Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Tăng cường công tác quản lý chất lượng thi công công trình tại công ty cổ phần xây dựng số 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 106 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của cá nhân tôi. Các kết quả,
số liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn
là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ đề tài nào trước đây.
Tác giả luận văn

Dương Thị Phương Diệu

i


LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và nghiên cứu, tác giả đã nhận được nhiều sự quan tâm, giúp đỡ
nhiệt tình và sự động viên sâu sắc của nhà trường, các thầy cơ giáo và gia đình, đó là
nguồn động lực giúp tác giả hoàn thành tốt luận văn của mình.
Tác giả xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Quang Cường và TS.
Đinh Anh Tuấn – người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong trong suốt
q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tác giả cũng xin được chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Thủy lợi,
phòng Đào tạo đại học & Sau đại học, các thầy cô giáo trong khoa Cơng trình, Bộ mơn
Cơng nghệ và Quản lý xây dựng đã giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và
thực hiện luận văn.
Các kết quả đạt được trong luận văn là những đóng góp nhỏ về khoa học và thực tiễn
để nâng cao công tác quản lý chất lượng trong thi công xây dựng công trình. Trong
khn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và năng lực có hạn nên khơng thể tránh
khỏi sai sót, tác giả rất mong nhận được những lời góp ý và chỉ bảo của thầy cô và bạn
bè.
Xin trân trọng cảm ơn!

ii



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CƠNG TRÌNH TRONG GIAI ĐOẠN THI CƠNG ........................................4
1.1. Giới thiệu chung về cơng tác quản lý xây dựng cơng trình...................................... 4
1.1.1. Khái niệm và các thuộc tính của chất lượng ......................................................... 4
1.1.2. Yêu cầu và đặc điểm của chất lượng ..................................................................... 6
1.1.3. Chất lượng cơng trình xây dựng ............................................................................ 8
1.1.4. Khái niệm và vai trò của quản lý chất lượng ......................................................... 9
1.1.5. Nguyên tắc của quản lý chất lượng ..................................................................... 12
1.2. Quản lý chất lượng trong giai đoạn thi cơng .......................................................... 13
1.2.1. Vai trị của quản lý chất lượng thi công .............................................................. 13
1.2.2. Nguyên tắc quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công .................................... 14
1.2.3. Quản lý chất lượng nhà thầu thi công xây dựng.................................................. 16
1.3. Tình hình chung về quản lý chất lượng cơng trình hiện nay .................................. 18
1.3.1. Thành tựu ............................................................................................................. 18
1.3.2. Khó khăn.............................................................................................................. 19
1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ....... 20
1.5. Kết luận chương 1 .................................................................................................. 22
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG ................................................................23
2.1. Căn cứ pháp lý về quản lý chất lượng .................................................................... 23
2.1.1. Hệ thống các văn bản pháp luật ........................................................................... 23
2.1.2. Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn .......................................................................... 25
2.1.3. Các văn bản pháp quy về quản lý chất lượng thi công ........................................ 27
2.2. Nội dung quản lý chất lượng thi cơng cơng trình ................................................... 28
2.2.1. Nội dung tăng cường công tác quản lý chất lượng thi công................................ 35
2.2.2. Nội dung quản lý chất lượng thi công cơng trình xây dựng ................................ 28
2.3. Hệ thống quản lý chất lượng của đơn vị thi công xây dựng ở Việt Nam............... 38
2.3.1. Mơ hình quản lý chất lượng của đơn vị thi công................................................. 38

2.3.2. Hệ thống quản lý chất lượng và các yêu cầu ....................................................... 42
2.3.3. Hệ thống quản lý chất lượng của một số doanh nghiệp lớn ................................ 44
iii


2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng
cơng trình ....................................................................................................................... 47
2.4.1. Chỉ tiêu đánh giá về quản lý con người............................................................... 47
2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá về quản lý vật tư, máy móc thiết bị ........................................ 48
2.4.3. Chỉ tiêu đánh giá về quản lý kỹ thuật thi công .................................................... 50
2.4.4. Chỉ tiêu đánh giá về quản lý máy móc, thiết bị thi công ..................................... 51
2.5. Kết luận chương 2 .................................................................................................. 53
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG THI CÔNG TẠI DỰ ÁN CẢI TẠO KÊNH CHÀM VÀ ĐƯỜNG
GIAO THÔNG KẾT HỢP QUẢN LÝ KÊNH CHÍNH NAM HỆ THỐNG THỦY LỢI
NHA TRINH-LÂM CẤM ............................................................................................. 54
3.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần xây dựng số 12 (Vinaconex 12) và dự án Cải tạo
kênh Chàm và đường giao thơng kết hợp quản lý kênh chính Nam- HTTL Nha TrinhLâm Cấm ....................................................................................................................... 54
3.1.1. Giới thiệu về công ty Vinaconex 12 .................................................................... 54
3.1.2. Giới thiệu dự án Cải tạo kênh Chàm và đường giao thông kết hợp quản lý kênh
chính Nam- Hệ thống thủy lợi Nha Trinh- Lâm Cấm ................................................... 64
3.2. Thực trạng tại công ty Vinaconex 12 ..................................................................... 67
3.2.1. Cơ cấu tổ chức công ty ........................................................................................ 67
3.2.2. Hệ thống quản lý chất lượng ............................................................................... 69
3.3. Thực trạng quản lý chất lượng tại dự án Cải tạo kênh Chàm và đường giao thơng
kết hợp quản lý kênh chính Nam- HTTL Nha Trinh- Lâm Cấm .................................. 74
3.3.1. Sơ đồ tổ chức công trường .................................................................................. 74
3.3.2. Thực trạng quản lý chất lượng tại dự án ............................................................. 77
3.4. Đề xuất giải pháp tăng cường quản lý chất lượng thi công ................................... 83
3.4.1. Đề xuất giải pháp về cơ cấu tổ chức công trường ............................................... 83

3.4.2. Đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý con người ................................. 85
3.4.3. Đề xuất giải pháp tăng cường quản lý vật tư ...................................................... 86
3.4.4. Đề xuất giải pháp tăng cường quản lý máy móc thiết bị thi công....................... 89
3.4.5. Đề xuất giải pháp tăng cường quản lý kỹ thuật thi công..................................... 90
3.5. Kết luận chương 3 .................................................................................................. 95
iv


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Mơ hình hóa các yêu tố chất lượng [1] ............................................................5
Hình 1. 2 Sơ đồ hóa các yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng cơng trình xây dựng [2] ......8
Hình 1. 3 Sơ đồ quản lý chất lượng cơng trình xây dựng [2] ........................................15
Hình 1. 4 Sự cố vỡ đập thủy điện Đăk Me .................................................................... 20
Hình 2. 1 Mơ hình quản lý chất lượng thi cơng của Việt Nam .....................................39
Hình 2. 2 Chứng chỉ ISO của Coteccons [5] .................................................................45
Hình 2. 3 Chứng chỉ ISO của Sơng Đà 4 [6] ................................................................. 46
Hình 3. 1 Dự án cải tạo mở rộng đường cao tốc Láng- Hịa Lạc [8] ............................56
Hình 3. 2 Cơng trình hồ chứa nước Ia Mor- Đăk Lăk [8] .............................................57
Hình 3. 3 Cơng trình trạm bơm My Động- Hải Dương [8] ...........................................57
Hình 3. 4 Trạm nghiền sàng đá xây dựng Kiện Khê- Hà Nam .....................................62
Hình 3. 5 Bãi đúc cấu kiện bê tơng ở khu cơng nghệ cao Hịa Lạc, Hà Nội .................62
Hình 3. 6 Máy đào PC220 .............................................................................................63
Hình 3. 7 Mặt cắt ngang điển hình đường giao thơng kết hợp quản lý kênh Nam [9]..67
Hình 3. 8 Sơ đồ tổ chức cơng ty Vinaconex 12 [10] .....................................................69
Hình 3. 9 Chứng chỉ ISO mà Vinaconex 12 đã đạt được [8] ........................................70
Hình 3. 10 Sơ đồ quy trình quản lý chất lượng cơng ty [10].........................................71
Hình 3. 11 Sơ đồ tổ chức hiện trường ..........................................................................74
Hình 3. 12 Sơ đồ đề xuất bộ máy tổ chức công trường .................................................84

v



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1: Hệ thống văn bản pháp luật ......................................................................... 25
Bảng 2. 2: Một số tiêu chuẩn liên quan đến thi cơng cơng trình xây dựng................... 26
Bảng 2. 3: Hệ thống các văn bản pháp quy trong hoạt động QLCL thi công ............... 27
Bảng 3. 1: Hạng mục cơng trình được cấp bằng và huy chương chất lượng [8] .......... 58
Bảng 3. 2: Danh sách các đội trưởng, chỉ huy trưởng cơng trình ................................. 59
Bảng 3. 3: Số lượng cán bộ chuyên môn và kỹ thuật của công ty ................................ 60
Bảng 3. 4: Báo cáo kết quả kinh doanh từ 2014-2016- Phịng tài chính kế tốn .......... 63
Bảng 3. 5: Bảng cân đối kế toán năm 2014, 2015, 2016- Phịng tài chính kế tốn ...... 63
Bảng 3. 6 Cấp phối của cát ............................................................................................ 88

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1.

BCHCT: Ban chỉ huy công trường

2.

BTCT: Bê tông cốt thép

3.

CBKT: Cán bộ kỹ thuật

4.


CHT: Chỉ huy trưởng

5.

CLCT: Chất lượng cơng trình

6.

CLCTXD: Chất lượng cơng trình xây dựng

7.

CP: Chính phủ

8.

CĐT: Chủ đầu tư

9.

CTXD: Cơng trình xây dựng

10.

HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng

11.

HTTL: Hệ thống thủy lợi


12.

NĐ: Nghị định

13.

PL: Pháp luật

14.

PTGĐPTCT: Phó tổng giám đốc phụ trách cơng trình

15.

QLCL: Quản lý chất lượng

16.

QLCLTCXDCT: Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình

17.

QPPL: Quy phạm pháp luật

18.

TVGS: Tư vấn giám sát

19.


TVQLDA: Tư vấn quản lý dự án

20.

VBQPPL: Văn bản quy phạm pháp luật

21.

VLXD: Vật liệu xây dựng

vii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chất lượng cơng trình xây dựng là yếu tố quan trọng liên quan trực tiếp đến an toàn
sinh mạng, an toàn cộng đồng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình. Nó
cũng là một yếu tố đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước. Chất lượng của một
công trình được quyết định chủ yếu trong giai đoạn thi cơng hồn thiện. Để nâng cao
chất lượng cơng trình cần có nhiều giải pháp kết hợp.
Trong những năm gần đây, cơng tác quản lý chất lượng cơng trình được các cơ quan
nhà nước, chủ đầu tư và các đơn vị liên quan quan tâm chỉ đạo thực hiện. Nhiều cơng
trình xây dựng hoàn thành, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng đã phát huy hiệu quả
đầu tư, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương cũng như của đất
nước. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều cơng trình xây dựng chất lượng thấp, cá biệt có cơng
trình vừa xây dựng xong đã xuống cấp, hư hỏng làm lãng phí tiền của, khơng phát huy
được hiệu quả vốn đầu tư.
Tại công ty Cổ phần Xây dựng số 12 (Vinaconex12) thuộc Tổng Công ty CP Xuất

nhâp khẩu & Xây dựng Việt Nam VINACONEX, hiện nay công tác quản lý chất
lượng đang được chú trọng nhằm nâng cao thương hiệu và cạnh tranh trên thị trường
xây dựng. Dự án thành phần: Cải tạo, nâng cấp kênh Chàm và đường giao thơng kết
hợp quản lý kênh chính Nam, hệ thống thủy lợi Nha Trinh-Lâm Cấm- Ninh Thuận
thuộc Dự án Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh Miền Trung- khoản vay bổ sung là
một trong những dự án đang được tiến hành thi cơng và xây dựng, góp phần cải thiện
chất lượng cuộc sống và xóa đói giảm nghèo, tăng cường phát triển bền vững kinh tế xã hội, sinh thái - môi trường cho nhân dân huyện Ninh Phước tỉnh Ninh Thuận. Trong
quá trình thực hiện dự án cho thấy nhiều vấn đề phát sinh trong công tác quản lý chất
lượng, vì vậy cần phân tích để rút ra kinh nghiệm hồn thiện cơng tác quản lý chất
lượng cho cơng ty nói chung cũng như cho dự án nói riêng.
Xuất phát từ những vấn đề cấp thiết trên, tác giả chọn đề tài: “Tăng cường công tác
quản lý chất lượng thi cơng cơng trình tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng số 12” làm đề
tài nghiên cứu của mình.

1


2. Mục đích đề tài
Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng giai đoạn thi công cho
công ty tại Dự án Cải tạo kênh Chàm và đường giao thơng kết hợp quản lý kênh chính
Nam- Hệ thống thủy lợi Nha Trinh- Lâm Cấm
3. Phạm vi nghiên cứu
- Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình giai đoạn thi công;
- Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng, phân tích và đề xuất một số giải pháp và yêu cầu để
nâng cao công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình tại cơng ty, áp dụng cho dự
án Dự án Cải tạo kênh Chàm và đường giao thơng kết hợp quản lý kênh chính NamHệ thống thủy lợi Nha Trinh- Lâm Cấm
4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hệ thống các văn bản Pháp Luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn có
liên quan đến cơng tác quản lý chất lượng xây dựng, công tác quản lý chất lượng thi
công hiện tại tại Vinaconex 12.

5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn dự kiến sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội
dung trong công tác quản lý chất lượng:
-

Điều tra, thu thập thông tin;

-

Thống kê, tổng hợp số liệu thực tế;

-

So sánh, phân tích kế thừa nghiên cứu đã có;

-

Phương pháp chuyên gia

6. Kết quả đạt được
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về chất lượng và quản lý chất lượng
cơng trình trong giai đoạn thi cơng
- Phân tích thực trạng quản lý chất lượng thi cơng của cơng ty; từ đó đưa ra các giải
pháp cho những cơng trình có tính chất tương tự sau này
- Đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi và phù hợp với thực tiễn
nhằm bảo đảm chất lượng thi công cho dự án.
2


7. Kết cấu luận văn

Ngoài Phần mở đầu, Phần kết luận và kiến nghị. Nội dung luận văn dự kiến gồm 3
chương nội dung sau:
Chương 1: Tổng quan về công trình xây dựng và quản lý chất lượng cơng trình trong
giai đoạn thi công
Chương 2: Cơ sở lý luận và những quy định trong quản lý chất lượng cơng trình trong
giai đoạn thi công
Chương 3: Đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng thi công tại dự
án: Cải tạo kênh Chàm và đường giao thông kết hợp quản lý kênh chính Nam- Hệ
thống thủy lợi Nha Trinh- Lâm Cấm

3


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH TRONG GIAI ĐOẠN THI CƠNG
1.1. Giới thiệu chung về công tác quản lý xây dựng cơng trình
1.1.1. Khái niệm và các thuộc tính của chất lượng
1.1.1.1. Khái niệm
Chất lượng là một phạm trù phức tạp và có nhiều định nghĩa khác nhau. Để đánh giá
chất lượng người ta thường đo lường các đặc tính của sản phẩm và mức độ hồn hảo
của nó. Vì vậy cần có một cách hiểu đúng về chất lượng, bởi vì chất lượng khơng phải
là một giá trị tuyệt đối, ngược lại nó biến đổi theo thời gian, khơng gian để phù hợp
với xã hội. Có rất nhiều quan niệm khác nhau về chất lượng:
- Quan niệm chất lượng theo sản phẩm: Chất lượng phản ánh bởi các thuộc tính đặc
trưng của sản phẩm. Chất lượng là cái cụ thể và có thể đo lường được thơng qua các
đặc tính đó. Số lượng đặc tính càng nhiều thì chất lượng của nó càng cao. Tuy nhiên,
sản phẩm có nhiều thuộc tính nhưng khơng được người tiêu dùng đánh giá cao. Các
quan niệm này làm tách biệt chất lượng khỏi nhu cầu của khách hàng.
-Theo khuynh hướng sản xuất: Chất lượng là sự đạt được và tuân thủ đúng những tiêu
chuẩn, yêu cầu kinh tế kỹ thuật đã được đặt ra, đã được thiết kế từ trước. Đây là quan

điểm có tính cụ thể, dễ đo lường đánh giá mức độ chất lượng của sản phẩm. Tuy nhiên
quan điểm này quá chú trọng và thiên về kỹ thuật mà quên mất việc đáp ứng yêu cầu
của người tiêu dùng.
- Theo khuynh hướng tạo ra lợi thế cạnh tranh quan niệm rằng: Chất lượng là những
đặc tính của sản phẩm và dịch vụ mang lại lợi thế cạnh tranh nhằm phân biệt nó với
sản phẩm cùng loại trên thị trường. Quan điểm này địi hỏi tổ chức doanh nghiệp ln
tìm tịi, cải tiến, sáng tạo để tạo ra những đặc trưng khác biệt so với đối thủ cạnh tranh
nhằm thu hút khách hàng.
- Quan điểm chất lượng của tổ chức ISO: Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một
đối tượng thỏa mãn những nhu cầu cụ thể hoặc tiềm ẩn. Thỏa mãn nhu cầu là điều kiện
quan trọng nhất trong việc đánh giá chất lượng của bất cứ sản phẩm nào.
4


Từ những quan điểm trên thì ta có thể hình thành khái niệm chất lượng tổng hợp là sự
thỏa mãn yêu cầu của tất cả phương diện sau:
- Đặc tính kỹ thuật của sản phẩm và dịch vụ đi kèm;
- Giá cả phù hợp;
- Thời gian giao hàng;
- Tính an tồn và độ tin cậy
Có thể mơ hình hóa các yếu tố chất lượng như hình dưới. [1]

Hình 1. 1 Mơ hình hóa các u tố chất lượng [1]
1.1.1.2. Các thuộc tính của chất lượng
Chất lượng bao gồm 9 thuộc tính:
- Thuộc tính kỹ thuật: Phản ánh cơng dụng chức năng của sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
Thuộc tính này xác định chức năng, tác dụng chủ yếu và nó được quy định bởi các chỉ
tiêu: Kết cấu vật chất, thành phần cấu tạo, đặc tính cơ lý hóa.
- Các yếu tố thẩm mĩ: Đặc trưng cho sự truyền cảm, hợp lý về hình thức và dáng vẻ.
Hay nói cách khác những sản phẩm ngày nay phải đảm bảo sự hồn thiện về kích

thước, màu sắc, kiểu dáng, tính cân đối.
- Thuộc tính tuổi thọ: Là yếu tố đặc trưng cho tính chất của sản phẩm có giữ được khả
năng làm việc bình thường hay khơng trong một điều kiện thực hiện nghiêm túc chế độ
5


bảo hành, bảo dưỡng theo quy định thiết kế. Tuổi thọ của sản phẩm là yếu tố quan
trọng và là cơ sở giúp cho khách hàng lựa chọn mua hàng, tăng uy tín của sản phẩm,
tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
- Độ an toàn: Những chỉ tiêu an tồn trong khai thác vận hành sản phẩm hàng hóa là
những chỉ tiêu cực kỳ quan trọng, đặc biệt là những chỉ tiêu an toàn tới sức khỏe của
khách hàng là yếu tố tất yếu, bắt buộc phải có trong mỗi sản phẩm với điều kiện tiêu
dùng hiện nay.
- Độ tin cậy: Đây được xem là một trong những yếu tố quan trọng nhất phản ánh chất
lượng của sản phẩm hàng hóa dịch vụ. Là cơ sở cho các doanh nghiệp có khả năng duy
trì và phát triển sản phẩm của mình.
- Mức độ gây ơ nhiễm: Đây là yếu tố bắt buộc các nhà sản xuất phải tuân thủ khi đưa
sản phẩm của mình ra thị trường.
- Tính tiện dụng: Phản ánh những địi hỏi về tính sẵn có, dễ vận chuyển, bảo quản và
sử dụng, đồng thời có khả năng thay thế các bộ phận bị hư hỏng.
- Tính kinh tế: Là yếu tố quan trọng đối với những sản phẩm mà khi sử dụng có tiêu
tốn về nhiên liệu và năng lượng. Tiết kiệm nhiên liệu và năng lượng ngày nay đã trở
thành một trong những yếu tố phản ánh chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản
phẩm trên thị trường.
- Tính vơ hình: Ngồi những thuộc tính hữu hình ra, thì chất lượng cịn có những thuộc
tính vơ hình khác và những thuộc tính này lại có ý nghĩa quan trọng đối với khách
hàng khi đánh giá chất lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ. Đây là căn cứ tạo ra sự khác
biệt, thể hiện tính chuyên nghiệp.
1.1.2. Yêu cầu và đặc điểm của chất lượng
1.1.2.1. Yêu cầu của chất lượng

Yêu cầu về chất lượng là tập hợp các nhu cầu đối với sản phẩm, có thể định lượng hay
định tính được như: các thơng số kỹ thuật, các chuẩn mực xác định, đối với các đặc
tính của thực thể, để có thể tiến hành việc tạo ra nó và đánh giá thực thể đó.

6


Các yêu cầu về chất lượng không những bao gồm các yêu cầu của khách hàng được ký
qua hợp đồng kinh tế mà còn gồm cả các yêu cầu của xã hội, của thị trường và nội bộ
doanh nghiệp.
Các yêu cầu:
- Chất lượng phải chính là kết quả của sự phối hợp thống nhất giữa lao động với các
yếu tố kỹ thuật, kinh tế và các yếu tố văn hóa xã hội (bởi chất lượng là sự kết hợp
nhuần nhuyễn của bốn yếu tố).
- Chất lượng phải phản ánh được khả năng đáp ứng được các yêu cầu về chức năng kỹ
thuật, phải phản ánh giá trị sử dụng mà sản phẩm có thể đạt được.
- Các thuộc tính chất lượng phải là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố, nhiều bộ phận
hợp thành. Chất lượng không chỉ phản ánh trình độ kỹ thuật của sản phẩm mà cịn
phản ánh trình độ, điều kiện phát triển kinh tế xã hội của mỗi nước, mỗi khu vực trong
từng thời kỳ.
Chất lượng được hình thành trong tất cả mọi hoạt động, mọi q trình. Vì vậy phải
xem xét nó một cách chặt chẽ giữa các quá trình trong và sau sản xuất. Giữa các yếu tố
tác động trực tiếp, gián tiếp, bên trong và bên ngoài.
1.1.2.2. Đặc điểm của chất lượng
- Chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu một sản phầm vì lý do nào đó mà
khơng được nhu cầu chấp nhận thì phải bị coi là có chất lượng kém, cho dù trình độ
cơng nghệ để chế tạo ra sản phẩm đó có thể rất hiện đại. Đây là một kết luận then chốt
và là cơ sở để các nhà chất lượng định ra chính sách, chiến lược kinh doanh của
mình.
- Do chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu, mà nhu cầu luôn luôn biến động

nên chất lượng cũng luôn luôn biến động theo thời gian, không gian, điều kiện sử
dụng.
-Khi đánh giá chất lượng của một đối tượng, ta phi xét và chỉ xét đến mọi đặc tính của
đối tượng có liên quan đến sự thỏa mãn những nhu cầu cụ thể. Các nhu cầu này không
7


chỉ từ phía khách hàng mà cịn từ các bên có liên quan, ví dụ như các u cầu mang
tính pháp chế, nhu cầu của cộng đồng xã hội.
- Nhu cầu có thể được cơng bố rõ ràng dưới dạng các qui định, tiêu chuẩn nhưng cũng
có những nhu cầu không thể miêu tả rõ ràng, người sử dụng chỉ có thể cảm nhận
chúng, hoặc có khi chỉ phát hiện được trong chúng trong quá trình sử dụng.
- Chất lượng khơng chỉ là thuộc tính của sản phẩm, hàng hóa mà ta vẫn hiểu hàng
ngày. Chất lượng có thể áp dụng cho một hệ thống, một quá trình.
1.1.3. Chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng CTXD là những u cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của
cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định
trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế. [2]
Đảm bảo

Phù hợp

- An toàn
Chất lượng CTXD

=

- Bền vững

- Quy chuẩn

+

- Tiêu chuẩn

- Kỹ thuật

- Quy phạm PL

- Mỹ thuật

- Hợp đồng

Hình 1. 2 Sơ đồ hóa các yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng cơng trình xây dựng [2]
Chất lượng CTXD không chỉ đảm bảo sự an tồn về mặt kỹ thuật mà cịn phải thỏa
mãn các u cầu về an tồn sử dụng có chứa đựng yếu tố xã hội và kinh tế. Ví dụ: một
cơng trình q an tồn, q chắc chắn nhưng khơng phù hợp với quy hoạch, kiến trúc,
gây những ảnh hưởng bất lợi cho cộng đồng (an ninh, an tồn mơi trường...), khơng
kinh tế thì cũng khơng thỏa mãn u cầu về chất lượng cơng trình [2]

8


1.1.4. Khái niệm và vai trò của quản lý chất lượng
1.1.4.1. Khái niệm
Chất lượng khơng tự nhiên sinh ra, nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố
có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản
lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Quản lý chất lượng là một khía cạnh của chức
năng quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý trong
lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng. [1]
Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng:

Theo Điều 3, mục 1 Nghị định 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/5/2015 thì
“Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham
gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và pháp luật khác có liên
quan trong q trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình và khai thác, sử
dụng cơng trình nhằm đảm bảo các u cầu về chất lượng và an tồn của cơng trình”.
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra các yêu
cầu, quy định và thực hiện các yêu cầu, quy định đó bằng các biện pháp như kiểm soát
chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng. Hoạt động quản lý chất lượng
công trình xây dựng chủ yếu là cơng tác giám sát và tự giám sát của chủ đầu tư và các
chủ thể khác.
1.1.4.2. Vai trò và chức năng của quản lý chất lượng
Bất kỳ một loại quản lý nào đều phải thực hiện một số chức năng, quản lý chất lượng
có những chức năng cơ bản sau: hoạch định, tổ chức, kiểm tra, kích thích, điều hịa
phối hợp.
Do mục tiêu và đối tượng quản lý của quản lý chất lượng có những đặc thù riêng nên
các chức năng của quản lý chất lượng cũng có những đặc điểm riêng [1]
a. Chức năng hoạch định:
Hoạch định là chất lượng quan trọng hàng đầu và đi trước các chức năng khác của
quản lý chất lượng.

9


Hoạch định chất lượng là một hoạt động xác định mục tiêu và các phương tiện, nguồn
lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng sản phẩm. Nhiệm vụ của hoạch
định chất lượng là:
- Nghiên cứu thị trường để xác định yêu cầu của khách hàng về các loại sản phẩm
hàng hóa dịch vụ, từ đó xác định yêu cầu về chất lượng, các thông số kỹ thuật của sản
phẩm dịch vụ, thiết kế sản phẩm dịch vụ;
- Xác định mục tiêu chất lượng sản phẩm cần đạt được và chính sách chất lượng của

doanh nghiệp;
- Chuyển giao kết quả hoạch định cho các bộ phận khác thực hiện
Hoạch định chất lượng có tác dụng định hướng phát triển chất lượng cho tồn cơng ty.
Tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, giúp các doanh nghiệp
chủ động thâm nhập và mở rộng thị trường. Khai thác, sử dụng có hiệu quả hơn các
nguồn lực và tiềm năng trong dài hạn góp phần làm giảm chi phí cho chất lượng.
b. Chức năng tổ chức:
Cách thức tiến hành công việc cụ thể, tùy từng sản phẩm và chất lượng của từng doanh
nghiệp mà chọn việc huy động, bố trí nguồn lực hiệu quả và phù hợp nhất
Tiến hành các biện pháp kinh tế, tổ chức, kỹ thuật, chính trị, tư tưởng, hành chính
nhằm thực hiện kế hoạch đã xác định. Các công việc bao gồm:
- Hoạch định từng công việc một cách rõ ràng và cụ thể để mọi người biết và nắm rõ
cơng việc mình sẽ làm
- Tổ chức chương trình đào tạo, giáo dục cần thiết đối với những người thực hiện kế
hoạch;
- Cung cấp nguồn lực cần thiết ở mọi nơi và mọi lúc;
Việc tiến hành các biện pháp kinh tế, tổ chức, kỹ thuật, chính trị, tư tưởng, hành chính
chính là tổ chức thực hiện kế hoạch đã xác định.
c. Chức năng kiểm tra, kiểm soát
Kiểm tra, kiểm soát chất lượng là quá trình điều khiển, đánh giá các hoạt động tác
nghiệp thông qua những kỹ thuật, phương tiện, phương pháp và hoạt động nhằm đảm
10


bảo các hoạt động được thực hiện theo kế hoạch và hướng đến mục tiêu. Những nhiệm
vụ chủ yếu của kiểm tra, kiểm soát chất lượng là:
- Tổ chức các hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng như yêu cầu.
- Đánh giá việc thực hiện chất lượng trong thực tế của doanh nghiệp;
- So sánh chất lượng thực tế với kế hoạch để phát hiện những sai lệch;
- Tiến hành các hoạt động cần thiết nhằm khắc phục những sai lệch, đảm bảo thực hiện

đúng những yêu cầu.
Khi thực hiện kiểm tra, kiểm soát các kết quả thực hiện kế hoạch cần đánh giá một
cách độc lập 2 vấn đề chính, đó là:
- Liệu kế hoạch có được tuân theo một cách trung thành;
- Bản thân kế hoạch đã đủ hay vẫn cịn thiếu;
Nếu mục tiêu khơng đạt được thì được hiểu là một trong hai hoặc cả hai điều kiện trên
không được thỏa mãn.
d. Chức năng kích thích:
Kích thích việc đảm bảo và nâng cao chất lượng được thực hiện thông qua áp dụng chế
độ thưởng phạt về chất lượng đối với người lao động và áp dụng giải thưởng quốc gia
về đảm bảo và nâng cao chất lượng.
e. Chức năng điều chỉnh, điều hòa, phối hợp:
Là toàn bộ những hoạt động nhằm tạo ra sự phối hợp đồng bộ, khắc phục các tồn tại và
đưa chất lượng sản phẩm lên mức cao hơn nhằm giảm dần khoảng cách giữa mong
muốn của khách hàng và thực tế chất lượng đạt được, thỏa mãn khách hàng ở mức cao
hơn.
Hoạt động điều chỉnh, điều hòa, phối hợp đối với QLCL được hiểu rõ ở nhiệm vụ cải
tiến và hoàn thiện chất lượng. Cải tiến và hoàn thiện chất lượng được tiến hành theo
các hướng:
- Phát triển sản phẩm mới, đa dạng hóa sản phẩm;
- Đổi mới cơng nghệ;
11


- Thay đổi và hồn thiện q trình giảm khuyết tật.
Trong cơ chế thị trường hiện nay thì cơ cấu sản phẩm, chất lượng sản phẩm hay giá cả
và thời gian giao hàng là yếu tố quyết định rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của các
doanh nghiệp mà các yếu tố này phụ thuộc rất lớn vào hoạt động quản lý chất lượng.
Riêng trong lĩnh vực xây dựng, cơng tác quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng
có vai trị to lớn đối với nhà thầu, chủ đầu tư và các doanh nghiệp xây dựng nói chung,

cụ thể:
- Đối với nhà thầu, việc đảm bảo và nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng sẽ tiết
kiệm ngun vật liệu, nhân cơng, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động. Nâng cao
chất lượng cơng trình xây dựng là tư liệu sản xuất có ý nghĩa quan trọng tới tăng năng
suất lao động, thực hiện tiến bộ khoa học công nghệ đối với nhà thầu.
- Đối với chủ đầu tư, đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ thoả mãn được các yêu cầu
sống. Đảm bảo và nâng cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng hộ của chủ đầu tư với nhà
thầu, góp phần phát triển mối quan hệ hợp tác lâu dài.
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là yếu tố quan trọng, quyết định sức cạnh
tranh của các doanh nghiệp xây dựng.
Mỗi năm, tỉ lệ vốn được đầu tư vào ngành xây dựng là rất lớn, chiếm từ 20-25% GDP.
Vì vậy cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng rất cần được chú trọng. Thời
gian qua, một số cơng trình xây dựng chất lượng kém, bị rút ruột và bớt xén khiến dư
luận bất bình. Do vậy, vấn đề cần thiết đặt ra là làm sao để công tác quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng phát huy hiệu quả một cách tối đa.
1.1.5. Nguyên tắc của quản lý chất lượng
Theo tiêu chuẩn ISO 9000:2000, có 8 nguyên tắc quản lý chất lượng:
Nguyên tắc 1: Định huớng khách hàng
Các tổ chức tồn tại phụ thuộc vào khách hàng của mình, do đó họ cần phải hiểu các
nhu cầu hiện tại và tiềm tàng của khách hàng, đáp ứng các yêu cầu và phấn đấu vượt
sự mong đợi của khách hàng.
Nguyên tắc 2: Vai trò lãnh đạo

12


Lãnh đạo các tổ chức, doanh nghiệp cần phải xác định mục đích và phương hướng
thống nhất cho tổ chức của mình. Họ cần phải tạo và duy trì mơi trường nội bộ mà ở
đó mọi người tham gia tích cực vào việc đạt được các mục tiêu của tổ chức
Nguyên tắc 3: Sự tham gia của mọi người

Con người ở mọi vị trí, là tài sản quý nhất của mỗi tổ chức. Thu hút được sự tham gia
tích cực của mọi người cho phép khai thác khả năng của họ trong việc mang lại lợi ích
cho tổ chức
Nguyên tắc 4: Định hướng quá trình
Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách hiệu quả hơn khi các nguồn lực và các hoạt
động liên quan được quản lý như một quá trình
Nguyên tắc 5: Tiếp cận theo hệ thống
Việc xác định, nắm vững và quản lý một hệ thống bao gồm nhiều quá trình liên quan
lẫn nhau nhằm đạt tới mục tiêu đã định giúp nâng cao hiệu quả và hiệu lực của tổ chức
Nguyên tắc 6: Liên tục cải tiến
Cải tiến liên tục phải được coi là một mục tiêu thường trực của tổ chức”
Nguyên tắc 7: Ra quyết định dựa trên dữ kiện
Quyết định chỉ có hiệu lực khi dựa trên kết quả phân tích thơng tin và dữ liệu
Nguyên tắc 8: Mối quan hệ cùng có lợi với nhà cung ứng
Tổ chức và các nhà cung ứng phụ thuộc lẫn nhau, mối quan hệ hai bên cùng có lợi tạo
điều kiện cho việc nâng cao khả năng của cả hai bên trong việc tạo giá trị
1.2. Quản lý chất lượng trong giai đoạn thi cơng
1.2.1. Vai trị của quản lý chất lượng thi cơng
Q trình thi cơng cơng trình xây dựng có ý nghĩa rất quan trọng tới chất lượng cơng
trình. Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm các hoạt động quản lý
chất lượng của chủ đầu tư với nhà thầu thi cơng xây dựng, giám sát thi cơng xây dựng
cơng trình và nghiệm thu cơng trình xây dựng.

13


Nhiều nhà thầu không đảm bảo năng lực đúng như trong hồ sơ dự thầu: cán bộ kỹ
thuật thiếu và yếu về trình độ tổ chức thi cơng, cơng nhân chủ yếu là lao động phổ
thông, chưa được đào tạo tay nghề; việc đáp ứng vốn, vật tư, máy móc thiết bị thi công
theo tiến độ của dự án không kịp thời.

Cơng tác thí nghiệm, kiểm định, kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng của vật liệu, cấu kiện,
sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình xây dựng trước khi đưa vào xây
dựng cơng trình khơng được thực hiện thường xun. Thi cơng cịn sai hồ sơ thiết kế,
không áp dụng những quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
Công tác giám sát của chủ đầu tư, tư vấn giám sát nhiều nơi cịn hình thức, lơ là dẫn
đến nhiều sai phạm của nhà thầu không được phát hiện kịp thời.
Cơng tác nghiệm thu cơng trình xây dựng chưa thực hiện theo đúng Nghị định
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ
1.2.2. Nguyên tắc quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công
Nguyên tắc trong quản lý chất lượng công trình “trích điều 4, Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015”:
- Cơng trình xây dựng phải được kiểm soát chất lượng theo quy định của Nghị định
này và pháp luật có liên quan từ chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng đến quản lý, sử
dụng cơng trình nhằm đảm bảo an toàn cho người, tài sản, thiết bị, cơng trình và các
cơng trình lân cận;
- Hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng hồn thành chỉ được phép đưa vào khai
thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu
chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho cơng trình, các yêu cầu của hợp đồng xây dựng
và quy định của pháp luật có liên quan;
- Nhà thầu khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy
định, phải có biện pháp tự quản lý chất lượng các cơng việc xây dựng do mình thực
hiện, Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm quản lý chất lượng công việc do
nhà thầu phụ thực hiện;

14


- Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng cơng trình phù hợp với hình
thức đầu tư, hình thức quản lý dự án, hình thức giao thầu, quy mơ và nguồn vốn đầu
tư trong q trình thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình theo quy định của Nghị định

này. Chủ đầu tư được quyền tự thực hiện các hoạt động xây dựng nếu đủ điều kiện
năng lực theo quy định của pháp luật;
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý chất lượng
của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng cơng trình; thẩm định thiết kế, kiểm tra
cơng tác nghiệm thu cơng trình xây dựng, tổ chức thực hiện giám định chất lượng cơng
trình xây dựng; kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lượng cơng trình xây dựng theo
quy định của pháp luật;
Các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng quy định tại Khoản 3, Khoản 4 và
Khoản 5 Điều này chịu trách nhiệm về chất lượng các công việc do mình thực hiện

Quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng

Hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật

Quy chuẩn và tiêu
chuẩn xây dựng

Lập
dự án
đầu tư

Khảo
sát
xây

Thiết
kế xây
dựng


dựng

Lựa

Thi

Bảo

chọn

cơng

hành

nhà

xây

và bảo

thầu

lắp

trì

Hình 1. 3 Sơ đồ quản lý chất lượng cơng trình xây dựng [2]

15



1.2.3. Quản lý chất lượng nhà thầu thi công xây dựng
Điều 25, Nghị định 46/2015/NĐ-CP về Quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây
dựng quy định:
1. Nhà thầu thi cơng cơng trình xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận và quản lý mặt
bằng xây dựng, bảo quản mốc định vị và mốc giới cơng trình.
2. Lập và thơng báo cho chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan hệ thống quản lý chất
lượng, mục tiêu và chính sách đảm bảo chất lượng cơng trình của nhà thầu. Hệ thống
quản lý chất lượng cơng trình của nhà thầu phải phù hợp với quy mơ cơng trình, trong
đó nêu rõ sơ đồ tổ chức và trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân đối với công tác
quản lý chất lượng cơng trình của nhà thầu.
3. Trình chủ đầu tư chấp thuận các nội dung sau:
a) Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng, quan trắc, đo đạc các thơng
số kỹ thuật của cơng trình theo yêu cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật;
b) Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được
sử dụng cho cơng trình; thiết kế biện pháp thi cơng, trong đó quy định cụ thể các biện
pháp, bảo đảm an toàn cho người, máy, thiết bị và cơng trình;
c) Kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn thi cơng
xây dựng hoặc bộ phận (hạng mục) cơng trình xây dựng, nghiệm thu hồn thành hạng
mục cơng trình, cơng trình xây dựng;
d) Các nội dung cần thiết khác theo yêu cầu của chủ đầu tư và quy định của hợp đồng.
4. Bố trí nhân lực, thiết bị thi cơng theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định
của pháp luật có liên quan,
5. Thực hiện trách nhiệm quản lý chất lượng trong việc mua sắm, chế tạo, sản xuất vật
liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được sử dụng cho cơng trình theo quy định tại Điều
24 Nghị định này và quy định của hợp đồng xây dựng.

16



6. Thực hiện các cơng tác thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng,
thiết bị công trình, thiết bị cơng nghệ trước và trong khi thi công xây dựng theo quy
định của hợp đồng xây dựng.
7. Thi công xây dựng theo đúng hợp đồng xây dựng, giấy phép xây dựng, thiết kế xây
dựng cơng trình. Kịp thời thông báo cho chủ đầu tư nếu phát hiện sai khác giữa thiết
kế, hồ sơ hợp đồng xây dựng và điều kiện hiện trường trong q trình thi cơng. Tự
kiểm sốt chất lượng thi cơng xây dựng theo u cầu của thiết kế và quy định của hợp
đồng xây dựng. Hồ sơ quản lý chất lượng của các công việc xây dựng phải được lập
theo quy định và phù hợp với thời gian thực hiện thực tế tại công trường.
8. Kiểm sốt chất lượng cơng việc xây dựng và lắp đặt thiết bị; giám sát thi công xây
dựng công trình đối với cơng việc xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện trong trường
hợp là nhà thầu chính hoặc tổng thầu.
9. Xử lý, khắc phục các sai sót, khiếm khuyết về chất lượng trong q trình thi cơng
xây dựng (nếu có).
10. Thực hiện trắc đạc, quan trắc cơng trình theo yêu cầu thiết kế. Thực hiện thí
nghiệm, kiểm tra chạy thử đơn động và chạy thử liên động theo kế hoạch trước khi đề
nghị nghiệm thu.
11. Lập nhật ký thi cơng xây dựng cơng trình theo quy định.
12. Lập bản vẽ hồn cơng theo quy định.
13. u cầu chủ đầu tư thực hiện nghiệm thu công việc chuyển bước thi công, nghiệm
thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận cơng trình xây dựng, nghiệm thu hồn
thành hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng.
14. Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an tồn lao động và vệ sinh
mơi trường thi cơng xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và yêu cầu đột
xuất của chủ đầu tư.

17



×