ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
=====================
NGUYỄN MAI HƢƠNG
NÂNG CAO NĂNG LỰC SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT
CHO SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG NGHỆ THUẬT
Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
LUẬN ÁN TIẾN SỸ TRIẾT HỌC
HÀ NỘI - 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
=====================
NGUYỄN MAI HƢƠNG
NÂNG CAO NĂNG LỰC SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT
CHO SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG NGHỆ THUẬT
Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
CHUYÊN NGÀNH: CNDVBC&CNDVLS
MÃ SỐ: 62 22 03 02
LUẬN ÁN TIẾN SỸ TRIẾT HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. Phạm Công Nhất
HÀ NỘI – 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS Phạm Công Nhất, các số liệu nêu trong luận án là
trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ chương trình nào.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
NGUYỄN MAI HƢƠNG
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Bộ Giáo dục và đào tạo
: Bộ GD& ĐT
Chương trình đào tạo
: CTĐT
Cơng nghệ thơng tin
: CNTT
Học sinh sinh viên
: HSSV
Kiến thức cơ bản
: KTCB
Nghiên cứu khoa học
: NCKH
Nghệ sĩ nhân dân
: NSND
Nghệ sĩ ưu tú
: NSƯT
Liên hoan phim
: LHP
Sân khấu – Điện ảnh
: SKĐA
Phương pháp giáo dục
: PPGD
Văn hóa nghệ thuật
: VHNT
1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ............................................................................................... 8
1.1. Những cơng trình nghiên cứu tiêu biểu về nghệ thuật, năng lực sáng tạo
và năng lực sáng tạo nghệ thuật ......................................................................... 8
1.2. Những cơng trình nghiên cứu liên quan đến thực trạng và những vấn đề
đặt ra trong việc nâng cao năng lực sáng tạo nghệ thuật cho sinh viên các
trường nghệ thuật ở Việt Nam .........................................................................21
1.3. Những cơng trình nghiên cứu về phương hướng và giải pháp nâng cao năng lực
sáng tạo nghệ thuật cho sinh viên các trường nghệ thuật ở Việt Nam. ...................23
1.4. Những thành tựu cơ bản và vấn đề đặt ra luận án cần tiếp tục nghiên cứu .......26
Kết luận chương 1 ............................................................................................29
Chƣơng 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NGHỆ THUẬT VÀ NĂNG
LỰC SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT CỦA SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG
NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM HIỆN NAY .................................................... 30
2.1. Lý luận về nghệ thuật ................................................................................30
2.2. Lý luận về năng lực sáng tạo nghệ thuật..................................................39
2.3. Sinh viên các trường nghệ thuật và yêu cầu nâng cao năng lực sáng tạo
nghệ thuật cho sinh viên các trường nghệ thuật ở Việt Nam hiện nay ............50
2.4. Các nhân tố tác động đến việc nâng cao năng lực sáng tạo nghệ thuật cho
sinh viên trong các trường nghệ thuật ở Việt nam hiện nay ............................58
Kết luận chương 2 ............................................................................................70
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI NĂNG
LỰC SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT CỦA SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG NGHỆ
THUẬT Ở VIỆT NAM HIỆN NAY ........................................ tạo đội ngũ
giảng viên nghệ thuật
Đổi mới nội dung, phương
pháp giáo dục và đào tạo
Xây dựng liên kết chặt chẽ
hướng đào tạo trong nhà
trường với nhu cầu nghệ
thuật ngồi xã hội
Tăng cường cơng tác giao
lưu học tập và đào tạo sinh
viên nghệ thuật với các quốc
gia trên khu vực và quốc tế
Đầu tư cơ sở vật chất đáp
ứng nhu cầu học tập và rèn
luyện nghệ thuật của sinh
viên
Xây dựng môi trường sư
phạm nghệ thuật trong nhà
trường để thúc đẩy q trình
tự học tự rèn luyện của sinh
viên
Tính khả thi
Giảng viên
(100)
43 – 43%
Sinh viên
(500)
175 – 35%
Không khả thi
57 – 57%
325 – 65%
Khả thi
73– 73%
268 – 53,6%
Không khả thi
27 – 27%
232 – 46,4%
Khả thi
64 – 64%
312 – 62,4%
Không khả thi
36 – 36%
188 – 37,6%
Khả thi
57 – 57%
413 – 82,6%
Không khả thi
43 – 43%
87 – 17,4%
Khả thi
52 – 52%
90 – 18%
Không khả thi
58 – 48%
228 – 45,6%
Khả thi
47 – 47%
235 – 47%
Không khả thi
53 – 53%
265 – 53%
Khả thi
62 – 62%
280 – 56%
Không khả thi
38 – 38%
220 – 44%
Khả thi
180
PHỤ LỤC 13
TỔNG HỢP SỐ LIỆU SINH VIÊN TỐT NGHIỆP
TỪ NĂM 2013 ĐẾN 2016
Năm
2013
2014
2015
2016
Tổng số SV:
Tổng số SV:
Tổng số SV:
Tổng số SV:
343
679
749
550
Loại
Loại giỏi
46 -
Loại khá
203- 59,91
trung 94 - 27,4%
Loại
13%
37-
5,4%
119- 15,8%
59 - 10,72%
430 - 63,3%
323- 43,1%
307- 55,81%
212 - 31,2%
307- 40,98%
184 - 33,45%
bình khá
Nguồn cung cấp: Phịng đào tạo
PHỤ LỤC 14
Tình hình việc làm của sinh viên
trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội
(Trong 5 năm từ 2010 đến 2015)
Năm học
Tỷ lệ SV có việc làm ở năm
Tỷ lệ SV có việc làm đúng
đầu tiên sau khi tốt nghiệp
nghề nghiệp đào tạo
2009 - 2010
92%
87%
2010 - 2011
90%
80%
2011- 2012
91%
82%
2012 - 2013
91%
80%
2013 - 2014
93%
82%
2014 - 2015
92%
83%
(Nguồn: Phịng Khảo thí & ĐBCLGD – ĐH Sân khấu – Điện ảnh HN)
181
PHỤ LỤC 15
Chuyên gia nước ngoài đến trường tham gia công tác giảng dạy, trao đổi học
thuật, nghề nghiệp
Năm
Số lƣợt chuyên
Nội dung giảng dạy, trao đổi
Quốc gia
gia sang GD và
làm việc
2012
10
Hướng dẫn làm phim tài liệu, Bỉ, Nga, Đức,
dựng phim và âm thanh trong Úc, Mỹ, Nhật
phim; Giao lưu, trao đổi kinh Bản
nghiệm đào tạo điện ảnh, âm
thanh và liên hoan phim;
Hướng dẫn cách làm phim
ngắn, quay phim, lý luận phê
bình điện ảnh.
2013
13 (trong đó có Hướng dẫn làm phim tài liệu, Bỉ, Mỹ, Đức,
04 SV Đức và Dựng phim, Dựng âm thanh, Na Uy, Đức,
02 sinh viên Bỉ Đạo diễn Truyền hình, Quay Trung
sang thực tập)
Quốc,
phim điện ảnh, Hình thể tiếng Đài Loan
nói sân khấu, Giao lưu, trao
đổi, thảo luận về hợp tác quốc
tế.
2014
14 (trong đó có Đạo diễn sân khấu, Nghệ thuật Bỉ, Đức, Nga,
02 sinh viên Bỉ sân khấu, Hình thể sân khấu, Singapore, Áo,
sang thực tập)
quay phim điện ảnh, Đạo diễn Trung Quốc
phim truyện, Sản xuất phim,
Hướng dẫn làm phim tài liệu,
Dựng phim, Dựng âm thanh,
182
Nhiếp ảnh.
2015
12 (trong đó có Quay phim điện ảnh, Đạo diễn Bỉ,Trung
02 sinh viên Bỉ phim tài liệu, Dựng phim, Quốc, Mỹ, Úc,
sang thực tập
Dựng âm thanh,Lịch sử điện Nga,Singapore
ảnh, Múa, Đạo diễn Âm thanh
Ánh sáng, Lịch sử phim
truyền hình Trung Quốc, Sân
khấu
(Nguồn: Phịng Khảo thí & ĐBCLGD – ĐH Sân khấu – Điện ảnh HN)
PHỤ LỤC 16
Cán bộ, giảng viên, sinh viên đi tham dự hội thảo, hội nghị, liên hoan sân
khấu, liên hoan phim, học tập ở nước ngoài...
Năm
Số lƣợng
Nội dung làm việc
Quốc gia
CBGV, SV
2012
13
Tham dự Diễn đàn Sân khấu Châu á Trung
(ATEC) và Liên hoan các trường Sân Quốc, Nga,
khấu Châu Á; Hội thảo các trường Văn Nam Phi,
hóa Nghệ thuật; Hội thảo về Sân khấu,
Hội nghị thường niên của CILECT.
2013
20
Tham dự Hiệp hội các Trường nghệ Nhật
Bản,
thuật Châu Á (ALIA), Diễn đàn Sân Singapore,
khấu Châu Á (ATEC) lần 8,
02 sinh viên đi thực tập làm phim tại
Bỉ, 02 sinh viên đi học tại Nga, 03 sinh
viên tham dự cuộc thi “Amazing
Thailand Film Challenge” tại Thái Lan.
2014
30
Trao đổi hợp tác đào tạo, tham gia thiết Áo,
183
Hàn
kế trang phục phim “Mãi tuổi thanh Quốc,
xuân”, tham dự liên hoan phim sinh Trung
viên Châu Á lần 1, thực hành làm phim Quốc,
Bỉ,
tài liệu, Hội nghị thường niên CILECT, Mỹ,
Đài
Hội nghị các Trường nghệ thuật Châu Loan, Nhật
Á (ALIA), tham gia Chương trình giao Bản, Trung
lưu
Thanh
niên
Đơng
Nam
Á Quốc
(JENESYS), Tham gia khóa học âm
thanh, ánh sáng; Liên hoan các Trường
Sân khấu Châu Á (ATEC).
2015
22
Tham dự Diễn đàn Sân khấu Châu Á Colombia,
(ATEC), Tham dự Chương trình Mùa Đài
Loan,
hè SCOT, Liên hoan Con đường tơ lụa Nhật
Bản,
thế kỷ 21, Liên hoan phim sinh viên Trung
Châu Á lần thứ 2, Liên hoan phim sinh Quốc, Hàn
viên VGIK lần thứ 35, Tham dự khóa Quốc, Bỉ
học làm phim tài liệu, Dự lễ tốt nghiệp
và trao đổi về khả năng hợp tác.
(Nguồn: Phịng Khảo thí & ĐBCLGD – ĐH Sân khấu – Điện ảnh HN)
PHỤ LỤC 17
Các dự án đã và đang thực hiện từ năm 2012 đến nay
TT
1
Dự án/Đề án
Hợp tác đào tạo giữa
Quốc gia
Thời gian Nội dung Dự án/Đề án
Hàn Quốc
2009
- Trao đổi học giả
2012
tham gia các hội
Trường ĐH SKĐAHN
và Trường Nghệ thuật
thảo, chương trình
và Truyền Thơng
giảng dạy và dự án
184
Dong-Ah (DIMA
nghiên cứu; Trao đổi
ấn phẩm và thông tin
những vấn đề quan
tâm; Trao đổi giảng
viên và sinh viên học
tập, nghiên cứu
2
Hỗ trợ hợp tác đào tạo
Bỉ
2010
giữa trường ĐH
nay
- Giảng dạy cho cán
bộ, giảng viên, sinh
SKĐAHN và Wallonie
viên Trường đại học
- Bruxelles
Sân khấu - Điện ảnh
Hà Nội về nghiệp vụ
thực hiện phim tài
liệu, thu thanh và
dựng phim
3
Quỹ Đoàn kết ưu tiên
Pháp
tài 2010-nay Trang bị cho Trung
Hỗ trợ phát triển Văn hóa trợ
Tâm Âm thanh Ánh
Việt Nam (FSP) - HV
sáng thuộc trường
đào tạo KTV - Pháp
ĐH SKĐAHN phục
vụ cho đào tạo.
4
“Hỗ trợ cơng tác giảng
Trung
2005-
Các chun gia từ
dạy vì mục tiêu phát
Quốc,
nay
các Trường Sân
triển sự nghiệp đào
Nga, Anh,
khấu, Điện ảnh,
tạo”
Đức,
Truyền hình của các
Nauy, Úc,
nước đã sang giảng
Mỹ,
dạy về Đạo diễn điện
Singapore,
ảnh – truyền hình,
Nhật, ….
quay phim điện ảnh,
dựng phim, hướng
dẫn làm phim, đạo
185
diễn sân khấu, hóa
trang, trang phục,
5
Thỏa thuận hợp tác đào
Đức
2010-nay Trường HFF cử
tạo giữa ĐH SKĐAHN
giảng viên sang
và Trường ĐA-TH
giảng dạy cho sinh
Konrad Wolf (HFF)
viên khoa NT Điện
Postdam Babelsberg,
ảnh, Truyền hình,
CHLB Đức do Quỹ
KT CNĐATH
DAAD tài trợ
6
Dự án hợp tác giữa ĐH
Nhật Bản
2012-nay Phía Nhật Bản cử
SKĐAHN và Quỹ giao
các nghệ sĩ, chuyên
lưu văn hóa Việt Nam -
gia, đạo diễn, nhà
Nhật Bản (Japan
làm phim sang giao
Foundation)
lưu, trao đổi kinh
nghiệm. ĐH
SKĐAHN cử cán bộ,
giảng viên sang Nhật
Bản học tập.
7
Hợp tác đào tạo giữa
Đài Loan
trường Đại học Sân
2014
nay
- Trao đổi học giả
tham gia các hội
khấu - Điện ảnh Hà Nội
thảo, chương trình
và trường Âm thanh -
giảng dạy và dự án
Hình ảnh, Đại học
nghiên cứu; Trao đổi
Nghệ thuật Quốc gia
ấn phẩm và thông tin
Tainan, Đài Loan
những vấn đề quan
(TNUA)
tâm; Trao đổi giảng
viên và sinh viên học
tập, nghiên cứu
(Nguồn: Phịng Khảo thí & ĐBCLGD – ĐH Sân khấu – Điện ảnh HN)
186