Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Đề cương ôn thi HK2 Lịch sử 10 năm 2019 - 2020 trường Nguyễn Bỉnh Khiêm - Gia Lai - THI247.com

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.3 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trang 1

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019 - 2020 </b>



<b>MÔN LỊCH SỬ 10</b>



<b>Bài 13. VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY </b>



<b>A/. NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN NẮM </b>


<b>1. Những dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam </b>


- Thời gian xuất hiện: 30-40 vạn năm


- Địa bàn: Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước
- Cơng cụ lao động: Đá ghè đẽo thô sơ


- Tổ chức: Sống thành từng bầy


- Hoạt động kinh tế: Săn thú rừng, hái lượm hoa quả.


<b>2. Sự hình thành và phát triển củaCơng xã thị tộc. </b>
<b>a. Sự hình thành Công xã thị tộc </b>


- Thời gian: Cách đây 2 vạn năm.


- Biểu hiện trong nền văn hóa Ngườm ( Võ Nhai, Thái Nguyên ), Sơn Vi ( Lâm Thao, Phú Thọ)
- Địa bàn phân bố: Sống trong mái đá, hang động, ven bờ sông, suối.


- Địa bàn phân bố: địa bàn rộng từ Sơn La đến Quảng Trị.
- Tổ chức: Thị tộc.



- Công cụ lao động: Công cụ đá ghè đẽo.
- Hoạt động kinh tế: săn bắt, hái lượm.


<b>b. Sự phát triển của công xã thị tộc </b>


* Giai đoạn 1: văn hố Hồ Bình, Bắc Sơn.


- Thời gian: Cách đây khoảng 6000 năm đến 12000 năm
- Đời sống của cư dân Hịa Bình, Bắc Sơn.


+ Sống định cư lâu dài trong các hang động, mái đá, hợp thành thị tộc, bộ lạc.
+ Ngồi săn bắt, hái lượm cịn biết trồng trọt: rau, củ, cây ăn quả.


+ Bước đầu biết mài lưỡi rìu, làm một số cơng cụ khác bằng xương, tre, gỗ, bắt đầu biết nặn đồ gốm.
* Giai đoạn 2: Cuộc cách mạng đá mới ở Việt Nam


- Thời gian: Cách ngày nay 5000 – 6000 năm.
- Nội dung:


+ Sử dụng kỹ thuật của khoan đá, làm gốm bằng bàn xoay.


+ Biết trồng lúa, dùng cuốc đá. Biết trao đổi sản phẩm của các thị tộc, bộ lạc.


- Ý nghĩa: Đời sống cư dân ổn định và được cải thiện hơn, địa bàn cư trú càng mở rộng.


<b>3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước </b>


- Cách ngày nay khoảng 4000 - 3000 năm (TCN) các bộ lạc trên đất nước ta đã biết đến đồng và thuật luyện
kim; nghề trồng lúa nước phổ biến.



- Sự ra đời của thuật luyện kim cách đây 4000 - 3000.


<b>B. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


<b>Câu 1: Trình bày các dấu tích của Người tối cổ có trên đất nước ta? </b>
<b>Câu 2: Q trình hình thành và phát triển của cơng xã thi tộc? </b>


<b>Câu 3: Nêu các mốc thời gian và địa bàn xuất hiện công cụ kim loại ở trên các địa bàn Bắc – Trung – Nam? </b>
<b>Câu 4: Thế nào là công xã thị tộc? Thế nào là cách mạng đá mới ở nước ta? Biểu hiện của cách mạng đá </b>


mới ở nước ta?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trang 2
Chú ý: Có câu hỏi nâng cao, mở rộng liên quan đến kiến thức đã học


<b>Bài 14. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM </b>



<b>A/. NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN NẮM </b>
<b>1. Quốc gia Văn Lang - Âu Lạc </b>


<i><b>a Cơ sở hình thành Nhà nước. </b></i>


- Kinh tế: Đầu thiên niên kỷ I TCN cư dân văn hóa đã biết sử dụng công cụ đồng phổ biến và bắt đầu biết sử
dụng công cụ sắt.


+ Nông nghiệp dùng cày khá phát triển, kết hợp với săn bắn, chăn ni và đánh cá.
+ Có sự phân chia lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.


- Xã hội:



+ Sự phân hóa giàu nghèo càng rõ rệt.


- Về tổ chức xã hội: Công xã thị tộc tan vỡ, thay vào đó là cơng xã nơng thơn và gia đình phụ hệ.


+ Sự chuyển biến kinh tế, xã hội đặt ra những yêu cầu mới: Trị thủy, quản lý xã hội, chống giặc ngoại xâm
→ Nhà nước ra đời đáp ứng những nhu cầu đó.


<i><b>b. Sự ra đời các quốc gia </b></i>


* Quốc gia Văn Lang (VII - III TCN).
- Kinh đô: Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ).
- Tổ chức nhà nước:


+ Đứng đầu nhà nước là vua Hùng, vua Thục.


+ Giúp việc có các Lạc hầu, Lạc tướng. Cả nước chia làm 15 bộ do Lạc tướng đứng đầu.
+ Ở các làng xã đứng đầu là Bồ chính.


→ Tổ chức bộ máy Nhà nước còn đơn giản, sơ khai.
* Quốc gia Âu Lạc: (III - II TCN).


- Kinh đô: Cổ Loa (Đông Anh - Hà Nội).


- Lãnh thổ mở rộng hơn, tổ chức bộ máy Nhà nước chặt chẽ hơn.
- Có qn đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố, vững chắc.
→ Nhà nước Âu Lạc có bước phát triển cao hơn nhà nước Văn Lang.
* Đời sống vật chất - tinh thần của người Việt Cổ.


- Đời sống vật chất:



+ Ăn: gạo tẻ, gạo nếp, thịt cá, rau củ.
+ Mặc: Nữ mặc áo, váy, nam đóng khố.
+ Ở: Nhà sàn.


- Đời sống tinh thần:


+ Sùng bái thần linh, thờ cúng tổ tiên.
+ Tổ chức cưới xin, ma chay, lễ hội.


+ Có tập quán nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình, dùng đồ trang sức.


→ Đời sống vật chất tinh thần của Người Việt cổ khá phong phú, hòa nhập với tự nhiên.


<b>2. Quốc gia cổ Chămpa </b>


- Địa bàn: Trên cơ sở văn hóa Sa Huỳnh gồm khu vực miền Trung và Nam Trung Bộ cuối thế kỷ II Khu
Liên hành lập quốc gia cổ Lâm Ấp, đến thế kỷ VI đổi thành Chămpa phát triển từ X - XV sau đó suy thối
và hội nhập với Đại Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trang 3
- Tình hình Chămpa tự thế kỷ II đến X.


+ Kinh tế:


- Hoạt động chủ yếu là trồng lúa nước.
- Sử dụng công cụ sắt và sức kéo trâu bị.


- Thủ cơng: Dệt, làm đồ trang sức, vũ khí, đóng gạch và xây dựng, kĩ thuật xây tháp đạt trình độ cao.
+ Chính trị - Xã hội:



- Theo chế độ quân chủ chuyên chế.


- Chia nước làm 4 châu, dưới châu có huyện, làng.


- Xã hội gồm các tầng lớp: Quí tộc, nơng dân tự do, nơ lệ.
+ Văn hóa:


- Thế kỷ IV có chữ viết từ chữ Phạn (Ấn Độ).
- Theo Balamôn giáo và Phật giáo.


- Ở nhà sàn, ăn trầu, hỏa táng người chết.


<b>3. Quốc gia cổ Phù Nam </b>


- Địa bàn: Quá trình thành lập:


+ Trên cơ sở văn hóa Ĩc Eo (An Giang) thuộc châu thổ đồng bằng sơng Cửu Long hình thành quốc gia cổ
Phù Nam (thế kỷ I), phát triển thịnh vượng (III - V) đến cuối thế kỷ VI suy yếu bị Chân Lạp thơn tính.
- Tình hình Phù Nam:


+ Kinh tế: Sản xuất nơng nghiệp kết hợp với thủ công, đánh cá, buôn bán.


+ Văn hóa: Ở nhà sàn, theo Phật giáo và Bàlamôn giáo, nghệ thuật ca, múa nhạc phát triển.
+ Xã hội gồm: Q tộc, bình dân, nơ lệ.


<b>B. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


Câu 1: Trình bày những nét về nhà nước Văn Lang (cơ sở và nguyên nhân hình thành)
Câu 2: Đời sống vật chất, tinh thấn của cư dân Văn Lang- Âu Lạc?



Câu 4: Tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa của quốc gia Chăm pa?
Câu 5: Tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa của quốc gia cổ Phù Nam?


<b>Chú ý: Có câu hỏi nâng cao, mở rộng liên quan đến kiến thức đã học </b>


<b>Bài 15 – 16. THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN </b>


<b>TỘC (TỪ THẾ KỶ I ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ X) (tiết 1) </b>



<b>I. NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN NẮM </b>


I. CHẾ ĐỘ CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC VÀ NHỮNG CHUYỂN
BIẾN TRONG XÃ HỘI VIỆT NAM


<b>1. Chế độ cai trị </b>


<i>a. Tổ chức bộ máy cai trị </i>


- Các triều đại phong kiến phương Bắc từ nhà Triệu, Hán, Tùy, Đường đều chia nước ta thành các quận,
huyện cử quan lại cai trị đến cấp huyện.


- Mục đích của phong kiến phương Bắc là sáp nhập đất nước Âu Lạc cũ vào bản đồ Trung Quốc.
<i>b. Chính sách bóc lột về kinh tế và đồng hóa về văn hóa </i>


* Chính sách bóc lột về kinh tế:


+ Thực hiện chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề.
+ Nắm độc quyền muối và sắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trang 4
+ Truyền bá Nho giáo, mở lớp dạy chữ nho.



+ Bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục, tập quán theo người Hán.


+ Đưa người Hán vào sinh sống cùng người Việt.→ Nhằm mục đích thực hiện âm mưu đồng hóa dân tộc
Việt Nam.


- Chính quyền đơ hộ cịn áp dụng luật pháp hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ta.


<b>2. Những chuyển biến xã hội </b>
<i>a. Về kinh tế </i>


- Trong nông nghiệp:


+ Công cụ sắt được sử dụng phổ biến.
+ Công cuộc khai hoang được đẩy mạnh.
+ Thủy lợi được mở mang.


 Năng suất lúa tăng hơn trước.


- Thủ công nghiệp, thương mại có sự chuyển biến đáng kể.


+ Nghề cũ phát triển hơn: Rèn sắt, khai thác vàng bạc làm đồ trang sức.
+ Một số nghề mới xuất hiện như làm giấy, làm thủy tinh.


+ Đường giao thông thủy bộ giữa các quận, vùng hình thành.
<i>b. Về văn hóa - xã hội </i>


* Về văn hóa


- Một mặt ta tiếp thu những yếu tố tích cực của văn hóa Trung Hoa thời Hán - Đường như ngơn ngữ, văn tự.


- Bên cạnh đó nhân dân ta vẫn giữ được phong tục, tập quán: nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh
dày, tôn trọng phụ nữ.


→ Nhân dân ta khơng bị đồng hóa.
* Về xã hội có chuyển biến


- Quan hệ xã hội là quan hệ giữa nhân dân với chính quyền đơ hộ (thường xuyên căng thẳng).
- Đấu tranh chống đô hộ.


- Ở một số nơi nông dân tự do bị nơng nơ hóa, bị bóc lột theo kiểu địa tô phong kiến.


<b>II. Cuộc đấu tranh giành độc lập (TK I - đầu TK X) </b>


<b>1. Khái quát phong trào đấu tranh từ thế kỷ I đến đầu thế kỷ X. </b>


- Năm 40, cuộc KN chống ách đô hộ đầu tiên của ND Âu Lạc bùng nổ. Từ đó cho đến TK X, nhiều cuộc KN
liên tiếp nổ ra ở cả 3 quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam.


- Kết quả: Nhiều cuộc KN đã thắng lợi, lập được chính quyền tự chủ (Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ)
- Ý nghĩa: thể hiện tinh thần yêu nước và ý chí quật cường của dân tộc.


<b>Tóm tắt diễn biến </b> <b>Ý nghĩa </b>
<b>KN Hai Bà </b>


<b>Trưng </b>


- 3/ 40
- Đông Hán
- Hát Môn, Mê
Linh, Cổ Loa,


Luy Lâu


- Mùa xuân năm 40, HBT nổi dậy KN
- Được đông đảo ND tham gia


- Quân KN lần lượt đánh chiếm Mê Linh (Vĩnh Phúc), Cổ Loa
(Đông anh – HN) và Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh). Thái
thú Tô Định phải bỏ chạy về nước


- Cuộc KN thắng lợi, Trưng Trắc được suy tôn làm vua đóng đo
ở Mê Linh


- Trưng vương đã XD chính quyền độc lập tự chủ trong 2 năm
- Mùa hè năm 42, Mã Viện được vua Hán cử làm chỉ huy 1 đạo
quân sang xâm lược nước ta


- Cuộc KC của ND ta do HBT lãnh đạo đã diễn ra quyết liệt


- Mở đầu cho cuộc đấu
tranh chống áp bức đô
hộ của nhân dân Âu
Lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trang 5
nhưng do lực lượng yếu nên cuối cùng thất bại


<b>KN Lí Bí </b>


- 542



- Nhà Lương
- Long Biên
Tô Lịch


- Cuộc KH nổ ra năm 542. Chưa đầy 3 tháng nghĩa quân đã
chiếm được châu thành Long Biên, chính quyền đơ hộ bị lật đổ
- Mùa xn năm 544 Lý Bí lên ngơi vua (Lý Nam Đế) đặt quốc
hiệu là Vạn Xuân, XD kinh đô ở cửa sông Tô Lịch (Hà Nội)
- Năm 545, Nhà Lương cử Trần Bá Tiên cùng với thứ sử Giao
Châu đem quân xâm lược, nước ta, Lý Nam Đế mang quân ra
trấn giữ Chu Diên. Nhưng trước thế giặc mạnh, LNĐ phải rút
quân về Vĩnh Phúc, rồi Phú Thọ sau trao quyền cho Triệu Quang
Phục – 1 tướng trẻ và tài năng tổ chức kháng chiến.


→ Năm 550, kc kết thúc thắng lợi. Triệu Quang Phục lên ngôi
vua.


- Giành được độc lập tự
chủ sau 500 năm đấu
tranh


- Khẳng định được sự
trưởng thành của ý thức
dân tộc.


→ Bước phát triển của
phong trào đấu tranh
giành độc lập của nhân
dân ta thời Bắc thuộc.



<b>KN </b> <b>Khúc </b>
<b>Thừa Dụ </b>


- 905
- Đường
- Tống Bình


- Năm 905 Khúc Thừa Dụ nhân sự suy yếu của nhà Đường,
được nhân dân ủng hộ đánh chiếm Tống Bình (HN), giành
quyền tự chủ (giành chức Tiết độ sứ).


- Năm 907 Khúc Hạo lên thay, đã tiến hành 1 số cải cách về KT,
HC nhằm ổn định tình hình XH


- Lật đổ đô hộ của nhà
Đường, giành độc lập tự
chủ.


- Đánh dấu thắng lợi căn
bản trong cuộc đấu tranh
giành độc lập của nhân
dân ta thời Bắc thuộc.


<b> KN </b> <b>Ngô </b>
<b>Quyền </b>


- 938
- Nam Hán
- Sông Bạch
Đằng



- Năm 931, Dương Đình Nghệ lãnh đạo ND đánh bại cuộc xâm
lược của quân Nam Hán và xưng là Tiết độ sứ thay họ Khúc.
Nhưng sau đó ông bị Kiều Công Tiễn giết hại.


- Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán. Nhân cơ hội
đó, quân Nam Hán sang xâm lược nước ta


- Ngô Quyền đã dung kế đóng cọc trên sơng Bạch Đằng, cho
quan mai phục 2 bên bờ sông và nhử quân địch vào trong trận
địa bãi cọc. Với kế sách này, NQ đã đánh bại quân xâm lược
Hán


- Mở ra một thời đại
mới thời đại độc lập tự
chủ lâu dài cho dân tộc.


<b>B. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


Câu 1: Trình bày chính sách thống trị của chính quyền đơ hộ PK phương Bắc? Em có nhận xét gì về những
chính sách trên?


Nhận xét của học sinh: gợi ý; hs nêu được mục đích của các chính sách trên


Câu 2: Những chuyển biến của nước ta dưới tác động của những chính sách cai trị của chính quyền đơ hộ
PK phương Bắc?


Câu 3: Nêu những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và Ngô
Quyền? Suy nghĩ của em về những cuộc đấu tranh của nhân dân ta?



Chú ý: Có câu hỏi nâng cao, mở rộng liên quan đến kiến thức đã học


<b>Bài 17. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG </b>


<b>KIẾN (TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV) </b>



<b>A/. KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>


<b>I. BƯỚC ĐẦU TIÊN XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC ĐỘC LẬP THẾ KỶ X </b>
<i>a. Nhà Ngô: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Trang 6
→ Mở đầu xây dựng nhà nước độc lập tự chủ.


<i>b. Nhà Đinh: Năm 968 sau khi dẹp loạn 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi, đặt quốc hiệu là Đại Cồ Việt. </i>
<i>Chuyển kinh đô về Hoa Lư, Ninh Bình. </i>


<i>c. Nhà Tiền Lê: </i>


Tổ chức bộ máy nhà nước: Thời Đinh, tiền Lê chính quyền trung ương có 3 ban: Ban văn; Ban võ; Tăng
ban.


+ Về hành chính chia nước thành 10 đạo.


+ Tổ chức quân đội theo chế độ ngụ binh ngư nông.


=> Trong thế kỷ X nhà nước độc lập tự chủ theo thiết chế quân chủ chuyên chế đã được thành lập. Tuy còn
sơ khai, song đã là nhà nước độc lập tự chủ của nhân dân ta.


<b>II. PHÁT TRIỂN VÀ HOÀN CHỈNH NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN Ở ĐẦU THẾ KỶ XI → XV </b>
<b>1. Tổ chức bộ máy nhà nước </b>



<i>* Quá trình thành lập </i>


- Năm 1010 Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (thủ đô Hà Nội nay).
- Năm 1045 Lý Thánh Tông đặt quốc hiệu là Đại Việt.


 Mở ra một thời kỳ phát triển mới của dân tộc.
<i>* Bộ máy nhà nước Lý  Trần  Hồ. </i>


=> Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế được cải tiến hoàn chỉnh hơn.
<i>* Bộ máy nhà nước thời Lê sơ </i>


- Năm 1428 sau khi chiến thắng nhà Minh Lê Lợi lên ngơi hồng đế để lập nhà Lê (Lê sơ).
- Những năm 60 của thế kỷ XV, Lê Thánh Tông tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn.
- Chính quyền trung ương:


Vua


Tể tướng Đại thần


Sảnh Viện Đài


Môn
hạ
sảnh


Thượng
thư
sảnh



Hàn
lâm
viện


Quốac
sử
viện


Ngự
sử
đài


Vua


6 Bộ Ngự sử
đài


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trang 7
- Chính quyền địa phương:


+ Cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên mỗi đạo có 3 ti (Đô ti, thừa ti, hiến ti).
+ Dưới đạo là: Phủ, Huyện, Châu, Xã.


 Dưới thời Lê bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế đạt mức độ cao, hoang chỉnh.


<b>2. Luật pháp và quân đội </b>


* Luật pháp


- 1042 Vua Lý Thánh Tông ban hành Hình thư (bộ luật đầu tiên).


- Thời Trần: Hình luật.


- Thời Lê sơ biên soạn một bộ luật đầy đủ gọi là Quốc triều hình luật.


 Luật pháp nhằm bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, an ninh đất nước và một số quyền lợi chân
chính của nhân dân.


* Quân đội: được tổ chức quy củ


Gồm


Cấm binh (bảo vệ kinh
thành) và quân chính quy
bảo vệ đất nước


Ngoại binh: Tuyển theo chế
độ ngụ binh ư nông


<b>3. Hoạt động đối nội và đối ngoại </b>


* Đối nội:


- Quan tâm đến đời sống nhân dân.
- Chú ý đoàn kết đến các dân tộc ít người.
* Đối ngoại: với nước lớn phương Bắc:
+ Quan hệ hòa hiếu.


+ Đồng thời sẵn sàng chiến đấu bảo vệ tổ quốc.


<b>- Với: Chămpa, Lào, Chân Lạp có lúc thân thiện, có lúc xảy ra chiến tranh. </b>



<b>B/ CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


Câu 1: Nêu tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ?


Câu 2: Tình hình pháp luật, quân đội, chính sách đối nội, đối ngoại của nhà nước ta từ TK XI đến TK XV?
Câu 3: So sánh bộ máy nhà nước thời Lê sơ với các bộ máy nhà nước trước đó?


Câu 4: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ?


<b>Bài 18. CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRONG CÁC THẾ </b>


<b>KỶ X – XV </b>



<b>A/. KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>


<b>1. Mở rộng, phát triển nông nghiệp </b>
<i>* Bối cảnh lịch sử thế kỷ X - XV: </i>


- Thế kỷ X - XV là thời kỳ tồn tại của các triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ.


- Đây là giai đoạn đầu của thế kỷ phong kiến độc lập, đồng thời cũng là thời kỳ đất nước thống nhất.
 Bối cảnh này rất thuận lợi tạo điều kiện để phát triển kinh tế.


<i>* Những biểu hiện: </i>


- Diện tích đất ngày càng mở rộng nhò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Trang 8
+ Các vua Trần khuyến khích các vương hầu quý tộc khai hoang lập điền trang.



+ Vua Lê cấp ruộng đất cho quý tộc, quan lại đặt phép quân điền.
- Thủy lợi được nhà nước quan tâm mở mang.


+ Nhà Lý đã cho xây đắp những con đê đầu tiên.


+ 1248 Nhà Trần cho đắp đê quai vạc dọc các sông lớn từ đầu nguồn đến cửa biển. Đặt cơ quan: Hà đê sứ
trông nom đê điều:


- Các nhà nước Lý - Trần - Lê đều quan tâm bảo vệ sức kéo, phát triển của giống cây nông nghiệp.
<i>Nhận xét: Nhà nước cùng nhân dân góp sức phát triển nơng nghiệp. </i>


+ Chính sách của nhà nước đã thúc đẩy nông nghiệp phát triển  đời sống nhân dân ấm no hạnh phúc, trật
tự xã hội ổn định, độc lập được củng cố.


<b>2. Phát triển thủ công nghiệp </b>
<i>* Thủ công nghiệp trong nhân dân: </i>


- Các nghề thủ công cổ truyền như: Đúc đồng, rèn sắt, làm gốm, dệt ngày càng phát triển chất lượng sản
phẩm ngày càng được nâng cao.


- Các ngành nghề thủ công ra đời như; Thổ Hà, Bát Tràng.
- Nguyên nhân:


+ Do truyền thống nghề nghiệp vốn có, trong bối cảnh đất nước có điều kiện phát triển mạnh.
+ Do nhu cầu xây dựng cung điện, đền chùa nên nghề sản xuất gạch, chạm khắc đá đều phát triển.
<i>* Thủ công nghiệp nhà nước </i>


- Nhà nước được thành lập các quan xưởng (Cục bách tác) Tập trung thợ giỏi trong nước sản xuất: Tiền, vũ
khí, áo mũ cho vua quan, thuyền chiến.



- Sản xuất được một số sản phẩm kỹ thuật cao như: Đại bác, thuyền chiến có lầu.


<i> Nhận xét: Các ngành nghề thủ công phong phú. Bên cạnh các nghề thủ công cổ truyền đã phát triển những </i>
nghề mới yêu cầu kỹ thuật cao: Đúc súng, đóng thuyền.


- Mục đích: Phục vụ nhu cầu trong nước là chính.
+ Chất lượng sản phẩm tốt.


<b>3. Mở rộng thương nghiệp </b>
<i>* Nội thương: </i>


- Các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa mọc lên ở khắp nơi, là nơi nhân dân trao đổi sản phẩm nông nghiệp và
thủ công nghiệp.


- Kinh đô Thăng Long trở thành đô thị lớn (36 phố phường) - Trung tâm buôn bán và làm nghề thủ công.
<i>* Ngoại thương </i>


Thời Lý - Trần ngoại thương khá phát triển, nhà nước cho xây dựng nhiều bến cảng để bn bán với nước
ngồi.


- vùng biên giới Việt Trung cũng hình thành các đặc điểm buôn bán.
- Thời Lê: Ngoại thương bị thu hẹp.


<i>- Nguyên nhân → sự phát triển: </i>


+ Nông nghiệp thủ công phát triển thúc đẩy thương nghiệp phát triển.
+ Do thống nhất tiền tệ, đo lường.


- Thương nghiệp mở rộng song chủ yếu phát triển nội thương, cịn ngoại thương mới chỉ bn bán với các
nước Trung Quốc và các nước Đông Nam Á.



<b>B/ CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


Câu 1: Trình bày được tình hình phát triển nơng nghiệp, thủ cơng nghiệp, mở rộng thương nghiệp nước ta từ
TK X đến TK XV?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Trang 9
Câu 3: Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển TCN?


Câu 4: Yếu tố nào dẫn đến thương nghiệp phát triển?


Câu 5: Nhận xét về các chính sách phát triển kinh tế của nhà nước ta từ TK X đến TK XV?


<b>Bài 19. NHỮNG CUỘC CHIẾN ĐẤU CHỐNG NGOẠI XÂM Ở CÁC THẾ KỶ X – XV </b>



<b>A/. KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>


<b>I. CÁC CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG </b>
<b>1. Kháng chiến chống Tống thời tiền Lê </b>


<i>a. Nguyên nhân </i>


- Năm 980 nhân lúc triều đình nhà Đinh gặp khó khăn, vua Tống cử quân sang xâm lược nước ta.


- Trước tình hình đó Thái hậu họ Dương và triều đình nhà Đinh đã tơn Lê Hồn làm vua để lãnh đạo kháng
chiến.


<i>b. Diễn biến: sgk </i>


=> Thắng lợi lớn nhanh chóng thắng ngay ở vùng Đơng Bắc khiến vua Tống không dám nghĩ đến việc xâm


lược Đại Việt, củng cố vững chắc nền độc lập.


<b>2. Kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 - 1077) </b>
<i>a. Nguyên nhân </i>


- Thập kỷ 70 của thế kỷ XI nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Việt, đồng thời tích cực chuẩn bị cho cuộc xâm
lược.


<i>b. Diễn biến: </i>


- Trước âm mưu xâm lược của quân Tống, nhà Lý đã tổ chức kháng chiến.


+ Giai đoạn 1: Lý Thường Kiệt tổ chức thực hiện chiến lược "tiên phát chế nhân" đem quân đánh trước chặn
thế mạnh của giặc.


- Năm 1075 Quân triều đình cùng các dân tộc miền núi đánh sang đất Tống, Châu Khâm, Châu Liên, Ung
Châu, sau đó rút về phịng thủ.


+ Giai đoạn 2: Chủ động lui về phòng thủ đợi giặc.


- Năm 1077 ba mươi vạn quân Tống kéo sang bờ bắc của sông Như Nguyệt  ta chủ động giảng hòa và kết
thúc chiến tranh.


c. Ý nghĩa: Thắng lợi của các cuộc kháng chiến đã củng cố chính quyền phong kiến vững mạnh, tạo điều
kiện xây dựng đất nước phát triển về mọi mặt kinh tế, chính trị, văn hố, xã hội... Lịng tin của nhân dân với
triều đình được nâng cao. - Thắng lợi của các cuộc kháng chiến đã chứng tỏ lòng yêu nước, bất khuất của
dân tộc. - Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước của nhân dân ta
sau này.


<b>II. KHÁNG CHIẾN CHỐNG MÔNG - NGUYÊN THỜI TRẦN (THẾ KỶ XIII) </b>


<i>* Diễn biến </i>


- Năm 1258 - 1288 quân Mông - Nguyên 3 lần xâm lược nước ta. Giặc rất mạnh và hung bạo.


- Các vua Trần cùng nhà quân sự Trần Quốc Tuấn đã lãnh đạo nhân dân cả nước quyết tâm đánh giặc giữ
nước.


- Những thắng lợi tiêu biểu: Đông Bộ Đầu, Hàm Tử, Chương Dương, Vạn Kiếp, Bạch Đằng.
+ Lần 1: Đông Bộ Đầu (bên sông Hồng từ dốc Hàng Than đến dốc Hóc Mai Ba Đình - Hà Nội).
+ Lần 2: Đẩy lùi quân xâm lược năm 1285.


Tiêu biểu nhất là trận Bạch Đằng năm 1288 đè bẹp ý chí xâm lược của qn Mơng - Ngun bảo vệ vững
chắc độc lập dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Trang 10
+ Nhà Trần có vua hiền, tướng tài, triều đình quyết tâm đồn kết nội bộ và đoàn kết nhân dân chống xâm
lược.


+ Nhà Trần vốn được lịng dân bởi những chính sách kinh tế của mình  nhân dân đồn kết xung quanh
triều đình vâng mệnh kháng chiến.


<b>III. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MINH VÀ KHỞI NGHĨA LAM </b>
<b>SƠN </b>


- Năm 1407 cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ thất bại, nước ta rơi vào ách thống trị của nhà
Minh.


- Năm 1418: Khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ do Lê Lợi - Nguyễn Trãi lãnh đạo.
- Thắng lợi tiêu biểu:



+ Cuộc khởi nghĩa bắt đầu từ Lam Sơn (Thanh Hóa) được sự hưởng ứng của nhân dân vùng giải phóng cành
mở rộng từ Thanh Hóa vào Nam.


+ Chiến thắng Tốt Động, đẩy quân Minh vào thế bị động.


+ Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang đập tan 10 vạn quân cứu viện khiến giặc cùng quẫn tháo chạy về
nước.


<i>- Đặc điểm: </i>


+ Từ một cuộc chiến tranh ở địa phương phát triển thành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
+ Suốt từ đầu đến cuối cuộc khởi nghĩa tư tưởng nhân nghĩa được đề cao.


+ Có đại bản doanh, căn cứ địa.


<b>B/ CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


Câu 1: Trình bày những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống tiền Lê?
Câu 2: Trình bày những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa kháng chiến chống
Tống thời Lý?


Câu 3: Trình bày những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa cuộc kháng chiến
chống chống Mông Nguyên?


Câu 4: Trình bày những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa cuộc kháng chiến
chống quân Minh?


Câu 5: Vì sao nhân dân ta có thể đánh bại các kẻ thù hùng mạnh?


<b>Bài 20. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC TRONG CÁC THẾ KỶ </b>



<b>X – XV </b>



<b>A/. KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>


<b>I. TƯ TƯỞNG TÔN GIÁO </b>


Ở thời kỳ độc lập nho giáo, phật giáo, đạo giáo có điều kiện phát triển mạnh.
<i>a. Nho giáo </i>


- Thời Lý, Trần Nho giáo dần dần trở thành hệ tư tưởng chính thống của giai cấp thống trị, chi phối nội dung
giáo dục thi cử song không phổ biến trong nhân dân.


<i>b. phật giáo, đạo giáo: </i>


- Thời Lý - Trần được phổ biến rộng rãi, chùa chiền được xây dựng khắp nơi, sư sãi đông.
- Thời Lê sơ Phật giáo bị hạn chế, đi vào trong nhân dân.


<b>II. GIÁO DỤC, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT – KHOA HỌC KĨ THUẬT </b>
<b>1. Giáo dục: Từng bước hoàn thiện và phát triển, là nguồn đào tạo quan lại chính. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Trang 11
- Thời Trần: giáo dục, thi cử được qui định chặt chẽ


- Thời Lê sơ, nhà nước qui định: Cứ 3 năm có 3 kỳ thi Hội để chọn tiến sĩ, thời Lê Thánh Tông tổ chức 12
khoa thi Hội, 501 người đỗ tiến sĩ


- Trong dân gian, số người đi học ngày càng đông và đỗ đạt tăng


- Năm 1484, nhà nước quyết định dựng bia ghi tên tiến sĩ. Nhiều trí thức tài gỏi đã góp phần quan trọng vào
công cuộc XD và phát triển đất nước.



<b>2. Phát triển văn học </b>


- Ban đầu nặng tư tưởng Phật giáo


- Từ thời Trần, văn học dân tộc ngày càng phát triển. Công cuộc XD đất nước trở thành chủ đề chính trong
các bài thơ, phú: “Hịch tướng sĩ”, “Bặch Đằng giang phú”, “ Bình Ngô đại cáo”…(chữ Nôm)


+ Hàng loạt tập thơ chữ Hán ra đời thể hiện lòng yêu nước và tự hào DT


+ Các tập thơ chữ Nôm ra đời: “Hồng Đức quốc âm thi tập” (Lê Thánh Tông), và “Quốc Âm thi tập”
(Nguyễn Trãi)


<b>3. Sự phát triển của nghệ thuật </b>


- Kiến trúc phát triển, chùa, tháp được XD như: Chùa Một Cột, chùa Dâu, chùa Phật Tích, tháp Báo Thiên,
tháp Phổ Minh, kinh đơ Thăng Long, …


- Điêu khắc đặc sắc: rồng mình trơn cuôn trong lá đề, các bức phù điêu …


- Chèo, tuồng ngày càng phát triển. Múa rối nước là 1 loại hình NT đặc sắc, phát triển từ thời Lý.
- Âm nhạc phát triển: Trống cơm, sáo, tiêu, đàn cầm, đàn tranh…


- Ca múa trong các ngày lễ hội dân gian khá phổ biến.


<b>4. Khoa học – kĩ thuật </b>
<b>- Hs làm vào vở </b>


<b>B/ CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>



Câu 1 : Trình bày tình hình tư tưởng, tơn giáo, giáo dục nước ta từ TK X đến TK XV?
Câu 2 : Trình bày tình hình văn học nước ta từ TK X đến TK XV?


Câu 3 : Trình bày sự phát triển của nghệ thuật nước ta từ TK X đến TK XV?
Câu 4 : Ý nghĩa của các thành tựu văn hóa nước ta từ TK X đến TK XV?


<b>Bài 21. NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TRONG CÁC THẾ KỶ </b>


<b>XVI – XVIII </b>



<b>A/. KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>


<b>I- Sự sụp đổ của nhà Lê, nhà Mạc thành lập </b>


<i><b>a. Sự sụp đổ chảu nàh Lê. </b></i>
* Nguyên nhân:


- Đầu thế kỷ XVI nàh Lê sơ lâm vào khủng hoảng suy yếu.
* Biểu hiện:


+ Các thế lực phong kiến nổi dậy tranh chấp quyền lực - Mạnh nhất là thế lực Mạc Đăng Dung.
+ Phong trào đấu tranh của nhân dân bùng nổ ở nhiều nơi.


<i>b. Nhà Mạc được thành lập: </i>


* Năm 1257 Mạc Đăng Dung phế truất vua Lê lập triều Mạc.
* Chính sách của nhà Mạc:


- Nhà Mạc xây dựng chính quyền theo mơ hình cũ của nhà Lê.
- Tổ chức thi cử đều đặn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Trang 12
- Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân .


 Những chính sách của nhà Mạc bước đầu đã ổn định lại đất nước.


- Do sự chống đối của cựu thần nhà Lê và do chính sách cắt đất, thần phục nhà Minh  nhân dân phản đối.
Nhà Mạc bị cô lập.


<b>II. Đất nước bị chia cắt </b>


<i>a. Chiến tranh Nam - Bắc triều </i>
<i>* Nguyên nhân: </i>


- Cựu thần nhà Lê, đứng đầu là Nguyễn Kim đã quy tụ lực lượng chống Mạc "Phù Lê diệt Mạc" → Thành
lập chính quyền ở Thanh Hóa gọi là Nam triều, đối đầu với nhà Mạc ở Thăng Long - Bắc triều.


<i>*. Diến biến: </i>


- 1545 - 1592 chiến tranh Nam Bắc triều bùng nổ  nhà Mạc bị lật đổ, đất nước thống nhất.
<i>* Kết quả: </i>


<i>b. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn </i>
<i>* Nguyên nhân: </i>


+ Ở Thanh Hóa, Nam Triều vẫn tồn tại nhưng quyền lực nằm trong tay họ Trịnh.
+ Ở mạn Nam: họ Nguyễn cát cứ xây dựng chính quyền riêng.


<i>* Diễn biến: </i>


+ 1627 họ Trịnh đem quân đánh họ Nguyễn, chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ.



<i>+ Kết quả: 1672 hai bên giảng hịa, lấy sơng Gianh làm giới tuyến  đất nước bị chia cắt. </i>
<b>III. Nhà nước phong kiến Đàng Ngoài </b>


(Khơng học)


<b>IV. Chính quyền ở Đàng Trong </b>


(Khơng học)


<b>B/ CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


Câu 1: Vì sao nhà Lê sụp đổ, Nhà Mạc được thành lập như thế nào?
Câu 2: Đánh giá vai trò của vương triều nhà Mạc?


Câu 3: Trình bày diễn biến của chiến tranh Nam- Bắc triều?
Câu 4: Lí giải được nguyên nhân của sự chia cắt đất nước?


<b>Bài 22. TÌNH HÌNH KINH TẾ Ở CÁC THẾ KỶ XVI – XVIII </b>



<b>A/. KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>


<b>1. Tình hình nơng nghiệp ở các thế kỷ XVI – XVIII </b>


<i><b>a. Từ cuối thế kỷ XV đến nửa đầu thế kỷ XVII. </b></i>


- Hoàn cảnh: Nhà nước không quan tâm đến sản xuất, nội chiến giữa các thế lực phong kiến, ruộng đất tập
trung trong tay địa chủ, quan lại.


- Nông nghiệp sa sút mùa đói kém liên miên.


<i><b>b.Từ nửa sau thế kỷ XVII: </b></i>


- Tích cực:


+ Ruộng đất ở cả 2 Đàng mở rộng nhất là Đàng Trong.
+ Thuỷ lợi được củng cố.


+ Giống cây trồng ngày càng phong phú.
+ Kinh nghiệm sản xuất được đúc kết.


<b>- Hạn chế: Ở cả 2 Đàng chế độ tư hữu ruộng đất phát triển. Ruộng đất ngày càng tập trung trong tay địa chủ. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Trang 13
- Nghề thủ công truyền thống tiếp tục phát triển đạt trình độ cao (dệt, gốm).


- Một số nghề mới xuất hiện như: Khắc in bản gỗ, làm đường trắng, làm đồng hồ, làm tranh sơn mài.
- Khai mỏ - một ngành quan trọng rất phát triển ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài.


- Các làng nghề thủ công xuất hiện ngày càng nhiều.


- Ở các đô thị thợ thủ công đã lập phường hội vừa sản xuất vừa bán hàng (nét mới trong kinh doanh).


<b>3. Sự phát triển của thương nghiệp </b>


<i> a. Nội thương: Ở các thế kỉ XVI - XVIII buôn bán trong nước ngày càng phát triển: </i>
- Chợ làng, chợ huyện... mọc lên khắp nơi và ngày càng đông đúc.


- Ở nhiều nơi xuất hiện làng buôn.


- Buôn bán lớn (buôn chuyến, buôn thuyền) xuất hiện.


- Buôn bán giữa các vùng miền phát triển.


<i>* Nguyên nhân dẫn đến nội thương phát triển </i>
- Do nông nghiệp, thủ công nghiệp phát triển.
- nhu cầu trao đổi của nhân dân……


<i>b. Ngoại thương: </i>


- Thế kỷ XVI - XVIII ngoại thương phát triển mạnh.


+ Thuyền buôn các nước (kể cả các nước châu Âu: Bồ Đào Nha, Hà Lan, Anh) đến Việt Nam buôn bán ngày
càng tấp nập.


- Họ bán vũ khí, thuốc súng, len dạ, bạc, đồng.
- Mua: Tơ lụa, đường gốm, nông lâm sản.


+ Thương nhân nhiều nước đã tụ hội lập phố xá, cửa hàng buôn bán lâu dài.
<i>* Nguyên nhân phát triển: </i>


+ Do chính sách mở cửa của chính quyền Trịnh, Nguyễn.


+ Do phát kiến địa lý tạo điều kiện giao lưu Đông - Tây thuận lợi.


- Giữa thế kỉ XVIII ngoại thương suy yếu dần do chế độ thuế khóa của Nhà nước ngày càng phức tạp.


<b>4. Sự hưng khởi của các đô thị </b>


- Thế kỉ XVI - XVIII nhiều đơ thị mới hình thành phát triển hưng thịnh.
- Thăng Long - Kẻ chợ với 36 phố phường trở thành đô thị lớn của cả nước.



- Những đô thị mới như: Phố Hiến (Hưng Yên), Hội An (Quảng Nam), Thanh Hà (Phú Xuân - Huế) trở
thành những nơi buôn bán sầm uất.


- Đầu thế kỷ XIX do chính sách hạn chế ngoại thương, hạn chế giao lưu giữa các vùng của chính quyền
phong kiến. Đô thị suy tàn dần.


<b>B/ CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ. </b>


Câu 1:Nêu điểm tích cực và hạn chế của sự phát triển nông nghiệp trong giai đoạn này?
Câu 2:Nêu sự phát triển của thương nghiệp?


Câu 3:Sự hưng khởi của các đô thị thể hiện ra sao? Sự phát triển của đơ thị có ý nghĩa như thế nào?
Câu 4: Liên hệ với tình hình ngoại thương nước ta hiện nay?


Câu 5: So sánh với tinh hình nơng nghiệp giai đoạn trước?


<b>Bài 23. PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC BẢO </b>


<b>VỆ TỔ QUỐC CUỐI THẾ KỶ XVIII </b>



<b>A/. KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Trang 14
- Giữa thế kỷ XVIII chế độ phong kiến ở cả Đàng Ngoài, Đàng Trong khủng hoảng sâu sắc → Phong trào
nông dân bùng nổ.


- 1771 khởi nghĩa nơng dân bùng lên ở Tây Sơn (Bình Định).


+ Từ một cuộc khởi nghĩa nhanh chóng thành phong trào lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
- 1786 - 1788 nghĩa quân tiến ra Bắc lật đổ tập đoàn Lê - Trịnh, thống nhất đất nước.



<b>II. CÁC CUỘC KHÁNG CHIẾN Ở CUỐI TK XVIII </b>
<b>1. Kháng chiến chống quân Xiêm 1785 </b>


- Nguyên nhân: Nguyễn Ánh cầu viện quân Xiêm (5 vạn quân Xiêm kéo vào nước ta).


- Diễn biến: Năm 1785 Nguyễn Huệ đã tổ chức trận đánh phục kích Rạch Gầm – Xồi Mút (trên sơng Tiền
– tỉnh Tiền Giang) đánh tan quân Xiêm, Nguyễn Ánh phải chạy sang Xiêm.


- Ý nghĩa: Chiến thắng đã đập tan mưu đồ xâm lược của quân Xiêm, nêu cao ý thức dân tộc của phong trào
Tây Sơn.


<b> 2. Kháng chiến chống quân Thanh (1789) </b>


- Nguyên nhân: Vua Lê Chiêu Thống cầu viện quân Thanh kéo sang nước ta.
- Diễn biến:


+ Năm 1788 Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế, lấy niên hiệu là Quang Trung chỉ huy quân tiến ra Bắc.


+ Mùng 5 Tết 1789 nghĩa quân Tây Sơn giành chiến thắng vang dội ở Ngọc Hồi – Đống Đa tiến vào Thăng
Long đánh bại hoàn toàn quân xâm lược.


- Ý nghĩa: Phong trào nơng dân Tây Sơn đã bước đầu hồn thành sự nghiệp thống nhất đất nước và bảo vệ
Tổ quốc.


<b>III. VƯƠNG TRIỀU TÂY SƠN </b>
<i>1. Sự thành lập vương triều </i>


Năm 1778 Nguyễn Nhạc xưng Hoàng đế (hiệu Thái Đức) → Vương triều Tây Sơn thành lập.
- Năm 1788 Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng đế thống trị vùng đất từ Thuận Hóa trở ra Bắc.
<i>2. Chính sách của vương triều Tây Sơn </i>



- Thành lập chính quyền các cấp, kêu gọi nhân dân khơi phục sản xuất.


- Lập lại sổ hộ khẩu, tổ chức lại giáo dục, thi cử, tổ chức quân đội (dịch chữ Hán, chữ Nôm để làm tài liệu
dạy học).


- Đối ngoại hòa hảo với nhà Thanh, quan hệ với Lào và Chân Lạp rất tốt đẹp.


- Năm 1792 Quang Trung qua đời.


- Năm 1802 Nguyễn Ánh tấn công, các vương triều Tây Sơn lần lượt sụp đổ.


<b>B/. Câu hỏi kiểm tra đánh giá </b>


Câu 1:Nguyên nhân, diễn biến, kết quả của phong trào Tây sơn?


Câu 2: Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả của kháng chiến chống Xiêm và chống Thanh? Nhận xét
về vai trò của Quang Trung, rút ra bài học cho bản thân?


Câu 3: Sự thành lập vương triều Tây Sơn?


Câu 4: Nêu các chính sách của vương triều Tây sơn? Liên hệ với các chính sách của nhà nước ta hiện nay?


<b>Bài 24. TÌNH HÌNH VĂN HÓA Ở CÁC THẾ KỶ XVI – XVIII </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Trang 15
- Nho giáo từng bước suy thoái : thi cử khơng cịn nghiêm túc, tơn ti trật tự PK cũng khơng cịn như thời Lê
sơ.


- Phật giáo, Đạo giáo có điều kiện phục hồi. Nhiều chùa, quán được xây thêm, một số chùa được trùng tu.


- Thế kỉ XVI, một số giáo sĩ phương Tây theo thuyền buôn vào Đại Việt truyền đạo


- Thế kỉ XVII, chữ Quốc ngữ theo mẫu tự Latinh ra đời nhưng chưa được phổ cập trong xã hội, đến đầu thế
kỉ XX mới được sử dụng phổ biến.


- Các tín ngưỡng truyền thống vẫn được duy trì và phát huy: thờ cúng tổ tiên, thờ những người anh hùng có
cơng với nước, với làng.


<b>II. PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ VĂN HỌC ( đọc thêm) </b>
<b>III. NGHỆ THUẬT VÀ KHOA HỌC – KỸ THUẬT </b>


1. Nghệ thuật:


- Kiến trúc, điêu khắc: tiếp tục phát triển, chùa mới được xây dựng: chùa Thiên Mụ (Huế), tượng Phật ở các
chùa...


- Nghệ thuật dân gian được hình thành trong các cơng trình điêu khắc và kiến trúc.


- Nghệ thuật sân khấu phát triển ở cả 2 Đàng với nhiều phường tuồng, chèo ở các làng, các làn điệu dân ca ở
các địa phương.


<b>2. KH-KT: </b>


- Nhiều cơng trình khoa học trên các lĩnh vực sử học, địa lí, y học, triết học... ra đời.


- Kĩ thuật : kĩ thuật đúc súng theo kiểu phương Tây, đóng thuyền, xây thành luỹ được hình thành và phát
triển, nghề làm đồng hồ ra đời...


<b>B/ CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>



Câu 1:Tình hình tư tưởng, tơn giáo,giáo dục, văn học, nghệ thuật, khoa học kỹ thuật?
Câu 2: Nhận xét về vai trò của Nho giáo, Phật giáo qua các triều đại.?


Câu 3:Liên hệ các chính sách về giáo dục, tôn giáo trong giai đoạn hiện nay.?


Câu 4: Lí giải được nguyên nhân sự thay đổi nội dung trong lĩnh vực văn hóa so với giai đoạn trước?
Câu 5: Chứng minh sự phong phú của các thành tựu văn hóa nghệ thuật.?


Câu 6: So sánh với thành tựu giai đoạn trước.?


Câu 7:Liên hệ đến đời sống văn hóa của nước ta trong giai đoạn hiện nay?


<b>Bài 25. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, KINH TẾ, VĂN HÓA DƯỚI TRIỀU NGUYỄN </b>


<b>(NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX) </b>



<b>A/. KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>


<b>I. Xây dựng và củng cố bộ máy Nhà nước, chính sách ngoại giao </b>


- Năm 1802 Nguyễn Ánh lên ngôi (Gia Long). Nhà Nguyễn thành lập, đóng đơ ở Phú Xn (Huế
<i>* Tổ chức bộ máy nhà nước. </i>


- Chính quyền Trung ương tổ chức theo mơ hình thời Lê.


- Thời Gia Long chua nước ta làm 3 vùng: Bắc Thành, Gia Định Thành và các trực doanh (Trung Bộ) do
Triều đình trực tiếp cai quản.


- Năm 1831 - 1832 Minh Mạng thực hiện một cuộc cải cách hành chính chia cả nước là 30 tỉnh và một Phủ
Thừa Thiên. Đứng đầu là tổng đốc tuần phủ hoạt động theo sự điều hành của triều đình.



- Tuyển chọn quan lại: thơng qua giáo dục, khoa cử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Trang 16


<b>II. Tình hình kinh tế và chính sách của nhà Nguyễn </b>
<i>* Nơng nghiệp: </i>


+ Nhà Nguyễn thực hiện chính sách qn điền, song do diện tích đất cơng ít (20% tổng diện tích đất), đối
tượng được hưởng nhiều, vì vậy tác dụng khơng lớn.


- Khuyến khích khai hoang bằng nhiều hình thức, nhà nước và nhân dân cùng khai hoang.
- Nhà nước còn bỏ tiền, huy động nhân dân sửa, đắp đê điều.


- Trong nhân dân, kinh tế tiểu nơng cá thể vẫn duy trì như cũ.


→ Nhà Nguyễn đã có những biện pháp phát triển nơng nghiệp, song đó chỉ là những biện pháp truyền thống,
lúc này khơng có hiệu quả cao.


+ Nơng nghiệp Việt Nam vẫn là một nền nông nghiệp thuần phong kiến, rất lạc hậu.
<i>* Thủ công nghiệp: </i>


- Thủ công nghiệp: Nhà nước được tổ chức với quy mô lớn, các quan xưởng được xây, sản xuất tiền, vũ khí,
đóng thuyền, làm đồ trang sức, làm gạch ngói (nghề cũ).


+ Thợ quan xưởng đã đóng tàu thủy - được tiếp cận với kỹ thuật chạy bằng máy hơi nước.
- Trong nhân dân: Nghề thủ công truyền thống được duy trì nhưng khơng phát triển như trước.
<i>* Thương nghiệp </i>


+ Nội thương: phát triển chậm chạp do chính sách thuế khóa phức tạp của Nhà nước.



+ Ngoại thương: Nhà nước nắm độc quyền, buôn bán với các nước láng giềng: Hoa, Xiêm, Malai.
Dè dặt với phương Tây, tàu thuyền các nước phương Tây chỉ được ra vào cảng Đà Nẵng.


Đô thị tàn lụi dần.


<b>III. Tình hình văn hóa - giáo dục </b>


Các lĩnh vực Thành tựu


- Giáo dục
- Tôn giáo
- Văn học


- Sử học


- Kiến trúc
- Nghệ thuật
dân gian


- Giáo dục Nho học được củng cố song không bằng các thế kỷ trước.
- Độc tôn Nho giáo, hạn chế Thiên chúa giáo.


- Văn học chữ Nôm phát triển. Tác phẩm xuất sắc của Nguyễn Du, Hồ Xuân
Hương, Bà Huyện Thanh Quan.


- Quốc sử quán thành lập nhiều bộ sử lớn được biên soạn: Lịch triều hiến chương
loại chí...


- Kinh đơ Huế, Lăng tẩm, Thành Lũy ở các tỉnh, cột cờ ở Hà Nội.
- Tiếp tục phát triển.



<b>B. Hệ thống câu hỏi kiểm tra, đánh giá </b>


<b>Câu 1: Dưới triều Nguyễn, nhà nước phong kiến tập quyền được xây dựng và củng cổ như thế nào? </b>
Câu 2: Cuộc cải cách hành chính của Minh Mạng có ý nghĩa gì?


Câu 3: So sánh bộ máy nhà nước thời Nguyễn với thời Lê Sơ?


Câu 4: Để đẩy mạnh sự phát triển kinh tế, nhà Nguyễn ban hành các chính sách gì?
Câu 5: Kinh tế thời Nguyễn ở nửa đầu thế kỉ XIX có những ưu điểm và hạn chế gì?
<b>Câu 6: Nét chính về tình hình văn hóa, giáo dục dưới thời Nguyễn? </b>


<b>Bài 29. CÁCH MẠNG HÀ LAN VÀ CÁCH MẠNG TƯ SẢN ANH </b>



<b>A/. KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Trang 17


<b>a. Tình hình nước Anh trước cách mạng </b>
<b>- KT: </b>


+ CN: TK XVII, Anh có nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhất Châu Âu với nhiều công trường thủ
công như luyện kim, làm sứ, len dạ... Luân Đôn trở thành trung tâm cơng nghiệp, thương mại và tài chính
lớn nhất nước Anh.


<i>+ NN: Nhiều quý tộc phong kiến đã chuyển sang kinh doanh theo lối tư bản, bằng cách "rào đất cướp </i>
<i>ruộng". Họ trở thành tầng lớp quý tộc mới. </i>


<b>- XH: CĐPK kiềm hãm sự phát triển của GCTS -> TS+ QTM nhằm lật đổ chế độ phong kiến, xác lập quan </b>



<b>hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. </b>


<b>b. Diễn biến của cách mạng </b>


(theo dõi niên biểu nắm sự kiện chính)


+ Năm 1642 - 1648: nội chiến ác liệt (Vua - Quốc hội)


+ Năm 1649: xử tử vua, nước cộng hòa ra đời, cách mạng đạt đến đỉnh cao.
+ 1653: Nền độc tài được thiết lập (một bước tụt lùi)


+ Năm 1688: Quốc hội tiến hành chính biến, sau đó chế độ quân chủ lập hiến được xác lập.


<b>c. Ý nghĩa </b>


- Lật đổ chế độ phong kiến mở đường cho CNTB ở Anh phát triển.
- Mở ra thời kỳ quá độ từ chế độ PK sang chế độ tư bản.


<b>B/. Hệ thống câu hỏi kiểm tra, đánh giá </b>


Câu 1: Nguyên nhân của cuộc CMTS Anh?
Câu 2. Diễn biến của cách mạng?


Câu 3. Ý nghĩa lịch sử ?


Câu 4: Đánh giá vai trò của giai cấp tư sản Anh?
Câu 5: Thế nào là cuộc CMTS?


<b>Bài 30. CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MĨ </b>




<b>A/. KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>


<b>1. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Bắc Mĩ. Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh </b>


- Đến thế kỉ XVIII, người Anh đã lần lượt thành lập 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ.
- Giữa thế kỉ XVIII, nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở 13 thuộc địa phát triển mạnh


-> thực dân Anh tìm mọi cách kìm hãm: tăng thuế, độc quyền bn bán trong và ngồi nước…
=> Mâu thuẫn giữa nhân dân, tư sản, chủ nô Bắc Mĩ với thực dân Anh trở nên gay gắt.


- Yêu cầu: đấu tranh để lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, đồng thời mở đườnêg cho nền kinh tế tư bản
chủ nghĩa phát triển.


<b>2. Diễn biến chiến tranh và sự thành lập Hợp chủng quốc Mĩ </b>


- Sau sự kiện Bô-xtơn, nguy cơ cuộc chiến đến gần. Đại hội lục địa lần thứ nhất được triệu tập (9 - 1774),
yêu cầu vua Anh bãi bỏ chính sách hạn chế cơng thương nghiệp.


- Tháng 5 - 1775 Đại hội lục địa lần thứ hai được triệu tập
+ Quyết định xây dựng quân đội lục địa


+ Cử Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn làm tổng chỉ huy quân đội


+ Thông qua bản Tuyên ngôn độc lập (4 - 7 - 1776), tuyên bố thành lập Hợp chủng quốc Mĩ.
- Ngày 17 - 10 - 1777 chiến thắng Xa-ra-tô-ga, tạo ra bước ngoặt cuộc chiến.


- Năm 1781 trận I-c-tao giáng địn quyết định, giành thắng lợi cuối cùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Trang 18



<b>* Kết quả </b>


- Theo hòa ước Véc-xai (9 - 1783), Anh công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ.
- Năm 1787 thông qua hiến pháp củng cố vị trí nhà nước Mĩ.


<b>*Ý nghĩa: </b>


+ Giải phóng Bắc Mĩ khỏi chính quyền Anh, thành lập quốc gia tư sản, mở đường cho CNTB phát triển ở
Bắc Mĩ.


+ Góp phần thúc đẩy cách mạng chống phong kiến ở châu Âu, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mĩ
La-tinh.


<b>B/. Hệ thống câu hỏi kiểm tra, đánh giá </b>


<b>Câu 1: Trình bày được nguyên nhân của cuộc chiến tranh giành độc lập? </b>
<b>Câu 2: Diễn biến chiến tranh và sự thành lập Hợp chủng quốc Hoa Kỳ? </b>
<b>Câu 3: Kết quả của chiến tranh giành độc lập? </b>


<b>Câu 4: Ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập? </b>


<b>Câu 5 : Đánh giá vai trị của Oasinhton.- Liên hệ đến tình hình nước Mỹ hiện nay? </b>


<b>Bài 31. CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỶ XVIII </b>



<b>A/. KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>


<b>I. NƯỚC PHÁP TRƯỚC CÁCH MẠNG </b>
<b>1. Tình hình kinh tế xã hội </b>



<i>a. Kinh tế </i>


- Cuối thế kỷ XVIII, Pháp vẫn là nước nông nghiệp
+ Công cụ, kĩ thuật canh tác lạc hậu, năng suất thấp.
+ Lãnh chúa, Giáo hội bóc lột nơng dân nặng nề.
- Cơng thương nghiệp phát triển


+ Máy móc sử dụng ngày càng nhiều (dệt, khai mỏ, luyện kim)
+ Công nhân đông, sống tập trung


+ Buôn bán mở rộng với nhiều nước.
<i>b. Chính trị- xã hội </i>


- Xã hội chia thành 3 đẳng cấp
+ Tăng lữ: nắm đặc quyền


+ Quí tộc: kinh tế, chính trị, giáo hội.


+ Đẳng cấp thứ ba: Gồm TS, Nông dân, bình dân. Họ làm ra của cải, phải đóng mọi thứ thuế, khơng được
hưởng quyền lợi chính trị.


- Mâu thuẫn xã hội gay gắt.


<b>2. Cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng </b>


<i><b>a) Tiền đề: </b></i>


- Sự phát triển của khoa học kĩ thuật và những mầm móng kinh tế tư bản chủ nghĩa.
<i><b>b) Trào lưu Triết học Ánh sáng </b></i>



- Nội dung:


+ Kịch liệt phê phán chế độ phong kiến và giáo hội Kitô
+ Đưa ra lí thuyết về xây dựng xã hội mới


- Người sáng lập: Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô
- Ý nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Trang 19


<b>II. TIẾN TRÌNH CỦA CÁCH MẠNG </b>


<b>1. Cách mạng bùng nổ. Nền quân chủ lập hiến </b>


- Ngày 5 - 5 - 1789 Hội nghị ba đẳng cấp do nhà vua triệu tập bị đẳng cấp thứ 3 phản đối.
- Ngày 14 - 7 - 1789, quần chúng phá ngục Ba-xti, mở đầu cho cách mạng Pháp.


- Quần chúng nhân dân nổi dậy khắp nơi (cả thành thị và nơng thơn), chính quyền của tư sản tài chính được
thiết lập (Quốc hội lập hiến).


+ Thông qua Tuyên ngơn nhân quyền và dân quyền.


+ Ban hành chính sách khuyến khích cơng thương nghiệp phát triển.


+ Tháng 9 - 1791 thông qua hiến pháp, xác lập nền chuyên chính tư sản (quân chủ lập hiến).


- Vua Pháp tìm cách chống phá cách mạng, khơi phục lại chế độ phong kiến (xúi giục phản động trong nước,
liên kết với phong kiến bên ngoài).


- Tháng 4 - 1792 Chiến trang giữa Pháp với liên minh phong kiến Áo - Phổ.



- Ngày 11 - 7 - 1792 Quốc hội tuyên bố Tổ quốc lâm nguy, quần chúng đã nhất loạt tự vũ trang bảo vệ đất
nước.


<b>2. Tư sản công thương cầm quyền. Nền cộng hòa được thành lập </b>


- Ngày 10 - 8 - 1792 quần chúng Pa-ri nổi dậy, lập chính quyền cơng xã cách mạng (phái Girơngđanh); bắt
vua và hồng hậu.


- Ngày 21 - 9 Quốc hội tuyên bố lập nền Cộng hòa thứ nhất, xử tử nhà vua.
- Đầu năm 1793, nước Pháp đứng trước khó khăn mới.


+ Trong nước: Bọn phản động nổi dậy; Đời sống nhân dân khó khăn.
+ Bên ngồi: Liên minh phong kiến châu Âu đe dọa cách mạng.


- Ngày 31 - 5 - 1793 quần chúng Pa-ri nổi dậy, lật đổ phái Gi-rơng-đanh, giành chính quyền về tay phái
Gia-cơ-banh (Ngày 2 - 6).


<b>3. Nền chun chính Giacơbanh - đỉnh cao của cách mạng </b>


- Sau khi lật đổ phái Gi-rông-đanh, phái Gia-cô-banh lên nắm quyền, thiết lập nền CCDC do Rô-be-spie
đứng đầu.


- Thi hành nhiều biện pháp trừng trị bọn phản cách mạng, đáp ứng yêu cầu của ND
+ Xố bỏ mọi nghĩa vụ của nơng dân đối với phong kiến, chia ruộng đất,


+ Quy định giá các mặt hàng bán cho dân nghèo,...


+ Ban hành lệnh tổng động viên, xây dựng đội quân cách mạng hùng mạnh, nhờ đó đánh bại ngoại xâm và
nội phản.



- Vì nội bộ bị chia rẽ, phái tư sản phản cách mạng đã tiến hành đảo chính, bắt Rơ-be-spie và tiến hành xử tử
vào ngày 27 – 7 – 1794.


<b>4. Thời kỳ thoái trào </b>


- Sau đảo chính, Ủy ban Đốc chính ra đời đã thủ tiêu mọi thành quả của cách mạng.
+ Hiến pháp mới được ban hành bảo vệ lợi ích TS mới.


+ Xóa bỏ luật giá tối đa.


+ Thủ tiêu các quyền tự do dân chủ
+ Khủng bố những người cách mạng.


- Cuộc đảo chính (11 - 1799) lật đổ chế độ Đốc chính, đưa Na-pơ-lê-ơng lên nắm quyền, xây dựng chế độ
độc tài. đến năm 1815 nền quân chủ lại được hồi phục


<b>III. Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG PHÁP CUỐI THẾ KỶ XVIII </b>


- Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản điển hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Trang 20
+ Hình thành thị trường dân tộc thống nhất mở đường cho lực lượng TBCN ở Pháp phát triển. 1


+ Giai cấp tư sản lãnh dạo, nhưng quần chúng quyết định tiến trình phát triển của cách mạng.
- Mở ra thời đại thắng lợi và củng cố quyền thống trị của giai cấp tư sản trên phạm vi thế giới.


<b>B/.Hệ thống câu hỏi kiểm tra, đánh giá </b>


<b>Câu 1 Trình bày nét chính về nguyên nhân diễn biến, của cuộc cách mạng tư sản Pháp? </b>


<b>Câu 2 :kết quả, ý nghĩa của cuộc cách mạng tư sản Pháp? </b>


<b>Câu 3: Vì sao nói thời kỳ phái Giacobanh lên nắm quyền là đỉnh cao của cách mạng? </b>
<b>Câu 4: Chứng minh cuộc CMTS Pháp là cuộc CMTS triệt để nhất? </b>


<b>Câu 5: Thế nào là cuộc CMTS? </b>


<b>Bài 32. CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP Ở CHÂU ÂU </b>



<b>A/. KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>
<b>1. Cách mạng công nghiệp ở Anh </b>


- Anh là nước đầu tiên tiến hành cách mạng công nghiệp:
+ Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh.


+ Cách mạng nổ ra sớm, chính quyền thuộc vì trong giai cấp tư sản.
+ Có hệ thống thuộc địa lớn.


<i>- Những phát minh về máy móc: </i>


+ Năm 1764 Giêm-ha-gri-vơ sáng chế ra máy kéo sợi Gienni.
+ Năm 1769 Ác-crai-tơ chế tạo ra máy kéo sợi chạy bằng hơi nước.
+ Năm 1779 Crôm-tơn cải tiến máy kéo sợi tạo ra sản phẩm đẹp, bền hơn.
+ Năm 1785 Các-rai chế tạo máy dệt chạy bằng sức nước, năng suất tăng 40 lần.
+ Năm 1784 Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước và đưa vào sử dụng.


- Luyện kim: Năm 1735 phát minh ra phương pháp nấu than cốc luyện gang thép, năm 1784 lò luyện gang
đầu tiên được xây dựng.


- Giao thông vận tải: Năm 1814 Xti-phen-xơn chế tạo thành công đầu máy xe lửa.


- Giữa thế kỷ XIX Anh trở thành công xưởng thế giới.


<b>2. Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức </b>
<b>Đọc thêm </b>


<b>3. Hệ quả của cách mạng công nghiệp </b>
<i><b>a. Về kinh tế: </b></i>


+ Nâng cao năng suất lao động làm ra khối lượng sản phẩm lớn cho xã hội.


+ Thay đổi bộ mặt các nước tư bản, nhiều trung tâm công nghiệp mới và thành thị đơng dân ra đời.
<i>b. Về xã hội: </i>


+ Hình thành 2 giai cấp mới là: tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.
+ Tư sản công nghiệp nắm tư liệu sản xuất và quyền thống trị.


+ Vô sản công nghiệp làm thuê, đời sống cơ cực dẫn đến đấu tranh giữa vô sản với tư sản.


<b>B/ CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


<b>Câu 1: Trình bày những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh? </b>
<b>Câu 2: Nêu hệ quả về mặt kinh tế và xã hội? </b>


<b>Câu 3: Vì sao nước Anh là nước đầu tiên tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp? </b>
<b>Câu 4: Ý nghĩa của việc phát minh ra máy hơi nước? </b>


<b>Câu 5: Ý nghĩa của cách mạng công nghiệp đối với nước Anh? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Trang 21



<b>Bài 34. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN ĐẾ QUỐC CHỦ NGHĨA </b>
<b>A/. KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>


<b>1. Những thành tựu về khoa học kĩ thuật cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX </b>
<b>* Trong lĩnh vực vật lý: </b>


+ Phát minh về điện của các nhà bác học G.Ôm người Đức, G.Jun người Anh, E.Len-xơ người Nga mở ra
khả năng ứng dụng nguồn năng lượng mới.


+ Phát hiện về phóng xạ của Hăng-ri Béc-cơ-ren (Pháp), Ma-ri Quy-ri đã đặt nền tảng cho việc tìm kiếm
nguồn năng lượng hạt nhân.


+ Rơ-dơ-pho (Anh) có bước tiến vĩ đại trong việc tìm hiểu cấu trúc vật chất.


+ Phát minh của Rơn-ghen (Đức) về tia X vào năm 1895 có ứng dụng quan trọng trong y học.
* Trong lĩnh vực sinh học:


+ Học thuyết Đác-uyn (Anh) đề cập đến sự tiến hóa và di truyền...


+ Phát minh của nhà bác học Lu-i Paster (Pháp) giúp phát hiện vi trùng và chế tạo thành cơng vắc xin chống
bệnh chó dại.


+ Pap-lốp (Nga) nghiên cứu hoạt động của hệ thần kinh cao cấp của động vật và người.
* Những phát minh khoa học được áp dụng vào sản xuất:


+ Kĩ thuật luyện kim được cải tiến, với việc sử dụng lò Bét-xme và lò Mác-tanh, tuốc bin phát điện được sử
dụng để cung cấp điện năng.


+ Dầu hỏa được khai thác để thắp sáng và cung cấp nguồn nhiên liệu mới cho giao thông vận tải. Cơng
nghiệp hóa học ra đời.



+ Việc phát minh ra điện tín.


+Cuối thế kỷ XIX ơ tô được đưa vào sử dụng nhờ phát minh về động cơ đốt trong. Tháng 12 - 1903 anh em
người Mĩ đã chế tạo những chiếc máy bay đầu tiên.


* Đã làm thay đổi cơ bản nền sản xuất và cơ cấu kinh tế tư bản chủ nghĩa, đánh dấu bước tiến mới của chủ
nghĩa tư bản ở giai đoạn này.


<b>2. Sự hình thành các tổ chức độc quyền (đọc thêm) </b>
<b>B/ CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


Câu 1: Nêu tên các nhà khoa học và những thành tựu phát minh trên lĩnh vực vật lý, hóa học, sinh học?
Câu 2: Những phát minh trên được ứng dụng vào trong sản xuất như thế nào?


Câu 3: Ý nghĩa của những thành tựu khoa học – kĩ thuật cuối TK XIX đầu TK XX đối với các nước tư bản?


<b>Bài 37. MÁC - ĂNG GHEN </b>



<b>SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC </b>



<b>A/. KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>


<b>1. Buổi đầu hoạt động cách mạng của C.Mác và Ăng-ghen </b>


Đọc thêm


<b>2. Tổ chức đồng minh những người cộng sản và Tun ngơn của Đảng cộng sản </b>


- Ngồi việc nghiên cứu lý luận C.Mác và Ăng-ghen đặc biệt quan tâm xây dựng một chính đảng độc lập cho


giai cấp vô sản.


- Tháng 6 - 1847 Đồng minh những người cộng sản ra đời.


- Mục đích: Lật đổ giai cấp tư sản, xác định sự thống trị của giai cấp vô sản, thủ tiêu xã hội tư sản cũ.
- Tháng 2 - 1848 Tuyên ngôn Đảng cộng sản ra đời, do C.Mác và Ang-ghen soạn thảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Trang 22
+ Chủ nghĩa tư bản ra đời là một bước tiến, song nó chứa đựng nhiều mâu thuẫn và cuộc đấu tranh giữa tư
bản và vô sản tất yếu phải nổ ra.


+ Khẳng định sứ mệnh lịch sử và vai trò của giai cấp vô sản là lãnh đạo cách mạng. Muốn cách mạng thắng
lợi cần phải có chính đảng tiên phong của mình.


+ Trình bày một cách hệ thống những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa cộng sản, chứng minh quy luật tất yếu
diệt vong của chế đọ tư bản và thắng lợi của chủ nghĩa cộng sản.


- Ý nghĩa:


+ Là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của chủ nghĩa xã hội khoa học đấu tranh bước đầu kết hợp
chủ nghĩa xã hội với phong trào công nhân.


+ Từ đây giai cấp cơng nhân đã có lý luận cách mạng soi đường.


<b>B/ CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


Câu 1 : Nội dung của Tuyên ngôn Đảng cộng sản ?


Câu 2 : Hoàn cảnh ra đời của tổ chức đồng minh nhũng người cộng sản ?
Câu 3 : Ý nghĩa của tuyên ngôn Đảng cộng sản ?



Câu 4 : Sự khác nhau giữa tổ chức những người chính nghĩa với những người đồng minh ?
<b>Câu 5 : Học sinh đánh giá về tuyên ngôn trong giai đoạn hiện nay? </b>


<b>Bài 40. LÊ-NIN VÀ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NGA ĐẦU THẾ KỶ XX </b>



<b>A/. KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>


I. VI.LÊNIN VÀ CUỘC ĐẤU TRANH CHỐNG CHỦ NGHĨA CƠ HỘI


- Tiểu sử: Vla-đi-mia Ilích U-ki-a-nốp tức Lênin sinh ngày 22 - 4 - 1870 trong gia đình nhà giáo tiến bộ.
+ Mùa thu năm 1895 Lênin thống nhất các nhóm Mác xit ở Pê-téc-bua.


- Năm 1900, Lênin cùng với các đồng chí của mình xuất bản báo "Tia lửa" nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác
vào phong trào công nhân Nga.


- Năm 1903, đại hội Đảng công nhân xã hội Nga được triệu tập ở Ln Đơn dưới sự chủ trì của Lênin để bàn
về cương lĩnh điều lệ Đảng. Hình thành 2 phái Bơn-sê-vích đa số và phái Men-sê-vích thiểu số.


- Đầu thế kỷ XX các phái cơ hội trong Quốc tế 2 ủng hộ chính phủ tư sản, ủng hộ chiến tranh.


+ Đảng Bơn-sê-vích do Lênin lãnh đạo là kiên quyết chống chiến tranh đế quốc, trung thành với sự nghiệp
vơ sản.


- Lênin có những đóng góp quan trọng về mặt lý luân thông qua những tác phẩm của mình.
II. CÁCH MẠNG 1905 - 1907 Ở NGA


<b>1. Tình hình nước Nga trước Cách mạng </b>


<b>- Về kinh tế: Công thương nghiệp phát triển, các công ty độc quyền ra đời. </b>



- Về chính trị: Chế độ Nga hồng kìm hãm sản xuất, bóp nghẹt tự do dân chủ → đời sống nhân dân, công
nhân khổ cực.


- Sự thất bại trong cuộc chiến tranh Nga - Nhật → Xã hội mâu thuẫn sâu sắc dẫn đến bùng nổ Cách mạng.


<b>2. Cách mạng bùng nổ (đọc thêm) </b>
<b>B/ CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ </b>


<b>Câu 1 : Trình bày những hoạt động tích cực của Lê-nin thành lập Đảng vô sản kiểu mới? </b>
<b>Câu 2 : Cho biết tình hình nước Nga trước Cách mạng ? </b>


<b>Câu 3 : Trình bày những nét chính diễn biến ? </b>


<b>Câu 4 : Cuộc đấu tranh chống lại phái cơ hội đầu kiểm tra XIX ở Nga diễn ra như thế nào? </b>
<b>Câu 5 : Biết tính chất, ý nghĩa của Cách mạng 1905 - 1907 ở Nga? </b>


</div>

<!--links-->

×