Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Nghiên cứu và ứng dụng cọc xi măng đất cho công trình kè bảo vệ bờ sông, rạch cho khu vực thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.5 MB, 111 trang )

LỜI CẢM ƠN
Được sự quan tâm giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của tập thể các Giáo sư, phó
Giáo sư, Tiến sỹ, giảng viên trường Đại học Thuỷ Lợi, sự tham gia góp ý của các
nhà khoa học, các nhà quản lý, bạn bè, đồng nghiệp cùng sự nỗ lực của bản thân tác
giả, luận văn này được hoàn thành vào tháng 5 năm 2012 tại trường Đại học Thuỷ
lợi Hà Nội.
Tự đáy lịng mình tác giả xin bày tỏ lịng kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc
tới nhà giáo PGS.TS Lê Quang Vinh người thầy hướng dẫn khoa học trực tiếp đã
tận tình chỉ bảo hướng đi cũng như cung cấp các thông tin và căn cứ khoa học cần
thiết cho luận văn.
Xin chân trọng cảm ơn ban lãnh đạo, tập thể giảng viên trường Đại học Thuỷ
Lợi, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hà Nam, Ban QLDA Nơng nghiệp & PTNT Hà
Nam, các phịng: Nơng nghiệp, Công thương, Chi cục thống kê huyện Duy Tiên,
Công ty KTCL thủy lợi Duy Tiên, gia đình cùng bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tác giả học tập và hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng xin trân trọng cảm ơn Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi để tác giả được trình bày luận văn này.
Hà Nội, tháng 5 năm 2012
Tác giả

Phạm Anh Tuấn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................

1

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................

1



1.1. Về nguồn nước tưới và biện pháp tưới........................................................

1

1.2. Về hướng tiêu và biện pháp tiêu.................................................................

1

1.3. Về hiện trạng cơng trình thủy lợi................................................................

1

1.4. Biến động mạnh về cơ cấu sử dụng đất......................................................

2

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI...................................................

2

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG........................

3

4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................

3

4.1. Cách tiếp cận...............................................................................................


3

4.2. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................

3

5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC..........

4

6. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU..........................................................................

4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HUYỆN DUY TIÊN TỈNH HÀ NAM VÀ HỆ
THỐNG THUỶ LỢI SÔNG NHUỆ..................................................................

5

1.1. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN HUYỆN DUY TIÊN...................

5

1.1.1. Vị trí địa lý...............................................................................................

5

1.1.2. Đặc điểm địa hình....................................................................................


10

1.1.3. Đặc điểm cấu tạo địa chất........................................................................

10

1.1.4. Đặc điểm thổ nhưỡng...............................................................................

11

1.1.5. Đặc điểm khí tượng, khí hậu....................................................................

11

1.1.5.1. Nhiệt độ.................................................................................................

11

1.1.5.2. Độ ẩm khơng khí...................................................................................

11

1.1.5.3. Bốc hơi..................................................................................................

12

1.1.5.4. Mưa.......................................................................................................

12


1.1.5.5. Gió, bão.................................................................................................

13

1.1.5.6. Mây........................................................................................................

13

1.1.5.7. Nắng......................................................................................................

13

1.1.5.8. Các hiện tượng thời tiết khác................................................................

13


1.1.6. Sơng ngịi và đặc điểm thủy văn..............................................................

14

1.1.6.1. Các sơng chính......................................................................................

14

1.1.6.2. Kênh nội đồng.......................................................................................

17

1.1.7. Nhận xét và đánh giá chung về điều kiện tự nhiên..................................


18

1.2. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN DUY TIÊN VÀ ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN.....................................................................................

18

1.2.1. Dân số và nguồn lực.................................................................................

18

1.2.2. Hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất...................................

19

1.2.3. Hiện trạng và định hướng quy hoạch phát triển nông nghiệp..................

20

1.2.3.1. Giới thiệu chung....................................................................................

20

1.2.3.2. Sử dụng đất nông nghiệp.......................................................................

20

1.2.3.3. Trồng trọt..............................................................................................


20

1.2.3.4. Chăn nuôi..............................................................................................

21

1.2.3.5. Định hướng quy hoạch phát triển nông nghiệp....................................

21

1.2.4. Hiện trạng và định hướng quy hoạch phát triển thủy sản........................

22

1.2.4.1. Hiện trạng.............................................................................................

22

1.2.4.2. Định hướng quy hoạch phát triển.........................................................

22

1.2.5. Hiện trạng và định hướng quy hoạch phát triển công nghiệp..................

23

1.2.5.1. Hiện trạng.............................................................................................

23


1.2.5.2. Định hướng quy hoạch phát triển công nghiệp.....................................

23

1.2.6. Hiện trạng và quy hoạch phát triển đô thị................................................

25

1.2.7. Hiện trạng và quy hoạch phát triển các cơ sở hạ tầng..............................

25

1.2.7.1. Giao thông vận tải.................................................................................

25

1.2.7.2. Du lịch, dịch vụ.....................................................................................

25

1.2.7.3. Y tế, giáo dục.........................................................................................

26

1.2.7.4. Quy hoạch phát triển các cơ sở hạ tầng...............................................

26

1.2.8. Những mâu thuẫn và xu hướng dịch chuyển cơ cấu sử dụng đất trong
sự nghiệp cơng nghiệp hố và nền kinh tế thị trường........................................


30

1.3. HIỆN TRẠNG CƠNG TRÌNH TIÊU.........................................................

31

1.3.1. Tổng quan về hệ thống thủy lợi sông Nhuệ.............................................

31


1.3.2. Hiện trạng các cơng trình tiêu đã xây dựng ở huyện Duy Tiên...............

38

1.3.2.1. Hiện trạng cơng trình tiêu đầu mối.......................................................

38

1.3.2.2. Hiện trạng hệ thống kênh tiêu...............................................................

43

1.3.3. Hiện trạng úng và nguyên nhân...............................................................

46

1.3.3.1. Hiện trạng úng......................................................................................


46

1.3.3.2. Nguyên nhân gây ra úng.......................................................................

47

1.4. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...............................................

48

1.4.1. Thuận lợi..................................................................................................

48

1.4.2. Khó khăn..................................................................................................

48

CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU TIÊU NƯỚC CỦA HUYỆN DUY
TIÊN..................................................................................................................

49

2.1. PHÂN VÙNG TIÊU...................................................................................

49

2.1.1. Nguyên tắc phân vùng tiêu.......................................................................

49


2.1.1.1. Nguyên tắc chung..................................................................................

49

2.1.1.2. Các căn cứ để xác định ranh giới phân vùng tiêu................................

49

2.1.2. Phân vùng cho hệ thống thuỷ lợi huyện Duy Tiên...................................

51

2.2. TÍNH TỐN XÁC ĐỊNH MƠ HÌNH MƯA TIÊU THIẾT KẾ.................

51

2.2.1. Khái niệm về mơ hình mưa tiêu thiết kế..................................................

51

2.2.2. Phân tích tài liệu mưa...............................................................................

52

2.2.2.1. Tính chất bao của các trận mưa lớn nhất năm.....................................

52

2.2.2.2. Số ngày mưa hiệu quả của trận mưa lớn nhất năm..............................


53

2.2.2.3. Dạng phân phối lượng mưa trong một trận mưa..................................

54

2.2.3. Kết quả tính tốn......................................................................................

54

2.3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỐN HỆ SỐ TIÊU...........................................

56

2.3.1. Ngun tắc chung.....................................................................................

56

2.3.2. Phương pháp tính tốn hệ số tiêu cho lúa................................................

56

2.3.3. Phương pháp tính tốn hệ số tiêu cho các đối tượng tiêu nước không
phải là lúa...........................................................................................................

59

2.3.3.1. Công thức tổng quát..............................................................................


59

2.3.3.2. Tiêu nước cho cây trồng cạn.................................................................

60


2.3.3.3. Tiêu nước cho khu vực đô thị và công nghiệp tập trung.......................

60

2.3.3.4. Tiêu cho các loại đối tượng tiêu nước khác..........................................

61

2.3.4. Phương pháp tính tốn hệ số tiêu cho hệ thống.......................................

62

2.3.4.1. Hệ số tiêu sơ bộ.....................................................................................

62

2.3.4.2. Hiệu chỉnh hệ số tiêu.............................................................................

63

2.3.4.3. Tính tốn hệ số tiêu của hồ điều hòa....................................................

65


2.3.4.4. Hệ số tiêu thiết kế của lưu vực..............................................................

66

2.4. CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HUYỆN DUY TIÊN.............................

68

2.4.1. Hiện trạng cơ cấu sử dụng đất..................................................................

68

2.4.2. Dự báo cơ cấu sử dụng đất đến 2020.......................................................

68

2.5. KẾT QUẢ TÍNH TỐN.............................................................................

70

2.5.1. Kết quả tính tốn hệ số tiêu sơ bộ cho các đối tượng tiêu nước..............

70

2.5.2. Kết quả tính tốn hệ số tiêu cho thời điểm hiện tại..................................

73

2.5.3. Kết quả tính tốn hệ số tiêu cho năm 2020..............................................


76

2.5.3.1. Trường hợp khơng có hồ điều hồ........................................................

76

2.5.3.2. Trường hợp có hồ điều hồ...................................................................

78

2.6. TÍNH TỐN CÂN BẰNG NƯỚC.............................................................

82

2.6.1. Mục đích, ý nghĩa.....................................................................................

82

2.6.2. Phương pháp tính tốn.............................................................................

82

2.6.3. Tính tốn cân bằng nước cho khu vực nghiên cứu..................................

83

2.7. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................

85


CHƯƠNG 3: CƠ SỞ KHOA HỌC XÁC ĐỊNH QUY MƠ CỦA CÁC
CƠNG TRÌNH TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DUY TIÊN ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI..................................................

86

3.1. NGUYÊN TẮC CHUNG............................................................................

86

3.1.1. Cải tạo nâng cấp các cơng trình tiêu đã có...............................................

86

3.1.2. Xây dựng bổ xung thêm một số cơng trình tiêu mới...............................

86

3.1.3. Rà sốt bổ sung quy hoạch tiêu nước cho toàn hệ thống.........................

86

3.1.4. Vận dụng triệt để phương châm tiêu nước truyền thống..........................

87

3.1.4.1. Chôn nước.............................................................................................

87



3.1.4.2. Rải nước................................................................................................

88

3.1.4.3. Tháo nước có kế hoạch.........................................................................

88

3.2. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CHO HUYỆN DUY TIÊN.........................

89

3.2.1. Giải pháp phi cơng trình...........................................................................

89

3.2.2. Giải pháp cơng trình.................................................................................

89

3.3. CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỀ XUẤT CÁC CƠNG TRÌNH BỔ SUNG CỦA
HUYỆN DUY TIÊN..........................................................................................

91

3.3.1. Với tiểu vùng phía Tây QL1A.................................................................

91


3.3.2. Với tiểu vùng nội đồng.............................................................................

92

3.3.3. Cơ sở đề xuất xây dựng bổ sung trạm bơm Mạc Thượng........................

92

3.4. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...............................................

93

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................

95

A. KẾT LUẬN...................................................................................................

95

B. KIẾN NGHỊ...................................................................................................

96

NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN........................................................

97

TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................


98


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TT

Tên hình vẽ

Trang

1

Hình 1.1. Bản đồ hành chính huyện Duy Tiên

6

2

Hình 1.2. Cổng chính khu cơng nghiệp Đồng Văn

7

3

Hình 1.3. Quốc lộ 1A qua địa phận thị trấn Đồng Văn

8

4


Hình 1.4. Quốc lộ 38 qua địa phận thị trấn Hịa Mạc

8

5

Hình 1.5. Đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ - Ninh Bình

9

6

Hình 1.6. Cổng chùa Long Đọi Sơn dưới chân núi Đọi

9

7

Hình 1.7. Khúc sơng Nhuệ đoạn qua xã Duy Hải

15

8

Hình 1.8. Khúc Sơng Châu Giang đoạn qua xã Châu Sơn

16

9


Hình 1.9. Khúc Sơng Duy Tiên đoạn qua thị trấn Hịa Mạc

16

10

Hình 1.10. Một đoạn kênh A4-13 qua xã Trác Văn

17

11

Hình 1.11. Một đoạn kênh A4-8 giáp QL1A qua xã Hồng Đơng

17

12

Hình 1.12. Cổng trường Đại học Hà Hoa Tiên

27

13

Hình 1.13. Cầu Yên Lệnh nối Hà Nam với Hưng Yên

27

14


Hình 1.14. Bản đồ lưu vực sơng Nhuệ

31

15

Hình 1.15. Sơng Hồng đoạn chảy qua huyện Duy Tiên

33

16

Hình 1.16. Ngã ba sơng tại thành phố Phủ Lý

37

17

Hình 1.17. Sơng Nhuệ chảy qua huyện Duy Tiên

37

18

Hình 1.18. Trạm bơm Yên Lệnh

39

19


Hình 1.19. Trạm bơm Lạc Tràng bộ

39

20

Hình 1.20. Trạm bơm Điệp Sơn

40

21

Hình 1.21. Trạm bơm Duy Hải

40

22

Hình 1.22. Trạm bơm Bẩy cửa 1

41

23

Hình 1.23. Trạm bơm Chợ Lương

41

24


Hình 1.24. Trạm bơm Hồng Hạ

43

25

Hình 2.1. Đường tần suất lý luận 5 ngày max – Trạm Phủ Lý

55

26

Hình 2.2. Sơ đồ tính tốn tiêu nước mặt ruộng bằng đập tràn, chế
độ chảy tự do

58


TT

Tên hình vẽ

Trang

27

Hình 2.3. Sơ đồ tính tốn tiêu nước mặt ruộng bằng đập tràn, chế
độ chảy ngập


60

28

Hình 2.4. Sơ đồ mực nước trong ao hồ điều hoà

65


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Tên bảng

TT

Trang

Bảng 1.1. Nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm tại trạm
Phủ Lý (0C)

11

2

Bảng 1.2. Độ ẩm tương đối trung bình tháng và năm tại trạm Phủ
Lý (%)

12

3


Bảng 1.3. Lượng bốc hơi trung bình tháng và năm tại trạm Phủ
Lý (0C)

12

4

Bảng 1.4. Lượng mưa trung bình tháng trạm Phủ Lý

12

5

Bảng 1.5. Hiện trạng sử dụng đất huyện Duy Tiên năm 2011

19

6

Bảng 1.6. Hiện trạng trồng lúa của huyện Duy Tiên

20

7

Bảng 1.7. Diện tích trồng các loại cây khác tại huyện Duy Tiên

21

8


Bảng 1.8. Hiện trạng nuôi trồng thủy sản

22

9

Bảng 1.9. Quy hoạch các khu, cum công nghiệp đến năm 2020

24

10

Bảng 1.10. Phân vùng theo hướng tiêu ra các sông thuộc hệ thống
thủy lợi sông Nhuệ

34

11

Bảng 1.11. Phân lưu lượng theo hướng tiêu ra các sông thuộc hệ
thống thủy lợi sông Nhuệ

35

12

Bảng 1.12. Thống kê các trạm bơm thuộc hệ thống thủy lợi Duy Tiên

38


13

Bảng 1.13. Trạm bơm điện do địa phương quản lý

42

14

Bảng 1.14. Hiện trạng hệ thống kênh tiêu huyện Duy Tiên

44

15

Bảng 1.15. Diện tích úng trên địa bàn huyện Duy Tiên

47

16

Bảng 2.1. Tổng hợp lượng mưa lớn nhất thời đoạn ngắn trạm Phủ Lý

52

17

Bảng 2.2. Bảng thống kê số lượng các trận mưa các thời đoạn
khác nhau


53

18

Bảng 2.3. Mơ hình mưa tiêu 5 ngày lớn nhất, tần suất 10%

55

19

Bảng 2.4. Hệ số dịng chảy C cho các đối tượng tiêu nước có mặt
trong các hệ thống thủy lợi

62

20

Bảng 2.5. Hiện trạng sử dụng đất huyện Duy Tiên

68

21

Bảng 2.6. Dự báo cơ cấu sử dụng đất đến năm 2020

69

1

P


P

P

P


TT

Tên bảng

Trang

21

Bảng 2.7. Tính tốn hệ số tiêu cho lúa trường hợp chảy tự do qua
tràn, b=0,4

70

22

Bảng 2.8. Tính tốn hệ số tiêu cho lúa trường hợp chảy tự do qua
tràn, b=0,45

70

23


Bảng 2.9. Tính tốn hệ số tiêu cho lúa trường hợp chảy tự do qua
tràn, b=0,5

71

24

Bảng 2.10. Hệ số tiêu sơ bộ của lúa

71

25

Bảng 2.11. Hệ số tiêu cho hoa màu

71

26

Bảng 2.12. Hệ số tiêu cho ao hồ thông thường

71

27

Bảng 2.13. Hệ số tiêu cho ao nuôi trồng thuỷ sản

72

28


Bảng 2.14. Hệ số tiêu cho dân cư

72

29

Bảng 2.15. Hệ số tiêu cho khu công nghiệp và đô thị

72

30

Bảng 2.16. Hệ số tiêu sơ bộ tiểu vùng tây QL1A

73

31

Bảng 2.17. Hệ số tiêu sơ bộ tiểu vùng nội đồng

74

32

Bảng 2.18. Hệ số tiêu sơ bộ tiểu vùng 6 xã giáp Sông Hồng

75

33


Bảng 2.19. Hệ số tiêu sơ bộ tiểu vùng tây QL1A phương án đến
năm 2020

76

34

Bảng 2.20. Hệ số tiêu sơ bộ tiểu vùng nội đồng phương án đến
năm 2020

77

35

Bảng 2.21. Hệ số tiêu sơ bộ tiểu vùng 6 xã giáp Sông Hồng phương
án đến năm 2020

78

38

Bảng 2.22. Dự báo cơ cấu sử dụng đất đến năm 2020 tiểu vùng
phía tây QL1A khi có hồ điều hịa

79

39

Bảng 2.23. Dự báo cơ cấu sử dụng đất đến năm 2020 tiểu vùng nội

đồng QL1A khi có hồ điều hịa

79

40

Bảng 2.24. Dự báo cơ cấu sử dụng đất đến năm 2020 tiểu vùng 6
xã giáp Sơng Hồng khi có hồ điều hịa

80

41

Bảng 2.25. Tổng lượng nước trữ của hệ thống trường hợp có hồ
điều hồ

80

42

Bảng 2.26. Kết quả tính tốn đường q trình hệ số tiêu dự kiến
đến năm 2020 với 3%, 4%, 5% diện tích hồ điều hồ tiểu vùng
phía tây QL1A

80


TT

Tên bảng


Trang

43

Bảng 2.27. Kết quả tính tốn đường q trình hệ số tiêu dự kiến
đến năm 2020 với 3%, 4%, 5% diện tích hồ điều hồ tiểu vùng
nội đồng

81

44

Bảng 2.28. Kết quả tính tốn đường q trình hệ số tiêu dự kiến
đến năm 2020 với 3%, 4%, 5% diện tích hồ điều hồ tiểu 6 xã
giáp Sơng Hồng

81

45

Bảng 2.29. Kết quả tính tốn cân bằng nước cho các tiểu vùng
trong hệ thống tiêu bằng động lực ở hiện tại

84

46

Bảng 3.1. Tổng hợp các trạm bơm cần bổ sung


91


1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Huyện Duy Tiên nằm ở phía Bắc của tỉnh Hà Nam có diện tích tự nhiên là
13.773,85 ha bằng 16,01% diện tích tự nhiên của tỉnh, dân số khoảng 127.278
người (năm 2011). Thị trấn Hịa Mạc là trung tâm kinh tế, chính trị và văn hóa của
huyện cách thành phố Phủ Lý khoảng 20 km về phía Đơng Bắc. Huyện Duy Tiên
giữ vị trí rất quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà
Nam, là cầu nối giữa Hà Nam với tỉnh Hưng Yên và các địa phương khác vùng tả
ngạn Sông Hồng. Nằm trên quốc lộ 1A, chỉ cách Hà Nội chưa đầy 50 km, Duy Tiên
cịn là cửa ngõ phía nam của Thủ đơ Hà Nội.
Huyện Duy Tiên nằm trong tiểu vùng Duy Tiên (gọi tắt là tiểu vùng) thuộc
Hệ thống thủy lợi Sông Nhuệ được giới hạn bởi huyện Phú Xuyên thành phố Hà
Nội ở phía bắc, Sơng Châu Giang ở phía nam, đê Sơng Hồng ở phía đơng, đê sơng
Nhuệ ở phía tây. Mặt đất có cao độ trung bình từ +1,0m đến +3,5m và có xu hướng
thấp dần từ bắc xuống nam. Đây là một tiểu vùng có cấu trúc phức tạp thể hiện ở
những đặc điểm sau:
1.1. Về nguồn nước tưới và biện pháp tưới.
Mặc dù nguồn nước cung cấp cho tiểu vùng đều lấy từ Sông Hồng nhưng
cách thức vận hành đưa nước từ nguồn cấp đến nơi tiêu thụ lại rất đa dạng:
- Nước từ Sông Hồng qua cống Liên Mạc chảy vào sơng Nhuệ sau đó chảy
tiếp vào Sông Duy Tiên để cấp nước tưới cho phần lớn diện tích canh tác của huyện
bằng tự chảy hoặc bằng các trạm bơm cục bộ.
- Nước phù sa từ Sông Hồng lấy qua cống Mộc Nam để tưới hỗ trợ cho phần
lớn diện tích canh tác phía đơng của huyện.
- Từ ngày cống Tắc Giang đưa vào khai thác, nước từ Sông Hồng qua Sông
Châu Giang cấp cho các trạm bơm tưới cục bộ lấy nước từ Sông Châu Giang để

tưới cho một số diện tích thấp ven Sơng Châu Giang.
1.2. Về hướng tiêu và biện pháp tiêu.
Tiểu vùng có 3 hướng tiêu chính: tiêu ra Sơng Hồng bằng động lực, tiêu ra
Sông Châu Giang và ra sông Nhuệ bằng tự chảy hoặc bằng trạm bơm.
1.3. Về hiện trạng công trình thủy lợi.
Theo kết quả nghiên cứu, hiện nay trên tiểu vùng Duy Tiên có rất nhiều trạm
bơm khơng có trong quy hoạch đã được xây dựng tiêu vào sông Nhuệ và Sông Duy


2
Tiên, tổng diện tích tiêu theo hồ sơ thiết kế của các trạm bơm này lớn hơn diện tích
tiêu của tiểu vùng. Không kể trạm bơm Yên Lệnh mới xây dựng đưa vào khai thác
từ năm 2001 và phần thủy cơng của trạm bơm Lạc Tràng Bộ vẫn cịn khá tốt, hầu
hết các trạm bơm cịn lại đều có thời gian khai thác trên 30 năm đều đã bị xuống cấp
nặng nề, kênh mương bị bồi lấp... nên hiệu quả tiêu nước khơng cao. Hàng năm tiểu
vùng này vẫn cịn khoảng trên 1.000 ha bị úng ngập, tập trung chủ yếu ở lưu vực
của các trạm bơm Chợ Lương, Bẩy cửa, Yên Lệnh và Lạc Tràng bộ.
1.4. Biến động mạnh về cơ cấu sử dụng đất.
Do có vị trí địa lý thuận lợi: nằm trên trục giao thông huyết mạch là quốc lộ
số 1A có lưu lượng vận chuyển vào loại lớn nhất nước, gần Thủ đô Hà Nội và các
thành phố Phủ Lý, Hưng Yên nên tốc độ công nghiệp hố và đơ thị hố trên tiểu
vùng diễn ra mạnh hơn nhiều so với nhiều khu vực khác ở đồng bằng Bắc Bộ.
Ngồi diện tích đất thổ cư vùng nơng thơn khơng ngừng được bê tơng hố và đơ thị
hố, diện tích đất dành cho việc xây dựng và mở rộng các khu đô thị, đất xây dựng
các khu công nghiệp tăng lên không ngừng. Đất dành cho ao hồ và đất nơng nghiệp
có khả năng trữ và điều tiết nước mưa giảm liên tục. Trong cơ cấu sử dụng đất nơng
nghiệp thì diện tích đất dành cho các loại cây nơng nghiệp truyền thống như lúa
đang có xu hướng giảm dần, đất dành cho trồng hoa, rau xanh và một số loại cây
cơng nghiệp có giá trị kinh tế cao đang có xu hướng tăng lên .v.v... Biến động về cơ
cấu sử dụng đất như trên khiến cho yêu cầu tiêu nước trên tiểu vùng tăng lên nhanh

chóng. Trong tiểu vùng đang tồn tại mâu thuẫn giữa nhu cầu tiêu và khả năng đáp
ứng của các cơng trình thủy lợi đã có và mâu thuẫn này sẽ cịn lớn hơn khi đến năm
2020 hệ thống thủy lợi Sông Nhuệ cùng cả nước nói chung và tiểu vùng nói riêng
hồn thành mục tiêu cơng nghiệp hố và hiện đại hố nơng nghiệp nơng thơn.
Vì lý do nêu trên, đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học đề xuất giải pháp
thủy lợi đảm bảo tiêu nước chủ động cho huyện Duy Tiên tỉnh Hà Nam phù
hợp với quy hoạch tiêu nước chung của hệ thống thủy lợi Sông Nhuệ và yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội đến sau năm 2020” được đề xuất nghiên cứu.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá hiện trạng và năng lực phục vụ của cơng trình thủy lợi đã xây
dựng trên địa bàn huyện Duy Tiên.
- Đề xuất các công trình thủy lợi cần đầu tư xây dựng bổ sung trên địa bàn
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 và cơ sở khoa học xác
định quy mơ hợp lý của các cơng trình này.


3
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
Đối tượng nghiên cứu là hệ thống cơng trình tiêu nước đã và sẽ xây dựng
trên địa bàn huyện Duy Tiên tỉnh Hà Nam.
Phạm vi nghiên cứu ứng dụng là các cơ sở khoa học khi đề xuất quy mô của
các cơng trình tiêu sẽ được xây dựng bổ sung.
4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Cách tiếp cận
- Theo quan điểm hệ thống;
- Theo quan điểm thực tiễn và tổng hợp;
- Theo quan điểm bền vững;
- Theo sự tham gia của người hưởng lợi.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu và nội dung nghiên cứu đề ra, trong luận văn sử dụng

các phương pháp nghiên cứu sau:
1) Phương pháp kế thừa
Nghiên cứu tiếp thu và sử dụng có chọn lọc kết quả nghiên cứu và thành tựu
khoa học công nghệ của các tác giả trong và ngồi nước đã nghiên cứu về những
vấn đề có liên quan đến đề tài.
2) Phương pháp điều tra thu thập và đánh giá
Điều tra thu thập tài liệu, khảo sát và nghiên cứu thực tế, phân tích đánh giá
và tổng hợp tài liệu để từ đó rút ra các cơ sở khoa học và khả năng ứng dụng vào
thực tiễn.
3) Phương pháp phân tích tổng hợp
Việc nghiên cứu tiêu thốt nước có liên quan đến nhiều yếu tố như kỹ thuật,
kinh tế, xã hội... có tác động rộng rãi đến cuộc sống của cộng đồng trên địa bàn
rộng lớn vì vậy việc phân tích tổng hợp là cần thiết đối với nghiên cứu này.
4) Phương pháp sử dụng mơ hình tốn thủy văn, thủy lực
Để phục vụ cho tính tốn thủy lực tiêu, luận văn đã tham khảo và xem xét sử
dụng các mơ hình tốn, thuỷ văn, thuỷ lực của các tác giả trong và ngoài nước.


4
5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC
- Đánh giá hiện trạng cơng trình tiêu đã xây dựng trên địa bàn huyện Duy
Tiên và năng lực tiêu của các cơng trình này có xét đến mối liên hệ với các khu vực
khác thuộc hệ thống thủy lợi Sơng Nhuệ.
- Nghiên cứu đề xuất các cơng trình thủy lợi cần phải đầu tư xây dựng trên
địa bàn huyện Duy Tiên phù hợp với quy hoạch tiêu nước chung của hệ thống thủy
lợi Sông Nhuệ đến sau năm 2020 và cơ sở khoa học xác định quy mô hợp lý của các
cơng trình này.
6. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
Địa điểm nghiên cứu của đề tài là tiểu vùng Duy Tiên thuộc hệ thống thủy
lợi sông Nhuệ.



5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN HUYỆN DUY TIÊN TỈNH HÀ NAM
VÀ HỆ THỐNG THUỶ LỢI SÔNG NHUỆ

1.1. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN HUYỆN DUY TIÊN
1.1.1. Vị trí địa lý
Huyện Duy Tiên nằm ở phía Bắc tỉnh Hà Nam, là cửa ngõ phía nam Thủ đơ
Hà Nội có diện tích tự nhiên 13.773,85 ha bằng 16,01% diện tích tự nhiên của tỉnh,
nằm trong tọa độ địa lý từ 105053’26” đến 106002’43” vĩ độ Bắc và 20032’37” đến
20032’37” kinh độ Đơng.
P

P

P

P

P

P

P

P

- Phía Bắc giáp huyện Phú Xun, thành phố Hà Nội.

- Phía Đơng giáp huyện Lý Nhân và tỉnh Hưng Yên.
- Phía Nam giáp thành phố Phủ Lý, huyện Thanh Liêm và huyện Bình Lục.
- Phía Tây giáp huyện Kim Bảng.
- Đơn vị hành chính: 19 xã, 2 thị trấn.


6

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH HUYỆN DUY TIÊN

Hình 1.1. Bản đồ hành chính huyện Duy Tiên
Huyện lỵ: Thị trấn Hịa Mạc là trung tâm kinh tế - chính trị - văn hóa của
huyện, nằm trên tuyến Quốc lộ 38 nối liền Duy Tiên với huyện Kim Bảng, thành
phố Hưng Yên. Đặc biệt, trung tâm huyện nằm gần Sông Hồng nên rất thuận tiện
cho giao lưu với các địa phương khác bằng đường thủy và đường bộ. Ngồi ra,
huyện cịn có thị trấn Đồng Văn nằm trên trục đường quốc lộ 1A và tuyến đường sắt


7
Bắc - Nam. Hiện nay, khu công nghiệp tập trung của tỉnh được đầu tư xây dựng ở
địa bàn thị trấn Đồng Văn và một phần của các xã Duy Minh, Bạch Thượng đã cơ
bản xây dựng xong cơ sở hạ tầng và đi vào hoạt động sản xuất, đem lại hiệu quả
kinh tế cao. Ngồi ra, khu cơng nghiệp Hòa Mạc cũng mới được xây dựng và đang
từng bước đi vào hoạt động.

Hình 1.2. Cổng chính khu cơng nghiệp Đồng Văn
Duy Tiên là quê hương giàu truyền thống cách mạng: Năm 2002 cán bộ,
nhân dân và lực lượng vũ trang huyện Duy Tiên được Nhà nước phong tặng danh
hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
Duy Tiên có tiềm năng du lịch sinh thái tự nhiên với các di tích lịch sử nổi

tiếng: Đền Lảnh Giang (xã Mộc Nam), chùa Long Đọi Sơn (xã Đọi Sơn), đình Lũng
Xuyên (xã Yên Bắc). Huyện có hai tuyến quốc lộ 1A và 38 chạy qua và đường cao
tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ - Ninh Bình. Vị trí địa lý của huyện thuận lợi cho liên
doanh, liên kết trao đối, thu hút đầu tư cũng như lưu thơng hàng hóa.


8

Hình 1.3. Quốc lộ 1A qua địa phận thị trấn Đồng Văn

Hình 1.4. Quốc lộ 38 qua địa phận thị trấn Hòa Mạc


9

Hình 1.5. Đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ - Ninh Bình

Hình 1.6. Cổng chùa Long Đọi Sơn dưới chân núi Đọi


10
1.1.2. Đặc điểm địa hình
Huyện có địa hình đặc trưng của vùng đồng bằng thuộc khu vực châu thổ
Sông Hồng. Nhìn chung địa hình của huyện khá thuận lợi cho phát triển sản xuất
nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa và cây vụ đơng. Địa hình của huyện được chia
thành 2 tiểu địa hình:
- Vùng ven đê Sơng Hồng và Sông Châu Giang bao gồm các xã Mộc Bắc,
Mộc Nam, Châu Giang, Chuyên Ngoại, Trác Văn, Yên Nam, Đọi Sơn... có địa hình
cao hơn, đặc biệt là khu vực núi Đọi, núi Điệp thuộc các xã Đọi Sơn và Yên Nam.


- Vùng có địa hình thấp bao gồm các xã nội đồng như Tiên Nội, Tiên Ngoại,
Tiên Tân, Yên Bắc chiếm phần lớn diện tích tự nhiên của huyện, cao độ phổ biến từ
+1,8m đến +2,5m, địa hình bằng phẳng, xen kẽ là các gò nhỏ, ao, hồ, đầm...
1.1.3. Đặc điểm cấu tạo địa chất
Trong giới hạn phạm vi của huyện Duy Tiên có 5 tầng chứa nước, trong đó
có hai tầng chứa nước có diện phân bố rộng rãi và có chất lượng đảm bảo cho nhu
cầu cấp nước sinh hoạt. Cụ thể như sau:
- Tầng chứa nước lỗ hổng Holoxen hệ tầng Thái Bình phân bố ngay trên tồn
bộ diện tích đồng bằng của huyện, có moduyn trữ lượng khai thác tiềm năng 2,94
l/s.km2. Môi trường chất lượng biến đổi rất phức tạp từ nhạt đến mặn, hầu hết diện
tích phân bố của tầng chứa nước đã bị nhiễm bẩn Nitơ.
P

P

- Tầng chứa nước lỗ hổng Pleistoxen hệ tầng Hà Nội phân bố rộng rãi trên
diện tích đồng bằng của huyện và bị trầm tích Holoxen phủ lên trên. Hai phần ba
diện tích phân bố của tầng chứa nước này có độ khống hố lớn hơn 1000 mg/l.
Một dải thấu kính nhạt nước trữ lượng khai thác tiềm năng được hình thành từ trữ
lượng đàn hồi và lượng tĩnh trọng lực có moduyn bằng 4,93 l/s.km2, tổng khống
hố của nước trong thấu kính nhạt nước thường 150 ÷ 350 mg/l. Thấu kính nhạt
nước này đang được nhân dân địa phương khai thác sử dụng rộng rãi.
P

P

- Nước ngầm lỗ hổng Holoxen hệ tầng Thái Bình, được xem là nước ngầm
tầng nơng, phân bố và trữ lượng chỉ thích hợp với quy mơ khai thác vừa và nhỏ, loại
hình cấp nước sinh hoạt nhỏ lẻ, phân tán.
- Nước ngầm lỗ hổng Pleistoxen hệ tầng Hà Nội, được xem là nước ngầm

tầng sâu. Phân bố và trữ lượng khai thác thích hợp với quy mơ khai thác vừa và lớn,
loại hình cấp nước sinh hoạt tập trung. Tuy nhiên, trong khai thác cần đặc biệt chú ý
tránh làm nhiễm bẩn và cạn kiệt nguồn nước.


11
1.1.4. Đặc điểm thổ nhưỡng
Vùng đồng bằng có đất phù sa không được bồi, đất phù sa được bồi và đất
phù sa glây. Đất đồng bằng úng trũng thuộc loại chua, nghèo lân với PH từ 4 ÷ 5.
Đất ở vùng này có thể thích hợp với các loại cây lương thực, cây rau màu, cây công
nghiệp, một số loại cây ăn quả và dược liệu.
Vùng đất bãi ven sông chủ yếu là đất phù sa được bồi hàng năm, có độ PH từ
6,5 ÷ 7,0; thành phần cơ giới thịt trung bình. Hàm lượng các chất dinh dưỡng: mùn
trung bình, đạm, lân, kali tổng số thấp. Là loại đất có độ phì tự nhiên khơng cao
nhưng độ phì thực tế rất cao và thích hợp với các loại cây trồng cạn như ngơ, mía,
đậu đỗ và các loại rau màu khác.
1.1.5. Đặc điểm khí tượng, khí hậu
Duy Tiên nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều,
thuộc tiểu khí hậu vùng đồng bằng Bắc Bộ, chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa
đơng bắc và gió mùa đơng nam. Với các đặc điểm nhiệt đới gió mùa, nắng và bức
xạ mặt trời lớn, thuận lợi cho phát triển một nền nông nghiệp đa dạng với nhiều loại
cây trồng, vật nuôi và tạo điều kiện tốt cho thâm canh tăng vụ. Tuy nhiên, sự biến
động mạnh mẽ với nhiều hiện tượng thời tiết như dông, bão, lượng mưa tập trung
theo mùa ... kết hợp với địa hình thấp gây ra ngập úng cục bộ, một số vùng địi hỏi
phải có biện pháp phịng tránh kịp thời.
1.1.5.1. Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình hàng năm vào khoảng 23 ÷ 240C, số giờ nắng trung bình
khoảng 1.300 ÷ 1.500 giờ/năm. Trong năm thường có 8 ÷ 9 tháng có nhiệt độ trung
bình trên 200C (trong đó có 5 tháng có nhiệt độ trung bình trên 250C) và chỉ có 3
tháng nhiệt độ trung bình dưói 200C.

P

P

P

P

P

P

P

P

Bảng 1.1. Nhiệt độ khơng khí trung bình tháng và năm tại trạm Phủ Lý (0C)
P

1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

11

12

16,1 16,9 19,9 23,5 27,1 28,6 29,1 28,3 27,0 24,5 21,2 17,8

P

TB năm
23,3

1.1.5.2. Độ ẩm khơng khí
Độ ẩm khơng khí tương đối trung bình năm của huyện dao động trong
khoảng 84%. Sự biến đổi về độ ẩm giữa các tháng không nhiều. Ba tháng mùa xuân
là thời kỳ ẩm ướt nhất, độ ẩm trung bình tháng đạt khoảng 87 ÷ 89% hoặc cao hơn.
Các tháng cuối mùa thu và đầu mùa đông là thời kỳ khô hanh nhất, độ ẩm trung
bình tháng có thể xuống tới dưới 80%. Độ ẩm ngày coa nhất có thể đạt tới 98% và


12
thấp nhất có thể xuống dưới 64%.

Bảng 1.2. Độ ẩm tương đối trung bình tháng và năm tại trạm Phủ Lý (%)
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

TB
năm

84


86

89

89

84

82

84

85

86

84

82

82

84

1.1.5.3. Bốc hơi
Theo số liệu thống kê nhiều năm, lượng bốc hơi bình quân năm ở Duy Tiên
khoảng 846 mm. Các tháng đầu mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 7) lại là các tháng
có lượng bốc hơi lớn nhất trong năm. Các tháng cuối đông và mùa xuân (tháng 1
đến tháng 4) có lượng bốc hơi nhỏ nhất - là những tháng có nhiều mưa phùn và độ
ẩm khơng khí tương đối cao.

Bảng 1.3. Lượng bốc hơi trung bình tháng và năm tại trạm Phủ Lý (mm)
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

TB năm

59,1 44,0 43,2 52,8 84,3 90,3 102,0 74,2 68,5 78,3 76,2 72,9

845,6


1.1.5.4. Mưa
Lượng mưa trung bình năm khoảng 1.756 mm. Lượng mưa trong 6 tháng
mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau) chỉ có 272,2 mm, chiếm 15,5 % lượng
mưa năm. Số ngày mưa trung bình hàng năm khoảng 130 đến 140 ngày. Tháng 8 và
tháng 9 có nhiều mưa bão nhất, lượng mưa trung bình trên dưới 300 mm.
Bảng 1.4. Lượng mưa trung bình tháng trạm Phủ Lý (mm)
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

21,9 24,5 45,9 82,5 174,6 237,9 228,0 295,8 312,1 235,3 67,4


12

Năm

30,0 1755,9

Lượng mưa lớn nhất năm ứng với các thời đoạn thường rơi vào các tháng 7,
8, 9. Các trận mưa thời đoạn ngắn thường nằm trong các trận mưa dài hơn. Số liệu
tổng kết về mưa gây úng trong 20 năm gần đây cho thấy lượng mưa lớn gây úng có
khả năng xuất hiện vào bất cứ thời gian nào của năm. Thậm chí tháng 10, 11 cũng
có thể xuất hiện mưa lớn gây úng, tuy mức độ nguy hiểm đối với cây trồng có thể
khác nhau.


13
Mỗi mùa mưa thường có vài trận mưa lớn gây úng với tổng lượng từ 100mm
trở lên, tập trung liên tục trong vịng 3 ÷ 5 ngày. Theo các số liệu đã được tổng kết
về mưa úng thì số trận mưa có tổng lượng từ 100 ÷ 200 mm chiếm tới 74% số trận
mưa gây úng, số trận mưa có lượng mưa từ 200 mm trở lên trong 3 ÷ 5 ngày chiếm
khoảng 26% tổng số trận mưa gây úng.
1.1.5.5. Gió, bão
Hướng gió thịnh hành trong mùa hè ở vùng đồng bằng Bắc Bộ nói chung và
huyện Duy Tiên nói riêng là gió nam và đơng nam cịn mùa đơng thường có gió bắc
và đơng bắc. Tốc độ gió trung bình khoảng 2 ÷ 3 m/s. Các tháng từ tháng 7 đến
tháng 9 có nhiều bão nhất. Các cơn bão đổ bộ vào đất liền thường gây ra mưa lớn
trong vài ba ngày, gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân. Tốc độ
gió lớn nhất trong bão có thể lên đến trên 40 m/s.
1.1.5.6. Mây
Lượng mây trung bình năm chiếm khoảng 75 % bầu trời. Tháng 3 u ám nhất có

lượng mây cực đại, chiếm trên 90% bầu trời. Tháng 10 trời quang đãng nhất, lượng
mây trung bình chỉ chiếm khoảng dưới 60 % bầu trời.
1.1.5.7. Nắng
Số giờ nắng trung bình năm khoảng 1.700 giờ. Các tháng mùa hè từ tháng 5 đến
tháng 10 có nhiều nắng nhất, trên dưới 200 giờ mỗi tháng. Các tháng 2, 3 trùng khớp
với những tháng u ám là tháng rất ít nắng, chỉ đạt khoảng 30 ÷ 40 giờ mỗi tháng.
1.1.5.8. Các hiện tượng thời tiết khác
Nồm và mưa phùn là hiện tượng thời tiết khá độc đáo xảy ra vào nửa cuối
mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ và huyện Duy Tiên. Trung bình mỗi năm có khoảng
10 ÷ 20 ngày có sương mù. Hiện tượng này xảy ra chủ yếu vào các tháng đầu mùa
đông, nhiều nhất vào tháng 11, 12.
Hàng năm có từ 30 đến 40 ngày mưa phùn, tập trung nhiều nhất vào các
tháng 2, 3 sau đó là các tháng cuối đơng và đầu mùa xuân. Mưa phùn tuy chỉ cho
lượng nước không đáng kể nhưng lại có tác dụng rất quan trọng cho sản xuất nơng
nghiệp vì nó duy trì được tình trạng ẩm ướt thường xuyên, giảm bớt nguy cơ hạn
hán.
Vào nửa đầu mùa hạ thỉnh thoảng có xuất hiện các đợt gió tây khơ nóng.
Trung bình mỗi năm có khoảng dưới 10 ngày khơ nóng. Lúc này độ ẩm trung bình
có thể xuống dưới 60 ÷ 70 %, độ ẩm thấp nhất có thể xuống dưới 30 ÷ 40 % và làm
ảnh hưởng nhiều đến sản xuất nông nghiệp.


14
1.1.6. Sơng ngịi và đặc điểm thủy văn
1.1.6.1. Các sơng chính
Duy Tiên có mạng lưới sơng, ngịi tương đối dày đặc với 3 con sông lớn
chảy qua là Sông Hồng, Sơng Châu Giang và sơng Nhuệ:
- Sơng Hồng: có lượng nước khá dồi dào là nguồn cung cấp nước chính cho
tỉnh Hà Nam qua Sông Nhuệ và các trạm bơm, cống ven sông. Chiều dài sông chạy
qua huyện là 12 km tạo thành ranh giới tự nhiên giữa huyện Duy Tiên với tỉnh Hưng

Yên. Hàng năm sông bồi đắp một lượng phù sa tươi tốt cho diện tích đất ngồi đê bối
và cho đồng ruộng qua cống lấy nước tưới Mộc Nam dưới đê Sông Hồng.
- Sông Nhuệ: là trục tưới tiêu kết hợp của hệ thống thủy lợi sông Nhuệ trong
đó có huyện Duy Tiên. Sơng Nhuệ nối liền với Sông Hồng qua cống Liên Mạc, với
Sông Đáy qua cống Lương Cổ, dài 74km, đoạn chảy qua huyện Duy Tiên dài 13km.
Cống Liên Mạc về mùa kiệt thường xuyên mở cửa để lấy nước Sơng Hồng
vào sơng Nhuệ, cịn về mùa lũ chỉ mở khi mực nước Sông Hồng ở mức dưới báo
động cấp I và trong đồng có nhu cầu cấp nước. Cống Lương Cổ về mùa lũ ln mở
để tiêu nước và chỉ đóng lại khi có phân lũ qua Đập Đáy. Trong quá trình tiêu úng,
mực nước Sông Nhuệ và các sông nhánh khác trong hệ thống luôn luôn chịu ảnh
hưởng trực tiếp của mực nước lũ Sông Đáy.
Nước Sông Nhuệ bị ô nhiễm cực kỳ nghiêm trọng. Nguồn gây ô nhiễm chủ
yếu do nước thải của các nhà máy, các cơ sở sản xuất và dân cư trong nội thành Hà
Nội, các khu công nghiệp, các làng nghề của Hà Nội và Hà Nam đổ trực tiếp vào
Sông Nhuệ. Những năm gần đây khi mực nước Sông Hồng xuống thấp không chỉ
gây ra thiếu nước tưới mà cịn khơng đủ lượng nước pha lỗng làm cho mực nước
trong sông ô nhiễm càng trầm trọng hơn.
- Sơng Duy Tiên: là trục tiêu tiêu kết hợp chính của huyện Duy Tiên. Sông
dài 21km bắt đầu từ K57+850 trên bờ tả Sông Nhuệ đổ ra Sông Đáy qua Sông Châu
Giang. Về mùa cạn nguồn nước Sông Hồng sau khi chảy vào sông Nhuệ qua cống
Liên Mạc, chảy tiếp vào Sơng Duy Tiên để tưới cho phần diện tích đất nông nghiệp
của huyện. Về mùa mưa, nước từ các trạm bơm nội đồng bố trí dọc hai bên bờ sông
tiêu trực tiếp ra Sông Duy Tiên để chảy ra Sơng Châu Giang và sau đó đổ vào Sơng
Đáy. Hiện nay mặt cắt Sơng Duy Tiên rất rộng, có chỗ lên tới gần 100m nhưng lại
rất nơng do ít được nạo vét.
- Sông Châu Giang: dài 27,3km nối với Sông Đáy qua cống Phủ Lý, nối với
Sông Hồng qua cống Tắc Giang và cống Tảo Môn. Sông Châu Giang là sông gianh
giới giữa huyện Duy Tiên với hai huyện Lý Nhân và Bình Lục tỉnh Hà Nam. Trước



×