Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng thi công công trình đê điều tại chi cục đê điều và phòng chống lụt bão tỉnh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 115 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên học viên: Đặng Quý Dương
Lớp: 23QLXD11
Chuyên ngành đào tạo: Quản lý xây dựng.
Đề tài nghiên cứu “Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng
thi cơng cơng trình đê điều tại Chi cục Đê điều và PCLB tỉnh Ninh Bình”.
Tơi xin cam đoan đây là luận văn do tự tôi tìm tịi và nghiên cứu. Các thơng tin, số
liệu, tài liệu trích dẫn trong luận văn có cơ sở rõ ràng và trung thực.
Tác giả

Đặng Quý Dương

i


LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và nghiên cứu, được sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình gia đình
thầy cơ, bạn bè và đồng nghiệp, tác giả đã hoàn thành được luận văn Thạc sĩ chuyên
ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác
quản lý chất lượng thi công cơng trình đê điều tại Chi cục Đê điều và PCLB tỉnh Ninh
Bình”.
Tác giả xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Hữu Huế đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Các kết quả đạt được trong luận văn là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học cũng như
thực tiễn trong việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình
đê điều. Tuy nhiên, trong khuôn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và trình độ có
hạn nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những lời
chỉ bảo và góp ý của bạn bè, thầy, cơ giáo và đồng nghiệp.
Ninh Bình, ngày … tháng … năm 2016
Tác giả


Đặng Quý Dương

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................. 1

2.

MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. 2

3.

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................ 2

4.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ....................... 2

5.

CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:.......................... 3

6.

KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC ................................................................ 3


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG
TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU ............................ 4
1.1 Quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng cơng trình thủy lợi ... 4
1.1.1 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng .................................................. 4
1.1.2 Quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng đối với cơng trình đê
điều

.......................................................................................................... 14

1.2 Vai trị của giai đoạn thi cơng ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình xây dựng:
..................................................................................................................... 18
1.3 Sự cần thiết của công tác quản lý thi công đối với chất lượng cơng trình xây
dựng ở Việt Nam hiện nay: .................................................................................. 19
1.3.1 Những thành tựu đã đạt được trong công tác nâng cao chất lượng cơng trình
xây dựng ở nước ta hiện nay: ........................................................................... 19
1.3.2 Những bất cập về vấn đề chất lượng cơng trình xây dựng hiện nay: ..... 20
1.3.3 Ý nghĩa của việc nâng cao công tác quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng:

.......................................................................................................... 20

1.4 Một số cơng tác chính nhằm nâng cao chất lượng thi cơng cơng trình ......... 21
1.4.1 Công tác quản lý tiến độ thi công xây dựng cơng trình: ......................... 21
1.4.2 Cơng tác quản lý khối lượng thi cơng xây dựng cơng trình: .................. 21
1.4.3 Cơng tác quản lý an tồn lao động và mơi trường trên công trường xây
dựng:

22


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 25

iii


CHƯƠNG 2. CƠ SỞ ĐỂ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CƠNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU
......................................................................................................................... 26
2.1 Hệ thống những cơ sở lý luận về quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn
thi công. ................................................................................................................ 26
2.2 Các yếu tố tạo nên chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng: .............. 28
2.2.1 Yếu tố con người: ................................................................................... 28
2.2.2 Yếu tố vật tư: .......................................................................................... 30
2.2.3 Yếu tố máy móc thiết bị: ........................................................................ 31
2.2.4 Yếu tố giải pháp thi công:....................................................................... 32
2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng
cơng trình: ............................................................................................................ 32
2.3.1 Chỉ tiêu đánh giá về quản lý con người: ................................................. 32
2.3.2 Chỉ tiêu đánh giá về quản lý kỹ thuật thi công: ...................................... 33
2.3.3 Chỉ tiêu đánh giá về quản lý chất lượng máy móc, thiết bị : .................. 33
2.3.4 Chỉ tiêu đánh giá về quản lý vật tư: ........................................................ 33
2.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình xây dựng thủy lợi.34
2.4.1 Nhóm nhân tố khách quan: ..................................................................... 34
2.4.2 Nhóm nhân tố chủ quan: ......................................................................... 35
2.5 Các yếu tố đảm bảo cho chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng cơng
trình đê điều ......................................................................................................... 37
2.5.1 Các yếu tố chung .................................................................................... 38
2.5.2 Những yếu tố chính cần được quan tâm trong thi công xây dựng công trình
đê điều


.......................................................................................................... 42

2.6 Các yêu cầu đảm bảo chất lượng cơng trình .................................................. 54
2.6.1 u cầu về kiểm sốt vật tư .................................................................... 54
2.6.2 u cầu về kiểm sốt máy móc, thiết bị thi công ................................... 57
2.6.3 Yêu cầu về quản lý chất lượng kỹ thuật thi công ................................... 58
2.6.4 Một số yêu cầu khác ............................................................................... 60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 61

iv


CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CƠNG TÁC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH TRONG GIAI ĐOẠN THI CƠNG
CỦA CƠNG TRÌNH NÂNG CẤP ĐÊ BIỂN BÌNH MINH II NĨI RIÊNG VÀ
CƠNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU NĨI CHUNG. ............................................................. 62
3.1 Giới thiệu về Ban quản lý dự án Phòng chống lụt bão và Đê điều Ninh Bình
hiện nay ................................................................................................................ 62
3.1.1 Mơ hình, cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án Phòng chống lụt bão và Đê
điều

.......................................................................................................... 63

3.1.2 Công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình của Ban quản lý
dự án Phịng chống lụt bão và Đê điều. ........................................................... 65
3.2 Giới thiệu về công trình nâng cấp đê biển Bình Minh II ............................... 72
3.2.1 Các hạng mục chính của dự án ............................................................... 72
3.3 Quá trình thực hiện dự án, những tồn tại và giải pháp khắc phục ................. 75
3.3.1 Quá trình thực hiện dự án: ...................................................................... 75
3.3.2 Những vấn đề còn tồn tại và giải pháp khắc phục: ................................. 77

3.4 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng cơng trình
trong giai đoạn thi cơng của Ban quản lý đối với cơng trình đê điều .................. 81
3.4.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhân sự .......................... 81
3.4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng thi công. ...... 82
3.4.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý chi phí xây dựng đầu tư: 90
3.4.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hợp đồng ....................... 91
3.4.5 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý tiến độ thi công ............. 92
3.4.6 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý khối lượng thi công. ...... 94
3.4.7 Giải pháp nâng cao hiệu quả các công tác khác ..................................... 98
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................... 102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 103
1.

Kết quả đạt được: ........................................................................................ 103

2.

Kiến nghị: ..................................................................................................... 104

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 106

v


DANH MỤC HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1- Sơ đồ hóa các yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng công trình xây dựng;
Hình 1.2- Mái đê hữu sơng Mã bị sụt, lún và hư hỏng nhiều chỗ
Hình 2.1- Kè mái đê biển huyện Kim Sơn- tỉnh Ninh Bình bằng tấm lát mái bê tơng đúc
sẵn.
Hình 2.2-Kè mái đê biển huyện Kim Sơn – tỉnh Ninh Bình bằng đá xếp khan trong

khung bê tơng.
Hình 3.1-Sơ đồ tổ chức bộ máy Ban quản lý
Hình 3.2-Cắt ngang đê
Hình 3.3-Mặt cắt đường
Hình 3.4 -Sơ đồ kiểm tra chất lượng vật liệu đầu vào
Hình 3.5- Sơ đồ quản lý máy móc, thiết bị thi cơng
Hình 3.6- Sơ đồ bảo đảm chất lượng thi công bộ phận cơng trình
Hình 3.7- Hệ thống kiểm sốt tiến độ

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 – Những dự án Ban quản lý thực hiện trong 3 năm gần đây

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BNNPTNT

: Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

BCNCKT

: Báo cáo nghiên cứu khả thi

BQLDA

: Ban quản lý dự án


CĐT

: Chủ đầu tư

CP

: Chính phủ

CLCT

: Chất lượng cơng trình

CLCTXD

: Chất lượng cơng trình xây dựng

ĐĐ

: Đê điều



: Nghị định

NN&PTNT

: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

PCLB


: Phòng chống lụt bão



: Quyết định

QĐĐT

: Quyết định đầu tư

QPTL:

: Quy phạm thủy lợi

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

QLCLCTXD

: Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

TCN

: Tiêu chuẩn ngành

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam


TVGS

: Tư vấn giám sát

TKKT-TDT

: Thiết kế kỹ thuật- tổng dự toán

VBQPPL

: Văn bản quy phạm pháp luật

VLXD

: Vật liệu xây dựng

KHCN

: Khoa học công nghệ

viii


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm qua hòa chung với xu thế đổi mới và phát triển của nền kinh tế, với
sự cố gắng to lớn của Đảng , Nhà nước, chính quyền các địa phương và nhân dân trong
cả nước, công tác xây dựng cơ bản có bước phát triển cả về số lượng, chất lượng, biện
pháp và kỹ thuật thi công, trang thiết bị, đội ngũ cán bộ kỹ thuật xây dựng. Cơ sở phục

vụ cho nơng nghiệp như: Cơng trình thủy lợi, hệ thống cấp thốt nước, các trung tâm
phát triển chăn ni trồng trọt. Các cơng trình lớn phục vụ phát triển cơng nghiệp như
dầu khí, khai thác khống sản...
Bên cạnh những kết quả cơ bản và to lớn đó, một vấn đề được xã hội hết sức quan tâm
đó là chất lượng xây dựng, vì chất lượng xây dựng là yếu tố quan trọng trong quá trình
xây dựng, quyết định đến bộ mặt đơ thị, nơng thơn. Cơng trình xây dựng khơng đảm
bảo chất lượng sẽ có nguy hại đến đời sống và xã hội của mọi người. Trên thực tế hiện
nay, trong phạm vi cả nước có khơng ít những cơng trình do khơng đảm bảo chất
lượng dẫn đến nguy hại đến đời sống xã hội của người dân. Trong những năm vừa qua,
trong phạm vi cả nước, có khơng ít những cơng trình do khơng đảm bảo chất lượng đã
gây ra tình trạng lún, nứt ví dụ như cơng trình nâng cấp, cải tạo QL8 đoạn ng Bí –
Hạ Long, cơng trình sửa chữa mặt cầu Thăng Long...Những điều đó đã ảnh hưởng đến
uy tín nghề nghiệp, đến đời sống xã hội, khiến cho dư luận thêm lo lắng và bức xúc.
Điều đó cho thấy chất lượng cơng trình, sản phẩm xây dựng cần được quan tâm hơn
nữa, đẩy mạnh trong mọi khâu của quá trình đầu tư xây dựng cơng trình.
Chi cục Đê điều và Phịng chống lụt bão tỉnh Ninh Bình là cơ quan chun mơn trực
thuộc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình có trách nhiệm tham
mưu giúp Giám đốc sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực quản lý đê
điều và phòng chống lụt bão trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Thực hiện chức năng quản lý
đầu tư và dự án: Xây dựng tu bổ, sửa chữa kè, cống thuộc các nguồn vốn khi được cấp
có thẩm quyền quyết định. Như vậy với chức năng nhiệm vụ khá đa dạng từ công tác
chuyên môn về quản lý nhà nước đến các hoạt động quản lý các dự án duy tu, tu bổ đê
1


điều thường xuyên và các dự án xử lý đột xuất các cơng trình thủy lợi trong khi lực
lượng cán bộ kỹ thuật khá mỏng (18 người). Do đó để hoàn thành tốt chức năng,
nhiệm vụ về quản lý nhà nước cũng như quản lý dự án thì chi cục cần có những giải
pháp về quản lý chất lượng cơng trình nhằm nâng cao hiệu quả cơng việc và đảm bảo
chất lượng cơng trình.

Vì vậy em chọn đề tài: “Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất
lượng thi cơng cơng trình đê điều tại chi cục Đê điều và Phịng chống lụt bão tỉnh
Ninh Bình".
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình đê điều tại chi cục
Đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Ninh Bình.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
a) Ý nghĩa khoa học:
Chi cục Đê điều và Phịng chống lụt bão là cơ quan chun mơn trực thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình có trách nhiệm tham mưu giúp Giám
đốc Sở thực hiện các chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực quản lý đê điều và
Phòng chống lụt bão trên địa bàn tỉnh. Thực hiện chức năng quản lý đầu tư và dự án:
Xây dựng tu bổ, sửa chữa kè, cống thuộc các nguồn vốn khi được cấp có thẩm quyền
quyết định. Để hoàn thành tốt các chức năng nhiệm vụ về quản lý nhà nước cũng như
quản lý các dự án cần có những giải pháp trong cơng tác quản lý. Trên cơ sở đó tác giả
đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình
tại chi cục Đê điều và Phịng chống lụt bão tỉnh Ninh Bình.
b) Ý nghĩa thực tế:
Luận văn phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình từ đó đưa ra được
các giải pháp quản lý chất lượng trong giai đoạn thi cơng nhằm nâng cao chất lượng
cơng trình và nâng cao hiệu quả công tác quản lý các dự án mà chi cục được phân
công.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2


- Đối tượng nghiên cứu là quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn ngân sách
nhà nước dưới góc độ của cơ quan quản lý.
- Phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn vào dự án nâng cấp đê biển Bình Minh II.
5. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:

- Phương pháp tổng hợp, phân tích, phương pháp so sánh, các phương pháp thống kê
kết hợp với khảo sát thực tế.
- Vận dụng đườg lối chính sách của Đảng và Nhà nước về quản lý hoạt động đầu tư và
xây dựng theo văn bản quy phạm ban hành.
- Nghiên cứu số liệu các tài liệu thống kê, báo cáo các dự án đầu tư, hồ sơ, công tác
quản lý, dự án đầu tư xây dựng hiện thời.
6. KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC
Phân tích thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công tại chi cục Đê điều;
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý chất lượng cơng trình trong giai
đoạn thi cơng cơng trình đê điều.

3


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG
TRONG GIAI ĐOẠN THI CƠNG CƠNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU

1.1 Quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng cơng trình thủy lợi
1.1.1 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.1.1 Quan niệm về chất lượng
Quan niệm về chất lượng được nhìn nhận từ nhiều góc độ khác nhau:
Từ bản thân sản phẩm: Chất lượng là tập hợp những tính chất của bản thân sản phẩm
để chế định tính thích hợp của nó nhằm thỏa mãn những nhu cầu phù hợp với cơng
dụng của nó.
Từ phía nhà sản xuất: Chất lượng là sự hoàn hảo và phù hợp của một sản phẩm với
một tập hợp các yêu cầu tiêu chuẩn hay các quy cách đã được xác định trước.
Từ thị trường:
Về mặt khách hàng: Chất lượng là sự phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng.
Về mặt giá trị: Chất lượng được hiểu là đại lượng đo bằng tỷ số giữa lợi ích thu được
từ việc tiêu dùng sản phẩm với chi phí bỏ ra để đạt được lợi ích đó.

Về mặt cạnh tranh: Chất lượng có nghĩa là cung cấp những thuộc tính mà mang lại lợi
thế cạnh tranh nhằm phân biệt sản phẩm đó với sản phẩm khác cùng loại trên thị
trường.
Hay: Chất lượng là mức độ thỏa mãn của một tập hợp các thuộc tính đối với các yêu
cầu đã nêu ra hay tiềm ẩn. [1]
1.1.1.2 Các thuộc tính của chất lượng:
Chất lượng bao gồm 8 thuộc tính:

4


Thuộc tính kỹ thuật: Phản ánh cơng dụng chức năng của sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
Thuộc tính này xác định chức năng, tác dụng chủ yếu và nó được quy định bởi các chỉ
tiêu: Kết cấu vật chất, thành phần cấu tạo, đặc tính cơ lý hóa.
Thuộc tính tuổi thọ: Là yếu tố đặc trưng cho tính chất của sản phẩm có giữ được khả
năng làm việc bình thường hay không trong một điều kiện thực hiện nghiêm túc chế độ
bảo hành, bảo dưỡng theo quy định thiết kế. Tuổi thọ của sản phẩm là cơ sở quan
trọng giúp cho khách hàng lựa chọn mua hàng, tăng uy tín của sản phẩm, tăng khả
năng cạnh tranh trên thị trường.
Độ tin cậy: Đây được coi là một yếu tố quan trọng nhất phản ánh chất lượng của sản
phẩm hàng hóa dịch vụ. Là cơ sở cho các doanh nghiệp có khả năng duy trì và phát
triển sản phẩm của mình.
Độ an toàn: Những chỉ tiêu an toàn trong khai thác vận hành sản phẩm hàng hóa là
những chỉ tiêu cực kỳ quan trọng, đặc biệt là những chỉ tiêu an toàn tới sức khỏe của
khách hàng là yếu tố bắt buộc phải có trong mỗi sản phẩm với điều kiện tiêu dùng hiện
nay.
Mức độ gây ô nhiễm: Được coi là một yêu cầu bắt buộc mà các nhà sản xuất phải tuân
thủ khi đưa sản phẩm ra thị trường.
Tính tiện dụng: Phản ánh những địi hỏi về tính sẵn có, dễ vận chuyển, bảo quản và sử
dụng, đồng thời có khả năng thay thế những bộ phận bị hỏng hóc.

Tính kinh tế: Đây là yếu tố quan trọng đối với những sản phẩm mà khi sử dụng có tiêu
hao nhiên liệu và năng lượng. Tiết kiệm nhiên liệu và năng lượng ngày nay đã trở
thành một trong những yếu tố phản ánh chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản
phẩm trên thị trường.
Tính thẩm mỹ: Đặc trưng cho sự truyền cảm, sự hợp lý về hình thức, kiểu dáng. Hay
nói cách khác những sản phẩm ngày nay phải đảm bảo sự hồn thiện về kích thước,
kiểu dáng, tính cân đối.

5


Tính vơ hình: Ngồi những thuộc tính hữu hình ra, thì chất lượng cịn có những thuộc
tính vơ hình khác và những thuộc tính này lại có ý nghĩa quan trọng với khách hàng
khi đánh giá chất lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ. Đây là căn cứ tạo ra sự khác biệt,
thể hiện tính chuyên nghiệp.
1.1.1.3 Các yêu cầu và đặc điểm của chất lượng:
Các yêu cầu:
Chất lượng phải chính là kết quả của sự phối hợp thống nhất giữa lao động với các yếu
tố kỹ thuật, kinh tế và các yếu tố văn hóa xã hội ( bởi chất lượng là sự kết hợp nhuần
nhuyễn của bốn yếu tố ).
Chất lượng phải phản ánh được khả năng đáp ứng được các yêu cầu về chức năng kỹ
thuật, phải phản ánh giá trị sử dụng mà sản phẩm có thể đạt được.
Các thuộc tính chất lượng phải là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố, nhiều bộ phận
hợp thành. Chất lượng khơng chỉ phản ánh trình độ kỹ thuật của sản phẩm mà cịn
phản ánh trình độ, điều kiện phát triển kinh tế xã hội của mỗi nước, mỗi khu vực trong
từng thời kỳ.
Chất lượng được hình thành trong tất cả mọi hoạt động, mọi quá trình. Vì vậy phải
xem xét nó một cách chặt chẽ giữa các quá trình trong và sau sản xuất. Giữa các yếu tố
tác động trực tiếp, gián tiếp, bên trong và bên ngoài.
Đặc điểm của chất lượng:

Chất lượng là một phạm trù kinh tế kỹ thuật và xã hội.
Chất lượng có tính tương đối và thay đổi theo không gian và thời gian.
Chất lượng sản phẩm tùy thuộc vào từng loại thị trường cụ thể. Nó có được đánh giá
cao ở thị trường này, nhưng không được đánh giá cao ở thị trường khác, có thể phù
hợp với đối tượng này nhưng khơng phù hợp với đối tượng khác.
Chất lượng có thể được đo lường và đánh giá thông qua các tiêu chuẩn cụ thể.

6


Chất lượng phải được đánh giá trên cả hai mặt chủ quan và khách quan. Tính chủ quan
thể hiện thơng qua chất lượng trong sự phù hợp hay còn gọi là chất lượng thiết kế.
Tính khách quan thể hiện thơng qua chất lượng trong sự tuân thủ thiết kế.
1.1.1.4 Vai trò của chất lượng:
Chất lượng sẽ tạo ra sức hấp dẫn thu hút khách hàng và tạo nên lợi thế cạnh tranh của
doanh nghiệp.
Chất lượng giúp cho doanh nghiệp tăng uy tín, hình ảnh và danh tiếng của mình nhờ
đó nó có tác động rất lớn tới quyết định lựa chọn mua hàng của khách hàng.
Chất lượng là cơ sở cho việc duy trì mở rộng thị trường, tạo sự phát triển lâu dài và
bền vững cho các doanh nghiệp
Nâng cao trách nhiệm có nghĩa là tương đương với việc nâng cao năng suất lao động,
giảm thiểu chi phí, đồng thời làm giảm thiểu mức độ gây ô nhiễm môi trường.
Trong điều kiện ngày nay, nâng cao chất lượng là cơ sở quan trọng cho việc giao lưu
trao đổi thương mại và hội nhập quốc tế.
1.1.1.5 Quản lý chất lượng:
a. Quản lý chất lượng:
Quản lý chất lượng là tập hợp những hoạt động chức năng quản lý chung nhằm xác
định chính sách chất lượng, mục đích chất lượng và thực hiện chúng bằng những
phương tiện như lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất
lượng trong khn khổ 1 hệ thống. [2]

b. Vai trị của quản lý chất lượng:
Quản lý chất lượng giữ 1 vị trí then chốt đối với sự phát triển kinh tế, đời sống của
người dân và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với nền kinh tế
quốc dân thì đảm bảo nâng cao chất lượng sẽ tiết kiệm được lao động xã hội, làm tăng
trưởng và phát triển kinh tế.
Đối với khách hàng: Khi có hoạt động quản lý chất lượng khách hàng sẽ được thụ
hưởng những sản phẩm hàng hóa dịch vụ có chất lượng tốt hơn với chi phí thấp hơn.
7


Đối với doanh nghiệp: Quản lý chất lượng là cơ sở để tạo niềm tin cho khách hàng;
giúp doanh nghiệp có khả năng duy trì và mở rộng thị trường làm tăng năng suất giảm
chi phí.
Trong cơ chế thị trường, cơ cấu sản phẩm, chất lượng sản phẩm hay giá cả và thời gian
giao hàng là yếu tố quyết định rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp
mà các yếu tố này phụ thuộc rất lớn vào hoạt động quản lý chất lượng.
Chất lượng sản phẩm và quản lý chất lượng là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp
trong điều kiện hiện nay. Tầm quan trọng của quản lý chất lượng ngày càng được nâng
cao, do đó chúng ta phải khơng ngừng nâng cao trình độ quản lý chất lượng, đặc biệt là
trong các tổ chức.
c. Nguyên tắc của quản lý chất lượng:
- Chất lượng định hướng bởi khách hàng:
Chất lượng định hướng bởi khách hàng là một yếu tố chiến lược, dẫn tới khả năng
chiếm lĩnh thị trường, duy trì và thu hút khách hàng [3]. Nó địi hỏi phải ln nhạy
cảm đối với những khách hàng mới, những yêu cầu thị trường và đánh giá những yếu
tố dẫn tới sự thoả mãn khách hàng. Nó cũng địi hỏi ý thức cải tiến, đổi mới cơng
nghệ, khả năng thích ứng nhanh và đáp ứng nhanh chóng mau lẹ các yêu cầu của thị
trường; giảm sai lỗi khuyết tật và những khiếu nại của khách hàng. Chất lượng sản
phẩm hàng hoá của một doanh nghiệp phải được định hướng bởi khách hàng, doanh
nghiệp phải sản xuất, bán cái mà khách hàng cần chứ không phải cái mà doanh nghiệp

có. Chất lượng sản phẩm dịch vụ hành chính cơng của một cơ quan hành chính nhà
nước phải được định hướng bởi khách hàng là người dân, đáp ứng nhu cầu của người
dân, vì dân phục vụ.
- Sự lãnh đạo:
Hoạt động chất lượng sẽ không thể đạt được kết quả nếu khơng có sự cam kết triệt để
của lãnh đạo cấp cao. Lãnh đạo tổ chức phải có tầm nhìn xa, xây dựng những giá trị rõ
ràng, cụ thể và định hướng vào khách hàng. Để củng cố những mục tiêu này cần có sự

8


cam kết và tham gia của từng cá nhân lãnh đạo với tư cách là một thành viên của tổ
chức.
Lãnh đạo phải chỉ đạo và xây dựng các chiến lược, hệ thống và các biện pháp huy
động sự tham gia và tính sáng tạo của mọi nhân viên để xây dựng, nâng cao năng lực
của tổ chức và đạt kết quả tốt nhất có thể được. Qua việc tham gia trực tiếp vào các
hoạt động như lập kế hoạch, xem xét đánh giá hoạt động của tổ chức, ghi nhận những
kết quả đạt được của nhân viên, lãnh đạo có vai trị củng cố giá trị và khuyến khích sự
sáng tạo, đi đầu ở mọi cấp trong toàn bộ tổ chức.
- Sự tham gia của mọi người trong tổ chức:
Con người là nguồn lực quý nhất của một tổ chức và sự tham gia đầy đủ với những
hiểu biết và kinh nghiệm của họ rất có ích cho tổ chức. Để đạt được kết quả trong việc
cải tiến chất lượng thì kỹ năng, nhiệt tình, ý thức trách nhiệm của người lao động đóng
một vai trị quan trọng. Lãnh đạo tổ chức phải tạo điều kiện để mọi nhân viên có điều
kiện học hỏi nâng cao kiến thức, trình độ nghiệp vụ chuyên môn, quản lý.
Phát huy được nhân tố con người trong tổ chức chính là phát huy được nội lực tạo ra
một sức mạnh cho tổ chức trên con đường vươn tới mục tiêu chất lượng.
-

Phương pháp quá trình:


Quản lý chất lượng phải được xem xét như một quá trình, kết quả của quản lý sẽ đạt
được tốt khi các hoạt động có liên quan được quản lý như một quá trình. Quá trình là
một dãy các sự kiện nhờ đó biến đổi đầu vào thành đầu ra. Để quá trình đạt được hiệu
quả thì giá trị của đầu ra phải lớn hơn đầu vào, có nghĩa là quá trình gia tăng giá trị.
Trong một tổ chức, đầu vào của quá trình này là đầu ra của quá trình trước đó, và tồn
bộ q trình trong tổ chức tạo thành hệ thống mạng lưới của quá trình.
Quản lý hoạt động của một tổ chức thực chất là quản lý các quá trình và các mối quan
hệ giữa chúng. Quản lý tốt mạng lưới quá trình này cùng với sự đảm bảo đầu vào nhận
được từ bên cung cấp, sẽ đảm bảo chất lượng đầu ra để thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
- Tính hệ thống:
9


Tổ chức khơng thể giải quyết bài tốn chất lượng theo từng yếu tố tác động đến chất
lượng một cách riêng lẻ mà phải xem xét toàn bộ các yếu tố tác động đến chất lượng
một cách hệ thống và đồng bộ, phối hợp hài hoà các yếu tố này. Phương pháp hệ thống
của quản lý là cách huy động, phối hợp toàn bộ nguồn lực để phục vụ mục tiêu chung
của tổ chức.Việc xác định, hiểu biết và quản lý một hệ thống các qúa trình có liên quan
lẫn nhau đối với mục tiêu đề ra sẽ đem lại hiệu quả cho tổ chức.
- Cải tiến liên tục:
Chất lượng định hướng bởi khách hàng, mà nhu cầu mong muốn của khách hàng là
luôn luôn biến đổi theo xu hướng muốn thoả mãn ngày càng cao các các yêu cầu của
mình, bởi vậy chất lượng cũng ln cần có sự đổi mới. Muốn có sự đổi mới và nâng
cao chất lượng thì phải thực hiện cải tiến liên tục, khơng ngừng.
Cải tiến là mục tiêu, đồng thời cũng là phương pháp của mọi tổ chức. Muốn có được
khả năng cạnh tranh với mức độ chất lượng cao nhất tổ chức phải liên tục cải tiến. Sự
cải tiến đó có thể là từng bước nhỏ hoặc nhảy vọt. Cải tiến đó có thể là cải tiến phương
pháp quản lý, cải tiến, đổi mới các q trình, các thiết bị, cơng nghệ, nguồn lực, kể cả
cách sắp xếp bố trí lại cơ cấu tổ chức quản lý. Tuy nhiên trong cải tiến cần phải tính kỹ

và mang tính chắc chắn, bám chắc vào mục tiêu của tổ chức.
- Quyết định dựa trên sự kiện:
Mọi quyết định và hành động của hệ thống quản lý chất lượng muốn có hiệu quả phải
được xây dựng dựa trên việc phân tích dữ liệu và thơng tin một cách chính xác. Khơng
quyết định dựa trên việc suy diễn.Việc đánh giá phải bắt nguồn từ chiến lược của tổ
chức, các quá trình quan trọng, các yếu tố đầu vào, đầu ra cuả các q trình đó.
- Phát triển quan hệ hợp tác:
Các tổ chức cần tạo dựng mối quan hệ hợp tác nội bộ với bên ngoài tổ chức để đạt
được mục tiêu chung. Các mối quan hệ nội bộ, tạo sự đoàn kết nội bộ, thúc đẩy sự hợp
tác giữa lãnh đạo và người lao động, tạo lập các mối quan hệ mạng lưới giữa các bộ
phận trong tổ chức để tăng cường sự linh hoạt và khả năng đáp ứng nhanh.

10


Các mối quan hệ bên ngoài là những mối quan hệ với khách hàng, người cung cấp, các
đối thủ cạnh tranh, các tổ chức đào tạo, các cơ quan quản lý, chính quyền địa phương...
Những mối quan hệ liên quan ngày càng quan trọng, nó là những mối quan hệ chiến
lược chúng có thể giúp tổ chức thâm nhập thị trường, mở rộng thị trường hoặc thiết kế
những sản phẩm và dịch vụ mới.
Các bên quan hệ cần chú ý đến những yêu cầu quan trọng, đảm bảo sự thành công của
quan hệ hợp tác, cách thức giao lưu thường xuyên, giữ những nguyên tắc trong quan
hệ với từng nhóm đối tượng.
Đến cốt lõi của sự phát triển bền vững.
1.1.1.6 Cơng trình xây dựng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,
được xây dựng theo thiết kế.
Cơng trình xây dựng bao gồm: Cơng trình xây dựng cơng cộng, nhà ở, cơng trình cơng

nghiệp, giao thơng, thủy lợi, năng lượng và các cơng trình khác. [4]
- Quan niệm về chất lượng cơng trình xây dựng (CLCTXD).
CLCTXD là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của cơng trình
nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định trong văn
bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế.
Đảm bảo

CLCTXD

=

Phù hợp

- An toàn
- Bền vững
- Kỹ thuật
- Mỹ thuật

+

- Quy chuẩn
- Tiêu chuẩn
- Quy phạm PL
- Hợp đồng

Hình 1.1- Sơ đồ hóa các yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng cơng trình xây dựng
Nhìn vào sơ đồ các yếu tố tạo nên chất lượng cơng trình được mơ tả trên hình (Hình
1.1), CLCTXD khơng chỉ đảm bảo sự an toàn về mặt kỹ thuật mà cịn phải thỏa mãn
các u cầu về an tồn sử dụng có chứa đựng yếu tố xã hội và kinh tế.
11



Xuất phát từ sơ đồ này, việc phân công quản lý cũng được các quốc gia luật hóa với
nguyên tắc: Những nội dung “phù hợp” (tức là vì lợi ích của xã hội, lợi ích cộng đồng)
do Nhà nước kiểm soát và các nội dung “đảm bảo” do các chủ thể trực tiếp tham gia
và quá trình đầu tư xây dựng phải có nghĩa vụ kiểm sốt.
Từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người thụ hưởng sản phẩm xây dựng, chất
lượng cơng trình xây dựng được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như: cơng năng, độ
tiện dụng; tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật; độ bền vững, tin cậy; tính thẩm mỹ; an
tồn trong khai thác, sử dụng, tính kinh tế; và đảm bảo về tính thời gian (thời gian
phục vụ của cơng trình). Rộng hơn, CLCTXD cịn có thể và cần được hiểu khơng chỉ
từ góc độ của bản thân sản phẩm và người hưởng thụ sản phẩm xây dựng mà còn cả
trong quá trình hình thành sản phẩm xây dựng đó.
Một số vấn đề cơ bản trong đó là:
CLCTXD cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng về xây dựng cơng
trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, chất lượng khảo sát, chất lượng thiết kế...
Chất lượng cơng trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật
liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng
mục cơng trình.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q trình hình thành và thực
hiện các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công
nhân, kỹ sư lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng.
Vấn đề an tồn khơng chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đối với người thụ hưởng
cơng trình mà cịn là cả trong giai đoạn thi cơng xây dựng đối với đội ngũ cơng nhân,
kỹ sư xây dựng.
Tính thời gian khơng chỉ thể hiện ở thời hạn cơng trình đã xây dựng có thể phục vụ
mà cịn ở thời hạn phải xây dựng và hồn thành, đưa cơng trình vào khai thác, sử
dụng.


12


Tính kinh tế khơng chỉ thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình chủ đầu tư phải chi trả
mà cịn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà thầu thực hiện các hoạt
động và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng...
Vấn đề môi trường: cần chú ý khơng chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các yếu tố
môi trường mà cả các tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các yếu tố
mơi trường tới q trình hình thành dự án.
- Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng (QLCLCTXD).
Nội dung cơ bản của hoạt động quản lý chất lượng xây dựng:
QLCLCTXD là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra các yêu cầu, quy định và thực hiện
các yêu cầu và quy định đó bằng các biện pháp như kiểm soát chất lượng, đảm bảo
chất lượng, cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống. Hoạt động QLCLCTXD
chủ yếu là công tác giám sát và tự giám sát của chủ đầu tư và các chủ thể khác.
- Vai trị của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng:
Cơng tác quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng có vai trị to lớn đối với nhà thầu,
chủ đầu tư và các doanh nghiệp xây dựng nói chung, vai trị đó được thể hiện cụ thể là:
Đối với nhà thầu, việc đảm bảo và nâng cao CLCTXD sẽ tiết kiệm ngun, vật liệu,
nhân cơng, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động.
Đối với chủ đầu tư, đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ thỏa mãn được các yêu cầu của
chủ đầu tư, tiết kiệm được vốn và nâng cao chất lượng cuộc sống. Đảm bảo và nâng
cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng hộ của chủ đầu tư với nhà thầu, góp phần phát triển
mối quan hệ hợp tác lâu dài.
QLCLCTXD là yếu tố quan trọng, quyết định sức cạnh tranh của các doanh nghiệp
xây dựng.
Hàng năm, vốn đầu tư dành cho xây dựng rất lớn, chiếm từ 20-25% GDP [5]. Vì vậy
quản lý chất lượng cơng trình xây dựng rất cần được quan tâm. Thời gian qua, cịn có
những cơng trình xây dựng chất lượng kém, bị bớt xén, rút ruột khiến dư luận bất bình.
13



Do vậy, vấn đề cần thiết đặt ra đó là làm sao để công tác quản lý chất lượng công trình
được hiệu quả.
- Hoạt động QLCLCTXD trong quá trình thi công
QLCLCTXD là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia vào quá trình hình thành nên
sản phẩm xây dựng bao gồm: Chủ đầu tư, nhà thầu, các tổ chức và cá nhân liên quan
trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, bảo hành và bảo trì, quản lý và sử
dụng cơng trình.
Trong giai đoạn thi cơng xây dựng, cơng trình có các hoạt động quản lý chất lượng và
tự giám sát của nhà thầu thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình và
nghiệm thu cơng trình xây dựng của chủ đầu tư; giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế
xây dựng cơng trình.
1.1.2 Quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng đối với cơng trình đê
điều
1.1.2.1 Quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng:
Chất lượng thi cơng cơng trình phải được kiểm sốt từ công đoạn mua sắm, sản xuất,
chế tạo các sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị được sử dụng
vào cơng trình cho tới cơng đoạn thi công xây dựng, chạy thử và nghiệm thu đưa hạng
mục cơng trình, cơng trình hồn thành vào sử dụng. Trình tự và trách nhiệm thực hiện
của các chủ thể được quy định như sau [6]:
- Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho cơng
trình xây dựng.
- Quản lý chất lượng của nhà thầu trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình.
- Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình cơng trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm
thu cơng việc xây dựng trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình.
- Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong thi cơng xây dựng cơng trình.
- Thí nghiệm đối chứng, thí nghiệm thử tải và kiểm định xây dựng trong q trình thi
cơng xây dựng cơng trình.
14



- Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận (hạng mục) cơng trình xây dựng
(nếu có).
- Nghiệm thu hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành để đưa vào khai thác sử
dụng.
- Kiểm tra công tác nghiệm thu cơng trình xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
- Lập hồ sơ hồn thành cơng trình xây dựng, lưu trữ hồ sơ của cơng trình và bàn giao
cơng trình đưa vào sử dụng.
1.1.2.2 Quản lý chất lượng thi cơng cơng trình đê điều
- Đê điều: là hệ thống cơng trình bao gồm đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê và cơng trình
phụ trợ. [7]
Việt Nam là một nước có hệ thống sơng ngịi dày đặc. Các khu dân cư, thành phố và
vùng nông nghiệp thường phát triển dọc theo các vùng ven sông và thường chịu ảnh
hưởng từ các yếu tố lũ và nguy cơ ngập lụt. Hệ thống đê dọc theo các nhánh sông là
giải pháp phịng chống lũ được ơng cha ta sử dụng từ lâu đời, để bảo vệ các vùng dân
cư ven sông và toàn bộ vùng châu thổ trước nguy cơ ngập lụt. Trải qua quá trình phát
triển, hệ thống đê hiện nay trên cả nước là một hệ thống cơng trình quy mơ lớn với
khoảng 13.200 km đê, trong đó có khoảng 10.600 km đê sông và gần 2.600 km đê
biển. Các hệ thống đê sơng chính với trên 2.500 km đê từ cấp III đến cấp đặc biệt còn
lại là đê dưới cấp III và đê chưa được phân cấp. Trong đó hệ thống đê Bắc bộ và Bắc
Trung bộ dài 5.620km, có nhiệm vụ bảo vệ chống lũ triệt để đảm bảo an toàn cho vùng
Đồng bằng Bắc bộ và Bắc Trung bộ. [8]
- Hiện trạng về chất lượng cơng trình đê điều: Hầu hết các hệ thống đê điều và phòng
chống lụt bão tồn tại ở nước ta hiện nay được thiết kế xây dựng dựa theo kinh nghiệm
được tích góp từ nhiều thế hệ và áp dụng các tiêu chuẩn an tồn phù hợp với tình hình
thực tế của một vài thập kỷ trước. [8]
Phân tích chất lượng hiện trạng đê của Việt Nam cho kết quả:
- 66,4% km đê ổn định đảm bảo an toàn

15


- 28,0% km đê kém ổn định chưa đảm bảo an toàn.
- 5,6% km đê xung yếu.
Do được bồi trúc qua nhiều năm nên nhìn chung chất lượng thân các tuyến đê không
đồng đều, trong thân đê tiềm ẩn nhiều khiếm khuyết như xói ngầm, tổ mối, hang động
vật…Vì vậy khi có bão, lũ mực nước sơng dâng cao độ chênh lệch với mực nước trong
đồng lớn, do đó nhiều đoạn đê xuất hiện các sự cố mạch đùn, sủi, thẩm lậu, sạt trượt
mái đê phía sơng, và phía đồng. Nếu không phát hiện và sử lý kịp thời ngay từ giờ đầu
sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng tới an toàn của đê.
- Hàng năm hệ thống đê điều của nước ta được Trung Ương và địa phương quan tâm
đầu tư tu bổ, nâng cấp tăng cường ổn định và loại trừ dần các trọng điểm đê xung yếu.
Tuy vậy do tác động của thiên nhiên do sóng, gió thủy triều, dòng chảy và các tác
động trực tiếp của con người, quy mơ và chất lượng của cơng trình đê điều luôn bị
biến động theo thời gian. Đặc biệt vào mùa mưa bão, ví dụ trong cơn bão số 1 vừa qua
tỉnh Nam Định đã bị sạt lở 21 tuyến đê, kè với chiều dài 15.791m [9), hay như đê kè
hữu sơng Mã tỉnh Thanh Hóa khi vừa được bàn giao đi vào sử sụng chưa lâu đã xuống
cấp nghiêm trọng [10]. Nguyên nhân của hiện tượng sụt, lún cơng trình là do tác động
của yếu tố khách quan và chủ quan cụ thể là: Mặt cắt dịng sơng bị thu hẹp, có một trụ
cầu cũ nhơ ra dịng sơng như một mỏ hàn làm biến đổi dịng chảy. Vì vậy, khi có lũ về
tại ngay mố cầu phía hạ lưu tạo dịng xốy gây xói lở đáy sơng sâu so với hồ sơ khảo
sát ban đầu, làm cho chân kè, mái kè bị mất chân, kéo theo các cơng trình phía trên bị
sụt, lún, biến dạng.
Đồng thời, ngun nhân chủ quan gây nên tình trạng xuống cấp của cơng trình là do
cơng tác giám định bộc lộ nhiều hạn chế, một phần là do những tồn tại, hạn chế về
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ quản lý trong đầu tư xây dựng của chủ đầu tư và các
đơn vị tham gia xây dựng cơng trình. Trong đó nhấn mạnh những thiếu sót trong thiết
kế xây dựng như khơng đánh giá được tác động đến dòng chảy lũ để đưa ra giải pháp
kỹ thuật trong hồ sơ thiết kế (trách nhiệm này thuộc về Công ty cổ phần tư vấn và xây

dựng thủy lợi Thanh Hóa). Đối với đơn vị trực tiếp tiến hành thi công (Công ty TNHH
Dũng Lân) thi công một số cấu kiện bê tông chưa đạt cường độ thiết kế…[11]
16


Hình 1.2- Mái đê hữu sơng Mã bị sụt, lún và hư hỏng nhiều chỗ [10]
Vì vậy cơng tác quản lý chất lượng cơng trình đê điều trong giai đoạn thi công hết sức
quan trọng. Với đặc điểm là hệ thống đê điều thường có đặc điểm là địa hình phức tạp,
địa bàn trải dài trên diện rộng, địa chất các tuyến đê là đất yếu, thường xuyên bị ngập
lụt nên xảy ra nhiều biến đổi cục bộ. Nên công tác khảo sát địa chất địa hình cần phải
được lập kế hoạch chi tiết, rõ ràng, tiến hành khảo sát theo từng bước, từng khu vực.
Để tránh khảo sát thiếu khối lượng gây khó khăn cho cơng tác tư vấn.
Khi chọn giải pháp thiết kế cần chú ý phân các loại đê: Đê nâng cấp; Đê làm
mới….vv. Ngoài ra cần dựa vào điều kiện địa hình, địa chất để có ứng xử thích hợp.
Đối với đê qua nền đất yếu cần tính tốn giới hạn đắp cho phép và tình hình thực tế để
phân đoạn cần xử lý và đoạn khơng cần xử lý từ đó có giải pháp thiết kế thích hợp.
Thi cơng cơng trình đê điều có những đặc điểm riêng như gặp nhiều khó khăn do ln
bị ảnh hưởng bởi dòng chảy, phức tạp về kĩ thuật, phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự
nhiên , vì vậy địi hỏi những cán bộ, cơng nhân kỹ thuật phải có kiến thức về tổ chức
thi cơng cơ bản, nắm vững quy luật chủ yếu của tự nhiên, có trình độ chuyên môn
vững vàng và tinh thần trách nhiệm cao.

17


×