Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá thực trạng khai thác tiềm năng du lịch văn hóa trên địa bàn nội thành hà nội giai đoạn 2009 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN VIỆT NAM HỌC VÀ KHOA HỌC PHÁT TRIỂN

NGUYỄN THỊ YẾN

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KHAI THÁC TIỀM NĂNG DU LỊCH
VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN NỘI THÀNH HÀ NỘI
GIAI ĐOẠN 2009 - 2013

Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Việt Nam học
Mã số : 60.22.01.13

Người hướng dẫn khoa học :
TS. Vũ Kim Chi

HÀ NỘI – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu mà tôi tự làm, các số
liệu thống kê và tài liệu tham khảo đều được trích dẫn nguồn rõ ràng, hồn
tồn khơng có sự sao chép, ăn cắp bản quyền cơng trình nghiên cứu của tác
giả khác. Nội dung của luận văn này chưa được công bố ở bất cứ đâu.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Tác giả

Nguyễn Thị Yến


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, cố gắng và được sự chỉ bảo tận tình của thầy,


cơ tơi đã hồn thành luận văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô giáo của Viện Việt Nam học và
Khoa học phát triển đã giảng dạy, chỉ bảo tơi trong suốt q trình học tập và
nghiên cứu của mình.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến Sở Du lịch Hà Nội – nơi đã tạo điều kiện
cho tôi được sử dụng và khai thác nguồn tài liệu quý báu phục vụ cho việc
nghiên cứu đề tài luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các Cô, chú, anh chị trong ban quản lý di
tích Văn Miếu Quốc Tử Giám, cụm di tích lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh và cụm
di tích Hồ Gươm đã giúp đỡ tơi trong việc khảo sát các thông tin từ khách du
lịch.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo TS Vũ Kim Chi . Cô
đã giúp em từ việc định hướng đề tài, tận tình chỉ bảo em những kiến thức cần
thiết, luôn quan tâm, động viên em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng, em xin gửi tới những người thân trong gia đình, bạn bè lịng
biết ơn chân thành nhất vì đã ln bên cạnh giúp đỡ em để em có được thành
quả ngày hơm nay.
Đây là nghiên cứu đầu tay của em nên không tránh khỏi những hạn chế,
thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy giáo, cơ giáo để bài
khóa luận của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng
Học viên

Nguyễn Thị Yến

năm 2015



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1.

LATS: Luận án tiến sĩ

2.

PGS.TS: Phó giáo sư.Tiến sĩ

3.

Tp. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh

4.

TS: Tiến sĩ

5.

CN : Công nghiệp

6.

DL: Du lịch

7.

ĐTNC : Đối tượng nghiên cứu


8.

MICE : loại hình du lịch kết hợp hội thảo, hội nghị, khen thưởng, hội

họp và triển lãm. (Meeting, Incentive, Convention, Exhibition)
9.

HDV: Hướng dẫn viên

10.

GDP: Thu nhập tổng sản phẩm quốc dân


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1 dưới đây sẽ tổng hợp lại các đặc điểm của du lịch. ...................................10
Hình 1.1. Đặc điểm của du lịch .................................................................................11
Hình 1.2. Căn cứ phân loại các loại hình du lịch ......................................................12
Hình 1.3. Phân loại du lịch văn hóa ..........................................................................15
Hình 1.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả khai thác tiềm năng du lịch văn hóa ........17
Bảng 2.1. Tình hình phát triển kinh tế xã hội Hà Nội giai đoạn 2010 – 2014 ..........24
Bảng 2.2 Tương quan về số lượng di tích lịch sử văn hóa........................................19
Bảng 2.3 Số lượng và tỉ lệ các loại hình di tích ở Hà Nội. .......................................20
Bảng 2.4: Các di tích có giá trị đặc biệt về du lịch văn hóa ở Hà Nội ......................20
Bảng 2.5 Diễn biến lượng khách du lịch đến Hà Nội giai đoạn 2006 - 2010 ..........33
Bảng 2.6 Biến động tổng lượt khách du lịch đến Hà Nội giai đoạn 2009 – 2013 .........35
Từ Bảng 2.5, ta cũng có Hình 2.1 dưới đây biểu diễn những biến động trong tổng
lượt khách du lịch đến Hà Nội giai đoạn 2009 – 2013. ............................................35
Bảng 2.7. Cơ cấu lượt khách du lịch sử dụng các loại hình du lịch trên địa bàn Hà
Nội giai đoạn 2010 – 2014 ........................................................................................36

Bảng 2.8. Đánh giá của các khách hàng sử dụng sản phẩm du lịch văn hóa tại Hà
Nội về các nội dung liên quan đến hiệu quả khai thác tiềm năng du lịch văn hóa ...38
Bảng 2.5 Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm du lịch
văn hóa trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2009 - 2013 .................................................41
Bảng 2.9 Số lượng cơ sở lưu trú du lịch đã xếp hạng đến hết năm 2010 .................44
Bảng 2.10: Cơng suất sử dụng phịng trung bình, phân theo loại cơ sở lưu trú năm
2010 ...........................................................................................................................45
Bảng 2.11. Đánh giá của các khách hàng sử dụng sản phẩm du lịch văn hóa tại Hà
Nội về các nội dung liên quan đến hiệu quả khai thác tiềm năng du lịch văn hóa ...51
Bảng 2.12. Đánh giá của các cán bộ, lãnh đạo tại các doanh nghiệp kinh doanh các
sản phẩm du lịch văn hóa tại Hà Nội về các nội dung liên quan đến hiệu quả khai
thác tiềm năng du lịch văn hóa ..................................................................................58
Bảng 2.13. Ma trận SWOT về những thuận lợi - khó khăn và cơ hội - thách thức
cho sự phát triển ngành du lịch thành phố Hà Nội....................................................69
Mơ hình xây dựng chiến lược bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa của các di tích: .75


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................4
5. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................5
6. Kết cấu đề tài ...........................................................................................5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 7
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ..............................................7
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu................................................................7
1.1.2. Đánh giá tổng quan về tình hình nghiên cứu đề tài .......................8
1.2. Cơ sở lý luận về du lịch ........................................................................9

1.2.1. Khái niệm du lịch ..............................................................................9
1.2.2. Đặc điểm du lịch ..............................................................................10
1.2.3. Phân loại du lịch ..............................................................................12
1.2.4. Vai trò du lịch ..................................................................................13
1.3. Cơ sở lý luận về du lịch văn hóa .......................................................14
1.3.1. Khái niệm du lịch văn hóa ..............................................................14
1.3.2. Phân loại du lịch văn hóa ................................................................15
1.3.3. Vai trị du lịch văn hóa ....................................................................15
1.3.4. Nội dung khai thác tiềm năng du lịch văn hóa .............................16
1.3.5. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả khai thác tiềm năng du lịch văn
hóa ...............................................................................................................16
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KHAI THÁC TIỀM NĂNG DU LỊCH
VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN NỘI THÀNH HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2009 - 2013 ..19
2.1 Các điều kiện phát triển du lịch văn hóa ở Hà Nội. ..............................19
2.1.1 Tài nguyên du lịch nhân văn ...........................................................19
2.1.1.1 Các di tích lịch sử văn hóa. .............................................................19
2.1.1.2 Lễ hội truyền thống .........................................................................21


2.1.2 Các tài nguyên du lịch văn hóa khác. .............................................22
2.1.2.1 Ca mùa nhạc dân tộc. ......................................................................22
2.1.2.2 Ẩm thực. ..........................................................................................23
2.2. Sơ lược tình hình phát triển kinh tế xã hội Hà Nội giai đoạn 2009 2013 .............................................................................................................24
2.3. Phương pháp nghiên cứu áp dụng để phân tích thực trạng cơng tác
khai thác tiềm năng du lịch văn hóa trên địa bàn nội thành Hà Nội giai
đoạn 2009 - 2013 ........................................................................................29
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin và dữ liệu ..................................29
2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................31
2.4. Đánh giá hiệu quả công tác khai thác tiềm năng du lịch văn hóa
trên địa bàn nội thành Hà Nội giai đoạn 2009 - 2013 ............................32

2.4.1. Đánh giá theo tiêu chí đánh giá hiệu quả khai thác tiềm năng du
lịch văn hóa ................................................................................................32
2.4.2. Kết quả thu thập từ phương pháp bảng hỏi và phân tích, xử lý 51
2.4.3. Đánh giá hiệu quả công tác khai thác tiềm năng du lịch văn hóa
trên địa bàn nội thành Hà Nội giai đoạn 2009 - 2013 ............................66
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM KHAI THÁC HIỆU QUẢ CÁC TIỀM
NĂNG DU LỊCH VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN NỘI THÀNH HÀ NỘI GIAI
ĐOẠN TỚI ...............................................................................................................72
3.1 Các nhóm giải pháp nhằm khai thác hiệu quả các tiềm năng du lịch
văn hóa tại ba điểm điều tra mẫu ............................................................72
3.1.3 Về chiến lược bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa của di tích. ....74
3.1.4 Về xây dựng cơ sở vật chất và tổ chức sự kiện nhằm tôn vinh giá
trị văn hóa của điểm di tích. .....................................................................75
3.2. Các nhóm giải pháp nhằm khai thác hiệu quả các tiềm năng du
lịch văn hóa trên địa bàn nội thành Hà Nội giai đoạn tới .....................76
3.2.1. Giải pháp về nhân sự du lịch văn hóa ...........................................76
3.2.2. Giải pháp về xây dựng và triển khai các sản phẩm du lịch văn
hóa mới trên địa bàn nội thành Hà Nội...................................................77


3.2.3. Giải pháp về kiểm tra thường xuyên quá trình triển khai và áp
dụng các gói sản phẩm du lịch văn hóa mới trên địa bàn nội thành Hà
Nội ...............................................................................................................83
3.3. Một số kiến nghị .................................................................................86
3.3.1. Đối với ban quản lý các di tích. ......................................................86
3.2.2. Đối với Tổng cục du lịch .................................................................87
3.3.3. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm du lịch .............88
KẾT LUẬN ..............................................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................90
PHỤ LỤC .................................................................................................................93



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hà Nội có hàng trăm di tích kiến trúc nghệ thuật, di tích lịch sử, danh
lam thắng cảnh gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của một trong
những trung tâm lâu đời của quốc gia dân tộc, từ thành Cổ Loa - đến
Thăng Long - Hà Nội. Trong số này, có rất nhiều di tích lịch sử văn hóa được
cơng nhận là Di sản Văn hóa Thế giới và di tích quốc gia đặc biệt như : Trung
tâm hồng thành Thăng Long, Văn Miếu Quốc Tử Giám, khu di tích lăng chủ
tịch Hồ Chí Minh, Hồ Hồn Kiếm…
Hệ thống di tích lịch sử và văn hóa của Hà Nội cịn bao gồm những di
tích lịch sử tiêu biểu của sự nghiệp cách mạng và kháng chiến chống Pháp,
chống Mỹ... cùng các di tích lưu niệm về các vị danh nhân cách mạng. Hà Nội
là nơi đặt trụ sở những bảo tàng tiêu biểu nhất của quốc gia, đang bảo quản và
giới thiệu hàng nghìn bộ sưu tập quý giá về văn hóa nghệ thuật Việt Nam, về
lịch sử dựng nước và giữ nước vẻ vang của quốc gia dân tộc và về Chủ tịch
Hồ Chí Minh, người anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hóa kiệt xuất của
dân tộc Việt Nam.
Cùng với hệ thống các di tích lịch sử văn hố, Hà Nội cịn có rất nhiều
thắng cảnh - những di sản thiên nhiên, những cảnh quan văn hoá và đồng thời
là những tài nguyên du lịch tiêu biểu của thủ đô như: Hồ Tây, các khu du lịch
chùa Hương, Quan Sơn, Ao Vua, Khoang Xanh, Ba Vì...
Ngồi ra, Hà Nội cịn có các di sản văn hố phi vật thể đặc sắc, đặc biệt
là các lễ hội truyền thống. Có lễ hội mang tầm quốc gia như: Hội chùa Hương
là lễ hội kéo dài nhất ở Việt Nam trong suốt ba tháng mùa xuân; hội Gióng ở
đền Phù Đổng, xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm và đền Sóc xã Phù Linh, huyện
Sóc Sơn. Với những giá trị tiêu biểu và độc đáo trên, các lễ hội của Hà Nội đã
được UNESCO cơng nhận là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại.


1


Hà Nội còn nổi tiếng với sự phong phú của các làng nghề cùng
nhiều sản phẩm thủ công truyền thống dặc thù như: “gốm Bát Tràng, vàng
Định Công, đồng Ngũ Xã”. Tính đến nửa cuối năm 2008, sau khi địa giới Hà
Nội được mở rộng đã có tới 1.264 làng nghề, trở thành nơi tập trung làng
nghề đông đúc bậc nhất Việt Nam. [34]
Nghệ thuật truyền thống Hà Nội được biết đến với Tranh Hàng Trống,
cùng các loại hình âm nhạc, sân khấu dân gian như rối nước, hát Chèo tàu.
Trong số này, Ca trù đã được UNESCO công nhận là di sản phi vật thể cần
được bảo vệ khẩn cấp. Văn hóa ẩm thực Hà Nội nổi tiếng với những sản vật
tiêu biểu như: cốm làng Vòng, bánh cuốn Thanh Trì, chả cá Lã Vọng, bánh
tơm Hồ Tây và đặc biệt là Phở Hà Nội…
Kho tàng di sản văn hóa độc đáo và phong phú, đa dạng của Hà Nội là
những tài nguyên du lịch hấp dẫn tạo nên nhưng lợi thế và tiềm năng to lớn
của du lịch Hà Nội. Trong xu thế hiện nay, ngành du lịch đã, đang và sẽ có
nhiều bước chuyển mình mới, hịa cùng với xu thế phát triển trên toàn thế giới.
Thực tế cho thấy, ngày nay hầu hết các quốc gia trên thế giới đều xác định du
lịch là một trong những ngành kinh tế quan trọng, đóng góp đáng kể và hiệu
quả vào sự nghiệp phát triển kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa,... của đất nước.
Ngành Cơng nghiệp khơng khói “Du lịch” giữ một vị trí quan trọng trong nền
kinh tế toàn cầu. Theo thống kê , ngành du lịch và lữ hành hiện chiếm khoảng
9,9 GDP, 10,9 % xuất khẩu, và 9,4 đầu tư của thế giới .[3,14]
Du lịch bao gồm tất cả mọi hoạt động của những người du hành, tạm trú,
trong mục đích tham quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc trong mục
đích nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn; cũng như mục đích hành nghề và những mục
đích khác nữa, trong thời gian liên tục nhưng khơng q một năm, ở bên ngồi
mơi trường sống định cư; nhưng loại trừ các du hành mà có mục đích chính là
kiếm tiền. Du lịch có nhiều loại hình khác nhau từ du lịch sinh thái, du lịch

giải trí, du lịch mạo hiểm cho tới du lịch bụi, du lịch hội thảo, triển lãm… và
2


trong số đó khơng thể khơng kể tới du lịch văn hóa. Đây là loại hình du lịch
đóng góp khá nhiều vào sự phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia, trong đó
có Việt Nam, một dân tộc có nền văn hóa đa dạng và phong phú, tạo tiềm
năng lớn để phát triển du lịch văn hóa.
Là thủ đô của Việt Nam, Hà Nội là một trong hai trung tâm văn hóa lớn
nhất của Việt Nam. Trên địa bàn thành phố tập trung rất nhiều thư viện, bảo
tàng, nhà hát cũng như các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh. Các hoạt động
biểu diễn nghệ thuật ở Hà Nội cũng diễn ra rất sôi nổi và đa dạng. Đây là điều
kiện rất thuận lợi để phát triển du lịch văn hóa trên địa bàn. Tuy nhiên, thời
gian qua hình thức du lịch này vẫn chưa được khai thác hết tiềm năng, đặc
biệt là ở khu vực nội thành Hà Nội.
Nhận thức được giá trị to lớn của tài nguyên du lịch nhân văn của Hà Nội
nói chung và địa bàn nội thành Hà Nội nói riêng, cùng với sự nhận thức về tầm
quan trọng của ngành du lịch và phát triển du lịch văn hóa đối với sự phát triển
của quốc gia, cũng như nhìn vào thực tế khách quan hoạt động phát triển du lịch
văn hóa trên địa bàn nội thành Hà Nội trong giai đoạn 2009 - 2013, mong muốn
đề xuất một số giải pháp nhằm khai thác tối đa các tiềm năng du lịch văn hóa trên
địa bàn, tác giả đã lựa chọn đề tài “Đánh giá thực trạng khai thác tiềm năng du
lịch văn hóa trên địa bàn nội thành Hà Nội giai đoạn 2009 – 2013” làm báo
cáo luận văn thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
Khoanh vùng và thống kê các di sản văn hóa, tài nguyên du lịch nhân
văn và du lịch tự nhiên của Hà Nội để đưa ra các định hướng phát triển du lịch
trong vùng nói chung và của địa bàn nội thành Hà Nội nói riêng.
Trong đó dựa vào các cơ sở lý luận và thực tiễn về du lịch văn hóa để
tiến hành phân tích, đánh giá tình hình khai thác tiềm năng du lịch văn hóa

trên địa bàn nội thành Hà Nội giai đoạn 2009 - 2013. Qua đó, căn cứ trên
những quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển cụ thể của thành phố để
3


đưa ra các giải pháp nhằm khai thác hết các tiềm năng của du lịch văn hóa
trên địa bàn.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Đánh giá các tiềm năng du lịch văn hóa của tồn thành phố Hà Nội,
trong đó nghiên cứu trọng tâm địa bàn các quận nội thành Hà nội.
+ Hệ thống hóa một số vấn đề về lý luận cơ bản về du lịch nói chung và
du lịch văn hóa nói riêng, khái niệm, đặc điểm và vai trị của ngành du lịch và
du lịch văn hóa đối với sự phát triển của một quốc gia.
+ Phân tích và đánh giá thực trạng khai thác tiềm năng du lịch văn hóa
trên địa bàn nội thành Hà Nội thơng qua phương pháp thu thập và xử lý các
dữ liệu liên quan đến các loại hình du lịch đã, đang được khai thác trên địa
bàn nội thành Hà Nội, kết quả đã đạt được và những hạn chế, cũng như
nguyên nhân hạn chế.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm khai thác hiệu quả các tiềm năng của
du lịch văn hóa trên địa bàn nội thành Hà Nội thơng qua những đánh giá về
thực trạng trong công tác khai thác tiềm năng du lịch trên địa bàn.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn “Đánh giá thực trạng khai thác tiềm năng du lịch văn hóa trên
địa bàn nội thành Hà Nội giai đoạn 2009 – 2013” sẽ sử dụng tổng hợp nhiều
phương pháp nghiên cứu khác nhau, bao gồm phương pháp thống kê , so sánh,
tổng hợp, phân tích, tham khảo ý kiến chuyên gia, các phương pháp thu thập
và xử lý dữ liệu thông qua bảng hỏi, bảng nghiên cứu chun sâu…
Do khơng có điều kiện có được danh sách và thời gian của các đoàn du
khách đến Hà Nội và cần thu thập thông tin từ đối tượng khách du lịch đi lẻ
nên đề tài này tôi chọn mẫu phi xác suất theo kiểu thuận tiện.

Về mẫu bảng hỏi bao gồm: 96 phiếu
Trên mỗi phiếu có hai phần quan trọng.

4


+ Phần thông tin đáp viên. Để tăng mức độ tin cậy của dữ liệu thu thập
được.
+ Phần câu hỏi điều tra. Tập trung vào các câu hỏi điều tra liên quan
đến tình hình khai thác tiềm năng du lịch văn hóa trên địa bàn nội thành Hà
Nội, khai thác các nội dung liên quan đến sự thỏa mãn của khách hàng với
các gói sản phẩm du lịch văn hóa và hiệu quả hoạt động của các doanh
nghiệp kinh doanh sản phẩm du lịch.
Tỷ trọng luợt khách đến 3 cụm điểm du lịch có mức độ tương đối đồng
đều cho nên trong q trình nghiên cứu phỏng vấn tơi đã chia số mẫu tương
ứng lần lượt là:
Cụm 1 (Văn miếu Quốc tử giám): 34 mẫu (7 mẫu khách quốc tế, 27 mẫu
khách nội địa)
Cụm 2 (Cụm di tích Hồ Gươm): 31 mẫu (8 mẫu khách quốc tế, 23 mẫu
khách nội địa)
Cụm 3 (Cụm di tích lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh): 31 mẫu (13 mẫu khách
quốc tế, 18 mẫu khách nội địa)
Luận văn sử dụng hai phương pháp nghiên cứu chính là phỏng vấn trắc
nghiệm thơng qua bảng hỏi và phỏng vấn sâu trực tiếp với khách thể nghiên cứu.
Chương 2 của luận văn sẽ làm rõ hơn nội dung về phương pháp nghiên cứu của
đề tài.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Địa bàn nội thành Hà Nội.
- Phạm vi thời gian: Số liệu liên quan đến hoạt động du lịch văn hóa trên
địa bàn nội thành Hà Nội giai đoạn 2009 – 2013.

- Phạm vi nội dung: Hoạt động khai thác tiềm năng du lịch văn hóa trên
địa bàn nội thành Hà Nội.
6. Kết cấu đề tài

5


Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ
đồ, hình vẽ, danh mục tài liệu tham khảo và mục lục, luận văn được kết cấu
gồm 3 chương như sau:
 Chương 1: Cơ sở lý luận và tổng quan về tình hình nghiên cứu
 Chương 2: Thực trạng công tác khai thác tiềm năng du lịch văn hóa
trên địa bàn nội thành Hà Nội giai đoạn 2009-2013
 Chương 3: Một số giải pháp nhằm khai thác hiệu quả các tiềm năng
của du lịch văn hóa trên địa bàn nội thành Hà Nội giai đoạn tới

6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu về đề tài tiềm năng du lịch nói chung và tiềm năng du lịch
văn hóa nói riêng, nhiều cơng trình nghiên cứu khác nhau đã đề cập đến
những khía cạnh khác nhau về đề tài này. Trong phạm vi của luận văn, tác giả
khai thác các cơng trình nghiên cứu trong nước về đề tài tiềm năng du lịch văn
hóa, từ đó nhìn nhận tính trùng lặp của đề tài tác giả đang nghiên cứu.
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu
Đề tài về du lịch văn hóa, tiềm năng du lịch văn hóa đã được nhiều học
giả trong nước tìm hiểu và nghiên cứu để hình thành nên các báo cáo khoa học,

các cơng trình nghiên cứu. Đặc biệt các cơng trình nghiên cứu về các giá trị
văn hóa lịch sử của Thủ đô ngàn năm văn hiến đã chỉ rõ các yếu tố giá trị khai
thác du lịch văn hóa của Hà Nội. Có thể kể một số cơng trình sau đây:
- Cuốn Lịch sử Thăng Long - Hà Nội của nhóm tác giả Nguyễn Vinh
Phúc; Lê Văn Lan, Nguyễn Minh Tường được xuất bản nhân dịp kỷ niệm
1000 năm Thăng Long - Hà Nội, đã cung cấp cho chúng ta những kiến thức
căn bản về lịch sử của vùng đất kinh ký trải gần ngàn tuổi. Cuốn sách soạn
theo chuyên mục dựa trên những thành tựu nghiên cứu về Hà Nội gần đây
nhất để tái hiện lại quá trình mười thể ký tạo dựng nên Thăng Long – Hà Nội..
- Cuốn sách Di tích danh thắng Hà Nội và vùng phụ cận của nhóm tác giả
Lưu Minh Trị, Giang Qn, Nguyễn Dỗn Tn có nội dung giới thiệu lịch sử
hình thành địa danh Hà Nội với Chiếu dời đơ của Lý Cơng Uẩn, các di tích
lịch sử và danh lam thắng cảnh của thủ đô Hà Nội; Các làng nghề truyền
thống ở Hà Nội; Một số di tích lịch sử văn hoá ở các vùng phụ cận của Hà
Nội.

7


- Cuốn sách Di tích lịch sử - văn hố trong khu phố cổ và xung quanh hồ
Hoàn Kiếm - Hà Nội của nhóm tác giả Lê Văn Lan, Nguyễn Bá Đang, Trần
Lê Văn có nội dung giới thiệu nguồn gốc, lịch sử các di tích lịch sử - văn hoá
thuộc khu phố cổ Hà Nội, như Hồ Gươm, Đảo Ngọc, Ô Quan Chưởng, đền
Ngọc Sơn, đền Bà Kiệu và chùa Phúc Long
Dựa trên các nghiên cứu trên, có thể thấy Hà Nội là trung tâm văn hóa của
Việt Nam, nơi hội tụ đa dạng các giá trị văn hóa lịch sử vật thể và phi vật thể,
tạo dựng nên một nguồn tài nguyên du lịch nhân văn vô cùng phong phú, là
điều kiện để Hà Nội có thể khai thác và phát triển du lịch văn hóa.
Nhận thức được các giá trị văn hóa quý báu đó, tác giả thực hiện luận văn với
mong muốn góp phần bổ sung thêm về tiềm năng khai thác giá trị văn hóa

lịch sử của Hà Nội vào hoạt động du lịch của Thủ đơ.
1.1.2. Đánh giá tổng quan về tình hình nghiên cứu đề tài
Qua những nghiên cứu về các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
như phần trên, có thể thấy rằng, số lượng các cơng trình nghiên cứu liên quan
đến đề tài du lịch văn hóa nói chung và trên địa bàn Hà Nội nói riêng là rất
nhiều. Các cơng trình nghiên cứu này đều tập trung khai thác các vấn đề cơ sở
lý luận, điều kiện về tiềm năng du lịch nhân văn, giá trị văn hóa lịch sử liên
quan đến du lịch văn hóa. Tuy nhiên, mỗi nghiên cứu có cách tiếp cận khác
nhau và phạm vi không gian nghiên cứu cũng khác nhau. Xét về đề tài phân
tích và đánh giá tiềm năng du lịch văn hóa trong nội thành Hà Nội thì vẫn
chưa có cơng trình nào nghiên cứu một cách chi tiết và đầy đủ. Đồng thời, vào
thời điểm nghiên cứu hiện nay, khi mà các giá trị du lịch văn hóa trên địa bàn
nội thành Hà Nội đang dần bị mai một, việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa
thực tiễn rất cao. Như vậy, đề tài nghiên cứu vừa có ý nghĩa về mặt thực tiễn,
vừa không bị trùng lặp trong đề tài nghiên cứu. Tuy nhiên, trong phạm vi
nghiên cứu của một luận văn thạc sĩ, tác giả chưa có điều kiện để nghiên cứu,
khảo sát và theo dõi trong thời gian dài, trên phạm vi không gian rộng nên các
8


kết quả nghiên cứu về một vài điểm khảo sát nhỏ chỉ mang tính chất tham
khảo và bổ sung thêm vào các kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học đi
trước mà thôi.
1.2. Cơ sở lý luận về du lịch
1.2.1. Khái niệm du lịch
Du lịch đã trở thành một hiện tượng kinh tế xã hội phổ biến không chỉ ở
các nước phát triển mà còn ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Mặc dù vậy, hiện nay, nhận thức về nội dung du lịch vẫn chưa thống nhất.
Đây là khái niệm được nhiều học giả tìm hiểu và nghiên cứu, đồng thời,
nhiều tổ chức cũng đã đưa ra định nghĩa liên quan đến khái niệm này. Cụ thể:

Theo IUOTO (International Union of Official Travel Organisation), Liên
hiệp quốc tế các tổ chức Du lịch, khái niệm du lịch được hiểu là:
“Du lịch được hiểu là hoạt động du hành đến nơi khác với địa điểm cư
trú của mình nhằm mục đích khơng phải để làm ăn, tức không phải để làm
một nghề hay một việc kiếm tiền sinh sống”. [5.tr.67]
Theo Tổ chức Du lịch Thế giới (World Tourist Organization), một tổ
chức thuộc Liên Hiệp Quốc, Du lịch bao gồm tất cả mọi hoạt động của những
người du hành, tạm trú, trong mục đích tham quan, khám phá và tìm hiểu, trải
nghiệm hoặc trong mục đích nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn; cũng như mục đích
hành nghề và những mục đích khác nữa, trong thời gian liên tục nhưng khơng
q một năm, ở bên ngồi mơi trường sống định cư; nhưng loại trừ các du
hành mà có mục đích chính là kiếm tiền. Du lịch cũng là một dạng nghỉ ngơi
năng động trong môi trường sống khác hẳn nơi định cư. [5,tr58]
Tại Việt Nam, theo Lệnh của Chủ tịch nước số 02/L-CTN ngày
20/02/1999 về việc công bố Pháp lệnh Du lịch, du lịch được hiểu là:
“Du lịch là hoạt động của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của
mình nhằm thỏa mãn nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng trong khoảng
thời gian nhất định”. [10,tr 21]
9


Theo Luật du lịch số 44/2005/QH11 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 06 năm 2005, khái niệm du lịch
được hiểu như sau:
“Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài
nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu,
giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định”. [10, tr 24]
Như vậy, có thể hiểu, khái niệm du lịch theo hai khía cạnh chính sau đây:
- Một dạng nghỉ dưỡng sức tham quan tích cực của con người ngồi
nơi cư trú với mục đích: nghỉ ngơi, giải trí, xem danh lam thắng cảnh…là

sự di chuyển và lưu trú qua đêm tạm thời trong thời gian rảnh rỗi của cá
nhân hay tập thể ngoài nơi cư trú nhằm mục đích phục hồi sức khoẻ, nâng
cao tại chỗ nhận thức về thế giới xung quanh.
- Một lĩnh vực kinh doanh các dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu nảy sinh
trong quá trình di chuyển và lưu trú qua đêm tạm thời, từ đó nâng cao hiểu
biết về thiên nhiên, truyền thơng lịch sử và văn hố dân tộc.
1.2.2. Đặc điểm du lịch
Để ngành du lịch Việt Nam cũng như ngành du lịch của mỗi quốc gia
phát triển tốt nhất, rất cần thiết để các đơn vị và cá nhân hiểu đúng về các đặc
điểm, đặc thù của ngành du lịch để phân biệt với các ngành khác.
Hình 1.1 dưới đây sẽ tổng hợp lại các đặc điểm của du lịch.

10


Đặc điểm của du
lịch

Là ngành cơng
nghiệp khơng khói

Sản phẩm mang
tính chất liên ngành

Loại hình tiêu dùng
dịch vụ khác với
tiêu dùng dịch vụ
hàng hóa khác

Hình 1.1. Đặc điểm của du lịch

(Nguồn: Trần Thị Thúy Lan, Nguyễn Đình Quang (2005); Giáo trình
Tổng quan du lịch Việt Nam, Nxb Hà Nội)
Thơng qua hình 1.1, có thể thấy, du lịch mang ba đặc điểm chính:
Thứ nhất, Du lịch là ngành cơng nghiệp khơng khói. Đây là ngành ít gây
ơ nhiễm mơi trường, giúp khách du lịch vừa được nghỉ ngơi, giảm stress vừa
biết thêm nhiều điều hay mới lạ mà khách chưa biết.
Với đặc điểm này, ngành du lịch mang lại lợi ích cho quốc gia từ lợi
nhuận, môi trường đến những vấn đề về tâm lý, tình cảm của du khách...sau
đó là góp phần phát triển kinh tế của quốc gia, tạo việc làm, tăng thu nhập cho
người lao động là các cán bộ làm việc trong ngành.
Thứ hai, Sản phẩm du lịch mang tính liên ngành, tức có quan hệ đến
nhiều lĩnh vực khác trong nền kinh tế. Khi các địa phương trở thành điểm du
lịch, du khách đổ về khiến cho nhu cầu về mọi loại hàng hoá dịch vụ khác
cũng tăng lên.
Thứ ba, Sự khác biệt giữa tiêu dùng dịch vụ du lịch và tiêu dùng các
hàng hoá khác là tiêu dùng các sản phẩm du lịch xảy ra cùng lúc, cùng nơi với
việc sản xuất ra chúng. Điều này làm cho sản phẩm du lịch mang tính đặc thù

11


riêng, không thể so sánh giá cả của sản phẩm du lịch này với giá cả của sản
phẩm du lịch kia.
1.2.3. Phân loại du lịch
Về phân loại các loại hình du lịch, tác giả tổng hợp trong hình 1.2 dưới
đây:
Căn cứ
phân
loại du
lịch


Theo
mơi
trường
tài
ngun

Theo
mục
đích
chuyến
đi

Theo
đặc
điểm
địa lý
điểm
du lịch

Theo
phương
tiện
giao
thơng

Theo
loại
hình
lưu trú


Theo
lứa tuổi
du lịch

Theo
độ dài
chuyến
đi

Theo
hình
thức tổ
chức

Theo
phương
thức
hợp
đồng

Theo
lãnh
thổ
hoạt
động

Hình 1.2. Căn cứ phân loại các loại hình du lịch
(Nguồn: Trần Thị Thúy Lan, Nguyễn Đình Quang (2005); Giáo trình
Tổng quan du lịch Việt Nam, Nxb Hà Nội)

Dựa theo các căn cứ phân loại trên, du lịch được phân thành các loại hình
tương ứng sau đây:
- Phân chia theo mơi trường tài nguyên: (1) Du lịch thiên nhiên, (2) Du
lịch văn hố.
- Phân loại theo mục đích chuyến đi: (1) Du lịch tham quan, (2) Du lịch
giải trí, (3) Du lịch nghỉ dưỡng, (4) Du lịch khám phá, (5) Du lịch thể thao, (6)
Du lịch lễ hội, (7) Du lịch tôn giáo, (8) Du lịch nghiên cứu (học tập), (9) Du
lịch hội nghị, (10) Du lịch thể thao kết hợp, (11) Du lịch chữa bệnh, (12) Du
lịch thăm thân, (13) Du lịch kinh doanh.

12


- Phân loại theo đặc điểm địa lý của điểm du lịch: (1) Du lịch miền biển,
(2) Du lịch núi, (3) Du lịch đô thị, (4) Du lịch thôn quê
- Phân loại theo phương tiện giao thông: (1) Du lịch xe đạp, (2) Du lịch ô
tô, (3) Du lịch bằng tàu hoả, (4) Du lịch bằng tàu thuỷ, (5) Du lịch máy bay.
- Phân loại theo loại hình lưu trú: (1) Khách sạn, (2) Nhà trọ thanh niên,
(3) Camping, (4) Bungaloue, (5) Làng du lịch.
- Phân loại theo lứa tuổi du lịch: (1) Du lịch thiếu niên, (2) Du lịch thanh
niên, (3) Du lịch trung niên, (4) Du lịch người cao tuổi.
- Phân loại theo độ dài chuyến đi: (1) Du lịch ngắn ngày, (2) Du lịch dài
ngày.
- Phân loại theo hình thức tổ chức: (1) Du lịch tập thể, (2) Du lịch cá thể,
(3) Du lịch gia đình.
- Phân loại theo phương thưc hợp đồng: (1) Du lịch trọn gói, (2) Du lịch
từng phần.
- Phân loại theo lãnh thổ hoạt động: (1) Du lịch quốc tế, (2) Du lịch nội
địa, (3) Du lịch quốc gia.
1.2.4. Vai trò du lịch

Vai trò của du lịch thể hiện ở những nội dung chính sau đây:
Du lịch là một sở thích, một hoạt động nghỉ ngơi tích cực của con người,
là một nhu cầu khơng thể thiếu được trong đời sống văn hóa, xã hội ở các
nước.
Về mặt kinh tế, du lịch đã trở thành một trong những ngành kinh tế quan
trọng của nhiều nước công nghiệp phát triển. Thông qua việc tiêu dùng các
sản phẩm du lịch của du khách, ngành du lịch mang lại lợi ích kinh tế cho các
quốc gia phát triển các ngành du lịch đó.
Sự tác động qua lại của quá trình tiêu dùng và cung ứng sản phẩm du lịch
tác động lên lĩnh vực phân phối lưu thông và do vậy du lịch làm ảnh hưởng
đến các khâu của quá trình tái sản xuất xã hội.

13


Ngồi ra, do tính chất liên ngành nên việc phát triển du lịch sẽ kéo theo
sự phát triển của các ngành kinh tế khác, đồng thời làm biến đổi cơ cấu ngành
trong nền kinh tế quốc dân.
Trong phạm vi một quốc gia, hoạt động du lịch làm xáo trộn hoạt động
ln chuyển tiền tệ, hàng hố, điều hồ nguồn vốn từ vùng kinh tế phát
triển sang vùng kinh tế kém phát triển hơn, kích thích sự tăng trưởng kinh
tế ở các vùng sâu, vùng xa…
Hoạt động du lịch có tác dụng làm biến đổi cán cân thu chi của đất nước.
Thứ nhất, các du khách quốc tế mang ngoại tệ vào đất nước có địa điểm du lịch,
làm tăng thêm nguồn thu ngoại tệ của đất nước đó. Thứ hai, phần chi ngoại tệ
sẽ tăng lên đối với những quốc gia có nhiều người đi du lịch ở nước ngồi.
Hơn thế nữa, ngành du lịch góp phần giải quyết vấn đề việc làm, tạo ra
nguồn thu nhập cho người lao động, giải quyết các vấn đề xã hội.
1.3. Cơ sở lý luận về du lịch văn hóa
1.3.1. Khái niệm du lịch văn hóa

Ngồi những loại hình du lịch như du lịch sinh thái, du lịch khám chữa
bệnh, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch hội nghị, du lịch thể thao kết hợp, du lịch
chữa bệnh, du lịch thăm thân... hiện nay, du lịch văn hóa được xem là loại sản
phẩm đặc thù của các nước đang phát triển, thu hút nhiều khách du lịch quốc tế.
Vậy, du lịch văn hóa là gì?.
Theo Điều 4, Khoản 20, Luật du lịch số 44/2005/QH11 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 06 năm
2005, du lịch văn hóa được hiểu như sau:
“Du lịch văn hóa là hình thức du lịch dựa vào bản sắc văn hố dân tộc
với sự tham gia của cộng đồng nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá
truyền thống”.[10,tr86 ]
Dựa vào khái niệm du lịch đã được đề cập ở phần 1.2.1, cũng có thể hiểu,
du lịch văn hóa là một ngành trong ngành kinh tế văn hóa, tức ngành kinh doanh
14


có sử dụng yếu tố văn hóa. Du lịch văn hóa là một loại hình du lịch trong đó khai
thác yếu tố văn hóa để sinh ra lợi ích kinh tế đồng thời phát huy các giá trị văn
hóa của quốc gia.
1.3.2. Phân loại du lịch văn hóa
Các loại hình du lịch văn hóa hiện nay đang được triển khai trên các
nước trên thế giới được tổng hợp trong hình 1.3 dưới đây:
Du lịch văn
hóa

Du lịch văn
hóa vật thể

Du lịch văn
hóa phi vật thể


Hình 1.3. Phân loại du lịch văn hóa
(Nguồn: UNEP/ UNESCO (1993), Managing Tourism in Nature World heritage sites.)
Theo UNESCO, du lịch văn hóa thơng thường được phân thành hai
loại: Du lịch văn hóa vật thể (Tangible) và Du lịch văn hóa phi vật thể
(Intangible). Trong khi Du lịch văn hóa vật chất hay cịn gọi là văn hóa hữu
thể, bao gồm các cơng trình kiến trúc như đình chùa, miếu mạo, lăng mộ, nhà
sàn... thì di sản văn hóa phi vật thể bao gồm các biểu hiện tượng trưng và
“không sờ thấy được” được lưu truyền và biến đổi theo thời gian, với một số
quá trình tái tạo, trùng tu rộng rãi... như âm nhạc, múa, truyền thống, văn
chương truyền miệng, ngôn ngữ, huyền thoại, tư thái, nghi lễ, phong tục, tập
quán, y dược cổ truyền, các món ăn, các cơng nghệ thủ cơng truyền thống.
[31]
1.3.3. Vai trị du lịch văn hóa

15


Vai trị của du lịch văn hóa thể hiện ở hai nội dung chính:
Thứ nhất, du lịch văn hóa cũng như các loại hình du lịch khác góp phần
mang lại lợi ích kinh tế cho các quốc gia phát triển các ngành du lịch văn hóa.
Đồng thời, du lịch văn hóa ảnh hưởng đến các khâu của q trình tái sản xuất
xã hội, kéo theo sự phát triển của các ngành kinh tế khác, đồng thời làm biến
đổi cơ cấu ngành trong nền kinh tế quốc dân, kích thích sự tăng trưởng kinh tế
ở các vùng sâu, vùng xa…
Thứ hai, du lịch văn hóa cũng góp phần làm biến đổi cán cân thu chi của
đất nước. Bên cạnh đó, du lịch văn hóa cũng góp phần giải quyết vấn đề việc
làm, tạo ra nguồn thu nhập cho người lao động.
Cuối cùng, du lịch văn hóa góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn
hoá truyền thống của các quốc gia. Nhờ các sản phẩm du lịch văn hóa mà

nhiều du khách sẽ biết đến các giá trị văn hóa của các dân tộc khác nhau trên
thế giới, từ đó giúp bảo tồn, phát huy các giá trị đó.
1.3.4. Nội dung khai thác tiềm năng du lịch văn hóa
Nội dung khai thác tiềm năng du lịch văn hóa thể hiện ở các khía cạnh
sau đây:
Khai thác tiềm năng du lịch văn hóa là tổng hợp các hoạt động, chiến
lược nhằm bảo tồn và phát huy hiệu quả các giá trị văn hóa của quốc gia, đồng
thời tăng lợi ích kinh tế mang lại từ các sản phẩm du lịch văn hóa.
Khai thác tiềm năng du lịch văn hóa được triển khai đồng đều trên cả ba
phương diện: Khách hàng, sản phẩm và doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm
du lịch văn hóa.
Q trình khai thác tiềm năng du lịch văn hóa trải qua ba khâu quan
trọng: Lên kế hoạch khai thác, tổ chức các hoạt động khai thác và kiểm tra,
đánh giá kết quả thực hiện khai thác tiềm năng du lịch văn hóa.
1.3.5. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả khai thác tiềm năng du lịch văn
hóa
16


Theo TS.Trần Thúy Diễm để đánh giá tiềm năng phát triển du lịch văn
hóa của một vùng cần có những tiêu chí sau đây.
« Thứ nhất, là độ hấp dẫn và khả năng tổ chức các loại hình du lịch : khả
năng thu hút khách du lịch
Thứ hai, là vị trí và khả năng tiếp cận điểm du lịch : Sự thuận lợi về địa điểm
và thuận tiện về phương tiện tiếp cận.
Thứ ba, là khả năng đón tiếp của điểm du lịch : sức chứa của điểm du lịch,
các dịch vụ bổ sung đáp ứng nhu cầu của khách du lịch.
Thứ tư, độ bền vững của tài nguyên và môi trường. » [3]
Dựa vào nghiên cứu của TS. Trần Thúy Diễm, tác giả luận văn đề xuất
các tiêu chí sau đây là tiêu chí để đánh giá hiệu quả khai thác tiềm năng du

lịch văn hóa của thành phố Hà Nội.
Tiêu chí đánh giá
hiệu quả khai thác
tiềm năng du lịch
văn hóa

Số lượng du khách
tham quan và sử
dụng loại hình du
lịch văn hóa

Sự thỏa mãn của
khách hàng với các
gói sản phẩm du
lịch văn hóa

Hiệu quả hoạt động
của các doanh
nghiệp kinh doanh
sản phẩm du lịch
văn hóa

độ hấp dẫn và khả
khả năng đón tiếp
năng tổ chức các
của điểm du lịch
Hình
1.4.
Các
tiêu

chí
đánh giá hiệu quả khai thác tiềm năng du lịch
loại hình du lịch
văn hóa
Theo đó, các tiêu chí đánh giá bao gồm:
* Số lượng du khách tham quan và sử dụng loại hình du lịch văn hóa
Số lượng du khách tham quan và sử dụng loại hình du lịch văn hóa là
tiêu chí đầu tiên để đánh giá hiệu quả khai thác tiềm năng du lịch văn hóa.
Nếu số lượng du khách tham quan và sử dụng loại hình du lịch văn hóa càng
17


×