Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Bài tập quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính - THI247.com

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.31 KB, 99 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Mức độ 1: Nhận biết</b>


<b>Câu 1: Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định </b>
có đặc điểm gì?


<b>A. chỉ di truyền ở giới đồng giao tử</b> <b>B. Chỉ di truyền ở giới đực.</b>
<b>C. Chỉ di truyền ở giới cái. </b> <b>D. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.</b>


<b>Câu 2: Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hồn tồn gen lặn, các gen liên </b>
kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2 : 1 ?


<b>A. </b>


AB AB


ab  ab <b>B. </b>


AB Ab


ab aB <i><b>C. </b></i>


Ab aB


ab ab <b>D. </b>


AB AB
ab  aB
<b>Câu 3: Xét các kết luận sau:</b>


(1) Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp



(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hốn vị gen càng cao
(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen và phổ biến
(4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì khơng liên kết với nhau.
(5) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng


Có bao nhiêu kết luận là đúng ?


<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 4</b> <b>D. 5</b>


<b>Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hồn tồn. Ở đời con của phép </b>
lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỷ lệ kiểu hình giống nhau


<i><b>A. AaX</b>B<sub>X</sub>b<sub>×aaX</sub>B<sub>Y</sub></i> <i><b><sub>B. AaX</sub></b>b<sub>X</sub>b<sub>×aaX</sub>b<sub>Y</sub></i>


<i><b>C. AaX</b>B<sub>X</sub>b<sub>×aaX</sub>B<sub>Y</sub></i> <i><b><sub>D. AaX</sub></b>B<sub>X</sub>b<sub>×AAX</sub>B<sub>Y</sub></i>


<b>Câu 5: Bệnh máu khó đơng ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và </b>
khơng có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều
nào sau đây là chính xác ?


<b>A. Con gái nhận gen gây bệnh từ cả bố và mẹ </b>
<b>B. Con gái nhận gen gây bệnh từ bố</b>


<b>C. Con gái nhận gen gây bệnh từ ông nội </b>
<b>D. Con gái nhận gen gây bệnh từ mẹ</b>


<b>Câu 6: Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi</b>


<b>A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản</b>
<b>B. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau</b>



<b>C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng</b>
<b>D. Khơng có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết giới tính</b>


<b>Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen ?</b>


<b>A. Số lượng nhóm gen liên kết của một lồi thường bằng số lượng NST có trong bộ </b>
NST đơn bội của loài


<b>B. Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp</b>
<b>C. Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp</b>
<b>D. Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết</b>
<b>Câu 8: Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết gen là</b>


<b>A. Định hướng q trình tiến hóa trên cơ sở hạn chế nguồn biến dị tổ hợp</b>
<b>B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hóa và chọn giống</b>


<b>C. Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen </b>
quý


<b>D. Tạo điều kiện cho các gen quý trên 2NST tương đồng có điều kiện tổ hợp với nhau</b>
<b>Câu 9: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?</b>


<b>A. AaBb × Aabb </b> <b>B. AABb × AaBB </b>


<b>C. AaBB × aabb </b> <b>D. AABB × Aabb</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

gen khác nhau. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho thế hệ F1 có tỷ lệ phân ly kiểu
hình 1:1 về tính trạng trên ?



<b>A. X</b>A<sub>X</sub>A<sub> × X</sub>a<sub>Y </sub> <b><sub>B. Aa × aa </sub></b>


<b>C. AA × Aa</b> <b>D. X</b>a<sub>X</sub>a<sub> × X</sub>A<sub>Y</sub>


<b>Câu 11: Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ </b>
giao tử AB là


<b>A. 45% </b> <b>B. 10% </b> <b>C. 40% </b> <b>D. 5%</b>


<b>Câu 12: Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây </b>
đúng?


<b>A. Liên kết gen ít phổ biến hơn hốn vị gen.</b>


<b>B. Hốn vị gen chi xảy ra ở các nhiễm sắc thể thường.</b>


<b>C. Tất cả các gen trong một tế bào tạo thành một nhóm gen liên kết.</b>
<b>D. Hốn vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.</b>


<b>Câu 13: Để xác định một gen quy định cho một tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể </b>
thường, nhiễm sắc thể giới tính hay ở tế bào chất, người ta dùng phương pháp


<b>A. lai thuận nghịch</b> <b>B. lai phân tích.</b>


<b>C. phân tích cơ thể lai.</b> <b>D. tự thụ phấn hay giao phối cận huyết.</b>
<b>Câu 14: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra do</b>


<b>A. sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit khác nguồn của cặp tương đồng</b>
<b>B. su trao đổi chéo cân giữa các cromatit khác nguồn của cặp tương đồng.</b>



<b>C. sự trao đổi chéo giữa các cromatit thuộc các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.</b>
<b>D. các nhiễm sắc thể phân li độc lập trong giảm phân.</b>


<b>Câu 15: Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ , a quy định mắt trắng. Các alen nằm trên </b>
NST giới tính X khơng có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của P: Xa<sub>X</sub>a<sub> × X</sub>A<sub>Y, đem </sub>
lai, F1 sẽ phân ly kiểu hình theo tỷ lệ nào sau đây ?


<b>A. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng</b>


<b>B. ruồi cái có 2 loại kiểu hình, ruồi đực chi có một loại kiểu hình</b>
<b>C. 3 ruồi mắt đỏ :1 ruồi mắt trắng ( mắt trắng toàn ở con đực)</b>
<b>D. 100% ruồi cái mắt đỏ: 100% ruồi đực mắt trắng</b>


<b>Câu 16: Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền </b>
liên kết với giới tính do gen trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng quy định
thể hiện ở điểm nào?


<b>A. Trong di truyền qua tê bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên </b>
NST giới tính vai trị chủ yếu thuộc về cơ thể bố.


<b>B. Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen </b>
trên NST giới tính cho kết quà khác nhau trong lai thuận nghịch.


<b>C. Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn </b>
gen trên NST giới tính biếu hiện chủ yếụ ở cơ thể đực XY.


<b>D. Di truyền qua tế bào chất khơng có sự phân tính kiểu hình như trường hợp gen </b>
trên NST giới tính và ln ln di truyền theo dịng mẹ.


<b>Câu 17: Hiện tuợng di truyền khơng thể xảy ra với các cặp gen nằm trên cùng một cặp </b>


nhiễm sắc thể là


<b>A. tương tác gen</b> <b>B. phân li độc lập</b> <b>C. hoán vị gen</b> <b>D. Liên kết gen.</b>
<b>Câu 18: Điều nào sau đây nói về tần số hốn vị gen là khơng đúng:</b>


<b>A. Các gen nằm xa nhau tần số hoán vị gen càng lớn</b>
<b>B. Tần số hốn vị gen ln lớn hơn 50%.</b>


<b>C. Có thể xác định được tần số hoán vị gen dựa vào kết quả của phép lai phân tích và </b>
phép lai tạp giao


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 19: Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Đặc điểm </b>
di truyền của bệnh này là


<b>A. Bệnh được di truyền theo dịng mẹ</b>


<b>B. Nếu bố bị bệnh thì tất cả con trại đều bị bệnh</b>
<b>C. Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh</b>


<b>D. Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh</b>
<b>Câu 20: Cho các cá thể có kiểu gen: (1) </b>


AB
AB; (2)


AB
ab ; (3)


Ab
aB; (4)



ABD
abd ; (5)


Ab
ab . Có
bao nhiêu cá thể khi giảm phân có thể xảy ra hốn vị gen ?


<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 5</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 21: Khi nói về bản đồ di truyền phát biểu nào sau đây không đúng?</b>
<b>A. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội lặn giữa các gen.</b>


<b>B. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một lồi.</b>
<b>C. Tần số hốn vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen.</b>


<b>D. Dựa vào tần số hốn vị gen có thể dự đốn được tần số các tổ hợp gen mới trong </b>
các phép lai.


<b>Câu 22: Khi các gen không alen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thì</b>
<b>A. chúng phân li cùng nhau trong giảm phân tạo giao tử.</b>


<b>B. chúng phân li độc lập, tổ hợp tự do trong giảm phân tạo giao tử.</b>
<b>C. ln xảy ra hốn vị gen trong giảm phân tạo giao tử.</b>


<b>D. dễ phát sinh đột biến dưới tác động của tác nhân đột biến.</b>


<b>Câu 23: Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hồn tồn, hốn vị gen (nếu có) </b>
với tần số nhỏ hơn 0,5. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai có thể cho đời
con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1?



(1) Aa aa <sub> (2) </sub>AaBb aabb <sub>;</sub> <sub>(3) </sub>Aabb aaBb <sub>; </sub> <sub>(4) </sub>AABb aaBB


(5)


Ab ab
aB ab ; (6)


Ab aB
ab ab


<b>A. 4</b> <b>B. 3</b> <b>C. 5</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 24: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội khơng </b>
hồn tồn, khơng xảy ra đột biến và hoán vị gen phép lai Ab/aB × AB/ab cho mấy loại
kiểu hình?


<b>A. 6</b> <b>B. 4</b> <b>C. 9</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 25: Trong trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hồn </b>
tồn khơng có hiện tượng hốn vị gen, cho cơ thể có kiểu gen


ABD


abd tự thụ phấn, thì ở
đời con có số kiểu gen và kiểu hình là:


<b>A. 6 kiểu gen; 2 kiểu hình.</b> <b>B. 27 kiểu gen; 8 kiểu hình.</b>
<b>C. 3 kiểu gen; 3 kiểu hình. </b> <b>D. 3 kiểu gen; 2 kiểu hình.</b>
<b>Câu 26: Một tế bào sinh tinh của cơ thể mang kiểu gen </b>



BD
Aa


bd , đã xảy ra hoán vị gen
trong quá trình giảm phân tạo giao tử, tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là:


<b>A. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.</b> <b>B. 1 : 1 : 1 : 1.</b>


<b>C. 3 : 3 : 2 : 2.</b> <b>D. tùy thuộc vào tần số hoán vị gen.</b>
<b>Câu 27: Một tế bào sinh giao tử của chuột có kiểu gen AaX</b>b<sub>Y giảm phân, giả sử cặp </sub>
nhiễm sắc thể giới tính khơng phân li trong giảm phân I cịn giảm phân II diễn ra bình
thường. Loại giao tử được tạo ra là


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ở ruồi giấm, alen W quy định tính trạng mắt đỏ trội hồn tồn so với alen w quy định
tính trạng mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X khơng có alen tương ứng trên
nhiễm sắc thể Y. Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây sẽ cho tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1
ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?


<b>A. ♀ X</b>W<sub>X</sub>w<sub> × ♂ X</sub>w<sub>Y. </sub> <b><sub>B. ♀ X</sub></b>W<sub>X</sub>W<sub> × ♂ X</sub>w<sub>Y. </sub>
<b>C. ♀ X</b>w<sub>X </sub>w<sub> × ♂ X</sub>W<sub>Y. </sub> <b><sub>D. ♀ X</sub></b>W<sub>X</sub>w<sub> × ♂ X</sub>W<sub>Y.</sub>


<b>Câu 29: Nếu các gen liên kết hồn tồn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là </b>
trội hoàn toàn. Pháp lai cho tỷ lệ phân li kiểu hình 3:1 là?


<b>A. </b>


Ab Ab


aB aB <b>B. </b>



Ab AB


aB ab <b>C. </b>


Ab AB


ab  ab <b>D. </b>


AB AB
ab  ab


<b>Câu 30: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính X</b>A<sub>X</sub>a<sub>. Trong quá trình giảm </sub>
phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST này không phân li trong lần phân bào
II. Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trên là:


<b>A. X</b>A<sub>X</sub>a<sub> , X</sub>a<sub>X</sub>a<sub> , X</sub>A<sub>, X</sub>a<sub> ,O. </sub> <b><sub>B. X</sub></b>A<sub>X</sub>a<sub> ,O , X</sub>A<sub>, X</sub>A<sub>X</sub>A<sub> .</sub>
<b>C. X</b>AXA , XAXa , XA, Xa ,O <b>D. X</b>AXA, XaXa , XA, Xa ,O.


<b>Câu 31: Ở thú, xét một gen nằm I vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giởi tính </b>
X có hai alen (A và a). Cách Viết kiểu gen nào sau đây đúng?


<b>A. X</b>a<sub>Y</sub>A <b><sub>B. Aa</sub></b> <b><sub>C. X</sub></b>A<sub>Y</sub>A<sub> </sub> <b><sub>D. X</sub></b>A<sub>Y</sub>


<b>Câu 32: Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi cặp gen quy định một cặp tính </b>
trạng, tính trạng trội là trội hồn tồn thì phép lai nào sau đây sẽ cho số loại kiểu hình
nhiều nhất?


<b>A. </b>



AB AB


ab  ab <b>B. </b>


Ab Ab


aB aB <b>C. </b>


Ab aB


ab ab <b>D. </b>


AB Ab
ab aB


<b>Câu 33: Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng </b>
máu khó đơng, gen trội tương ứng A quy định tính trạng máu đơng bình thường, Một
cặp vợ chồng máu đơng bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đơng. Kiểu gen
của cặp vợ chồng trên là?


<b>A. X</b>a<sub>X</sub>a<sub> và X</sub>A<sub>Y </sub> <b><sub>B. X</sub></b>A<sub>X</sub>A<sub> và X</sub>a<sub>Y </sub> <b><sub>C. X</sub></b>A<sub>X</sub>a<sub> và X</sub>A<sub>Y </sub> <b><sub>D. X</sub></b>a<sub>X</sub>a<sub> và X</sub>a<sub>Y</sub>
<b>Câu 34: Cơ sở của hiện tượng hoán vị gen là:</b>


<b>A. Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên các NST trong giảm phân</b>
<b>B. Giảm phân và thụ tinh</b>


<b>C. Trao đổi chéo giữa các cromatit trong các NST kép ở kì đầu giảm phân I</b>


<b>D. Hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp NST kép tương dồng ở kì </b>
đầu của giảm phân I



<b>Câu 35: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, khơng </b>
xảy ra đột biến và hốn vị gen. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu
gen giống với tỉ lệ kiểu hình:


(1) AaBb × AaBb (2) AaBb × aabb (3) Aabb × aaBb


(4)


Ab Ab
aB aB


(5)


Ab AB
aB ab


(6)


Ab AB
ab ab


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>1. D</b> <b>2. B</b> <b>3. B</b> <b>4. B</b> <b>5. A</b> <b>6. C</b> <b>7. B</b> <b>8. C</b> <b>9. A</b> <b>10. D</b>


<b>11. D</b> <b>12. D</b> <b>13. A</b> <b>14. B</b> <b>15. D</b> <b>16. D</b> <b>17. B</b> <b>18. B</b> <b>19. C</b> <b>20. C</b>
<b>21. A</b> <b>22. A</b> <b>23. B</b> <b>24. B</b> <b>25. D</b> <b>26. B</b> <b>27. D</b> <b>28. D</b> <b>29. D</b> <b>30. D</b>
<b>31. D</b> <b>32. C</b> <b>33. C</b> <b>34. D</b> <b>35. D</b> <b>36. B</b> <b>37. D</b> <b>38. A</b> <b>39. D</b> <b>40. A</b>



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1. Chọn D.</b>


<b>Giải chi tiết:</b>


NST Y chỉ có ở giới dị giao tử nên sự di truyền tính trạng do gen nằm trên NST Y chỉ
di truyền ở giới dị giao tử.


<b>Đáp án D</b>
<b>Câu 2. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Phương pháp: áp dụng quy luât liên kết gen hoàn toàn.
Xét các phép lai:


A. 1 : 2 :1


<i>AB AB</i> <i>AB</i> <i>AB</i> <i>ab</i>


<i>ab</i>  <i>ab</i>  <i>AB</i> <i>ab</i> <i>ab</i> → Kiểu hình : 3 :1


B. 1 :1 :1 :1


<i>AB Ab</i> <i>AB</i> <i>AB</i> <i>Ab</i> <i>aB</i>


<i>ab</i> <i>aB</i>  <i>Ab</i> <i>aB</i> <i>ab</i> <i>ab</i> → kiểu hình 1 :2 :1


C. : : :


<i>Ab aB</i> <i>Ab Ab aB ab</i>



<i>ab</i><i>ab</i> <i>aB ab ab ab</i> → kiểu hình 1 :1 :1 :1


D. : : :


<i>AB AB</i> <i>AB AB AB aB</i>


<i>ab</i> <i>aB</i>  <i>AB aB ab ab</i> →Kiểu hình : 3 :1
<b>Đáp án B</b>


<b>Câu 3. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Các kết luận đúng là : (1),(3),(4)


Ý (2) sai vì các gen nằm gần nhau thì lực liên kết lớn, tần số hốn vị thấp.
Ý (5) sai vì số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài.
<b>Đáp án B</b>


<b>Câu 4. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Phép lai cho kiểu hình ở con đực và con cái giống nhau là B : AaXb<sub>X</sub>b<sub> × Aa X</sub>b<sub>Y</sub>
<b>Đáp án B</b>


<b>Câu 5. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Người bố bị bệnh có kiểu gen Xa<sub>Y, người con gái bị bệnh có kiểu gen X</sub>a<sub>X</sub>a<sub> như vậy </sub>
người con gái nhận gen gây bệnh của cả mẹ và bố.



<b>Chọn A</b>


<b>Câu 6. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Khi các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng
thì có hiện tương di truyền liên kết.


<b>Chọn C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 8. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Di truyền lien kết gen có ý nghĩa hạn chế xuất hiện tượng biến dị tổ hợp, đảm bảo sự
di truyền bền vững từng nhóm gen quý.


<b>Chọn C</b>


<b>Câu 9. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Phép lai có nhiều phép lai nhất là A.
Phép lai A : 6 KG


Phép lai B : 4 KG
Phép lai C : 2 KG


Phép lai D : 2 KG
<b>Chọn A</b>


<b>Câu 10. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Quần thể có 5 loại kiểu gen → gen nằm trên NST giới tính. (vì nằm trên NST thường
<b>chỉ cho tối đa 3 kiểu gen) → loại B,C</b>


Phép lai D cho phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 1:1
<b>Chọn D</b>


<b>Câu 11. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


- Áp dụng cơng thức tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử liên kết =
(1-f)/2; giao tử hoán vị = f/2


<b>Cách giải:</b>


Giao tử AB là giao tử hoán vị có tỷ lệ bằng f/2 = 5%
<b>Chọn D</b>


<b>Câu 12. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


<b>Ý A sai, hiện tượng liên kết gen phổ biến hơn hoán vị gen</b>
<b>Ý B sai, HVG có thể xảy ra ở tất cả các NST</b>



<b>Ý C sai, mỗi NST trong bộ NST đơn bội là 1 nhóm liên kết</b>
<b>D đúng</b>


<b>Chọn D</b>


<b>Câu 13. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Sử dụng phép lai thuận nghịch có thể xác định gen nằm trong nhân hay trong tế bào
chất


Nếu gen nằm trong nhân , phân ly ở 2 giới như nhau → nằm trên NST thường; nếu
phân ly ở 2 giới khác nhau thì gen nằm trên NST giới tính


Nếu đời con có kiểu hình giống mẹ thì gen nằm trong tế bào chất
<b>Chọn A</b>


<b>Câu 14. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Câu 15. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Chọn D</b>


<b>Câu 16. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Trong di truyền tế bào chất thì cơ thể con ln có kiểu hình giống mẹ
<b>Chọn D</b>



<b>Câu 17. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Các gen cùng nằm trên 1 NST không thể PLĐL
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 18. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


<b>Phát biểu sai là B, tần số hoán vị gen lớn nhất bằng 50%</b>
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 19. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Câu 20. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Để có HVG thì các gen phải nằm trên 1 cặp NST, như vậy có 5 kiểu gen thỏa mãn.
Chú ý: HS cần phân biệt có thể xảy ra HVG và HVG có nghĩa.


<b>Chọn C</b>


<b>Câu 21. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Phát biểu sai là A, bản đồ di truyền không thể hiện được tương quan trội lặn giữa các
gen


<b>Chọn A</b>



<b>Câu 22. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Các gen này có xu hướng liên kết với nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử
<b>Chọn A</b>


<b>Câu 23. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Các phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 là (2),(5),(6)
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 24. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ab/aB × AB/ab → AB/Ab : AB/aB :Ab/ab:aB/ab → có 4 kiểu hình
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 25. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


1 : 2 :1


<i>ABD ABD</i> <i>ABD</i> <i>ABD</i> <i>abd</i>


<i>abd</i>  <i>abd</i>  <i>ABD</i> <i>abd</i> <i>abd</i> → 3 kiểu gen; 2 kiểu hình
<b>Chọn D</b>


<b>Câu 26. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>



1 tế bào giảm phân có HVG cho 4 loại giao tử với tỷ lệ 1:1:1:1
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 27. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Cặp Aa giảm phân bình thường tạo ra giao tử A, a


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Vậy 1 tế bào có kiểu gen AaXb<sub>Y giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính khơng </sub>
phân li trong giảm phân I cịn giảm phân II diễn ra bình thường tạo ra giao tử AXb<sub>Y và </sub>
a hoặc aXb<sub>Y và A.</sub>


<b>Chọn D</b>


<b>Câu 28. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Phép lai D cho ruồi mắt trắng đều là ruồi đực
♀ XW<sub>X</sub>w<sub> × ♂ X</sub>W<sub>Y →X</sub>W<sub>X</sub>W<sub> : X</sub>W<sub>X</sub>w<sub> : X</sub>W<sub>Y: X</sub>w<sub>Y</sub>
<b>Chọn D</b>


<b>Câu 29. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Phép lai D cho tỷ lệ kiểu hình 3:1: 1 : 2 :1


<i>AB AB</i> <i>AB</i> <i>AB</i> <i>ab</i>


<i>ab</i>  <i>ab</i>  <i>AB</i> <i>ab</i> <i>ab</i>



<b>Chọn D</b>


<b>Câu 30. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Các tế bào có kiểu gen XA<sub>X</sub>a<sub> rối loạn phân ly trong GP II tạo ra các giao tử: X</sub>A<sub>X</sub>A<sub>, </sub>
Xa<sub>X</sub>a<sub>,O</sub>


Các tế bào bình thường giảm phân cho giao tử XA. <sub>, X</sub>a
<b>Chọn D</b>


<b>Câu 31. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Câu 32. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Phép lai C cho nhiều loại kiểu hình nhất: 4 kiểu
<b>Chọn C</b>


<b>Câu 33. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Họ sinh con trai bị máu khó đơng →người mẹ dị hợp về cặp gen này
<b>Chọn C</b>


<b>Câu 34. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Câu 35. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>



Tỷ lệ kiểu gen Tỷ lệ kiểu hình


(1) AaBb × AaBb (1:2:1)2 <sub>9:3:3:1</sub>


(2) AaBb × aabb 1:1:1:1 1:1:1:1


(3) Aabb × aaBb 1:1:1:1 1:1:1:1


(4)


<i>Ab Ab</i>


<i>aB aB</i> 1:2:1 1:2:1


(5)


<i>Ab AB</i>


<i>aB</i> <i>ab</i> 1:1:1:1 1:2:1


(6)


<i>Ab AB</i>


<i>ab</i> <i>ab</i> 1:1:1:1 1:2:1


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Mức độ 2: Thông hiểu</b>


<b>Câu 1: Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp sen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, khi </b>


giảm phân tạo giao tử A BD = 15%. Kiều gen cùa cơ thê và tan số hoán vị gen là


<b>A. </b>


BD


Aa ;f 30%


bd  <b>B. </b>


Bd


Aa. ;f 40%


bD  <b> C. </b>


Bd


Aa ;f 30%


bD  <b>D. </b>


BD


Aa ;f 40%
bd 
<b>Câu 2: Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở</b>


<b>A. Qui luật liên kết gen và qui luật phân tính.</b>
<b>B. Định luật phân li độc lập. </b>



<b>C. Qui luật liên kết gen và qui luật phân li độc lập. </b>
<b>D. Qui luật hoán vị gen và qui luật liên kết gen.</b>


<b>Câu 3: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của </b>
phép lai ♀


AB
Dd
ab <i> ×♂</i>


Ab
Dd


aB , loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 40,5%. Cho biết ở hai
giới có hốn vị gen với tần số ngang nhau. Tần số hoán vị gen là:


<b>A. 30%</b> <b>B. 40%</b> <b>C. 36%</b> <b>D. 20%</b>


<b>Câu 4: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?</b>


<b>A. Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.</b>
<b>B. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.</b>
<b>C. Các cặp gen quy định các tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.</b>
<b>D. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.</b>


<b>Câu 5: Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST </b>
giới tính X ở người, trong trường hợp khơng có đột biến, phát biểu nào sau đay khơng
đúng ?



<b>A. Tỷ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới</b>
<b>B. Gen của mẹ chỉ truyền cho con trai mà không truyền cho con gái</b>
<b>C. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen</b>


<b>D. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai</b>


<b>Câu 6: Ở người, gen D quy định tính trạng da bình thường, alen d quy định tính trạng </b>
bạch tạng, cặp gen này nằm trên NST thường; gen M quy định tính trạng mắt nhìn
màu bình thường, alen m quy định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên NST X
khơng có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả 2 tính trạng trên, bố có mắt
nhìn bình thường và có da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong
trường hợp khơng có đột biến mới xảy ra kiểu gen của mẹ, bố là


<b>A. DdX</b>M<sub>X</sub>M <sub> × DdX</sub>M<sub>Y </sub> <b><sub>B. DdX</sub></b>M<sub>X</sub>m <sub> × ddX</sub>M<sub>Y</sub>
<b>C. ddX</b>M<sub>X</sub>m <sub> × DdX</sub>M<sub>Y </sub> <b><sub>D. Dd</sub></b>X<sub>MX</sub>m<sub> × DdX</sub>M<sub>Y</sub>


<b>Câu 7: Ở đậu Hà Lan , alen A thân cao , alen a thân thấp ; alen B hoa đỏ , alen b hoa </b>
trắng . Hai alen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng . Cho đậu thân cao , hoa đỏ dị
hợp về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1 . Nếu khơng có đột biến , tính theo lí
thuyết trong số cây thân cao hoa trắng F1 thì số cây thân cao hoa trắng có kiểu gen
đồng hợp chiếm tỉ lệ :


<b>A. 1/3</b> <b>B. 3/16</b> <b>C. 2/3</b> <b>D. 1/8</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>A. </b>


Ad ad
Bb bb


aD ad <b>B. </b>



BD bd
Aa aa


bd  bd <b>C. </b>


AD ad


Bb bb


ad ad <b>D. </b>


AB ab


Dd dd
ab ab


<b>Câu 9: Ở một lồi thực vật alen A quy định hạt trịn trội hoàn toàn so với alen a quy </b>
định hạt dài; alen B quy định hạt chín sớm trội hồn tồn so với alen b quy định hạt
chín mn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Cho các cây hạt trịn, chín
sớm tự thụ phấn thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau trong đó có 240
cây hạt trịn chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh
noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở cây đem lai là ?


<b>A. </b>
AB


;f 40%


ab  <b>B. </b>



Ab


;f 40%


aB  <b>C. </b>


Ab


;f 20%


aB  <b>D. </b>


AB


;f 20%
ab 
<b>Câu 10: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là</b>


<b>A. Sự trao đội chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm săc thể </b>
kép không tương đồng.


<b>B. Sự trao đội chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể </b>
kép tương đồng,


<b>C. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép </b>
tương đồng.


<b>D. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép </b>
khơng tương đồng.



<b>Câu 11: Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?</b>
1. Trong tế bào, các gen ln di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết


2. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng
3. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.


4. Ở tất cả các lồi động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà khơng có ở giới cái


<b>A. 4</b> <b>B. 1</b> <b>C. 2</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 12: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liến kết cách nhau 40 cM, hai </b>
gen C, D nằm trên một NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai


Ab CD ab Cd


aB cd ab cd loại hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ:


<b>A. 1,5%</b> <b>B. 3,5%</b> <b>C. 1,75%</b> <b>D. 7%</b>


<b>Câu 13: Xét các kết luận sau.</b>


1.Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.


2.Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hốn vị gen càng cao
3.Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến
4.Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST nên liên kết gen là phổ biến
5.Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng,
<b>Có bao nhiêu kết luận khơng đúng?</b>



<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 4</b> <b>D. 1</b>


<b>Câu 14: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho P: ruồi </b>
giấm đực mắt trắng × ruồi giấm cái mắt đỏ thu được F1 100% ruồi giấm mắt đỏ. Cho
F1 giao phối tự do thu được F2 có tỷ lệ 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng trong đó mắt trắng là con
<b>đực. cho mắt đỏ dị hợp F</b>2 lai với đực mắt đỏ được F3. Biết khơng có đột biến, theo lý
thuyết trong tổng số ruồi F3, ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu ?


<b>A. 100% </b> <b>B. 50% </b> <b>C. 75% </b> <b>D. 25%</b>


<b>Câu 15: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được </b>
F1 toàn ruồi mắt đỏ . Cho ruồi F1 giao phối vói nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi
<b>đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có 2 alen quy định. Theo lí </b>
thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>B. Cho ruồi mắt đỏ F</b>2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li
theo tỉ lệ 1:2:1.


<b>C. Cho ruồi F</b>2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ
lệ 81,25%.


<b>D. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.</b>


<b>Câu 16: Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu </b>
gen dị hợp tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng,
tính trạng trội là trội hồn tồn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra
hoán vị gen ở cả hai giới.


- Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương


đồng.


- Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng
khác nhau.


<b>Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?</b>
I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau.


II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau.
III. Số loại giao tử tao ra ở hai trường hợp đều bằng nhau.


IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở 2 trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là
50%.


<b>A. 2</b> <b>B. 4</b> <b>C. 3</b> <b>D. 1</b>


<b>Câu 17: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định </b>
mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào xay đây cho
đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực
mắt trắng?


<b>A. X</b>aXa × XAY <b>B. X</b>AXa× XaY <b>C. X</b>AXa × XAY <b>D. X</b>AXA × XaY
<b>Câu 18: ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hồn tồn so vói alen a quy định mắt </b>
trắng. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời
con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?


<b>A. X</b>A<sub>X</sub>A<sub> × X</sub>a<sub>Y</sub> <b><sub>B. X</sub></b>a<sub>X</sub>a<sub> × X</sub>A<sub>Y</sub> <b><sub>C. X</sub></b>A<sub>X</sub>a<sub> × X</sub>a<sub>Y</sub> <b><sub>D. X</sub></b>A<sub>X</sub>a<sub> × X</sub>A<sub>Y</sub>
<b>Câu 19: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường, </b>
Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu
được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử


lăn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí
thut, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ


<b>A. 92%</b> <b>B. 85,3%</b> <b>C. 8%</b> <b>D. 84%</b>


<b>Câu 20: Ở một loài thực vật, khi cho (P) thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen cây thân </b>
cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thì F1 thu được 100% cây thân thấp,
hoa đỏ. Cho F1 giao phấn thu được F2 có tỉ lệ 25% thân cao, hoa đỏ: 50% thân thấp,
hoa đỏ: 25% thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, các cây ở F2 có tối đa bao nhiêu loại
kiểu gen khác nhau?


<b>A. 3</b> <b>B. 7</b> <b>C. 5</b> <b>D. 10</b>


<b>Câu 21: Ở người, alen A quy định máu đông bình thường trội hồn tồn so với alen a </b>
quy định máu khó đơng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể X khơng có alen tương ứng
trên Y; alen B quy định da bình thường trội hồn tồn so với alen b quy định bạch
tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết khơng có đột biến theo lí thuyết cặp
vợ chồng nào sau đây có khả năng sinh con trai mắc cả hai bệnh?


<b>A. X</b>A<sub>X</sub>a<sub>bb × X</sub>A<sub>YBB</sub> <b><sub>B. X</sub></b>A<sub>X</sub>A<sub>Bb × X</sub>a<sub>YBb</sub>
<b>C. X</b>A<sub>X</sub>a<sub>Bb × X</sub>A<sub>YBb </sub> <b><sub>D. X</sub></b>A<sub>X</sub>A<sub>BB × X</sub>A<sub>YBb</sub>
<b>Câu 22: Cho các nhận định nào sau đây là đúng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2. trao đổi chéo xảy ra sẽ ln dẫn đến hốn vị gen, làm xuất hiện biến dị tổ hợp


3. Lồi có số lượng nhiễm sắc thể nhiều thường có nhiều biến bị tổ hợp hơn lồi có số
lượng nhiễm sắc thể ít hơn.


4. Số biến dị tổ hợp có thể phụ thuộc vào số lượng gen trong hệ gen và hình thức sinh
sản của lồi



5. biến dị tổ hợp có thể là một kiểu hình hồn tồn mới chưa có ở thế hệ bố mẹ.
<b>Số nhận định đúng là:</b>


<b>A. 3</b> <b>B. 2</b> <b>C. 1</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 23: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy </b>
định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh
cụt, hai cặp gen này nằm trên cùng 1 cặp NST thường. gen D quy định mắt đỏ là trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. gen quy định màu mắt nằm trên NST giới


tính X, khơng có alen tương ứng trên Y. Phép lai


D d D


AB AB


X X X Y


ab  ab cho F1 có kiểu
hình thân đen, cánh cụt mắt đỏ chiếm 15%. Tính theo lý thuyết tần số hoán vị gen là ?


<b>A. 20%</b> <b>B. 15%</b> <b>C. 30%</b> <b>D. 18%</b>


<b>Câu 24: Ở một loài động vật, thực hiện phép lai giữa cá thể mắt đỏ thuần chủng với cơ </b>
thể mắt trắng. F1 thu được 100% cá thể mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái F1 lai phân tích
với cá thể đực mắt trắng, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong
<b>đó mắt đỏ đều là con đực. Phép lai nào sau đây thỏa mãn kết quả trên ?</b>


<b>A. P: ♂AAX</b>B<sub>X</sub>B<sub> × ♀aaX</sub>b<sub>Y. </sub> <b><sub>B. P: ♂X</sub></b>A<sub>X</sub>A<sub> × ♀X</sub>A<sub>Y</sub>


<b>C. P: ♀AAX</b>BXB × ♂aaXbY. <b>D. P: ♀X</b>AXA × ♂ XaY.


<b>Câu 25: Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen X</b>B<sub>X</sub>b<sub>, bố có kiểu gen X</sub>B<sub>Y sinh được con </sub>
gái có kiểu gen XB<sub>X</sub>b<sub>X</sub>b. <sub> Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều khơng xảy ra </sub>
đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá
trình giảm phân của bố và mẹ?


<b>A. Trong giảm phân II, ở bố nhiễm sắc thể giới tính khơng phân li, ở mẹ giảm phân </b>
bình thường.


<b>B. Trong giảm phân I, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính khơng phân li, ở bố giảm phân </b>
bình thường


<b>C. Trong giảm phân II, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính khơng phân li, ở bố giảm phân </b>
bình thường.


<b>D. Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính khơng phân li, ở mẹ giảm phân </b>
bình thường


<b>Câu 26: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy </b>
định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng.
Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ
37,5% thân cao, hoa trắng: 37,5% thân thấp, hoa đỏ: 12,5% thân cao, hoa đỏ; 12,5%
thân thấp, hoa trắng. Cho biết khơng có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong
phép lai trên là:


<b>A. </b>


Ab ab



aB ab <b>B. AaBb × aabb</b> <b>C. AaBB × aabb</b> <b>D. </b>


AB ab
ab ab


<b>Câu 27: Cho P: </b>X XAB abX YAB . Biết không xảy ra đột biến. Số loại kiểu gen tối đa tạo ra


ở F1 là?


<b>A. 7</b> <b>B. 9</b> <b>C. 4</b> <b>D. 8</b>


<b>Câu 28: Ở tằm, những con đực cho năng suất tơ cao hơn con cái. Alen A quy định </b>
trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm và nằm trên
nhiễm sắc thể X khơng có alen tương ứng trên Y. Phép lai nào sau đây giúp lựa chọn
tằm đực, tằm cái từ giai đoạn trứng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Câu 29: Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh mù màu, đã sinh ra con đầu lòng mắc </b>
bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới, khả năng họ sinh ra người con tiếp
theo không bị bệnh mù màu là


<b>A. 1/4</b> <b>B. 1/2</b> <b>C. ¾</b> <b>D. 7/12</b>


<b>Câu 30: Trong q trình giảm phân bình thường của 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu </b>
gen


De
aa


dE chỉ có 1 tế bào xảy ra hốn vị gen. Theo lí thuyết, khi q trình giảm phân
này kết thúc sẽ tạo ra



I. Tối đa 6 loại giao tử.
II. 12 tinh trùng.


III. Các loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1.
IV. Các loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 31: Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen giao phối với nhau, thu </b>
được F1. Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Biết rằng khơng phát sinh đột biến, khơng
xảy ra hốn vị gen. Theo lí thuyết, ứng với các quy luật di truyền khác nhau, trong các
phát biểu sau đây có thể có bao nhiêu phát biểu đúng về kiểu hình ở Fa?


(1) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 3 : 3 : 2 : 2.
(2) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 3 : 1.


(3) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 1 : 1 : 1 : 1.
(4) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 9 : 6 : 1.


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 32: Ở ruồi giấm, biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét </b>
phép lai giữa các cơ thể bố mẹ có kiểu gen


D d


AB
X X
ab và



D


Ab
X Y


aB . Biết quá trình giảm
phân bình thường, theo lí thuyết phép lai trên cho tối đa


<b>A. 28 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình. </b>
<b>B. 28 loại kiểu gen và 9 loại kiểu hình.</b>
<b>C. 28 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình. </b>
<b>D. 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.</b>


<b>Câu 33: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, gen a quy định mắt trắng, trong quần thể </b>
của lồi này người ta tìm thấy 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho Pt/c cái mắt
đỏ lai với đực mắt trắng được F1, tiếp tục cho F1 ngẫu phối được F2 sau đó cho F2 ngẫu
phối được F3. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi mắt đỏ thu được ở F3 là


<b>A. 81,25%. </b> <b>B. 18,75%. </b> <b>C. 75%. </b> <b>D. 56,25%.</b>


<b>Câu 34: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen ; Alen B </b>
quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây,
có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình ?


I. ♀
AB


ab × ♂
AB



ab II. ♀
AB


ab × ♂
Ab


aB


III. ♀
Ab


ab × ♂
AB


ab IV. ♀
Ab


ab × ♂
aB
ab


<b>A. 2</b> <b>B. 4</b> <b>C. 3</b> <b>D. 1</b>


<b>Câu 35:</b>


<b>Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do</b>


<b>A. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau.</b>



<b>B. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương </b>
đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>D. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng.</b>


<b>Câu 36: Ở người, gen D quy định máu đơng bình thường, gen d quy định máu khó </b>
đơng. Gen này nằm trên NST X, khơng có alen tương ứng trên NST Y. Một cặp vợ
chồng sinh được một người con trai bình thường và một con gái máu khó đơng. Biết
rằng khơng xảy ra đột biến, kiểu gen của cặp vợ chồng này là?


<b>A. X</b>D<sub>X</sub>d<sub> × X</sub>d<sub>Y</sub> <b><sub>B. X</sub></b>D<sub>X</sub>d<sub> × X</sub>D<sub>Y</sub>
<b>C. X</b>D<sub>X</sub>D<sub> × X</sub>d<sub>Y </sub> <b><sub>D. X</sub></b>D<sub>X</sub>D<sub> × X</sub>D<sub>Y .</sub>


<b>Câu 37: Biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây dị hợp hai cặp gen có </b>
kiểu hình cây cao, hạt trong tự thụ phấn, đời con thu được 1620 cây cao, hạt trong 631
cây cao, hạt đục; 630 cây lùn, hạt trong; 120 cây lùn, hạt đục. Biết mọi diễn biến của
q trình sinh nỗn và sinh hạt giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn
và tần số hoán vị gen là:


<b>A. </b>
AB


ab ; f = 40%. <b>B. </b>
Ab


aB ; f = 40%. <b>C. </b>
AB


ab ; f = 20%. <b>D. </b>
Ab



aB; f = 20%.


<b>Câu 38: Cho P: </b>


ABd abD


HHmm HHmm


ABd abD , tạo ra F1, cho F1 × F1 thì F2 có tối đa bao
nhiêu loại kiểu gen?


<b>A. 64 </b> <b>B. 21</b> <b>C. 36</b> <b>D. 27</b>


<b>Câu 39: Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 10cm. Nếu mỗi </b>
cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hồn tồn thì ở phép lai


Ab Ab


aB ab , kiểu
hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ


<b>A. 20% </b> <b>B. 35% </b> <b>C. 25%</b> <b>D. 30%</b>


<b>Câu 40: Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng: 108 quả </b>
tròn, hoa trắng: 258 quả dài, hoa vàng: 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa
trắng do gen lặn quy định. Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên là


<b>A. </b>



Ad ad
Bb bb


aD ad , liên kết hoàn toàn. <b>B. </b>


AD ad


Bb bb


ad ad <b>, f= 28%.</b>


<b>C. </b>


Ad ad
Bb bb


ad ad <b> liên kết hoàn toàn.</b> <b>D. </b>


Ad ad
Bb bb


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>1. D</b> <b>2. D</b> <b>3. D</b> <b>4. C</b> <b>5. B</b> <b>6. B</b> <b>7. A</b> <b>8. C</b> <b>9. C</b> <b>10. C</b>


<b>11. B</b> <b>12. B</b> <b>13. B</b> <b>14. D</b> <b>15. C</b> <b>16. A</b> <b>17. C</b> <b>18. B</b> <b>19. A</b> <b>20. B</b>
<b>21. C</b> <b>22. A</b> <b>23. A</b> <b>24. A</b> <b>25. C</b> <b>26. A</b> <b>27. D</b> <b>28. D</b> <b>29. C</b> <b>30. B</b>
<b>31. B</b> <b>32. B</b> <b>33. A</b> <b>34. A</b> <b>35. B</b> <b>36. A</b> <b>37. B</b> <b>38. C</b> <b>39. D</b> <b>40. D</b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT</b>


<b>Câu 1. Chọn D.</b>


<b>Giải chi tiết:</b>


Phương pháp : áp dụng kiến thức tính tỷ lệ giao tử khi có TĐC.
Giao tử ABD = 15%


Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân cho 0,5A : 0,5a


→ BD =
0,15


0,3 0, 25


0,5   <sub> → Là giao tử liên kết → cơ thể này có kiểu gen </sub>


<i>BD</i>
<i>Aa</i>


<i>bd</i>


Tính tần số hốn vị gen: BD
1


0,3 40%
2


<i>f</i>


<i>f</i>





   


Ta có
<b>Đáp án D.</b>
<b>Câu 2. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở quy luật hoán vị gen và quy
luật liên kết gen.


Đáp án D


<b>Câu 3. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Phương pháp : áp dụng quy luật phân ly độc lập và cơng thức tính tần số hoán vị gen
khi biết tỷ lệ của một kiểu gen.


Phép lai: ♀


<i>AB</i> <i>Ab</i>


<i>Dd</i> <i>Dd</i>


<i>ab</i> <i>aB</i> ♂, cho A-B-D = 40,5%
Ta có



0, 405


0,54 0,5 0,04
0,75


<i>ab</i> <i>ab</i>


<i>A B</i>


<i>ab</i> <i>ab</i>


       


;


1



0,04 0, 2


2 2


<i>f</i>


<i>ab</i> <i>f</i>


<i>f</i>
<i>ab</i>





    


<b>Chọn D</b>


<b>Câu 4. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Khi các cặp gen quy định các tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thì
có hiện tượng liên kết gen ( có liên kết gen hồn tồn và liên kết gen khơng hồn tồn)
<b>Chọn C</b>


A sai vì trong trường hợp này các gen PLĐL


B, D sai vì có trường hợp liên kết khơng hồn tồn => hốn vị gen
<b>Câu 5. Chọn B.</b>


<b>Giải chi tiết:</b>
Phát biểu sai là B.


Con gái có 2NST X nên nhận cả gen của bố và mẹ.
<b>Chọn B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Giải chi tiết:</b>


Con trai bị mù màu và bạch tạng có kiểu gen ddXm<sub>Y → nhận dX</sub>m<sub> của mẹ và dY của </sub>
bố.


Mẹ bình thường bố bị bạch tạng, cặp vợ chồng này có kiểu gen DdXM<sub>X</sub>m <sub> × ddX</sub>M<sub>Y</sub>
<b>Chọn B</b>



<b>Câu 7. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


A- thân cao; a thân thấp
B hoa đỏ, b – hoa trắng


Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn AaBb × AaBb →
(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)


Tỷ lệ thân cao hoa trắng là 3/16 trong đó có 1/16 là AAbb :2/16Aabb
Vậy trong số cây thân cao hoa trắng, cây đồng hợp chiếm 1/3


<b>Chọn A</b>


<b>Câu 8. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Tỷ lệ cao/thấp = đỏ/ vàng= trịn/ dài = 1:1 → phép lai phân tích.
41 cây thân cao, quả vàng, tròn:


40 cây thân cao quả đỏ, tròn:
39 cây thân thấp, vàng, dài:
41 cây thân thấp, quả đỏ, dài


Ta thấy tính trạng thân cao ln đi cùng quả trịn; thân thấp ln đi cùng quả dài =>
Gen A và D cùng nằm trên 1 NST; gen a và d nằm trên chiếc NST còn lại của cặp
tương đồng.


Cặp gen Bb nằm trên cặp NST khác.
<b>Chọn C</b>



<b>Câu 9. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Giao tử hoán vị = f/2


<b>Cách giải</b>


Tỷ lệ cây hạt trịn chín muộn (A-bb) = 0,24 → aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01 → ab = 0,1 là


giao tử hoán vị →kiểu gen của cây đem lai ; 20%


<i>Ab</i>
<i>f</i>


<i>aB</i> 


<b>Chọn C</b>


<b>Câu 10. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Các ý A,B,D đều có kết quả là đột biến
<b>Chọn C</b>


<b>Câu 11. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>



<b>Ý 1 sai, các gen còn PLĐL</b>
<b>Ý 2 đúng</b>


<b>Ý 3 sai, liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp</b>
<b>Ý 4 sai, liên kết gen có ở giới cái và giới đực</b>


<b>Chọn B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Tần số hoán vị gen f; giao tử hoán vị = f/2 ; giao tử liên kết = 0,5 – f/2
<b>Cách giải:</b>


Tỷ lệ 0, 2 1 0,35 0,5 3,5%


<i>ab cd</i>


<i>ab cd</i>     


<b>Chọn B</b>


<b>Câu 13. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
Xét các phát biểu
<b>1. đúng</b>


<b>2. sai, các cặp gen nằm gần nhau lực liên kết lớn nên tần số hoán vị gen thấp</b>
<b>3. đúng, ở người có 24500 gen mà chỉ có 23 nhóm liên kết (24 ở giới nam)</b>
<b>4. sai, Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST phân ly độc lập</b>


<b>5. sai, số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài</b>


<b>Chọn B</b>


<b>Câu 14. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ta thấy ở F2 tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST giới tính X,
mắt đỏ là trội so với mắt trắng


A – mắt đỏ ; a – mắt trắng
P: XA<sub>X</sub>A<sub> × X</sub>a<sub>Y →F</sub>


1: XAXa × XAY → F2: XAXA :XAXa : XAY: XaY
Cho con dị hợp mắt đỏ lại với con đực mắt đỏ: XA<sub>X</sub>a<sub> × X</sub>A<sub>Y → F</sub>


3 : XAXA :XAXa : XAY:
Xa<sub>Y</sub>


trong tổng số ruồi F3, ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ 25%
<b>Chọn D</b>


<b>Câu 15. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ta thấy ở F2 tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST giới tính X,
mắt đỏ là trội so với mắt trắng


A – mắt đỏ ; a – mắt trắng
P: XA<sub>X</sub>A<sub> × X</sub>a<sub>Y →F</sub>


1: XAXa × XAY → F2: XAXA :XAXa : XAY: XaY


Xét các phát biểu:


<b>A sai, giới cái có 4 kiểu gen</b>


B. (XA<sub>X</sub>A<sub> :X</sub>A<sub>X</sub>a<sub>) × X</sub>A<sub>Y ↔(3X</sub>A<sub>: 1X</sub>a<sub>) × (X</sub>A<sub>:Y) → 3X</sub>A<sub>X</sub>A<sub>: 3X</sub>A<sub>Y:1X</sub>a<sub>Y:1X</sub>A<b><sub>Y → B sai</sub></b>
C cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên: (XAXA :XAXa) × (XAY: XaY) ↔(3XA: 1Xa) ×
(1Xa<sub>:1X</sub>A<sub>:2Y) tỷ lệ ruồi mắt đỏ là 1 – tỷ lệ ruồi mắt trắng = 1 – 1/4 × 3/4 =81,25% </sub>
<b>→ C đúng</b>


<b>D. Sai</b>
<b>Chọn C</b>


<b>Câu 16. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


PLĐL LKG khơng hồn tồn


Tỷ lệ giao tử 1:1:1:1 Phụ thuộc vào tần số HVG


Số kiểu gen quy định kiểu


hình trội 2 tính trạng 4 5


Số loại giao tử 4 4


Tỉ lệ kiểu hình trội về 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Chọn A</b>


<b>Câu 17. Chọn C.</b>


<b>Giải chi tiết:</b>


Phép lai XA<sub>X</sub>a<sub> × X</sub>A<sub>Y → 1 X</sub>A<sub>X</sub>a<sub> :X</sub>A<sub>X</sub>a<sub>:X</sub>a<sub>Y: X</sub>A<sub>Y hay 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt </sub>
đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng


<b>Chọn C</b>


<b>Câu 18. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


PL B: Xa<sub>X</sub>a<sub> × X</sub>A<sub>Y → X</sub>A<sub>X</sub>a<sub> :X</sub>a<sub>Y</sub>
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 19. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Tỷ lệ đồng hợp lặn 0,04 0,5 0,08


<i>ab</i>


<i>ab</i>    → kiểu gen của P: ♀


<i>Ab</i>
<i>aB</i> ♂


<i>AB</i>


<i>ab</i> → khơng


có kiểu gen: ;



<i>aB Ab</i>
<i>aB Ab</i>


Tỷ lệ kiểu gen dị hợp = 100% – 4% – 4% = 92%
<b>Chọn A</b>


<b>Câu 20. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Nếu các gen PLĐL sẽ có kiểu hình theo tỷ lệ 9:3:3:1 ≠ đề bài → các gen liên kết với
nhau.


Ta có tính trạng thân thấp là trợi hồn tồn so với tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội so
với hoa trắng


P: 1:


<i>Ab aB</i> <i>Ab</i>


<i>F</i>


<i>Ab aB</i>  <i>aB</i>


Cho F1 × F1:


<i>Ab Ab</i>


<i>aB aB</i> → 3 loại kiểu hình, có 2 trường hợp có thể xảy ra
- Nếu các gen liên kết hoàn toàn, đời con có tối đa 3 loại kiểu gen


- Nếu HVG ở 1 bên: có tối đa 7 loại kiểu gen


Không có trường hợp HVG ở 2 bên vì chỉ có 3 loại kiểu hình
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 21. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Cặp vợ chồng C có thể sinh con trai bị cả 2 bệnh
<b>Chọn C</b>


<b>Câu 22. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Các phát biểu đúng là: 3,4,5


ý (1) sai, PLĐL làm xuất hiện biến dị tổ hợp


<b>Ý (2) sai vì có thể xảy ra TĐC mà khơng dẫn tới hình thành biến dị tổ hợp (Khơng có </b>
nghĩa)


<b>Chọn A</b>


<b>Câu 23. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Thân đen, cánh cụt mắt đỏ (ab/ab XD<sub>-) = 15% → ab/ab = 0,15÷ 0,75 = 0,2</sub>
Chú ý: ở ruồi giấm, con đực khơng có HVG, giao tử liên kết = (1-f)/2
ab/ab = 0,2 = 0,4ab♀× 0,5ab♂ → tần số hoán vị gen là f= 20%



<b>Chọn A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Giải chi tiết:</b>


Phép lai thỏa mãn là A: ♂AAXB<sub>X</sub>B<sub> × ♀aaX</sub>b<sub>Y → ♂AaX</sub>B<sub>X</sub>b<sub> : ♀AaX</sub>B<sub>Y</sub>
♀AaXB<sub>Y × aaX</sub>b<sub>X</sub>b<sub> →(1Aa:1aa)( X</sub>B<sub>X</sub>b<sub>: X</sub>b<sub>Y)</sub>


<b>Chọn A</b>


<b>Câu 25. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Người con gái có kiểu gen : XB<sub>X</sub>b<sub>X</sub>b<sub> , Người bố luôn cho giao tử X</sub>B<sub> hoặc X</sub>B<sub>X</sub>B<sub> nên chỉ </sub>
có thể : xảy ra trường hợp : XB<sub> × X</sub>b<sub>X</sub>b<sub> hay người bố giảm phân bình thường cịn người </sub>
mẹ bị rối loạn trong giảm phân II tạo ra giao tử Xb<sub>X</sub>b<sub> (nếu là GP I thì tạo ra giao tử </sub>
XB<sub>X</sub>b<sub>)</sub>


<b>Chọn C</b>


<b>Câu 26. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Phép lai với cây đồng hợp lặn cho đời con 4 loại kiểu hình → Cây thân cao hoa đỏ
đem lai di hợp về 2 cặp gen, F1 có 4 kiểu hình phân ly ≠ 1:1:1:1 → các gen liên kết
<b>khơng hồn tồn → loại B,C</b>


Tỷ lệ cây thân thấp hoa trắng 0,125 1 0,125 25%


<i>ab</i>



<i>f</i>


<i>ab</i>      , giao tử ab là giao tử
hoán vị


<b>Chọn A</b>


<b>Câu 27. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Để cho số kiểu gen tối đa thì phải có HVG


- Số kiểu gen tối đa ở giới XX là 4

<i>XBA</i>:<i>XbA</i>:<i>XBa</i>:<i>Xba</i>

<i>XBA</i>
- Số kiểu gen tối đa ở giới XY là 4 :

<i>XBA</i>:<i>XbA</i>:<i>XBa</i>:<i>X Yba</i>


<b>Chọn D</b>


<b>Câu 28. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Phép lai D có thể sử dụng để chọn lựa tằm đực và tằm cái ở giai đoạn trứng
<b>Chọn D</b>


<b>Câu 29. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y
XA<sub>: bình thường; X</sub>a<sub>: mù màu</sub>


Họ khơng bị mù màu mà sinh đứa con đầu tiên bị mù màu, kiểu gen của họ là XAXa ×
XA<sub>Y </sub>



P: XA<sub>X</sub>a <sub>× X</sub>A<sub>Y→ F</sub>


1: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY.
Xs họ sinh đứa con không bị mù màu là 3/4


<b>Chọn C</b>


<b>Câu 30. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


1 tế bào xảy ra HVG sẽ cho các loại giao tử : 1aDe :1adE :1aDE:1ade
2 tế bào không xảy ra HVG sẽ cho các loại giao tử với tỷ lệ: 4aDe: 4adE
Xét các phát biểu:


<b>I sai, có tối đa 4 loại</b>


<b>II đúng, mỗi tế bào giảm phân cho 4 tinh trùng</b>
<b>III đúng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Câu 31. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
F1 dị hợp 2 cặp gen


* Một gen quy định 1 tính trạng:


TH1<b>: các gen PLĐL: AaBb × aabb → 1:1:1:1</b>


TH2<b>: các gen liên kết hoàn toàn: 3:1 (dị hợp đều); 1:2:1 (dị hợp đối)</b>
TH3: các gen liên kết không hoàn toàn: phụ thuộc tần số HVG


* Hai gen quy định 1 tính trạng


TH1: tương tác theo kiểu: 9:6:1; 12:3:1: Fa: 1:2:1
TH2: tương tác theo kiểu: 13:3; 9:7 → Fa<b> : 3:1</b>
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 32. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


- Ở ruồi giấm, HVG chỉ xảy ra ở con cái
- HVG ở 1 bên cho tối đa 7 kiểu gen
<b>Cách giải:</b>


Số kiểu gen tới đa là 7×4= 28
Sớ kiểu hình tới đa: 3×3 =9
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 33. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Có 7 loại kiểu gen → gen quy định tính trạng nằm trên vùng tương đồng của NST X
và Y (nếu trên NST thường: 3 kiểu gen; nếu trên X: 5 kiểu gen)


P: XAXA × XaYa → XAXa: XAYa tần sớ alen: 2XA:1Xa:1Ya


Cho F1 ngẫu phối tới F3: (2XA:1Xa:1Ya) (2XA:1Xa:1Ya) → tỷ lệ mắt trắng là


1 1 1 1 3



2


4 4 4 4 16


<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>


<i>X</i>  <i>X</i>   <i>X</i>  <i>Y</i> 


→ mắt đỏ: 13/16 =81,25%
<b>Chọn A</b>


<b>Câu 34. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ở ruồi giấm, con đực không có HVG
PL I: Cho 4 kiểu hình


PL II cho 3 kiểu hình
PL III cho 3 kiểu hình
PL IV cho 4 kiểu hình
<b>Chọn A</b>


<b>Câu 35. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Câu 36. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Họ sinh con gái bị máu khó đông → cả 2 đều có Xd
Sinh con trai bình thường → người vợ có XD



Kiểu gen của vợ chờng này là XD<sub>X</sub>d<sub> × X</sub>d<sub>Y</sub>
<b>Chọn A</b>


<b>Câu 37. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Kiểu gen của P:


<i>Ab</i>


<i>aB</i> ; f = 40%.
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 38. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
Cơ thể


<i>ABd</i>


<i>HHmm</i>


<i>abD</i> tạo ra tối đa 8 loại giao tử
→ Số kiểu gen tối đa là <i>C</i>82 8 36


<b>Chọn C</b>


<b>Câu 39. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2







; 10% 0,1 : 0,1 : 0, 4 : 0, 4 0,5 : 0,5


<i>Ab Ab</i>


<i>f</i> <i>AB</i> <i>ab</i> <i>Ab</i> <i>aB</i> <i>Ab</i> <i>ab</i>


<i>aB ab</i>  


→(0,1AB:0,1ab:0,4Ab:0,4aB)(0,5Ab:0,5ab)→ A-B- = 0,1 + 0,4aB ×0,5Ab =0,3
<b>Chọn D</b>


<b>Câu 40. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Tỷ lệ quả tròn/quả dài = 1/3 ; hoa vàng/hoa trắng = 1/1 →tính trạng hình dạng quả do
2 gen tương tác với nhau, loại C vì phép lai phân tích là lai giữa cá thể có kiểu hình
trội với cá thể đồng hợp lặn.


Quy ước gen: A-B- tròn; aaB-:A-bb:aabb: dài; D- vàng; d – trắng.
Có đủ 4 loại kiểu hình → có HVG → loại A


Tỷ lệ quả trịn vàng 0,07 0,14 0, 28


<i>AD</i>


<i>Bb</i> <i>AD</i> <i>f</i>



<i>ad</i>     


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Mức độ 3: Vận dụng - Đề 1</b>


<b>Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen B </b>
quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Gen quy định màu sắc hoa và hình dạng
quả nằm cùng trên 1 nhiễm sắc thể. Biết các gen trội lặn hồn tồn, hốn vị gen có thể
xảy ra một hoặc 2 giới với tần số nhỏ hơn 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
<b>sau đây đúng?</b>


(1) Nếu đời con (F) có 4 loại kiểu hình, chắc chắn xảy ra trao đổi chéo ở bố mẹ (P).
(2) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn tạo ra 4 loại kiểu hình ở F, chắc chắn P dị hợp 2 cặp gen.
(3) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn, khơng thể tạo ra F có tỉ lệ phấn li kiểu hình 9:3:3:1.


(4) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn, F có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 hoa đỏ, quả dài: 2 hoa đỏ,
quả trịn: 1 hoa vàng, quả trịn, chắc chắn khơng có trao đổi chéo ở P.


(5) Nếu F có 4 loại kiểu hình, kiểu hình hoa đỏ, quả trịn bằng 0,35 chắc chắn P có 1
bên dị hợp 2 cặp gen, một bên đồng hợp lặn hoặc dị hợp 1 cặp gen.


<b>A. 3</b> <b>B. 2</b> <b>C. 4</b> <b>D. 5</b>


<b>Câu 2: Nếu một gen quy định 1 tính trạng, khơng tương tác lẫn nhau gen trội là trội </b>
hoàn toàn. Phép lai nào sau đây không thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.


<b>A. AaBb × aabb</b> <b>B. X</b>A<sub>X</sub>a<sub> × X</sub>a<sub>Y </sub> <b><sub>C. </sub></b>


Ab aB


aB ab <b>D. </b>



AB aB


Dd dd
aB ab


<b>Câu 3: Cho 2 cá thể ruồi giấm có cùng kiểu gen và kiểu hình thân xám, cánh dài giao </b>
phối với nhau, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó ruồi thân đen, cánh dài chiếm
tỉ lệ 4,5%. Theo lý thuyết, xác suất xuất hiện ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về
1 trong 2 tính trạng trên là:


<b>A. 20,5%</b> <b>B. 21,25% </b> <b>C. 29,5%</b> <b>D. 14,75%</b>


<b>Câu 4: Ở một loài thực vật lưỡng bội 2 cặp alen A/a và B/b chi phối hình dạng quả </b>
trong khi cặp D/d chi phối màu sắc quả. Lấy 1 cây X cho tự thụ, đem gieo hạt lai thu
được F1 có 1201 quả dài, hoa đỏ; 1203 quả trịn, hoa đỏ; 599 quả dài, hoa trắng; 201
quả tròn, hoa trắng. Biết khơng có đột biến, khơng hốn vị gen. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau chính xác?


I. Cây X mang 2 cặp gen dị hợp.


II. F1 có 3 loại kiểu gen chi phối quả dài, hoa trắng.


III. Lấy ngẫu nhiên 5 cây F1 có kiểu hình quả trịn, hoa trắng thì xác suất cả 5 cây
thuần chủng là 100%.


IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng
là 33,33%


<b>A. 1</b> <b>B. 3</b> <b>C. 2</b> <b>D. 4</b>



<b>Câu 5: Ở một loài thú, giới đực dị giao tử tiến hành phép lai (♀) lơng dài, đen × (♂) </b>
lông ngắn, trắng được F1 100% lông dài, đen. Cho đực F1 lai phân tích được Fb: 125
(♀) ngắn, đen; 42 (♀) dài, đen; 125 (♂) lông ngắn, trắng; 42 (♂) lông dài, trắng. Biết
màu thân do một gen quy định, có bao nhiêu kết luận đúng?


I. Fb có tối đa 8 loại kiểu gen


II. Sự di truyền chiều dài lơng theo quy luật tương tác gen.
III. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, trắng.


IV. Cho các cá thể dài ở Fb ngẫu phối, về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tối đa 36 loại kiểu gen
và 8 kiểu hình.


<b>A. 1</b> <b>B. 4</b> <b>C. 2</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 6: Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – </b>
cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn


toàn so với d – mắt trắng. Tiến hành phép lai


D d D


AB AB


X X X Y


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho các kết luận sau đây về sự di
truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên:



I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tínhtrạng.


II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ2,25%
III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khácnhau


IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác
nhau và 16 kiểuhình.


Số khẳng định chính xác là:


<b>A. 2</b> <b>B. 1</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 7: Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbX</b>D


eXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ
2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXD


E Y, biết rằng quá trình giảm
phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường, mỗi gen quy định một tính trạng, tính
trạng trội là trội hồn tồn. Trong số nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?


(1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn chiếm tỉ lệ 25%.


(2) Cơ thể cái tạo ra giao tử mang ít nhất mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%.
(3) Đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%.


(4) Cơ thể cái khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cặp NST giới tính XX với tần số
18%.


<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 4</b> <b>D. 1</b>



<b>Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn, q </b>
trình giảm phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số


<b>như nhau. Tiến hành phép lai P: </b>


AB AB


Dd Dd


ab  ab trong tổng số cá thể thu được ở F1, số
cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí
thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ


<b>A. 46,6875%.</b> <b>B. 49,5%.</b> <b>C. 44,25%. </b> <b>D. 48,0468%.</b>


<b>Câu 9: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hồn tồn. Xét phép lai </b>
sau đây (P):


E e E


Ab DH Ab DH


X x X Y


aB dh aB dh . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng
trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng khơng có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?


Nếu có hốn vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình


(A-B-D-H-). F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội. F1 có 12,75% tỉ lệ
kiểu hình lặn về các cặp gen.


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 10: Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hồn </b>
tồn quy định. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1
thu được tồn lơng dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen,
chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lơng dài, xoăn: 20 chim lông ngắn,
thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có
lơng dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và khơng có tổ hợp gen gây chết.
Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của
một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.Biết
rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.


II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.


III. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.
IV. Người số (7) ln có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.


<b> A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 4</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 12: Ở một lồi động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen A , </b>
a và D , d ; kiểu gen A - D - quy định lông màu nâu, kiểu gen A - dd hoặc aaD -
quy định lông màu xám, kiểu gen aadd quy định lông màu trắng. Alen B quy định
chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng


nằm trên một cặp NST thường; gen D nằm trên vùng không tương đồng của NST
X. Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao phối với nhau thu được đời
con F1 có 0,16% con lơng trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I.F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình.


II.Ở F1, tỷ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%.
III.Ở F1, con đực lơng xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen.
IV.Ở F1, con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%.


<b>A. 3</b> <b>B. 2</b> <b>C. 1</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 13: Ở một loài động vật, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a </b>
quy định cánh cụt; alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định
thân đen. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai hai cá thể dị hợp
có cùng kiểu gen (P). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu
gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 18%. Có bao nhiêu phép lai có thể thỏa
mãn?


<b>I. P: </b>


AB AB


ab  ab , xảy ra hoán vị gen 1 bên.


<b>II. P: </b>


AB AB


ab  ab , xảy ra hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau.



<b>III. P: </b>


Ab Ab


aB aB , xảy ra hoán vị gen 1 bên.


III. P:


Ab Ab


aB aB <b>, xảy ra hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau.</b>


<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 1</b> <b>D. 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

I. Các cây thuộc dạng bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ bình thường có
kiểu gen rr ln sinh ra các cây bất thụ đực.


II. Nếu một cây bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ đồng hợp tử về kiểu
gen R, đời lai F1 luôn bất thụ đực.


III. Xét gen trong nhân, cây bất thụ đực ln có kiểu gen đồng hợp lặn.
IV. Có 2 loại cây hữu thụ khác nhau về kiểu gen.


<b>A. 4</b> <b>B. 3</b> <b>C. 1</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 15: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định </b>
thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các
gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường.
Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn
không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám,


cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi
thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết
rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây khơng
chính xác?


I. Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 là 40,525%.


II. Ruồi cái (P) có kiểu gen


D d


AB
X X


ab , hoán vị với tần số 21%.


III. Nếu cho ruồi cái (P) lai phân tích thì đời con có tối đa 8 loại kiểu hình.
IV. Tỉ lệ cá thể cái mang 4 alen trội và 2 alen lặn ở F1 là 12,5%.


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 16: Lai ruồi giấm cái mắt trắng với ruồi giấm đực mắt đỏ, thu được F</b>1 phân li
theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho các ruồi F1 giao phấn ngẫu
nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ:
1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.


II. Ở F2, số ruồi cái mắt đỏ đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 31,25%.
III. Trong tổng số ruồi cái F3, số ruồi mắt trắng chiếm tỉ lệ 37,5%.



IV. Nếu cho các ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên thì thu được F3 gồm toàn ruồi mắt
đỏ.


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 17: Ở một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb và Dd. Biết rằng Bb và Dd </b>
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể; Aa nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Quá
trình giảm phân bình thường ở P đã tạo ra loại giao tử Abd với tỉ lệ 11%. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hốn vị gen với tần số 44%.
II. Tỉ lệ giao tử có 3 alen trội chiếm 14%.


III. Kiểu gen của P là


BD
Aa


bd .


IV. Cho P lai phân tích thu được Fa. Ở Fa, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả
các gen chiếm tỉ lệ 15%.


<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 2</b> <b>D. 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

I. Người số (13) chắc chắn mang alen lặn.
II. Người số (9) dị hợp về 2 cặp gen.


III. Người số (10) có kiểu gen khác với kiểu gen của người số (11).


IV. Người số (8) không mang alen gây bệnh P


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 19: Ở một loài động vật có vú, thực hiện phép lai (P) giữa một cá thể đực lông </b>
xám dài với một cá thể cái lông xám, dài, F1 thu được tỷ lệ như sau:


- Ở giới cái: 75% lông xám, dài:25% lông trắng dài


- Ở giới đực: 30% lông xám, dài: 42,5% lông trắng ngắn: 20% lông trắng, dài:7,5%
lông xám, ngắn


Theo lý thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? .


I. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác bở sung, tính trạng chiều dài
lơng di trùn trội hồn tồn.


II. Cả hai tính trạng đều liên kết với giới tính.
III. Hốn vị gen đã xảy ra với tần số 20%.


IV. Cho con cái (P) lông xám, dài lai phân tích kết quả thu được 15% lông xám, dài;
10% lông xám ngắn; 30% lông trắng, ngắn; 45% lông trắng, dài.


<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 1</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 20: Ở một loài động vật, sự có mặt của cả 2 alen trội A và B trong kiểu gen quy </b>
định kiểu hình lơng vàng, sự có mặt của 1 trong 2 alen trội A hoặc B hoặc khơng có
alen trội nào trong kiểu gen cho kiểu hình lơng trắng; alen D: chân cao, alen d: chân


thấp. Thực hiện phép lai: ♀


Ad


Bb
ad × ♂


Ad
Bb


aD tạo ra F1 ; tần số hoán vị gen bằng 20%
ở cả 2 giới. Theo lí thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu nhận định sau đúng?
I. ở F1 có tối đa 21 loại kiểu gen khác nhau.


II. Số cá thể lông vàng, chân cao thuần chủng chiếm 3,6%.


III. số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số cá thể lông vàng, chân cao ở F1 chiếm tỉ lệ
5/9.


IV. số cá thể đồng hợp về tất cả các gen ở F1 chiếm tỉ lệ 20%.


<b>A. 1</b> <b>B. 4</b> <b>C. 3</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 21: Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, </b>
diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♂


D d


AB
X X


ab <b> × ♀ </b>



D


AB
X Y
ab
tạo ra F1 có kiểu hình ở giới đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự
đoán sau, có bao nhiêu dự đốn đúng?


I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau.
II. Tần số hoán vị gen là 20%.


III. Ở F1, sớ cá thể có kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng chiếm 30%.
IV. Ở F1, số cá thể đực mang 3 cặp gen dị hợp chiếm 8,5%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Câu 22: Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Trong trường hợp không xảy ra đột </b>
biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhiều
nhất?


<b>A. </b>


Ab AB


Dd dd


aB  ab <b>B. </b>


D d D


Ab AB



X X X Y


aB  ab


<b>C. AaBbDdEe × AaBbDdEE</b> <b>D. </b>


AB DE AB DE
ab dE ab dE
<b>Câu 23: Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai :</b>


- Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai
phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ.


- Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai
với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao.


Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân
thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm
tỉ lệ 20%.


Biết rằng tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa
đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?


<b>A. 30%.</b> <b>B. 20% </b> <b>C. 45%.</b> <b>D. 5%.</b>


<b>Câu 24:</b>


Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a thân thấp;
alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Trong trường


hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và không phát sinh đột
biến mới. Cho giao phấn giữa cây thân cao, quả đỏ với cây thân cao, quả vàng thu
được F1 có 4 kiểu hình, trong đó có kiểu hình cây thân thấp, quả vàng chiếm 12%.
Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là


<b>A. 36%</b> <b>B. 12%.</b> <b>C. 24%. </b> <b>D. 48%.</b>


<b>Câu 25:</b>


Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn tồn so với alen a quy định hoa
trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và
D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân
tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 21 cây thân cao, hoa đỏ : 54 cây thân
cao, hoa trắng : 96 cây thân thấp, hoa trắng : 129 cây thân thấp, hoa đỏ. Quá trình phát
sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau, theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây
đúng?


(I) Kiểu gen của (P) là
AB


Dd
ab <b>.</b>
(II) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.


(III) Cho (P) tự thụ phấn, ở đời con kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 17,28%.
(IV) Cho (P) tự thụ phấn, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.


<b>A. 4</b> <b>B. 2</b> <b>C. 1</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 26: Xét 2 cặp alen Aa, Bb nằm trên NST thường. Mỗi gen quy định một tính </b>


trạng, trội lặn hồn tồn. Q trình di truyền xảy ra liên kết gen. Cho các phát biểu
sau:


(1) F1: (Aa, Bb) × (Aa, bb)  F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình theo tỷ lệ 1:2:1 . Kiểu
gen của F1 có thể là 1 trong số 2 trường hợp.


(2) F1: (Aa,Bb) × (aa, bb)  F2 xuất hiện 2 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau. Có 3
phép lai phù hợp với kết quả trên.


(3) F1: (Aa, Bb) × (Aa,Bb)  F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình theo tỷ lệ 1:2:1 thì kiểu
gen của F1 có thể là 1 trong 3 trường hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

(5) Nếu thế hệ lai có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau thì có 1 phép lai phù hợp.
Số phát biểu có nội dung đúng là?


<b>A. 4</b> <b>B. 3</b> <b>C. 2</b> <b>D. 1</b>


<b>Câu 27: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của </b>
phép lai ♀


AB
Dd
ab × ♂


Ab
dd


aB , loại kiểu hình A – B – D có tỉ lệ 27%. Cho biết ở hai


giới có hốn vị gen với tần số như nhau. Nếu cho cơ thể kiểu gen


AB


ab lai phân tích,
theo lí thuyết loại kiểu hình A – B – D ở đời con chiếm tỉ lệ:


<b>A. 20%. </b> <b>B. 10%. </b> <b>C. 15%</b> <b>D. 13,5%.</b>


<b>Câu 28: Ở một loại động vật, cho con cái (XX) lông trắng thuần chủng lai với con đực </b>
(XY) lông đen được F1 đồng loạt lông trắng. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu
được hai màu trên với tỷ lệ kiểu hình là 3:1. Nếu cho F1 giao phối tự do, ở F2 xuất hiện
100% con cái lông trắng. Hỏi ở giới đực, lông trắng chiếm tỷ lệ là


<b>A. 50% </b> <b>B. 75% </b> <b>C. 62,5% </b> <b>D. 37,5%</b>


<b>Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn, q </b>
trình giảm phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần


số 24%. Theo lí thuyết, phép lai


De De


AaBb aaBb


dE dE cho đời con có tỉ lệ kiểu gen và tỉ
lệ kiểu hình về các tính trạng trên được dự đốn:


(1) Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ 19,29%.
(2) Kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 43,39%.
(3) Kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 0,18%.



(4) Kiểu gen dị hợp 4 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ bằng nhau.
(5) Kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm tỉ lệ 6,61%.


Trong các dự đốn trên, có bao nhiêu dự đốn đúng?


<b>A. 5</b> <b>B. 2</b> <b>C. 4</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 30: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, alen a quy định mắt trắng. Cho các cá </b>
thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen bình thường khác nhau giao phối tự do. Theo lí
thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:


<b>A. 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng </b> <b>B. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng</b>
<b>C. 5 mắt đỏ : 3 mắt trắng </b> <b>D. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng</b>


<b>Câu 31: cho hai cơ thể thuần chủng lai với nhau được F</b>1 hồn tồn đỏ, cho F1 lai phân
tích được Fa phân li theo tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. Biết vai trị của
các gen khơng alen là giống nhau. Kiểu gen của F1 là


<b>A. Aa. </b> <b>B. AaBb.</b> <b>C. AB/ab.</b> <b>D. Ab/ aB.</b>


<b>Câu 32: Ở ĐV, khi cho cá thể mắt đỏ cánh nguyên thuần chủng giao phối với cá thể </b>
mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao
phối với nhau thu được F2 gồm: 588 ruồi mắt đỏ,cánh nguyên; 116 ruồi mắt trắng cánh
xẻ; 48 ruồi mắt trắng, cánh nguyên; 48 ruồi mắt đỏ cánh xẻ. Cho biết mỗi gen quy định
một tính trạng, các gen nằm trên vùng khơng tương đồng của NST giới tính X và ở
F2 có một sớ hợp tử quy định ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết. số ruồi đực mắt trắng,
cánh xẻ bị chết là


<b>A. 38</b> <b>B. 154</b> <b>C. 96. </b> <b>D. 48</b>



<b>Câu 33: Cho 2 cây có 2 cặp gen dị hợp giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ </b>
kiểu hình 1:2:1. Biết gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Trong các nhận định dưới đây có bao nhiêu nhận định đúng:


(1) Bố mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau
(2) Hốn vị có thể xảy ra ở hai giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

(4) Hoán vị chỉ xảy ra ở một giới
(5) Các gen có thể liên kết hồn tồn
(6) Đời con có tối đa 3 kiểu gen


<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 5</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 34: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hồn tồn so với alen quy định </b>
hạt trịn; gen quy định hạt chín sớm trội hồn tồn so với alen quy định hạt chín muộn.
Cho cây có kiểu gen dị hợp từ về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây,
trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt trịn, chín muộn. Biết rằng khơng có đột biến,
hốn vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có
kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?


<b>A. 826 cây </b> <b>B. 628 cây </b> <b>C. 576 cây</b> <b>D. 756 cây</b>


<b>Câu 35: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn </b>
toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai


D d d


E E E


Ab Ab



X X X Y


aB  ab , kiểu


hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ


<b>A. 45% </b> <b>B. 35%</b> <b>C. 40% </b> <b>D. 22,5%</b>


<b>Câu 36: Một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; </b>
màu hoa do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thụ được F1 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng: 6 cây thân thấp, hoa vàng: 3 cây thân cao,
hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và khơng có
hốn vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét


II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng


III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần
chủng là 1/3


IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử
về 3 cặp gen là 2/3


<b>A. 4</b> <b>B. 1</b> <b>C. 2</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 37: Phép lai P: ♀</b>


D d



Ab
X X


aB × ♂


D


AB
X Y


ab , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy
định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau về đây về F1 là đúng?


I. Nếu khơng xảy ra hốn vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.


II. Nếu chỉ có hốn vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì co tối đa 21 loại
kiểu gen, 12 loại kiểu hình.


III. Nếu xảy ra hốn vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu
hình


IV. Nếu chỉ có hốn vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 4 loại
kiểu gen, 12 loại kiểu hình.


<b>A. 4</b> <b>B. 1</b> <b>C. 3</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 38: Ở một lồi thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn </b>
toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được


F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được ở
đời con F2 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Với trường hợp khơng xảy ra
<b>đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?</b>


(1) Hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%
(2) số cây dị hợp tử về 2 cặp gen ở F2 là 25%
(3) F2 có 50% kiểu gen đồng hợp


(4) F1 dị hợp tử 2 cặp gen


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Câu 39: Ở người, alen trội A quy định tóc quăn, alen lặn a quy định tóc thẳng; cặp gen </b>
này thuộc NST thường. Alen b lặn thuộc vùng không tương đong của NST giới tính X
gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, alen B quy định không bị bệnh. Một cặp vợ chồng
đều có tóc quăn, khơng bị mù màu (P), sinh ra người con thứ nhất tóc thẳng, khơng bị
mù màu; người con thứ hai tóc quăn, mù màu. Cho các dự đoán sau:


(1) Cặp vợ chồng (P) đều mang alen lặn của cả 2 gen trên.


(2) Xác suất họ sinh con thứ ba là con trai tóc quăn, bị mù màu là 3/16
(3) Xác suất họ sinh con thứ ba là con gái tóc thẳng, khơng bị mù màu là 1/8


(4) Con gái của cặp vợ chồng trên chắc chắn không bị bệnh mù màu Số nhận
<b>định đúng là:</b>


<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 1</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 40: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy </b>
định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả
chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình,
trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Phát biểu


nào sau đây đúng?


<b>A. Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F</b>1, có 3/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử
về cả 2 cặp gen


<b>B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.</b>
<b>C. F</b>1 có tối đa 9 loại kiểu gen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>1. C</b> <b>2. B</b> <b>3. B</b> <b>4. B</b> <b>5. C</b> <b>6. C</b> <b>7. D</b> <b>8. D</b> <b>9. D</b> <b>10. C</b>


<b>11. D</b> <b>12. D</b> <b>13. C</b> <b>14. B</b> <b>15. B</b> <b>16. A</b> <b>17. B</b> <b>18. C</b> <b>19. B</b> <b>20. A</b>
<b>21. C</b> <b>22. D</b> <b>23. C</b> <b>24. C</b> <b>25. D</b> <b>26. A</b> <b>27. D</b> <b>28. B</b> <b>29. B</b> <b>30. C</b>
<b>31. A</b> <b>32. B</b> <b>33. D</b> <b>34. D</b> <b>35. C</b> <b>36. A</b> <b>37. A</b> <b>38. A</b> <b>39. B</b> <b>40. B</b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1. Chọn C.</b>


<b>Giải chi tiết:</b>


Phương pháp: Áp dụng kiến thức quy luật di truyền hoán vị gen.


Lai cây thân cao hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng thu được 4 loại kiểu hình phân ly
<b>≠ 1:1:1:1→ cây thân cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen. → loại A,B, 2 cặp gen cùng nằm </b>
trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết khơng hồn tồn.


Tỷ lệ thân thấp hoa trắng 0,125


<i>ab</i>



<i>ab</i>  vì 1 bên chỉ cho giao tử ab bên còn lại cho
0,125ab <0,25 → là giao tử hoán vị.


Kiểu gen của P:


<i>Ab ab</i>
<i>aB ab</i>


<b>Chọn C</b>


<b>Câu 2. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
Phương pháp:


- Áp dụng quy luật liên kết gen với giới tính


- Gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính
Quy ước gen: A – Lông đen ; a – lông trắng


P: 1: :


<i>A</i> <i>A</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>A</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>A</i>


<i>X Y</i> <i>X X</i> <i>F X X</i> <i>X Y</i>


Cho F1 giao phối ngẫu nhiên ta được F2 : <i>X XA</i> <i>a</i><i>X Ya</i> <i>A</i> <i>X YA</i> <i>A</i>:<i>X XA</i> <i>a</i>:<i>X Xa</i> <i>a</i>:<i>X Ya</i> <i>A</i>
Kiểu hình: 50% đực lơng đen: 25% cái lơng đen: 25% cái lông trắng


<b>Chọn B</b>



<b>Câu 3. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Phương pháp : áp dụng quy luật di truyền tương tác gen cộng gộp và liên kết hoàn
toàn.


Xét tỷ lệ : cao / thấp :3:1 ; đỏ / trắng = 9/7
Quy ước gen:


A-B- : đỏ ; A-bb/aaB- /aabb : trắng
D-: cao ; dd: thấp


Cho cây cao đỏ tự thụ phấn cho 4 loại kiểu hình → cây này dị hợp về 3 cặp gen.


Nếu 3 gen PLĐL thì F1 phân ly kiểu hình (9:7)(3:1)≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định
màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định chiều cao.


Giả sử gen A và gen D cùng nằm trên 1 NST.


Ta có tỷ lệ A-D-B (cao đỏ) = 0,375 → tỷ lệ A-D - =
0,375


0,5 0


0,75


<i>ab</i>
<i>ab</i>



  


, do khơng


có hốn vị gen mà 0


<i>ab</i>


<i>ab</i> → dị hợp đối. → cây P có kiểu gen


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Cho cây P lai phân tích: :

:



<i>Ad</i> <i>ad</i> <i>Ad aD</i>


<i>Bb</i> <i>bb</i> <i>Bb bb</i>


<i>aD</i> <i>ad</i> <i>ad ad</i>


 


 <sub></sub> <sub></sub> 


  1 thấp đỏ:2 cao trắng:
1 thấp trắng


<b>Đáp án B</b>
<b>Câu 4. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>



- Ở ruồi giấm, con đực khơng có hốn vị gen.
- Tính tần số hốn vị gen


đời F1 :


0,04375


4,375% 0,175


0, 25
<i>d</i>


<i>ab</i> <i>ab</i>


<i>X Y</i>


<i>ab</i>  <i>ab</i>  


Mà ở ruồi giấm, con đực khơng có hốn vị gen cho ab 0,5<sub> con cái cho ab =</sub>
0,175


0,35 30%
0,5   <i>f</i> <sub> </sub>


Cho ; 30% 0,35 1 0, 25 8,75%


<i>D</i> <i>d</i> <i>d</i> <i>D</i>


<i>AB</i> <i>ab</i> <i>ab</i>



<i>X X</i> <i>X Y f</i> <i>X Y</i>


<i>ab</i> <i>ab</i>  <i>ab</i>    


<b>Chọn B</b>
.


<b>Câu 5. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Cho P thuần chủng cái vảy trắng × đực vảy đỏ → 100% vảy đỏ → con cái là XY con
đực là XX


P: XD<sub>X</sub>D<sub>× X</sub>d<sub>Y → F</sub>


1 XDXd : 1XDY


Cho F1 giao phối với nhau F1 : XDXd× 1XDY →F2: 1XDXD: 1XdY :1XDXd : 1XD<b>Y →B </b>
<b>sai.</b>


Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên (1XDXD :1XDXd) × (1XdY: 1XDY) ↔ (3XD :1Xd) ×
(1XD<sub> :1X</sub>d<sub>: 2Y)</sub>


→ Con cái vảy trắng chiếm tỷ lệ:


1 2 2


4 4 16  <b> → A sai</b>


→ Con đực vảy đỏ chiếm tỷ lệ



3 2 1 1


43,75%


4 4 4 4    <b> → C đúng</b>


→ con cái vảy đỏ chiếm tỷ lệ:
3 2


37,5%


4 4  <b> → D đúng.</b>
<b>Chọn C</b>


<b>Câu 6. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Do mỗi gen quy định 1 tính trạng, nếu 2 gen này phân ly độc lập thì kiểu hình phải
phân ly 9:3:3:1≠ đề bài → hai gen nằm trên cùng 1 NST


Mà P dị hợp 2 cặp gen nên có thể có kiểu gen


<i>AB</i>


<i>ab</i> hoặc


<i>Ab</i>


<i>aB</i> mà tỷ lệ kiểu hình là



1:2:1 → có 2 trường hợp của P:


<i>AB Ab</i>
<i>ab</i> <i>aB</i>


hoặc


<i>Ab Ab</i>


<i>aB aB</i> <b> → (1) đúng</b>


Chỉ có 3 kiểu hình → khơng có hốn vị gen hoặc hốn vị gen ở 1 bên ( trong phép lai


<i>AB Ab</i>


<i>ab</i> <i>aB</i> hoán vị ở


<i>AB</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Để đạt số kiểu gen tối đa thì bố mẹ phải cho các loại giao tử khác nhau, nên P có kiểu


gen


<i>AB Ab</i>


<i>ab</i> <i>aB</i><b> hoán vị gen ở 1 bên cho tối đa 7 kiểu gen→ (5) sai</b>


Đời con có tối thiểu 3 loại kiểu gen trong trường hợp P: 1:1 : 2 :1



<i>Ab Ab</i> <i>Ab</i> <i>Ab</i> <i>aB</i>


<i>F</i>


<i>aB aB</i>  <i>Ab</i> <i>aB</i> <i>aB</i>


<b> → (6) đúng.</b>
<b>Chọn C</b>


<b>Câu 7. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng.


F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới
tính


F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL
Ta quy ước gen:


A –B – Mắt đỏ; A-bb/aaB- : mắt vàng; aabb – mắt trắng
P :AAXB<sub>X</sub>B<sub> × aaX</sub>b<sub>Y → F</sub>


1 : AaXBXb × AaXBY→ F2 (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY:
Xb<sub>Y)</sub>


Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ:


(1AA:2Aa) XB<sub>Y ×(1AA:2Aa)( X</sub>B<sub>X</sub>B<sub>: X</sub>B<sub>X</sub>b<sub>) ↔ (2A:1a)(1X</sub>B<sub>:1Y) ×(2A:1a)( 3X</sub>B <sub>:1X</sub>b<sub>)</sub>





A-B-1 1 1 1 8 7 7


1 1


3 3 2 4 9 8 9


<i>b</i>


<i>a</i> <i>a</i> <i>Y</i> <i>X</i>


   


 <sub></sub>  <sub> </sub>   <sub></sub>  


   


<b>Chọn D</b>


<b>Câu 8. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Xét phép lai AB/ab × AB/ab


Giả sử hoán vị gen ở hai giới là có tần số là 2x (x ≤ 0,25)


→Cơ thể AB/ab giảm phân sẽ cho tỉ lệ giao tử AB = ab = 0,5 - x ; Ab= aB = x


Tỉ lệ kiểu hình lặn về hai tính trạng là : ab/ab = (0,5 – x)2<sub>≥ (0,5 – 0,25)</sub>2<sub> = 0,25</sub>2<sub> = </sub>


<b>0,0625 = 6,25% →D sai</b>


KIểu hình trội về một tính trạng là lặn về tính trạng kia ( A-bb; aaB- )


<b>A-bb= aaB - = 0,25 – ab/ab ≤ 0,25 - 0,0625 = 0,1875 = 18,75% → A và B đúng</b>
Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình A-B - ; A- bb ; aaB- ; aabb


<b>Chọn D</b>


<b>Câu 9. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


tính trạng di gen nằm trên vùng khơng tương đồng của NST giới tính X di truyền chéo
Xét các phát biểu:


<b>I sai, người con gái có thể nhận alen trội từ mẹ nên khơng bị bệnh</b>
<b>II đúng</b>


<b>III đúng</b>
<b>IV đúng</b>
<b>Chọn D</b>


<b>Câu 10. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
Quy ước gen:


A- hoa đỏ ; a – hoa trắng
B – quả tròn; b – quả bầu dục


F1 dị hợp 2 cặp gen, ở F2 có 9% cây hoa đỏ, quả bầu dục → có xảy ra hốn vị gen.


<b>Áp dụng công thức A-B- + A-bb/aaB- =0,75 → A-B- = 0,66 → IV sai</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>I đúng, hoán vị gen ở 2 giới cho đời con tối đa 10 loại kiểu gen</b>
<b>II sai, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả trịn </b>
<b>III đúng, F</b>1 có hốn vị gen nên cho 4 loại giao tử


<b>IV sai</b>
<b>Chọn C</b>


<b>Câu 11. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


- Hoán vị gen ở 2 bên bố mẹ cho tối đa 10 kiểu gen, ở 1 bên : 7 kiểu gen
<b>Cách giải:</b>


Giả sử xảy ra hoán vị gen ( để có số kiểu gen, kiểu hình tối đa)


Phép lai Số kiểu gen Số kiểu hình


I 30 8


II 12 4


III 8 8


IV 20 8


Phát biểu đúng là D
<b>Chọn D</b>



<b>Câu 12. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính
X và khơng có alen tương ứng trên Y.


F1 đồng hình mắt đỏ → mắt đỏ là trội so với mắt trắng.
Quy ước gen:


A – mắt đỏ; a – mắt trắng
P: Xa<sub>Y × X</sub>A<sub>X</sub>A <sub>→ F</sub>


1 : XAY: XA Xa → F2 : (XAY: XaY): (XA XA: XA Xa)


Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: F2 : (XAY: XaY) × (XA XA: XA Xa) ↔ (XA: Xa:
2Y)(3XA<sub>:1X</sub>a<sub>)</sub>


Xét các phương án:


<b>A sai, có tối đa 5 kiểu gen về gen trên (3 ở giới cái và 2 ở giới đực)</b>
<b>B sai, con cái dị hợp ở F</b>2 : 1/4


<b>C sai, số cá thể cái đồng hợp chiếm : 1/4 ×1/4 +3/4×1/4 =1/4</b>
<b>D đúng: F</b>3 phân ly kiểu hình là 13 mắt đỏ: 3 mắt trắng
<b>Chọn D</b>


<b>Câu 13. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>



- Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể
dị hợp 2 cặp gen)


<b>Cách giải:</b>


Xét cặp NST số 1 ta có ab/ab = 0,1 × 0,1 =0,01 → B- = aabb + 0,5 = 0,51 ;
A-bb=aaB- = 0,25 – aabb= 0,24


Xét cặp NST số 2 ta có de/de =0,3×0,3 = 0,09 → D-E- = 0,59 ; D-ee=ddE- = 0,16
Xét các phát biểu :


(1) tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng trịn (A-B-ddE-) =0,51 ×0,16 = 8,16%
<b>→ (1) Đúng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>tỷ lệ kiểu hình thân thấp hoa tím quả vàng, trịn (aaB-ddE)= 0,24 × 0,16 =3,84% → (2) </b>
<b>Đúng</b>


<b>(3) tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) = 0,51×0,59 = 30,09% → (3) </b>
<b>đúng</b>


(4) kiểu hình 0,09 0,01 0,09%


<i>ab de</i>


<i>ab de</i>    <b> → (4)Sai.</b>


<b>Chọn C</b>


<b>Câu 14. Chọn B.</b>


<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


- Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể
dị hợp 2 cặp gen)


<b>Cách giải:</b>


P: ; 20%


<i>AB</i> <i>AB</i>


<i>Dd</i> <i>Dd f</i>


<i>ab</i>  <i>ab</i> 


Ta có A-B-= 0,5 + ab/ab = 0,5 + 0,42<sub> = 0,66 ; A-bb=aaB- = 0,25 – ab/ab = 0,09</sub>
D- =0,75; dd =0,25


Tỷ lệ trội về 2 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ: 0,66×0,25 + 2×0,09×0,75 =0,3
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 15. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


- Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể
dị hợp 2 cặp gen)


<b>Cách giải:</b>



Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn


0,0125


1, 25% 0,05


0, 25
<i>m</i>


<i>ab</i> <i>ab</i>


<i>X Y</i>


<i>ab</i>  <i>ab</i>   <sub> mà ruồi giấm </sub>


đực không có hốn vị gen nên cho giao tử ab = 0,5 → giao tử cái ab = 0,1 → f= 0,2
aabb = 0,05 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,55 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb=0,2


Xét các phương án


A. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1: 2×0,2×0,25XmY + 0,05×0,25XMY
<b>= 11,25% → A sai</b>


B Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 <b>: 2×0,5×0,1×0,25 =2,5% → B đúng</b>


C số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen: :


<i>M</i> <i>M</i>



<i>AB ab</i>


<i>X X</i>
<i>AB ab</i>


 


 


  :


2 0,5 0,1 0, 25 2,5%    <b><sub> → C Sai</sub></b>
<b>D sai, f= 20%</b>


<b>Chọn B</b>


<b>Câu 16. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb
<b>Cách giải:</b>


Kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5% :A-B-D =0,495 → A-B- =
0,495:0,75 =0,66 → aabb = 0,16 → f = 20%.; A-bb = aaB- = 0,09


XD<sub>X</sub>d<sub> × X</sub>D<sub>Y → X</sub>D<sub>X</sub>D<sub>: X</sub>D<sub>X</sub>d<sub>: X</sub>D<sub>Y: X</sub>d<sub>Y</sub>
Xét các phương án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>II. Đúng</b>



<b>III. Tỷ lệ trội 2 trong 3 tính trạng = 2×0,09×0,75 +0,66×0,25 =0,3 → III đúng</b>


IV. cá thể cái mang 3 kiểu gen dị hợp là: (2×0,4AB×0,4ab +2×0,1Ab×0,1aB)×0,25
XD<sub>X</sub>d<b><sub> = 8,5% → IV đúng</sub></b>


<b>Chọn A</b>


<b>Câu 17. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


F1 xuất hiện kiểu hình mang 3 tính trạng lặn → P dị hợp 3 cặp gen.


Tỷ lệ


0,05


0,05 0, 2


0, 25


<i>ab</i> <i>ab</i>


<i>dd</i>


<i>ab</i>  <i>ab</i>   <sub> bên ruồi đực cho ab = 0,5 → bên ruồi cái </sub>


cho ab = 0,4 là giao tử liên kết hay f = 0,2


Ta có kiểu gen của P : ; 20%



<i>D</i> <i>d</i> <i>D</i>


<i>AB</i> <i>AB</i>


<i>X X</i> <i>X Y f</i>


<i>ab</i>  <i>ab</i> 


Tỷ lệ thân đen cánh cụt mắt đỏ là 0,2×0,75 =0,15 =15%
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 18. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


- Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể
dị hợp 2 cặp gen)


- Hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen
<b>Cách giải:</b>


Ta có F1 đồng hình hoa đỏ quả tròn → P thuần chủng , F1 dị hợp 2 cặp gen
Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) = 0,16 → aabb= 0,09 → ab = 0,3 ; f = 0,4
Xét các phát biểu:


<b>(1) đúng,</b>


<b>(2) đúng, có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ quả tròn là: </b> ; ; ; ;



<i>AB AB aB Ab AB</i>
<i>AB Ab AB aB ab</i>


<b>(3) đúng</b>


<b>(4) đúng. f =40%</b>
<b>Chọn C</b>


<b>Câu 19. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ta thấy cho con đực F1 lai phân tích cho 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ,
25% con cái mắt trắng, nếu tính trạng do 1 gen quy định thì con cái phải 100% mắt đỏ
≠ đề bài → do 2 gen quy định


P: AAXBXB × aaXbY → F


1: AaXBY: AaXBXb


Cho con đực F1 lai phân tích AaXBY × aaXbXb → (1Aa:1aa)( 2XbY:1 XBXb: 1 XbXb)
Cho con cái F1 lai phân tích AaXBXb<b> × aaX</b>bY → (1Aa:1aa)( 1XBY :1XbY:1 XBXb: 1
Xb<sub>X</sub>b<sub>)</sub>


Tỷ lệ con mắt đỏ là 1/2 × 1/2 = 0,25
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 20. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ta có F1 có cả mắt đỏ và mắt trắng nên kiểu gen của P là: XAXa × XAY


F1: XAXa: XAXA: XaY: XAY cho F1 tạp giao: (XAXa: XAXA) × (XaY: XAY)
↔(3XA<sub>: 1X</sub>a<sub>)×(1X</sub>A<sub>:1X</sub>a<sub>:2Y)</sub>


Xét các phát biểu về F2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

2. ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ L: 3/4 × 1/2 = 3/8 ; ruồi cái mắt đỏ chiếm 3/4 × 1/2 +
<b>1/4 × 1/4 = 7/16; tỷ lệ giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7 → (2) đúng</b>


<b>3. Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4 × 1/2 + 1/4 × 1/4 = 7/16= 43,75% → (3) đúng</b>
<b>4. ruồi đực mắt trắng chiếm tỷ lệ: 1/4 × 1/2 = 1/8 =12,5% → (4) đúng.</b>


<b>Chọn A</b>


<b>Câu 21. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Tần số hoán vị gen là f ; giao tử liên kết là (1- f)/2 ; giao tử hoán vị là f/2
Sử dụng công thức: A-B- = aabb +0,5


<b>Cách giải:</b>


Xét các phát biểu:


(1) P:


<i>AB</i> <i>AB</i>


<i>Dd</i> <i>Dd</i>



<i>ab</i>  <i>ab</i> , tần số hoán vị gen là f, A-B- = 0,5 + f2/4 ; D- =0,75 → tỷ lệ
<b>A-B-D- > 0,5×0,75 =37,5% → (1) Sai</b>


(2) P:


<i>AB</i> <i>Ab</i>


<i>Dd</i> <i>Dd</i>


<i>ab</i>  <i>ab</i> ; AaBb =


1 1 1


0,5 0,5 0, 25
2 2 2 2


<i>f</i> <i>f</i>

     
;
0,5
<i>Dd</i> 


→ tỷ lệ dị
<b>hợp 3 cặp gen : 0,5 × 0,25 = 12,5% → (2) đúng</b>


(3) P:


<i>Ab</i> <i>aB</i>



<i>Dd</i> <i>dd</i>


<i>ab</i> <i>ab</i> ; tỷ lệ cá thể đồng hợp lặn là 0,5 0,5 0, 25 6, 25%


<i>ab</i>
<i>dd</i>


<i>ab</i>    


<b> → (3) sai</b>


(4)


<i>AB</i> <i>AB</i>


<i>Dd</i> <i>Dd</i>


<i>aB</i>  <i>ab</i> tỷ lệ đồng hợp lặn là


2
2
max
1 1
1 1
1,5625%
2 4
2 4
0,5
<i>f</i>
<i>f</i>


<i>f</i>
  <sub> </sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>  <sub> </sub>
  <sub></sub> <sub></sub>
 <sub></sub>


<b>→ (4) sai</b>
<b>Chọn C</b>


<b>Câu 22. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
<b>Cách giải:</b>


Hai gen này cách nhau 40cM hay tần số hoán vị gen là 40%


Theo công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb ta thấy có 2 phương án
phù hợp là C và D


- Nếu kiểu gen của P là: ; 40% 0,09


<i>AB AB</i>


<i>f</i> <i>aabb</i>


<i>ab</i>  <i>ab</i>    → loại



- Nếu kiểu gen của P là: ; 40% 0,04


<i>Ab Ab</i>


<i>f</i> <i>aabb</i>


<i>aB aB</i>    → loại C


<b>Đáp án D</b>


<b>Câu 23. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
Tỷ lệ chung:


Tỷ lệ đuôi dài/ đuôi ngắn : 3:1 → do 1 gen có 2 alen quy định
Tỷ lệ mắt đỏ: mắt trắng = 9:7 → do 2 gen tương tác bổ trợ


- phân ly tính trạng đi ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST X khơng có vùng
tương đồng trên Y.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy
định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định đuôi.


Quy ước gen : A-B- : mắt đỏ; aaB-/ A-bb/aabb : trắng ; D – đuôi dài; d – đuôi ngắn
- Xét chung cả F1, con đực mắt đỏ đuôi dài


0,15


0,15 0, 2 0, 4



0,75


<i>B</i> <i>B</i> <i>B</i>


<i>D</i> <i>D</i> <i>D</i>


<i>A X Y</i>  <i>X Y</i>   <i>X</i> 


là giao tử liên kết.
→ kiểu gen của P là: <i>AaX XDB</i> <i>db</i><i>AaX Y fDB</i> ; 20%


Xét các phát biểu :
<b>I Đúng</b>


<b>II. Sai, đuôi dài là trội so với đuôi ngắn</b>
<b>III. đúng</b>


<b>IV. đúng</b>
<b>Chọn C</b>


<b>Câu 24. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen


<b>Cách giải:</b>


0,04 0,16



<i>ab</i> <i>ab</i>


<i>dd</i>


<i>ab</i>  <i>ab</i> 


→ab♀ = 0,16:0,5 = 0,32 → f = 36%
A-B- = 0,66; A-bb = aaB- = 0,09
Xét các phát biểu:


(1) số kiểu gen tối đa là 7×3 = 21 ; số kiểu hình tối đa là 23<b><sub> = 8→ (1) sai</sub></b>
<b>(2) Số kiểu gen đồng hợp là : 4 → (2) sai</b>


(3) tỷ lệ dị hợp về 3 tính trạng:


<i>AB</i>


<i>ab</i> = 2×0,5×0,4 = 0,4; Dd = 0,5 → 0, 2


<i>AB</i>
<i>Dd</i>


<i>ab</i>  <b> →(3) sai</b>


(4) tỷ lệ kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng là: 0,66A-B- × 0,25dd + 2×0,09×0,75 = 0,3
<b>→ (4) đúng</b>


<b>Chọn C</b>



<b>Câu 25. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ta thấy tỷ lệ cái/ đực = 2:1 → do gen gây chết. Ở F1 chỉ có con đực cánh bình thường
mà giới cái lại có 2 kiểu hình → con ruồi cái P dị hợp 1 cặp gen


Gen gây chết phải là gen trội vì nếu là gen lặn sẽ khơng thể xuất hiện kiểu hình cánh
xẻ


P: XA<sub>X</sub>a<sub> × X</sub>a<sub>Y → X</sub>A<sub>X</sub>a<sub> :X</sub>a<sub>X</sub>a<sub> :X</sub>A<sub>Y :X</sub>a<sub>Y, Trong đó X</sub>A<sub>Y chết.</sub>
<b>Chọn D</b>


<b>Câu 26. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen


<b>Cách giải</b>


Tỷ lệ thân xám cánh cụt mắt đỏ (A-bbD-) = 0,0375 → A-bb =0,05= aaB- → A-B- =
0,7 ; aabb = 0,2 ; f= 20%


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>(1) đúng, có 7 ×4 =28 kiểu gen</b>
<b>(2) đúng, 4×3 =12</b>


(3) tỷ lệ con cái thân đen cánh cụt mắt đỏ ab/abXD<b><sub>- = 0,2×1=0,2 → (3) sai</sub></b>
<b>(4) đúng</b>



<b>Chọn A</b>


<b>Câu 27. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Số tổ hợp là 8 → tính trạng do 2 gen khơng alen quy định. Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là
khác nhau → Tính trạng màu mắt của RG liên kết với NST giới tính X,


Ở F2 khơng có sự phân ly ở 2 giới nên gen quy định màu mắt nằm trên NST thường,
còn gen át chế nằm trên NST giới tính.


Quy ước gen A – mắt đỏ tươi ; a – nâu
B – át chế A, a; b – khơng át chế A, a


Ta có kiểu gen của P: AAXb<sub>X</sub>b<sub> × aaX</sub>B<sub>Y → F</sub>


1: AaXBXb × AaXbY → F2:
(3A-:1aa)(XB<sub>X</sub>b<sub>:X</sub>B<sub>Y:X</sub>b<sub>X</sub>b<sub>: X</sub>b<sub>Y)</sub>


→ 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu
Vậy các ý đúng là 1,3,4


<b>Chọn D</b>


<b>Câu 28. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


- cơ thể dị bội Aaa giảm phân cho


1 2 1 2



: : :


6<i>A</i> 6<i>Aa</i> 6<i>aa</i> 6<i>a</i>


Hạt phấn n + 1 không cỏ khả năng thụ tinh, noãn n + 1 vẫn có thể thụ tinh bình thường


<b> P: </b>


1 2 1 2 1 2


: : : :


6 6 6 6 3 3


<i>Aaa Aaa</i> <sub></sub> <i>A</i> <i>Aa</i> <i>aa</i> <i>a</i> <sub> </sub> <i>A</i> <i>a</i><sub></sub>


    → kiểu hình: 2 ngọt :1 chua


<b>Chọn B</b>


<b>Câu 29. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen


<b>Cách giải:</b>



aabb = 0 nên A-B- = 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25
D-E- = 0,5 ; D-ee = 0,25 ; de = 0,25


<b>Số kiểu gen tối đa là 7×4= 28 →I sai</b>


<b>Số cá thể mang 4 tính trạng trội là : A-B-D-E- = 0,5× 0,5 = 0,25 → II đúng</b>
<b>Do khơng có kiểu hình aabb nên tỷ lệ lặn 4 tính trạng là 0 → III đúng</b>
Số loại kiểu hình ở F1 <b>: 3×3 = 9→ IV đúng</b>


<b>Chọn B</b>


<b>Câu 30. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Tỷ lệ hoa tím/ hoa trắng = 1:3; hoa cánh dài: hoa cánh ngắn: 3:1, nếu 2 tính trạng này
PLĐL thì tỉ lệ sẽ là 9:3:3:1 ≠ đề bài → Tính trạng màu hoa và chiều dài cánh di truyền
<b>liên kết khơng hồn tồn (I đúng)</b>


Vì 2 cây có cùng kiểu gen mà lai với nhau cho tỷ lệ 3:1 → một gen quy định 1 tính
trạng


Quy ước gen


A- Hoa trắng; a- hoa tím ; B – cánh dài ; b – cánh ngắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>III sai</b>
<b>Chọn C</b>


<b>Câu 31. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>



Ta thấy F1 đồng hình thân xám, mắt đỏ → hiện tượng trội hoàn toàn, P thuần chủng
<b>→ (1) đúng</b>


Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau về 2 tính trạng nên 2 gen này nằm trên NST giới
<b>tính X (khơng thể trên Y vì cả 2 giới đều có các kiểu hình) → (2) đúng, (4) sai</b>


Ở giới đực có 4 loại kiểu hình, trong đó có 2 kiểu hình mới so với bố mẹ → các gen
liên kết khơng hồn tồn dẫn đến HVG


<b>Chọn A</b>


<b>Câu 32. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


<b>Vì gen A và gen B tương tác với nhau nên phải PLĐL → loại C,D</b>


Tỷ lệ hoa đỏ, thân cao: A-B-D- = 9/16 → A-D- hoặc B-D- = 0,75 → aadd hoặc bbdd =
0,25, vì khơng có HVG nên kiểu gen của P dị hợp đều


<b>Chọn B</b>


<b>Câu 33. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp :</b>


- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen


- Ở ruồi giấm chỉ có hốn vị gen ở giới cái


<b>Cách giải:</b>


P:


<i>d</i> <i>D</i> <i>d</i>


<i>E</i> <i>e</i> <i>e</i>


<i>Ab</i> <i>AB</i>


<i>X Y</i> <i>X X</i>


<i>aB</i>  <i>ab</i> không tạo ra kiểu gen ab/ab → A-B- = 0,5 ;
Xét các phát biểu


<b>I sai, số kiểu gen tối đa là 4×7 = 28</b>


II, A-B-D-E = 0,5 ×0,5XdE<sub> × 0,5 X</sub>De <b><sub> =12,5% → II đúng</sub></b>


<b>III, cá thể đực lặn về 4 tính trạng =0% ( vì ab/ab = 0) → III sai</b>


IV, P:


<i>d</i> <i>D</i> <i>d</i>


<i>E</i> <i>e</i> <i>e</i>


<i>Ab</i> <i>AB</i>


<i>X Y</i> <i>X X</i>



<i>aB</i>  <i>ab</i> → phép lai cặp NST thường cho 3 kiểu hình ; cặp NST giới
<b>tính cho2 kiểu hình về giới cái → giới cái có 6 kiểu hình → IV đúng</b>


<b>Chọn D</b>


<b>Câu 34. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
F1 dị hợp 2 cặp gen


Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng:


TH1: Các gen phân ly độc lập: AaBb × aabb → KH: 1:1:1:1
TH2: Các gen liên kết hoàn toàn:


- Dị hợp đều: : 3:1


<i>AB ab</i>


<i>KH</i>
<i>ab</i> <i>ab</i>


- Dị hợp đối: :1: 2 :1


<i>Ab ab</i>


<i>KH</i>
<i>aB ab</i> 


TH3: HVG 50% → 1:1:1:1



Nếu 2 gen quy định 1 tính trạng ( các gen này PLĐL)
TH1: Tương tác kiểu 9:7 ;13:3 : AaBb × aabb → KH 3:1
TH2: tương tác kiểu: 9:6:1; 12:3:1, 9:3:4 → 1:2:1


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Câu 35. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ta có F1 có 4 loại kiểu hình → kiểu gen của P: (Aa; Bb) × (aa; Bb) nếu các gen này
PLĐL tỷ lệ hoa đỏ quả chua chiếm 0,5×0,25 = 0,125 ≠ đề bài → các gen này liên kết
khơng hồn tồn


Ta có tỷ lệ 0,15


<i>Ab</i>


<i>ab</i>  <sub> Ab </sub>


0,15
0,3
0,5


 


→ cây hoa đỏ quả ngọt P có kiểu gen
; 40%


<i>Ab</i>
<i>f</i>



<i>aB</i> 


P: ; 40% 0,5

0,3 0, 2

0,5 0,3 0, 4


<i>Ab aB</i>


<i>f</i> <i>aaB</i> <i>aB</i> <i>aB</i> <i>ab</i> <i>ab</i> <i>aB</i>


<i>aB ab</i>         


<b>Chọn C</b>


<b>Câu 36. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử liên kết: (1-f)/2; giao tử hốn
vị:f/2


<b>Cách giải:</b>


F1 đồng hình → P thuần chủng,


F2 có cây thân thấp hoa trắng chiếm 2% <6,25% → các gen liên kết khơng hồn tồn
Quy ước gen :


A – thân cao; a – thân thấp
B – Hoa đỏ; b- hoa trắng


P: 1:



<i>Ab aB</i> <i>Ab</i>


<i>F</i>


<i>Ab aB</i>  <i>aB</i>


Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ:


0,5 0,02 8%
2


<i>Ab aB</i> <i>ab</i> <i>f</i>


<i>f</i>


<i>aB ab</i> <i>ab</i>     


Tỷ lệ cây dị hợp tử 2 cặp gen là 0,04AB × 0,5ab + 0,46Ab × 0,5aB =0,25
<b>Chọn A</b>


<b>Câu 37. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Phép lai cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen: (Aa; Bb, Dd) × (Aa; Bb, Dd)
<b>- Nếu các gen PLĐL : (3:1)(3:1)(3:1) → Loại C</b>


- ba cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng, liên kết hoàn hoàn → chỉ cho 2
loại kiểu hình



- ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, hoán vị gen f = 50%. → tạo ra 8 loại
kiểu hình


Vậy chỉ có nhận định A là phù hợp
<b>Chọn A</b>


<b>Câu 38. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Do phân ly kiểu hình ở 2 giới đời con khác nhau nên gen quy định tính trạng nằm trên
NST X( nếu nằm trên Y thì chỉ có giới XY mới có tính trạng này)


<b>Chú ý: Ở thú XX là con cái; XY là con đực</b>


Vì con đực F1-1 có màu mắt nâu nên P thuần chủng, con cái F1-1 có màu mắt xanh nên
tính trạng xanh là trội hoàn toàn so với tính trạng nâu. (nếu nâu là trội thì đời con
100% mắt nâu)


P1: ♀XaXa ×♂ XAY → F1-1 : XAXa: XaY


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

TH2 ♀XAXa ×♂ XaY→ 25% đực mắt xanh : 25% đực mắt nâu : 25% cái mắt xanh :
25% cái mắt nâu


<b>Chọn A</b>


<b>Câu 39. Chọn Sai.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb


Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen


Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hốn vị: f/2
<b>Cách giải:</b>


<b>(1) đúng,</b>


<b>(2) đúng,sớ kiểu gen tới đa là: 7× (4+4) = 56</b>


(3) Tỉ lệ kiểu gen


<i>BE</i> <i>BE</i>


<i>Ad</i>
<i>X X</i>
<i>Ad</i>


Khoảng cách giữa A với D là 40cM → Ad♀ = 0,4/2 = 0,2
khoảng cách giữa gen B và E là 20cM → XBE


(♀) = (1-0,2)/2 = 0,4
tỷ lệ kiểu gen A


<i>BE</i> <i>BE</i>


<i>Ad</i>
<i>X X</i>


<i>Ad</i> <b> = 0,2×0,5×0,4×0,5 =0,02 → (3) sai</b>



(4) kiểu hình lơng trắng, tai ngắn (A-,B-;dd--) phải là dd vì đã chứa B-,
A-dd = 0,25 – aadd = 0,25; B- =1 – (Xbe<sub> + X</sub>bE <sub>)×1/2 = 0,75</sub>


Vậy tỷ lệ cần tính là 0,25 × 0,75 =18,75%
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 40. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen


Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hốn vị: f/2
Ở ruồi giấm đực khơng có HVG


<b>Cách giải:</b>


A-B-D-H-XE<sub>Y = 8,25% → A-B-D-H-= 0,0825:0,25 =0,33</sub>


Vì ở ruồi giấm khơng có HVG nên ab/ab = 0→ A-B- =0,5; A-bb=aaB- = 0,25


→D-E- = 0,33:0,5 = 0,66 →de/de = 0,66 – 0,5 = 0,16 → de♀ = 0,32 → f= 36% (phải
có HVG vì nếu khơng có HVG thì D-E- =0,75)


D-ee = ddE- = 0,75 – A-B- = 0,09


<b>I sai, nếu có HVG số kiểu gen tối đa là 7×7×4 =196</b>
<b>II đúng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Mức độ 3: Vận dụng – Đề 2</b>


<b>Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen B </b>
quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Gen quy định màu sắc hoa và hình dạng
quả nằm cùng trên 1 nhiễm sắc thể. Biết các gen trội lặn hồn tồn, hốn vị gen có thể
xảy ra một hoặc 2 giới với tần số nhỏ hơn 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?


(1) Nếu đời con (F) có 4 loại kiểu hình, chắc chắn xảy ra trao đổi chéo ở bố mẹ (P).
(2) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn tạo ra 4 loại kiểu hình ở F, chắc chắn P dị hợp 2 cặp gen.
(3) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn, không thể tạo ra F có tỉ lệ phấn li kiểu hình 9:3:3:1.


(4) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn, F có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 hoa đỏ, quả dài: 2 hoa đỏ,
quả tròn: 1 hoa vàng, quả tròn, chắc chắn khơng có trao đổi chéo ở P.


(5) Nếu F có 4 loại kiểu hình, kiểu hình hoa đỏ, quả trịn bằng 0,35 chắc chắn P có 1
bên dị hợp 2 cặp gen, một bên đồng hợp lặn hoặc dị hợp 1 cặp gen.


<b>A. 3</b> <b>B. 2</b> <b>C. 4</b> <b>D. 5</b>


<b>Câu 2: Nếu một gen quy định 1 tính trạng, không tương tác lẫn nhau gen trội là trội </b>
hồn tồn. Phép lai nàosau đây khơng thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.


<b>A. AaBb × aabb</b> <b>B. X</b>A<sub>X</sub>a<sub> × X</sub>a<sub>Y</sub>


<b>C. </b>


Ab aB


aB ab <b>D. </b>



AB aB


Dd dd
aB ab


<b>Câu 3: Cho 2 cá thể ruồi giấm có cùng kiểu gen và kiểu hình thân xám, cánh dài giao </b>
phối với nhau, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó ruồi thân đen, cánh dài chiếm
tỉ lệ 4,5%. Theo lý thuyết, xác suất xuất hiện ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về
1 trong 2 tính trạng trên là:


<b>A. 20,5%</b> <b>B. 21,25% </b> <b>C. 29,5%</b> <b>D. 14,75%</b>


<b>Câu 4: Ở một loài thực vật lưỡng bội 2 cặp alen A/a và B/b chi phối hình dạng quả </b>
trong khi cặp D/d chi phối màu sắc quả. Lấy 1 cây X cho tự thụ, đem gieo hạt lai thu
được F1 có 1201 quả dài, hoa đỏ; 1203 quả trịn, hoa đỏ; 599 quả dài, hoa trắng; 201
quả tròn, hoa trắng. Biết khơng có đột biến, khơng hốn vị gen. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau chính xác?


I. Cây X mang 2 cặp gen dị hợp.


II. F1 có 3 loại kiểu gen chi phối quả dài, hoa trắng.


III. Lấy ngẫu nhiên 5 cây F1 có kiểu hình quả trịn, hoa trắng thì xác suất cả 5 cây
thuần chủng là 100%.


IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng
là 33,33%


<b>A. 1</b> <b>B. 3</b> <b>C. 2</b> <b>D. 4</b>



<b>Câu 5: Ở một loài thú, giới đực dị giao tử tiến hành phép lai (♀) lơng dài, đen × (♂) </b>
lông ngắn, trắng được F1 100% lông dài, đen. Cho đực F1 lai phân tích được Fb: 125
(♀) ngắn, đen; 42 (♀) dài, đen; 125 (♂) lông ngắn, trắng; 42 (♂) lông dài, trắng. Biết
màu thân do một gen quy định, có bao nhiêu kết luận đúng?


I. Fb có tối đa 8 loại kiểu gen


II. Sự di truyền chiều dài lơng theo quy luật tương tác gen.
III. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, trắng.


IV. Cho các cá thể dài ở Fb ngẫu phối, về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tối đa 36 loại kiểu gen
và 8 kiểu hình.


<b>A. 1</b> <b>B. 4</b> <b>C. 2</b> <b>D. 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Tiến hành phép lai


D d D


AB AB


X X X Y


ab  ab thu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân
xám, cánh dài, mắt đỏ. Chocác kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và
kết quả của phép lai kể trên:


I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tínhtrạng.



II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 2,25%
III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khácnhau


IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác
nhau và 16 kiểu hình.


Số khẳng định chính xác là:


<b>A. 2</b> <b>B. 1</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 7: Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbX</b>D


eXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ
2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXD


E Y, biết rằng quá trình giảm
phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường, mỗi gen quy định một tính trạng, tính
trạng trội là trội hồn tồn. Trong số nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?


(1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn chiếm tỉ lệ 25%.


(2) Cơ thể cái tạo ra giao tử mang ít nhất mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%.
(3) Đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%.


(4) Cơ thể cái khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cặp NST giới tính XX với tần số
18%.


<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 4</b> <b>D. 1</b>


<b>Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn, q </b>


trình giảm phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số


<b>như nhau. Tiến hành phép lai P: </b>


AB AB


Dd Dd


ab  ab <b> trong tổng số cá thể thu được ở F1, số </b>
cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí
thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ


<b>A. 46,6875%.</b> <b>B. 49,5%.</b> <b>C. 44,25%. </b> <b>D. 48,0468%.</b>


<b>Câu 9: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hồn tồn. Xét phép lai </b>
sau đây (P):


E e E


Ab DH Ab DH


X X X Y


aB dh aB dh .Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng
trội ở đời con chiếm 8,25%.


Biết rằng khơng có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về
<b>đời con đúng?</b>


Nếu có hốn vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình


(A-B-D-H-). F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội. F1 có 12,75% tỉ lệ
kiểu hình lặn về các cặp gen.


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 10: Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn </b>
toàn quy định. Cho P thuần chủng có lơng dài, xoăn lai với lơng ngắn, thẳng, đời F1
thu được tồn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen,
chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lơng dài, xoăn: 20 chim lông ngắn,
thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có
lơng dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và khơng có tổ hợp gen gây chết.
Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là:


<b>A. X</b>AB<sub>Y, f = 20% </sub>
<b>B. X</b>ab<sub>Y, f = 25%</sub>
<b>C. Aa X</b>B<sub>Y, f = 10%.</sub>
<b>D. X</b>AB<sub>Y</sub>ab<sub>, f = 5%</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của
một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.Biết
rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.


II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.


III. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.
IV. Người số (7) ln có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 4</b> <b>D. 3</b>



<b>Câu 12: Ở một loài động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen A , </b>
a và D , d ; kiểu gen A - D - quy định lông màu nâu, kiểu gen A - dd hoặc aaD -
quy định lông màu xám, kiểu gen aadd quy định lông màu trắng. Alen B quy định
chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng
nằm trên một cặp NST thường; gen D nằm trên vùng không tương đồng của NST
X. Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao phối với nhau thu được đời
con F1<b> có 0,16% con lơng trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?</b>
I.F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình.


II.Ở F1, tỷ lệ con lơng xám, chân thấp chiếm 6,57%.
III.Ở F1, con đực lơng xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen.
IV.Ở F1, con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%.


<b>A. 3</b> <b>B. 2</b> <b>C. 1</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 13: Ở một loài động vật, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a </b>
quy định cánh cụt; alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định
thân đen. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai hai cá thể dị hợp
có cùng kiểu gen (P). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu
gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 18%. Có bao nhiêu phép lai có thể thỏa
mãn?


<b>I. P: </b>


AB AB


ab  ab , xảy ra hoán vị gen 1 bên.


<b>II. P: </b>



AB AB


ab  ab , xảy ra hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau.


<b>III. P: </b>


Ab Ab


aB aB , xảy ra hoán vị gen 1 bên.


III. P:


Ab Ab


aB aB <b>, xảy ra hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau.</b>


<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 1</b> <b>D. 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

I. Các cây thuộc dạng bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ bình thường có
kiểu gen rr ln sinh ra các cây bất thụ đực.


II. Nếu một cây bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ đồng hợp tử về kiểu
gen R, đời lai F1 luôn bất thụ đực.


III. Xét gen trong nhân, cây bất thụ đực ln có kiểu gen đồng hợp lặn.
IV. Có 2 loại cây hữu thụ khác nhau về kiểu gen.


<b>A. 4</b> <b>B. 3</b> <b>C. 1</b> <b>D. 2</b>



<b>Câu 15: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định </b>
thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các
gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường.
Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn
không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám,
cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi
thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết
rằng khơng xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây khơng
chính xác?


I. Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 là 40,525%.


II. Ruồi cái (P) có kiểu gen


D d


AB
X X


ab , hoán vị với tần số 21%.


III. Nếu cho ruồi cái (P) lai phân tích thì đời con có tối đa 8 loại kiểu hình.
IV. Tỉ lệ cá thể cái mang 4 alen trội và 2 alen lặn ở F1 là 12,5%.


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 16: Lai ruồi giấm cái mắt trắng với ruồi giấm đực mắt đỏ, thu được F</b>1 phân li
theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho các ruồi F1 giao phấn ngẫu
nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ:
1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3.


Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.


II. Ở F2, số ruồi cái mắt đỏ đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 31,25%.
III. Trong tổng số ruồi cái F3, số ruồi mắt trắng chiếm tỉ lệ 37,5%.


IV. Nếu cho các ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên thì thu được F3 gồm tồn ruồi mắt
đỏ.


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 17: Ở một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb và Dd. Biết rằng Bb và Dd </b>
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể; Aa nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Quá
trình giảm phân bình thường ở P đã tạo ra loại giao tử Abd với tỉ lệ 11%. Theo lí
<b>thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?</b>


I. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%.
II. Tỉ lệ giao tử có 3 alen trội chiếm 14%.


III. Kiểu gen của P là
BD


bd .


IV. Cho P lai phân tích thu được Fa. Ở Fa, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả
các gen chiếm tỉ lệ 15%.


<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 2</b> <b>D. 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

I. Người số (13) chắc chắn mang alen lặn.


II. Người số (9) dị hợp về 2 cặp gen.


III. Người số (10) có kiểu gen khác với kiểu gen của người số (11).
IV. Người số (8) không mang alen gây bệnh P


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 19: Ở một loài động vật có vú, thực hiện phép lai (P) giữa một cá thể đực lông </b>
xám dài với một cá thể cái lông xám, dài, F1 thu được tỷ lệ như sau:


- Ở giới cái: 75% lông xám, dài:25% lông trắng dài


- Ở giới đực: 30% lông xám, dài: 42,5% lông trắng ngắn: 20% lông trắng, dài:7,5%
lơng xám, ngắn


Theo lý thút, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? .


I. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác bở sung, tính trạng chiều dài
lơng di trùn trội hồn tồn.


II. Cả hai tính trạng đều liên kết với giới tính.
III. Hốn vị gen đã xảy ra với tần số 20%.


IV. Cho con cái (P) lông xám, dài lai phân tích kết quả thu được 15% lông xám, dài;
10% lông xám ngắn; 30% lông trắng, ngắn; 45% lông trắng, dài.


<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 1</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 20: Ở một lồi động vật, sự có mặt của cả 2 alen trội A và B trong kiểu gen quy </b>
định kiểu hình lơng vàng, sự có mặt của 1 trong 2 alen trội A hoặc B hoặc khơng có


alen trội nào trong kiểu gen cho kiểu hình lơng trắng; alen D: chân cao, alen d: chân


thấp. Thực hiện phép lai: ♀
Ad


Bb
ad × ♂


Ad
Bb


aD tạo ra F1 ; tần số hoán vị gen bằng 20%
<b>ở cả 2 giới. Theo lí thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu nhận định sau đúng?</b>
I. ở F1 có tối đa 21 loại kiểu gen khác nhau.


II. Số cá thể lông vàng, chân cao thuần chủng chiếm 3,6%.


III. số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số cá thể lông vàng, chân cao ở F1 chiếm tỉ lệ
5/9.


IV. số cá thể đồng hợp về tất cả các gen ở F1 chiếm tỉ lệ 20%.


<b>A. 1</b> <b>B. 4</b> <b>C. 3</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 21: Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, </b>
diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P:
<b>♂ABabXDXdABabXDXd × ♀ ABabXDYABabXDY tạo ra F</b>1 có kiểu hình ở giới
đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự
đốn đúng?



I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau.
II. Tần số hoán vị gen là 20%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>A. 3</b> <b>B. 1</b> <b>C. 2</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 22: Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Trong trường hợp không xảy ra đột </b>
biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhiều
nhất?


<b>A. AbaBDd×ABabddAbaBDd×ABabdd</b>


<b>B. AbaBXDXd×ABabXDYAbaBXDXd×ABabXDY</b>
<b>C. AaBbDdEe × AaBbDdEE</b>


<b>D. ABabDEdE×ABabDEdEABabDEdE×ABabDEdE</b>
<b>Câu 23: Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai :</b>


- Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai
phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ.


- Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai
với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao.


Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân
thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm
tỉ lệ 20%.


Biết rằng tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa
đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?



<b>A. 30%.</b> <b>B. 20% </b> <b>C. 45%.</b> <b>D. 5%.</b>


<b>Câu 24:</b>


Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a thân thấp;
alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Trong trường
hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và không phát sinh đột
biến mới. Cho giao phấn giữa cây thân cao, quả đỏ với cây thân cao, quả vàng thu
được F1 có 4 kiểu hình, trong đó có kiểu hình cây thân thấp, quả vàng chiếm 12%.
Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là


<b>A. 36%</b> <b>B. 12%.</b> <b>C. 24%. </b> <b>D. 48%.</b>


<b>Câu 25:</b>


Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và
D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân
tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 21 cây thân cao, hoa đỏ : 54 cây thân
cao, hoa trắng : 96 cây thân thấp, hoa trắng : 129 cây thân thấp, hoa đỏ. Quá trình phát
sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau, theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây
đúng?


<b>(I) Kiểu gen của (P) là ABabDdABabDd.</b>
(II) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.


(III) Cho (P) tự thụ phấn, ở đời con kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 17,28%.
(IV) Cho (P) tự thụ phấn, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.


<b>A. 4</b> <b>B. 2</b> <b>C. 1</b> <b>D. 3</b>



<b>Câu 26: Xét 2 cặp alen Aa, Bb nằm trên NST thường. Mỗi gen quy định một tính </b>
trạng, trội lặn hồn tồn. Q trình di truyền xảy ra liên kết gen. Cho các phát biểu
sau:


(1) F1: (Aa, Bb) × (Aa, bb)  F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình theo tỷ lệ 1:2:1 . Kiểu
gen của F1 có thể là 1 trong số 2 trường hợp.


(2) F1: (Aa,Bb) × (aa, bb)  F2 xuất hiện 2 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau. Có 3
phép lai phù hợp với kết quả trên.


(3) F1: (Aa, Bb) × (Aa,Bb)  F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình theo tỷ lệ 1:2:1 thì kiểu
gen của F1 có thể là 1 trong 3 trường hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

(5) Nếu thế hệ lai có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau thì có 1 phép lai phù hợp.
Số phát biểu có nội dung đúng là?


<b>A. 4</b> <b>B. 3</b> <b>C. 2</b> <b>D. 1</b>


<b>Câu 27: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của </b>
phép lai ♀ ABabABab Dd × ♂ AbaBAbaB dd, loại kiểu hình A – B – D có tỉ lệ 27%.
Cho biết ở hai giới có hốn vị gen với tần số như nhau. Nếu cho cơ thể kiểu
gen ABabABabDd lai phân tích, theo lí thuyết loại kiểu hình A – B – D ở đời con
chiếm tỉ lệ:


<b>A. 20%. </b> <b>B. 10%. </b> <b>C. 15%</b> <b>D. 13,5%.</b>


<b>Câu 28: Ở một loại động vật, cho con cái (XX) lông trắng thuần chủng lai với con đực </b>
(XY) lông đen được F1 đồng loạt lông trắng. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu
được hai màu trên với tỷ lệ kiểu hình là 3:1. Nếu cho F1 giao phối tự do, ở F2 xuất hiện


100% con cái lông trắng. Hỏi ở giới đực, lông trắng chiếm tỷ lệ là


<b>A. 50% </b> <b>B. 75% </b> <b>C. 62,5% </b> <b>D. 37,5%</b>


<b>Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn, q </b>
trình giảm phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần
số 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDedEDedE × aaBbDedEDedE cho đời con có tỉ
lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình về các tính trạng trên được dự đốn:


(1) Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ 19,29%.
(2) Kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 43,39%.
(3) Kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 0,18%.


(4) Kiểu gen dị hợp 4 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ bằng nhau.
(5) Kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm tỉ lệ 6,61%.


Trong các dự đốn trên, có bao nhiêu dự đốn đúng?


<b>A. 5</b> <b>B. 2</b> <b>C. 4</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 30: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, alen a quy định mắt trắng. Cho các cá </b>
thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen bình thường khác nhau giao phối tự do. Theo lí
thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:


<b>A. 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng </b> <b>B. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng</b>
<b>C. 5 mắt đỏ : 3 mắt trắng </b> <b>D. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng</b>


<b>Câu 31: cho hai cơ thể thuần chủng lai với nhau được F</b>1 hồn tồn đỏ, cho F1 lai phân
tích được Fa phân li theo tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. Biết vai trị của
các gen khơng alen là giống nhau. Kiểu gen của F1 là



<b>A. Aa. </b> <b>B. AaBb.</b> <b>C. AB/ab.</b> <b>D. Ab/ aB.</b>


<b>Câu 32: Ở ĐV, khi cho cá thể mắt đỏ cánh nguyên thuần chủng giao phối với cá thể </b>
mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao
phối với nhau thu được F2 gồm: 588 ruồi mắt đỏ,cánh nguyên; 116 ruồi mắt trắng cánh
xẻ; 48 ruồi mắt trắng, cánh nguyên; 48 ruồi mắt đỏ cánh xẻ. Cho biết mỗi gen quy định
một tính trạng, các gen nằm trên vùng khơng tương đồng của NST giới tính X và ở
F2 có một sớ hợp tử quy định ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết. số ruồi đực mắt trắng,
cánh xẻ bị chết là


<b>A. 38</b> <b>B. 154</b> <b>C. 96. </b> <b>D. 48</b>


<b>Câu 33: Cho 2 cây có 2 cặp gen dị hợp giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ </b>
kiểu hình 1:2:1. Biết gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Trong các nhận định dưới đây có bao nhiêu nhận định đúng:


(1) Bố mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau
(2) Hốn vị có thể xảy ra ở hai giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

(6) Đời con có tối đa 3 kiểu gen


<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 5</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 34: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định </b>
hạt trịn; gen quy định hạt chín sớm trội hồn tồn so với alen quy định hạt chín muộn.
Cho cây có kiểu gen dị hợp từ về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây,
trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt trịn, chín muộn. Biết rằng khơng có đột biến,
hốn vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có
kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?



<b>A. 826 cây </b> <b>B. 628 cây </b> <b>C. 576 cây</b> <b>D. 756 cây</b>


<b>Câu 35: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hồn </b>
tồn; tần số hốn vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép
lai AbaBXDEXdAbabXdEYAbaBXEDXEd×AbabXEdY , kiểu hình A-bbddE- ở
đời con chiếm tỉ lệ


<b>A. 45% </b> <b>B. 35%</b> <b>C. 40% </b> <b>D. 22,5%</b>


<b>Câu 36: Một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; </b>
màu hoa do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thụ được F1 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng: 6 cây thân thấp, hoa vàng: 3 cây thân cao,
hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có
hốn vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét


II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng


III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần
chủng là 1/3


IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử
về 3 cặp gen là 2/3


<b>A. 4</b> <b>B. 1</b> <b>C. 2</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 37: Phép lai P: ♀AbaBXDXdAbaBXDXd × ♂ABabXDYABabXDY , thu được </b>
F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy


ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về đây về F1 là đúng?


I. Nếu khơng xảy ra hốn vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.


II. Nếu chỉ có hốn vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì co tối đa 21 loại
kiểu gen, 12 loại kiểu hình.


III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu
hình


IV. Nếu chỉ có hốn vị gen ở q trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 4 loại
kiểu gen, 12 loại kiểu hình.


<b>A. 4</b> <b>B. 1</b> <b>C. 3</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 38: Ở một lồi thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn </b>
toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được
F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được ở
đời con F2 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Với trường hợp khơng xảy ra
<b>đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?</b>


(1) Hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%
(2) số cây dị hợp tử về 2 cặp gen ở F2 là 25%
(3) F2 có 50% kiểu gen đồng hợp


(4) F1 dị hợp tử 2 cặp gen


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

đều có tóc quăn, khơng bị mù màu (P), sinh ra người con thứ nhất tóc thẳng, khơng bị


mù màu; người con thứ hai tóc quăn, mù màu. Cho các dự đoán sau:


(1) Cặp vợ chồng (P) đều mang alen lặn của cả 2 gen trên.


(2) Xác suất họ sinh con thứ ba là con trai tóc quăn, bị mù màu là 3/16
(3) Xác suất họ sinh con thứ ba là con gái tóc thẳng, khơng bị mù màu là 1/8


(4) Con gái của cặp vợ chồng trên chắc chắn không bị bệnh mù màu Số nhận
<b>định đúng là:</b>


<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 1</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 40: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy </b>
định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả
chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình,
trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Phát biểu
nào sau đây đúng?


<b>A. Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F</b>1, có 3/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử
về cả 2 cặp gen


<b>B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.</b>
<b>C. F</b>1 có tối đa 9 loại kiểu gen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>1. A</b> <b>2. C</b> <b>3. D</b> <b>4. C</b> <b>5. D</b> <b>6. A</b> <b>7. B</b> <b>8. A</b> <b>9. B</b> <b>10. A</b>


<b>11. D</b> <b>12. A</b> <b>13. D</b> <b>14. D</b> <b>15. B</b> <b>16. A</b> <b>17. D</b> <b>18. A</b> <b>19. A</b> <b>20. D</b>
<b>21. D</b> <b>22. C</b> <b>23. D</b> <b>24. D</b> <b>25. B</b> <b>26. C</b> <b>27. A</b> <b>28. C</b> <b>29. A</b> <b>30. C</b>


<b>31. C</b> <b>32. D</b> <b>33. B</b> <b>34. D</b> <b>35. D</b> <b>36. D</b> <b>37. B</b> <b>38. B</b> <b>39. B</b> <b>40. D</b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1. Chọn A.</b>


<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen, 1 bên cho 7 kiểu gen.
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2


<b>Cách giải:</b>


<b>(1) sai, phép lai Ab/ab ×aB/ab cũng tạo ra 4 kiểu hình nhưng không có TĐC ở bố mẹ</b>
<b>(2) đúng</b>


<b>(3) đúng, vì tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% nên tỷ lệ aabb < 6,25% (1/16)</b>


<b>(4) đúng,ta thấy tỷ lệ đỏ/ vàng = tròn/dài = 3/1 → P phải dị hợp về 2 cặp gen, chỉ có 3 </b>
loại kiểu hình: PL: Ab/aB × Ab/aB → 1Ab/Ab :2 Ab/aB:1aB/aB


(5) xét các trường hợp có thể xảy ra:
TH1: AB/ab × (ab/ab; Ab/ab; aB/ab)
+ AB/ab × ab/ab → A-B- = 0,35 → f= 0,3


+ AB/ab × Ab/ab/ aB/ab →


1



0,5 0,35


2 2


<i>f</i> <sub></sub> <sub></sub>  <i>f</i> <sub></sub>


→ không tìm được giá trị của f
TH2: Ab/aB × (ab/ab; Ab/ab; aB/ab)


+ Ab/aB × ab/ab → A-B- = 0,35 → không thỏa mãn vì AB là giao tử hốn vị


+ Ab/aB × Ab/ab; aB/ab →
1


0,5 0,35
2 2


<i>f</i> <sub></sub>  <i>f</i> <sub></sub> <sub></sub>




0, 4


<i>f</i> 


<b>Như vậy ý (5) sai</b>
<b>Chọn A</b>


<b>Câu 2. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>



Phép lai không thể cho kiểu hình 1:1:1:1 là C, nếu không có HVG thì chỉ tạo ra tối đa
3 kiểu hình, còn nếu có HVG thì tạo ra 4 KH có tỷ lệ phụ thuộc tần số hvg khác
1:1:1:1


<b>Chọn C</b>


<b>Câu 3. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen


Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
<b>Cách giải:</b>


F1 có 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen và phải là dị hợp đều (P có kiểu gen giống
nhau, nếu là dị hợp đối thì không thể có 4 kiểu hình ở đời con)


P:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Thân đen cánh dài (aaB-) = 0,045 → ab/ab = 0,25 – 0,045 =0,205 →ab♀ = 0,205 : 0,5
=0,41 → f = 18%


Tỷ lệ kiểu hình lặn về ít nhất 1 trong 2 tính trạng là: 0,205 + 0,045×2=0,295


→ xác suất xuất hiện ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên
là 0,295:2 = 0,1475



<b>Chọn D</b>


<b>Câu 4. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
<b>Cách giải:</b>


Tỷ lệ quả dài: quả tròn ≈9:7 ; tỷ lệ hoa đỏ/ hoa trắng ≈3/1


→ cây X dị hợp về 3 cặp gen, 3 gen nằm trên 2 cặp NST (vì tỷ lệ kiểu hình khác
(9:7)(3:1))


Quy ước gen


A-B- quả dài; aaB-/A-bb/aabb: quả tròn
D- hoa đỏ: dd : hoa trắng


Giả sử B và D cùng nằm trên 1 cặp NST, quả dài hoa đỏ A-B-D- = 37,5% → B-D- =
0,375:0,75 = 0,5 → bd/bd = 0 hay cây X dị hợp chéo.


1 : 2 :1

1 : 2 :1


<i>Bd</i> <i>Bd</i> <i>Bd</i> <i>Bd</i> <i>bD</i>


<i>Aa</i> <i>Aa</i> <i>AA</i> <i>Aa aa</i>


<i>bD</i> <i>bD</i> <i>Bd</i> <i>bD</i> <i>bD</i>



 


  <sub></sub> <sub></sub>


 


Xét các phát biểu:
<b>I sai</b>


<b>II sai, có 2 kiểu gen</b>


<b>III đúng cây quả tròn hoa trắng có kiểu gen </b>


<i>Bd</i>
<i>aa</i>


<i>Bd</i>


<b>IV đúng, cây quả dài hoa trắng ở F</b>1 là 3/4, cây quả dài hoa trắng thuần chủng ở F1 là
1/4 → Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần
chủng là 33,33%


<b>Chọn C</b>


<b>Câu 5. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Tỷ lệ ngắn/dài: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau; tính
trạng màu sắc phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm
trên NST giới tính X quy định. (không thể nằm trên Y vì giới cái cũng có tính trạng


này)


Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn
D – lông đen; d – lông trắng.


Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình (3:1)(1:1) phù hợp với đề bài cho.
F1 đờng hình → P th̀n chủng


P: AABBXD<sub>X</sub>D<sub>× aabbX</sub>d<sub>Y → F</sub>


1: AaBbXDXd : AaBbXDY


♂F1 lai phân tích: AaBbXDY × aabbXdXd → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(XDXd:XdY)
Xét các phát biểu


<b>I đúng</b>
<b>II Đúng</b>


<b>III sai, có 3 kiểu gen</b>


IV, cho các cá thể dài ngẫu phới: AaBbXD<sub>X</sub>d<sub> × AaBbX</sub>d<sub>Y → Sớ kiểu gen 9×4=36; sớ </sub>
kiểu hình 4×2 = 8


<b>Chọn D</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen



Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
<b>Cách giải :</b>


Ta có A-B-D- = 0,495 → A-B- = 0,495 : 0,75 =0,66 → ab/ab = 0,16 ; A-bb=aaB- =
0,09


XD<sub>X</sub>d<sub>× X</sub>D<sub>Y → X</sub>D<sub>X</sub>d <sub>:X</sub>D<sub>X</sub>D <sub>:X</sub>D<sub>Y :X</sub>d<sub>Y</sub>


<b>I đúng, Trong số các con đực, số cá thể có 3 tính trạng trội chiếm: </b>0,5 0,66 0,33 
<b>II đúng, ở F</b>1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 0,09×0,25 =2,25%
<b>III sai, ở r̀i giấm con đực không có HVG</b>


<b>IV sai, vì chỉ xảy ra HVG ở 1 giới nên số kiểu gen tới đa là 4×7=28, sớ kiểu hình </b>
4×4=16


<b>Chọn A</b>


<b>Câu 7. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
Tỷ lệ giao tử abXd


e = 2,25% → Xde = 0,0225÷ 0,25 = 0,09 → f = 18%


<b>(1) sai, Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn (abY) chiếm 0,25×0,5 = 0,125</b>


<b>(2) đúng, giao tử cái chứa ít nhất 1 alen trội là 1 – 0,0225 = 0,9775 (sử dụng công thức </b>
phần bù)


<b>(3) đúng, P: AaBbX</b>D



eXdE × AaBbXDEY→ A-B- = 9/16; D-E- = 0,5 + 0,09XDE × 0,5Y =
0,545


<b>(4) đúng</b>
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 8. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen


Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
<b>Cách giải:</b>


Ta gọi x và y lần lượt là tỷ lệ aabb và


A-bb/aaB-Ta có


0,75 2 0, 25 0,155626 0,1275


0, 25 0,1225


<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>


<i>x y</i> <i>y</i>


   



 <sub></sub>


 <sub> </sub>  <sub></sub>


 


→A-B- = 0,5 + 0,1225 = 0,6225


Tỷ lệ trội về 3 tính trạng là 0,6225×0,75 =0,466875
<b>Chọn A</b>


<b>Câu 9. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen


Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ở ruồi giấm đực khơng có HVG


<b>Cách giải:</b>


A-B-D-H-XEY = 8,25% → A-B-D-H-= 0,0825:0,25 =0,33


Vì ở ruồi giấm khơng có HVG nên ab/ab = 0→ A-B- =0,5; A-bb=aaB- = 0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

D-ee = ddE- = 0,75 – A-B- = 0,09



<b>I sai, nếu có HVG số kiểu gen tối đa là 7×7×4 =196</b>
<b>II đúng</b>


<b>III đúng, số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội là 0,33×0,5 =0,165</b>
<b>IV sai, vì khơng có kiểu gen ab/ab nên tỷ lệ lặn về tất cả các tính trạng là 0</b>
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 10. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


- Ở chim con trống là XX, con mái là XY
<b>Cách giải:</b>


Ta có F1: 100% lông dài xoăn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn


Ta xét tỷ lệ kiểu hình ở con mái F2 lông dài/lông ngắn = 1:1; lông xoăn/lông thẳng=1:1
Nếu các gen PLDL sẽ được tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 ≠ đề bài → các gen liên kết không
hoàn toàn


Vì tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên 2 tính trạng này nằm trên NST giới tính X
P: XAB<sub>X</sub>AB<sub> × X</sub>ab<sub>Y →X</sub>AB<sub>Y:X</sub>AB<sub>X</sub>ab


Con mái ở F2 phân ly kiểu hình 4:4:1:1 tương ứng với tỷ lệ giao tử ở con đực
F1 4:4:1:1 → Tần số HVG:20%


<b>Chọn A</b>


<b>Câu 11. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>



Ta thấy bố mẹ bình thường (1,2) sinh ra con gái bị bệnh P (6) → gen gây bệnh là gen
lặn nằm trên NST thường


Gen gây bệnh M nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
Quy ước gen A, B bình thường; a – bị bệnh P; b- bị bệnh M


1 2 3 4 5 6 7 8


<i>B</i> <i>b</i>


<i>AaX X</i> <i><sub>AaX Y</sub>B</i> <i>aa</i>  <i><sub>AaX Y</sub>b</i>

<sub>1</sub><i><sub>AA</sub></i><sub>: 2</sub><i><sub>Aa X Y</sub></i>

<i>b</i> <i>aa</i>  <i><sub>AaX X</sub>B</i> <i>b</i> <i><sub>AaX Y</sub>b</i>


9 10 11 12 13 14 15


<i>B</i> <i>b</i>


<i>aaX X</i> <i><sub>AaX Y</sub>B</i> <i><sub>AaX Y</sub>B</i> <i><sub>aaX X</sub>b</i> <i>b</i>


<b>I đúng</b>
<b>II đúng</b>


- Các cặp bố mẹ bình thường có con bị bệnh P → có kiểu gen Aa


- Những người mẹ bình thường có con bị bệnh M đều có kiểu gen XB<sub>X</sub>b
<b>III sai.</b>


Người 13 có bố mẹ (7) × (8) : AaXB<sub>X</sub>b<sub> × AaX</sub>b<sub>Y ↔người (13) có kiểu gen </sub>
(1AA:2Aa)XB<sub>Y</sub>



Người 14 có bố mẹ (9) × (10) : aaXB<sub>X</sub>b<sub> × AaX</sub>B<sub>Y → người (14) có kiểu gen </sub>
Aa(XB<sub>X</sub>B<sub>:X</sub>B<sub>X</sub>b<sub>)</sub>


Xs họ sinh đứa đầu lòng bị bệnh P: (1AA:2Aa)Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) →1/6
Xs họ sinh đứa đầu lòng là con trai bị bệnh P là 1/12


<b>IV đúng</b>
<b>Chọn D</b>


<b>Câu 12. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
<b>Cách giải:</b>


Tỷ lệ


3


0,0016


0,16% 6, 4.10


0, 25
<i>d</i>


<i>ab</i> <i>ab</i>



<i>X Y</i>


<i>ab</i> <i>ab</i>




   


→Có HVG ở cả 2 giới, tỷ lệ ab/ab


<6,25 → ab là giao tử hoán vị, kiểu gen của P:


<i>D</i> <i>d</i> <i>D</i>


<i>Ab</i> <i>Ab</i>


<i>X X</i> <i>X Y</i>


<i>aB</i> <i>aB</i>


Xét các phát biểu:


<b>I đúng, sớ kiểu gen tới đa là 10×4 =40; sớ kiểu hình tối đa là 10</b>


+ giới XX: XD<sub>-(A-B-:A-bb:aaB-:1aabb) : nâu cao,nâu thấp,xám cao,nâu thấp</sub>


+ giới XY: (XD<sub>Y:X</sub>d<sub>Y)(A-B-:A-bb:aaB-:1aabb): nâu cao;nâu thấp;xám cao;nâu </sub>
thấp;trắng cao;trắng thấp


<b>II đúng, ta có tỷ lệ thân lông xám chân thấp (A-bbX</b>d<sub>-; aabbX</sub>D<sub>-) = (0,25 – </sub>


0,0064)×0,25 + 0,0064×0,75 = 0,0657


<b>III đúng, Con đực có kiểu gen tối đa khi có bộ NST XY; lông xám, chân cao </b>
aa-B-XD<sub>Y : số kiểu gen tối đa là 2</sub>


A-B-Xd<sub>Y: số kiểu gen tối đa là 5</sub>


<b>IV sai, con cái lông trắng chân cao aaB-dd → con cái phải có bộ NST XY,kiểu gen </b>
của con cái này là aaB-Xd<sub>Y = (0,25 – 0,0064)×0,25 =0,0609</sub>


<b>Chọn A</b>


<b>Câu 13. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


0,18 0, 25


<i>ab</i>


<i>ab</i>  → có xảy ra HVG


+ Nếu P hoán vị gen ở 1 bên: 0,18 = 0,5×0,36 → kiểu gen của P:


<i>AB AB</i>
<i>ab</i>  <i>ab</i>


+ Nếu P có HVG ở 2 bên: vì ab/ab=0,18 >0,0625 → ab là giao tử liên kết, kiểu gen


của P:



<i>AB AB</i>


<i>ab</i>  <i>ab</i> (so sánh với 0,0625 vì giao tử liên kết ≥ 0,25≥ giao tử hoán vị)
Vậy có 2 trường hợp có thể xảy ra là I, II


Ý III có thể loại bỏ vì HVG ở 1 bên không thể tạo ra kiểu gen ab/ab
<b>Ý IV sai vì giao tử ab</b>max = 0,25 → ab/abmax =0,0625


<b>Chọn D</b>


<b>Câu 14. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
Xét các phát biểu:


<b>I đúng, vì hợp tử luôn chứa gen bất thụ đực nhận từ cây mẹ và có kiểu gen rr không có </b>
khả năng phục hồi tính hữu thụ đực (Srr × rr → Srr)


<b>II sai, vì đời con luôn có kiểu gen Rr nên trong tế bào chất có gen S hay không thì vẫn </b>
hữu thụ


<b>III đúng, vì nếu có alen trội thì cây hữu thụ</b>
<b>IV sai, cây hữu thụ có các loại sau:</b>


- Cây không chứa gen S, trong nhân có thể có kiểu gen RR, Rr, rr


- Cây chứa gen S trong tế bào chất, trong nhân có thể có kiểu gen RR hoặc Rr
<b>Chọn D</b>


<b>Câu 15. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


<b>Phương pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
<b>Cách giải:</b>


Ở F1 có kiểu hình thân đen,cánh cụt mắt trắng → P dị hợp về các cặp gen


Tỷ lệ đen, cụt, trắng 0,0525 0, 21
<i>d</i>


<i>ab</i> <i>ab</i>


<i>X Y</i>


<i>ab</i>  <i>ab</i>  → ab♀ = 0,21:0,5 = 0,42 → f = 16%
A-B- = 0,71 ; A-bb=aaB- = 0,04


XDXd × XDY → XDXD:XDY:XDXd:XdY
Xét các phát biểu:


<b>I sai, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: 0,71×0,25 </b>
+2×0,04×0,75 =23,75%


<b>II sai</b>


<b>III </b> <b>đúng: </b> cho r̀i cái F1 lai phân


tích: ABabXDXd×ababXdYABabXDXd×ababXdY sớ kiểu gen tới đa là 2×4 =8
<b>IV đúng, con cái có kiểu gen X</b>DXD hoặc XDXd → kiểu gen có 4 alen trội và 2 alen lặn:



; ;


<i>D</i> <i>D</i> <i>D</i> <i>d</i> <i>D</i> <i>d</i>


<i>AB</i> <i>AB</i> <i>AB</i>


<i>X X</i> <i>X X</i> <i>X X</i>


<i>ab</i> <i>Ab</i> <i>aB</i> chiếm tỷ lệ:


2 0, 42 0,5 0, 25<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <i><sub>X X</sub>D</i> <i>D</i><sub> </sub>2 0,04 0, 25<sub></sub> <i><sub>X X</sub>D</i> <i>d</i> <sub></sub>0,125
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 16. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Phân ly kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới
tính


F2 có 4 tổ hợp → tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định
Quy ước gen : A- đỏ; a – trắng


P: Xa<sub>X</sub>a<sub> × X</sub>A<sub>Y →F</sub>


1: XAXa: XaY→ F2: XAXa:XaXa: XAY:XaY
Xét các phát biểu


<b>I sai</b>


<b>II sai, không có ruồi cái mắt đỏ thuần chủng</b>



<b>III đúng, cho F</b>2 giao phối ngẫu nhiên: (XAXa:XaXa) × (XAY:XaY) ↔ (1XA:3Xa) ×
(1XA:1Xa:2Y) →Ruồi cái mắt trắng chiếm: 3/4 × 1/4 =3/16; tỷ lệ ruồi cái là 1/2 →


Trong tổng số ruồi cái F3, số ruồi mắt trắng chiếm tỉ lệ


3 1 3
:
16 2 8
<b>IV sai, X</b>A<sub>X</sub>a<sub>× X</sub>A<sub>Y vẫn tạo ra r̀i mắt trắng</sub>


<b>Chọn A</b>


<b>Câu 17. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp :</b>


Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
<b>Cách giải:</b>


Tỷ lệ Abd = 11% →bd = 0,11 : 0,5 = 0,22 <0,25 là giao tử hoán vị → kiểu gen của P


<i>Bd</i>
<i>Aa</i>


<i>bD</i> ; bd = f/2 → f = 0,44
Xét các phát biểu :


<b>I đúng</b>



<b>II sai, tỷ lệ giao tử ABD = </b>0,5 2 0,5 0, 22 0,11


<i>f</i>


   


<b>III sai, kiểu gen của P là </b>


<i>Bd</i>
<i>Aa</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>IV sai, cho P lai phân tích </b> 0,5 0, 22 0,11


<i>Bd</i> <i>bd</i> <i>bd</i>


<i>Aa</i> <i>aa</i> <i>aa</i>


<i>bD</i> <i>bd</i>  <i>bd</i>   


<b>Chọn D</b>


<b>Câu 18. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ta thấy cặp bố mẹ 9, 10 bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh P → gen quy định là
gen lặn nằm trên NST thường.


Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh M → gen quy định là gen lặn.
Quy ước gen A, B không bị bệnh; a – bị bệnh P; b- bị bệnh M
Xét các phát biểu:



<b>I sai, người này có em gái (12) mắc cả 2 bệnh → bố mẹ họ có kiểu gen AaX</b>B<sub>X</sub>b<sub> × </sub>
AaXb<sub>Y → người (13) vẫn có thể có kiểu gen: AAX</sub>B<sub>Y</sub>


<b>II đúng, vì người này nhận X</b>b<sub> của bố và a của mẹ</sub>


<b>III sai, người số (11) nhận a của mẹ nên có kiểu gen:AaX</b>BY; người (10) sinh con gái
bị bệnh P nên cũng có kiểu gen AaXB<sub>Y</sub>


<b>IV sai, vì người này sinh con bị bệnh P nên phải mang alen lặn.</b>
<b>Chọn A</b>


<b>Câu 19. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ta thấy phân ly kiểu hình ở 2 giới về 2 tính trạng đều khác nhau → gen quy định tính
trạng nằm trên vùng không tương đồng NST X


Xét tỷ lệ lông xám/ lông trắng ở 2 giới = 9/7 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung
Xét tỷ lệ lông dài/ lông ngắn: 3/1 → tính trạng do 1 gen có 2 alen, trội là trội hoàn toàn
Quy ước gen:


A-B- lông xám; A-bb/aaB- /aabb: lông trắng
D- lông dài; d lông ngắn


Nếu 2 tính trạng di truyền độc lập thì đời con có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1
trong 2 gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính với gen quy định chiều dài
lông.


Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên NST X


Xét các phát biểu


<b>I đúng</b>
<b>II đúng</b>
<b>III đúng</b>


Ở giới đực tỷ lệ xám – dài :


0,3


0,3 0, 4


0,5 0,75


<i>A</i> <i>A</i>


<i>D</i> <i>D</i>


<i>X YBb</i> <i>X</i>  


 <sub> > 25% → kiểu gen </sub>
của con cái dị hợp đều. f = 20%


Ta có kiểu gen của P: <i>X YBb X X BbDA</i>  <i>DA</i> <i>da</i>
<b>IV sai, nếu cho con cái P lai phân tích : </b>


0, 4 : 0, 4 : 0,1 : 0,1



:

:



<i>A</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>A</i> <i>a</i> <i>A</i> <i>a</i> <i>a</i>



<i>D</i> <i>d</i> <i>d</i> <i>D</i> <i>d</i> <i>d</i> <i>D</i> <i>d</i>


<i>X X Bb X Ybb</i>  <i>X</i> <i>X</i> <i>X</i> <i>X</i> <i>X</i> <i>Y Bb bb</i>


Xám dài = 0,4 ×1×0,5 = 0,2
Chọn A


<b>Câu 20. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>



<i>Ad</i>
<i>Bb</i>


<i>ad</i> × ♂


<i>Ad</i>
<i>Bb</i>


<i>aD</i> ; f = 20% → aadd = 0,1 × 0,5 = 0,05 → A-D- = 0,1 + 0,5×0,4 =
0,3; A-dd = 0,4 + 0,5×0,1 = 0,45; aaD- = 0,2


<b>I đúng, sớ kiểu gen tới đa là 7 ×3 = 21</b>


<b>II sai, Số cá thể lông vàng, chân cao thuần chủng chiếm </b> 0


<i>AD</i>
<i>BB</i>



<i>AD</i> 


<b>III đúng, số cá cá thể dị hợp về 3 cặp gen là: (0,5Ad × 0,4aD + 0,5ad × </b>
0,1AD)×0,5Bb = 0,125 ; tỷ lệ lơng vàng, chân cao = 0,3 ×0,75 =0,225


Tỷ lệ cần tính là: 0,125 :0,225 = 5/9


<b>IV sai, số cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen là: (0,5Ad × 0,4Ad + 0,5ad × </b>
0,1ad)×0,5 (BB:bb) = 0,125


<b>Chọn D</b>


<b>Câu 21. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen


Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
<b>Cách giải:</b>


Tỷ lệ kiểu hình ở giới đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33% = A-B-XD<sub>X</sub>- <sub>→ A-B- </sub>
= 0,33÷ 0,5 = 0,66


→ A-bb=aaB- = 0,09 aabb = 0,16 → ab = 0,4; f = 0,2
Xét các phát biểu


<b>I đúng,</b>


<b>II đúng</b>


<b>III đúng, Ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng chiếm: 0,66 ×0,25 + </b>
2×0,09×0,75 =0,3


<b>IV đúng,ở F</b>1, số cá thể đực mang 3 cặp gen dị hợp chiếm (2×0,12 + 2×0,42) ×0,25
=0,085


<b>Chọn D</b>


<b>Câu 22. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Để tạo ra số kiểu gen tối đa thì các gen phải PLĐL hoặc liên kết không hoàn toàn,
HVG ở 2 giới.


HVG ở 2 giới cho tối đa 10 loại kiểu gen.
<b>Cách giải:</b>


PL A: cho tối đa 30 kiểu gen
PL B cho tối đa 40 kiểu gen


PL C cho tới đa 33<sub> ×2 = 54 kiểu gen</sub>
PL D cho tối đa 30 kiểu gen


<b>Chọn C</b>


<b>Câu 23. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>



Ta thấy F1 -1 lai phân tích cho 3 trắng:1 đỏ → đây là tỷ lệ của tương tác bổ sung theo
kiểu 9:7


Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
D- thân cao; d thân thấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (3:1)(1:1), tỷ lệ hoa đỏ, thân thấp phải là
1/8 ≠ đề bài


→ 3 gen này nằm trên 2 NST, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
tương đồng


Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ: 20% 0, 4


<i>Ad</i> <i>Ad</i>


<i>Bb</i>


<i>ad</i>   <i>ad</i>   Ad = 0,4 cây F1 -2 có kiểu gen
; 20%


<i>Ad</i>
<i>Bb f</i>


<i>aD</i> 


Tỷ lệ hoa đỏ thân cao ở F2-2 là:


0,1 1 0,5 0,05



<i>AD</i>
<i>Bb</i>


<i>ad</i>    


<b>Chọn D</b>


<b>Câu 24. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Cho cây thân cao quả đỏ × thân cao quả vàng → 4 loại kiểu hình → kiểu gen của P:
(Aa, Bb) × (Aa, bb)


Tỷ lệ kiểu hình thân thấp quả vàng 0,12


<i>ab</i>


<i>ab</i> → cây thân cao,hoa đỏ giảm phân cho
giao tử ab = 0,12 ÷0,5 = 0,24 <0,25 là giao tử hoán vị.


Tần sớ hoán vị gen là 2 ×0,24 = 048
<b>Chọn D</b>


<b>Câu 25. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen



Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
<b>Cách giải</b>


Tỷ lệ thân cao/ thân thấp = 1:3 → tương tác bổ sung theo kiểu 9:7


Quy ước gen B-D- thân cao; B-dd/bbD-/bbdd: thân thấp,các gen không PLĐL (tỷ lệ
kiểu hình ≠ 3:3:1:1)


Giả sử cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.


Cây thân cao hoa đỏ chiếm 0,07= 0,07 0,14


<i>AB</i> <i>AB</i>


<i>Dd</i>


<i>ab</i>   <i>ab</i>  → AB = 0,14 là giao tử
hoán vị


Kiểu gen của P: ; 28%


<i>Ab</i>
<i>Dd f</i>


<i>aB</i>  ; giao tử AB=ab = 0,14; Ab=aB 0,36
Xét các phát biểu


<b>I sai</b>



<b>II đúng 2×4 =8</b>


<b>III đúng,cho P tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình thân cao hoa trắng (aaB-D-) chiếm: (0,25 – </b>
0,142<sub>)×0,75=17,28%</sub>


<b>IV sai, P tự thụ phấn cho tới đa 10×3 =30 kiểu gen; 4 loại kiểu hình</b>
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 26. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


<b>(1) sai, kiểu gen của F</b>1 chỉ có thể là


<i>Ab Ab</i>


<i>aB ab</i> vì có 3 loại kiểu hình → không có HVG


<b>(2) sai, chỉ có 1 phép lai thỏa mãn là </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

(3) sai, chỉ có 2 trường hợp có thể xảy ra : ;


<i>Ab AB Ab Ab</i>
<i>aB</i> <i>ab aB aB</i>


(4) đúng, ;


<i>Ab AB Ab Ab</i>
<i>aB</i> <i>ab aB aB</i>


(5) đúng,



<i>Ab aB</i>
<i>ab</i><i>ab</i>


<b>Chọn C</b>


<b>Câu 27. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2


<b>Cách giải:</b>


A-B-D- = 0,27 → A-B- = 0,27:0,5 = 0,54 → ab/ab = 0,04 = 0,4♀× 0,1♂ → f= 20%


Cho cơ thể


<i>AB</i>


<i>ab</i> lai phân tích: A-B-D-= 0,4AB ×0,5 =0,2
<b>Chọn A</b>


<b>Câu 28. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Lai phân tích cho tỷ lệ 3:1 → tính trạng do 2 gen tương tác với nhau; nếu cho F1 giao
phối tự do → con cái 100% lông trắng → hiện tượng át chế trội, gen át chế nằm trên
vùng tương đồng của NST X và Y (vì có 4 tổ hợp)



Quy ước gen A- lơng đen; a – lông trắng; B- át chế A,a; b – khơng át chế A, a
P: AAXB<sub>X</sub>B<sub> × aaX</sub>b<sub>Y</sub>b<sub> →F</sub>


1: AaXBXb : AaXBYb


Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBYb × aaXbXb ↔ (1Aa:1aa)(XBXb: 1XbYb)→ 3
trắng:1 đen


Cho F1 ngẫu phối: AaXBXb × AaXBYb → (3A-:1aa)(XBXB: XBXb) :
(3A-:1aa)(XB<sub>Y</sub>b<sub>:X</sub>b<sub>Y</sub>b<sub>)</sub>


→ Ở giới đực, lông trắng chiếm 5/8 =62,5%
<b>Chọn C</b>


<b>Câu 29. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen


Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
<b>Cách giải:</b>


Xét phép lai:


2


; 24% 0,12 2 0,0144



<i>De De</i> <i>de</i>


<i>f</i>


<i>dE dE</i>  <i>de</i>   → D-E- = 0,5144 ; D-ee=ddE-


= 0,2356


Xét các phát biểu:


<b>(1) đúng, Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ </b>
1 3


0,5144 19, 29%
2 4  


<b>(2) đúng, Kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ </b>


1 3 1 3 1 1


2 0, 2356 0,5144 0,5144 43,39%


2 4 2 4 2 4


         


<b>(3) đúng, Kiểu hình lặn chiếm tỷ lệ: </b>
1 1



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>(4) đúng, tỷ lệ dị hợp 4 cặp gen: </b>



2 2


1 1


2 0,12 0,38 0,0794
2 2    


tỷ lệ đồng hợp 4 cặp gen:



2 2


1 1


2 0,12 0,38 0,0794
2 2    


<b>(5) </b> <b>đúng, </b> tỷ lệ trội về 1 tính trạng chiếm:


1 1 1 1 1 3


0,0144 2 0, 2356 0,0144 6,61%
2 4     2 4   2 4 


<b>Chọn A</b>


<b>Câu 30. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>



Nếu các gen này nằm trên NST thường thì chỉ có tối đa 4 kiểu gen → gen nằm trên
NST X, khơng có alen tương ứng trên Y.


Cho các con này giao phối ngẫu nhiên với nhau:


♀ (XA<sub>X</sub>A<sub>:X</sub>A<sub>X</sub>a<sub>:X</sub>a<sub>X</sub>a<sub>) × ♂ (X</sub>A<sub>Y: X</sub>a<sub>Y)↔ (1X</sub>A<sub>:1X</sub>a<sub>)( 1X</sub>A<sub>:1X</sub>a<sub>:2Y) →5 mắt đỏ : 3 mắt </sub>
trắng


<b>Chọn C</b>


<b>Câu 31. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ta loại được đáp án A, B vì tỷ lệ của phép lai phân tích khơng đúng.
Các gen tương tác bổ sung: A-B- hoa đỏ; còn lại là hoa trắng


tỷ lệ hoa đỏ là 0,375% = AB ×ab → AB = 0,375 là giao tử liên kết.
<b>Chọn C</b>


<b>Câu 32. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Loài động vật này là ruồi giấm.


F1: 100% mắt đỏ, cánh ngun → hai tính trạng này là trội hồn tồn so với mắt trắng
cánh xẻ


Quy ước gen: A- mắt đỏ; a- mắt trắng; B- cánh nguyên; b- cánh xẻ
Kiểu gen của P : 1:



<i>A</i> <i>A</i> <i>a</i> <i>A</i> <i>a</i> <i>A</i>


<i>B</i> <i>B</i> <i>b</i> <i>B</i> <i>b</i> <i>B</i>


<i>X X</i> <i>X Y</i> <i>F X X</i> <i>X Y</i>


Như vậy con cái chỉ có 1 kiểu hình là mắt đỏ cánh xẻ.
Gọi tần số HVG là f,


Ở giới đực :


ta có tỷ lệ mắt đỏ cánh nguyên là là :


1 1 1


2 2 4


<i>A</i>
<i>B</i>


<i>f</i> <i>f</i>


<i>X</i> <i>Y</i>


 <sub></sub> <sub></sub> 


Tỷ lệ mắt đỏ cánh xẻ = mắt trắng cánh nguyên =


1



2 2 4


<i>a</i>
<i>B</i>


<i>f</i> <i>f</i>


<i>X</i>  <i>Y</i> 


Tổng số cá thể mắt đỏ là


1


0,5 588 48 848


4 4


<i>f</i> <i>f</i>


<i>N</i> <i>N</i>




 <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 


 


Ta có mắt trắng cánh xẻ 848 – 588 -116 -48 -48 = 48


<b>Chọn D</b>


<b>Câu 33. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Không thể là trường hợp 2 gen quy định 1 tính trạng vì tỷ lệ kiểu hình của phép lai
AaBb × AaBb ln khác 1 :2 :1


Xét trường hợp 2 gen cùng nằm trên 1 NST.


Cây dị hợp có kiểu gen : ;


<i>AB Ab</i>
<i>ab aB</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

1: 2 :1


<i>AB Ab</i>
<i>ab</i> <i>aB</i> 


3:1


<i>AB AB</i>
<i>ab</i>  <i>ab</i> 


1: 2 :1


<i>Ab Ab</i>
<i>aB aB</i> 



<b>→ (1) đúng</b>


<b>(2) sai, nếu HVG ở 2 giới phải cho 4 loại kiểu hình</b>


<b>(3) sai, đời con có tối đa 10 loại kiểu gen nếu HVG ở 2 giơi</b>
<b>(4) đúng, trong trường hợp </b> ;


<i>Ab Ab AB Ab</i>


<i>aB aB ab</i> <i>aB</i> HVG ở cơ thể AB/ab
<b>(5) Đúng</b>


<b>(6) sai, </b>


<i>AB Ab</i>


<i>ab</i> <i>aB</i> tạo 4 loại kiểu gen
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 34. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2


<b>Cách giải:</b>
Quy ước gen


A- hạt dài; a – hạt trịn; B- chín sớm; b- chín muộn.



Tỷ lệ cây hạt trịn chín muộn là
144


0,04


3600  → A-B- =0,54; A-bb=aaB- = 0,21
Số cây hạt dài, chín muộn (A-bb) là 0,21 × 3600 =756


<b>Chọn D</b>


<b>Câu 35. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Tỷ lệ A-bbddE- =(0,4 + 0,1ab×0,5Ab) ×0,5Xd


E×(0,5XdE +0,5Y)= 22,5%
<b>Chọn D</b>


<b>Câu 36. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Xét tỉ lệ phân li kiểu hình tính trạng chiều cao cây ở F1 : 9 cao : 7 thấp => P dị hợp
hai cặp gen AaBb × AaBb


Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa ở F1 có : 3 vàng : 1 trắng => P dị hợp Dd × Dd
Xét tỉ lệ kiểu hình chung : 6 : 6 : 3 :1 ≠ ( 9 :7) ( 3 :1)


P dị hợp 3 cặp gen và có hai gen khác nhau cùng nằm trên 1 NST
Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 NST



Vì khơng có hốn vị gen nên ta các gen liên kết hoàn toàn với nhau
Xét phép lai (Aa, Dd)Bb × (Aa, Dd)Bb


Ta có : A-D- B = 3/8 => A- D = 3/8 : 3/4 = 1/2 => ab,ab = 0 => P không tạo ra giao tử
<b>ab => P có kiểu gen Ad/aD Bb → I đúng</b>


<b>F1 có kiểu hình thân cao hoa vàng có kiểu gen Ad/aD Bb ; Ad/aD BB → II đúng</b>
Cây thân thấp hoa vàng ở F1 có dạng (aaD- B- ) bao gồm aaDD BB; 2 aaDD Bb :
<b>aaDD bb → Cây thân thấp hoa vàng thuần chủng là 1/2 → III sai</b>


Cây thân cao hoa vàng (A-B-D) bao gồm Ad/aD BB ; 2 Ad/aD Bb
<b>Tỉ lệ cây dị hợp về 3 cặp gen là 2/3 →IV đúng</b>


<b>Đáp án D</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Khơng có HVG cho tối đa 4 loại kiểu gen
<b>Cách giải:</b>


<b>I đúng, số kiểu gen tối đa là 4×4=16; số kiểu hình 3×3=9</b>
<b>II sai, số kiểu gen tối đa là 7×4 =28 ; số loại kiểu hình 4×3 =12</b>
<b>III sai, số kiểu gen tối đa là 10×4 =40 ; số loại kiểu hình 4×3 =12</b>
<b>IV sai,số kiểu gen tối đa là 7×4 =28 ; số loại kiểu hình 3×3 =9</b>
<b>Chọn B</b>



<b>Câu 38. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen


Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hốn vị: f/2
<b>Cách giải:</b>


F1 đồng hình thân cao, hoa đỏ → P thuần chủng, hoa đỏ và thân cao là 2 tính trạng trội
hồn tồn so với hoa trắng, thân thấp


Cho F1 lai với cây thân thấp hoa đỏ thu được F2 có 2% thân thấp hoa trắng, phép lai
này là:


0,02 0,04 0,5


<i>Ab aB</i> <i>ab</i>


<i>aB ab</i> <i>ab</i>   → cây F1 cho giao tử ab = 0,04 → f=8%






2


; 8% : 0,04 : 0,04 : 0, 46 : 0, 46 0,5 : 0,5


<i>Ab aB</i>



<i>f</i> <i>F</i> <i>AB</i> <i>ab</i> <i>Ab</i> <i>aB</i> <i>aB</i> <i>ab</i>


<i>aB ab</i>  


Xét các phát biểu
<b>(1) sai</b>


<b>(2) đúng tỷ lệ dị hợp về 2 cặp gen là 0,04×0,5 +0,46 ×0,5 = 0,25</b>
<b>(3) sai, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp 0,04ab×0,5ab +0,46aB ×0,5aB = 0,25</b>
<b>(4) đúng</b>


<b>Chọn B</b>


<b>Câu 39. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Họ sinh con có cả bị mù màu => XB<sub>X</sub>b<sub> × X</sub>B<sub>Y</sub>
Họ sinh con tóc thẳng → Aa × Aa


Xét các phát biểu


<b>(1) sai, kiểu gen của người bố X</b>B<sub>Y không mang alen lặn</sub>


<b>(2) đúng, Xác suất họ sinh con thứ ba là con trai tóc quăn, bị mù màu là </b>


1 3 3
4 4 16 
<b>(3) đúng, Xác suất họ sinh con thứ ba là con gái tóc thẳng, khơng bị mù màu là </b>


1 1 1


4 2 8


<b>(4) đúng, vì nhận X</b>B<sub> của bố</sub>
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 40. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
<b>Cách giải:</b>


Cây thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo ra đời con 4 loại kiểu hình → P dị hợp về 2 cặp
gen


Thân cao quả ngọt = 54% = aaB- → aabb = 0,54 – 0,5 = 0,04 = ab2<sub> → ab = 0,2 là giao </sub>
tử hoán vị; f=40%


<b>A đúng, tỷ lệ cây thân thấp quả ngọt là 0,25 - ab/ab = 0,21; tỷ lệ thân thấp quả ngọt </b>
đồng hợp là: aB2<sub> = 0,09</sub>


Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,21 =3/7
<b>B sai, f =40%</b>


<b>C sai, có tối đa 10 loại kiểu gen</b>


<b>D sai, thân cao, quả chua có 2 kiểu gen </b> ;


<i>Ab Ab</i>
<i>ab Ab</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Mức độ 4: Vận dụng cao</b>


<b>Câu 1: Ở ruồi giấm hai gen B, V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B </b>
quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội
hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn khơng
tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái
thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được
F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống mẹ. Các cá thể F1giao phối tự do thu được F2.
Ở F2, loại ruồi đực thân xám ,cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai
phân tích thì ở đời con loại ruồi đực thân xám cánh cụt mắt đỏ chiếm tỷ lệ :


<b>A. 1,25%</b> <b>B. 12,5%</b> <b>C. 2,5%</b> <b>D. 25%</b>


<b>Câu 2: Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp tính trạng tương </b>
phản thu được F1 100% cây cao, lá to,quả dài. Cho F1 tiếp tục giao phấn với cây thân
thấp lá nhỏ quả ngắn thu được F2 gồm 3 nhỏ, cao, dài :3 thấp, to , ngắn: 1 cao, nhỏ,
ngắn: 1 thấp, to , dài. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn
toàn. Phát biểu nào sau đây là đúng


<b>A. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di truyền liên kết với giới </b>
tính, liên kết gen khơng hồn tồn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen


<b>B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, quy luật phân ly độc </b>
lập, liên kết gen khơng hồn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen


<b>C. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly,di truyền liên kết gen </b>
hoàn toàn, kiểu gen của F1 gồm 2 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp


<b>D. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, liên kết gen khơng </b>


hồn tồn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen


<b>Câu 3: Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp alen thu được F</b>1 đồng
loạt hoa màu tím, thân cao. Cho F1 giao phấn với nhau thì thu được F2 gồm: 81
tím,cao:27 tím thấp: 54 hồng cao; 18 hồng thấp:9 trắng cao: 3 trắng thấp. Câu khẳng
định nào sau đây là đúng ?


<b>A. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, hoán </b>
vị gen, di truyền liên kết gen, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen


<b>B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, hoán </b>
vị gen, tương tác gen, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen


<b>C. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, </b>
tương tác gen cộng gộp, kiểu gen của F1 là dị hợp 2 cặp gen


<b>D. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, </b>
tương tác gen bổ trợ, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen


<b>Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, khơng </b>
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tân số như nhau ở cả quá trinh phát sinh
giao tử đực và giao tử cái.


Cho phép lai P:


<i>AB Cd</i> <i>AB cD</i>


<i>ab cd</i>  <i>ab cd</i> tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn
chiếm 4%. Trong các dự đốn sau, có bao nhiêu dự đốn đúng?



I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen


II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%
III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên


IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%


<b>A. 4</b> <b>B. 2</b> <b>C. 1</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 5: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn.</b>
Phép lai:


D D d


E e e


Ab Ab


X Y X X


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.


II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.


III. Số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F1 chiếm 6,25%.
IV. Ở F1 có 12 loại kiểu hình.


<b>A. 2</b> <b>B. 4</b> <b>C. 1</b> <b>D. 3</b>



<b>Câu 6: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của </b>
nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a
quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1gồm
50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2.
Cho các phát biểu sau về các con mỗi ở thế hệ F2<b>, có bao nhiêu phát biểu đúng?</b>


(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.
(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.
(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.


(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.


<b>A. 1</b> <b>B. 4</b> <b>C. 3</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy </b>
định thân thấp , alen B quy định hoa tím trội hồn tồn so với alen b quy định hoa
trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng , alen E
quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình
giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đưc và cái đều xảy ra hoán
vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%. Thực hiện


phép lai:


Ab DE Ab DE


aB de aB de . theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi
nói về F1


I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn chiếm tỷ lệ 8,16%



II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, trịn
III. tỷ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%


IV. kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 0,09%


<b>A. 1</b> <b>B. 3</b> <b>C. 4</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 8: ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂</b>AaBbX XDE deAaBBX YDE ♀. Biết mỗi cặp


gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.


(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình.
(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.
(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24


(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào
xảy ra hốn vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12.


<b>Có bao nhiêu phương án sau đây đúng ?</b>


<b>A. 3</b> <b>B. 1</b> <b>C. 4</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 9: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định </b>
thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai
cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thề thường. Alen D quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng
không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân
xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100%
ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu


hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là
51,25%. Biết khơng có đột biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

(1) Con ruồi cái F1 có tần số hốn vị gen là 30%.


(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen


D D d D d D


1


AB ab AB AB


X X X Y F : X X X Y


AB ab  ab  ab


(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.


(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.


(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con
cái thuần chủng là 14,2%.


<b>Số kết luận đúng là:</b>


<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 1</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 10: Ở ruồi giấm alen A quy định than xám trội hoàn toàn so với alen a quy định </b>
thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai


cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn
so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST X (
khơng có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi
đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho
F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 16,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt
<b>trắng. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định khơng đúng?</b>


1.Con cái F1 có kiểu gen


D d


AB
X X
ab


2. Tần số hoán vị gen của cơ thể


D


AB
X Y


ab là 40%


3. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%


4. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn , mắt đỏ gấp 3 lần tỉ lệ thân xám, cánh
ngắn, mắt trắng.


<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 1</b> <b>D. 4</b>



<b>Câu 11: Ở một loài thực vật , xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính </b>
trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa hoa đỏ, quả tròn lai với
cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn.
Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục
chiếm tỉ lệ 9%. Cho các nhận xét sau:


1. F2 chắc chắn có 10 kiểu gen


2. Ở F2 ln có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
3. F1 dị hợp tự hai cặp gen


4. Nếu cơ thể đực khơng có hốn vị gen thì tần số hốn vị gen ở cơ thể cái là 36%.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 12: Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng dạng lơng và kích thước tai của </b>
một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về
kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được
F2 như sau:


<i>Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng , tai dài</i>


<i>Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài ; 40 con lông xoăn, tai ngắn ; 31 con lông thẳng, </i>
tai dài ; 31 con lơng thẳng, tai ngắn.


Biết rằng tình trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F1 lai phân tích,
thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Câu 13: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội lả trội hồn tồn, q </b>
trình tạo giao tử 2 bên diễn ra như nhau. Tiến hành phép lai P:


AB AB


Dd dd


ab  ab , trong
tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thế có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
35,125%. Biết khơng có đột biến, trong số các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định
đúng về thế hệ F1:


I. Có tối đa 30 loại kiểu gen.


II. Có cá thề đồng hợp trội về 3 tính trạng.


III. Số cá thể mang cả 3 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ 20,25%.


IV. Số cá thể chỉ mang 1 tính trạng trội trong ba tính trạng trên chiếm tỷ lệ 14,875%.


<b>A. 3</b> <b>B. 2</b> <b>C. 1</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 14: Ở một loài côn trùng, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực </b>
(XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích,
đời con thu được tỷ lệ: l con cái mắt đỏ: 1 con cái măt trắng, 2 con đực mắt trắng. Nếu
cho F1 giao phối tự do với nhau, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng
về kết quả thu được ở đời F2?


I. F2 xuất hiện 9 loại kiểu gen



II. Cá thể đực mắt trắng chiếm tỷ lệ 5/16


III. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/16


IV. Trong tổng sổ cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỷ lệ 5/9


<b>A. 4</b> <b>B. 1</b> <b>C. 3</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 15:</b>


Ở ong, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái ( gồm ong thợ và ong chúa), những
<b>trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, alen a quy </b>
định thân đen. Gen B quy định cánh dài, cây b quy định cánh ngắn, Hai gen nằm trên
một NST thường với khoảng cách 2 gen là 40 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa
thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F1 thu được 100% thân
xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn,
được F2<b>, biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời </b>
con F2 này là:


<b>A. 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài: 25% thân xám, cánh ngắn.</b>


<b>B. 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài: 44% thân xám, cánh ngắn : 6% </b>
thân đen, cánh ngắn,


<b>C. 30% thân xám, cánh dài: 20% thân đen, cánh dài: 20% thân xám, cánh ngắn : 30% </b>
thân đen, cánh ngắn.


<b>D. 46% thân xám, cánh dài: 44% thân đen, cánh dài: 4% thân xám, cánh ngắn : 6% </b>
thân đen, cánh ngắn.



<b>Câu 16: Ở một lồi động vật, cho lai con cái có kiểu hình lơng đen, chân cao với con </b>
đực lơng trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các
con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:; 25% con có lơng đen, chân cao:
45% con lơng lang trắng đen, chân cao: 5% con lông lang trắng đem, chân thấp: 5%
con lông trắng, chân cao: 20% con lơng trắng, chân thấp. Biết rằng khơng có đột biến
<b>xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?</b>


I. Màu sắc lông đo hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.
II. Xảy ra hốn vị 1 bên với tần số 20%


III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lơng đen, chân cao.
IV. Kiểu hình lơng đen, chân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%


<b>A. 1</b> <b>B. 3</b> <b>C. 2</b> <b>D. 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

hoa ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau
20 cM. Lai cây thuần chủng hoa đơn, cánh hoa dài với hoa kép, cánh hoa ngắn (P), thu
được F1 gồm 100% cây hoa đơn, cánh hoa dài . Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết
rằng khơng có đột biến xảy ra, mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh
noãn là giống nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về F2 có bao nhiêu phát
biểu đúng?


I. Ở F1 có tối đa 9 loại kiểu gen về hai cặp gen trên.
II. Ở F2 kiểu gen chiếm 2%.


III. Ở F2 cây hoa đơn, cánh hoa dài có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 1/2


IV. Ở F2 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 66% cây hoa đơn, cánh dài: 9% cây hoa
đơn, cánh ngắn: 9% cây hoa kép, cánh dài; 16% cây hoa kép, cánh ngắn.



<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 1</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 18: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen A quy định cánh đen trội hoàn </b>
toàn so với alen a quy định cánh đốm. Phép lai P: ♂cánh đen × ♀ cánh đốm, thu được
F1 gồm 100% con cánh đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 3 con cánh đen : 1 con cánh đốm trong đó cánh đốm tồn là con
cái. Biết rằng ở loài này, nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX, giới cái là XY,
khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Gen quy định màu sắc cánh di truyền liên kết giới tính.
II. Ở F1 kiểu gen của con đực là XAXA .


III. Trong quần thể của lồi này có tối đa 5 loại kiểu gen về gen trên.
IV. Ở F2 có 3 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1 .


<b>A. 1</b> <b>B. 3</b> <b>C. 2</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 19: Ở một loài động vật, khi cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái </b>
mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được:
18,75% con đực mắt đỏ: 25% con đực mắt vàng: 6,25% con đực mắt trắng: 37,5% con
cái mắt đỏ: 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con đực và con cái mắt vàng ở
F2 giao phối với nhau thì theo lý thuyết, tỉ lệ các con đực mắt đỏ thu được ở đời con là
bao nhiêu?


<b>A. 1/8</b> <b>B. 7/9</b> <b>C. 3/8</b> <b>D. 3/16</b>


<b>Câu 20: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá </b>
trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀


AB


Dd
ab ♂


AB
Dd


ab thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?


(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.


(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
(3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.


(4) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ
lệ 8/99.


<b>A. 1</b> <b>B. 3</b> <b>C. 2</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 21: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy </b>
định thân thấp alen B quy định hoa tím trội hồn tồn so với alen b quy định hoa trắng,
alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy
định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy dinh quả dài. Cho phép lai


AB DE AB DE


ab de  ab de . Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hốn vị gen giữa B và b
là 20%, D và d là 40%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp,


hoa tím, quả trịn, màu vàng.


(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1.44%.


<b>A. 3</b> <b>B. 2</b> <b>C. 1</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 22: Ở ruồi giấm, 1 gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, Xét phép lai P: </b>


M m m


AB DE Ab De


X X X Y


ab de aB dE . Khoảng cách giữa A và B là 20cM còn khoảng cách giữa
<b>D và E là 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F</b>1?


I. F1 có tối đa 400 loại kiểu gen khác nhau.
II. F1 có tối đa 36 loại kiểu hình khác nhau.


III. Tỉ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là 12,5%.
IV. Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là 0,12%.


<b>A. 4</b> <b>B. 1</b> <b>C. 3</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 23: Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được </b>
F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con
(Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lơng trơn: 3 gà lơng vằn, trong đó lơng trơn tồn gà trống.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?



<b>I. Tính trạng màu lơng ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc </b>
thể giới tính X.


<b>II. Cho các con gà lông vằn ở F</b>a giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà
mái lông trơn.


<b>III. Cho gà F</b>1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lơng trơn và gà mái lông
vằn bằng nhau và bằng 3/8


<b>IV. Ở F</b>a có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn.


<b>A. 4</b> <b>B. 3</b> <b>C. 1</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy </b>
định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.
Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to


trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P:


AB Ab


Dd Dd


ab aB , thu
được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không
xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?


<b>I. Ở F</b>1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình.



<b>II. Ở F</b>1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%.


<b>III. Ở F</b>1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%.


<b>IV. Ở F</b>1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%


<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 1</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 25: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội </b>
hồn tồn, trong q trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như


nhau. Xét phép lai (P) ♀


D d


AB
X X
ab ♂


D


AB
X Y


ab thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3
<b>tính trạng trên là 4%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?</b>


I. Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.
II. Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 17%.
III. Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.


IV. Ở giới cái F1, có tối đa 12 kiểu gen dị hợp.


<b>A. 4</b> <b>B. 1</b> <b>C. 2</b> <b>D. 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to :
18 cá vảy trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá đực vảy đỏ, to. Biết tính trạng kích
<b>thước vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về </b>
Fa?


<b>(1) Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cá vảy trắng, to.</b>
<b>(2) Cá đực vảy trắng, to chiếm tỉ lệ 20%.</b>


<b>(3) Cá cái vảy trắng, nhỏ chiếm tỉ lệ 25%.</b>


<b>(4) Nếu đem cái F</b>a lai phân tích thì thu được 10% cá vảy đỏ nhỏ.


<b>A. 1</b> <b>B. 4</b> <b>C. 2</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 27: Thực hiện phép lai P: </b>


De dE DE


AB Ab


X X X Y


ab  ab . Biết mỗi gen quy định một tính
trạng, các alen trội là trội hồn tồn và không xảy ra đột biến, trao đổi chéo xảy ra ở 2
giới, khoảng cách giữa A với B là 40cM, khoảng cách giữa gen D và E là 20cM. Theo
lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là



<b>A. 22,4%</b> <b>B. 40,75%</b> <b>C. 32,15%. </b> <b>D. 55,2%.</b>


<b>Câu 28: Ở một lồi đợng vật, xét 4 phép lai sau đây:</b>
Phép lai 1: (P) Aa × Aa Phép lai 2: (P) AaBb × AaBb


Phép lai 3: (P)


D d d


AB AB


X X X Y


ab  ab


<b>Phép lai 4: (P) </b>


MN mn MN


ABd aBd


X X X Y


abD ABd


Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra
đột biến, các phép lai trên đều tạo ra các F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối
với nhau tạo ra F2<b>. Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận đúng ?</b>



(1) Phép lai 1 cho F2 có tỷ lệ phân ly kiểu gen giống với tỷ lệ phân ly kiểu hình
(2) Phép lai 2 cho F2 có 4 kiểu hình và 9 kiểu gen


(3) Phép lai 3 ln cho F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ nhỏ hơn hoặc
bằng 12,5%


(4) Phép lai 4 cho F1 có tối đa 120 kiểu gen


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 4</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 29: Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm </b>
và thân thấp hoa trắng, ở F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở
F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm : 399 thân cao, hoa đỏ vừa :502 thân cao, hoa đỏ nhạt:
202 thân cao, hoa hồng : 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt : 198 thân thấp, hoa hồng : 103thân
thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau.


Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên:


(1) Tính trạng màu sắc hoa do các locus tương tác theo kiểu cộng gộp chi phối.


(2) Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 không xảy ra hiện
tượng hốn vị gen.


(3) Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời
con thu được về mặt lý thuyết 50% cây thân thấp, hoa trắng.


(4) Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau.
<b>Số nhận định không đúng là:</b>


<b>A. 3</b> <b>B. 1</b> <b>C. 2</b> <b>D. 4</b>



<b>Câu 30: Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀</b>


E e


AB


DdX X


ab × ♂


E


Ab


DdX Y
aB , thu
được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn và
khơng xảy ra đột biến, con đực khơng xảy ra hốn vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng với F1?


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

II. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là
9/32


III. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là
9/32


IV. Nếu (P) khơng xảy ra hốn vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>



<b>Câu 31: Ở một lồi thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li </b>
độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho
hoa màu đỏ, chỉ có mặt một gen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt một gen trội B
cho hoa màu hồng và khi thiếu cả hai gen trội cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao
cây do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao : 3 hoa đỏ, thân thấp : 2 hoa vàng, thân cao :
1 hoa vàng, thân thấp : 3 hoa hồng, thân cao : 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng khơng
xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên?


I. Kiểu gen của (P) là
Bd
Aa


bD.


II. Cặp gen qui định chiều cao cây nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể với một trong
hai cặp gen qui định màu sắc hoa.


III. Các cặp gen qui định màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.
IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội và 3 alen lặn ở F1 là 50%.


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy </b>
định thân thấp, alen B quy định quả trịn trội hồn toàn so với alen b quy định quả bầu
dục, alen D quy định quả chín sớm trội hồn tồn so với alen d quy định quả chín
muộn. Cho cây thân cao, quả trịn, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 539 cây
thân cao, quả trịn, chín sớm; 180 cây thân cao, quả bầu dục, chín muộn; 181 cây thân


thấp, quả trịn, chín sớm; 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn. Biết rằng khơng
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Kiểu gen của P là
Bd
Aa


bD


II. Ở F1, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 25%.
III. Ở F1 có 30 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.


IV. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả trịn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về
hai cặp gen thu được đời con có 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.


<b>A. 1</b> <b>B. 4</b> <b>C. 2</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 33: Ở một lồi thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b </b>
phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định quả
tròn; kiểu gen chỉ có một loại alen trội A và B quy định quả dài; kiểu gen aabb quy
định quả bầu dục. Tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy
định hoa tím trội hồn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho biết không xảy ra
đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau:


(1)


Ad aD
Bb Bb


ad ad (2)



Ad Ad
Bb Bb


aD aD (3)


Ad Ad
Bb Bb
ad aD


Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các phép lai trên?
I. Có 2 phép lai tạo ra đời con có 9 loại kiểu gen.


II. Có 2 phép lai tạo ra đời con có cây quả dài, hoa trắng chiếm 12,5%.
III. Cả 3 phép lai đều cho đời con có cây quả dài, hoa tím.


IV. Có 1 phép lai cho đời con có kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Câu 34: Ở mơt lồi thú, gen A quy định tính trạng chân cao trội hồn tồn so với gen a </b>
quy định chân thấp; gen B quy định tính trạng cở dài trội hồn tồn so với gen b quy
định tính trạng cổ ngắn. Cho giao phới giữa cá thể đực chân cao, cổ ngắn với cá thể cái
chân thấp, cổ dài (P) thu được F1: 100% chân cao cổ dài. Cho các cá thể cái F1 lai trở
lại với con đực (P) thu được F2 có 20% cá thể cái thuần chủng. Biết rằng không xảy ra
đột biến, các gen nằm trên NST thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây
đúng ?


I. Ở F2, số cá thể mang một tính trạng trội chiếm 50%.


II. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở con ♀ F1 có 80% tế bào xảy ra hoán
vị gen.



III. Những cá thế thuần chủng ở F2 đều có cở ngắn.


IV. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được tối đa 9 loại kiểu
gen.


<b>A. 4</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 1</b>


<b>Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy </b>
định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hồn tồn so với alen b quy định hoa
trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy
định quả trịn trội hồn tồn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân
diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị
gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%. Thực


hiện phép lai P:


Ab DE Ab DE


aB de aB de các biểu sau về F1


I. Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, trịn chiếm tỉ lệ 8,16%.


II. Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, trịn.
III. Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%.


IV. Kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 9%.
Số phát biểu đúng là:


<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 1</b> <b>D. 4</b>



<b>Câu 36: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt </b>
trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối
với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18
ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do
một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng,
cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phơi. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?


(1) Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.


(2) Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.
(3) Tần số hoán vị là 36%.


(4) Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 18 con.


<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 2</b> <b>D. 1</b>


<b>Câu 37: Ở một loài thú, khi cho con cái thuần chủng lông trắng, quăn với con đực </b>
thuần chủng lông trắng, thẳng F1 thu được 100% con lông trắng, quăn. Cho con đực
F1 lai phân tích thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình: 9 con lơng trắng, quăn: 6 con lông trắng,
thẳng: 4 con cái lông đen, thẳng: 1 con cái lơng đen, quăn. Biết tính trạng dạng lông là
quăn hay thẳng, do một gen quy định. Theo lí thuyết, trong số các con lơng trắng, quăn
ở Fa con cái chiếm tỉ lệ


<b>A. 5/9.</b> <b>B. 1/6. </b> <b>C. 4/9. </b> <b>D. 1/9.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

trắng: 1 cây thân cao, hoa tím: 3 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
nhận định sau đây đúng về sự di truyền của 2 tính trạng nói trên?


I. Hai cây P đem lai dị hợp về hai cặp gen Aa, Bb.



II. Các cây thân thấp, hoa tím ở F1 đều có kiểu gen dị hợp.


III. Trong số cây thân cao, hoa tím ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 6,25%.
IV. F1 có tối đa 9 kiểu gen khác nhau.


<b>A. 1</b> <b>B. 3</b> <b>C. 2</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 39: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn </b>
<b>toàn, cho phép lai (P) ♀</b>


D d


AB
X X
ab <b> × ♂</b>


D


AB
X Y


ab <b> thu được F</b>1 có kiểu hình lặn về tất cả
các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(I) Tần số hoán vị gen là 30%.


(II) Ở F1, tỉ lệ cá thể đực mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là 16,875%.
(III) Ở F1, tỉ lệ cá thể cái mang kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen là 8,75%.
(IV) Ở F1, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng là 22,5%.



<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 4</b> <b>D. 1</b>


<b>Câu 40: Ở một lồi động vật, xét hai tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 </b>
alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Giao phấn giữa hai cây (P) đều có kiểu hình
quả trịn, ngọt nhưng có kiểu gen khác nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt; 21% cây quả tròn, chua; 21% cây quả dài, ngọt; 4%
cây quả dài, chua. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và
giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong phát biểu sau có bao
nhiêu phát biểu đúng?


(1) F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.


(2) Ở F1, kiểu dị hợp tử về một trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 68%.
(3) Ở F1 cây quả trịn, ngọt có 4 loại kiểu gen.


(4) Nếu cho mỗi cây (P) tự thụ phấn thì thu được đời con có số cây quả dài, chua
chiếm tỉ lệ 16% hoặc 1%.


<b>A. 4</b> <b>B. 3</b> <b>C. 1</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 41: Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với </b>
alen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định
hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn. Biết rằng khơng có đột biến
xảy ra, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp
phù hợp với tỉ lệ kiểu hình F1?


1. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
2. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.


3. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.


4. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.


5. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
6. 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.


<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 5</b> <b>D. 6</b>


<b>Câu 42: Ở một loài động vật, cho lai con cái có kiểu hình lơng đen, chân cao với con </b>
đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các
con F1 lai với nhau, F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% con có lơng đen, chân cao :
45% con lông lang trắng đen, chân cao : 5% con lông lang trắng đen, chân thấp : 5%
con lông trắng, chân cao :20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng khơng có đột biến
<b>xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?</b>


I. Màu sắc lông do hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.
II. Xảy ra hoán vị một bên với tần số f= 20%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

IV. Kiểu hình lơng đen, chân cao thuần chủng ở F2 chiếm tỉ lệ 20%.


V. Trong tổng số kiểu hình lơng lang trắng đen, chân cao ở F2, có tỉ lệ kiểu hình lang
trắng đen, chân cao dị hợp tử về 2 cặp gen là 8/9.


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 4</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 43: Ở một lồi thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li </b>
độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho
hoa màu đỏ, chỉ có mặt một gen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt một gen trội B
cho hoa màu hồng và khi thiếu cả hai gen trội cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao
cây do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu


hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao: 3 hoa đỏ, thân thấp: 2 hoa vàng, thân cao: 1
hoa vàng, thân thấp: 3 hoa hồng, thân cao: 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy
ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phủ hợp với kết quả trên?


(1) Kiểu gen của (P) là
Bd
Aa


bD


(2) Cặp gen quy định chiều cao cây nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể với một
trong hai cặp gen quy định màu sắc hoa


(3) Các gặp gen quy định màu sắc hoa phân li độc lập với nhau
(4) Tỉ lệ cá thể có kiểu gen giống (P) ở F1 là 50%


<b>A. 4</b> <b>B. 3</b> <b>C. 1</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 44: Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀</b>


E e


AB


DdX X


ab ♂


E



Ab


DdX Y


aB , thu được
F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn và khơng
xảy ra đột biến, con đực khơng xảy ra hốn vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây với F1?


(1) Có 12 loại kiểu hình.


(2) Nếu con cái hốn vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là
9/32.


(3) Nếu con cái hốn vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội
9/32.


(4) Nếu (P) khơng xảy ra hốn vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 4</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 45: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn, q </b>
trình giảm phân không xảy ra đột biến, nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số


24%. Theo lý thuyết, phép lai P :


Ab Ab


DdEe ddEe



aB aB cho đời con F1:
(1) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 4 cặp là 7,94%


(2) Tỉ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là 28,935%
(3) F1 có tối đa 180 loại kiểu gen khác nhau


(4) F1 cỏ tối đa 16 loại kiểu hình Số nhận định sai là:


<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 2</b> <b>D. 1</b>


<b>Câu 46: Ở một loài động vật lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được </b>
F1 đồng tính lơng đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được tỉ lệ 9 lông
<b>đen: 7 lông trắng, trong đó lơng trắng mang tồn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các </b>
con lông đen ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ lơng trắng thu được ở F3 là
bao nhiêu? Biết giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường và khơng có đột biến xảy ra.


<b>A. 7/9</b> <b>B. 2/9</b> <b>C. 7/16</b> <b>D. 2/7</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết khơng xảy ra đột biến nhưng
xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.


III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hốn vị gen với tần số 40%.
IV. Ở F1, có 18,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.


<b>A. 1</b> <b>B. 4</b> <b>C. 2</b> <b>D. 3</b>



<b>Câu 48: Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; </b>
mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hồn
tồn. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đốn sau đây
đúng?


I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp
gen.


II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 5 loại kiểu gen.


III. Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được
đời con có số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm 25%.


IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1.


<b>A. 1</b> <b>B. 4</b> <b>C. 3</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 49: Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ </b>
tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2
alen, các alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái
mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong lồi có tối đa 60 phép lai.


II. Lồi này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.


III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với
cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại
kiểu hình.



IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang
kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.


<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 4</b> <b>D. 1</b>


<b>Câu 50: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc </b>
lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai
cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh
đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen trong cả q trình phát sinh giao tử
đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?


I. Kiểu gen của cây P có thể là


Bd bD
AA aa


Bd bD


II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>1. C</b> <b>2. D</b> <b>3. B</b> <b>4. B</b> <b>5. C</b> <b>6. C</b> <b>7. B</b> <b>8. B</b> <b>9. A</b> <b>10. A</b>



<b>11. B</b> <b>12. B</b> <b>13. C</b> <b>14. C</b> <b>15. B</b> <b>16. C</b> <b>17. B</b> <b>18. C</b> <b>19. D</b> <b>20. B</b>
<b>21. A</b> <b>22. D</b> <b>23. D</b> <b>24. B</b> <b>25. C</b> <b>26. C</b> <b>27. B</b> <b>28. B</b> <b>29. A</b> <b>30. B</b>
<b>31. C</b> <b>32. A</b> <b>33. B</b> <b>34. C</b> <b>35. B</b> <b>36. D</b> <b>37. C</b> <b>38. A</b> <b>39. C</b> <b>40. D</b>
<b>41. B</b> <b>42. D</b> <b>43. B</b> <b>44. B</b> <b>45. C</b> <b>46. B</b> <b>47. C</b> <b>48. C</b> <b>49. B</b> <b>50. D</b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1. Chọn C.</b>


<b>Giải chi tiết:</b>
Phương pháp :


- Quy luật di truyền liên kết giới tính và quy luật di truyền hốn vị gen


Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng, kiểu gen của P là :


<i>D</i> <i>D</i> <i>d</i>


<i>BV</i> <i>bv</i>


<i>X X</i> <i>X Y</i>


<i>BV</i> <i>bv</i>


1: :


<i>D</i> <i>D</i> <i>d</i>


<i>BV</i> <i>BV</i>



<i>F</i> <i>X Y</i> <i>X X</i>


<i>bv</i> <i>bv</i>




- Cho các F1 giao phối với nhau, tỷ lệ thân xám , cánh cụt, mắt đỏ là 1,25%


- Ta có tỷ lệ đực mắt đỏ ở F2 : 0,25 → thân xám, cánh cụt là


0,0125


0,05
0, 25 


- Mà ở ruồi giấm đực khơng có hốn vị gen nên thân xám cánh cụt có kiểu gen


<i>Bv</i>
<i>bv</i>
→ tần số hốn vị gen f/2 = Bv =0,050,5=0,10,050,5=0,1 → f = 20%.


Cho ruồi cái F1 lai phân tích :


; 20%


<i>D</i> <i>d</i> <i>d</i>


<i>BV</i> <i>bv</i>


<i>X X</i> <i>X Y f</i>



<i>bv</i> <i>bv</i> 


Tỷ lệ con đực thân xám cánh cụt mắt đỏ ở đời con là : 0,1<sub> Bv </sub> <sub> 1 bv </sub>
0,5<i><sub>X</sub>D</i> 0,5<i><sub>Y</sub></i> 2,5%


  


<b>Đáp án C</b>
<b>Câu 2. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen → F1<b> dị hợp về 3 cặp gen →loại C</b>
Quy ước gen: A – Cao ; a – thấp; B- to; b- nhỏ ; D- dài ; d – ngắn


Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1:
3cao,nhỏ, dài :


3 thấp, to , ngắn:
1 cao, nhỏ, ngắn:
1 thấp, to , dài


Cao / thấp = To/ nhỏ = dài/ ngắn = 1:1 nếu 3 gen này PLĐL thì sẽ có phân ly kiểu
hình: (1:1)(1:1)(1:1) ≠ đề bài


Vì 1 bên chỉ cho 1 loại giao tử (abd) → F1 chỉ cho 4 loại giao tử với tỷ lệ 3:3:1:1 nếu 2
gen nằm trên 1 NST thì có hai trường hợp:


- Giảm phân khơng có TĐC cho 4 loại giao tử với tỷ lệ 1:1:1:1
- Giảm phân có TĐC cho 8 loại giao tử



Cả hai trường hợp trên đều không phù hợp với dữ kiện đề bài


→ 3 gen này cùng nằm trên 1 NST và có TĐC tại 1 điểm.→ quy luật liên kết gen
khơng hồn tồn; quy luật phân ly.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Ta được kiểu gen của F2 :


3cao,nhỏ, dài :
<i>AbD</i>


<i>abd</i>


3 thấp, to , ngắn:
<i>aBd</i>
<i>abd</i>


1 cao, nhỏ, ngắn:
<i>Abd</i>
<i>abd</i>


1 thấp, to , dài:
<i>aBD</i>


<i>abd </i>


Ta thấy tỷ lệ giao tử AbD = aBd =37,5% > 25% là giao tử liên kết ; Abd = aBD =12,5
% → tần số hoán vị gen là 25%


Kiểu gen của F1 :



; 25%


<i>AbD</i>
<i>f</i>
<i>aBd</i> 
<b>Chọn D</b>


<b>Câu 3. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


F1 tự thụ phấn thu được F2 81 tím,cao:27 tím thấp: 54 hồng cao; 18 hồng thấp:9 trắng
cao: 3 trắng thấp.


Tỷ lệ tím: hồng : trắng = 9:6:1 → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ trợ với nhau.
<b>→ QL Tương tác gen → loại A</b>


<b>Tỷ lệ cao / thấp = 3:1→ QL phân ly</b>


P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng → F1<b> dị hợp tử 3 cặp gen → loại C</b>


Nếu 3 gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy
<b>định tính trạng màu hoa sẽ nằm trên cùng 1 NST với gen quy định chiều cao. → QL </b>
<b>PLĐL (giữa 2 gen quy định màu sắc)</b>


Quy ước gen A-B-: Hoa tím ; A-bb/aaB- : hoa hồng aabb: hoa trắng
D – thân cao ; d – thân thấp.


Ta có tỷ lệ trắng thấp



<i>bd</i>
<i>aa</i>


<i>bd</i>


 


 


  chiếm tỷ lệ
3


0,015625


192  


bd


0,015625


0,25
<i>0,25aa</i>


 


Nếu gen B và gen D liên kết hoàn tồn thì bd ≠ 0,25 ( là 0,5 hoặc 0, vì nếu là dị hợp


đối
<i>Bd</i>



<i>bD</i>  bd
0


còn nếu là dị hợp đều
<i>BD</i>


<i>bd</i>  bd = 0,5 ) → hai gen này liên kết
<b>không hồn tồn và có hốn vị gen với tần số 50%. → QL Hoán vị gen</b>


<b>Chọn B</b>


<b>Câu 4. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


- Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb


- Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7
kiểu gen


<b>Cách giải:</b>


aabbccdd =0,04 → aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16 → A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB-
= 0,25 – aabb=0,09


<b>I đúng, số kiểu gen tối đa là 10 × 4 = 40</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

III. ở cặp NST số 1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp, ở cặp NST số 2 có tối đa 1 kiểu gen
<b>đồng hợp → III sai</b>



IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng


Xét cặp NST số 1 ta có: A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09
Xét cặp NST số 2 ta có: C-D- =C-dd=ccD-=ccdd = 0,25


<b>Tỷ lệ cần tính là: 2×0,09×0,25 + 2×0,25×0,16=12,5% → IV sai</b>
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 5. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


- Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb


- Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7
kiểu gen


- ở ruồi giấm đực khơng có HVG
<b>Cách giải:</b>


Xét các kết luận:


<b>I sai, cho tối đa 7×4 = 28</b>


II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội A-B-D-E
Vì ruồi giấm đực khơng có HVG nên A-B- = 0,5
Phép lai <i>X Y X XED</i>  <i>eD</i> <i>ed</i>  <i>X XED</i> <i>eD</i> :<i>X XED</i> <i>ed</i> :<i>X Y X YeD</i> : <i>ed</i>


<b>Tỷ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là 0,5 × 0,5 = 0,25 →II đúng</b>



<b>III. Số cá thể đực trội về 2 trong 4 tính trạng là: A-Bddee ; A-bbD; aaB-D- :→ III sai</b>
IV. số loại kiểu hình ở F1<b>: 3×3 =9→ IV sai</b>


<b>Chọn C</b>


<b>Câu 6. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: XAXa × XaY →
XA<sub>X</sub>a<sub> : X</sub>a<sub>Y: X</sub>a<sub>X</sub>a<sub> : X</sub>A<sub>Y</sub>


Ruồi F1 giao phối tự do với nhau ta được: (XAXa: XaXa)( XaY : XAY) ↔ (1XA :3Xa)(
1XA <sub>:1X</sub>a<sub>:2Y)</sub>


Xét các phát biểu:


(1) ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ:


1 1 3 1


31,25%


4 2 4 4    <b> → (1) đúng</b>
<b>(2) sai , ruồi đực mắt đỏ bằng 3 ruồi đực mắt trắng</b>


(3) số ruồi cái mắt trắng
3 1


4 4 , ruồi đực mắt trắng


3 1


4 4 <b> → (3) đúng</b>


(4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm:
1 1


0,0625


4 4  ; ruồi cái mắt đỏ không thuần


chủng:


3 1 1 1


0,25
4 4 4 4   
<b>→ (4) đúng</b>


<b>Chọn C</b>


<b>Câu 7. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb, Tương tự với cặp
Dd; Ee


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Phép lai:



<i>Ab DE Ab DE</i>
<i>aB de</i> <i>aB de</i>


- aabb = 0,1×0,1 → A-B- = 0,5 + 0,01 = 0,51; A-bb/aaB- = 0,25 – 0,01 = 0,24
- ddee = 0,3 × 0,3 → D-E- = 0,59 ; A-bb/aaB- = 0,16


Xét các phát biểu:


I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng trịn (A-B-ddE-) chiếm tỷ lệ : 0,51 × 0,16 =
<b>8,16% → I đúng</b>


II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài (A-bbD-ee) bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng,
<b>trịn (aaB-ddE-) bằng 0,24× 0,16 =3,84% → II đúng</b>


<b>III. Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,51× 0,59 =30,09% → III sai</b>
<b>IV. kiểu hình lặn 4 tính trạng là : 0,01 × 0,09 = 0,09% → IV đúng</b>


<b>Chọn B</b>


<b>Câu 8. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


(1) Để giảm phân được tối đa số loại giao tử thì phải có TĐC,
Giới đực cho tối đa 2×2×4 = 16 loại tinh trùng


Giới cái cho tối đa 2×1×2 = 4 loại trứng
<b>→ (1) sai</b>


(2) số loại kiểu hình tối đa:
- giới cái có 2×1×4 = 8



<b>- giới đực có 2×1×1 = 2→ (2) sai</b>


<b>(3) số loại kiểu gen tối đa là: 3×2×(4+4) = 48 → (3) đúng</b>
<b>(4) sai, giới đực đời con có tối đa 2 loại kiểu hình</b>


<b>(5) sai, để tạo số loại tinh trùng tối đa thì các tế bào giảm phân theo kiểu khác nhau</b>
- 1 tế bào GP có TĐC cho 4 loại tinh trùng: 2 loại giao tử liên kết, 2 loại giao tử hoán
vị


- 1 tế bào giảm phân khơng có TĐC sẽ cho tối đa 2 loại giao tử → 4 tế bào cho tối đa 8
loại giao tử


→ số giao tử tối đa là 8 + 4 – 2 = 10 ( trừ 2 vì có 2 giao tử liên kết trùng với 2 trong 8
giao tử của nhóm tế bào khơng có TĐC)


<b>Chọn B</b>


<b>Câu 9. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb, A-B- + A-bb/aaB-
= 0,75


<b>Cách giải</b>


F1: 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ → P thuần chủng có kiểu gen


<i>D</i> <i>D</i> <i>d</i>



<i>AB</i> <i>ab</i>


<i>X X</i> <i>X Y</i>


<i>AB</i> <i>ab</i> 1:


<i>D</i> <i>d</i> <i>D</i>


<i>AB</i> <i>AB</i>


<i>F</i> <i>X X</i> <i>X Y</i>


<i>ab</i> <i>ab</i>


 


<b> → (2) đúng.</b>


tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt,
mắt trắng là 51,25%


Hay 0,5125 = A-B-D- + A-bbdd = (0,5 +aabb)× 0,75 + (0,25 – aabb)× 0,25 → aabb
<b>=0,15 → ab của con cái là 0,3 → f = 40% →(1) sai</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb= 0,65; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb = 0,1


Tỷ lệ ruồi dị hợp 3 cặp gen


<i>D</i> <i>d</i>



<i>AB</i>
<i>X X</i>
<i>ab</i>


 


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Tỷ lệ cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 0,65×0,75 =0,4875


Tỷ lệ cá thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng là 0,3AB × 0,5 AB × 0,25
XD<sub>X</sub>D<sub> =0,0375 ( Chiếm 1/13 trong số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ)</sub>


Xác suất lấy 2 con cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2trong đó có 1 con cái thuần


chủng là


1
2


1 12 24


13 13 169


<i>C</i>   


<b> → (5) sai</b>
<b>Chọn A</b>



<b>Câu 10. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
<b>Cách giải</b>


P: :


<i>D</i> <i>D</i> <i>d</i> <i>D</i> <i>d</i> <i>D</i>


<i>AB</i> <i>ab</i> <i>AB</i> <i>AB</i>


<i>X X</i> <i>X Y</i> <i>X X</i> <i>X Y</i>


<i>AB</i> <i>ab</i>  <i>ab</i> <i>ab</i>


Xét các phát biểu
<b>1. đúng</b>


<b>2. sai, ở ruồi giấm con đực khơng có hốn vị gen</b>


3. tỷ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-dd) = 16,25% mà tỷ lệ mắt trắng
(Xd<sub>Y) là 0,25</sub>


→ A-B- = 0,65 → aabb = 0,15= 0,5ab ×0,3ab ( vì con ruồi đực khơng có hốn vị gen)
→ tần số hoán vị gen f= 40%


<b>Tỷ lệ thân xám cánh dài mắt đỏ là A-B-D- = 0,65 × 0,75 =48,75% → đúng</b>
4. tỷ lệ thân xám cánh ngắn = 0,25 – 0,15 = 0,1



Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt đỏ = 0,1×0,75 =7,5%
Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt trắng = 0,1 ×0,25 = 2,5%
<b>→ (4) đúng</b>


<b>Chọn A</b>


<b>Câu 11. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen


<b>Cách giải</b>


F1 100% hoa đỏ quả tròn → hai tính trạng này trội hồn tồn


Nếu 2 gen PLĐL thì tỷ lệ cây hoa đỏ bầu dục (A-bb) = 3/16 ≠ đề bài → 2 gen cùng
nằm trên 1 NST và có hốn vị gen


A-bb = 0,09 → aabb = 0,16 → ab = 0,4 → f= 20%
Xét các phát biểu


<b>1. sai, nếu hoán vị gen ở 1 bên thì chỉ có tối đa 7 kiểu gen</b>


<b>2. sai, có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ quả tròn </b> ; ; ; ;
<i>AB AB AB aB Ab</i>


<i>AB ab Ab AB aB trong trường </i>


hợp hốn vị ở 2 bên.


<b>3. Đúng F</b>1 có kiểu gen AB/ab


<b>4. đúng, nếu ở đực khơng có hốn vị gen cho giao tử ab = 0,5 → giao tử Ab ở giới cái </b>
là 0,09÷ 0,5 = 0,18 → f= 36%


<b>Chọn B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Tai dài/tai ngắn = 3:1


Lông xoăn/ lông thẳng = 9:7 → do 2 cặp gen quy định


Ta có ở giới cái chỉ có tai dài → gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X
(vì nếu trên Y thì chỉ có giới đực mới có tính trạng này)


Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (3:1)(9:7) ≠ đề bài → 3 gen nằm trên 2
NST (1 trong 2 gen quy định tính trạng lơng nằm trên cùng 1 NST với gen quy định
tính trạng tai)


Quy ước gen


A – Tai dài; a – tai ngắn


B-D- Lông xoăn; B-dd/bbD-/ bbdd : lông thẳng


Do F1 đồng loạt lông xoăn tai dài nên P: 1: :


<i>A</i> <i>A</i> <i>a</i> <i>A</i> <i>a</i> <i>A</i>



<i>B</i> <i>B</i> <i>b</i> <i>B</i> <i>b</i> <i>B</i>


<i>X X DD X Ydd</i> <i>F X X Dd X YDd</i>
F1 × F1 :


<i>A</i> <i>a</i> <i>A</i>


<i>B</i> <i>b</i> <i>B</i>


<i>X X Dd X YDd</i>
Ta có con đực lơng xoăn tai dài


40 5


0,185 0,37


40 40 31 31 64 82 36


<i>A</i> <i>A</i> <i>A</i>


<i>B</i> <i>B</i> <i>B</i>


<i>X YD</i>    <i>X Y</i>   <i>X</i> 


    


Tần số hoán vị gen ở giới cái là 26%
Cho con cái F1 lai phân tích ta có :


0,37 : 0,37 : 0,13 : 0,13



:

:




<i>A</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>A</i> <i>a</i> <i>A</i> <i>a</i> <i>a</i>


<i>B</i> <i>b</i> <i>b</i> <i>B</i> <i>b</i> <i>b</i> <i>B</i> <i>b</i>


<i>X X Dd X Ydd</i>  <i>X</i> <i>X</i> <i>X</i> <i>X</i> <i>X</i> <i>Y</i>  <i>Dd dd</i>


Tỷ lệ ở giới đực và giới cái đều xấp xỉ 3 thẳng, dài ; 3thẳng, ngắn ; 1 xoăn, dài ; 1
xoăn, ngắn


<b>Chọn B</b>


<b>Câu 13. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen


<b>Cách giải:</b>


Tỷ lệ trội 4 tính trạng (B-D-) = 0,35125 → B- =0,7025 → aabb =0,2025;
A-bb/aaB- =0,0475; vì aabb = 0,2025 →ab = 0,45 = (1 – f)/2


Xét các phát biểu


<b>I sai, có tối đa 20 kiểu gen</b>


<b>II sai, vì khơng có cá thể có kiểu gen DD</b>
<b>III sai, ab/ab dd = 0,2025 × 0,5 =0,10125</b>



<b>IV Đúng, tỷ lệ trội về 1 trong 3 tính trạng: 2× 0,0475× 0,5 + 0,2025×0,5 =0,14875</b>
<b>Chọn C</b>


<b>Câu 14. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → tính trạng này có liên kết với giới tính
F2 có 4 tổ hợp, 3 trắng :1 đỏ → tính trạng do 2 gen tương tác theo kiểu 9:7


F1 đồng hình mắt đỏ → đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng
Quy ước gen: A-B- mắt đỏ; A-bb/aaB-/aabb mắt trắng.
P: AAXBXB × aaXbY →F


1: AaXBXb: AaXBY→ F2: (AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY:
Xb<sub>Y)</sub>


F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → Fa: (1Aa:1aa)(XBXb:XbY)
Xét các phát biểu:


<b>I, sai số kiểu gen tối đa là 12</b>


II, cá thể đực mắt trắng chiếm tỷ lệ


1 1 3 1 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

III, tỷ lệ cá thể cái mắt trắng thuần chủng là:


1 1 1



4 4 16  <b> → III đúng</b>
IV, Tỷ lệ mắt đỏ là 3/4 × 3/4 =9/16


Tỷ lệ cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng là


3 1 1 1 5


4 2 4 4 16    → tỷ lệ cần tính là
<b>5/9 → IV đúng</b>


<b>Chọn C</b>


<b>Câu 15. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


P: :


<i>AB ab</i> <i>AB AB</i>
<i>AB</i> <i>O</i>  <i>ab</i> <i>O</i>


Cho ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn,




2: 0,3 : 0,3 : 0,2 : 0,2


<i>AB Ab</i>


<i>F</i> <i>AB</i> <i>ab</i> <i>aB</i> <i>Ab Ab</i>



<i>ab</i>  <i>O</i> 


Vì tỷ lệ thụ tinh là 80% → có 80% con cái
Vậy tỷ lệ ở đời sau là


- giới đực : 0,2 × (0,3AB :0,3ab :0,2Ab:0,2aB) → 0,06 xám dài : 0,06 đen, ngắn : 0,04
xám ngắn : 0,04 đen dài


- giới cái : 0,8 × Ab(0,3AB :0,3ab :0,2Ab:0,2aB) → 0,4 xám dài : 0,4 xám ngắn


Vậy tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài: 44%
thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn


<b>Chọn B</b>


<b>Câu 16. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ở F2 ta thấy tỷ lệ: đen/ lang/ trắng = 1:2:1; chân cao/ chân thấp = 3:1 đều có 4 tổ hợp
→ mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng lơng đen trội khơng hồn tồn so với
<b>tính trạng lơng trắng; chân cao trội hồn tồn so với chân thấp.→ I sai</b>


Quy ước gen


A – Lông đen; Aa – lông lang; aa – lông trắng
B – chân cao; b – chân thấp


Nếu các gen quy định các tính trạng này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là (1:2:1)(3:1) ≠
đề bài → hai gen này liên kết khơng hồn tồn.



Ta thấy tỷ lệ lơng trắng, chân thấp 0,2 0,5 0,4
<i>ab</i>


<i>ab</i>    →abab=0,2=0,5×0,4→ hốn
<b>vị gen ở 1 bên với tần số 20% → II đúng</b>


Ta có P:


1: ;


<i>AB ab</i> <i>AB</i>


<i>F</i>
<i>AB ab</i>  <i>ab</i>






1 1: 0,4 : 0,4 : 0,1 : 0,1 0,5 : 0,5


<i>AB AB</i>


<i>F F</i> <i>AB</i> <i>ab</i> <i>Ab</i> <i>aB</i> <i>AB</i> <i>ab</i>


<i>ab</i> <i>ab</i>


  


Kiểu hình lơng đen, chân cao có các kiểu gen ;
<i>AB AB</i>



<i><b>AB Ab →III sai</b></i>


<b>Kiểu hình lơng đen, chân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 0,4×0,5 = 20% → IV đúng</b>
<b>Chọn C</b>


<b>Câu 17. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Hoán vị gen ở 1 bên cho 10 loại kiểu gen
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
<b>Cách giải:</b>


Quy ước gen: A- đơn; a- kép; B- dài, b- ngắn


P: 1:


<i>AB ab</i> <i>AB</i>


<i>F</i>
<i>AB ab</i>  <i>ab</i>
<b>I sai, có tối đa 1 kiểu gen</b>


II, tỷ lệ kiểu gen 2 0,1 0,1 2%
<i>Ab</i>


<i>aB</i>     <b> → II đúng</b>


III, cây hoa đơn cánh dài = 0,5 + hoa kép, cánh ngắn = 0,5 + 0,42<sub> = 0,66</sub>



Cây hoa đơn, cánh dài đồng hợp là 0,42<b><sub> =0,16 → cây hoa đơn cánh ngắn là 0,5 → III </sub></b>
<b>đúng</b>


IV. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là: 0,66A-B- :0,09A-bb:0,09aaB-:0,16aabb
<b>→ IV đúng</b>


<b>Chọn B</b>


<b>Câu 18. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ta thấy ở F1 100% cánh đen → cánh đen là trội so với cánh đốm và gen nằm trên vùng
khơng tương đồng của NST X (vì ở F2 phân ly khác nhau ở 2 giới)


Quy ước gen A- cánh đen, a- cánh đốm
P: XA<sub>X</sub>A<sub> (♂)× X</sub>a<sub>Y (♀) → F</sub>


1: XAXa : XAY → F2: XAXA:XAXa:XAY:XaY
Xét các phát biểu:


<b>I đúng</b>


<b>II sai, kiểu gen của con đực F</b>1 là XAXa


<b>III đúng, giới đực có 3 kiểu gen, giới cái có 2 kiểu gen → có 5 kiểu gen trong quần </b>
thể


<b>IV sai, có 4 loại kiểu gen phân ly 1:1:1:1</b>
<b>Chọn C</b>



<b>Câu 19. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


- Tỉ lệ (đỏ : vàng : trắng) = 9:6:1 → kiểu hình màu sắc mắt do hai gen cùng qui định
- Tỉ lệ kiểu hình phân bố khơng đều ở 2 giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X
khơng có alen tương ứng trên Y.


=> kiểu gen F1: <i>AaX Y AaX X B</i> : <i>B</i> <i>b</i>


- Đời F2:

3 _ :1

: : :



<i>B</i> <i>B</i> <i>B</i> <i>b</i> <i>B</i> <i>b</i>


<i>A</i> <i>aa X X</i> <i>X X</i> <i><sub>X Y X Y </sub></i>




3 _ :1


1 :1


<i>b</i> <i>B</i>


<i>B</i> <i>B</i> <i>B</i> <i>b</i>


<i>A X Y aaX Y</i>
<i>aaX X</i> <i>aaX X</i>








Đ ực vàng:
Cá i vàng:


c mt đỏ


12 1 3


.


32 2 16


<i>B</i> <i>B</i>


<i>X Y</i> <i>Aa</i> <i>AaX Y</i>


 


.
<b>=> Đáp án D.</b>


<b>Câu 20. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen


- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2


<b>Cách giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

0,04


4% 0,16 0,4; 20%


0,25


<i>ab</i> <i>ab</i>


<i>dd</i> <i>ab</i> <i>f</i>


<i>ab</i>   <i>ab</i>     


A-B- =0,66 ; A-bb=aaB- =0,09; aabb =0,16; D- =0,75
AB = ab =0,4; Ab =aB =0,1


Có hốn vị gen ở 2 giới với tần số 20%
Xét các phát biểu:


<b>(1) đúng,</b>


(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội là 2×0,09×0,25 + 0,16×0,75 = 16,5%
<b>→ (2) đúng</b>


(3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ (2×0,4×0,4 + 2×0,1×0,1) ×0,5 =0,17
<b>→ (3) sai</b>


(4) tỷ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng là 0,75×0,66 =0,495
Tỷ lệ cá thể đồng hợp trội là: 0,42×0,25 =0,04



Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ
0,04 8


0,495 99<b><sub> → (4) đúng</sub></b>
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 21. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen


- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
<b>Cách giải:</b>


Tỷ lệ giao tử ab = 0,4 → ab/ab = 0,16 → A-B- =0,66; A-bb=aaB- =0,09
Tỷ lệ giao tử de = 0,3 → de/de =0,09 → D-E- =0,59 ;D-ee=ddE- =0,16
Xét các phát biểu :


(1) tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ (A-bbD-ee) = 0,09×0,16
<b>=1,44%→ (1) đúng</b>


<b>(2) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là A-B-C-D- =0,59×0,66=38,94% → (2) sai</b>
(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ (A-bbD-ee) bằng tỉ lệ kiểu
<b>hình thân thấp, hoa tím, quả trịn, màu vàng (aaB-D-ee) = 0,09×0,16 =1,44% → (3) </b>
<b>đúng</b>


<b>(4) tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là 0,09×0,16 =1,44%→ (4) đúng</b>


<b>Chọn A</b>


<b>Câu 22. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen


- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hốn vị: f/2
<b>Cách giải:</b>


aabb = 0,4×0,1 = 0,04 →A-B- =0,54; A-bb=aaB- = 0,21
ddee = 0,3×0,2 = 0,06 →D-E- =0,56; D-ee =ddE- = 0,19
XM<sub>X</sub>m<sub> × X</sub>m<sub>Y → 1X</sub>M<sub>X</sub>m<sub> :1X</sub>m<sub>X</sub>m<sub> :1X</sub>m<sub>Y: X</sub>M<sub>Y</sub>


Xét các phát biểu


<b>I đúng, số kiểu gen là 10×10×4=400</b>


<b>II sai, số kiểu hình là 4×4×4 = 64 (tính cả giới tính)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

IV Tỉ lệ cơ thể F1<b> chứa tồn gen lặn là 0,04×0,06×0,5 = 0,12% → IV đúng</b>
<b>Chọn D</b>


<b>Câu 23. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái



F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới
khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng


Quy ước gen


A-B- lơng trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lơng vằn
P: ♂AAXB<sub>X</sub>B<sub> ×♀aaX</sub>b<sub>Y →AaX</sub>B<sub>X</sub>b<sub>: AaX</sub>B<sub>Y</sub>


Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)
Xét các phát biểu


<b>I đúng</b>


II, cho các con gà lơng vằn ở Fa giao phới với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)Xb<b>Y → II sai, </b>
chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn


III, cho F1 giao phới với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY),
tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lơng vằn = 3/4 ×1/4 + 2×1/4×1/4 =
<b>5/16→ III sai</b>


<b>IV đúng,</b>
<b>Chọn D</b>


<b>Câu 24. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen, 1 bên cho 7 kiểu gen
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hốn vị: f/2



<b>Cách giải:</b>


Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5% hay
0,015


0,015 0,06


0,25


<i>ab</i> <i>ab</i>


<i>dd</i>


<i>ab</i>   <i>ab</i>  


0,56;
<i>A B</i>


    <i>A bb aaB</i>   0,19


40%
<i>f</i> 


Xét các phát biểu:


<b>I đúng, có 3×10 = 30 kiểu gen; 4×2 =8 kiểu hình</b>


<b>II, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là: 0,06 ×0,75 +2×0,19×0,25 =0,14 →II đúng</b>
III, Cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 4×0,2×0,3 ×0,5 =


<b>12% → III đúng</b>


<b>IV, cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm 0,56×0,25 =0,14 → IV sai</b>
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 25. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb


Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen, trong đó dị hợp là 6; đồng hợp là 4
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hốn vị: f/2


<b>Cách giải:</b>


XD<sub>X</sub>d<sub> × X</sub>D<sub>Y → X</sub>D<sub>X</sub>D<sub>:X</sub>D<sub>X</sub>d<sub>:X</sub>D<sub>Y:X</sub>d<sub>Y</sub>


tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng


0,04


0,04 0,16 0,4; 0,2


0,25


<i>ab</i> <i>ab</i>


<i>dd</i> <i>ab</i> <i>f</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

A-B- = 0,66; A-bb=aaB- = 0,09; D-=0,75; dd=0,25
Xét các phát biểu:


<b>I đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng là : 0,66×0,25 +2×0,75×0,09=0,3</b>
<b>II đúng, tỷ lệ cá thể cái có kiểu gen đồng hợp trong tổng số cá thể cái là: (2×0,4</b>4<sub> + </sub>
2×0,12<sub>)× 1/2 =0,17</sub>


<b>III sai, sớ kiểu gen của cá thể đực có 3 tính trạng trội là 5 (A-B-X</b>D<sub>Y)</sub>
<b>IV sai, ở giới cái có 6 kiểu gen dị hợp</b>


<b>Chọn C</b>


<b>Câu 26. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ta có tỷ lê: vảy trắng/ vảy đỏ = 3:1, có 2 gen tương tác tạo nên kiểu hình này.


Vảy to/ vảy nhỏ = 1:1 , nếu 2 tính trạng này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là
3:3:1:1 ≠ đề bài. => 3 gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.Ta thấy kiểu
hình vảy đỏ chỉ có ở con đực nên => 1trong 2 gen quy định màu vảy phải trên NST
giới tính


Quy ước gen: A-B- : đỏ ;A-bb, aabb;aaB trắng
D vảy to; d vảy nhỏ.


Giả sử A và D cùng nằm trên 1 cặp NST , gen B nằm trên NST giới tính X


ở Fa: tỷ lệ đực vảy đỏ, nhỏ


_


<i>B</i>
<i>ad</i>
<i>X</i>
<i>ad</i>
 
 


  = 4 đực vảy đỏ to


_
<i>B</i>
<i>aD</i>
<i>X</i>
<i>ad</i>
 
 


  => Ad là giao tử


liên kết cịn AD là giao tử hốn vị .=> kiểu gen của con cái F1:


<i>B</i>
<i>Ad</i>
<i>X Y</i>
<i>aD</i>
 
 
  ,
20%
<i>f</i> 



do P đều màu trắng nên P có kiểu gen ♂


<i>B</i> <i>B</i> <i>b</i>


<i>aD</i> <i>Ad</i>


<i>X X</i> <i>X Y</i>


<i>aD</i>  <i>Ad</i> ♀




1: :


<i>B</i> <i>B</i> <i>b</i>


<i>Ad</i>


<i>F</i> <i>X Y X X</i>


<i>aD</i>


cho cá cái F1 lai phân tích


Fa: , 25%


<i>B</i> <i>b</i> <i>b</i>


<i>Ad</i> <i>ad</i>



<i>X Y</i> <i>X X</i> <i>f</i>


<i>aD</i> <i>ad</i>  3 : 3 :1 :1

:



<i>B</i> <i>b</i> <i>b</i>


<i>aD</i> <i>Ad</i> <i>AD</i> <i>ad</i>


<i>X X</i> <i>X Y</i>


<i>ad</i> <i>ad</i> <i>ad</i> <i>ad</i>


 


 <sub></sub> <sub></sub>


3<i>aD</i> <i><sub>X X</sub>B</i> <i>b</i>: 3<i>Ad</i> <i><sub>X X</sub>B</i> <i>b</i>:1<i>AD</i> <i><sub>X X</sub>B</i> <i>b</i>:1<i>ad</i> <i><sub>X X</sub>B</i> <i>b</i>: 3<i>aD<sub>X Y</sub>b</i> : 3<i>Ad</i> <i><sub>X Y</sub>b</i> :1<i>AD</i> <i><sub>X Y</sub>b</i> :1<i>ad</i> <i><sub>X Y</sub>b</i>


<i>ad</i> <i>ad</i> <i>ad</i> <i>ad</i> <i>ad</i> <i>ad</i> <i>ad</i> <i>ad</i>




ở giới đực tỷ lệ đực vảy đỏ, to : đực vảy nhỏ 3 :1


<i>B</i> <i>b</i> <i>B</i> <i>b</i>


<i>Ad</i> <i>AD</i>


<i>X X</i> <i>X X</i>



<i>ad</i> <i>ad</i>


Xét các kết luận:


(1) Các kiểu gen quy định kiểu hình cá trắng vảy to là: ; ;


<i>B</i> <i>b</i> <i>b</i> <i>b</i>


<i>aD</i> <i>aD</i> <i>AD</i>


<i>X X</i> <i>X Y</i> <i>X Y</i>


<i>ad</i> <i>ad</i> <i>ad</i>


<b>=> (1) đúng</b>


(2) cá đực vảy trắng, to chiếm tỷ lệ:


4


3 1 0,25


16


<i>B</i> <i>b</i> <i>B</i> <i>b</i>


<i>aD</i> <i>ad</i>


<i>X X</i> <i>X X</i>



<i>ad</i>  <i>ad</i>   <b> =>(2) sai</b>


(3) cá cái vảy trắng, nhỏ chiếm tỷ lệ:


4


3 1 0,25


16


<i>b</i> <i>b</i>


<i>Ad</i> <i>ad</i>


<i>X Y</i> <i>X Y</i>


<i>ad</i>  <i>ad</i>   <b> (3) đúng</b>


(4) nếu đem con cái Fa<b> lai phân tích không thể tạo ra cá vảy đỏ nhỏ → (4) sai</b>
<b>Chọn C.</b>


<b>Câu 27. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Cách giải:</b>


Xét cặp NST số 1 mang 2 cặp gen Aa, Bb, f = 40%



A-B- =
1


0,5 0,4


2 2


<i>f</i> <i>f</i>


<i>aB</i> <i>Ab</i>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


; A-bb =0,3ab ×0,5Ab + 0,2Ab × (0,5ab + 0,5Ab)
=0,35 ; aaB-= 0,2aB × 0,5ab = 0,1; ab/ab = 0,15


Xét cặp NST giới tính mang 2 cặp gen Dd, Ee


D-E- = 0,5XDE<sub> + 0,05 = 0,55; D-ee = 0,4X</sub>De <sub>× 0,5 = ddE- = 0,2</sub>


Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là
0,55×(0,35+0,1) + 0,4×2×0,2 = 40,75%


<b>Chọn B</b>


<b>Câu 28. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp :</b>


Để có kiểu gen tối đa thì các cơ thể phải có HVG ở cả 2 giới.


<b>Cách giải :</b>


Xét các phát biểu :


(1) PL1 : (P) Aa × Aa → F1 : 1AA :2Aa :1aa → F2 : 1AA :2Aa :1aa (do F1 đã cân bằng
di truyền nên khi ngẫu phối cấu trúc di truyền không thay đổi), tỷ lệ kiểu hình 3 :1
<b>→ (1) sai</b>


<b>(2) đúng, vì các gen PLĐL, P dị hợp sẽ tạo ra đời con có số kiểu gen và số kiểu hình </b>
tối đa : 9 kiểu gen và 4 kiểu hình


(3) Phép lai 3: (P)


<i>D</i> <i>d</i> <i>d</i>


<i>AB</i> <i>AB</i>


<i>X X</i> <i>X Y</i>


<i>ab</i>  <i>ab</i> , ta thấy ab là giao tử liên kết 0,25 ≤ ab ≤ 0,5
(vì 0≤ f ≤ 0,5) → 0,0625 ≤ ab ≤ 0,25 ;


Xd<sub>Y + X</sub>d<sub>X</sub>d<b><sub> = 0,5 → tỷ lệ lặn về 3 tính trạng ≤ 12,5% → (3) đúng</sub></b>


(4) Phép lai 4: (P)


<i>MN</i> <i>mn</i> <i>MM</i>


<i>ABd</i> <i>aBd</i>



<i>X</i> <i>X</i> <i>X</i> <i>Y</i>


<i>abD</i>  <i>ABd</i> tạo ra nhiều kiểu gen nhất khi có
HVG,


Cặp NST thường có số kiểu gen tối đa là 3×2×2 = 12
Cặp NST giới tính có tối đa 4×2 = 8 kiểu gen


<b>Vậy số kiểu gen tối đa là : 96 → (4) sai</b>
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 29. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Tỷ lệ thân cao/ thân thấp = 3:1 → tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định , trội hoàn
toàn; tỷ lệ đỏ đậm/ đỏ vừa/đỏ nhạt/ hồng/ trắng = 1:4:6:4:1 → tương tác cộng gộp giữa
2 cặp gen khơng alen sự mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cho màu hoa đậm
hơn.


Quy ước gen


Kiểu hình Đỏ đậm Đỏ vừa Đỏ nhạt Hồng Trắng


Số lượng alen trội 4 2 1 0


Giả sử màu sắc do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; chiều cao do cặp gen Dd quy định. Cặp
gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồngNếu các gen này PLĐL thì kiểu
hình ở đời sau là: (3:1)(1:4:6:4:1) ≠ khác đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu sắc liên
kết với gen quy định chiều cao



P:


<i>BD</i> <i>bd</i> <i>BD</i>


<i>AA</i> <i>aa</i> <i>Aa</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Tỷ lệ thân thấp hoa trắng


1 0,0625


0,0625 0,25


16 0,25


<i>bd</i> <i>bd</i>


<i>aa</i>


<i>bd</i>    <i>bd</i>   


0,5
<i>ab</i>



<b>không có HVG → (1),(2) đúng</b>




1 1: 1 : 2 :1 1 : 2 :1



<i>BD</i> <i>BD</i> <i>BD</i> <i>BD</i> <i>bd</i>


<i>F F Aa</i> <i>Aa</i> <i>AA</i> <i>Aa aa</i>


<i>bd</i> <i>bd</i> <i>BD</i> <i>bd</i> <i>bd</i>


 


   <sub></sub> <sub></sub>


 


<b>(3) sai, cho cây thân thấp,hoa hồng giao phấn: </b>

1 : 2 :1



<i>bd</i> <i>bd</i> <i>bd</i>


<i>Aa</i> <i>Aa</i> <i>AA</i> <i>Aa aa</i>


<i>bd</i> <i>bd</i>  <i>bd</i>


<b> → thân thấp hoa trắng chiếm 25%</b>


(4) cây thân cao, hoa đỏ vừa có kiểu gen ;


<i>BD</i> <i>BD</i>


<i>Aa</i> <i>AA</i>


<i>BD</i> <i><b>bd → (4) đúng</b></i>
<b>Chọn A</b>



<b>Câu 30. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen


Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
<b>Cách giải:</b>


Vì con đực không có HVG nên ab/ab = 0→ A-B- = 0,5; A-bb=aaB- = 0,25


: : :


<i>AB Ab</i> <i>AB AB Ab aB</i>
<i>ab</i> <i>aB</i>  <i>Ab aB ab ab</i>
Dd × Dd → 1DD:2Dd:1dd


XE<sub>X</sub>e<sub> × X</sub>E<sub>Y → X</sub>E<sub>X</sub>E<sub>:X</sub>E<sub>X</sub>e<sub>:X</sub>E<sub>Y:X</sub>e<sub>Y</sub>
Xét các phát biểu:


<b>I sai, Số loại kiểu hình = 3 × 2 × 3 = 18.</b>


<b>II, III đúng, Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội = 0,5×0,75 ×0,75 =9/32</b>
<b>IV sai, Nếu (P) khơng xảy ra hốn vị gen thì số loại kiểu gen = 4×3×4 = 48.</b>
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 31. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>



A-B-: đỏ; A-bb: vàng: aaB-: hồng; aabb: trắng; D: cao, d: thấp


P thân cao hoa đỏ tự thụ phấn tạo ra kiểu hình thân thấp; kiểu hình hoa trắng → cây P
dị hợp về 3 cặp gen


Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời sau phải là (9:3:3:1)(3:1) ≠ đề bài → 1
trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng với gen quy định
chiều cao


Không có kiểu hình thân thấp hoa trắng (aabbdd) → dị hợp tử đối, không có HVG
<i>Có vàng, thấp A-bb,dd → A liên kết với d → KG (P) là Có vàng, thấp A-bb,dd A liên </i>


kết với d KG (P) là
<i>Ad</i>


<i>Bb</i>
<i>aD</i>
<b>→I sai; II đúng, III đúng</b>




1 : 2 :1 1 : 2 :1


<i>Ad</i> <i>Ad</i> <i>Ad</i> <i>Ad</i> <i>aD</i>


<i>Bb</i> <i>Bb</i> <i>AA</i> <i>Aa aa</i>


<i>aD</i> <i>aD</i> <i>Ad</i> <i>aD</i> <i>aD</i>



 


 <sub> </sub> <sub></sub>


  → tỷ lệ kiểu gen có 3 alen


trội là


1 1


2 1


4 2


  


<b>Chọn C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>IV đúng</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen


Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
<b>Cách giải :</b>


Ta thấy F1 có xuất hiện kiểu hình thân thấp ; quả bầu dục ; chín muộn → P dị hợp 3
cặp gen,



Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là (3 :1)3<sub> ≠ đề bài</sub>


Ta thấy kiểu hình quả tròn luôn đi với chín sớm ; quả bầu dục luôn đi với chín muộn
→ gen B,D liên kết hoàn toàn


Kiểu gen của P :

1 : 2 :1

1 : 2 :1


<i>BD</i> <i>BD</i> <i>BD</i> <i>BD</i> <i>bd</i>


<i>Aa</i> <i>Aa</i> <i>AA</i> <i>Aa aa</i>


<i>bd</i> <i>bd</i> <i>BD</i> <i>bd</i> <i>bd</i>


 


  <sub></sub> <sub></sub>


 


Xét các phát biểu :
<b>I sai</b>


<b>II đúng</b>


<b>III sai, có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình</b>


<b>IV sai. </b>

1 :1

1 : 2 :1


<i>BD</i> <i>BD</i> <i>BD</i> <i>BD</i> <i>bd</i>



<i>Aa</i> <i>aa</i> <i>Aa aa</i>


<i>bd</i> <i>bd</i> <i>BD</i> <i>bd</i> <i>bd</i>


 


  <sub></sub> <sub></sub>


  → 6 loại kiểu gen, 4 loại
kiểu hình


1 :1

1 :1 :1 :1


<i>BD</i> <i>Bd</i> <i>BD</i> <i>BD</i> <i>bD</i> <i>Bd</i>


<i>Aa</i> <i>aa</i> <i>Aa aa</i>


<i>bd</i> <i>bD</i> <i>Bd</i> <i>bD</i> <i>bd</i> <i>bd</i>


 


  <sub></sub> <sub></sub>


  → 8 loại kiểu gen, 6 loại kiểu
hình


<b>Chọn A</b>


<b>Câu 33. Chọn B.</b>


<b>Giải chi tiết:</b>


(1) : : :

1 : 2 :1



<i>Ad</i> <i>aD</i> <i>Ad Ad aD ad</i>


<i>Bb</i> <i>Bb</i> <i>BB</i> <i>Bb bb</i>


<i>ad</i> <i>ad</i> <i>aD ad ad ad</i>


 


 <sub> </sub> <sub></sub>


 


(2) 1 : 2 :1

1 : 2 :1



<i>Ad</i> <i>Ad</i> <i>Ad</i> <i>Ad</i> <i>aD</i>


<i>Bb</i> <i>Bb</i> <i>BB</i> <i>Bb bb</i>


<i>aD</i> <i>aD</i> <i>Ad</i> <i>aD</i> <i>aD</i>


 


 <sub> </sub> <sub></sub>


 



(3) : : :

1 : 2 :1



<i>Ad</i> <i>Ad</i> <i>Ad Ad aD Ad</i>


<i>Bb</i> <i>Bb</i> <i>BB</i> <i>Bb bb</i>


<i>ad</i> <i>aD</i> <i>Ad ad ad aD</i>


 


 <sub> </sub> <sub></sub>


 


Xét các phát biểu :


<b>I sai, chỉ có phép lai (2) mới cho 9 loại kiểu gen</b>
<b>II sai,</b>


Tỷ lệ cây quả dài, hoa trắng ở các phép lai là :


PL 1 :


1 1 1 3


0,25


4 4 4 4


<i>Ad</i> <i>ad</i>


<i>bb</i> <i>B</i>
<i>ad</i> <i>ad</i>
   
 <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>  <sub></sub>
   


PL 2 :
1 1
4 4
<i>Ad</i>
<i>bb</i>
<i>Ad</i>
 
 <sub></sub> <sub> </sub>


PL 3 :


1 1 1 1


:


4 4 4 8


<i>Ad</i> <i>Ad</i>
<i>bb</i> <i>bb</i>
<i>Ad</i> <i>ad</i>
 <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>
   
   
<b>III đúng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Câu 34. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ta thấy F1 đồng hình chân cao cổ dài → hai tính trạng này là trội và trội hoàn toàn, P
thuần chủng.


Con cái F1 dị hợp về 2 cặp gen, con đực P thuần chủng, tỷ lệ F2 thuần chủng là 20%<
25% nên 2 tính trạng này liên kết với nhau. (25% là khi 2 tính trạng di truyền độc lập)


Ta có phép lai P:


<i>Ab aB</i> <i>Ab</i>
<i>Ab aB</i>  <i>aB</i>


Cho con cái F1 × con đực P :


<i>Ab Ab</i>


<i>aB Ab</i> → ♀Ab/Ab = 0,5×0,4Ab×1 Ab = 0,2 → f =
40%


Xét các phát biểu :


<b>I đúng, tỷ lệ trợi 1 tính trạng chiếm 0,5 (Ab +ab) ×1 Ab = 0,5</b>
<b>II đúng, f = 40% → số tế bào xảy ra HVG là 80%</b>


<b>III đúng, cá thể thuần chủng ở F</b>2 có kiểu gen Ab/Ab → đều có cổ ngắn


<b>IV sai, nếu F</b>1 giao phối ngẫu nhiên thì có tối đa 10 kiểu gen ( Trường hợp HVG ở 2


bên)


<b>Chọn C</b>


<b>Câu 35. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2


<b>Cách giải:</b>


aabb = 0,12<sub> = 0,01 → A-B- = 0,51; A-bb=aaB- = 0,24</sub>
ddee = 0,32<sub> = 0,09 → D-E- = 0,59; D-ee = ddE- = 0,16</sub>
xét các phát biểu


<b>I đúng, tỷ lệ kiểu hình A-B-ddE- =0,0816</b>


<b>II đúng,Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài (A-bbD-ee) = 0,0384; tỉ lệ thân thấp, hoa </b>
tím, quả vàng, trịn (aaB-ddE-) = 0,0384


<b>III đúng, Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội = 0,59 × 0,51 = 0,3009</b>
<b>IV sai, Kiểu hình lặn cả bốn tính trạng chiếm tỷ lệ 0,09×0,01 =0,09%</b>
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 36. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ta thấy F1 đồng loạt mắt đỏ cánh nguyên → con cái P thuần chủng, mắt đỏ, cánh


nguyên là trội hoàn toàn so với mắt trắng và cánh xẻ


Quy ước gen : A- mắt đỏ ; a- mắt trắng; B- cánh nguyên; b- cánh xẻ


Kiểu gen của P : 1:


<i>A</i> <i>A</i> <i>a</i> <i>A</i> <i>a</i> <i>A</i>


<i>B</i> <i>B</i> <i>b</i> <i>B</i> <i>b</i> <i>B</i>


<i>X X</i> <i>X Y</i>  <i>F X X</i> <i>X Y</i>
Như vậy con cái chỉ có 1 kiểu hình là mắt đỏ cánh xẻ.
Gọi tần số HVG là f,


Ở giới đực :


ta có tỷ lệ mắt đỏ cánh nguyên là là :


1 1 1


2 2 4


<i>A</i>
<i>B</i>


<i>f</i> <i>f</i>


<i>X</i> <i>Y</i>


 <sub></sub> <sub></sub> 



Tỷ lệ mắt đỏ cánh xẻ = mắt trắng cánh nguyên =
1


2 2 4


<i>f</i> <sub> </sub> <i>f</i>


Tổng số cá thể mắt đỏ là


1


0,5 282 18 400


4 4


<i>f</i> <i>f</i>


<i>N</i> <i>N</i>




 <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Ta có mắt đỏ cánh xẻ 4 18 0,18
<i>f</i>


<i>N</i>   <i>f</i>


Xét các phát biểu


<b>I sai, có con đực mắt đỏ cánh nguyên</b>


<b>II đúng, tất cả các con cái đều có kiểu hình giống bố mẹ</b>
<b>III sai,f = 18%</b>


<b>IV sai, tỷ lệ mắt trắng cánh xẻ chết là : 400 – 282 – 18 – 18 = 20 con</b>
<b>Chọn D</b>


<b>Câu 37. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Ta thấy ở Fa, tỷ lệ lông trắng/ lông đen = 3:1 → tính trạng do 2 gen tương tác át chế
trội kiểu 13:3 ( không thể là tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 vì nếu trắng thuần chủng
× trắng thuần chủng → thì đời sau lai phân tích sẽ không ra được kiểu hình lông đen);
F1 dị hợp các cặp gen


Quy ước gen: A – át chế; a – không át chế; B- lông đen/ b – lông trắng
D – lông quăn; d – lông thẳng.


Ta thấy lông đen chỉ có ở con cái →1 trong 2 gen nằm trên X không có alen tương ứng
trên Y.


Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở Fa là (3:1)(1:1) ≠ đề bài → có sự liên kết
gen.


Kiểu gen của P: ♀


<i>B</i> <i>B</i>



<i>AD</i>
<i>X X</i>


<i>AD</i> × ♂


<i>b</i>


<i>ad</i>
<i>X Y</i>


<i>ad</i> →F1:♂


<i>B</i>


<i>AD</i>
<i>X Y</i>
<i>ad</i>


Cho con đực F1 lai phân tích:


<i>B</i> <i>b</i> <i>b</i>


<i>AD</i> <i>ad</i>


<i>X Y</i> <i>X X</i>


<i>ad</i> <i>ad</i> do có kiểu hình đen quăn aaB-D-
→ có HVG



Con cái đen quăn:


1


0,05 0,1 20%


20


<i>B</i> <i>b</i>


<i>aD</i>


<i>X X</i> <i>aD</i> <i>f</i>


<i>ad</i>      


Phép lai phân tích:




; 10% 0,4 : 0,4 : 0,1 : 0,1 :


<i>B</i> <i>b</i> <i>b</i> <i>B</i> <i>b</i> <i>b</i>


<i>AD</i> <i>ad</i> <i>AD</i> <i>ad</i> <i>aD</i> <i>Ad</i>


<i>X Y</i> <i>X X</i> <i>f</i> <i>X X</i> <i>X Y</i>


<i>ad</i> <i>ad</i> <i>ad</i> <i>ad</i> <i>ad</i> <i>ad</i>



 


  <sub> </sub> <sub></sub>


 


→ tỷ lệ con cái lông trắng quăn là 0,4 ×0,5 = 0,2


trong số các con lông trắng, quăn ở Fa con cái chiếm tỉ lệ


0,2 4


0,45 9<sub> (9/20 = 0,45)</sub>
<b>Chọn C</b>


<b>Câu 38. Chọn A.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Thân thấp/ thân cao : 3/1 → Aa × Aa
Hoa tím/hoa trắng = 1:1 → Bb × bb


Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (1:1)(3:1) ≠ đề bài → 2 gen liên kết với
nhau


Tỷ lệ thân cao hoa trắng


3


0,375 0,5
16



<i>ab</i>


<i>ab</i>    → cây dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen


; 25%


<i>AB</i>
<i>f</i>
<i>ab</i> 


P: ; 25%

0,375 : 0,375 : 0,125 : 0,125



0,5 : 0,5


<i>AB Ab</i>


<i>f</i> <i>AB</i> <i>ab</i> <i>Ab</i> <i>aB</i> <i>Ab</i> <i>ab</i>


<i>ab</i>  <i>ab</i>  


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>I sai</b>


<b>II đúng, vì cây hoa tím luôn có kiểu gen Bb</b>


<b>III sai, cây thân cao hoa tím thuần chủng là 0 vì cây hoa tím luôn có kiểu gen Bb.</b>
<b>IV sai, có tối đa 7 kiểu gen</b>


<b>Chọn A</b>


<b>Câu 39. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>



Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen


Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hốn vị: f/2
R̀i giấm chỉ có HVG ở con cái


<b>Cách giải:</b>


Tỷ lệ kiểu hình lặn về 4 tính trạng


0,04375


0,04375 0,175


0,25


<i>d</i>


<i>ab</i> <i>ab</i>


<i>X Y</i>


<i>ab</i>   <i>ab</i>  


→ ab♀ = 0,35 → f =30%


A-B- = 0,657; A-bb=aaB- = 0,075
Xét các phát biểu



<b>I đúng</b>


<b>II đúng,tỷ lệ cá thể đực trợi về 3 tính trạng chiếm 0,675 × 0,25= 0,16875</b>


<b>III đúng,tỷ lệ cá thể cái mang kiểu gen dị hợp về 3 tính trạng trên là: </b>
2 0,35 0,5 0,25 8,75%   


<b>IV đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trợi là: 0,657 ×0,25 + </b>
2×0,075×0,75=22,5%


<b>Chọn C</b>


<b>Câu 40. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen


Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
<b>Cách giải:</b>


F1 có kiểu hình dài chua, có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về 2 cặp gen:


<i>AB Ab</i>
<i>ab</i> <i>aB</i>
Tỷ lệ kiểu hình dài chua: 0,04 = 0,1ab × 0,4ab → tần số HVG là 20%


Xét các phát biểu:



<b>(1) sai, có tối đa 10 kiểu gen</b>


<b>(2) đúng,Kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen = 1 – đồng hợp 2 cặp – dị hợp 2 cặp = </b>
1 - 4×0,4×0,1 - 4×0,4×0,1 = 0,68 ( vì ở 2 bên đều có 4 loại giao tử đó)


<b>(3) sai, có 5 kiểu gen</b>


<b>(4) đúng; </b> 0,16; 0,01


<i>AB AB</i> <i>ab</i> <i>Ab Ab</i> <i>ab</i>


<i>ab</i>  <i>ab</i>  <i>ab</i>  <i>aB aB</i>  <i>ab</i> 
<b>Chọn D</b>


<b>Câu 41. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


<i><b>Các gen phân ly độc lập:</b></i>


TH1:Các cây này có kiểu gen :aaBB → đời con 100%thấp đỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

TH3: 2 cây có kiểu gen aaBB; 1 cây có kiểu gen aaBb→ cây thấp vàng chiếm tỷ lệ 1/3
× 1/4 = 1/12 → 11 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng


TH4: 1 cây có kiểu gen aaBB; 2 cây có kiểu gen aaBb → cây thấp vàng chiếm tỷ lệ 2/3
×1/4 =1/6 → 5 thấp đỏ: 1 thấp vàng


Các gen liên kết với nhau:


TH1:Các cây này có kiểu gen:


<i>aB</i>


<i>aB → đời con 100%thấp đỏ</i>


TH2: các cây này có kiểu gen
<i>aB</i>


<i>ab → đời con có kiểu gen 3 thấp đỏ:1 thấp vàng</i>


TH3: 2 cây có kiểu gen
<i>aB</i>


<i>aB ; 1 cây có kiểu gen </i>
<i>aB</i>


<i>ab → cây thấp vàng chiếm tỷ lệ 1/3 </i>
× 1/4 = 1/12 → 11 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng


TH4: 1 cây có kiểu gen
<i>aB</i>


<i><b>aB ; 2 cây có kiểu gen </b></i>
<i>aB</i>


<i>ab → cây thấp vàng chiếm tỷ lệ 2/3 </i>
×1/4 =1/6 → 5 thấp đỏ: 1 thấp vàng


<b>Chọn B</b>


<b>Câu 42. Chọn D.</b>


<b>Giải chi tiết:</b>


Ở F2 ta thấy tỷ lệ: đen/ lang/ trắng = 1:2:1; chân cao/ chân thấp = 3:1 đều có 4 tổ hợp
→ mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng lơng đen trội khơng hồn tồn so với
<b>tính trạng lơng trắng; chân cao trội hồn toàn so với chân thấp.→ I sai</b>


Quy ước gen


A – Lông đen; Aa – lông lang; aa – lông trắng
B – chân cao; b – chân thấp


Nếu các gen quy định các tính trạng này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là (1:2:1)(3:1) ≠
đề bài → hai gen này liên kết khơng hồn tồn.


Ta thấy tỷ lệ lông trắng, chân thấp 0,2 0,5 0,4
<i>ab</i>


<i>ab</i>    → hoán vị gen ở 1 bên với tần
<b>số 20% → II đúng</b>


Ta có P:


1: ;


<i>AB ab</i> <i>AB</i>


<i>F</i>
<i>AB ab</i>  <i>ab</i>







1 1: 0,4 : 0,4 : 0,1 : 0,1 0,5 : 0,5


<i>AB AB</i>


<i>F F</i> <i>AB</i> <i>ab</i> <i>Ab</i> <i>aB</i> <i>AB</i> <i>ab</i>


<i>ab</i> <i>ab</i>


  


Kiểu hình lơng đen, chân cao có các kiểu gen ;
<i>AB AB</i>


<i><b>AB Ab →III sai</b></i>


<b>Kiểu hình lơng đen, chân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 0,4×0,5 = 20% → IV đúng</b>
Tỷ lệ lông trắng đen chân cao dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỷ lệ: 2×0,4×0,5 = 0,4 → tỷ lệ
cần tính là 8/9


<b>→ V đúng</b>
<b>Chọn D</b>


<b>Câu 43. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Có kiểu hình hoa trắng và kiểu hình thân thấp → cây P dị hợp về 3 cặp gen.
Khơng có kiểu hình trắng – thấp (aabbdd) → khơng có HVG, P dị hợp đối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Kiểu gen của P:

1 : 2 :1

1 : 2 :1


<i>Bd</i> <i>Bd</i> <i>Bd</i> <i>Bd</i> <i>bD</i>


<i>Aa</i> <i>Aa</i> <i>AA</i> <i>Aa aa</i>


<i>bD</i> <i>bD</i> <i>Bd</i> <i>bD</i> <i>bD</i>


 


  <sub></sub> <sub></sub>


 


Xét các phát biểu:
<b>(1) đúng</b>


<b>(2) đúng</b>
<b>(3) đúng</b>


<b>(4) sai, tỷ lệ này là 25%</b>
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 44. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen


Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hốn vị: f/2


<b>Cách giải:</b>


Dd × Dd → 1DD:2Dd:1dd


XE<sub>X</sub>e<sub> × X</sub>E<sub>Y → X</sub>E<sub>X</sub>E<sub> : X</sub>E<sub>X</sub>e<sub>: X</sub>E<sub>Y:X</sub>e<sub>Y</sub>
0,5


<i>AB Ab</i>


<i>A B</i>


<i>ab</i> <i>aB</i>     (với f bất kỳ, vì ab/ab=0)
Xét các phát biểu:


<b>(1) sai, số kiểu hình tối đa là: 3×2×3=18</b>


<b>(2) đúng, tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,5×0,75×0,75 = 9/32</b>
<b>(3) đúng, tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,5×0,75×0,75 = 9/32</b>
<b>(4) sai,Nếu P khơng xảy ra HVG đời con có tối đa: 4×3×4=48</b>


<b>Chọn B</b>


<b>Câu 45. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen


Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2


<b>Cách giải:</b>


Ab/aB giảm phân cho giao tử AB = ab = 0,12; Ab=aB =0,38
ab/ab = 0,122<sub> = 0,0144 ; A-B- = 0,5144; A-bb=aaB- =0,2356</sub>
Xét các phát biểu:


<b>(1) đúng, tỷ lệ dị hợp về 4 cặp gen là (2×0,12×0,12 + 2×0,38×0,38) × 0,5Dd ×0,5Ee </b>
=0,794


<b>(2) sai, tỷ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là: 0,5144A-B- × 0,5D-×0,75E- =19,29%</b>
<b>(3) sai, số kiểu gen tối đa là: 10×2×3 = 60</b>


<b>(4) đúng, số loại kiểu hình là 4×2×2 =16</b>
<b>Chọn C</b>


<b>Câu 46. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


F2 phân ly 9:7 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung, con lơng trắng mang tồn alen
lặn chỉ có ở con đực →1 trong 2 gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X
F1 đồng hình lơng đen → P thuần chủng, XX là con cái, XY là con đực


Quy ước gen: A-B- lông đen; A-bb/aaB-/aabb: lơng trắng.
P: AAXB<sub>X</sub>B<sub> × aaX</sub>b<sub>Y → F</sub>


1: AaXBXb : AaXBY


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với nhau


(1AA:2Aa)(XB<sub>X</sub>B<sub>: X</sub>B<sub>X</sub>b<sub>) ×(1AA:2Aa)X</sub>B<sub>Y ↔ (2A:1a)(3X</sub>B<sub>:1X</sub>b<sub>) × (2A:1a)(X</sub>B<sub>:Y)</sub>





8 1


: 3 : 3 : :


9 9


<i>B</i> <i>B</i> <i>B</i> <i>B</i> <i>b</i> <i>b</i>


<i>A</i> <i>aa</i> <i>X X</i> <i>X Y X X</i> <i>X Y</i>


 <sub></sub> 


 


 


→ Tỷ lệ lông trắng ở F3 là:


8 7 2


1


9 8 9


  


<b>Chọn B</b>



<b>Câu 47. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen


Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
<b>Cách giải:</b>


P trội về 3 tính trạng mà giao phấn tạo kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P dị hợp về 3
cặp gen.


Giả sử 3 cặp gen này là Aa; Bb, Dd; cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
0,01 0,04 0,2 0,2 0,1 0,4


<i>bd</i> <i>bd</i>


<i>aa</i>


<i>bd</i>   <i>bd</i>     


→ tần số HVG có thể là 20% hoặc 40%
→ B-D-=0,54; B-dd/bbD-=0,21


<b>I đúng, giả sử với f =40% (tương tự với f=20%)</b>


: <i>Bd</i> <i>Bd</i>; 40%



<i>P Aa</i> <i>Aa</i> <i>f</i>


<i>bD</i> <i>bD</i> 


→ dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa×(2×0,22<sub> + 2×0,3</sub>2<sub>)=0,13</sub>
Đồng hợp về 3 cặp gen: 0,5(AA,aa) ×(2×0,22<sub> + 2×0,3</sub>2<sub>)=0,13</sub>
<b>II đúng, Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: </b>




2 <i>AA Aa</i>: 4 <i>Bd Bd bD bD</i>; ; ; 1 5
<i>Bd bd bD bd</i>


 


 <sub></sub> <sub></sub> 


  = 13 kiểu


<b>III sai, nếu P có kiểu gen khác nhau: </b> : ; 20%


<i>Bd</i> <i>BD</i>


<i>P Aa</i> <i>Aa</i> <i>f</i>


<i>bD</i> <i>bd</i> 


<b>IV sai, số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng là 2×0,25×0,21 + 0,75×0,04 </b>
=13,5%



<b>Chọn C</b>


<b>Câu 48. Chọn C.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Giả sử 2 cặp gen đó là Aa, Bb


<b>I đúng, VD : </b>


<i>AB Ab</i> <i>AB</i>
<i>AB Ab</i>  <i>Ab</i>
<b>II sai,</b>


+ P đồng hợp 2 cặp gen → chỉ có 1 kiểu gen


+ P dị hợp 1 cặp gen × P đồng hợp →2 loại kiểu gen


+ P dị hợp về 2 cặp gen × P đồng hợp →2 hoặc 4 loại kiểu gen (có hay khơng có
HVG)


+ P dị hợp về 2 cặp gen → 10 hoặc 7 (có hay khơng có HVG)


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>III đúng, P dị hợp về 2 cặp gen × dị hợp về 1 cặp gen : VD : </b>


<i>AB Ab</i>
<i>ab</i>  <i>ab</i>
Nếu khơng có HVG, tỷ lệ đồng hợp ab/abmax = 0,5×0,5 =0,25


Nếu có HVG với tần số f ; max max



1 1


; 0,5 0,25


2 2


<i>ab</i> <i>f</i> <i>ab</i>


<i>f</i>


<i>ab</i> <i>ab</i>




    


<b>IV đúng, VD : </b> 1 : 2 :1


<i>AB AB</i> <i>AB</i> <i>AB</i> <i>ab</i>


<i>ab</i>  <i>ab</i>  <i>AB</i> <i>ab</i> <i>ab</i> ; KH: 3 : 1 (trong trường hợp khơng có
HVG)


<b>Chọn C</b>


<b>Câu 49. Chọn B.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>


Giả sử các cặp gen 1,2,3 được ký kiệu lần lượt là A,a; B,b; D,d
Xét các phát biểu



<i>I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái </i>
<i>mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong lồi có tối đa 90 phép lai.</i>


Cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng có số kiểu gen là <i>C</i>31 5 15 (5


là số kiểu gen trội về 2 tính trạng)


Cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng có số kiểu gen là <i>C</i>32  (2 2 6


là số kiểu gen trội về 1 tính trạng)


<b>Vậy số phép lai cần tính là 15 ×6 =90 → I sai</b>
<b>II đúng, số kiểu gen đồng hợp là 2</b>3<sub> = 8</sub>


<b>III đúng, cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen </b>
;


<i>ABD ABd</i>
<i>Abd AbD</i>


 


 


  lai với cơ thể cái lặn 1 trong 3 tính trạng : trường hợp P :
:


<i>ABD aBD</i> <i>ABD aBD</i>



<i>Abd</i> <i>aBD</i>  <i>aBD Abd</i> có 1 loại kiểu hình


<b>A-B-D-IV đúng, nếu 2 cá thể này trội về cùng 1 tính trạng thì chỉ cho 1 hoặc 2 loại kiểu hình </b>


(VD:


<i>Abd</i> <i>Abd</i>


<i>A bbdd</i>


<i>Abd</i>  <i>abd</i>   ) → loại


Nếu 2 cá thể này trội về 2 tính trạng khác nhau :


1 :1 :1 :1


<i>Abd aBd</i> <i>Abd</i> <i>Abd</i> <i>aBd</i> <i>abd</i>
<i>abd</i>  <i>abd</i>  <i>aBd</i> <i>abd</i> <i>abd</i> <i>abd</i>
<b>Chọn B</b>


<b>Câu 50. Chọn D.</b>
<b>Giải chi tiết:</b>
<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen


Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hốn vị: f/2
<b>Cách giải</b>



Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ/ hoa trắng = 9/7 → 2 cặp gen tương tác bổ sung
Quy ước gen:


A-B-: Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
D- cánh kép; d- cánh đơn


Nếu các cặp gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (9:7)(3:1)≠ đề cho → 1 trong 2
gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định cấu trúc cánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Tỷ lệ hoa đỏ, cánh kép: A-D-=0,495 →D-=0,495:0,75 =0,66 →bbdd=0,16;


B-dd=bbD-= 0,09 → F1:


; 0,2 :


<i>BD</i> <i>BD</i> <i>BD</i> <i>bd</i>


<i>Aa</i> <i>Aa</i> <i>f</i> <i>P AA</i> <i>aa</i>


<i>bd</i>  <i>bd</i>   <i>BD</i> <i>bd</i>


<b>I sai</b>


<b>II đúng, tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép dị hợp về 1 trong 3 cặp gen là: </b>


2


0,5 0,4 2 2 0,25 0,4 0,1 0,12


<i>BD</i> <i>BD</i> <i>BD</i>



<i>Aa</i> <i>AA</i> <i>AA</i>


<i>BD</i>  <i>bD</i>  <i>Bd</i>        


<b>III đúng, số kiểu gen của kiểu hình hoa trắng cánh kép là: (A-bbD-; aaB-D-;aabbD-) = </b>
4+5+2 =11; vì cặp gen Dd và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng nên aaB-D- có
5 kiểu gen.


<b>IV đúng, tỷ lệ cây hoa trắng cánh đơn thuần chủng: </b>


2 2 4



0,25 0,4 0,1 0,4 8,25%


<i>bd</i> <i>Bd</i> <i>bd</i>


<i>AA</i> <i>aa</i> <i>aa</i>


<i>bd</i>  <i>Bd</i>  <i>bd</i>     


</div>

<!--links-->

×