Tải bản đầy đủ (.pdf) (233 trang)

Nghiên cứu thành phần hóa học và xây dựng quy trình công nghệ chiết xuất để tạo sản phẩm có giá trị từ quả táo mèo (docynia indica (wall ) decne) ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.37 MB, 233 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

LÊ XUÂN DUY

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ XÂY DỰNG QUY
TRÌNH CƠNG NGHỆ CHIẾT XUẤT ĐỂ TẠO SẢN PHẨM CĨ GIÁ
TRỊ TỪ QUẢ TÁO MÈO (DOCYNIA INDICA (WALL.) DECNE) Ở
VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÓA HỌC

Hà Nội - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

LÊ XUÂN DUY

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ XÂY DỰNG QUY
TRÌNH CƠNG NGHỆ CHIẾT XUẤT ĐỂ TẠO SẢN PHẨM CĨ GIÁ
TRỊ TỪ QUẢ TÁO MÈO (DOCYNIA INDICA (WALL.) DECNE) Ở


VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÓA HỌC

Chuyên ngành: Kỹ thuật Hóa học
Mã số chuyên ngành: 9.52.03.01

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Vũ Đình Hồng
2. PGS.TS. Nguyễn Mạnh Cường

Hà Nội - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan:
Đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của
PGS. TS Vũ Đình Hồng và PGS. TS Nguyễn Mạnh Cường. Các số liệu và kết
quả thu được trong luận án là hồn tồn trung thực và chưa được cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận án

Lê Xuân Duy
Ngũ Trường Nhân


ii
LỜI CẢM ƠN


Luận án này được hoàn thành tại Viện Hóa học các Hợp chất thiên nhiên, Viện Hàn
lâm Khoa học và Cơng nghệ Việt Nam.
Với sự kính trọng, lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin bày tỏ lòng
biết ơn tới PGS.TS. Nguyễn Mạnh Cường và PGS.TS. Vũ Đình Hồng là những
người thầy đã hướng dẫn tận tình và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi trong thời gian
thực hiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Ban lãnh đạo Viện Hóa học
các hợp chất thiên nhiên, Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học
và Công nghệ Việt Nam đã tạo điều kiện để tôi hồn thành luận án.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn tới tập thể cán bộ Trung tâm Nghiên cứu và
Phát triển sản phẩm thiên nhiên, Phịng Hóa sinh hữu cơ Viện Hóa học các hợp chất
thiên nhiên đã giúp đỡ tơi nhiệt tình trong suốt thời gian thực hiện luận án.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn tới GS. Young Ho Kim, Khoa Dược, Trường
Đại học Chungnam, Hàn Quốc đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt
thời gian thực hiện luận án
Cuối cùng, tôi xin gửi lịng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc đến gia đình đã
ln quan tâm, giúp đỡ, khích lệ và tạo điều kiện cho tơi trong q trình làm luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng

năm 2020

Tác giả luận án

Lê Xuân Duy


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................xii
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC .................................................................................... xv
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN .......................................................................................... 3
1.1. Giới thiệu về cây táo mèo ....................................................................................... 3
1.1.1. Vài nét về họ Hoa hồng (Rosaceae) .............................................................. 4
1.1.2. Vài nét về chi Táo mèo (Docynia) ................................................................ 4
1.1.3. Phân bố và sản lượng táo mèo ở một số tỉnh trọng điểm nước ta ................... 5
1.2. Thành phần hóa học của táo mèo ......................................................................... 6
1.2.1. Các thành phần hóa học cơ bản. .................................................................... 6
1.2.2. Các hợp chất chuyển hóa thứ cấp được phân lập từ quả táo mèo ................... 7
1.2.3. Hoạt tính sinh học của táo mèo ................................................................... 10
1.3. Tình hình khai thác, chế biến và sử dụng quả táo mèo .................................... 14
1.3.1. Các sản phẩm chế biến truyền thống ........................................................... 14
1.3.2. Các sản phẩm chế biến theo công nghệ hiện đại .......................................... 14
1.4. Định hướng nghiên cứu ........................................................................................ 19
1.5. Vài nét về nhóm hợp chất phenolic ..................................................................... 20
1.5.1. Đặc điểm chung của các hợp chất phenolic ................................................. 20
1.5.2. Phân loại và hoạt tính sinh học các hợp chất phenolic ................................. 21
1.5.3. Chiết xuất phenolic từ thực vật ................................................................... 22
1.6. Giới thiệu về phương pháp đáp ứng bề mặt (RSM) và tối ưu hóa quy trình
cơng nghệ hóa học ........................................................................................................ 27
CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 29
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 29

2.2.1. Phương pháp định lượng một số thành phần hóa học .................................. 29
2.2.2. Phương pháp xử lý, chiết xuất và phân lập các thành phần hóa học ............ 30
2.2.3. Phương pháp xác định tính chất hóa lý và cấu trúc hóa học ........................ 31
2.2.4. Phương pháp đánh giá hoạt tính sinh học .................................................... 31


iv
2.2.5. Phương pháp chiết vi sóng, chiết siêu âm, chiết hồi lưu và chiết soxhlet ..... 34
2.2.6. Phương pháp quy hoạch thực nghiệm và tối ưu hóa quy trình cơng nghệ .... 35
CHƯƠNG III. THỰC NGHIỆM ............................................................................... 37
3.1. Điều chế cao chiết tổng và các cao chiết phân đoạn .......................................... 37
3.1.1. Sơ đồ phân lập các thành phần hóa học từ cao chiết ethyl acetate quả táo
mèo .......................................................................................................... 38
3.1.2. Các hợp chất phân lập được từ phân đoạn E2 .............................................. 39
3.1.3. Các hợp chất phân lập được từ phân đoạn E3 .............................................. 39
3.1.4. Các hợp chất phân lập được từ phân đoạn E5 .............................................. 40
3.1.5. Các hợp chất phân lập được từ phân đoạn E6 .............................................. 40
3.1.6. Các hợp chất phân lập được từ phân đoạn E7 .............................................. 40
3.1.7. Các hợp chất phân lập được từ phân đoạn E8 .............................................. 41
3.2. Nghiên cứu hoạt tính sinh học của cao chiết phân đoạn và thành phần hóa
học phân lập được........................................................................................................ 41
3.3. Quy trình chiết xuất phenolic và thiết lập mơ hình nghiên cứu....................... 41
3.3.1. Quy trình chiết bằng phương pháp soxhlet .................................................. 42
3.3.2. Quy trình chiết xuất sử dụng vi sóng ........................................................... 42
3.3.3. Quy trình chiết xuất sử dụng siêu âm .......................................................... 43
3.3.4. Quy trình chiết xuất hồi lưu ........................................................................ 44
3.4. Quy trình sấy phun và thiết kế mơ hình nghiên cứu ......................................... 45
3.4.1. Tiến hành thí nghiệm .................................................................................. 46
3.4.2. Thiết kế ma trận kế hoạch thực nghiệm ....................................................... 46
3.5. Sơ đồ định hướng nghiên cứu quy trình cơng nghệ tạo sản phẩm bột cao

chiết táo mèo quy mơ phịng thí nghiệm. ................................................................... 47
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 48
4.1. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập được từ quả táo mèo....................... 48
4.1.1. Hợp chất mới TM17, (3S-Thunberginol C 6-O-β- D-glucopyranoside) ....... 48
4.1.2. Hợp chất TM15 (chrysin) ............................................................................ 54
4.1.3. Hợp chất TM2 (quercetin)........................................................................... 55
4.1.4. Hợp chất TM5 (hyperin) ............................................................................. 57
4.1.5. Hợp chất TM36 (myricitrin)........................................................................ 58
4.1.6. Hợp chất TM16 (naringenin) ...................................................................... 60
4.1.7. Hợp chất TM10 (astilbin) ............................................................................. 61
4.1.8. Hợp chất TM7 (naringenin-7-O- β-D-glucopyranoside) .............................. 63
4.1.9. Hợp chất TM30 (2R/S)-5,7,3’,5’-tetrahydroxy-flavanone 7-O-β-D
glucopyranosie) ........................................................................................ 65


v
4.1.10. Hợp chất TM33 (Phloretin-2’-O-(β-D-xylopyranosyl-(16)-O-β-D
glucopyranoside)) ..................................................................................... 67
4.1.11. Hợp chất TM8 (phlorizin) ......................................................................... 69
4.1.12. Hợp chất TM37 (2’,6’-dihydroxy-3’,4’- dimethoxychalcone) ................... 70
4.1.13. Hợp chất TM24 (ursolic acid) ................................................................... 71
4.1.14. Hợp chất TM23 (23-hydroxy ursolic acid) ................................................ 73
4.1.15. Hợp chất TM20 (pomolic acid) ................................................................. 75
4.1.16. Hợp chất TM22 (euscaphic acid) .............................................................. 76
4.1.17. Hợp chất TM25 (maslinic acid) ................................................................. 78
4.1.18. Hợp chất TM12 (gallic acid ) .................................................................... 80
4.1.19. Hợp chất TM13 (methyl gallate) ............................................................... 81
4.1.20. Hợp chất TM3 (protocatechuic acid) ......................................................... 82
4.1.21. Hợp chất TM9 (3-methoxy, 4-hydroxy-benzoic acid) (vanillic acid) ......... 83
4.1.22. Hợp chất TM6 (4-methyl malate) .............................................................. 84

4.1.23. Hợp chất TM1 (chlorogenic acid methyl ester) ......................................... 85
4.1.24. Hợp chất TM18 (1-O-coumaroyl-β-D-glucopyranose) .............................. 86
4.1.25. Hợp chất TM35 (cis-p-coumaric acid 4-O-β-D-glucopyranoside) ............. 88
4.2. Đánh giá hoạt tính sinh học của cao chiết và các hợp chất phân lập được ..... 92
4.2.1. Hoạt tính bảo vệ tim mạch (sEH) của cao chiết phân đoạn và các hợp chất
phân lập được ........................................................................................... 92
4.2.2. Hoạt tính chống oxy hóa của các hợp chất phân lập được ........................... 94
4.2.3. Hoạt tính ức chế tế bào ung thư gan (Hep-G2) và ung thư cổ tử cung
(Hela) của các cao chiết phân đoạn ........................................................... 95
4.3. Xây dựng và tối ưu quy trình chiết xuất phenolic từ quả táo mèo quy mơ
phịng thí nghiệm ......................................................................................................... 96
4.3.1. Kết quả chiết xuất táo mèo bằng phương pháp chiết soxhlet ....................... 96
4.3.2. Xây dựng và tối ưu hóa quy trình chiết xuất phenolic sử dụng vi sóng quy
mơ phịng thí nghiệm ................................................................................ 97
4.3.3. Xây dựng và tối ưu hóa quy trình chiết xuất phenolic sử dụng sóng siêu
âm quy mơ phịng thí nghiệm ................................................................. 107
4.3.4. Xây dựng và tối ưu hóa quy trình chiết xuất phenolic bằng phương pháp
chiết hồi lưu quy mơ phịng thí nghiệm .................................................. 116
4.3.5. So sánh, đánh giá các phương án công nghệ nghiên cứu. .......................... 123
4.4. Xây dựng và tối ưu hóa quy trình sấy phun dịch chiết táo mèo quy mơ
phịng thí nghiệm ....................................................................................................... 125
4.4.1. Ảnh hưởng của các đơn yếu tố đến hàm mục tiêu của quá trình ................ 125


vi
4.4.2. Thiết lập mơ hình và xây dựng ma trận kế hoạch thực nghiệm .................. 127
4.4.3. Kiểm tra sự có nghĩa của mơ hình ............................................................. 128
4.4.4. Tối ưu hóa quy trình sấy phun .................................................................. 131
4.4.5. Kiểm tra lại mơ hình tối ưu hóa ................................................................ 132
4.5. Quy trình cơng nghệ chiết xuất để tạo sản phẩm bột cao chiết táo mèo quy

mơ phịng thí nghiệm ................................................................................................. 133
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 135
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................... 137
CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CƠNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ...... 138


BÀI BÁO QUỐC TẾ ....................................................................................... 138


BÀI BÁO TRONG NƯỚC ............................................................................. 138
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 139
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 148


vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu

Diễn giải

Tiếng Anh

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân carbon-13C

Carbon -13 Nuclear Magnetic
Resonance Spectroscopy

Sắc ký cột

Column Chromatography


CTPT

Công thức phân tử

Molecular formula

DEPT

Phổ DEPT

DMSO

Dimethyl Sulfoxide

ESI-MS

Phổ khối lượng phun mù electron

EtOAc

CH3COOC2H5

Ethyl acetate

EtOH

C2H5OH

Ethanol


GAE

Acid gallic tương đương

Gallic acid equivalent

Dòng tế bào ung thư ở gan người

Liver hepatocellular
carcinoma/Human hepatoma

HeLa

Ung thư cổ tử cung người

Henrietta lacks

HTSH

Hoạt tính sinh học

Bioactivity

H-NMR

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton

Proton Nuclear Magnetic
Resonance Spectroscopy


13

C- NMR
CC

Hep-G2

1

1

H-1H-

COSY

Distortionless Enhancement
by Polarisation Transfer
Dimethyl Sulfoxide
Electron Spray IonzationMass Spectroscopy

1

Phổ tương tác proton

H -1H - Correlation

Spectroscopy

HMBC


Phổ tương tác dị nhân qua nhiều liên kết Heteronuclear Multiple Bond
(HMBC)
Correlation

HSQC

Phổ tương tác dị nhân qua 1 liên kết

Phổ khối phân giải cao ion hóa bằng
HR-ESI-MS
phun mù điện tử

Heteronuclear Single
Quantum Coherence
High Resolution Electron
Spray Ionization Mass
Spectroscopy


viii
IR

Phổ hồng ngoại

Infrared Spectroscopy

IC50

Nồng độ ức chế 50%


Inhibitory concentration 50%

KLPT

Khối lượng phân tử

Molecular weight

MeOH

CH3OH

Methanol

ppm

Phần triệu

Parts per million

QE

Quercetin tương đương

Quercetin equivalent

SC

Khả năng trung hòa các gốc tự do


Scavenging capacity

SC50

Khả năng bắt gốc tự do 50%

Scavening capacity

sEH

Tác dụng bảo vệ tim mạch

Soluble epoxide hydrolase

STT

Số thứ tự

Numerical order

TLC

Sắc ký lớp mỏng

Thin Layer Chromatography

Tài liệu tham khảo

Reference


TFC

Hàm lượng flavonoid tổng

Total flavonoid content

TPC

Hàm lượng phenolic tổng

Total phenolic content

TLTK


ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.2.1. Hàm lượng các thành phần hóa học trong quả táo mèo ............................... 7
Bảng 1.2.2.1. Danh sách các hợp chất được phân lập từ loài Docynia indica (Wall.)
Decne ở trong nước ................................................................................... 8
Bảng 1.2.2.2. Danh sách các hợp chất được phân lập từ loài táo mèo
Docynia indica (Wall.) Decne trên thế giới............................................... 9
Bảng 1.4.3. Phân loại các hợp chất phenolic dựa trên bộ khung nguyên tử carbon
trong phân tử ............................................................................................ 21
Bảng 4.1.1. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất TM17 và tài liệu tham khảo ................... 53
Bảng 4.1.2. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất TM15 và chất tham khảo ........................ 55
Bảng 4.1.3. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất TM2 và chất tham khảo .......................... 56
Bảng 4.1.4. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất TM5 và chất tham khảo .......................... 58
Bảng 4.1.5. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất TM36 và chất tham khảo ........................ 59

Bảng 4.1.6. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất TM16 và chất tham khảo ........................ 61
Bảng 4.1.7. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất TM10 và chất tham khảo ........................ 62
Bảng 4.1.8. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất TM7 và chất tham khảo .......................... 64
Bảng 4.1.9. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất TM30 và chất tham khảo ........................ 66
Bảng 4.1.10. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất TM33 và chất tham khảo ...................... 68
Bảng 4.1.11. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất TM8 và chất tham khảo ........................ 69
Bảng 4.1.12. Dữ liệu phổ của hợp chất TM37 và chất tham khảo ................................ 71
Bảng 4.1.13. Dữ liệu phổ của hợp chất TM24 và chất tham khảo ................................ 72
Bảng 4.1.14. Dữ liệu phổ của hợp chất TM23 và chất tham khảo ................................ 74
Bảng 4.1.15. Dữ liệu phổ của hợp chất TM20 và chất tham khảo ................................ 75
Bảng 4.1.16. Dữ liệu phổ của hợp chất TM22 và chất tham khảo ................................ 77
Bảng 4.1.17. Dữ liệu phổ của hợp chất TM25 và chất tham khảo ................................ 79
Bảng 4.1.18. Dữ liệu phổ của chất TM12 và chất tham khảo ....................................... 80
Bảng 4.1.19. Dữ liệu phổ của chất TM13 và chất tham khảo ....................................... 81
Bảng 4.1.20. Dữ liệu phổ của chất TM3 và chất tham khảo ......................................... 82
Bảng 4.1.21. Dữ liệu phổ của chất TM9 và chất tham khảo ......................................... 83
Bảng 4.1.22. Dữ liệu phổ của TM6 và chất tham khảo ................................................. 85


x
Bảng 4.1.23. Dữ liệu phổ của hợp chất TM1 và chất tham khảo .................................. 86
Bảng 4.1.24. Dữ liệu phổ của hợp chất TM18 với chất tham khảo .............................. 87
Bảng 4.1.25. Dữ liệu phổ của hợp chất TM35 với chất tham khảo .............................. 89
Bảng 4.2.1.1. Đánh giá hoạt tính bảo vệ tim mạch của các cao chiết phân đoạn ......... 92
Bảng 4.2.1.2. Đánh giá hoạt tính bảo vệ tim mạch của các hợp chất phân lập được .... 93
Bảng 4.2.2. Kết quả đánh giá hoạt tính chống oxy hóa của các hợp chất phân lập
được ......................................................................................................... 95
Bảng 4.2.3. Kết quả đánh giá hoạt tính ức chế 2 dịng tế bào ung thư gan và ung thư
cổ tử cung ................................................................................................ 96
Bảng 4.3.1. Kết quả chiết xuất táo mèo bằng phương pháp chiết soxhlet .................... 97

Bảng 4.3.2.1.a. Ảnh hưởng của thời gian chiết đến hàm mục tiêu Y1 và Y2 ............... 97
Bảng 4.3.2.1.b. Ảnh hưởng của nồng độ dung môi ethanol đến hàm mục tiêu Y1 và
Y2 ............................................................................................................ 98
Bảng 4.3.2.1.c. Ảnh hưởng của cơng suất vi sóng đến hàm mục tiêu Y1 và Y2 .......... 99
Bảng 4.3.2.1.d. Ảnh hưởng của độ pH dung môi chiết đến hàm mục tiêu Y1 và Y2 ... 99
Bảng 4.3.2.2a. Các mức thí nghiệm của các biến biến cơng nghệ .............................. 100
Bảng 4.3.2.2b. Ma trận kế hoạch hóa thực nghiệm của quá trình chiết xuất .............. 100
Bảng 4.3.2.3. Bảng phân tích phương sai các hàm mục tiêu Y1, Y2 và Y3 ............... 101
Bảng 4.3.2.4. Kết quả tối ưu hóa các biến cơng nghệ ................................................. 106
Bảng 4.3.2.5. Kết quả thực nghiệm của các hàm mục tiêu tại điều kiện tối ưu .......... 107
Bảng 4.3.3.1.a. Ảnh hưởng của tỷ lệ dung môi/nguyên liệu chiết đến hàm mục tiêu
Y1 và Y2 ................................................................................................ 107
Bảng 4.3.3.1.b. Ảnh hưởng của nhiệt độ chiết đến hàm mục tiêu Y1 và Y2 ............. 108
Bảng 4.3.3.1.c. Ảnh hưởng của công suất siêu âm đến hàm mục tiêu Y1 và Y2 ....... 109
Bảng 4.3.3.1.d. Ảnh hưởng của thời gian chiết đến hàm mục tiêu Y1 và Y2 ............. 109
Bảng 4.3.3.2a. Các mức thí nghiệm của các biến biến cơng nghệ .............................. 110
Bảng 4.3.3.2b. Ma trận kế hoạch hóa thực nghiệm của quá trình chiết xuất .............. 110
Bảng 4.3.3.3. Bảng phân tích phương sai các hàm mục tiêu Y1 và Y2 ...................... 111
Bảng 4.3.3.4. Kết quả tối ưu hóa các biến công nghệ ................................................. 115
Bảng 4.3.3.5. Kết quả thực nghiệm của các hàm mục tiêu tại điều kiện tối ưu .......... 116
Bảng 4.3.4.1.a. Ảnh hưởng của thời gian chiết đến hàm mục tiêu Y1 và Y2 ............. 116


xi
Bảng 4.3.4.1.b. Ảnh hưởng của tỷ lệ dung môi/nguyên liệu chiết đến hàm mục tiêu
Y1 và Y2 ................................................................................................ 117
Bảng 4.3.4.1.c. Ảnh hưởng của nhiệt độ chiết đến hàm mục tiêu Y1 và Y2 .............. 118
Bảng 4.3.4.2a. Các mức thí nghiệm của các biến biến công nghệ .............................. 118
Bảng 4.3.4.2b. Ma trận kế hoạch hóa thực nghiệm của q trình chiết xuất .............. 119
Bảng 4.3.4.3. Bảng phân tích phương sai các hàm mục tiêu Y1, Y2. ......................... 119

Bảng 4.3.4.4. Kết quả tối ưu hóa các biến cơng nghệ ................................................. 122
Bảng 4.3.4.5. Kết quả thực nghiệm của các hàm mục tiêu tại điều kiện tối ưu .......... 123
Bảng 4.3.5a. Hiệu quả chiết xuất của các phương pháp .............................................. 124
Bảng 4.3.5b. Các điều kiện công nghệ tối ưu của 3 phương pháp .............................. 124
Bảng 4.4.1a. Ảnh hưởng của hàm lượng matodextrin đến hàm mục tiêu Y1 và Y2 .. 125
Bảng 4.4.1b. Ảnh hưởng của nhiệt độ khí sấy cấp vào đến hàm mục tiêu Y1 và Y2 . 126
Bảng 4.4.1c. Ảnh hưởng của tốc độ bơm dịch đến hàm mục tiêu Y1 và Y2 .............. 127
Bảng 4.4.2a. Các mức thí nghiệm của các biến biến công nghệ ................................. 127
Bảng 4.4.2b. Ma trận kế hoạch hóa thực nghiệm của q trình chiết xuất ................. 128
Bảng 4.4.3. Bảng phân tích phương sai các hàm mục tiêu Y1, Y2. ............................ 128
Bảng 4.4.4. Kết quả tối ưu hóa các biến cơng nghệ .................................................... 131
Bảng 4.4.5. Kết quả thực nghiệm của các hàm mục tiêu tại điều kiện tối ưu ............. 132


xii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Quả và lá lồi táo mèo Docynia indica (Wall.) Decne. ................................... 3
Hình 1.1.3: Diện tích táo mèo tập trung tại một số huyện thuộc ba Tỉnh Yên Bái,
Sơn La và Điện Biên. ................................................................................. 5
Hình 1.3.1. Một số sản phẩm táo mèo truyền thống ..................................................... 14
Hình 1.3.2.1a. Một số loại rượu táo mèo trên thị trường .............................................. 14
Hình 1.3.2.1b: Một số loại sản phẩm khác chế biến từ quả táo mèo trên thị trường .... 15
Hình 1.3.2.2: Một số sản phẩm táo mèo ứng dụng kết quả đề tài nghiên cứu KHCN .. 15
Hình 1.3.2.3a. Sơ đồ quy trình sản xuất rượu táo mèo .................................................. 16
Hình 1.3.2.3b. Sơ đồ quy trình sản xuất nước uống táo mèo ........................................ 17
Hình 1.3.2.3c: Sơ đồ quy trình sản xuất giấm táo mèo ................................................. 18
Hình 2.1.1. Mẫu quả táo mèo Docynia indica (Wall.) Decne ....................................... 29
Hình 2.2.1. Đồ thị đường chuẩn phenolic (a) và flavonoid (b) ..................................... 30
Hình 3.1. Sơ đồ điều chế cao chiết tổng và các cao chiết phân đoạn quả táo mèo ....... 37
Hình 3.1.1. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cặn chiết ethyl acetate quả táo mèo.......... 38

Hình 3.5. Sơ đồ định hướng nghiên cứu tạo sản phẩm bột cao chiết táo mèo .............. 47
Hình 4.1.1.1. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất TM17 ..................................................... 48
Hình 4.1.1.2. Phổ 1H-NMR của hợp chất TM17 ........................................................... 48
Hình 4.1.1.3. Phổ 13C-NMR của hợp chất TM17 .......................................................... 49
Hình 4.1.1.4. Phổ DEPT của hợp chất TM17 ............................................................... 49
Hình 4.1.1.5. Phổ HMBC của hợp chất TM17 .............................................................. 50
Hình 4.1.1.6. Tương tác trên phổ HMBC của 3S-thunberginol C 6-O-β- Dglucopyranoside ....................................................................................... 50
Hình 4.1.1.7. Phổ HSQC của hợp chất TM17 ............................................................... 51
Hình 4.1.1.8. Sắc ký đồ HPLC xác định cấu tử đường ................................................. 51
Hình 4.1.1.9. Phổ CD của hợp chất TM17 .................................................................... 52
Hình 4.1.1.10. Hai cấu dạng bền kiểu nửa thuyền của hợp chất TM17 ........................ 53
Hình 4.1.1.11. Cấu trúc hóa học của 3S-thunberginol C 6-O-β- D-glucopyranoside ... 53
Hình 4.1.2. Cấu trúc hóa học hợp chất chrysin ............................................................. 55
Hình 4.1.3. Cấu trúc hóa học hợp chất quercetin .......................................................... 56
Hình 4.1.4. Cấu trúc hóa học hợp chất hyperin ............................................................. 57
Hình 4.1.5. Cấu trúc hóa học hợp chất myricitrin ......................................................... 59
Hình 4.1.6. Cấu trúc hóa học hợp chất naringenin ........................................................ 61


xiii
Hình 4.1.7. Cấu trúc hóa học hợp chất astilbin ............................................................. 62
Hình 4.1.8. Cấu trúc hóa học của hợp chất naringenin-7-O- β-D-glucopyranoside ..... 64
Hình 4.1.9. Cấu trúc hóa học của hỗn hợp chất (2S/R)-5,7,3’,5’-tetrahydroxyflavanone 7-O-β-D glucopyranosie) ........................................................ 66
Hình 4.1.10. Cấu trúc hóa học hợp chất phloretin-2’-O-(β-D-xylopyranosyl-(16)O-β-D glucopyranoside ........................................................................... 68
Hình 4.1.11. Cấu trúc hóa học của hợp chất phlorizin .................................................. 69
Hình 4.1.12. Cấu trúc hợp chất 2’,6’-dihydroxy-3’,4’- dimethoxychalcone ................ 70
Hình 4.1.13. Cấu trúc hóa học của hợp chất ursolic acid .............................................. 72
Hình 4.1.14. Cấu trúc hóa học của hợp chất 23-hydroxyursolic acid ........................... 74
Hình 4.1.15: Cấu trúc hóa học của hợp chất pomolic acid ............................................. 75
Hình 4.1.16. Cấu trúc hóa học hợp cất euscaphic acid.................................................. 77

Hình 4.1.17. Cấu trúc hóa học hợp chất maslinic acid .................................................. 79
Hình 4.1.18. Cấu trúc hóa học hợp chất gallic acid ...................................................... 80
Hình 4.1.19. Cấu trúc hóa học hợp chất methyl gallate ................................................ 81
Hình 4.1.20. Cấu trúc hóa học protocatechuic acid....................................................... 82
Hình 4.1.21. Cấu trúc hóa học hợp chất 3-methoxy, 4-hydroxy-benzoic acid ............. 83
Hình 4.1.22. Cấu trúc hóa học 4-methyl malate ............................................................ 84
Hình 4.1.23. Cấu trúc hóa học chlorogenic acid methyl ester....................................... 86
Hình 4.1.24. Cấu trúc hóa học hợp chất 1-O-coumaroyl-β-D-glucopyranose .............. 87
Hình 4.1.25. Cấu trúc hóa học hợp chất cis-p-coumaric acid 4-O-β-Dglucopyranoside ....................................................................................... 88
Hình 4.1.26. Cấu trúc hóa học các hợp chất phân lập từ cặn chiết EtOAc quả táo
mèo Docynia indica (Wall.) Decne. ........................................................ 91
Hình 4.3.2.3a. Biểu đồ thực nghiệm và dự đoán, phân bố ngẫu nhiên của Y1, Y2 và
Y3 .......................................................................................................... 103
Hình 4.3.2.3b. Bề mặt đáp ứng của hàm lượng phenolic tổng (a), hàm lượng
flavonoid tổng (b) và hàm lượng cao chiết tổng (c). ............................. 105
Hình 4.3.2.4. Mức độ đáp ứng nguyện vọng của quá trình chiết xuất ........................ 106
Hình 4.3.3.3a. Biểu đồ thực nghiệm và dự đoán, phân bố ngẫu nhiên của Y1 và Y2 112
Hình 4.3.3.3b. Bề mặt đáp ứng của hàm lượng phenolic tổng (a) và hàm lượng cao
chiết tổng (b) .......................................................................................... 114
Hình 4.3.3.4. Mức độ đáp ứng nguyện vọng của quá trình chiết xuất ........................ 115
Hình 4.3.4.3a. Biểu đồ thực nghiệm và dự đoán, phân bố ngẫu nhiên của Y1 và Y2 120


xiv
Hình 4.3.4.3b. Bề mặt đáp ứng của hàm lượng phenolic tổng (a) và hàm lượng cao
chiết tổng (b) .......................................................................................... 121
Hình 4.3.4.4. Mức độ đáp ứng nguyện vọng của quá trình chiết xuất ........................ 123
Hình 4.4.3a. Biểu đồ thực nghiệm và dự đoán, phân bố ngẫu nhiên của Y1 và Y2 ... 129
Hình 4.4.3b. Bề mặt đáp ứng của hàm lượng phenolic tổng (a) và độ ẩm (b) của sản
phẩm sau sấy phun ................................................................................. 130

Hình 4.4.4. Mức độ đáp ứng nguyện vọng của quá trình sấy phun ............................ 132
Hình 4.5. Sơ đồ quy trình cơng nghệ tạo sản phẩm bột cao chiết táo mèo quy mơ
phịng thí nghiệm ......................................................................................................... 133


xv
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 148
PHỤ LỤC A: PHỔ CỦA CÁC HỢP CHẤT HÓA HỌC ........................................... 148
PHỤ LỤC 1. PHỔ HỢP CHẤT TM1 ......................................................................... 149
PHỤ LỤC 2. PHỔ HỢP CHẤT TM2 ......................................................................... 150
PHỤ LỤC 3. PHỔ HỢP CHẤT TM3 ......................................................................... 151
PHỤ LỤC 4. PHỔ HỢP CHẤT TM5 ......................................................................... 152
PHỤ LỤC 5. PHỔ HỢP CHẤT TM6 ......................................................................... 153
PHỤ LỤC 6. PHỔ HỢP CHẤT TM7 ......................................................................... 154
PHỤ LỤC 7. PHỔ HỢP CHẤT TM8 ......................................................................... 156
PHỤ LỤC 8. PHỔ HỢP CHẤT TM9 ......................................................................... 157
PHỤ LỤC 9. PHỔ HỢP CHẤT TM10 ....................................................................... 158
PHỤ LỤC 10. PHỔ HỢP CHẤT TM12 ..................................................................... 160
PHỤ LỤC 11. PHỔ HỢP CHẤT TM13 ..................................................................... 161
PHỤ LỤC 12. PHỔ HỢP CHẤT TM15 ..................................................................... 162
PHỤ LỤC 13. PHỔ HỢP CHẤT TM16 ..................................................................... 163
PHỤ LỤC 14. PHỔ HỢP CHẤT TM17 ..................................................................... 164
PHỤ LỤC 15. PHỔ HỢP CHẤT TM18 ..................................................................... 172
PHỤ LỤC 16. PHỔ HỢP CHẤT TM20 ..................................................................... 175
PHỤ LỤC 17. PHỔ HỢP CHẤT TM22 ..................................................................... 176
PHỤ LỤC 18. PHỔ HỢP CHẤT TM23 ..................................................................... 177
PHỤ LỤC 19. PHỔ HỢP CHẤT TM24 ..................................................................... 178
PHỤ LỤC 20. PHỔ HỢP CHẤT TM25 ..................................................................... 179
PHỤ LỤC 21. PHỔ HỢP CHẤT TM30 ..................................................................... 182

PHỤ LỤC 22. PHỔ HỢP CHẤT TM33 ..................................................................... 185
PHỤ LỤC 23. PHỔ HỢP CHẤT TM35 ..................................................................... 189
PHỤ LỤC 24. PHỔ HỢP CHẤT TM36 ..................................................................... 193
PHỤ LỤC 25. PHỔ HỢP CHẤT TM37 ..................................................................... 196
PHỤ LỤC B. TÍNH TỐN NĂNG LƯỢNG BỀN CÁC CẤU DẠNG CỦA HỢP
CHẤT TM17 ....................................................................................... 200


xvi
PHỤ LỤC C. PHIẾU KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TÊN KHOA HỌC CỦA MẪU
NGHIÊN CỨU .................................................................................. 212
PHỤ LỤC D. KẾT QUẢ THỬ HOẠT TÍNH GÂY ĐỘC TẾ BÀO .......................... 215


1
MỞ ĐẦU
Từ xa xưa, con người đã biết sử dụng nguồn thực vật tự nhiên để chăm sóc sức
khỏe, phịng ngừa và điều trị bệnh. Trong những năm trở lại đây, xu hướng sử dụng
các loại thảo dược trong phòng và chữa bệnh ngày một gia tăng. Ngày nay, thảo dược
không chỉ được sử dụng ở dạng thô theo y học cổ truyền mà đã được áp dụng những
công nghệ hiện đại trong lĩnh vực hóa học, sinh học kết hợp công nghệ bào chế để tạo
ra các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, tính chất dược lý mạnh.
Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa đặc thù nên có nguồn thực
vật phong phú và đa dạng ước tính có trên 13.000 nghìn lồi. Theo y học dân tộc, có
hơn 4000 lồi được sử dụng làm thuốc hoặc chăm sóc sức khỏe con người. Với định
hướng phát triển các loài cây dược liệu để phục vụ đời sống, hiện nay ở nước ta đã
hình thành nhiều khu vực canh tác, trồng cây dược liệu ở quy mô lớn. Đặc biệt, Tại
một số tỉnh Tây Bắc như Yên Bái, Sơn La, Điện Biên những năm gần đây đang phát
triển rất mạnh loài táo mèo để phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng.
Táo mèo có tên khoa học là Docynia indica (Wall.) Decne, thuộc họ Hoa hồng

(Rosaceae). Ở nước ta, táo mèo phân bố ở độ cao từ 1000m đến 1500m ở các tỉnh
vùng núi Tây Bắc. Theo Y học cổ truyền, táo mèo có vị chua chát, hơi ngọt, tính ấm,
có tác dụng kiện vị, thuộc nhóm tiêu thực hóa tích, chủ yếu điều trị các chứng rối loạn
tiêu hóa do ăn nhiều thịt, dầu mỡ, ăn không tiêu, giúp ăn ngon miệng. Quả táo mèo khi
sấy khô là một vị thuốc của Đông y giúp tăng bài tiết axit mật và pepsin dịch vị, chống
rối loạn chuyển hóa lipid và giảm mỡ máu… Các nghiên cứu hiện đại gần đây đã cho
thấy dịch chiết quả táo mèo có tác dụng kháng khuẩn, chống rối loạn trao đổi glucid và
lipid; Một số thành phần hóa học phân lập được từ quả táo mèo có tác dụng có tác
dụng kháng viêm và hạ đường huyết.
Việc nghiên cứu, chế biến quả táo mèo tạo sản phẩm chăm sóc sức khỏe, hỗ trợ
điều trị một số bệnh lý đang rất được quan tâm. Tuy nhiên cho đến nay, các nghiên
cứu về quả táo mèo cả trong và ngoài nước cịn khá khiêm tốn. Do đó, cần các nghiên
cứu sâu về thành phần hóa học cũng như hoạt tính sinh học của quả táo mèo, đồng thời
mở rộng nghiên cứu các công nghệ khai thác, làm giàu các thành phần hóa học có hoạt
tính sinh học cao (cụ thể là nhóm hoạt chất phenolic) trong quả táo mèo để đáp ứng
yêu cầu về bào chế, tạo các sản phẩm có chất lượng cao.
Từ những vấn đề nêu trên, chúng tơi lựa chọn đề tài “Nghiên cứu thành phần
hóa học và xây dựng quy trình cơng nghệ chiết xuất để tạo sản phẩm có giá trị từ
quả táo mèo (Docynia indica (Wall.) Decne) ở Việt Nam”. Nội dung của Luận án
tập trung vào nghiên cứu thành phần hóa học, hoạt tính sinh học và cơng nghệ chiết


2
xuất, làm giàu thành phần hóa học có hoạt tính sinh học cao (nhóm hoạt chất phenolic)
để tạo sản phẩm có giá trị từ quả táo mèo.
Nội dung nghiên cứu của luận án gồm
 Nghiên cứu phân lập và xác định cấu trúc một số thành phần hóa học ở phân
đoạn cao chiết ethyl acetate của quả táo mèo Docynia indica (Wall.) Decne):
Điều chế cặn chiết, phân lập các hợp chất bằng phương pháp sắc ký, xác
định cấu trúc hóa học bằng các phương pháp hóa lý hiện đại.

 Đánh giá hoạt tính sinh học: Tác dụng bảo vệ tim mạch, chống oxy hóa và ức
chế một số dịng tế bào ung thư của cao chiết tổng, cao chiết phân đoạn và một
số hợp chất phân lập được
 Nghiên cứu, tối ưu hóa các quy trình cơng nghệ chiết xuất, sấy phun để tạo sản
phẩm bột cao chiết táo mèo giàu phenolic quy mơ phịng thí nghiệm.


3
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về cây táo mèo [1,2,3]
Tên khoa học: Docynia indica (Wall.) Decne.
Tên thường gọi: Táo mèo, chi tô di
Phân loại thực vật
Giới

:

Thực vật (Plantae).

Bộ

:

Rosales.

Họ

:

Hoa hồng (Rosaceae).


Phân họ

:

Maloideae.

Chi

:

Docynia.

Loài

:

Táo mèo (Docynia indica (Wall.) Decne.)

Theo hệ thống phân loại thực vật thì táo mèo thuộc họ Hoa hồng (Rosaceae),
phân họ Maloideae và thuộc chi Docynia.
Đặc điểm hình thái

Hình 1.1. Quả và lá loài táo mèo Docynia indica (Wall.) Decne.
Cây nhỡ cao 5-6 m, cây non cành có gai. Lá mọc so le, ở cây non xẻ 3-5 thuỳ,
mép có răng cưa khơng đều. Ở thời kỳ cây trưởng thành lá hình bầu dục dài 6-10cm,
rộng 2-4cm, mép nguyên hoặc hơi khía răng ở gần đầu lá. Hoa họp từ 1-3 hoa ở kẽ
lá, cánh hoa màu trắng, có lơng màu trắng bạc. Nhị nhiều. Quả hình cầu thn,
đường kính 3-4cm, lúc non có lơng, sau nhẵn, khi chín có màu vàng lục, có vị hơi
chua chát [1,3].

Mùa hoa tháng 3-4, mùa quả chín từ tháng 8-10. Cây được gieo trồng bằng hạt,
chồi hoặc chiết cành. Cây ưa sáng, mọc rải rác trong rừng hoặc thành quần thể ven đồi,
ở độ cao 1000-1500m [1,3].


4
1.1.1. Vài nét về họ Hoa hồng (Rosaceae)
Họ Hoa hồng (danh pháp khoa học: Rosaceae) là một họ lớn trong thực vật, với
khoảng 2.000-4.000 loài trong khoảng 90-120 chi, tùy theo hệ thống phân loại. Hiện
tại hệ thống APG II (hệ thống phân loại sinh học thực vật hiện đại dựa trên việc phân
tích phân tử năm 2003) cơng nhận họ Rosaceae có 2.520 lồi thuộc 90 chi [2]
Theo truyền thống họ hoa hồng được chia thành 4 phân họ: Rosoideae,
Spiraeoideae, Maloideae, Amygdaloideae. Các phân họ này được miêu tả đặc trưng
chủ yếu theo cấu trúc của trái cây:
- Phân họ Hoa hồng (Rosoideae): Theo truyền thống bao gồm các chi có quả nhỏ,
là dạng quả bế hay quả hạch nhỏ và thường có phần cùi thịt của quả (ví dụ dâu
tây) hay cuống mang các lá noãn
- Phân họ Thuỷ bia (Spiraeoideae): Theo truyền thống bao gồm các chi với quả
khơng có cùi thịt bao gồm 5 lá nỗn
- Phân họ Táo tây (Maloideae): Theo truyền thống bao gồm các chi (như táo
tây, sơn tra, lê, mộc qua, thanh hương trà v.v), với quả bao gồm 5 lá noãn trong
vỏ quả trong dày cùi thịt, được bao quanh bằng mơ cuống chín
- Phân họ Mận (Amygdaloideae) hay (Prunoideae): Theo truyền thống bao gồm
các chi với quả là quả hạch đơn có đường nối, hai gân cạnh đường nối và một
gân đối diện đường nối.
Ở Việt Nam, theo tác giả Phạm Hoàng Hộ (Cây Cỏ Việt Nam) họ hoa hồng hiện
có 172 lồi chính thuộc 23 chi [2].
1.1.2. Vài nét về chi Táo mèo (Docynia)
Chi Docynia là một chi thực vật có hoa trong họ Rosaceae. Chi này bao gồm các
lồi cây gỗ xanh; nụ hình trứng, nhỏ, với vài vảy phơ ra. Các lá đơn, mọc so le, có lá

kèm, có cuống lá, gân lá thứ cấp uốn cong về phía mép lá, mép lá nguyên hay khía
răng cưa, đơi khi phân thùy nhỏ. Hoa có cuống ngắn, mọc thành chùm 2–5, sớm kết
trái hay có các nhị hợp nhất bởi các bao phấn; lá bắc nhỏ, sớm rụng. Đế hoa hình
chng, có lơng măng rậm ở phía xa trục. Lá đài 5, hình mác. Cánh hoa 5, trắng, gốc
có vuốt ngắn. Nhị hoa 30–50, 2 vịng. Bầu nhụy hạ, 5 ngăn, với 3–10 nỗn mỗi ngăn;
vịi nhụy 5, hợp sinh tại gốc, có lơng tơ. Quả dạng quả táo hình phỏng cầu hay hình
trứng hoặc hình quả lê, đường kính 2–3 cm, với các lá đài bền mọc thẳng hay uốn
cong vào trong. Chúng thụ phấn nhờ côn trùng [2].


5
Theo Phạm Hồng Hộ, chi Docynia chỉ có 2 lồi là: Docynia indica (Wall.)
Decne, ở Việt Nam còn được gọi là táo mèo và loài Docynia delavayi (Franch.)
C.K.Schneid. Loài Docynia indica (Wall.) Decne Phân bố rộng ở một số quốc gia
như Ấn Độ, Bhutan, Myanma, Nepal, Pakistan, Thái Lan, tây nam Trung Quốc và Việt
Nam. Ở nước ta, loài này tập trung chủ yếu ở các Tỉnh vùng núi Tây Bắc như Sơn La,
Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Hà Giang…Trong khi đó lồi Docynia
delavayi (Franch.) C.K.Schneid. xuất hiện ở tây Quý Châu, tây Tứ Xuyên, đông
bắc Vân Nam của Trung Quốc; Ở Việt Nam theo Phạm Hoàng Hộ, Võ Văn Chi thì
chưa thấy xuất hiện lồi này [2,3].
1.1.3. Phân bố và sản lượng táo mèo ở một số tỉnh trọng điểm nước ta

(nguồn: />Hình 1.1.3. Diện tích táo mèo tập trung tại một số huyện thuộc ba Tỉnh Yên Bái, Sơn
La và Điện Biên
Táo mèo (Docynia indica) phân bố ở các tỉnh vùng núi phía Bắc việt Nam như
Sơn La, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Hà Giang… Tuy nhiên diện tích trồng và cho
sản lượng táo mèo lớn nhất tập trung chủ yếu tại ba tỉnh là Yên Bái, Sơn La và Điện
Biên. Theo số liệu thống kê năm 2011 của các sở Nông nghiệp phát triển nông thôn
của ba Tỉnh Yên Bái, Sơn La và Điện Biên, tổng diện tích trồng và tự nhiên cây táo
mèo của ba tỉnh này khoảng 3200 hecta với tổng sản lượng hàng năm khoảng 6500



6
tấn. Ước tính mỗi hecta cho 2 tấn quả trên 1 năm. Trong đó diện tích táo mèo tại n
Bái là lớn nhất khoảng 2000 hecta, tiếp đến là Sơn La với diện tích là 1000 hecta, cuối
cùng là Điện Biên với diện tích gần 300 hecta. Sản lượng táo mèo hàng năm của Yên
Bái đạt khoảng 4000 tấn, tại Sơn La đạt 2000 tấn và tại Điện Biên đạt khoảng 500 tấn.
Những năm gần đây, diện tích táo mèo ở các tỉnh nêu trên tiếp tục được mở rộng rất
nhiều cùng với đó là sản lượng táo mèo cũng tăng cao [4].
Cụ thể, Ở tỉnh Yên Bái, việc trồng và phát triển cây táo mèo tập trung chính tạo
2 huyện là Mù Cang Chải và Trạm Tấu. Trong đó, Mù Cang Chải có diện tích trồng
táo mèo là 1490 hectra cịn Trạm Tấu có diện tích trồng téo mèo là 440 hecta. Qua số
liệu thống kê có thể thấy, Mù Cang Chải là địa phương cung cấp sản lượng táo mèo
chủ yếu của Yên Bái, chiếm khoảng 75% tổng sản lượng của tỉnh. Cũng theo số liệu
thu thập năm 2018 của sở Nông nghiệp và nông thôn Yên Bái, tỉnh đã trồng mới
thêm được 2.250 hecta nâng tổng diện tích táo mèo của tỉnh lên hơn 4000 hecta [4].
Tại tỉnh Sơn La, táo mèo được trồng và phát triển chủ yếu tập trung tại các huyện
là Bắc Yên, Thuận Châu và Mường La. Tổng diện tích khoảng 1000 hecta và sản
lượng hàng năm đạt gần 2300 tấn/năm (khoảng 2,3 tấn/hecta). Về sản lượng thì Bắc
Yên chiếm lớn nhất, tại Bắc Yên táo mèo cũng được chế biến và tiêu thụ nhiều nhất
trong ba huyện của Sơn La, tiếp đến là Mường La và Thuận Châu. theo số liệu thu
thập mới nhất năm 2018 của sở Nông nghiệp và phát triển nơng thơn Sơn La, diện tích
táo mèo ở tỉnh này đã đạt tới 11000 hecta [4].
Ở Điện Biên, theo số liệu thu thập năm 2011, táo mèo được trồng và phát triển
chủ yếu ở Tuần Giáo, cụ thể ở hai xã là Tỏa Tình và Tênh Phơng. So với hai tỉnh Sơn
La và n Bái thì Điện Biên có diện tích trồng và phát triển táo mèo là nhỏ nhất.
Tổng diện tích táo mèo tại Điện Biên là 270 hecta, trong đó 150 hecta thuộc xã Tỏa
Tình và 120 hecta thuộc xã Tênh Phông. Tổng sản lượng táo mèo hàng năm của Điện
Biên ước đạt khoảng 500 tấn. Theo số liệu thu thập được từ báo cáo của sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Điện Biên năm 2018, diện tích trồng táo mèo ở Điện

Biên khơng tăng lên đáng kể, chủ yếu vẫn chỉ tập trung ở 2 xã Tỏa Tình và Tênh
Phong của Huyện Tuần Giáo [4].
1.2. Thành phần hóa học của táo mèo
1.2.1. Các thành phần hóa học cơ bản.
Theo kết quả nghiên cứu của tác giả Hoàng Thị Lụa và cộng sự (2013, 2014),
các thành phần hóa học cơ bản của quả táo mèo ở Việt Nam đã được phân tích, đánh
giá đầy đủ [4,5]. Các mẫu táo mèo khảo sát được thu tại 3 địa phương là Yên Bái, Sơn


7
La và Điện Biên. Quả táo mèo được xác định gồm nhiều thành phần hóa học như chất
đạm, chất béo, chất khoáng, axit hữu cơ, axit amin và một số vitamin. Các kết quả cụ
thể được thể hiện ở bảng 1.2.1.
Bảng 1.2.1. Hàm lượng các thành phần hóa học trong quả táo mèo
TT

Thành phần hóa học

Đơn vị tính

Hàm lượng

1

Chất đạm

g/100 g quả tươi

0.42 - 0.52


2

Chất béo

g/100 g quả tươi

0.24 - 0.28

3

Đường tổng

g/100 g quả tươi

5.95 - 6.90

4

Phenolic tổng

mg GAE/g quả khơ

18.87 - 23.60

5

Axit hữu cơ

%


2.98 - 3.29

6

Tro tồn phần

%

2.28 - 2.34

7

Vitamin C

mg/100g quả tươi

19.02 - 22.91

8

Beta-carotene

µg/100g quả tươi

25.0 - 36.0

9

Khống Ca


mg/100g quả tươi

15.70 - 18.88

10

Khoáng Fe

mg/100g quả tươi

0.19 - 0.23

11

Khoáng P

mg/100g quả tươi

17.60 - 26.40

1.2.2. Các hợp chất chuyển hóa thứ cấp được phân lập từ quả táo mèo
 Nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam cho đến nay, đã có một số cơng trình cơng bố về thành phần hóa học
về quả táo mèo. Cơng trình của tác giả Đỗ Thị Hà cơng bố về thành phần hóa học của
phân đoạn n-hexan của chiết xuất quả táo mèo, từ phân đoạn này đã tìm thấy 3 hợp
chất là 1-octacosanol (1), 3-tetracosen (2), β-sitosterol (3) [6]. Cơng trình của tác giả
Vũ Văn Tuấn đã phân lập được 3 hợp chất là chlorogenic acid (4), quercetin (5) và
quercetin-3-O-β-D galactopyranoside (6) từ cao chiết phân đoạn ethylacetate [7]. Năm
2016, nhóm tác giả Hồng Việt Dũng và cộng sự đã công bố 13 hợp chất được phân
lập từ dịch chiết quả táo mèo gồm có: Docynicasides A (7), docynicasides B (8),

docynicasides C (9), (6S,9R)-vomifoliol 9-O-β-D-xylopyranosyl-(1’’6’)-O-β-Dglucopyranoside (10), hyperin (6), quercitrin (11), quercetin 3-α-L-arabinofuranoside
(12), naringenin 7-O-β-D-glucopyranoside (13), phloridzin (14), phloretin 2’-O-β-Dxylopyranosyl-(16)-β-D-glucopyranoside (15), pinosylvin 3-O-β-D-glucopyranoside
(16), tormentic acid (17), and chlorogenic acid methyl ester (18) Trong đó 3 hợp chất
mới là docynicasides A (7), docynicasides B (8) và docynicasides C (9) [8].
Các nghiên cứu hóa học trong nước về loài Docynia indica (Wall.) Decne được
nghiên cứu sinh tổng kết lại ở bảng 1.2.2.1 theo trình tự thời gian nghiên cứu


×