I. Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến:
Năm học 2014-2015, tơi được phân cơng giảng dạy mơn tốn khối 10, 11. Vì vậy tơi
ln ý thức tự học tập và nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng bài giảng phát huy
tối đa năng lực tư duy, năng lực sáng tạo của học sinh. Trong q trình giảng dạy, tơi
nhận thấy học sinh thường lúng túng và gặp nhiều khó khăn khi giải quyết các bài
tốn có sử dụng phương pháp vectơ. Các bài tốn có sử dụng phương pháp vectơ
thường cho ta một lời giải hay, độc đáo và gọn gàng mà đơi khi khơng cần tính trực
giác ( vẽ hình ). Khi tiếp cận với phương pháp vectơ, học sinh có thể tự mình tìm tịi
được các tính chất của hình học, như vậy có thể phát triển được tư duy sáng tạo của
học sinh. Trong kì thi trung học phổ thơng quốc gia, các bài tốn hình học phẳng và
hình học khơng gian sử dụng rất nhiều tính chất của vectơ.
Chính những ưu điểm trên của phương pháp vectơ trong giải tốn hình học đã thúc
đẩy tơi viết sáng kiến kinh nghiệm:
“ Sử dụng phương pháp vectơ giải
tốn hình học ”.
Trong bài viết sáng kiến kinh nghiệm, tôi nhắc lại những kiến thức cơ sở về vectơ
đồng thời đưa ra hệ thống bài tập có chọn lọc được chia ra hai dạng: chứng minh
đẳng thức và bất đẳng thức hình học. Trong mỗi bài tập thường có nhận xét
và đề xuất bài tốn mới.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song bài viết của tôi không tránh khỏi thiếu sót. Tơi rất
mong sự đóng góp ý kiến q báu của các thầy giáo, cơ giáo để hồn thiện hơn nữa
sáng kiến kinh nghiệm của mình.
II. Nội dung sáng kiến:
Chương 1:
1
Các kiến thức cơ sở
1. Vectơ
Định nghĩa 1.1. Vectơ là một đoạn thẳng đã định hướng, tức là đã chỉ rõ điểm đầu và
điểm cuối.
r r r uuu
r uuur
+ Kí hiệu vectơ như sau: a,b,c, AB,CD....
uuur
+ Nếu viết AB ta hiểu A là điểm đầu, B là điểm cuối và hướng từ A đến B.
uuur
uuur
+ Độ dài của đoạn thẳng AB gọi là độ dài của AB . kí hiệu: AB AB .
+ Như vậy, một vectơ hoàn toàn xác định khi biết phương hướng và độ dài của
vectơ đó.
r
Định nghĩa 1.2. Vectơ khơng ( kí hiệu 0 ) là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng
nhau.
ur ur
Định nghĩa 1.3. Hai vectơ a,b được
gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng hướng
ur ur
và cùng độ dài. Trong trường hợp a,b ngược hướng và có độurdài bằng
nhau thì
r
chúng gọi là hai vectơ đối nhau. Kí hiệu vectơ đối của vectơ a là -a .
2. Các phép toán của vectơ
ur
ur
ur
ur
Định nghĩa 2.1. Tổng của hai vectơ a và b và là một vectơ kí hiệu là a b được
xác định như sau:
uuur ur
Từ một điểm A tùy ý trên mặt phẳnguuta
dựng
vectơ
AB a
uu
r ur
Sau đó từ điểm B ta lại dựng vectơ BCur b ur
uuuu
r ur ur
Khi đó được gọi là tổng của hai vectơ a và b . Kí hiệu: AC a b
A
B
C
2
ur ur u
r
Tính chất: với mọi vectơ a, b, c ta có:
ur
ur
ur
ur
i) a b b a ( tính chất giao hốn ).
ii)
ur
ur
u
r ur
ur
u
r u
r
ur
u
r
a b c a b c ( tính chất kết hợp ).
ur
ur
iii) a 0 0 a a .
ur
ur
ur
iv) a a 0 .
ur
ur
ur
Định nghĩa 2.2. Hiệu của hai vectơ a và b là tổng của vectơ a và vectơ đối của
ur ur ur
ur
ur
vectơ b . Kí hiệu: a b a b
ur
ur
Định nghĩa 2.3. Tích của vectơ a với một số thực k là một vectơ, kí hiệu là ka
được xác định như sau:
ur
ur
+ Vectơ ka cùng hướng với vectơ a nếu 0 �k .
ur
ur
+ Vectơ ka ngược hướng với vectơ a nếu k �0 .
r
ur
+ Độ dài của vectơ ka bằng k a .
u
r u
r
u
r
Chú ý : k.0 0.k=0 .
ur ur
Tính chất: với mọi vectơ a, b và m, n� � ta có:
ur
ur
i) 1.a a
ur
ur
ii) (-1)a a
ur
ur
iii) m na mn a
ur
ur
ur
ur
ur
iv) m+n a ma na
ur ur
v) m a b ma mb
ur
ur
ur
ur ur
ur
vi) Nếu a �0 thì a, b cùng phương khi và chỉ khi b ka k �� .
3
3. Một số khái niệm và các tính chất liên quan.
ur ur
ur ur
Định nghĩa 3.1. Tích vơ hướng của hai vectơ a, b là một số thực kí hiệu ab
. .
ur ur
ur ur
ur ur
. a b cos a,b .
Ta có: ab
ur ur
ur ur
ur
ur
. 0 � a,b 900 . Kí hiệu: a b .
Nhận xét: ab
ur ur
Tính chất: a, b ta có:
ur ur
ur ur
i) ab
. ba
. ( tính chất giao hốn )
ii)
ur ur
urur
ka b k ab ( k là hằng số )
ur ur u
r
ur ur
ur ur ur u
r
. ac
. ( luật phân phối giữa phép nhân và phép cộng )
iii) a b c ab
ur
2
ur 2
ur
ur
. a a . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a 0 .
iv) aa
ur
ur
Định nghĩa 3.2. Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ a a1; a2 ; a3 , b b1; b2; b3 . Khi
ur ur
ur
ur
a,b�
đó tích có hướng của hai vectơ a và b là một vectơ kí hiệu là �
� �.
ur ur
�a2 a3 a3 a1 a1 a2
�
�
a
,
b
;
;
Ta có: � � �
�b2 b3 b3 b1 b1 b2
�
�
�
�
�
r r r
Tính chất: a, b, c ta có:
i)
ur ur
ur
ur ur ur
�
� a � �
a
,
b
a,b�.a 0 ;
� �
� �
ii)
ur ur
ur ur
ur ur
�
� a b sin a, b .
a
,
b
� �
ur ur
u
r
ur ur
ur
ur ur ur
�
� b � �
a
,
b
a,b�.b 0.
� �
� �
ur ur
a,b� 0 � a, b cùng phương.
iii) �
� �
iv)
ur ur u
r
ur ur u
r
a,b�.c 0.
Ba vectơ a, b, c đồng phẳng � �
� �
4
Định nghĩa 3.3. Trong không gian Oxyz cho hệ n điểm A1, A2,..., An và bộ n số thực
k1,k2 ,...,kn thỏa mãn
n
�ki �0. Khi đó tồn tại duy nhất điểm G thỏa mãn
i1
n
uuuur
Điểm G được gọi là tâm tỉ cự của hệ n điểm A1, A2,..., An gắn với bộ n hệ số thực
k1,k2 ,...,kn .
Định nghĩa 3.4. Tâm tỉ cự G của hệ n điểm A1, A2,..., An với bộ n hệ số thực
k1,k2 ,...,kn thỏa mãn k1=k2 ... kn �0 được gọi là trọng tâm của hệ n điểm đó.
Nhận xét: Khái niệm trọng tâm là trường hợp đặc biệt của khái niệm tâm tỉ cự.
Trong trường hợp các ki bằng nhau để đơn giản ta có thể chọn ki 1 i = 1,n .
Vậy điểm G là trọng tâm của hệ n điểm A1, A2,..., An khi và chỉ khi
n
uuuur
ur
GAi 0 .
�
i1
4. Bất đẳng thức vectơ
r r
Với mọi vectơ a, b ta có:
ur
ur
ur
ur
i) a + b �a b
ur
ur
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = k.b k �0 .
uu
r
Tổng quát: với n vectơ ai i=1,n ta có:
ii)
ur ur
ur
n
uu
r
n
uu
r
ai ��ai
�
i 1
i 1
.
ur
a - b �a b
ur
ur
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = k.b k �1 .
uu
r
uu
r uur
uur
uu
r
uur
uur
Tổng quát: với n vectơ ai i=1,n ta có: a1 a2 ... an �a1 a2 ... an .
ur ur
ur ur
. �a . b
iii) ab
ur
ur
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = k.b k �0 .
Chương 2
5
ur
ki GAi 0 .
�
i1
Một số bài toán liên quan đến vectơ
1. Một số bài toán chứng minh đẳng thức .
Bài toán 1.1. ( Bài toán cơ bản trong tam giác về đường thẳng Euler )
Cho ABC có BC=a, AC=b, AB=c . Gọi G, H, I, O, I1 lần lượt là trọng tâm, trực tâm,
tâm đường tròn nội tiếp, tâm đường tròn ngoại tiếp, tâm đường tròn Euler của ABC (
tâm đường tròn Euler là tâm đường tròn đi qua trung điểm ba cạnh của ABC ).
Chứng minh các đẳng thức vectơ sau:
uuur uuur uuuu
r u
r
1) GA GB GC 0 .
uuur uuur uuuu
r uuuu
r
uuuu
r
2) OA OB OC OH 3OG .
uuur uuuu
r uuuu
r
uuuur
uuuur
3) HA HB HC 2HO 3HG .
uuuu
r
uuur
4) OH 2OI 1 .
uur
uur
uuu
r ur
5) aIA bIB cIC 0 .
uuu
r
a uuur b uuur c uuuur
OA
OB
OC .
2p
2p
2p
uuu
r
r
b+c-2a uuur a+c-2b uuur a+b-2c uuuu
OA
OB
OC .
6p
6p
6p
uuu
r
b+c uuur a+c uuur a+b uuuur
OA
OB
OC .
2p
2p
2p
6) OI
7)
IG
8) IH
uuur
uuuu
r
uuuu
r u
r �
�
tanA.HA
tanB.HB
tanC.HC
0
9)
�A, B, C �2 �.
�
�
uuuu
r
uuuur
uuuur
u
r
10) Sa.MA Sb .MB Sc .MC 0 ( M là điểm bất kì nằm trong ABC và Sa , Sb , Sc lần
lượt là diện tích của các tam giác MBC, MCA, MAB ).
Chứng minh.
1) Đẳng thức 1 là đẳng thức vectơ cơ bản, là nền tảng chứng minh các đẳng thức
vectơ khác.
2) Ta có:
6
A
P
N
H
O
I1 G
B
C
M
A'
uuur uuur uuuu
r u
r
uuur uuur uuuu
r
uuuu
r u
r
uuur uuur uuuu
r
uuuu
r
GA GB GC 0 � OA OB OC 3OG 0 � OA OB OC 3OG .
Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Gọi A’ là điểm đối
xứng của điểm A qua điểm O. Suy ra BHCA’ là hình bình hành suy ra H, M, A’ thẳng
hàng suy ra OM là đường
uuuu
r trung
uuur bình
uuur của
uuu
r AHA' .
� 2OM AH OH OA
uuuu
r uuu
r uuur
uuu
r uuu
r uuur
uuur
Có: 2OM OB OC � OA OB OC OH
uuur uuur uuuu
r uuuu
r
uuuu
r
Vậy: OA OB OC OH 3OG ( đpcm ).
3) theo chứng minh trên ta có:
uuu
r uuu
r uuur
uuur
uuur uuur uuur uuur
uuur
uuur uuur uuur
uuur
OA OB OC 3OG � HA HB HC 3HO 3OG � HA HB HC 3HG
uuur uuur uuur
uuur
uuur uuuu
r uuuu
r
uuuur
uuu
r uuu
r uuur
uuur
uuur
uuur
Ta có: HA HB HC 3HO OA OB OC 3HO OH 2HO
uuuur
Vậy: HA HB HC 2HO 3HG ( đpcm ).
4) Ta chứng minh được những khẳng định sau:
+ Điểm O là trực tâm của MNP .
+ Điểm I 1 là tâm đường tròn ngoại tiếp MNP .
+ Điểm G là trọng tâm của MNP .
Ta thấy MNP đóng vai trị như ABC với ba yếu tố tâm đường tròn ngoại tiếp, trọng
tâm, trực tâm là I 1 , G, O. uuuur uuur uuur uuur uuur
Chứng minh tương tự ta có: OM ON OP 2OI 1 3OG .
7
uuur
uuur
uuur
uuur
Theo chứng minh trên ta có: 3OG OH � OH 2OI 1 ( đpcm ).
uuur
uuur
uuur
Nhận xét: từ bài toán trên ta suy ra hệ thức: OH 2OI 1 3OG .
Suy ra bốn điểm O, H, G, I 1 thẳng hàng.
Vậy trong một tam giác bất kì tâm đường tròn ngoại tiếp, trực tâm, trọng tâm, tâm
đường tròn Euler thẳng hàng. Đường thẳng nối bốn điểm này được gọi là đường
thẳng Euler.
5) Gọi IA �BC=M; IB �AC=N; IC �AB=P .
A
P
N
I
C
M
B
Khi đó: AM, BN, CP lần lượt là phân giác trong của các góc A, B, C. Theo tính chất
đường phân giác trong tam giác ta có:
uuu
r
uuu
r r
PA AC b
� aPA bPB 0 1
PB BC a
uur uur r
IP AP AP
IP AP BP AP BP
c
� a+b IP cIC 0 2
�
IC AC
b
IC AC BC AC BC a+b
Do đó:
uur uuu
r
uur uuu
r
uur
uuu
r
uuu
r
uur uur r
uu
r
uur uur
a
IP
PA
b
IP
PB
cIC
aPA
bPB
a+b
IP cIC 0(đpcm).
aIA bIB cIC
6) Ta có:
uur
uuu
r
uuu
r uuur
uur a uuu
r b uuu
r c uuur
uu
r
uur uur r
OA
OB
OC
aIA bIB cIC 0 � a+b+c OI aOA bOB cOC � OI
2p
2p
2p
( đpcm )
7) Ta có:
uuu
r uuur uuur r
GA GB GC 0
8
uur uu
r uur uur uuu
r uuu
r uuur uur � 3a �
uuu
r � 3b �
uuu
r � 3c �
uuur
� 3IG IA IB IC OA OB OC 3OI �
1
OA
1
OB
1
OC
�
�
�
�
�
� 2p �
� 2p �
� 2p �
uur b+c-2a uuu
r a+c-2b uuu
r a+b-2c uuur
� IG
OA
OB
OC ( đpcm ).
6p
6p
6p
8) Ta có:
uur uuur uur � a �uuu
r � b�
uuu
r � c �uuur b+c uuu
r a+c uuu
r a+b uuur
IH OH OI �
1
OA �
1
OB �
1
OC
OA
OB
OC
�
�
�
2p
2p
2p
� 2p �
� 2p �
� 2p �
( đpcm ).
9) Xét trường hợp ABC có ba góc nhọn. Gọi AH �BC=M, BH �AC=N, CH �AB=P
A
N
C'
P
H
M
B
C
A'
uuur
uuuu
r uuuur
Dựng hình bình hành BA’HC’. Theo qui tắc hình bình hành ta có: HB HA' HC'
Do A, H, A’ thẳng hàng và C, H, C’ thẳng hàng nên theo tính chất vectơ tồn tại
k, l �0 ; k=uuur
uuuu
r
uuur uuuur uuur
HA'
HC'
; l=sao cho HA' kHA; HC' l HC .
HA
HC
uuur
uuur
Suy ra HB kHA l HC (*)
HA' BC' BP CPcotB tanA
HA HA PA CPcotA tanB
HA'
tanA
HC'
tanC
� k=
. Chứng minh tương tự: l=.
HA
tanB
HC
tanB
Do BA’HC’ là hình bình hành nên ta có:
Thay vào (*) ta có:
uuur
uuur uuur
uuur
uuur
uuur r
tanA uuur tanC uuur
HB kHA l HC
HA
HC � tanA.HA tanB.HB tanC.HC 0 ( đpcm ).
tanB
tanB
9
Trường hợp ABC tù ta chứng minh tương tự.
10) Gọi AM �BC=N, BM �AC=P, CM �AB=E .
A
C'
P
E
M
B
C
N
A'
uuur
uuuur uuuur
Dựng hình bình hành MC’BA’. Theo qui tắc hình bình hành ta có: MB MA' MC'
theo tính chất vectơ tồn tại k, l �0 ; k=uuur
uuur
uuuur
uuur uuuur uuuu
r
MA'
MC'
; l=sao cho MA' kMA; MC' l MC
MA
MC
uuuu
r
Suy ra MB kMA l MC (*)
MA'
BC'
BE
S
S
Ta có BA’MC’ là hình bình hành nên ta có: MA MA EA Sa � k Sa
b
b
S
Chứng minh tương tự ta có: l=- Sc .
b
uuur
uuur
uuuu
r
S uuur
r
S uuuu
uuur
uuur
uuuu
r r
Thay vào (*) ta có: MB kMA l MC Sa MA Sc MC � Sa .MA Sb .MB Sc .MC 0
b
b
(đpcm).
Nhận xét: bài toán được chứng minh dựa trên cách dựng các hình phụ, qui tắc hình
bình hành, tính chất của vectơ. Câu 10 là kết quả tổng quát của các câu trên.
Ta có mọi điểm M nằm trong ABC đều là tâm tỉ cự của ba đỉnh A, B, C ứng với bộ
số Sa , Sb , Sc trong đó Sa , Sb , Sc lần lượt là diện tích của các tam giác
MBC, MCA, MAB . Ta có các kết quả cụ thể sau:
1
3
1) Cho điểm M trùng với trọng tâm G của ABC suy ra Sa= Sb= Sc SABC
uuu
r uuur uuur
r
Thay vào câu 10 ta có: GA GB GC 0 .
10
Vậy trọng tâm G của ABC là tâm tỉ cự của hệ ba điểm A, B, C ứng với bộ hệ số (1,
1, 1).
2) Cho điểm M trùng với tâm đường tròn nội tiếp I của ABC .
1
2
1
1
2 uur uur2 uuur ur
Thay vào câu 10 ta có: aIA bIB cIC 0 .
Suy ra Sa= a.r; Sb= b.r; Sc c.r ( r là bán kính đường trịn nội tiếp ABC ).
Vậy tâm đường tròn nội tiếp I của ABC là tâm tỉ cự của ba đỉnh A, B, C ứng với bộ
hệ số a, b, c .
3) cho điểm M trùng với trực tâm H của ABC
1
2
1
2
1
2
Suy ra Sa= tanA.BH.BN; Sb= tanB.CH.CP; Sc tanC.AH.AM
Do các tứ giác BMHP, CMHN, ANHP là các tứ giác nội tiếp đường trịn nên ta có
BH.BN CH.CP AH.AM
uuur
uuuu
r
uuuu
r u
r �
�
Thay vào câu 10 ta có: tanA.HA tanB.HB tanC.HC 0 �A, B, C � �
2
�
�
Vậy trực tâm H của ABC là tâm tỉ cự của ba đỉnh A, B, C ứng với bộ hệ số
tanA, tanB, tanC .
Câu 10 cịn có kết quả tổng qt trong khơng gian.
Bài tốn 1.2. Cho ABC có BC=a, AC=b, AB=c và I là tâm đường tròn nội tiếp
ABC . Chứng minh rằng:
IA2 IB2 IC 2
1.
bc ca ab
Chứng minh.
Do I là tâm đường tròn nội tiếp ABC nên I là tâm tỉ cự của ba đỉnh A, B, C gắn với
uur
uur
uuu
r ur
uur
uur
uuu
r 2
bộ hệ số a, b, c . Ta có: aIA bIB cIC 0 � aIA bIB cIC 0
uur uur
uur uuu
r
uuu
r uur
� a2IA2 b2IB2 c2IC 2 2abIA.IB 2bcIB.IC 2caIC .IA 0 (1)
uuur 2
uur uur
2
uur uur
uur uur
ta có: AB IB IA IB2 IA2 2IA.IB � 2IA.IB IB2 IA2 AB2 IB2 IA2 c2
uur uuu
r
uuu
r uur
tương tự: 2IB.IC IB2 IC 2 a2 ; 2IC.IA IC 2 IA2 b2
thay vào (1) ta có:
a2IA2 b2IB2 c2IC 2 ab IB2 IA2 c2 bc IB2 IC 2 a2 ca IC 2 IA2 b2 0
� a a+b+c IA2 b a+b+c IB2 c a+b+c IC 2 abc a+b+c 0
11
� a.IA2 bIB
. 2 c.IC 2 abc 0
�
IA2 IB2 IC 2
1 (đpcm).
bc ca ab
Bài toán 1.3. Cho ABC có BC=a, AC=b, AB=c và I là tâm đường tròn nội tiếp
ABC . Gọi A1, B1, C1 lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Chứng minh
rằng:
Sa
Sb
Sc
biết Sa SIB1C1 , Sb SIA1C1 , Sc SIB1A1 .
b+c-a a+c-b a+b-c
Chứng minh.
A1
I
B1
C1
A'
Theo chứng minh bài trên ta có:
uur
uur
uuu
r ur
aIA bIB cIC 0
uur
uur
uuu
r u
r
�IA �
�IB �
�IC 0
��
2
pb+c
2
pa+c
2
pa+b
�
�
�
�
�
�
uur
uur
uuu
r ur
�
�
��
p-b p-c �
p-a p-c �
p-a p-b �
�
�IA �
�IB �
�IC 0
uur uuu
r
uuur
uuur
uur uuu
r
uuur ur
uur uur
u
r
� p-a IB IC p-b IA IC p-c IA IB 0
� 2 p-a IA1 2 p-b IB1 2 p-c IC1 0 (1)
Ta chứng minh điểm I nằm trong A1BC
1 1 . Thật vậy đặt
�
2 p-a b+c-a
�
�
� 2 p-b a+c-b
�
= 2 p-c a+b-c
�
uuuuur
, , 0
uuuuur
u
r
Lấy A’ là điểm thỏa mãn .A'B1 .A'C1 0 .
Do , > 0 nên A’ nằm trên đoạn BC
1 1 . Khi đó ta có:
uuur
uuur
uuur
u
r
IA1 IB1 IC1 0
12
uuur
uuur uuuuur
r
u
uuur uuuuur
u
r
� IA1 IA' A'B1 IA' A'C1 0
uuur
uuur
� IA1 IA' 0
Do , > 0 nên I nằm trên đoạn A1A' . Suy ra điểm I nằm trong A1BC
1 1.
uuur
uuur
uuur
ur
Ta có: Sa IA1 Sb IB1 Sc IC1 0 (2)
S
S
S
S
S
S
a
b
c
a
b
c
Từ (1), (2) suy ra 2 p-a 2 p-b 2 p-c � b+c-a a+c-b a+b-c (đpcm).
Bài toán 1.4. Cho ABC có BC=a, AC=b, AB=c và M là điểm nằm trong tam giác.
Gọi H, J, K lần lượt là hình chiếu vng góc cuả điểm M
BC,
uuurtrên 2các
uuur cạnh
uuu
u
r rCA, AB.
2
2
Chứng minh rằng: điểm M là trọng tâm của HJ K � a MA b MB c MC 0 .
Chứng minh.
A
P
N
I
K
B
H
J
Q
C
Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp ABC và các điểm P, Q, N lần lượt là các tiếp điểm
của đường tròn nội tiếp với các cạnh AB, BC, CA.
Suy ra AP=AN=p-a , BP=BQ=p-b , CQ=CN=p-c .
uuu
r uur uuuu
r
uuu
r
uur
uuuu
r
�
�
QC.IQ QC.IB QC.BQ
�IQ IB BQ
�
uuu
r
uuuu
r
Mặt khác �uuur uuur uuuur � � uuur
QB.IQ QB.IC QB.CQ
�IQ IC CQ
�
Cộng từng vếuuhai
u
r đẳnguurthức trên
uuu
r ta có:
BC.IQ QC.IB QB.IC
uuuu
r
uuuu
r
.
Do hai vectơ QC.BQ , QBCQ
là hai vectơ đối nhau nên ta có
uuu
r
uur
uuu
r
aIQ p-c IB p-b IC
uuu
r
uuu
r
uur
uur
uur
uur
Chứng minh tương tự ta có: b.IN p-a IC p-c IA , c.IP p-b IA p-a IB
13
Cộng
ta có: uur
uuu
r từng
uuu
r vế uba
ur đẳng thứcuutrên
r
uuu
r
uur
uur
uuu
r u
r
aIQ b.IN c.IP 2p-b-c IA 2p-a-b IB 2p-a-b IC aIA bIB cIC 0 .
uuu
r
uuu
r
uur
ur
Ta có: aIQ b.IN c.IP 0 �
a uuuur b uuuur
c uuuur ur
.MH
.MJ
.MK 0
MH
MJ
MK
Ta thấyuuđiểm
uuu
r M làuđiểm
uuuu
r nằm trong
uuuuur u
rABC nên ta có
SMBC .MA SMAC MB SMAB MC 0
uuuu
r
uuuu
r
uuuur
b2
c2
u
r
Theo giả thiết a2 MA b2 MB c2 MC 0
a2
SMBC SMAC SMAB
a2
b2
c2
�
a.MH b.MJ c.MK
a
b
c
�
(2)
MH MJ MK
�
uuuur uuuu
r uuuur
u
r
Từ (1), (2) � MH MJ MK 0 � điểm M là trọng tâm của HJ K .
Vậy ta có điều phải chứng minh. Điểm M xác định như trên gọi là điểm Lemoine của
ABC .
Nhận xét:
Điểm Lemoine của ABC là giao điểm ba đường đối trung của ABC . Hai đường
thẳng cùng xuất phát từ một đỉnh của tam giác và đối xứng nhau qua đường phân giác
của góc đó được gọi là những đường thẳng đẳng giác. Đường thẳng đẳng giác với
một đường trung tuyến của tam giác gọi là đường đối trung. Điểm Lemoine của tam
giác có nhiều đặc điểm hình học thú vị. Chúng ta sẽ được gặp tính chất điểm
Lemoine của tam giác trong một số bài tập ở phần sau.
Bài toán 1.5. Cho đường tròn O; R , hai dây cung AB và CD cắt nhau tại M , S là
trung điểm của BD , SM cắt AC tại K . Chứng minh rằng:
AK AM 2
.
KC CM 2
Chứng minh:
14
B
C
K
M
S
D
A
Đặt
uuur
uuur
AK
x � AK xKC
KC
Ta có uuuur uuur uuur uuur
uuur uuur
uuuu
r uuuu
r
MK MA AK MA xKC MA x MC MK
uuuu
r uuur
uuuu
r
� x 1 MK MA xMC
uuuu
r
r
1 uuur
x uuuu
� MK
MA
MC 1
x 1
x+1
uuuu
r
uuur m uuur uuuu
r
Do thẳng hàng nên tồn tại m sao cho MK mMS MB MD
2
MA.MB=MC.MD=-P
k>0
Ta có
M/ O
uuur
r
r
k uuur uuuu
k uuuu
MC
Suy ra MB 2 MA; MD
2
MA
MC
Thay vào * ta có
*
km
�1
=�
�x+1 2MA2
�
� x =- km
�x+1 2MC 2
AK AM 2
�
=
KC CM 2
AK AM 2
=
Vậy
.
KC CM 2
Bài toán 1.6 ( Bài tốn con nhím ) Cho tứ diện A1A2A3A 4 . Gọi Si là diện tích mặt
r
đối diện đỉnh Ai , ei là véc tơ đơn vị vuông góc với mặt đối diện đỉnh và cùng chiều
với pháp véc tơ ngồi của mặt đó i=1, 4 . Chứng minh rằng:
r
r
r
r r
S1.e1+S2.e2+S3.e3+S4.e4=0 .
Chứng minh: Gọi V là thể tích tứ diện A1A2A3A 4 .
r
r
r
r
r
Đặt m=S1.e1+S2.e2+S3.e3+S4.e4
15
A2
A3
A1
H
A4
Ta có
r uuuuur
r
r
r
r uuuuur
m.A2A3= S1.e1+S2.e2+S3.e3+S4.e4 .A2A3
r
r
r
r uuuuur
= S2.e2+S3.e3 .A2A3
( do e1 A2A3A 4 ; e4 A1A2A3 )
r
r uuuuur uuuuur
= S2.e2+S3.e3 . A1A3-A1A2
r
r
r uuuuur
r uuuuur
=S3.e3.A1A3-S2.e2.A1A2 ( do e2 A1A3A 4 ; e3 A1A2A4 )
Gọi là góc giữa đường thẳng A1A2 và mặt phẳng A1A3A 4
Khi đó ta có:
uuuuur
er ; A A = +2
2
1 2
r uuuuur
r uuuuur
� �
� S2.e2.A1A2=S2. e2 . A1A2 .cos�
+ �
� 2�
=-S2.A1A2.sin =-S2.A2H
r uuuuur
� S2.e2 A1A2=-3V
Chứng minh utương
uuuur tự ta có:uuuuur
r
r
r uuuuur
S3.e3 A1A3=-3V � m.A2A3 0 � m A2A3
r
uuuuur
Chứng minh tương tự ta có: m A2A4
r
Suy ra m A2A3A4
r
Chứng minh tương tự m vng góc với ba mặt
cịn lại của tứ diện.
r
r
r
Suy ra m có các phương khác nhau nên m=0 .
r
r
r
r
r
Vậy S1.e1+S2.e2+S3.e3+S4.e4=0 ( đpcm).
16
Bài toán 1.7. Cho tứ diện A1A2A3A 4 ; M là điểm nằm trong tứ diện. Chứng minh rằng
M là tâm tỉ cự của bốn điểm A1, A2 , A3 , A 4 gắn với họ hệ số V1, V2 , V3 , V 4 trong đó
V1=VMA2A3A 4 , V2=VMA1A3A 4 , V3=VMA1A2A 4 , V 4 VMA1A2A 3 .
Chứng minh. Ta cần phải chứng minh:
uuuur
uuuur
uuuur
uuuur r
V1 MA1+V2 MA2+V3 MA3+V4 MA4=0
A4
M
A3
A1
B4
A2
Giả sử đường thẳng nối điểm M với các đỉnh Ai giao với các mặt đối diện tại điểm
Bi
Ta có A 4 M � A1A2A3 B4
Gọi S1, S2 , S3 lần lượt là diện tích của các VB4A2A3 , VB4 A1A3 , VB4A1A2
Ta có
S1 VA4B4A2A3 VMB4A2A3 VA4B4A2A3 -VMB4A2A3
=
=
=
S2 VA4B4A1A3 VMB4A1A3 VA4B4A1A3 -VMB4A1A3
S
V
Tương tự ta có: S2 =V2
3
3
S
S
V
Suy ra S1 =S2 =V2
2
3
3
B
Do 4 là điểm nằm trong VA1A2A3 nên theo bài 1.2 ta có:
uuuuu
r
uuuuu
r
uuuuu
r r
S1.B4 A1+S2 .B4 A2+S3.B4 A3=0
uuur uuuu
r
uuuu
r uuuu
r
uuuur uuuur
uuuur
uuuu
r uuuu
r
r
r
P
uuuur
Vậy ta có: V1 MA1+V2 MA2+V3 MA3+V4 MA4=0 ( đpcm).
� S1. PA1-PB4 +S2. PA2-PB4 +S3. PA3-PB4 =0
Bài toán 1.8 ( Hệ thức lượng giác trong góc tam diện)
17
Cho một góc tam diện với các góc phẳng ở đỉnh là , , . Các góc phẳng nhị diện
đối diện tương ứng là A, B, C. Chứng minh rằng:
cos cos .cos sin .sin .cosA 1
cos cos .cos sin .sin .cosB 2
cos cos .cos sin .sin .cosC 3
Chứng minh.
a1
K
H
O
F
a3
E
a2
Gọi góc tam diện là Oa1a2a3 với �a2Oa3 , �aOa
1
3 , �aOa
1
2 . Ta sẽ chứng
minh (1). Thật vậy:
Lấy các điểm E, F lần lượt thuộc Oa2, Oa3 sao cho OE=OF=1.
uuuu
r uuuu
r
Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của E, F trên Oa1 � HE ,KF �A .
uuur uuur
Ta có: OE .OF OE.OF.cos =cos (1)
Mặt khác
uuur uuur
uuuu
r uuuu
r uuuu
r uuuu
r
uuuu
r uuuu
r uuuu
r uuuu
r
OE .OF OH HE OK KF OH .OK HE.KF
OH.OK.cos0+HE.KF.cosA
=OE.cos .OF.cos OE.sin .OF.sin .cosA
=cos .cos sin .sin .cosA (2)
Từ (1), (2) � cos cos .cos sin .sin .cosA ( đpcm )
Chứng minh tương tự (2), (3).
Nhận xét: từ bài toán này ta có một số kết quả sau:
18
1) Với góc tam diện như trong đề bài ta có
2
2) Cho góc tam diện Obb
1 2b3 với Ob1 Oa2a3 , Ob2 Oa1a3 , Ob3 Oa1a2 ta sẽ
có một kết quả tương tự như sau:
cosA=-cosB.cosC+sinB.sinC.cos
( định lí hàm số cosin thứ hai – đối ngẫu của định lí cosin thứ nhất )
Bài toán 1.9. Cho tứ diện S.ABC. Trên các cạnh SA, SB, SC lần lượt lấy các điểm
D, E, F. Các mặt phẳng (ABF), (BCD), (ACE) cắt nhau tại điểm M. Đường thẳng SM
cắt mặt phẳng ( DEF) tại N, cắt mặt phẳng (ABC) tại P. Chứng minh rằng:
PN
PM
3
NS
MS
Chứng minh.
S
D
F
N
E
C
A
P
uuu
r
r
uuur uuu
uuur uuur
B
uuur uuu
r
uuuu
r
uuur
Đặt SA SD , SB SE , SC SF , SP mSM nSN .
Vì điểm P thuộc mặt phẳng (ABC) nên tồn tại x, y, z ��: x+ y+ z=1
uuu
r
uuu
r
uuu
r
uuur
uuur
uuur
uuur
Ta có SP xSA ySB zSC xSD ySE zSF (*)
uuur
uuur
uuur
uuur
uuur
� nSN xSD ySE zSF � SN
x uuur yuuur z uuur
SD
SE SF
n
n
n
Mà điểm N thuộc mặt phẳng (DEF) nên ta có:
19
x y z
1� x y z n (1)
n
n
n
uuuu
r
uuu
r
uuu
r
uuur
Tương tự từ (*) ta có: mSM xSA ySB zSF
Mà điểm M thuộc mp (ABF) nên ta có x+ y z m (2)
uuuu
r
uuur
uuu
r
uuur
Từ (*) ta có mSM xSD ySB zSC
Mà điểm M thuộc mp(DBC) nên x y+ z m (3)
uuuu
r
uuu
r
uuur
uuur
Từ (*) ta có: mSM xSA ySE zSC
Mà điểm M thuộc mp(AEC) nên x y z m (4)
Từ (1), (2), (3), (4) ta có 2 x+ y+ z x y+ z 3m (5)
Từ (1), (5) � n+2=3m� n-1=3 m 1 (**)
Ta có:
PN SP-NS SP
1 n-1
NS
NS
NS
PM SP-MS SP
1 m-1
MS
MS
MS
Kết hợp (*), (**) ta có:
PN
PM
3
(đpcm).
NS
MS
Bài tốn 1.10. Trong khơng gian cho bốn tia Oa, Ob, Oc, Od sao cho góc giữa chúng
tạo thành với nhau đơi một bằng nhau. Cho tia thứ năm Ot tạo với các tia
Oa, Ob, Oc, Od lần lượt các góc , , , . Chứng minh rằng:
cos cos +cos +cos =0
Chứng minh.
ur ur u
r ur
Gọi các vectơ đơn vị a, b, c, d lần lượt là các vectơ chỉ phương của các tia
Oa, Ob, Oc, Od và cùng hướng với các vectơ đó.
ur ur u
r ur
Vì bốn vectơ a, b, c, d không đồng phẳng nên tồn tại bộ số t1,t2 , t3, t4 không đồng
ur
ur
u
r
ur ur
thời bằng 0 sao cho t1a t2b t3c t4 d 0 (*)
ur ur u
r ur
Nhân vô hướng (*) với a, b, c, d ta có:
20
ur2
urur
uru
r
urur
�
t
a
t
ab
t
ac
t
ad 0
1
2
3
4
�
urur
ur2
uru
r
urur
�
t1ba t2 b t3bc t4bd 0
�
�u
rur
u
rur
u
r2
u
rur
�
t1ca t2 cb t3c t4cd 0
� urur
urur
uru
r
ur 2
�
t1da t2 db t3dc t4 d 0
�
ur ur
. cos
Gọi Oa,Ob � ab
Vì góc giữa hai tia bằng nhau đơi một nên ta có
ur ur
ur u
r u
r ur
ur ur
ur ur
ur u
r
ab
. bc
. c.d d.a d.b ac
. cos
Khi đó ta có
�
t1 t2 t3 t4 0 1
�
�
t2 t1 t3 t4 0 2
�
�
t3 t1 t2 t4 0 3
�
�
t4 t1 t2 t3 0 4
�
Hệ này có nghiệm khác khơng nên �1
Từ (1), (2) � t1 t2 1 0 � t1=t2
Tương tự ta có t1=t2= t3= t4 �0
ur ur u
r ur
u
r
Từ (*) � a b c d 0
ur
Lấy u là vectơ đơn vị chỉ phương của tia Ot ta có
ur ur ur u
r ur
u a b c d 0 � cos cos +cos +cos =0 (đpcm).
Nhận xét:
ur
uuur ur
uuur u
r uuuu
r ur
uuuu
r
ur ur u
r ur
u
r
1) Đặc biệt nếu a OA , b OB , c OC , d OD . Từ đẳng thức a b c d 0
Ta có O là trọng tâm tứ diện ABCD. Mặt khác OA=OB=OC=OD nên O là tâm mặt
cầu ngoại tiếp tứ diện. Do đó ABCD là tứ diện gần đều.
2) Qua bài toán trên ta thấy các hệ thức không phụ thuộc vào độ dài mà chỉ phụ thuộc
vào độ lớn các góc tức là phụ thuộc vào phương các cạnh ta có thể dùng phương pháp
vectơ để chứng minh bằng cách qui về góc của hai vectơ.
21
BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
Bài 1. Cho ABC nhọn có BC=a, AC=b, AB=c . Gọi O, I lần lượt là tâm đường tròn
ngoại tiếp, nội tiếp của ABC . Chứng minh rằng:
uuu
r
uuu
r
uuur ur
1) sinA.IA+sinB.IB+sinC.IC=0
uuuu
r
uuuur
uuuur ur
2) a.cosA.OA+b.cosB.OB+c.cosC.OC=0
22
uuuu
r
uuuu
r
uuuur ur
3) tanB+tanC OA+ tanA+tanC OB+ tanA+tanB OC=0 .
Bài 2. Cho ABC có BC=a, AC=b, AB=c . Gọi J là tâm đường trịn bàng tiếp góc A.
J A2 J B2 J C 2
=1.
Chứng minh rằng:
bc ca ab
Bài 3. Cho ABC , AB = 2AC, phân giác AL, trung tuyến CM biết CM=kAL . Chứng
9-4k2
minh rằng: cosA=
9+4k2
Bài 4. Cho ABC có BC=a, AC=b, AB=c . Gọi O, I lần lượt là tâm đường tròn ngoại
tiếp, nội tiếp của ABC , M là trung điểm BC. Chứng minh rằng:
1 1 2
b c a
OI AM � + = .
Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Mặt phẳng (P) bất kì
cắt SA, SB, SC, SD lần lượt tại K, L, M, N . Chứng minh rằng:
SA SC SB SD
+ = +
SK SM SL SN
Bài 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, K là trung điểm SC.
Mặt phẳng (P) qua điểm A, K cắt SB, SD lần lượt tại M, N. Chứng minh rằng:
SB SD
+ =3
SM SN
Bài 7. cho tứ diện ABCD, trên cạnh CD lấy điểm N ( khác C, D ) sao cho NA = NB.
NC CA2-CB2
=
Chứng minh rằng:
ND DA2-DB2
GỢI Ý LỜI GIẢI
Bài 1.
1) Sử dụng định lí hàm số sin trong tam giác và bài 1.1 ta có điều phải chứng minh.
2) Sử dụng cơng thức tính diện tích tam giác và bài 1.1 ta có điều phải chứng minh.
3) Gọi M, N, P ulần
uuuu
rlượt là utrung
uuuu
r điểm
uuuuu
r của các
uuucạnh
ur uuBC,
uuur CA, AB.
uuuu
r
Xét các vectơ: OA1=tanA.OM , OB1=tanB.ON , OC1=tanC.OP
ur uuuuu
r uuuuu
r uuuuur
Đặt v=OA1+OB1+OC1
23
Xét phép quay QO2 tâm O, góc quay .
2
Ta có:
uuuuu
r
uuuuu
r
uuuuu
r
uuuuur
uuuuur
uuuuur
QO2 : OA1 � OA2
OB1 � OB2
Do đó
QO2
OC1 � OC2
ur
ur
ur uuuuur uuuuur uuuuur
+OB +OC
v =v' với uvr'=OA
ur ur ur
2
2
2
.
Ta chứng minh được v'=0 � v=0
Mặt khác ta chứng
uuuu
r minh được uuuu
r
uuuur ur
tanB+tanC
OA+
tanA+tanC
OB+
tanA+tanB
OC=2v
uuuu
r
uuuu
r
uuuur ur
Vậy tanB+tanC OA+ tanA+tanC OB+ tanA+tanB OC=0 .
uuur
uuur
uuur ur
Bài 2. Ta chứng minh -aJ A+bJ B+cJ C=0 (*)
Bình phương vơ hướng (*) ta sẽ có điều phải chứng minh.
Bài 3. Theo giả thiết c=2b. Ta có AL là phân giác của ABC
uuuu
r
b uuuur c uuuur 2 uuuuur uuuur
AL=
AB+
AC= AM+AC (*)
b+c
b+c
3
8
Bình phương vơ hướng (*) ta có AL2= b2 1+cosA
9
uuuuruuuuu
r
2
2
2
2
2
Mặt khác 2AC.AM=AC +AM -CM � CM =2b 1-cosA
9-4k2
2
2
2
Ta có CM=kAL � CM =k AL � cosA=
9+4k2
uuu
r a uuur
b uuur c uuuur
OA+ OB+ OC
2p
2p
2p
uuuur 1 uuur uuuu
r 1 uuur uuuu
r uuur
M là trung điểm của BC nên AM= AB+AC = OB+OC-2OA
2
2
uuu
r uuuur
u
u
u
r
u
u
u
r
r uuur
�a
b
c uuuur�uuur uuuu
Ta có OI AM � OI .AM 0 � � OA+ OB+ OC �OB+OC-2OA 0
2p
2p
�2p
�
Bài 4. Theo chứng minh trên ta có OI=
uuur uuur
uuur uuuu
r
uuur uuuu
r
� -2a.OA2+b.OB2+c.OC 2+ a-2b OA.OB+ a-2c OA.OC+ b+c OB.OC=0
uuur uuur
uuur uuuu
r
uuuu
r uuur
Ta có 2OA.OB=2R2-c2 , 2OB.OC=2R2-a2 , 2OC.OA=2R2-b2
24
Do đó
1
1
1
OI AM � b+c-2a R2+ a-2b 2R2-c2 + a-2c 2R2-b2 + b+c 2R2-a2 =0
2
2
2
2
2
2
� a-2b c + a-2c b + b+c a 0
� a b2+c2 -2bc b+c +a2 b+c 0
� a b+c a+b+c -2bc a+b+c 0
1 1 2
� a b+c -2bc 0 � + =
b c a
uuu
r uuu
r uuur
r uuur
uuuu
r uuu
Bài 5. Chọn hệ vectơ cơ sở SA, SB, SC
uuur
uuu
r uuur uuu
r uuur
Biểu diễn các vectơ SK , SM, SL , SN theo hệ vectơ cơ sở . ta có SB+SD=SA+SC
Từ điều kiện K, L, M, N đồng phẳng suy ra điều phải chứng minh.
Bài 6. Làm tương tự như bài 5.
Bài 7. Ta có
uuur uuuu
r 2 uuur uuuu
r 2
uuur uuuur
uuur uuuu
r
uuur uuuu
r
uuur uuuu
r
CA2-CB2= NA-NC - NB-NC = NA2-NB2-2NA.NC+2NB.NC=2AB.NC
Tương tự DA2-DB2=2AB.ND
uuuu
r NC uuuu
r
Vì C, N, D thẳng hàng nên NC=
.ND
ND
NC CA2-CB2
NC uuur uuur NC
2
2
2
2
AB.ND
Do đó CA -CB =2
DA -DB � ND DA2-DB2
ND
ND
2.
Một số bài toán chứng minh bất đẳng thức .
Bài 2.1. Cho ABC có BC=a, AC=b, AB=c . Gọi G, H, I, O lần lượt là trọng tâm,
trực tâm, tâm đường tròn nội tiếp, tâm đường tròn ngoại tiếp của ABC .
Chứng minh rằng:
1)
2.OI �GI
2) 2OI �GH
25