và khả thi của các
biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo
dục trƣờng mầm non huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên .................. 90
x
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên
có nhiệm vụ Chăm sóc và Giáo dục trẻ em từ (0 đến 6 tuổi). Giáo dục mầm non
đặt nền móng cho việc hình thành và phát triển nhân cách con ngƣời, chuẩn bị
những tiền đề cần thiết cho trẻ bƣớc vào các bậc học tiếp theo. Do đó, phát
triển giáo dục mầm non một cách vững chắc là nền tảng cho sự phát triển
nguồn lực con ngƣời, phục vụ cho phát triển giáo dục. Giáo dục mầm non hiện
nay đang đƣợc Đảng, nhà nƣớc và xã hội quan tâm đặc biệt. Thủ tƣớng Chính
phủ đã ra văn bản mới nhất về phát triển giáo dục mầm non, ban hành ngày
13/12/2008 là Quyết định số 1677/2006/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án
“Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018- 2025”, trong đó có nhiệm vụ
“Nâng cao chất lượng Chăm sóc và Giáo dụctrẻ mầm non. Nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, giáo viên mầm non”.
Mục tiêu của giáo dục Mầm non là giúp trẻ phát triển về thể chất, tình
cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị
cho trẻ em vào học lớp một. Thời kỳ này có vị trí rất quan trọng trong suốt quá
trình phát triển cuộc đời của mỗi con ngƣời. Nhiều cơng trình nghiên cứu khoa
học dƣới góc độ sinh lý, tâm vận động, tâm lý xã hội... đã khẳng định sự phát
triển của trẻ từ 0 - 6 tuổi là giai đoạn phát triển có tính quyết định để hình thành
và phát triển nhân cách con ngƣời. Mục tiêu này có thể đạt bền vững khi tăng
cƣờng các hoạt động trải nghiệm trong trƣờng mầm non. Nghị quyết số 29NQ/TW đã nhấn mạnh: “Các hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng cần thực hiện
theo hƣớng tăng cƣờng trải nghiệm, nhằm phát huy tính sáng tạo của học sinh,
tạo ra các môi trƣờng khác nhau để học sinh trải nghiệm nhiều nhất, đồng thời là
sự khởi nguồn sáng tạo, biến những ý tƣởng sáng tạo của học sinh thành hiện
thực để các em thể hiện hết khả năng sáng tạo của mình. Đề cập tới trải nghiệm
là nói tới việc học sinh phải kinh qua thực tế, tham gia hoặc tiếp xúc với sự vật
1
hoặc sự kiện nào đó và tạo ra những giá trị mới về vật chất hoặc tinh thần, tìm ra
cái mới, cách giải quyết khơng bị gị bó, phụ thuộc vào cái đã có” [1].
Chƣơng trình GDMN sau chỉnh sửa [32] nhấn mạnh yêu cầu về phƣơng
pháp GDMN: Đối với giáo dục mẫu giáo, phƣơng pháp giáo dục phải tạo điều
kiện cho trẻ đƣợc trải nghiệm, tìm tịi, khám phá mơi trƣờng xung quanh dƣới
nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phƣơng châm
“chơi mà học, học bằng chơi”.
Trƣớc vai trò của HĐTN đối với sự phát triển của trẻ, đã nhiều nghiên
cứu về trải nghiệm Ở trƣờng mầm non, tổ chức Hoạt động trải nghiệm (HĐTN)
gắn với môi trƣờng tự nhiên, các quan hệ giữa trẻ với trẻ, trẻ với cô giáo và các
lực lƣợng xã hội là một dạng hoạt động giáo dục hiệu quả vì thơng qua hoạt
động làm thỏa mãn nhu cầu hoạt động, giao tiếp, khám phá môi trƣờng xung
quanh và các kĩ năng trải nghiệm của trẻ, tăng cƣờng sức khỏe, cơ thể phát
triển cân đối, hài hòa, tạo điều kiện phát triển ở trẻ sự cứng cáp của cơ bắp và
niềm vui trong hoạt động. Hoạt động đó có liên quan chặt chẽ với q trình GD
nhằm mục đích phát triển thể chất, GD các phẩm chất tâm lý, hình thành nhân
cách…để dần tạo nên sự hồn thiện mọi mặt cho trẻ.
HĐTN của trẻ mầm non rất đa dạng và phong phú, tồn tại dƣới nhiều
hình thức khác nhau: Hoạt động quan sát, khám phá hình thành tri thức, kĩ năng
mới; Hoạt động thử nghiệm, làm thí nghiệm giản đơn; hoạt động gắn với 2 rèn
luyện đạo đức, kĩ năng sống hàng ngày của trẻ. Thông qua các hoạt động đó,
giáo viên, nhà trƣờng hình thành tri thức kĩ năng mới cho trẻ hoặc củng cố,
phát triển kiến thức, kĩ năng đã tích lũy đƣợc ở trẻ, từ đó giúp trẻ phát triển
năng lực hành động, khắc phục những điểm yếu còn tồn tại để phát triển và
thích ứng trong mơi trƣờng xã hội ln ln biến đổi.
Thực tế cho thấy trong những năm qua, tổ chức HĐTN cho trẻ ở trƣờng
mầm non chƣa nhận đƣợc sự quan tâm và đầu tƣ về trí tuệ, thời gian và nguồn
lực.Chính vì thế, chất lƣợng và hiệu quả chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đề ra.
2
Huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên là một huyện nông nghiệp, đang đứng
trƣớc nhiều khó khăn do điểm xuất phát thấp về kinh tế - xã hội. Trang thiết bị
phục vụ cho hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ trong các trƣờng Mầm non còn
thiếu thốn đặc biệt là để đáp ứng với yêu cầu của xã hội đang có những bƣớc
phát triển vƣợt bậc. Tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục chƣa
nhận đƣợc sự quan tâm đúng mức của các cấp quản lý, chƣa có đƣợc đầu tƣ
hiệu quả về cách thức tổ chức cũng nhƣ điều kiện tổ chức hoạt động cho nên
vẫn cịn mang tính hình thức, chƣa phát huy đƣợc ƣu thế của hoạt động này đến
sự phát triển nhân cách toàn diện của trẻ mầm non.
Là cán bộ quản lý của trƣờng mầm non trên địa bàn huyện Tiên Lữ, tôi
rất băn khoăn với công tác quản lý hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục
ở trƣờng mầm non. Chúng tôi xác định rằng đây là nội dung quản lý quan
trọngcông tác này đƣợc cải tiến và đẩy mạnh sẽ có tác dụng quyết định tạo nên
sự chuyển biến cao về chất lƣợng giáo dục trong trƣờng mầm non.
Từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên, tôi chọn vấn đề nghiên cứu "Quản lý
hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục ở các trường Mầm non huyện
Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên" với hy vọng sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý
ở các trƣờng mầm non huyện Tiên Lữ, đáp ứng yêu cầu phát triển xã hội.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và đánh giá thực trạng quản, chúng tôi đề
xuất các biện pháp quản lý hoạt động hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo
dục ở các trƣờng mầm non huyện Tiên Lữ, Hƣng Yênnhằmnâng cao chất lƣợng
thực hiện chƣơng trình giáo dục mầm non, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo
dục toàn diện ở các trƣờng mầm non huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục ở trƣờng mầm non.
3
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục ở các
trƣờng mầm nonhuyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên
4. Giả thiết khoa học
Chất lƣợng tổ chức hoạt động trải nghiệmtheo chủ đề giáo dục ở trƣờng
mầm non có mối quan hệ chặt chẽ với quản lý hoạt động này. Trên thực tế,
quản lý hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục tại các trƣờng mầm non
huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên còn nhiều bất cập và hạn chế nếu đề xuất biện
pháp quản lý hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục một cách hợp lý và
khoa học thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý các trường
mầm non huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên nhằm đáp ứng yêu cầu cần đạt trong
các nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm theo chủ
đề giáo dục ở trƣờng mầm non.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm theo
chủ đề giáo dục ở các trƣờng mầm non.huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên.
5.3. Đề xuất biện quản lý hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục ở
các trƣờng mầm non huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên, và khảo nghiệm tính cần
thiết và tính khả thi của các biện pháp.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài
6.1. Giới hạn về khách thể và địa bản khảo sát
Đề tài khảo sát ý kiến của 20 CBQL và55 GV ở 4 trƣờng mầm non trên
địa bàn huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên. Đó là:
- Trƣờng Mầm non Thủ Sỹ, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên
- Trƣờng Mầm non Minh Phƣợng, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên
- Trƣờng Mầm non Cƣơng Chính, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên
- Trƣờng Mầm non Nhật Tân, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên
4
6.2. Giới hạn về thời gian khảo sát
Nghiên cứu đề tài đƣợc tiến hành từ tháng 10/2019 đến tháng 05/2020.
6.4. Giới hạn về nội dung
Nghiên cứu hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục cho trẻ mẫu giáo
3 - 6 tuổi.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập và nghiên cứu tài liệu có liên quan đến hoạt động trải nghiệm
ở trƣờng mầm non, chƣơng trình giáo dục mầm non, quản lý giáo dục mầm
non, ... phân tích, tổng hợp các tài liệu nhằm xây dựng cơ sở lý luận của vấn
đề nghiên cứu.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Xây dựng phiếu trƣng cầu ý kiến
của CBQL và GV nhằm thu thập thông tin về thực trạng vấn đề nghiên cứu.
- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát giáo viên và trẻ trong các hoạt động
trải nghiệm ở trƣờng mầm non để thu thông tin về phƣơng pháp và hình thức
tổ chức hoạt động của giáo viên mầm non, hứng thú của trẻ khi tham gia vào
hoạt động.
- Phƣơng pháp trò chuyện: Trò chuyện với GV và CBQL để tìm hiểu
nhận thức và cách thực hiện nhiệm vụ trong tổ chức hoạt động trải nghiệm và
quản lý hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục ở các trƣờng mầm non
huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Xin ý kiến của các chuyên gia về sự cần thiết
và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất nhằm điều chỉnh và hoàn thiện các
biện pháp quản lý
7.3. Phương pháp thống kê
Sử dụng phƣơng pháp thống kê trong toán học đế xử lý và phân tích các
số liệu từ các bảng hỏi thu thập đƣợc.
5
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm theo chủ đề
giáo dục ở trƣờng mầm non
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo
dục ở các trƣờng Mầm non huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên.
Chƣơng 3:Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo
dục ở các trƣờng Mầm non huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên.
6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
THEO CHỦ ĐỀ GIÁO DỤC Ở TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước
Trung tâm giáo dục trải nghiệm Widehorizon (Chân trời rộng mở) ở
thành phố London của nƣớc Anh đã nghiên cứu và triển khai nội dung giáo dục
hƣớng đến cho mỗi đứa trẻ đều có cơ hội trải nghiệm những tri thức về phiêu
lƣu mạo hiểm. Những khóa học và hoạt động về phiêu lƣu - mạo hiểm sẽ làm
cho các em học sinh hứng thú, kích thích, vui vẻ, cảm giác dễ chịu và các em
học tập tốt hơn, trung tâm này có khá đầy đủ các phƣơng tiện để tổ chức các
hoạt động ngoài trời, hoạt động trải nghiệm và phiêu lƣu - mạo hiểm. Ví dụ: về
phƣơng tiện: Phịng học, vƣờn/cơng viên; bếp; nơi đỗ xe; sân chơi; thiết bị đo
thời tiết; khu hoang dã nhân tạo. Các hoạt động trải nghiệm: Muông thú; nghệ
thuật và thiết kế; trƣờng học về rừng; mơi trƣờng sống; các lồi thú vật, cây cỏ;
bản đồ và định hƣớng; thu gom vật liệu, phế thải; đất và đá; các mùa; nghề xây
dựng... Nhƣ vậy, giáo dục trải nghiệm ở Anh: Cung cấp hàng loạt tình huống,
bối cảnh đa dạng, phong phú cho học sinh và đòi hỏi phát triển, ứng dụng nhiều
tri thức, kĩ năng trong chƣơng trình, cho phép học sinh sáng tạo và tƣ duy; giải
quyết vấn đề làm theo nhiều cách thức khác nhau nhằm đạt kết quả tốt hơn;
cung cấp cho học sinh các cơ hội sáng tạo, đổi mới, dám nghĩ, dám làm…[ 2].
Hàn Quốc Viện nghiên cứu Khoa học Giáo dục Hàn Quốc [dẫn theo,
25] đã nghiên cứu chƣơng trình Giáo dục trải nghiệm cho học sinh phổ thông,
coi hoạt động trải nghiệm là một hoạt động tiến hành đồng thời với hoạt động
dạy học các môn học. Hoạt động này đƣợc tiến hành xuyên suốt từ tiểu học
đến trung học phổ thông theo tỉ lệ từng cấp tiểu học, THCS, THPT là 13,4%,
9,1%, 11,8% so với thời lƣợng các môn học. Tuy nhiên, điểm quan trọng nhất
trong nhà trƣờng Hàn Quốc, hoạt động giáo dục trải nghiệm là hoạt động
7
ngoại khóa sau các giờ học trên lớp, có mối quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho hoạt
động dạy học; đƣợc thực hiện nhằm mục tiêu đào tạo ra các thế hệ nhân tài có
định hƣớng tƣơng lai với sự phát triển tồn diện nhân cách và có sức sáng tạo;
biết vận dụng một cách tích cực các kiến thức đã học vào thực tế; đồng thời
biết chia sẻ và quan tâm tới mọi ngƣời xung quanh. Hoạt động trải nghiệm
sáng tạo về cơ bản mang tính chất hoạt động tập thể trên tinh thần tự chủ cá
nhân, với sự nỗ lực giáo dục nhằm phát triển khả năng sáng tạo và cá tính
riêng của mỗi cá nhân trong tập thể. Đặc biệt, ở Hàn Quốc, chú ý tổ chức hoạt
động trải nghiệm sáng tạo dựa theo đặc điểm hoạt động chủ đạo của từng lứa
tuổi tiểu học, THCS, THPT. Cấp Tiểu học và cấp Trung học cơ sở nhấn mạnh
cảm xúc và ý tƣởng sáng tạo, cấp Trung học phổ thơng phát triển cơng dân
tồn cầu có suy nghĩ sáng tạo. Mục tiêu hoạt động trải nghiệm sáng tạo hƣớng
đến con ngƣời đƣợc giáo dục, có sức khỏe, độc lập và sáng tạo. Nội dung khái
quát các hoạt động trải nghiệm sáng tạo bao gồm: Hoạt động tự chủ; Hoạt
động câu lạc bộ; Hoạt động tình nguyện; Hoạt động định hƣớng và mỗi nhóm
hoạt động này đều đƣợc cụ thể hóa: Mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, kiểm
tra - đánh giá. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo gồm 4 nhóm hoạt động chính:
Hoạt động tự chủ (thích ứng, tự chủ, tổ chức sự kiện, sáng tạo độc lập...);
Hoạt động câu lạc bộ (hội thanh niên, văn hóa nghệ thuật, thể thao, thực tập
siêng năng...); Hoạt động tình nguyện(chia sẻ quan tâm tới hàng xóm láng
giềng và những ngƣời xung quanh, bảo vệ mơi trƣờng); Hoạt động định
hƣớng (tìm hiểu thơng tin về hƣớng phát triển tƣơng lai, tìm hiểu bản thân...
Có thể lựa chọn và tổ chức thực hiện một cách linh động sao cho phù hợp với
đặc điểm của học sinh, cấp học, khối lớp, nhà trƣờng và điều kiện xã hội của
địa phƣơng.
Ở một số nƣớc phát triển khác, trong nhà trƣờng phổ thông ngƣời ta cũng
chú ý nghiên cứu, vận dụng tổ chức hoạt động trải nghiệm nhằm giáo dục toàn
diện cho học sinh ngay từ trong nhà trƣờng. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
8
đƣợc hầu hết các nƣớc phát triển quan tâm, nhất là các nƣớc tiếp cận chƣơng
trình giáo dục phổ thơng theo hƣớng phát triển năng lực; chú ý giáo dục nhân
văn, giáo dục sáng tạo, giáo dục phẩm chất và kĩ năng sống… [3], [2].
Singapore: Hội đồng nghệ thuật quốc gia có chƣơng trình giáo dục nghệ
thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trƣờng phổ thơng tồn bộ chƣơng trình của các
nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật…
Netherlands: Thiết lập trang mạng nhằm trợ giúp những học sinh có
những sáng tạo làm quen với nghề nghiệp. Học sinh gửi hồ sơ sáng tạo (dự án)
của mình vào trang mạng này, thu thập thêm những hiểu biết từ đây; mỗi học
sinh nhận đƣợc khoản tiền nhỏ để thực hiện dự án của mình.
Đức: Từ cấp Tiểu học đã nhấn mạnh đến vị trí của các kĩ năng cá biệt,
trong đó có phát triển kĩ năng sáng tạo cho trẻ; phát triển khả năng học độc lập;
tƣ duy phê phán và học từ kinh nghiệm của chính mình.
Nhật: Ni dƣỡng cho trẻ năng lực ứng phó với sự thay đổi của xã hội,
hình thành một cơ sở vững mạnh để khuyến khích trẻ sáng tạo.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Một số cơng trình nghiên cứu về tổ chức hoạt động giáo dục, tổ chức
HĐTN cho học sinh ở trƣờng phổ thơng. Tiêu biểu là giáo trình chun khảo về
Giáo dục học đƣợc sử dụng trong các trƣờng cao đẳng và đại học sƣ phạm nhƣ:
Giáo dục học (Nxb Giáo dục, Hà Nội, 1987) và Hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp ở trƣờng Trung học cơ sở (Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2003) của tác giả Hà
Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt; Thực hành tổ chức hoạt động giáo dục (Nxb Giáo dục,
Hà Nội, 2002); Tổ chức hoạt động giáo dục (Nxb Giáo dục, Hà Nội, 1995) của
tác giả Hà Nhật Thăng và Lê Tiến Hùng. Đây là những nghiên cứu cơ bản về lý
luận giáo dục và thực hành tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở
trƣờng phổ thông.
- Tài liệu Hƣớng dẫn tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục trong
trƣờng mầm non theo chủ đề (2013) đã cung cấp những nội dung cơ bản về
quan điểm dạy học tích hợp và mơ hình GD theo chủ đề. Đồng thời, tài liệu
9
cũng đƣa ra những chỉ dẫn rất cụ thể rõ ràng để thực hiện 10 chủ đề giáo dục
đối với trẻ 35 - 6 tuổi. [21]
Trong các nghiên cứu về tổ chức hoạt động giáo dục học sinh, đã có một
số tác giả nghiên cứu về các kĩ năng tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ mầm
non. Tác giả Nguyễn Thị Thanh Hà nghiên cứu việc “tổ chức cho trẻ vui chơi ở
trƣờng MG” với nhiều nội dung phong phú, đa dạng và có kết luận rằng “Việc
tổ chức cho trẻ vui chơi và việc hƣớng dẫn các trò chơi cho trẻ có những nội
dung, phƣơng pháp khác nhau” và “GV phải nắm đƣợc tình hình vui chơi của
trẻ trong lớp và các phƣơng pháp hƣớng dẫn để phát triển trị chơi cho trẻ” [12].
Tác giả Hồng Thị Phƣơng cùng các cộng sự đã nghiên cứu “Tổ chức
hoạt động giáo dục theo hƣớng trải nghiệm cho trẻ ở trƣờng mầm non”. Các tác
giả đã xây dựng lý luận về giáo dục theo hƣớng trải nghiệm cho trẻ mầm non.
Xây dựng mơ hình tổ chức hoạt động giáo dục theo hƣớng trải nghiệm cho trẻ
mầm non và có những hƣớng dẫn chi tiết để tổ chức các hoạt động giáo dục
theo hƣớng trải nghiệm cho trẻ ở trƣờng mầm non bao gồm: Tổ chức hoạt động
học, hoạt động chơi, hoạt động lao động, hoạt động tham quan, hoạt động lễ
hội, hoạt động giao lƣu theo hƣớng trải nghiệm cho trẻ ở trƣờng mầm non [30].
Tác giả Nguyễn Thị Ánh Tuyết, Nguyễn Thị Hoà, Đinh Thị Vang nghiên
cứu “Tổ chức, hƣớng dẫn trẻ MG chơi”, các tác giả với quan niệm “Tổ chức
chơi cho trẻ là tổ chức cuộc sống của trẻ”, đã nhấn mạnh tầm quan trọng của
việc tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ với những hƣớng dẫn chi tiết [34].
Tác giả Đinh Thị Kim Thoa, nghiên cứu về tổ chức hoạt động giáo dục
trong trƣờng học theo định hƣớng phát triển năng lực của trẻ (2014) đã khai
thác vai trò của HĐTN và các biện pháp tăng cƣờng HĐTN cho trẻ trong các
trƣờng phổ thơng, ngồi ra tác giả Đinh Thị Kim Thoa, nghiên cứu về mục tiêu
năng lực, nội dung chƣơng trình và cách đánh giá của HĐTN sáng tạo, đã xác
định mục tiêu, đề xuất nội dung, các tiêu chí đánh giá mục tiêu năng lực HĐTN
sáng tạo của trẻ phổ thông [31].
10
Tác giả Nguyễn Mạnh Tuấn, Hoàng Thị Phƣơng nghiên cứu về thực
trạng tổ chức HĐTN cho trẻ mầm non trên địa bàn Thành phố Hà Nội và tỉnh
Vĩnh Phúc. Bài báo chỉ ra vấn đề các trƣờng mầm non đƣợc khảo sát đã quan
tâm đến tổ chức các HĐTN cho trẻ song chƣa dành sự quan tâm nhiều cho hoạt
động này, giáo viên chƣa đƣợc tham gia các chƣơng trình bồi dƣỡng kĩ năng
chuyên môn về tổ chức HĐTN cho trẻ nên nhiều giáo viên còn lúng túng [33].
Nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm có một số tác giả sau:
Tác giả Nguyễn Thị Minh Nguyệt nghiên cứu về quản lý hoạt động trải
nghiệm sáng tạo theo chủ đề giáo dục ở trƣờng Trung học cơ sở. Tác giả đã
phân tích và làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn của hoạt động này và đề
xuất các biện pháp quản lý có giá trị nâng cao chất lƣợng hoạt động trải nghiệm
và quản lý hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục ở trƣờng Trung học phổ
thông Thái Nguyên, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên [25].
Tác giả Trần Thị Thu Nhàn nghiên cứu Quản lý hoạt động trải nghiệm
của học sinh các trƣờng Trung học Cơ sở thành phố Lào Cai. Tác giả đã chỉ ra
đƣợc những nội dung quản lý hoạt động trải nghiệm, khảo sát thực trạng và đề
xuất các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh các trƣờng
THCS thành phố Lào Cai, kết quả khảo nghiệm đã bƣớc đầu chứng minh tính
cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất [26].Tác giả Vũ Thị Nhàn nghiên
cứu về Tổ chức hoạt động giáo dục theo chủ đề giáo dục ở trƣờng mầm non
thành phố Hải Dƣơng, tỉnh Hải Dƣơng. Tác giả đã chỉ ra đƣợc vai trò, mục tiêu,
nội dung, phƣơng pháp giáo dục theo chủ đề cho trẻ ở trƣờng mầm non, trong
đó, tác giả cũng đề cập tới những hoạt động mang tính trải nghiệm trong tổ
chức hoạt động giáo dục theo chủ đề ở trƣờng mầm non [27].
Trên cơ sở nghiên cứu tổng quan, chúng tơi có một số ý kiến nhận xét
như sau:
Đa số các cơng trình nghiên cứu nêu trên mới chỉ nghiên cứu chung
chung về hoạt động trải nghiệm, tập trung vào hoạt động trải nghiệm cho học
11
sinh tiểu học, trung học cơ sở, trung học mầm non. Nghiên cứu về hoạt động
trải nghiệm của trẻ mầm non còn rất hạn chế.
GD theo chủ đề ở MN mới chỉ là một nội dung nhỏ đƣợc lồng ghép
trong phần cơ sở lý luận về chƣơng trình GDMN mới. Chƣa có nghiên cứu gắn
hoạt động trải nghiệm với các chủ đề giáo dục ở trƣờng mầm non.
Các cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm đƣợc công
bố tập trung vào nghiên cứu với chủ thể quản lý là hiệu trƣởng trƣờng THCS,
THPT chứ chƣa có nghiên cứu nào tập trung làm rõ vai trò của Hiệu trƣởng
trƣờng mầm non trong quản lý hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục.
Trong các nghiên cứu mà chúng tơi tiếp cận thì nhận thấy nghiên cứu
khá phong phú, đa dạng nhƣng mới chỉ đề cập và nghiên cứu từng vấn đề giáo
dục, từng mặt giáo dục. Chƣa có một cơng trình nào nghiên cứu về quản lý hoạt
động trải nghiệm theo chủ đề giáo dục ở trƣờng mầm non với địa bản là huyện
Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên, vì vậy mà tác giả luận văn chọn đề tài để nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài.
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một chức năng lao động bắt nguồn từ tính chất lao động của
xã hội lồi ngƣời. Từ khi con ngƣời bắt đầu hình thành các nhóm để thực hiện
những mục tiêu mà họ khơng thể đạt đƣợc với tƣ cách là những cá nhân riêng
lẻ, thì nhu cầu quản lý cũng hình thành nhƣ một yếu tố cấp thiết để phối hợp
những nỗ lực cá nhân hƣớng tới những mục tiêu chung. Bàn về quản lý, cho
đến nay có nhiều cách tiếp cận khác nhau, có thể kể đến:
Henry Fayol quan niệm: Quản lý là một tiến trình bao gồm tất cả các
khâu: lập kế hoạch, tổ chức, phân công điều khiển và kiểm soát các nỗ lực của
cá nhân, bộ phận và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vật chất khác của tổ
chức để đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Stephen Robbins quan niệm: Quản lý là tiến trình hoạch định, tổ chức,
lãnh đạo và kiểm soát những hành động của các thành viên trong tổ chức và sử
12
dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt đƣợc mục tiêu quản lý đã
đặt ra.
Theo Đại Từ điển tiếng Việt (nghĩa 2), giải thích: Quản lý là tổ chức và
điều khiển các hoạt động theo yêu cầu nhất định [37].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là phối hợp nỗ lực của nhiều ngƣời, sao
cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội” [23].
Nhóm tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, cho rằng “Quản
lý là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý trong một tổ chức, nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục
đích của tổ chức” [8].
Qua phân tích, lý giải về quản lý của các nhà khoa học, tác giả tiếp cận
khái niệm quản lý nhƣ sau: Quản lý là quá trình tác động của chủ thể quản lý
thông qua hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và
kiểm tra đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý đặt ra.
Từ khái niệm về quản lý cho thấy quản lý có bốn chức năng cơ bản là kế
hoạch; tổ chức; chỉ đạo; kiểm tra đánh giá.
Chức năng kế hoạch hóa: là đƣa tồn bộ hoạt động vào kế hoạch, có
nghĩa là xác định mục tiêu, mục đích đối với thành tựu tƣơng lai của tổ chức và
các con đƣờng, biện pháp để đạt mục tiêu, mục đích đó. Nhờ có kế hoạch mà
một tổ chức có thể nhận ra và tận dụng đƣợc cơ hội của mơi trƣờng, giúp nhà
quản lý ứng phó với sự bất định và thay đổi của mơi trƣờng, dự đốn các biến
đổi và xu hƣớng trong tƣơng lai, thiết lập các mục tiêu và lựa chọn các chiến
lƣợc để theo đuổi mục tiêu, phát triển tinh thần làm việc tập thể. Kế hoạch còn
giúp các nhà quản lý thực hiện việc kiểm tra tình hình thực hiện các mục tiêu
thuận lợi và dễ dàng.
Chức năng tổ chức: nhằm thiết lập một hệ thống các vị trí cho mỗi cá
nhân và bộ phận sao cho các cá nhân và bộ phận đó có thể phối hợp với nhau
một cách tốt nhất để thực hiện mục tiêu của tổ chức.
13