Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bài 2 SỰ HÒA TAN HẠN CHẾ CỦA CHẤT LỎNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.36 KB, 4 trang )

Bài 2 SỰ HÒA TAN HẠN CHẾ CỦA CHẤT LỎNG
Dùng burret hút để pha hỗn hợp phenol & nước theo bảng dưới đây:
Ống nghiệm
Phenol ( ml)
Nước cất ( ml)
Thể tích tổng cộng
Thành phần %
phenol/hh

1

2

3

4

5

6

0,6
5,4

0,9
5,1

1,5
4,5

3


3

3,6
2,4

4,2
1,8

50

60

70

6
10

15

25

Mỗi ống nghiệm làm 3 lần như hình dưới : ghi số chỉ nhiệt độ của mỗi lần

 Đun cách thủy từ từ đồng thời dùng dụng cụ khuấy ống nghiệm đều tay, đến khi hỗn
hợp từ đục chuyển sang trong ( hệ dị thể chuyển sang đồng thể) → ghi nhiệt độ t’
 Lấy ly ra khỏi bếp, tiếp tục khuấy và quan sát đến khi hỗn hợp từ trong chuyển đục
trở lại ( hệ đồng thể chuyển thành dị thể) → ghi nhận nhiệt độ t”
 Nếu & cách nhau không quá 0,5oC → Kết quả có thể chấp nhận được
 t=
 Làm 3 lần để có tTB =

 Lưu Ý: làm đến ống nghiệm thứ 3 thì thay nước dùng cách thủy, sau đó tiếp tục làm
ống nghiệm 4,5,6
Thực hiện như trên cho cả 3 ống nghiệm, ta có bản kết quả:
Ống
nghiệm

Thành
phần %

Lần đo

o

t’ C

o

t’’ C

t oC
=

tTB
=


1
43
43
1

10
2
43,25
43
3
43
43
1
56
56
2
15
2
56,5
56,25
3
56,5
56
1
64,5
64
3
25
2
63,5
64
3
64
64
1

64,25
64
4
50
2
64
64
3
64,5
64
1
56
56
5
60
2
55,5
55,25
3
56
56
1
41
40,5
6
70
2
41,5
41
3

41
40,75
Giản đồ sự hòa tan hạn chế của phenol trong nước:

43
43,125
43
56
56,375
56,25
64,25
63,75
64
64,125
64
64,25
56
55,375
56
40,75
41,25
40,875

43,04
56,21
64
64,125
55,79
40,96


 K là điểm hòa tan tới hạn: → là điểm mà ở đó thành phần 2 pha bằng nhau


 Nhiệt độ tới hạn là: → là nhiệt độ mà ở đó 2 chất lỏng hịa tan khơng hạn chế vào
nhau
 Ứng dụng của việc xác định nhiệt độ tới hạn & thành phần % tới hạn của 1
hỗn hợp trong ngành dược nhằm:
- Chọn dung môi phù hợp để chiết tách các chất trong thành phần of dược liệu
- Xác định nồng độ hòa tan tối ưu của hợp chất trong dịch cơ thể từ đó điều chế
thuốc có nồng độ, hàm lượng hợp lý
- Xác định nhiệt độ tới hạn để có biện pháp bảo quản thuốc hợp lý
Câu hỏi:
1. Xét hệ phenol & nước ở nhiệt độ cố định:
 Thêm dần phenol vào nước → Lúc đầu phenol tan hoàn toàn trong nước →
tạo thành 1 pha duy nhất ( đồng thể) → Nếu tiếp tục cho phenol vào đến nồng
độ nào đó, nó khơng tan nữa & hệ phân thành 2 lớp ( pha):
 Lớp dưới: Lớp phenol bão hòa nước ( phenol bám nước)
 Lớp trên: Lớp nước bão hòa phenol ( nước bám phenol)
 (Hai chất lỏng này goi là liên hợp, khi lắc mạnh → hỗn hợp trộn lẫn vào
nhau gây đục
 Ở mỗi nhiệt độ, độ hòa tan của phenol trong nước & của nước trong phenol
có giá trị xác định: Khi nhiệt độ tăng, độ tan lẫn tăng
2. Phenol là :
 vòng benzene tan trong dầu, phenol nặng hơn nước
3. Hệ đồng thể:
 Có tính chất hóa lý như nhau ở mọi thời điểm
4. Hệ dị thể:
 Khơng có tính chất hóa lý tương tự như nhau ở mọi thời điểm
5. Khi đung cách thủy ống nghiệm chứa hỗn hơp phenol nước trong cốc nước
hiện tượng:

 Hỗn hợp trong suốt khi ở nhiệt độ t’: Là hệ đồng thể (phenol & nước tan lẫn
hoàn toàn vào nhau)
6. Khi lấy cốc nước ra khỏi bếp, đến nhiệt độ t’’ nào đó, thấy hiện tượng ống
nghiệm đục trở lại:
 Là hệ dị thể ( phenol & nước tách thành 2 lớp ( pha))
7. Nếu t’ & t’’ cách nhau:
 0,5o kq chấp nhận


 0,5o phải làm lại thí nghiệm đó vì nhiệt độ thay đổi lớn → kết quả thay đổi
8. PP đẳng nhiệt là:
 Giữ nhiệt độ của hệ không đổi & thay đổi thành phần của hệ
9. PP đa nhiệt là:
 Giữ nguyên thành phần của hệ & chỉ nhiệt độ.
10.
Lưu ý:
 Phenol hút bằng pipep
 Nước lấy bằng buret
 Phải có bao tay và khẩu trang khi làm thí nghiệm vì phenol dễ gây phỏng



×