Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Đề xuất các biện pháp quản lý trong công tác khảo sát thiết kế để đảm bảo chất lượng công trình hồ chứa nước sống trâu, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 106 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự giúp đỡ
của các thầy, cô giáo trường Đại học Thủy Lợi, đặc biệt là nhà giáo nhân dân
GS.TS Lê Kim Truyền, sự tham gia góp ý của các nhà khoa học, các nhà quản lý,
bạn bè, đồng nghiệp và cùng sự nỗ lực của bản thân. Đến nay, tác giả đã hoàn thành
luận văn thạc sĩ với đề tài luận văn: “Đề xuất các biện pháp quản lý trong công
tác khảo sát, thiết kế để đảm bảo chất lượng cơng trình hồ chứa nước Sống
Trâu, tỉnh Phú Thọ”, chuyên ngành Quản lý xây dựng.
Các kết quả đạt được là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học trong quá trình
nghiên cứu và đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng công tác khảo sát, tư vấn
thiết kế để đảm bảo và nâng cao tính an tồn của hồ chứa nước. Tuy nhiên, trong
khuôn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và trình độ có hạn nên khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những lời chỉ bảo và góp ý của
các thầy, cơ giáo và các đồng nghiệp.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo GS.TS Lê Kim Truyền đã
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong quá
trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn
Công nghệ và Quản lý xây dựng - khoa Công trình cùng các thầy, cơ giáo thuộc các
Bộ mơn khoa Kinh tế và Quản lý, phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học trường
Đại học Thủy Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành tốt luận văn
thạc sĩ của mình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã động
viên, khích lệ tác giả trong q trình học tập và thực hiện luận văn này
Hà nội, tháng 08 năm 2014
Tác giả

Lưu Việt Cường


BẢN CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin, tài liệu


trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào trước đây.

Tác giả

Lưu Việt Cường


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC
KHẢO SÁT THIẾT KẾ. .......................................................................................... 3
1.1 Khái niệm và vị trí của cơng tác khảo sát, thiết kế trong việc đảm bảo chất lượng
cơng trình..................................................................................................................... 3
1.1.1 Khái niệm về công tác khảo sát, thiết kế xây dựng. ..................................... 3
1.1.2. Vị trí của cơng tác khảo sát, thiết kế trong việc đảm bảo chất lượng cơng
trình. .................................................................................................................... 4
1.2 Khái niệm về quản lý chất lượng và hệ thống quản lý chất lượng........................... 5
1.2.1. Khái niệm về quản lý chất lượng. ................................................................ 5
1.2.2. Vai trò của quản lý chất lượng công tác khảo sát và thiết kế. ..................... 6
1.3. Nội dung cơ bản của công tác khảo sát và tư vấn thiết kế. .................................. 7
1.3.1. Khảo sát địa chất.......................................................................................... 7
1.3.2. Khảo sát địa hình. ........................................................................................ 8
1.3.3. Nội dung cơ bản của công tác tư vấn thiết kế công trình thuỷ lợi. .................... 9
1.4. Các văn bản pháp lý liên quan đến công tác khảo sát, thiết kế trong việc bảo
đảm chất lượng cơng trình. ....................................................................................... 12
1.5. Các chủ thể trực tiếp tham gia quản lý chất lượng công trình xây dựng trong
cơng tác khảo sát thiết kế. ......................................................................................... 15
1.5.1. Đối với công tác khảo sát. ......................................................................... 15
1.5.2. Đối với công tác thiết kế. ........................................................................... 19

1.6. Công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng đối với cơng tác khảo sát ở
Việt Nam. .................................................................................................................. 21
1.7 Công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng đối với cơng tác thiết kế ở
Việt Nam. .................................................................................................................. 23
Kết luận chương I: ................................................................................................. 26
CHƯƠNG 2: NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY RA SỰ CỐ LÀM MẤT AN
TỒN HỒ CHỨA DO CƠNG TÁC KHẢO SÁT, THIẾT KẾ GÂY NÊN. ..... 27
2.1. Các bước khảo sát, thiết kế trong xây dựng. ...................................................... 27


2.1.1. Các bước trong công tác khảo sát để đảm bảo chất lượng cơng trình. ...... 27
2.1.2. Các bước trong cơng tác thiết kế xây dựng cơng trình. ............................. 27
2.2. Đặc điểm, điều kiện làm việc và những yêu cầu khi khảo sát, thiết kế hồ chứa.29
2.2.1. Đặc điểm, điều kiện làm việc của hồ chứa. ............................................... 29
2.2.2. Những yêu cầu khi khảo sát, thiết kế hồ chứa:.......................................... 31
2.3. Các nguyên nhân gây ra sự cố làm mất an toàn hồ chứa do công tác khảo sát
gây nên. ..................................................................................................................... 34
2.3.1. Các sự cố do công tác khảo sát địa chất gây ra. ........................................ 34
2.3.2. Các sự cố do công tác khảo sát, điều tra, thu thập và tính tốn thủy văn
gây ra. ................................................................................................................ 36
2.4. Các nguyên nhân gây ra sự cố làm mất an tồn hồ chứa do cơng tác thiết kế gây
nên. ............................................................................................................................ 36
2.4.1. Tính tốn thủy lực đoạn kênh xả sau tràn bị sai. ....................................... 36
2.4.2. Tư vấn thiết kế khơng kiểm sốt chất lượng tài liệu khảo sát. .................. 36
2.4.3. Tư vấn thiết kế xác định sai một số chỉ tiêu của cơng trình. ..................... 37
2.4.4. Một số sự cố khác do sai sót trong tư vấn thiết kế gây ra. ........................ 38
Kết luận chương 2: .............................................................................................. 39
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC
KHẢO SÁT, THIẾT KẾ ĐỂ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH ...... 41
3.1. Đề xuất một số giải pháp quản lý công tác khảo sát để đảm bảo chất lượng hồ

chứa. .......................................................................................................................... 41
3.1.1. Khảo sát địa hình. ...................................................................................... 41
3.1.2. Khảo sát địa chất........................................................................................ 44
3.2. Đề xuất một số giải pháp quản lý công tác thiết kế để đảm bảo chất lượng hồ
chứa. .......................................................................................................................... 47
3.2.1. Lựa chọn và tính tốn lũ thiết kế. .............................................................. 47
3.2.2. Lựa chọn các chỉ tiêu thiết kế đảm bảo an toàn hồ chứa. .......................... 50
3.2.3. Lựa chọn các cơng trình xả tháo nước. ...................................................... 53
3.2.4. Quản lý công tác thiết kế trong xây dựng công trình thủy lợi. .................. 56
Kết luận chương 3:................................................................................................ 62


CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC KHẢO
SÁT, THIẾT KẾ ĐỂ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH HỒ CHỨA
NƯỚC SỐNG TRÂU. ............................................................................................. 64
4.1. Giới thiệu cơng trình hồ chứa nước Sống Trâu.................................................. 64
4.2. Lựa chọn nhà thầu khảo sát và tư vấn thiết kế. .................................................. 65
4.2.1. Nhà thầu khảo sát địa chất. ........................................................................ 65
4.2.2. Nhà thầu khảo sát địa hình. ....................................................................... 72
4.2.3. Lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết kế. ............................................................ 77
4.3. Quản lý công tác thiết kế. ................................................................................... 78
4.3.1. Lựa chọn các tiêu chuẩn, chỉ tiêu thiết kế đập đất..................................... 78
4.3.2. Kiểm tra và quản lý hồ sơ thiết kế. ............................................................ 86
4.4. Công tác giám sát tác giả thiết kế trong quá trình thi công hồ chứa. ..................... 90
4.4.1. Giám sát các tài liệu địa chất và chuẩn bị mặt bằng thi công.................... 90
4.4.2. Giám sát chất lượng thi công. .................................................................... 90
Kết luận chương 4: .............................................................................................. 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 95
Kết luận : ................................................................................................................... 95
Kiến nghị: .................................................................................................................. 96

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 98


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Đập Khe Mơ, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh sau sự cố vỡ đập ............ 23
Hình 2.1. Các bước thiết kế cho các bước đầu tư xây dựng ..................................... 28
Hình 2.2. Cơng trình đầu mối hồ chứa nước thủy điện Hịa Bình ............................ 31
Hình 2.3. Cơng trình hồ chứa nước Đầm Hà Động, tỉnh Quảng Ninh ..................... 31
Hình 2.4. Thấm nước qua đập thủy điện sơng Tranh 2............................................. 35
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức thực hiện khi thiết kế.......................................................... 61
Hình 4.1: Qui trình khảo sát đo vẽ địa hình .............................................................. 74


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.2. Sự cố các loại ở hồ chứa nước .................................................................. 39
Bảng 3.1. Bảng phân cấp tính toán lũ ....................................................................... 47
Bảng 4.1: Bảng phân loại đất theo trị số xuyên tiêu chuẩn SPT (N) ........................ 69
Bảng 4.2. Các chỉ tiêu tính tốn lũ thiết kế hồ chứa nước Sống Trâu. ..................... 79
Bảng 4.3: Tốc độ gió lớn nhất ứng với tần suất thiết kế ........................................... 80
Bảng 4.4: Lượng mưa năm ứng với tần suất thiết kế ................................................ 80
Bảng 4.5. Chỉ tiêu cơ lý của lớp đất thứ nhất. ........................................................... 82
Bảng 4.6. Chỉ tiêu cơ lý của lớp đất thứ hai. ............................................................. 83
Bảng 4.7. Chỉ tiêu cơ lý của lớp đất thứ nhất vật liệu đắp đập ................................. 85


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong thời gian qua, cơng tác Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng - yếu
tố quan trọng quyết định đến chất lượng cơng trình xây dựng đã có nhiều tiến bộ.

Với sự tăng nhanh và trình độ được nâng cao của đội ngũ cán bộ quản lý, sự lớn
mạnh của đội ngũ công nhân các ngành nghề xây dựng, với việc sử dụng vật liệu
mới có chất lượng cao, việc đầu tư thiết bị thi công hiện đại, sự hợp tác học tập kinh
nghiệm của các nước có nền cơng nghiệp xây dựng phát triển cùng với việc ban
hành các chính sách, các văn bản pháp quy tăng cường công tác Quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng, chúng ta đã xây dựng được nhiều cơng trình xây dựng, cơng
nghiệp, giao thơng, thủy lợi… Góp phần quan trọng vào hiệu quả của nền kinh tế
quốc dân.
Hiện nay, vấn đề quản lý chất lượng cơng trình xây dựng đang được đặt ra
một cách vô cùng cấp bách. Để giải quyết vấn đề này người ta tập trung nhiều vào
khía cạnh giám sát thi cơng thi cơng xây dựng cơng trình. Nhưng thực chất các hoạt
động quản lý chất lượng trong giai đoạn thi cơng khơng thể đem lại hiệu quả cao
nhất. Vì vậy để việc quản lý chất lượng cơng trình đạt hiệu quả nhất phải được quan
tâm ngay từ các khâu khảo sát, thiết kế của cơng trình.
Đặc biệt là các cơng trình hồ đập đã và đang được xây dựng để đảm bảo đảm
cấp nước cho phát triển xã hội, giảm lũ cho hạ lưu và bảo đảm môi trường sinh thái,
các cơng trình hồ đập đã đóng góp đáng kể cho việc phát triển sản xuất và an ninh
xã hội. Tuy nhiên có những cơng trình do cơng tác khảo sát thiết kế không phù hợp
đã gây nên những sự cố, tồn tại tác động đến môi trường và ảnh hưởng đến phát
triển kinh tế, xã hội, khi sửa chữa nâng cấp rất tốn kém và làm chậm phát triển kinh
tế, làm mất an tồn cho hạ lưu.
2. Mục đích của đề tài:
- Nghiên cứu các sự cố có thể xảy ra do công tác khảo sát, thiết kế gây nên
ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình.
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp quản lý trong công tác khảo sát thiết kế để
đảm bảo chất lượng chất lượng công trình, đặc biệt là các cơng trình hồ chứa nước.


2
3. Phương pháp nghiên cứu:

Luận văn chủ yếu sử dụng kết hợp các phương pháp:
-

Phương pháp nghiên cứu lý thuyết;

-

Phương pháp thu thập phân tích tài liệu;

-

Phương pháp chuyên gia, hội thảo;

-

Phương pháp quan sát trực tiếp;

-

Phương pháp nhân quả;

-

Phương pháp kế thừa những kết quả đã tổng kết, nghiên cứu.

4. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu: Các công trình xây dựng hồ chứa nước, đặc biệt là cơng
trình hồ chứa nước Sống Trâu, tỉnh Phú Thọ.
5. Nội dung của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục. Kết

cấu của luận văn bao gồm 4 chương như sau:
- Chương 1: Tổng quan về quản lý chất lượng công tác khảo sát, thiết kế
- Chương 2: Những nguyên nhân gây ra sự cố làm mất an tồn hồ chứa do
cơng tác khảo sát, thiết kế gây nên.
- Chương 3: Đề xuất một số giải pháp quản lý công tác khảo sát, thiết kế để
đảm bảo chất lượng cơng trình hồ chứa.
- Chương 4: Những giải pháp quản lý công tác khảo sát, thiết kế để đảm bảo
chất lượng cơng trình hồ chứa nước Sống Trâu, tỉnh Phú Thọ.


3
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT
THIẾT KẾ.
1.1 Khái niệm và vị trí của cơng tác khảo sát, thiết kế trong việc đảm bảo chất
lượng cơng trình.
1.1.1 Khái niệm về cơng tác khảo sát, thiết kế xây dựng.
- Theo TCVN 4419-1987 khảo sát cho xây dựng – nguyên tắc cơ bản; Điều
46 Luật Xây dựng:
Khảo sát xây dựng là hoạt động thị sát, đo vẽ, thăm dị, thu thập, phân tích,
nghiên cứu và đánh giá tổng hợp điều kiện thiên nhiên của vùng, địa điểm xây dựng
về địa hình, địa mạo, địa chất, địa chất thủy văn, địa chất cơng trình, các q trình
và hiện tượng địa chất vật lý, khí tượng thủy văn, hiện trạng cơng trình để lập các
giải pháp đúng đắn về kỹ thuật và hợp lý nhất về kinh tế khi thiết kế, xây dựng cơng
trình. Khảo sát xây dựng gồm khảo sát địa hình, khảo sát địa chất cơng trình, khảo
sát địa chất thuỷ văn, khảo sát hiện trạng công trình và các cơng việc khảo sát khác
phục vụ cho hoạt động xây dựng.
- Theo Thông tư 06/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn khảo sát địa kỹ thuật phục vụ lựa chọn địa điểm và thiết kế xây dựng
cơng trình thì:

Khảo sát địa kỹ thuật (sau đây gọi chung là khảo sát) là một phần của công
tác khảo sát xây dựng thực hiện nhằm đánh giá điều kiện địa chất cơng trình, dự báo
sự biến đổi và ảnh hưởng của chúng đối với cơng trình xây dựng trong q trình xây
dựng và sử dụng cơng trình.
Khảo sát địa kỹ thuật bao gồm khảo sát địa chất công trình và quan trắc địa
kỹ thuật.
+ Điều kiện địa chất cơng trình bao gồm đặc điểm địa hình, địa mạo; cấu trúc
địa chất; đặc điểm kiến tạo; đặc điểm địa chất thuỷ văn; đặc điểm khí tượng - thuỷ
văn; thành phần thạch học; các tính chất cơ - lý của đất, đá; các quá trình địa chất tự


4
nhiên, địa chất cơng trình bất lợi.
Điểm thăm dị là vị trí mà tại đó khi khảo sát thực hiện cơng tác khoan, đào,
thí nghiệm hiện trường (xun, cắt, nén tĩnh, nén ngang, thí nghiệm thấm...), đo địa
vật lý...
- Cơng tác thiết kế xây dựng là việc đưa ra các phương án cơng trình về kết
cấu, tuyến cơng trình, kiến trúc, kỹ thuật, dự tốn chi phí xây dựng phù hợp với
từng bước thiết kế và lựa chọn được phương án thiết kế tối ưu nhất nhằm đảm bảo
chất lượng tốt nhất cho cơng trình. Trong xây dựng thường bao gồm thiết kế kỹ
thuật và thiết kế bản vẽ thi cơng.
1.1.2. Vị trí của cơng tác khảo sát, thiết kế trong việc đảm bảo chất lượng cơng
trình.
Cơng tác khảo sát có ảnh hưởng rất lớn đến quy mơ, giải pháp cơng trình và
an tồn trong q trình vận hành và giá thành cơng trình.
Cơng tác thiết kế là thể hiện các giải pháp cơng trình để đạt được mục tiêu đề
ra trên cơ sở bảo đảm cơng trình vận hành an tồn, đảm bảo chất lượng, giá thành
hạ và có khả năng thi cơng hồn thành trong thời gian quy định.
Công tác khảo sát và công tác thiết kế là giai đoạn khác nhau của một dự án
xây dựng công trình, tuy nhiên chúng lại có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Các kết

quả của công tác khảo sát để phục vụ cho công tác thiết kế.
Khảo sát để lập Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình là thu thập những tài liệu
về cơng trình cũng như địa điểm thực hiện dự án cần thiết để sơ bộ đánh giá sự cần
thiết phải đầu tư xây dựng công trình, các thuận lợi và khó khăn, sơ bộ xác định vị
trí, quy mơ cơng trình và ước tốn tổng mức đầu tư cũng như sơ bộ đánh giá hiệu
quả đầu tư về mặt kinh tế - xã hội của dự án.
Khảo sát và lập thiết kế cơ sở phục vụ cho việc lập dự án đầu tư xây dựng
công trình là thu thập những tài liệu để xác định sự cần thiết phải đầu tư xây dựng
cơng trình, lựa chọn hình thức đầu tư, xác định vị trí cụ thể, quy mơ cơng trình, lựa
chọn phương án cơng trình tối ưu nhất, đề xuất các giải pháp thiết kế hợp lý, tính
tổng mức đầu tư và đánh giá hiệu quả đầu tư về mặt KT - XH của dự án.


5
Khảo sát để lập Thiết kế kỹ thuật là thu nhập những tài liệu cần thiết về cơng
trình trên phương án cơng trình đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt (dự án
đầu tư xây dựng cơng trình) để lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật và tổng dự tốn, dự tốn
cơng trình cũng như lập hồ sơ dự thầu, hồ sơ mời đấu thầu hay chỉ định thầu.
Khảo sát để lập Thiết kế bản vẽ thi công được thực hiện để phục vụ cho thi
cơng các cơng trình đập, tràn, cống, nạo vét lòng hồ, đường ống dẫn nước theo các
phương án cơng trình đã được duyệt khi thiết kế kỹ thuật và đấu thầu xây dựng hoặc
phục vụ cho việc lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng cơng trình trong
trường hợp thiết kế một bước.
Để xây dựng cơng trình có chất lượng cao đồng thời thỏa mãn điều điện thời
gian xây dựng ngắn, chi phí lao động, vật tư tiền vốn ít thì việc thiết kế cơng trình
phải tiến hành trên cơ sở khảo sát xây dựng kỹ lưỡng, trên cơ sở áp dụng các
phương pháp tính tốn hiện đại cũng như các phương pháp thi cơng tiên tiến. Vì thế
có thể nói rằng để đảm bảo chất lượng cơng trình xây dựng thì khâu đầu tiên là phải
quản lý tốt chất lượng công tác khảo sát và công tác thiết kế xây dựng đảm bảo tuân
thủ một cách nghiêm ngặt theo đúng các quy phạm, quy định hiện hành về quản lý

chất lượng cơng trình và các tiêu chuẩn kỹ thuật về công tác khảo sát và công
tácthiết kế xây dựng của Nhà nước.
1.2 Khái niệm về quản lý chất lượng và hệ thống quản lý chất lượng.
1.2.1. Khái niệm về quản lý chất lượng.
1.2.1.1. Khái niệm về quản lý.
Quản lý là việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm soát và kiểm tra được
đối tượng cần phải quản lý.
- Mục tiêu trực tiếp của quản lý là đảm bảo các cơng việc được kiểm sốt và
có những cải tiến phù hợp với nhu cầu thị trường với chi phí tối ưu.
1.2.1.2. Khái niệm về chất lượng.
Chất lượng của công tác khảo sát là phản ánh trung thực hiện trạng của địa
chất vùng có cơng trình xây dựng và các đặc tính cơ lý của các lớp địa chất, phù
hợp với các quy chuẩn hiện hành như TCVN 3972
Chất lượng của công tác thiết kế là đáp ứng các mục tiêu của công tác thiết
kế như các nhiệm vụ của cơng trình, có khả năng thực hiện các giải pháp cơng trình,


6
giá thành hạ, đạt hiệu quả kinh tế cao, bảo vệ môi trường và các quy chuẩn và tiêu
chuẩn về thiết kế cơng trình xây dựng trong điều kiện giới hạn bởi thời gian, nguồn
lực và điều kiện tự nhiên.
1.2.1.3. Khái niệm về hệ thống quản lý chất lượng.
Hệ thống quản lý chất lượng là bao gồm các cơ cấu tổ chức, thủ tục, quá
trình và các nguồn lực khác cần thiết để thực hiện tốt công tác quản lý chất lượng
sản phẩm.
Hệ thống quản lý chất lượng là hệ thống quản lý để định hướng và kiểm soát
một tổ chức về mặt chất lượng. Có nhiều phương pháp xây dựng hệ thống quản lý
chất lượng trong một tổ chức tùy theo quy mơ, khả năng, tính chất và tình trạng của
mỗi tổ chức. Hiện nay nhiều tổ chức, đơn vị xây dựng hệ thống quản lý chất lượng
dựa trên Bộ tiêu chuẩn ISO 9000.

Hệ thống quản lý chất lượng dựa trên các nguyên tắc:
- Định hướng bởi khách hàng.
- Coi trọng con người.
1.2.2. Vai trò của quản lý chất lượng công tác khảo sát và thiết kế.
1.2.2.1. Công tác khảo sát địa chất, địa hình.
- Việc quản lý chất lượng công tác khảo sát xây dựng giúp cho việc bố trí
mặt bằng xây dựng và hệ thống cơng trình được đảm bảo hợp lý, giúp việc thiết kế
và thi cơng cơng trình thuận lợi với giá thành thi cơng cơng trình hợp lý nhất.
- Cơng tác khảo sát xây dựng cịn ảnh hưởng đến các giải pháp cơng trình.
Dựa trên các kết quả khảo sát địa hình, địa chất, đơn vị tư vấn thiết kế đưa các giải
pháp công trình về quy mơ, tuyến cơng trình, kết cấu cơng trình sao cho đạt hiệu
quả tối ưu nhất cả về chất lượng và giá thành xây dựng.
- Việc đưa ra các kết quả khảo sát đảm bảo chất lượng giúp cho nâng cao độ
an tồn cơng trình trong q trình thiết kế, thi cơng và vận hành cơng trình.
1.2.2.2. Cơng tác tư vấn thiết kế.
- Việc quản lý chất lượng công tác tư vấn thiết kế là mấu chốt trong việc đảm
bảo chất lượng cơng trình. Để quản lý tốt cơng tác tư vấn thiết kế bước đầu tiên
chính là quản lý tốt các tài liệu khảo sát.


7
- Việc quản lý tốt chất lượng công tác tư vấn thiết kế giúp cho đơn vị nhà
thầu tư vấn thiết kế đưa ra được những giải pháp cơng trình phù hợp nhất, đảm bảo
hiệu quả về mặt kinh tế cũng như kỹ thuật. Việc này cũng giúp cho chủ đầu tư quản
lý tốt hơn công tác thiết kế của nhà thầu, từ đó đưa ra những ý kiến, chỉnh sửa phù
hợp để đảm bảo sản phẩm thiết kế cuối cùng sau khi được nghiệm thu, phê duyệt
đạt chất lượng tốt nhất, tránh các sự cố về sau do công tác tư vấn thiết kế gây nên.
1.3. Nội dung cơ bản của công tác khảo sát và tư vấn thiết kế.
1.3.1. Khảo sát địa chất.
Theo thiêu chuẩn TCVN 8477:2010 Công trình thuỷ lợi – Yêu cầu về thành

phần khối lượng khảo sát trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế:
Cơng tác khảo sát địa chất cơng trình trong từng giai đoạn lập dự án hoặc
thiết kế cần được cơ quan hoặc tổ chức có chức năng khảo sát địa chất cơng trình
thực hiện theo đề cương khảo sát đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đề cương
khảo sát địa chất cơng trình phải do chủ nhiệm địa chất cơng trình lập trên cơ sở
mục đích và nhiệm vụ khảo sát đã được xác lập.
Đề cương khảo sát địa chất cơng trình có thể là một phần của đề cương khảo
sát và thiết kế được lập chung với phần đề cương thiết kế do chủ nhiệm thiết kế lập.
Trường hợp đề cương khảo sát địa chất cơng trình được lập riêng cũng phải tuân
theo nguyên tắc trên và phải đảm bảo thoả mãn các yêu cầu của thiết kế.
Trước khi lập đề cương khảo sát địa chất công trình trong từng giai đoạn lập
dự án hoặc thiết kế, cần thu thập, tổng hợp và phân tích các tài liệu đã có. Nên đi
một số hành trình thực tế nhằm kiểm tra, tìm hiểu cụ thể điều kiện địa chất cơng
trình của vùng nghiên cứu, lĩnh hội u cầu cụ thể của thiết kế (chủ nhiệm dự án) đề ra.
Nội dung của đề cương khảo sát địa chất công trình
- Giới thiệu chung về tên, vị trí, nhiệm vụ, quy mơ, cấp, thành phần và các
hạng mục cơng trình của dự án;
- Cơ sở pháp lý của việc lập và thực hiện đề cương khảo sát địa chất cơng
trình giai đoạn hiện tại;
- Tóm tắt đặc điểm địa chất cơng trình tại khu vực dự án, khối lượng cùng
các kết luận và kiến nghị của công tác khảo sát địa chất cơng trình đã thực hiện
trong giai đoạn trước (nếu có) và u cầu của cơng tác khảo sát địa chất cơng trình


8
trong giai đoạn hiện tại;
- Thành phần khối lượng, phương pháp khảo sát địa chất cơng trình và các
u cầu kỹ thuật của công tác khảo sát địa chất công trình giai đoạn hiện tại;
- Tiến độ, tổ chức thực hiện cùng các yêu cầu về vật tư, thiết bị, phần mềm
(Software) phục vụ công tác khảo sát và lập hồ sơ địa chất cơng trình;

- u cầu về thành phần và khối lượng hồ sơ địa chất cơng trình.
- Dự tốn về kinh phí khảo sát địa chất cơng trình.
1.3.2. Khảo sát địa hình.
Theo TCVN 8478:2010 Cơng trình thuỷ lợi – Yêu cầu về thành phần khối
lượng khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế:
Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình cho các dự án gồm các việc sau:
- Mô tả cơ sở pháp lý, vị trí và đặc điểm địa hình khu dự án.
- Thu thập, phân tích, đánh giá tài liệu hiện có (mức độ sử dụng, tỷ lệ sử
dụng) của quốc gia, của các cơ quan thành lập đã tiến hành ở các giai đoạn trước.
Nội dung phân tích, đánh giá bao gồm:
+ Cơ sở toán học thành lập tài liệu: hệ quy chiếu, hệ cao, tọa độ để lập tài liệu.
+ Nội dung các loại tài liệu: độ dung nạp và độ tin cậy của địa hình, địa vật
các loại bản đồ có tỷ lệ 1/50.000, 1/25.000 và 1/10.000, 1/5.000…
+ Các mặt cắt địa hình ở các tỷ lệ, từ 1/10.000 đến 1/100.
+ Các bảng, sơ họa mô tả, ghi chú, nhật ký (nếu có)…
- Lập lưới khống chế mặt bằng phục vụ bổ sung tài liệu cũ được đánh giá để
sử dụng và đo vẽ tài liệu mới
- Lập lưới khống chế cao độ phục vụ bổ sung tài liệu cũ được đánh giá để sử
dụng và đo vẽ tài liệu mới.
- Đo, vẽ bản đồ, bình đồ địa hình.
- Xác định tim tuyến cơng trình (đầu mối, hệ thống…).
- Đo, vẽ các mặt cắt dọc, ngang cơng trình.
- Xác định cao, tọa độ các vết lũ, vết lộ, các hố khoan, đào, các điểm địa vật lý.


9
1.3.3. Nội dung cơ bản của công tác tư vấn thiết kế cơng trình thuỷ lợi.
Theo QCVN 04 - 05 : 2012/BNNPTNT Quy chuẩn quốc gia cơng trình thuỷ
- các quy định chủ yếu về thiết kế.
Lập Báo cáo đầu tư, Dự án đầu tư và Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng

cơng trình phải căn cứ vào quy hoạch thủy lợi và quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của vùng có liên quan đến dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhằm đề
xuất phương án khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên nước.
Lựa chọn trình tự khai thác bậc thang phải dựa trên quy hoạch bậc thang và
sơ đồ trình tự xây dựng bậc thang đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường
hợp quy hoạch khai thác bậc thang chưa được phê duyệt thì việc lựa chọn trình tự
khai thác bậc thang, quy mơ cơng trình, hình thức và loại cơng trình, bố trí tổng thể,
các thơng số và chỉ tiêu thiết kế chính phải được quyết định trên cơ sở so sánh các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật giữa các phương án và xem xét các yếu tố cơ bản sau đây:
- Địa điểm xây dựng công trình, các điều kiện tự nhiên và xã hội nơi xây
dựng cơng trình và vùng chịu ảnh hưởng của cơng trình như điều kiện địa hình, địa
chất, kiến tạo, thổ nhưỡng, khí tượng – khí hậu, thủy văn, mơi trường sinh thái
v.v....;
- Nhu cầu hiện tại và tương lai về cấp nước và tiêu nước cho các lĩnh vực
kinh tế - xã hội như nông nghiệp, công nghiệp, dân sinh, thủy sản, phòng chống lũ,
năng lượng, vận tải thủy, du lịch, môi trường v.v... liên quan đến nguồn nước của
lưu vực đang xem xét;
- Dự báo về sự thay đổi chế độ thủy văn, chế độ dòng chảy lũ ở thượng hạ
lưu; khả năng biến đổi về lòng dẫn, bờ sông, bãi bồi, bờ hồ, vùng cửa sông, vùng
ngập và bán ngập; sự thay đổi chế độ xói mịn và bồi lắng bùn cát ở vùng thượng
lưu, hạ lưu sông suối và trong lòng hồ chứa nước; sự biến đổi về chế độ nước ngầm
và các tính chất của đất; biến đổi về môi trường sinh thái sau khi công trình được
xây dựng có xét đến biến động của các yếu tố khí hậu, thủy văn, địa chất thủy văn,
động thực vật trên cạn và dưới nước, sản xuất nông nghiệp, kế hoạch mở thêm cơng
trình hoặc tăng thêm các đối tượng dùng nước mới trên lưu vực trong tương lai.
Đánh giá và đề xuất biện pháp tổng thể hạn chế tác động bất lợi;
- Dự báo sự biến động mục tiêu, năng lực, điều kiện hoạt động các ngành


10

hưởng lợi hiện có khi cơng trình thủy lợi mới đi vào hoạt động như vận tải thủy,
nghề cá, nghề rừng, du lịch, các cơng trình thủy lợi - thủy điện, đê điều và các cơng
trình cấp nước khác...
Phải đảm bảo các quy định về an toàn, ổn định và bền vững tương ứng với
cấp cơng trình; quản lý vận hành thuận lợi và an toàn; đồng thời phải thoả mãn các
yêu cầu giới hạn về tính thấm nước, tác động xâm thực của nước, bùn cát và vật liệu
trôi nổi, tác động xói ngầm trong thân và nền cơng trình, tác động của sinh vật v.v...
Có các phương án đối ứng thích hợp để xử lý cụ thể đối với từng trường hợp nhằm
giảm nhẹ những tác động bất lợi có thể gây ra cho bản thân cơng trình và các đối
tượng bị ảnh hưởng khác hoặc khi công trình bị sự cố, hư hỏng.
Phải đảm bảo trả về hạ lưu lưu lượng và chế độ dòng chảy phù hợp với yêu
cầu bảo vệ môi trường và các đối tượng dùng nước đang hoạt động, kể cả đối tượng
đã được đưa vào kế hoạch xây dựng trong tương lai gần như cấp thêm nước cho các
cơng trình ở hạ lưu, yêu cầu giao thông thủy trong mùa khô. Khi ở hạ lưu khơng có
u cầu dùng nước cụ thể thì trong mùa khơ phải trả về hạ lưu một lượng nước tối
thiểu tương ứng với lưu lượng trung bình mùa kiệt tần suất 90 % (Q90%) để bảo
tồn mơi trường sinh thái.
Khi thiết kế cần xem xét khả năng và tính hợp lý về kinh tế - kỹ thuật trên
các mặt sau đây:
- Khả năng kết hợp thêm một số chức năng trong một hạng mục cơng trình.
Có kế hoạch đưa cơng trình vào khai thác từng phần nhằm sớm phát huy hiệu quả
đầu tư;
- Cơ cấu lại các cơng trình hiện có và đề xuất các giải pháp cải tạo, khắc
phục để chúng phù hợp và hài hòa với dự án mới được đầu tư;
- Quy chuẩn hóa bố trí thiết bị, kết cấu, kích thước và phương pháp thi công
xây lắp nhằm đẩy nhanh tiến độ, hạ giá thành và tạo thuận lợi cho quản lý khai thác
sau này;
- Tận dụng đầu nước được tạo ra ở các đầu mối thủy lợi và trên đường dẫn
để phát điện và cho các mục đích khác.
Đảm bảo sự hài hịa về kiến trúc thẩm mỹ của từng cơng trình trong hệ thống

cơng trình đầu mối và sự hịa nhập của chúng với cảnh quan khu vực. Trong mọi


11
trường hợp thiết kế đều phải đảm bảo duy trì các điều kiện bảo vệ thiên nhiên, vệ
sinh môi trường sinh thái và nghiên cứu khả năng kết hợp tạo thành điểm du lịch, an
dưỡng ...
Xác định rõ điều kiện và phương pháp thi công, thời gian xây dựng hợp lý
phù hợp với lịch khai thác sinh lợi, khả năng cung ứng lao động, vật tư, thiết bị, vật
liệu xây dựng, giao thông thủy bộ và nguồn lực tự nhiên trong khu vực dự án phục
vụ xây dựng. Kết hợp giữa thi công cơ giới và thủ công một cách hợp lý. Phải sử
dụng tối đa ở mức có thể nguồn vật liệu dễ khai thác và sẵn có ở khu vực xây dựng
cơng trình.
Giám sát thường xun tình trạng cơng trình và trang thiết bị trong thời gian
thi cơng cũng như trong suốt quá trình khai thác sau này.
Thiết kế và thi cơng xây dựng cơng trình thủy lợi trên các sơng suối có giao
thơng thủy phải đảm bảo những điều kiện cần thiết để các phương tiện giao thơng
thủy có thể qua lại được.
Giải quyết vấn đề di dân, tái định cư, đền bù thiệt hại về sản xuất, tài sản, cơ
sở hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội trong vùng bị ngập và lấy mặt bằng xây dựng
cơng trình theo ngun tắc mơi trường và điều kiện sống nơi ở mới tốt hơn, ngày
càng ổn định và phát triển hơn.
Các cơng trình chủ yếu từ cấp II trở lên phải bố trí thiết bị quan trắc sự làm
việc của cơng trình và nền trong suốt q trình xây dựng và khai thác nhằm đánh
giá mức độ bền vững của cơng trình, phát hiện kịp thời những hư hỏng, khuyết tật
nếu có để quyết định biện pháp sửa chữa, phòng ngừa sự cố và cải thiện điều kiện
khai thác. Đối với các cơng trình cấp III và cấp IV, tuỳ từng trường hợp cụ thể về
loại công trình, điều kiện làm việc của cơng trình và nền cần bố trí thiết bị quan trắc
cho một số hạng mục cơng trình chính khi có luận cứ thỏa đáng và được chủ đầu tư
chấp thuận.

Khi thiết kế xây dựng cơng trình cấp đặc biệt và cấp I phải tiến hành một số
nghiên cứu thực nghiệm để đối chứng, hiệu chỉnh, chính xác hố các thơng số kỹ
thuật và tăng thêm độ tin cậy cho đồ án như: các nghiên cứu về nền móng, vật liệu
xây dựng, chế độ thủy lực, thấm, tình trạng làm việc của các kết cấu phức tạp, chế
độ nhiệt trong bê tông, chế độ làm việc của thiết bị, hiệu quả của việc ứng dụng tiến
bộ khoa học và công nghệ mới v.v... Đối tượng và phạm vi nghiên cứu thực nghiệm


12
tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể của từng cơng trình và được đề xuất ngay
trong giai đoạn đầu của dự án. Công tác này cũng được phép áp dụng cho hạng mục
cơng trình cấp thấp hơn khi trong thực tế chưa có hình mẫu xây dựng tương tự.
Khi thiết kế xây dựng cơng trình thủy lợi dạng khối lớn phải xem xét phân
bổ hợp lý vật liệu trong thân cơng trình, phù hợp với trạng thái ứng suất, biến dạng,
yêu cầu chống thấm v.v... nhằm giảm giá thành mà vẫn đảm bảo được các yêu cầu
kỹ thuật.
Khi thiết kế sửa chữa, phục hồi, nâng cấp và mở rộng cơng trình thủy lợi
phải đáp ứng thêm các u cầu sau:
- Xác định rõ mục tiêu sửa chữa, phục hồi, nâng cấp, mở rộng cơng trình như
sửa chữa để cơng trình hoạt động bình thường hoặc kéo dài thời gian hoạt động trên
cơ sở cơng trình hiện tại, hoặc cải thiện điều kiện quản lý vận hành, tăng mức bảo
đảm, nâng cao năng lực phục vụ, cải thiện môi trường v.v...;
- Trong thời gian tiến hành cải tạo, sửa chữa, nâng cấp cơng trình khơng
được gây ra những ảnh hưởng bất lợi quá mức cho các hộ đang dùng nước. Cần
nghiên cứu sử dụng lại cơng trình cũ ở mức tối đa;
- Cần thu thập đầy đủ các tài liệu đã có của cơng trình cần sửa chữa, phục
hồi, nâng cấp về khảo sát, thiết kế, thi công, quản lý, quan trắc, những sự cố đã xảy
ra, kết hợp với các nghiên cứu khảo sát chuyên ngành để đánh giá đúng chất lượng,
tình trạng kỹ thuật, trang thiết bị, nền và cơng trình v.v.... làm cơ sở cho việc lựa
chọn các giải pháp phù hợp.

Các cơng trình hồ chứa nước đều phải có quy trình vận hành điều tiết được
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung quy trình phải đạt được các yêu cầu sau:
- Cấp nước đảm bảo hài hồ lợi ích của các đối tượng sử dụng nước tương
ứng với năm thừa nước, đủ nước và năm ít nước;
- Đảm bảo điều tiết theo yêu cầu phòng chống lũ cho hồ chứa nước và hạ lưu.
1.4. Các văn bản pháp lý liên quan đến công tác khảo sát, thiết kế trong
việc bảo đảm chất lượng cơng trình.
- Luật xây dựng (Ban hành ngày 26/11/2003 theo Nghị quyết số
16/2003/QH11 của Quốc Hội);


13
- Luật Đấu thầu (Luật số 43/2013/QH13);
- Nghị định 209 (Ban hành ngày 16/12/2004 theo số 209/2004/NĐ-CP của
Chính Phủ) về việc quản lý chất lượng cơng trình xây dựng:
- Nghị định 49 (Ban hành ngày 18/04/2008 theo số 49/2008/NĐ-CP của
Chính Phủ ), sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định 209/NĐ – CP ngày
16/12/2004 của Chính Phủ về quản lý chất lượng cơng trình.
- Thơng tư số 27/2009/TT-BXD (Ban hành ngày 31/07/2009 theo số
27/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung về quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng;
- Thơng tư 06/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng về hướng
dẫn khảo sát địa kỹ thuật phục vụ lựa chọn địa điểm và thiết kế xây dựng cơng
trình;
- Nghị định 85 (Ban hành ngày 15/10/2009 theo số 85/2009/NĐ-CP của
Chính Phủ), hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây
dựng;
- Nghị định 15 (Ban hành ngày 06/02/2013 theo số 15/2013/NĐ-CP của
Chính Phủ ); Trong đó có 2 chương liên quan đến việc quản lý chất lượng công tác
khảo sát, thiết kế bao gồm:

Chương 3. Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng.
Chương 4. Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình.
- Thơng tư số 10/2013/TT-BXD ( Ban hành ngày 25/07/2013 của Bộ Xây
dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng);
QCVN 04 - 05 : 2012/BNNPTNT Quy chuẩn quốc gia cơng trình thuỷ - các
quy định chủ yếu về thiết kế
Trong đó, hiện nay Nghị định 15 (Ban hành ngày 06/02/2013 theo số
15/2013/NĐ-CP của Chính Phủ ) có thể nói là văn bản pháp quy mới nhất về quản
lý chất lượng cơng trình, quy định rất rõ về các đối tượng và trách nhiệm của từng
đối tượng trong cơng tác quản lý chất lượng cơng trình. Sau đó Bộ Xây dựng cũng
ban hành thơng tư 10/2013/TT-BXD quy định chi tiết thêm một số nội dung về


14
quản lý chất lượng cơng trình xây dựng và có hiệu lực từ ngày 09/09/2013 để làm rõ
thêm một số điều của Nghị định 15. Khác với các quy định cũ khi chủ đầu tư tự
thẩm định, phê duyệt thiết kế bất kể nguồn vốn xây dựng cơng trình thì trong nghị
định 15 quy định (Điều 21) các cơng trình, chủ yếu là cấp III trở lên, thiết kế xây
dựng phải được cơ quan quản lý nhà nước thẩm tra trước khi chủ đầu tư phê duyệt.
Như vậy, bằng công tác thẩm tra, cơ quan quản lý nhà nước tham gia trực tiếp vào
q trình quản lý chất lượng cơng tác khảo sát, thiết kế, góp phần tạo ra chất lượng
của sản phẩm khảo sát, thiết kế. Quy định này ngoài khắc phục điểm yếu cố hữu của
các chủ đầu tư là thiếu năng lực chuyên môn để đánh giá chất lượng hồ sơ thiết kế
xây dựng, cịn có tác dụng ngăn chặn tình trạng thẩm tra thiết kế cịn mang nặng
tính hình thức, dễ dãi, qua loa vẫn diễn ra phổ biến lâu nay khi chủ đầu tư tự thuê
đơn vị tư vấn thẩm tra, đồng thời còn mang tính chất như một hình thức sát hạch để
hồ sơ thiết kế, sản phẩm của công tác thiết kế xây dựng đạt yêu cầu cao nhất khi
đưa ra sử dụng trong q trình thi cơng cơng trình.
Bên cạnh đó cịn có một số tiêu chuẩn hướng dẫn về cơng tác khảo sát thiết

kế trong xây dựng đặc biệt là trong xây dựng cơng trình thủy lợi:
TCVN 8216:2009 Thiết kế đập đất đầm nén.
TCVN 8217:2009 Đất xây dựng cơng trình thuỷ lợi - Phân loại.
TCVN 8477:2010 Cơng trình thủy lợi - Yêu cầu về thành phần, khối lượng
khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế.
TCVN 8478:2010 Cơng trình thủy lợi - u cầu về thành phần, khối lượng
khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế.
TCVN 8224:2009 Cơng trình thuỷ lợi - Các qui định chủ yếu về lưới khống
chế mặt bằng địa hình.
TCVN 8225:2009 Cơng trình thuỷ lợi - Các quy định chủ yếu về lưới khống
chế cao độ địa hình.
TCVN 8226:2009 Cơng trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về khảo sát
mặt cắt và bình đồ địa hình các tỷ lệ từ 1/200 đến 1/5000.
TCXDVN 364:2006 Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc
địa cơng trình.


15
TCVN 4253:2012: Nền các cơng trình thuỷ cơng u cầu thiết kế.
TCVN 9160:2012: Yêu cầu thiết kế – dẫn dòng trong xây dựng.
TCVN 4118:2012: Cơng trình thủy lợi - Hệ thống tưới tiêu - Yêu cầu thiết kế.
TCVN 8304:2009 Công tác thuỷ văn trong hệ thống thuỷ lợi
Trên đây là một số văn bản quy phạm pháp luật và một số quy trình, quy
phạm, tiêu chuẩn thường dùng trong cơng tác khảo sát, thiết kế xây dựng cơng trình
thủy lợi. Ngồi ra trong q trình thực hiện cơng tác khảo sát, thiết kế xây dựng các
đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế có thể áp dụng một cách linh hoạt các văn bản pháp
quy và các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn hiện hành khác sao cho phù hợp và phải
tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của Nhà nước về quản lý chất lượng cơng trình
để đảm bảo chất lượng cơng trình mà đặc biệt là các cơng trình hồ chứa.
1.5. Các chủ thể trực tiếp tham gia quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

trong cơng tác khảo sát thiết kế.
1.5.1. Đối với công tác khảo sát.
Theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP của Chính Phủ ban hành ngày
06/02/2013 thì:
- Đối với việc quản lý chất lượng cơng tác khảo sát xây dựng các chủ thể trực
tiếp tham gia bao gồm: Chủ đầu tư; nhà thầu khảo sát xây dựng; nhà thầu thiết kế;
các tổ chức, cá nhân giám sát khảo sát xây dựng. Trong đó:
1.5.1.1. Trách nhiệm của chủ đầu tư về quản lý chất lượng, nội dung công
tác khảo sát.
1. Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng kể cả trong trường hợp khảo sát bổ
sung theo đề nghị của các nhà thầu thiết kế, khảo sát xây dựng, thi công xây dụng
và chịu trách nhiêm trước pháp luật về quyết định của mình:
- Nhiệm vụ khảo sát xây dựng do tổ chức tư vấn thiết kế hoặc nhà thầu khảo
sát xây dựng lập và được chủ đầu tư phê duyệt theo Khoản 1 điều 8 thông tư
10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng.


16
2. Phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo sát xây
dựng kể cả trong các trường hợp bổ sung nhiệm vụ khảo sát. Phương án kỹ thuật khảo
sát xây dựng phải đáp ứng được các yêu cầu sau đây:
- Phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt
- Tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các tiêu chuẩn về khảo sát xây
dựng được áp dụng.
3. Chủ đầu tư phải thực hiện giám sát khảo sát xây dựng
- Thực hiện giám sát công tác khảo sát xây dựng thường xuyên, có hệ thống
từ khi bắt đầu khảo sát đến khi hồn thành cơng việc. Chủ đầu tư cử người có
chun mơn phù hợp với loại hình cơng tác khảo sát xây dựng để giám sát công tác
khảo sát xây dựng.

- Nội dung giám sát công tác khảo sát xây dựng bảo gồm:
+ Kiểm tra điều kiện năng lực hoạt đông xây dựng của các nhà thầu khảo sát
xây dựng so với hồ sơ dự thầu về nhân lực, thiết bị máy móc phục vụ khảo sát,
phịng thí nghiệm được nhà thầu khảo sát xây dựng sử dụng;
+ Theo dõi, kiểm tra vị trí khảo sát, khối lượng khảo sát và việc thực hiện
quy trình khảo sát theo phương án kỹ thuật đã được phê duyệt. Kết quả theo dõi,
kiểm tra phải được ghi chép vào nhật ký khảo sát xây dựng. Khi nghiệm thu thành
phần công tác khảo sát ngoài hiện trường và nghiệm thu hoàn thành khảo sát ngồi
hiện trương thì phải lập biên bản theo mẫu quy định tại phụ lục số 1 và phụ lục số 2
của Thông tư 06/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn
khảo sát địa kỹ thuật phục vụ lựa chọn địa điểm và thiết kế xây dựng công trình.
4. Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu khảo sát phải tự giám sát xây dựng bao gồm:
- Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện theo phương án kỹ thuật khảo sát xây
dựng đã được chủ đầu tư phê duyệt;
- Ghi chép kết quả theo dõi, kiểm tra vào nhật ký khảo sát xây dựng. Đây là
tài liệu rất quan trọng trong quá trình nghiệm thu kết quả khảo sát sau này.
5. Chủ đầu tư phải nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng


17
- Khi nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng, chủ đầu tư phải căn cứ
vào: Hợp đồng khảo sát xây dựng; nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát xây
dựng đã được chủ đầu tư phê duyệt; tiêu chuẩn khảo sát xây dựng được áp dụng và
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng của nhà thầu khảo sát gồm: Nội dung
chủ yếu của nhiệm vụ khảo sát xây dựng; đặc điểm, quy mơ, tính chất của cơng
trình; vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng; tiêu chuẩn về khảo
sát xây dựng được áp dụng ; khối lượng khảo sát xây dựng; tiêu chuẩn về khảo sát
xây dựng được áp dụng; khối lượng khảo sát; quy trình, phương pháp và thiết bị
khảo sát; phân tích số liệu, đánh giá kết quả khảo sát; đề xuất giải pháp kỹ thuật

phục vụ cho việc thiết kế, thi cơng xây dựng cơng trình; kết luận và kiến nghị; tài
liệu tham khảo và các phụ lục kèm theo.
- Nội dung nghiệm thu bao gồm: Đánh giá chất lượng công tác khảo sát so
với nhiệm vụ khảo sát xây dựng và tiêu chuẩn khảo sát xây dựng được áp dụng;
kiểm tra hình thức và số lượng của báo cáo kết quả xây dựng; nghiệm thu khối
lượng công việc khảo sát xây dựng theo hợp đồng khảo sát xây dựng đã ký kết.
- Việc nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng phải được lập thành biên bản
bao gồm các nội dung sau: Đối tượng nghiệm thu (ghi rõ tên công việc khảo sát,
bước thiết kế xây dựng cơng trình); thành phần trực tiếp nghiệm thu (ghi rõ tên
công việc khảo sát, bước thiết kế xây dựng công trình); Thành phần trực tiếp
nghiệm thu (chủ đầu tư, nhà thầu khảo sát xây dựng, nhà thầu giám sát, khảo sát xây
dựng); thời gian và địa điểm nghiệm thu; căn cứ nghiệm thu; đánh giá kết quả khảo
sát xây dựng đối chiếu với nhiệm vụ khảo sát và phương án khảo sát đã được phê
duyệt; kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu công tác
khảo sát xây dựng; yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn chỉnh và các kiến nghị khác nếu
có).
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nghiệm thi báo cáo kết
quả kháo sát xây dựng.


18
- Nhà thầu khảo sát xây dựng phải có trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp
luật về tính trung thực và tính chính xác của kết quả khảo sát; bồi thường thiệt hại
khi thực hiện không đúng nhiệm vụ khảo sát, phát sinh khối lượng do khảo sát sai;
sử dụng các thông tin, tài liệu, quy chuẩn, tiêu chuẩn về KSXD không phù hợp với
các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại.
1.5.1.2. Trách nhiệm của nhà thầu khảo sát xây dựng.
Theo Điều 14, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng cơng
trình thì trách nhiệm của nhà thầu khảo sát xây dựng trong việc đảm bảo chất lượng
công tác khảo sát là:

1. Lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng khi có yêu cầu của chủ đầu tư; lập
phương án kỹ thuật khảo sát phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng và các tiêu
chuẩn về khảo sát xây dựng được áp dụng.
2. Bố trí đủ cán bộ có kinh nghiệm và chun mơn phù hợp để thực hiện
khảo sát; cử người có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật để làm chủ
nhiệm khảo sát xây dựng; tổ chức tự giám sát trong quá trình khảo sát.
3. Thực hiện khảo sát theo phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được phê
duyệt; sử dụng thiết bị, phịng thí nghiệm hợp chuẩn theo quy định của pháp luật và
phù hợp với công việc khảo sát.
4. Bảo đảm an toàn cho người, thiết bị, các cơng trình hạ tầng kỹ thuật và các
cơng trình xây dựng khác trong khu vực khảo sát.
5. Bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan trong khu vực khảo sát; phục hồi
hiện trường sau khi kết thúc khảo sát.
6. Lập báo cáo kết quả khảo sát xây dựng đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ
khảo sát xây dựng và hợp đồng; kiểm tra, khảo sát lại hoặc khảo sát bổ sung khi báo
cáo kết quả khảo sát xây dựng không phù hợp với điều kiện tự nhiên nơi xây dựng
công trình hoặc khơng đáp ứng u cầu của nhiệm vụ khảo sát.
1.5.1.3. Trách nhiệm của nhà thầu thiết kế
Theo Điều 15, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng cơng
trình thì trách nhiệm của nhà thầu thiết kế trong việc đảm bảo chất lượng công tác
khảo sát là:


×