Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật cơ sở để quản lý chất lượng các công trình sửa chữa, nâng cấp bằng bê tông cốt thép do chi cục thủy lợi nghệ an quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.18 KB, 99 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của bản thân học với sự
giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn. Những thông tin, dữ liệu, số liệu đưa ra trong luận
văn được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn gốc. Những số liệu thu thập và tổng hợp
của cá nhân đảm bảo tính khách quan và trung thực.
Tác giả luận văn

Nguyễn Quang Đông

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và biết ơn sâu sắc tới Thầy
giáo GS.TS. Vũ Thanh Te, người đã tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình
thực hiện đề tài. Sự giúp đỡ tận tình, những lời khun bổ ích và những đóng góp của
thầy đối với bản luận văn là động lực giúp tác giả hoàn thành đề tài của mình.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy giáo, cơ giáo trong Khoa
Cơng trình - Trường Đại học Thủy lợi Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả hoàn thành
luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn những người thân, bạn bè đồng nghiệp đã chia sẻ những
khó khăn, động viên, giúp đỡ tác giả trong học tập và trong q trình hồn thành luận văn.
Do những hạn chế về kiến thức, thời gian và kinh nghiệm chuyên môn, nội dung
luận văn không thể tránh được các sai sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến
góp ý từ thầy giáo, cơ giáo, bạn bè và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Quang Đông


ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ......................................................................................vi
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC SỬA CHỮA NÂNG CẤP CÁC
CƠNG TRÌNH BÊ TƠNG CỐT THÉP. .....................................................................3
1.1

Cơng tác tu bổ sửa chữa, nâng cấp cơng trình bê tơng cốt thép. ...................3

1.1.1 Tình hình chất lượng sửa chữa, nâng cấp cơng trình bê tơng cốt thép nói chung
hiện nay ở nước ta. ..........................................................................................................3
1.1.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sửa chữa, nâng cấp cơng trình bê tơng
cốt thép: ...........................................................................................................................5
1.2

Giới thiệu khái qt về Chi cục Thủy lợi Nghệ An. ........................................9

1.2.1 Vị trí chức năng ....................................................................................................9
1.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn ......................................................................................10
1.3 Tình hình làm việc của các cơng trình bê tơng cốt thép do Chi cục Thủy lợi
Nghệ An quản lý. .........................................................................................................15
1.3.1 Tổng quan về cơng trình bê tơng cốt thép do Chi cục Thủy lợi Nghệ An quản lý. 15
1.3.2 Thời gian hoạt động và các vấn đề thường xảy ra trong q trình khai thác. ....15
1.3.3 u cầu về cơng tác sửa chữa, nâng cấp các cơng trình bê tơng cốt thép ở các
cơng trình do Chi cục thủy lợi Nghệ An quản lý. .........................................................16
1.3.4 Tiêu chuẩn dùng để áp dụng trong khảo sát thiết kế, thi công sửa chữa, nâng cấp
cơng trình bê tơng cốt thép. ...........................................................................................18
1.4


Sự cần thiết của việc xây dựng Tiêu chuẩn cơ sở. .........................................20

Kết luận Chương 1: .......................................................................................................21
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU TIÊU
CHUẨN CƠ SỞ. ..........................................................................................................22
2.1

Quản lý chất lượng cơng trình.........................................................................22

2.1.1 Khái niệm về quản lý chất lượng. .......................................................................22
2.1.2 Các nguyên tắc quản lý chất lượng.....................................................................25
2.1.3 Nội dung cơ bản của hoạt động quản lý chất lượng cơng trình. .........................33
2.1.4 Cơ sở thực hiện công tác quản lý chất lượng cơng trình. ...................................39
2.2

Đặc điểm của cơng trình bê tơng cốt thép sửa chữa nâng cấp: ....................39

2.2.1 Đặc điểm công tác khảo sát. ...............................................................................39
2.2.2 Đặc điểm công tác thiết kế: ................................................................................40
2.2.3 Đặc điểm đối với kỹ thuật thi công. ...................................................................42
iii


2.2.4 Đặc điểm đối với giám sát chất lượng thi công. .................................................43
2.3 Những tồn tại trong quản lý chất lượng xây dựng sửa chữa, nâng cấp cơng
trình bê tơng cốt thép. .................................................................................................43
2.3.1 Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn. .....................................................43
2.3.2 Quy trình lập dự án một cơng trình mới và một cơng trình sửa chữa, nâng cấp. .43
2.4 Tiêu chuẩn cơ sở, những Quy định hiện hành về Tiêu chuẩn cơ sở và chỉ

dẫn kỹ thuật. ................................................................................................................44
2.4.1 Khái niệm Tiêu chuẩn cơ sở: ..............................................................................44
2.4.2 Quy định hiện hành về Tiêu chuẩn cơ sở: ..........................................................44
2.4.3 Quy định hiện hành về Chỉ dẫn kỹ thuật: ...........................................................48
Kết luận chương 2: ........................................................................................................48
CHƯƠNG 3 XÂY DỰNG DỰ THẢO YÊU CẦU TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
CƠ SỞ ĐỂ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC CƠNG TRÌNH BÊ TÔNG CỐT
THÉP SỬA CHỮA, NÂNG CẤP. ..............................................................................49
3.1

Tên tiêu chuẩn: .................................................................................................49

3.2

Phạm vi ứng dụng Tiêu chuẩn cơ sở. ..............................................................49

3.3

Tài liệu viện dẫn: ..............................................................................................49

3.3.1 Tiêu chuẩn về xi măng........................................................................................49
3.3.2 Tiêu chuẩn về cốt liệu bê tông: ...........................................................................50
3.3.3 Tiêu chuẩn bê tông – vữa. ..................................................................................50
3.3.4 Tiêu chuẩn thép – cốt thép ..................................................................................50
3.4

Yêu cầu về khảo sát. .........................................................................................50

3.4.1 Đối tượng khảo sát gồm: ....................................................................................50
3.4.2 Kết quả khảo sát: ................................................................................................51

3.4.3 Quy trình khảo sát: .............................................................................................51
3.4.4 Tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát: .................................................................56
3.5

Yêu cầu đối với thiết kế. ...................................................................................56

3.5.1 Các bước thiết kế sửa chữa, nâng cấp cơng trình bê tơng cốt thép. ...................57
3.6

Yêu cầu đối với việc lựa chọn vật liệu. ............................................................59

3.6.1 Nguyên tắc chung: ..............................................................................................59
3.6.2 Các yêu cầu về chất lượng của vật liệu. .............................................................59
3.6.3 Về cấu tạo: ..........................................................................................................61

iv


3.7

Yêu cầu về kỹ thuật thi công............................................................................62

3.7.1 Xử lý khe nứt: .....................................................................................................62
3.7.2 Chống rò rỉ, chống thấm. ....................................................................................68
3.7.3 Gia cố kết cấu bê tông cốt thép: .........................................................................73
3.8

Yêu cầu về công tác giám sát chất lượng thi công. ........................................74

3.8.1 Nội dung cơ bản của hoạt động giám sát chất lượng thi công xây dựng. ..........74

3.8.2 Yêu cầu về người giám sát chất lượng thi công. ................................................76
3.9

Yêu cầu về công tác nghiệm thu, đánh giá chất lượng. .................................77

3.9.1 Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng vào cơng
trình. ............................................................................................................................77
3.9.2 Nghiệm thu cơng việc xây dựng .........................................................................79
3.9.3 Nghiệm thu bộ phận cơng trình xây dựng, giai đoạn thi cơng xây dựng ...........82
3.9.4 Nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng trình xây dựng, cơng trình xây dựng để
đưa vào sử dụng. ............................................................................................................85
Kết luận chương 3: ........................................................................................................89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................92

v


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 3.1 Các loại khe nứt theo đặc điểm hình học .......................................................54
Hình 3.2 Gắn rốn tiếp nhận ...........................................................................................64
Hình 3.3 Trình tự phụt chất dính kết trám khe nứt. .......................................................67
Hình 3.4 Các hình thức trám khe nứt động ...................................................................68
Hình 3.5. Các hình thức chống rị rỉ theo phương hựớng chủ động ..............................69
Hình 3.6. Trình tự trám rị rỉ bằng vữa đơng cứng nhanh .............................................71
Hình 3.7 Trám tuyến rị rỉ bằng phương pháp phụt trực tiếp ........................................73
Hình 3.8 Các dạng tiết diện tăng cường ........................................................................73
Hình 3.9 Gia cố cột bằng thép hình ...............................................................................74
.


vi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Cơng trình thủy lợi đóng vai trị quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội trên địa
bàn tỉnh Nghệ An. Hiện nay trên địa bàn tỉnh Nghệ An có hơn 625 hồ chứa các loại,
247 đập dâng, 559 trạm bơm điện và trên 6000 km kênh mương các loại, tuy nhiên các
cơng trình thủy lợi ở tỉnh Nghệ An hầu hết được xây dựng cách đây vài chục năm,
không đồng bộ từ cơng trình đầu mối cho đến hệ thống kênh mương dẫn nước nội
đồng. Nhiều cơng trình thủy lợi đầu tư chắp vá, chất lượng không cao, nên sau khi đưa
vào sử dụng một vài năm đã xuống cấp phải nâng cấp sửa chữa, làm lại nhiều lần, tuy
nhiên sau khi nâng cấp sửa chữa một số cơng trình hoạt động bình thường, cịn một số
cơng trình vẫn hoạt động thiếu hiệu quả do quá trình nâng cấp chưa hợp lý về mặt kỹ
thuật; Quá trình khảo sát, thiết kế, thi cơng các cơng trình sửa chữa nâng cấp đều áp
dụng các tiêu chuẩn của cơng trình xây dựng mới, dẫn đến sự không phù hợp thực tế
và làm tăng chi phí đầu tư. Từ thực tế nêu trên đã đặt ra vấn đề cần có sự nghiên cứu
về xây dựng Tiêu chuẩn cơ sở đề đảm bảo chất lượng các cơng trình thủy lợi sửa chữa
nâng cấp.
Với những đặc điểm và yêu cầu nêu trên, đề tài “Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn kỹ
thuật cơ sở để quản lý chất lượng các cơng trình sửa chữa, nâng cấp bằng bê tông cốt
thép do Chi cục thủy lợi Nghệ An quản lý” mang ý nghĩa thiết thực và cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Từ lý luận và thực tiễn, nghiên cứu cơ sở để hướng tới xây dựng Dự thảo về yêu cầu
Tiêu chuẩn kỹ thuật cơ sở để quản lý chất lượng các cơng trình bê tơng cốt thép sửa
chữa, nâng cấp.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
- Cách tiếp cận
+ Tiếp cận trên cơ sở thực tiễn, khoa học;
+ Khảo sát thực tế ở những công trình ở Nghệ An;


1


+ Các đánh giá của các chuyên gia.
- Phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp phân tích, điều tra, khảo sát.
+ Phương pháp lý thuyết và một số phương pháp liên quan.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
+ Đối tượng: Các cơng trình thủy lợi sửa chữa, nâng cấp bằng bê tông cốt thép.
+ Phạm vi nghiên cứu: Xác lập tiêu chuẩn cơ sở để quản lý chất lượng sửa chữa, nâng
cấp các cơng trình bê tơng cốt thép.
4. Kết quả dự kiến đạt được:
+ Phân tích được thực trạng và làm rõ được chất lượng sửa chữa, nâng cấp các cơng
trình bê tơng cốt thép trong thời gian qua do Chi cục Thủy lợi Nghệ An quản lý.
+ Xây dựng được tiêu chuẩn kỹ thuật nhằm quản lý chất lượng khi sửa chữa, nâng cấp
các cơng trình bê tơng cốt thép.

2


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC SỬA CHỮA NÂNG CẤP
CÁC CƠNG TRÌNH BÊ TƠNG CỐT THÉP.
1.1

Cơng tác tu bổ sửa chữa, nâng cấp cơng trình bê tơng cốt thép.

Ngày nay kết cấu bêtông cốt thép đã được sử dụng phổ biến để xây dựng các cơng
trình dân dụng và cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi, quốc phịng v.v...

Cùng với nhiều đặc điểm ưu việt loại kết cấu này cịn có khơng ít những nhược điểm,
khuyết tật và những sự cố xảy ra trong quá trình xây dựng và sử dụng do những
nguyên nhân khác nhau. Việc sửa chữa và gia cố kết cấu là cần thiết để duy trì hoặc
nâng cao khả năng chịu tải cũng như công năng sử dụng của cơng trình. Hàng năm
Nhà nước và nhân dân đã bỏ ra một chi phí khá lớn cho cơng việc trên.
Phần lớn các cơng trình cần gia cố sửa chữa là những cơng trình đã được sử dụng một
thời gian dài, nay bị hư hỏng, bị xuống cấp. Tuy vậy cũng có khơng ít cơng trình bị hư
hỏng rất sớm sau khi hồn thành, thậm chí có cơng trình bị hư hỏng khi đang thi cơng.
Cơng trình bị hư hỏng không những phải sửa chữa tốn kém mà nhiều lúc cịn gây ra
tâm trạng khó chịu, căng thẳng cho người quản lý và sử dụng.
Kiến thức về sửa chữa và gia cố cơng trình là rất cần thiết nhưng hiện nay trong nhiều
trường đào tạo cán bộ kỹ thuật xây dựng chưa giảng dạy mơn học như vậy.
1.1.1 Tình hình chất lượng sửa chữa, nâng cấp cơng trình bê tơng cốt thép nói
chung hiện nay ở nước ta.
Từ khi được chế tạo cho đến hết thời gian sử dụng, kết cấu bêtơng cốt thép khó tránh
khỏi tình trạng xuống cấp và những hư hỏng xảy ra nếu không kịp thời sửa chữa, nâng
cấp nhưng hiện nay do nhiều nguyên nhân khác nhau mà có nhiều cơng trình đã phải
sửa đi sửa lại nhiều lần để phục hồi khả năng chịu tải cũng như hiệu năng sử dụng của
cơng trình.
Vấn đề quan trọng gây ra không đảm bảo chất lượng cơng trình, thường xuất hiện từ
những nội dung sau:

3


Do việc đánh giá nguyên nhân thiếu chính xác, dùng biện pháp khơng thích hợp do
khơng có tiêu chuẩn quy định rõ ràng và chất lượng công việc sửa chữa không bảo
đảm.
Trong thi công, nhà thầu không thực hiện đúng các quy trình quy phạm kỹ thuật đã
dẫn đến sự cố cơng trình xây dựng:

Khơng kiểm tra chất lượng, quy cách vật liệu trước khi thi công.
Không thực hiện đúng trình tự các bước thi cơng.
Vi phạm các quy định về tổ chức, quản lý, kỹ thuật thi công.
Cụ thể:
- Khối lượng và chất lượng vật liệu:
Vi phạm phổ biến của các nhà thầu là hạ cấp chất lượng vật liệu. Đặc biệt, việc hạ cấp
chất lượng vật liệu thực sự là khó kiểm sốt khi khơng có các mơ hình giám sát quản
lý chất lượng hiệu quả.
Trong cuộc đấu thầu gần đây có nhiều cơng trình có giá trúng thầu rất thấp so với giá
dự toán được duyệt. Thậm chí có những nhà thầu bỏ thầu thấp hơn rất nhiều so với chi
phí cần thiết. Do khơng có giám định về giá cả vật liệu nên các nhà thầu có thể đưa ra
các chỉ tiêu chất lượng cao và giá thấp để trúng thầu. Song khi thực hiện thi công xây
lắp các nhà thầu đã giảm mức chất lượng, chủng loại, xuất xứ, đưa các thiết bị, vật
liệu chất lượng kém vào trong cơng trình và tìm cách bớt xén các ngun vật liệu để
bù chi phí và có một phần lợi nhuận.
- Chất lượng biện pháp thi công:
Trong hồ sơ đấu thầu xây lắp, hầu hết các nhà thầu đều đưa ra được phần thuyết minh
biện pháp thi cơng hồn hảo với một lực lượng lao động hùng hậu, thực tế lại không
như vậy. Lực lượng công nhân phổ biến ở các công trường hiện nay hầu hết là thợ
“nông nhàn”. Việc sử dụng lực lượng lao động này là một điều rất đáng lo ngại, không
những ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình mà cịn có nguy cơ để xảy ra tai nạn lao
động nhiều nhất. Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ quản lý kỹ thuật cũng được sử dụng
4


không đúng với chuyên môn. Nhiều các kỹ sư vật liệu trẻ mới ra trường khơng có việc
làm lại được thuê làm kỹ thuật giám sát kiểm tra thi công. Chính vì sử dụng những lực
lượng lao động như vậy đã làm cho cơng trình khơng đảm bảo chất lượng.
Biện pháp thi công không phù hợp luôn chứa đựng yếu tố rủi ro về chất lượng; có khi
cịn gây ra những sự cố lớn không lường.

Vi phạm khá phổ biến trong giai đoạn thi công là sự tùy tiện trong việc lập biện pháp
và qui trình thi cơng. Những sai phạm này phần lớn gây đổ vỡ ngay trong quá trình thi
cơng và nhiều sự cố gây thương vong cho con người cũng như sự thiệt hại lớn về vật
chất.
1.1.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sửa chữa, nâng cấp cơng trình bê
tơng cốt thép:
1.1.2.1 Năng lực chun môn:
Nếu yếu kém về năng lực chuyên môn. không đủ kiến thức và kinh nghiệm cũng như
thiếu thông tin trong lĩnh vực xâv dựng thì sẽ dẫn đến cơng trình hư hỏng và đổ vỡ.
1.1.2.2 Công tác khảo sát địa hình:
Cơng tác khảo sát để phục vụ cho thiết kế bao gồm khảo sát địa hình, địa chất cơng
trình, địa chất thủy văn, mội trường khí hậu thủy văn, mơi trường xây dựng tại khu vực
xây dựng cơng trình. Trong số những sự cố cơng trình trong những năm gần đây,
những sự cố do nguyên nhân sai sót trong khâu khảo sát chiếm một tỷ lệ không nhỏ.
Kết cấu bêtông cốt thép cũng rất nhạy cảm với khí hậu thời tiết và mơi trường cơng
nghiệp. Mơi trường khí hậu thời tiết như nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, hướng và tốc độ
gió v.v... đều là các yếu tố quan trọng tác động lên kết cấu bêtông cốt thép. Đặc biệt là
mơi trường cơng nghiệp như khí thải hoặc nước thải có chứa tác nhân ăn mịn cũng
như các đặc điểm hoạt động của công nghiệp như nhiệt độ, độ ẩm, rung động hoặc
nguy cơ cháy nổ là những nguyên nhân quan trọng dẫn đên tình trạng xuống cấp hoặc
hư hỏng của kết cấu bêtông cốt thép. Như vậy, khi không có sự phối hợp hoặc phối
hợp khơng chặt chẽ giữa người khảo sát với người thiết kế, các số liệu khảo sát cung
cấp cho thiết kế có thể thiếu hoặc khơng đủ tin cậy dẫn đến tình trạng sai sót trong
thiết kế, đặc biệt là các giải pháp bảo vệ kết cấu không phù hợp, không bảo vệ được
5


kết cấu trước sự tác động của ngoại lực cũng như của môi trường xung quanh, tuổi thọ
kết cấu do đó sẽ bị suy giảm.
1.1.2.3 Cơng tác thiết kế:

Trong thiết kế nếu sai sót trong các khâu: Số liệu ban đầu, các giải pháp kết cấu vật
liệu, tính tốn kết cấu và lập bản vẽ chi tiết, kiểm tra và giám sát thực hiện thì sẽ dẫn
đến ảnh hưởng chất lượng cơng trình được thiết kế.
Những số liệu ban đầu: Những số liệu này là căn cứ pháp lý cho người thiết kế thực
hiện.
Từ sơ đồ dây chuyền công nghệ, bố trí thiết bị, khơng gian kiến trúc và đặc điểm khai
thác vận hành của cơng trình, xác lập sơ đồ kết cấu. Với những số liệu không đầy đủ
và thiếu chính xác dẫn tới những sai lầm trong việc xác định tải trọng, lập sơ đồ tính
tốn, xác định nội lực và cấu tạo chi tiết. Có những cơng trình mới xây dựng đã phải
gia cố do thay đổi u cầu sử dụng. Có những cơng trình sửa chữa nâng cấp xong vẫn
bị ăn mịn trầm trọng vì khi thiết kế khơng nắm được tính chất của dây chuyền cơng
nghệ có khả năng gây ăn mịn kết cấu.
Các số liệu khảo sát về địa chất cơng trình, địa chất thủy văn, khí hậu cung cấp cho
thiết kế có ảnh hưởng quyết định đến các giải pháp xử lý nền móng cũng như kết cấu
cơng trình. Những sự cố thường tiếp tục xảy ra sau khi sửa chữa nâng cấp khi các số
liệu thiếu chính xác hoặc người thiết kế chưa biết khai thác những số liệu được cung
cấp. Nhiều cơng trình bị lún sụt nặng nề do khơng nắm được cấu trúc các tầng đất dưới
đế móng, nhiều cuộc xử lý nền cọc rất tốn kém đã được tiến hành do bỏ sót hiện tượng
cáctơ hoặc những biến động địa chất có liên quan đến xây dựng nền móng đã chỉ rõ
tầm quan trọng của tính chính xác và chi tiết các số liệu khảo sát địa chất công trình.
Giải pháp kết cấu và vật liệu:
Kết cấu móng
Những sai sót của giải pháp kết cấu nền móng là yếu tố quan trọng dẫn đến các sự cố
cơng trình sửa chữa nâng cấp.

6


Móng bêtơng cốt thép thường thuộc loại móng mềm, về mặt chịu tải móng làm việc
khơng khác với cấu kiện chịu uốn khác. Tuy vậy do liên quan đến nền đất cho nên kết

cấu móng có thể gặp phải một số bất hợp lý trong thực tế thiết kế và xây dựng làm ảnh
hưởng đến chất lượng tồn bộ cơng trình.
Về mặt chịu lực: Có thể vì một lý do nào đấy, móng chịu tác động lệch tâm quá lớn mà
khơng có biện pháp phân phối bớt mơmen tại đế móng, ứng suất cực đại của nên đất
dưới đế móng có thể vượt quá khả năng chịu tải cua nền đất , có thể gây lún lệch rất
nguy hiểm cho cơng trình.
Kết cấu các phần thân cơng trình
Giải pháp kết cấu, đối với kết cấu bêtơng cốt thép có thể là kết cấu bêtông cốt thép đổ
tại chỗ, kết cấu bêtông cốt thép lắp ghép và kết cấu bêtông cốt thép ứng lực trước. Kết
cấu bêtông cốt thép đổ tại chỗ thường có dạng siêu tĩnh, có độ cứng cao được ứng
dụng rộng rãi tuy nhiên khá nhạy cảm với độ lún lệch.
Nếu trong tính tốn khơng đề cập đến hiện tượng này, khi móng đặt trên nền đất yếu
hoặc khơng đồng nhất, kết cấu có thể bị nứt khi độ lún lệch vượt quá giới hạn cho
phép.
Đối với kết cấu bêtơng cốt thép lắp ghép tuy ít nhạy cảm hơn do hiện tượng lún lệch
nhưng các mối nối giữ một vai trò rất quan trọng. Trong điều kiện ẩm ướt hoặc mơi
trường ăn mịn, các mối nối khơng được bảo vệ tốt rất dễ bị ăn mòn làm cho kết cấu
mất khả năng làm việc.
Cấu tạo chi tiết
Người ta nhận thấy rằng đa số các sự cố xuất phát từ những chi tiết cấu tạo khơng hợp lý:
Bố trí cốt thép không hợp lý: Trong kết cấu bêtông cốt thép, cốt thép chịu ứng lực kéo,
như vậy cốt thép phải đặt đủ tiết diện và đúng vị trí cần thiết ứng với ứng lực kéo trong
kết cấu. Khi các ứng lực kéo này vượt quá cường độ chịu kéo của bêtông, kết cấu sẽ
phát sinh khe nứt nhưng khi ứng lực kéo vượt quá khả năng chịu kéo của cốt thép thì
kết cấu có nguy cơ xảy ra sự cố.

7


Cốt thép chịu kéo ln có xu hướng duỗi thẳng, cho nên phải đặt sao cho cốt thép có

chỗ tựa vững chắc để đảm bảo khả năng chịu kéo chống lại ứng lực kéo trong bêtông.
Trường hợp đặt sai quy cách cốt thép không thể làm việc được.
Đặt cốt thép quá dày làm cho bêtông không lọt vào được bêtông bị rỗ. Tình trạng này
là do việc chọn tiết diện kết cấu không hợp lý, tiết diện quá bé.
1.1.2.4 Công tác thi cơng:
Những sự cố cơng trình do sai phạm trong công tác thi công chiếm một tỷ lệ khá lớn,
chỉ đứng sau nguyên nhân do thiết kế gây ra. Những sai phạm trong công tác thi công
thể hiện ở nhiều dạng khác nhau tùy theo điểu kiện cụ thể của từng trường hợp. Những
sai phạm trong công tác thi công thường gặp như:
Mác bêtông không đảm bảo theo yêu cầu của thiết kế. Có những cơng trình được thiết
kế bêtơng M200, khi kiểm tra để nghiệm thu có chỗ chỉ đạt 70 kG/cm2 , Có cơng trình
được thiết kế với các mác bêtông khác nhau, chẳng hạn bêtông cột M200, bêtơng dầm
M300 nhưng khi đổ bêtơng cho cơng trình đều chỉ dùng một loại M200. Có nhiều
nguyên nhân làm cho mác bêtông không đảm bảo như chất lượng và tỷ lệ các thành
phần không thỏa đáng, ximăng kém phẩm chất, cốt liệu yếu và không sạch, đầm không
kỹ, bảo dưỡng không tốt v.v...
Bêtông bị rỗ bề mặt là do khơng khí hoặc nước tụ lại tại thành ván khn, do đầm
khơng kỹ hoặc bỏ sót, tỷ lệ thành phần khơng hợp lý, vữa bêtơng có thể q khơ,
bêtơng bị phân tầng khơng trộn lại, ván khn khơng kín để chảy hết nước ximăng, cốt
thép quá dày bêtông không lọt vào được.
Ngồi hiện tượng rỗ bề mặt cịn có hiện tượng bêtông bị rỗng và rỗ tổ ong, trong
bêtông tồn tại những lỗ hổng lớn khơng có bêtơng hoặc những vùng có cốt liệu rời rạc
thiếu hẳn vữa ximăng. Nguyên nhân gây ra hiện tượng này ngoài những lý do đã đề
cập trên cịn phải kể đên tình trạng cơt thép đặt quá dày, kích thước cốt liệu lại quá
lớn. Những lỗ hổng này thường xảy ra tại đáy dầm, cốt thép hầu như bị lộ ra ngồi,
hồn tồn khơng có lóp bảo vệ bao phủ. Tại giao diện giữa cột và dầm, tại các góc cột
hoặc tại các vị trí đặt các bản thép chơn sẵn cũng là những nơi dễ xảy ra hiện tượng
bêtông rỗng.
8



Bể mặt bêtơng bị nứt do hiện tượng co ngót trong q trình thủy hóa. Đầu tiên là co
ngót dẻo sau đó là co ngót khi khơ. Đề xảy ra tình trạng này có thể là do: Dùng loại
chất kết dính khơng phù hợp, có độ co ngót lớn trong q trình thủy hóa, cốt liệu bẩn,
hàm lượng ximăng q cao, để nắng gió làm khơ bê mặt, khơng kịp thời bảo dưỡng
đặc biệt là trong thời điểm từ lh đến 5h sau khi đổ bêtơng độ co ngót mạnh nhất.
Công tác ván khuôn chưa tốt như: Dùng ván khuôn có chất lượng kém, như nứt nẻ,
mục nát, cong vênh, khi đổ bêtơng nước và vữa ximăng thốt ra ngồi làm giảm yếu
cường độ bêtông.
Cốt thép bị han gỉ nhiều, bể mặt cốt thép bẩn do bám bụi. dầu mỡ... khơng được làm
sạch sẽ làm giảm độ bám dính của bêtông vối cốt thép dẫn đến giảm khả năng chịu tải
của kết cấu. Đặt cốt thép thiếu, sai vị trí hoặc không đúng chủng loại, không những
không đảm bảo khả năng chịu tải mà có khi cịn có thể xảy ra tai nạn.
Đối với các kết cấu làm việc trong mơi trường ăn mịn, chất lượng thi cơng các lớp phủ
bảo vệ, các lớp bọc lót quyết định tuổi thọ của kết cấu. Nếu phần bảo vệ chống ăn mịn
khơng đảm bảo, cơng trình mau chóng bị phá hoại đặc biệt là trong mơi trường ăn mịn
hóa chất.
1.2 Giới thiệu khái quát về Chi cục Thủy lợi Nghệ An.
1.2.1 Vị trí chức năng
Chi cục Thủy lợi là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng
thơn, tham mưu giúp Giám đốc Sở quản lý chuyên ngành về thủy lợi; đê điều; phòng,
chống thiên tai và nước sạch nông thôn. Giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản
lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về thủy lợi, đê điều và phòng,
chống lụt, bão, thiên tai, nước sạch nông thôn theo quy định của pháp luật.
Chi cục Thủy lợi chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ
của Tổng cục Thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn. Chi cục
Thủy lợi có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Trụ sở của Chi cục Thủy lợi đặt tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.


9


1.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn
Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn trình cấp có thẩm
quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định
mức kinh tế-kỹ thuật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định
mức kinh tế-kỹ thuật về cơng tác thủy lợi, đê điều, phịng, chống thiên tai, nước sạch
nông thôn đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chuyên
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
Trình Giám đốc Sở Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo
thẩm quyền các văn bản cá biệt về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
Tổ chức thực hiện công tác điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về lĩnh vực thủy
lợi, đê điều và phịng, chống thiên tai, nước sạch nơng thơn trên địa bàn tỉnh theo quy
định của pháp luật.
Về khai thác, sử dụng và bảo vệ cơng trình thủy lợi:
Tham mưu, trình cấp có thẩm quyền ban hành quy trình vận hành, phương án bảo đảm
an tồn cơng trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh; hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt;
Tổ chức thực hiện khai thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, an tồn và có hiệu quả nguồn
nước từ các cơng trình thủy lợi; giải quyết các tranh chấp phái sinh theo quy định của
pháp luật;
Tham mưu với Sở, trình cấp có thẩm quyền cấp, thu hồi, gia hạn giấy phép cho các
hoạt động phải có phép trong phạm vi bảo vệ cơng trình thủy lợi, xả nước thải vào hệ
thống thủy lợi theo quy định của pháp luật;

10



Là thành viên Hội đồng bàn giao cơ sở các cơng trình thủy lợi; thẩm định, thẩm tra
hoặc tham gia thẩm định các dự án xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp các cơng trình
thủy lợi khi được cấp có thẩm quyền giao;
Thẩm định dự án tu bổ và sửa chữa thường xun các cơng trình thủy lợi;
Phát hiện, ngăn chặn, phối hợp với chính quyền địa phượng trong việc xử lý các vi
phạm về khai thác, sử dụng và bảo vệ cơng trình thủy lợi.
Về cơng tác nước sạch nông thôn:
Hướng dẫn, quản lý khai thác, sử dụng và bảo vệ các cơng trình nước sạch nơng thơn;
phối hợp thẩm định, điều chỉnh, bổ sung, lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật các dự án đầu tư
xây dựng, nâng cấp, sửa chữa cơng trình nước sạch nơng thơn theo phân công của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Là thành viên hội đồng bàn giao cơ sở công trình nước sạch nơng thơn trên địa bàn
tỉnh. Tham gia thẩm định các dự án xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp, cơng trình
nước sạch nơng thơn.
Về cơng tác đê điều:
Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp, kiên cố hóa,
bảo vệ, sử dụng đê điều và hộ đê; kế hoạch, giải pháp phịng, chống sạt lở bờ sơng, bờ
biển thuộc phạm vi quản lý;
Trực tiếp quản lý đê Trung ương, tham mưu cho Giám đốc sở thực hiện chức năng
quản lý Nhà nước tuyến đê cấp IV, cấp V (do các địa phương quản lý). Hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai;
hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho các lực lượng quản lý đê nhân dân;
Thực hiện công tác hộ đê, xử lý kỹ thuật các sự cố đê diều, phối hợp với các ngành,
địa phương liên quan đề xuất phương án phòng, tránh, xử lý, khắc phục hậu quả sự cố
đê điều. Đềxuất các giải pháp huy động các nguồn lực để cứu hộ và bảo vệ đê điều, an
tồn cho dân cư khi sạt lở đê, bờ sơng;

11



Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn về hoạt động có cấp
phép liên quan đến đê điều theo quy định; hướng dẫn các địa phương tổ chức lực
lượng quản lý đê nhân dân;
Tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa và xây dựng kế hoạch, biện pháp thực hiện
việc di dời cơng trình, nhà ở liên quan tới phạm vi bảo vệ công trình đê điều và ở bãi
sơng theo quy định;
Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc xây dựng, khai thác, bảo vệ đê điều,
bảo vệ cơng trình phịng, chống lụt, bão (PCLB); xây dựng phương án, biện pháp và tổ
chức thực hiện việc PCLB, sạt lở ven sông, ven biển trên địa bàn;
Theo dõi mọi nguồn vốn đầu tư, tu bổ, nâng cấp, duy tu, sửa chữa công trình đê điều
và PCLB; tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển, tu bổ, duy tu đê điều và quản lý việc
thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Quản lý, kiểm tra việc sử dụng vật tư dự trữ, trang thiết bị phòng chống lụt, bão;
Tổ chức đánh giá hiện trạng đê điều, cảnh báo khu vực có nguy cơ sạt lở, lũ quét, ngập
lụt, đề xuất phương án phòng tránh, xử lý khắc phục hậu quả các sự cố;
Phát hiện, ngăn chặn, phối hợp với chính quyền địa phương trong việc xử lý các vi
phạm Luật Đê điều;
Thực hiện các nhiệm vụ. quyền hạn và trách nhiệm quy định tại Điều 38: Điều 39 và
Điều 40 của Luật Đê điều và Khoản 2, Điều 7 Nghị định số 113/2007/NĐ-CP quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều.
Tiếp thu, ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến kết hợp với các biện pháp truyền
thống vào việc xây dựng, tu bổ, nâng cấp, kiên cố hóa, bảo vệ đê điều và cơng trình
thủy lợi.
Về cơng tác phịng, tránh giảm nhẹ thiên tai và phòng, chống tác hại do nước gây ra:
Tham mưu, trình Giám đốc Sở Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn biện pháp huy
động nguồn lực, vật tư, phương tiện để phòng, chống, khắc phục hậu quả do bão, lũ,
hạn hán, úng. ngập, xâm nhập mặn, sạt lở, thiên tai khác và ô nhiễm nguồn nước gây
12



ra; xử lý sự cố cơng trình thủy lợi, đê điều; tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Tổ chức theo dõi, cập nhật về tình hình mưa, bão, lũ, tố, lốc, động đất, sóng thần; phối
hợp với các ngành, các tổ chức, các địa phương kịp thời đề xuất với Ban chỉ huy
phịng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của tỉnh phương án xử lý sự cố các cơng
trình thủy lợi, đê điều và xử lý tình huống, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra thuộc
phạm vi quản lý;
Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các quy định về tình huống khẩn cấp cần phân lũ, chậm
lũ, các biện pháp di dân, bảo đảm sản xuất và đời sống của nhân dân, khắc phục hậu
quả ngập lụt, trợ cấp cho nhân dân; biện pháp phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai;
Thực hiện nhiệm vụ Văn phòng thường trực Ban chỉ huy phịng, chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn theo yêu cầu của Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn tỉnh.
Thường trực theo dõi vận hành các nhà máy thủy điện liên hồ chứa lưu vực sơng Cả.
Thu và quản lý Quỹ Phịng chống thiên tai.
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư cơng trình xây dựng (nâng
cấp, sửa chữa các cơng trình thủy lợi; nâng cấp, duy tu, sửa chữa, tu bổ và làm mới đê
điều, cơng trình phịng chống lụt bão; nâng cấp, sửa chữa cơng trình nước sạch nơng
thơn) khi được cấp có thẩm quyền giao.
Quản lý các dự án khắc phục thiên tai, các dự án xây dựng mới, sửa chữa phục hồi,
nâng cấp công trình đê điều thuộc tuyến đê do Trung ương quản lý, các tuyến đê cấp
IV, cấp V do địa phương quản lý và các dự án sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh
Nghệ An khi được phân cơng, giao nhiệm vụ.
Tư vấn giám sát các cơng trình thủy lợi, xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình đê
điều, sạt lở bờ sơng ven biển, cơng trình chính trị sơng, bảo vệ bờ biển.

13



Khảo sát và thiết kế kỹ thuật các hạng mục về đê, kè, cống và các cơng trình: Thủy lợi,
cơ sở hạ tầng liên quan đến cơng tác phịng, chống thiên tai. Tổ chức thi công các hạng
mục duy tu, bảo dưỡng đê điều khi được cấp có thẩm quyền giao.
Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về thủy lợi, đê điều, phòng, chống
thiên tai, nước sạch nông thôn theo quy định; nghiên cứu, triển khai ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật về chuyên ngành quản lý.
Thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra chuyên ngành, giải quyết tranh chấp, khiếu
nại, tố cáo, trong lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông
thôn theo quy định của pháp luật.
Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nơng thơn, Tổng cục Thủy lợi và cấp có thẩm quyền.
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ cho công chức, viên
chức thuộc Chi cục Thủy lợi.
Quản lý tổ chức, biên chế công chức, vị trí việc làm, cơng chức, viên chức, tài chính,
tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Chi cục theo mục tiêu và nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở
Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn giao.

14


1.3
Tình hình làm việc của các cơng trình bê tơng cốt thép do Chi cục Thủy lợi
Nghệ An quản lý.

1.3.1 Tổng quan về cơng trình bê tơng cốt thép do Chi cục Thủy lợi Nghệ An quản lý.
1.3.1.1 Thực trạng Các cơng trình thủy lợi bằng bê tơng cốt thép ở Nghệ An:
Số lượng cơng trình: Hiện nay trên địa bàn tỉnh Nghệ An có hơn 625 hồ chứa các loại
(trong đó có 79 hồ đã được sửa chữa nâng cấp, 02 hồ có tràn xả sâu cịn lại là tràn tự
do bọc bê tông cốt thép , tràn bãi), 247 đập dâng, 559 trạm bơm điện và trên 4000 km
kênh mương các loại đã được kiên cố hóa.
Về thiết kế: Các cơng trình do Nhà nước đầu tư xây dựng được khảo sát, thiết kế theo
quy trình quy phạm cũ, có những cơng trình do Nhà nước và nhân dân cùng làm thì tài
liệu thiếu và khảo sát thiết kế sơ sài.
Về thi công: Xảy ra nhiều vấn đề dẫn đến cơng trình nhanh xuống cấp như: Do cơng
trình xây dựng đã lâu, Mác bêtông không đảm bảo theo u cầu của thiết kế, đầm
khơng kỹ hoặc bỏ sót, dùng ván khn có chất lượng kém, như nứt nẻ, mục nát, cong
vênh..v…v..
1.3.2 Thời gian hoạt động và các vấn đề thường xảy ra trong quá trình khai thác.
Phần lớn các cơng trình như hồ chứa, đập dâng, trạm bơm có thời gian sử dụng đã từ
lâu, có những cơng trình xây dựng từ 20 đến 30 năm. Do thời gian khai thác lâu nên
phần lớn các cơng trình bị hư hỏng, xuống cấp.
Hàng năm UBND tỉnh cấp hàng chục tỷ đồng để tổ chức duy tu, bảo dưỡng công trình
trước và sau mùa mưa lũ nhưng trong quá trình duy tu, bảo dưỡng khơng có Quy chuẩn,
Tiêu chuẩn quy định rõ ràng về khảo sát, thiết kế cũng như thi cơng cơng trình sửa chữa,
nâng cấp.
Mặc dù một số quy định pháp lý như Quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ
Xây Dựng có quy định trường hợp cải tạo, sửa chữa được điều chỉnh định mức chi phí với
hệ số K nhưng vẫn chưa cụ thể nên việc sửa chữa nâng cấp các cơng trình gây thất thốt
và lãng phí khi sử dụng các tiêu chuẩn và quy chuẩn dùng cho cơng trình mới.

15


1.3.3 Yêu cầu về công tác sửa chữa, nâng cấp các cơng trình bê tơng cốt thép ở các

cơng trình do Chi cục thủy lợi Nghệ An quản lý.
Hiện nay ở Nghệ An kết cấu bê tông cốt thép đã được sử dụng phổ biến để xây dựng
các cơng trình thủy lợi, bê tông cốt thép đã chứng minh được tính ưu điểm của nó. Tuy
nhiên, ngồi những đặc điểm ưu việt của loại vật liệu này như độ bền cao, biến dạng ít,
tương đối ổn định trong mơi trường khí hậu thời tiết, dễ tạo hình v.v… bê tơng cốt
thép còn bộc lộ nhiều nhược điểm, những nhược điểm này là nguyên nhân quan trọng
dẫn đến tình trạng xuống cấp của kết cấu bê tông cốt thép, giảm khả năng chịu tải, tăng
biến dạng, có khi dẫn đến những sự cố gây sụp đổ cơng trình. Tuy nhiên cơng tác sửa
chữa, nâng cấp các cơng trình này vẫn chưa đạt u cầu, dẫn đến cơng trình sửa chữa
xong vẫn chưa hoạt động được đúng công suất thiết kế. Từ đây đặt ra các yêu cầu về
công tác sửa chữa nâng cấp các cơng trình bê tơng cốt thép như sau:
Đầu tiên cần phải tìm được nguyên nhân hư hại:
Một số nguyên nhân và cơ chế hư hại chủ yếu của các cơng trình có thể tóm lược như sau:
Sự han rỉ của kim loại, bao gồm cả các loại cốt thép của bê tông.
Các rạn nứt bề mặt.
Các hư hỏng do cơ học như hiện tượng tróc vỡ hoặc ăn mịn bê tơng, do q tải cũng
ảnh hưởng đến tất cả các dạng vật liệu.
Bê tông dễ bị hư hỏng do các nguyên nhân vật lý (bị mài mòn) và nguyên nhân hóa
học (tác động clorua và sulfate, các phản ứng kết hợp...v.v).
Sự ăn mòn cốt thép cùng với sự thâm nhập lớp phủ bê tông bởi các ion clorua và oxy,
là nguyên nhân chủ yếu của sự biến chất bê tơng. .
Tác động sulfat hóa của các phần tử nước biển lên hợp chất canxi hydroxit (Ca(OH)2)
và tri-canxi aluminat (Xelit hay C3A) của hồ xi măng đông cứng có thể dẫn đến sự
mềm hóa và biến chất bê tơng. Nếu có hiện tượng mềm hóa xảy ra trên diện rộng bề
mặt bê tơng khi đó bê tơng sẽ bị hư hỏng.
Tiếp theo là phân loại hư hại:

16



Các cấu kiện bê tông thường được phân loại trong công tác kiểm tra định kỳ bởi mức
độ thu hẹp tiết diện và kích thước vết nứt hoặc mảnh vụn. Khi kiểm tra chi tiết, bê tơng
có thể được kiểm tra tại chỗ bằng phương tiện siêu âm hoặc dụng cụ bật nảy, hoặc
khoan lõi để thí nghiệm.
Phân loại

Mơ tả

Nhẹ

Bề mặt bình thường, khơng có nhiều các vết lộ cốt thép. Có khe nứt
nhỏ, han rỉ nhẹ hoặc có các vết vỡ thủng đường kính dưới 15 mm, độ
sâu tới 2,5 cm.

Vừa

Bê tơng bị mềm hóa, thủng có giới hạn, lộ thép và bị rỉ, bị ăn mòn, nứt
mức độ trung bình và các lỗ thủng có đường kính dưới 30,5 cm, độ sâu
tới 5 cm.

Nặng

Mất 40% đến 50% bê tơng trên tiết diện, vết rỗ lớn có đường kính hơn
30,5 cm, độ sâu đa dạng, nứt nhiều, cốt thép bị mất lớp ngoài, bề mặt
bị phá hủy trên diện rộng.

Nghiêm trọng

Mất hơn 50% bê tông trên tiết diện, lộ cốt thép, khơng cịn khả năng
chịu lực trong kết cấu.


Sau khi thực hiện 02 bước trên sẽ đưa ra phương án sửa chữa, nâng cấp:
Với các hư hại nhẹ và vừa ta có thể dùng một số biện pháp như sau:
Trát vữa hay phun vữa.
Sơn phủ bề mặt.
Bơm keo xử lý vết nứt.
Với các hư hại nặng, nghiêm trọng ta dùng các biện pháp gia cố kết cấu bê tông cốt thép:
Gia cố bằng phương pháp tăng cường tiết diện: Là phương pháp gia cố kết cấu bê tông
cốt thép được áp dụng rộng rãi nhất. Với phương pháp gia cố này sơ đồ kết cấu và
trạng thái chịu lực của kết cấu không thay đổi.

17


Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà có các biện pháp tăng cường tiết diện bê tông,
tăng cường tiết diện cốt thép hoặc kết hợp vừa tăng cường tiết diện bê tông vừa tăng
cường tiết diện cốt thép.
Như vậy, Cần khảo sát phân tích tình trạng hư hỏng của kết cấu bê tơng cốt thép, đánh
giá tính chất, mức độ và tìm nguyên nhân dẫn đến những hư hỏng đó và đưa ra các giải
pháp sửa chữa, gia cố thích hợp cho từng trường hợp khác nhau.
1.3.4 Tiêu chuẩn dùng để áp dụng trong khảo sát thiết kế, thi cơng sửa chữa, nâng
cấp cơng trình bê tơng cốt thép.
Hiện nay các cơng trình bê tơng cốt thép sửa chữa, nâng cấp đang sử dụng các tiêu
chuẩn của cơng trình xây dựng mới.
Tiêu chuẩn về khảo sát:
TCVN 4419:1987 Khảo sát cho xây dựng – nguyên tắc cơ bản.
TCVN 4119:1985 Địa chất thủy văn - Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 5747: 2008 Xác định và kiểm tra chiều sâu lớp thấm cacbon và biến cứng.
22 TCN 259:2000 Quy trình khoan thăm dị địa chất cơng trình.
14 TCN 145-2005 Hướng dẫn lập đề cương khảo sát thiết kế xây dựng.

14 TCN 115-2000 Thành phần, nội dung, và Khối lượng khảo sát địa chất trong các
giai đoạn lập dự án và thiết kế cơng trình thủy lợi.
14 TCN 116-1999 Thành phần Khối lượng khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự
án và thiết kế cơng trình thủy lợi.
14 TCN 4- 2003. Thành phần nội dung, Khối lượng điều tra khảo sát và tính tốn khí
tượng thủy văn các giai đoạn lập dự án và thiết kế cơng trình thủy lợi.
Tiêu chuẩn về Thiết kế:
TCVN 2737:1995 Tải trọng và tác động-Tiêu chuẩn thiết kế.
QPTL-C-1-78 Quy phạm tải trọng và tác dụng lên cơng trình thủy lợi.

18


TCXD 57-73 Tiêu chuẩn thiết kế tường chắn các công trình thủy cơng.
TCVN 5686:2012 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – Các cấu kiện xây dựng-Ký
hiệu quy ước chung.
TCVN 6203:1995 Cơ sở để thiết kế kết cấu - Lập ký hiệu - Ký hiệu chung.
TCVN 4058:1985 Hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm xây dựng - Sản phẩm kết cấu
bằng bêtông và bêtông cốt thép-Dạnh mục chỉ tiêu.
TCVN 4612:1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Kết cấu bêtông và bêtông cốt
thép – Ký hiệu quy uớc và thể hiện bản vẽ.
TCVN 5572-1991 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Kết cấu bêtông và bêtông cốt
thép – Bản vẽ thi công.
TCVN 4116:1985 Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép thủy công – Tiêu chuẩn thiết kế.
14 TCN 54-87 Quy trình thiết kế kết cấu bêtơng và bêtơng cốt thép cơng trình thuỷ cơng.
14 TCN 56:88 Thiết kế đập bêtông và bêtông cốt thép thủy công – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 3993:1985 Chống ăn mịn trong xây dựng - kết cấu bêtơng và bêtơng cốt thép –
Nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
TCVN 3994:1985 Chống ăn mịn trong xây dựng - Kết cấu bêtơng và bêtông cốt thép
– Phân lọai môi trường xâm thực.

TCVN 4118:1985 - Hệ thống kênh tưới - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4253:2012 - Cơng trình thủy lợi - Nền các cơng trình thủy cơng – u cầu thiết kế.
TCXDVN 285:2002 Cơng trình thủy lợi – Các quy định chủ yếu về thiết kế.
HDTL –C-4-76 Hướng dẫn thiết kế tường chắn – Cơng trình thủy lợi.
HDTL-C- 7-83 Hướng dẫn thiết kế trạm bơm tưới tiêu nước.
Tiêu chuẩn về thi công:

19


×