Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi hải hậu tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1008.47 KB, 115 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn được hồn thành là do sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, dựa
vào kiến thức đã học trong trường và kiến thức thực tế tại Công ty TNHH MTV khai
thác công trình thủy lợi Hải Hậu. Kết quả nghiên cứu trong luận văn đảm bảo trung
thực và chưa được công bố trong bất cứ một cơng trình khoa học nào trước đây.
Cơng trình nghiên cứu của đúng tác giả và phù hợp với chuyên ngành đào tạo. Số liệu
thực tế dựa vào các tài liệu báo cáo của Công ty TNHH MTV khai thác cơng trình
thủy lợi Hải Hậu.
Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Lý

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, tác giả đã nhận được sự quan tâm,
hướng dẫn tận tình của Cơ giáo PGS.TS. Ngơ Thị Thanh Vân, cùng nhiều ý kiến đóng
góp của các thầy cơ Khoa Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Thủy lợi. Với lịng
kính trọng và sự biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cơ phịng
Quản lý đào tạo Đại học và Sau đại học, các thầy cô Khoa Kinh tế và Quản lý đã giúp
đỡ tác giả trong quá trình học tập tại Trường Đại học Thủy lợi cũng như trong quá
trình nghiên cứu thực hiện đề tài luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể lãnh đạo, CBCNVC các
phịng, ban, của Cơng ty TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi Hải Hậu đã tạo
điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn này. Do trình độ, kinh nghiệm và thời gian
nghiên cứu hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ để luận văn được hồn thiện hơn. Luận
văn được hoàn thành tại Khoa Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Thủy lợi.
Tác giả luận văn



Nguyễn Thị Lý

ii


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHI PHÍ VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .....................................3
1.1. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ............... 3
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ...................... 3
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ........................ 4
1.1.3. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong cơng ty khai thác cơng trình
thủy lợi ..................................................................................................................6
1.1.4. Các thành phần chi phí sản xuất kinh doanh trong cơng ty quản lý khai
thác cơng trình thủy lợi .........................................................................................7
1.2. Ý nghĩa, vai trị của cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp ........................................................................................................................14
1.2.1. Ý nghĩa của công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh ...................... 14
1.2.2. Vai trị của cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp .................................................................................................................15
1.3. Nội dung và phương pháp quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp ........................................................................................................................15
1.3.1. Nội dung quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ......... 15
1.3.2. Phương pháp và công cụ quản lý chi phí sản xuất kinh doanh ................ 20
1.3.3. Các tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá kết quả cơng tác quản lý chi phí sản xuất
kinh doanh .......................................................................................................... 28
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh .. 31
1.4.1. Nhân tố chủ quan ...................................................................................... 31

1.4.2. Nhân tố khách quan .................................................................................. 32
1.5. Quy định pháp quy về quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
................................................................................................................................... 33
1.6. Những bài học kinh nghiệm ............................................................................... 34
1.6.1. Kinh nghiệm quản trị chi phí của các doanh nghiệp thủy lợi Trung Quốc
............................................................................................................................ 34
iii


1.6.2. Kinh nghiệm quản trị chi phí của doanh nghiệp ở Nhật .......................... 34
1.6.3. Kinh nghiệm quản trị chi phí của các doanh nghiệp ở Pháp .................... 35
1.7. Những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ....................................... 35
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN
XUẤT KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC
CƠNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU ......................................................................... 38
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi Hải
Hậu ............................................................................................................................ 38
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty ........................................ 38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý và chức năng nhiệm vụ của Cơng ty .................. 39
2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây ............ 46
2.2.1. Công tác quản lý kỹ thuật và bảo vệ cơng trình ....................................... 46
2.2.2. Đối với cơng tác quản lý, tổ chức khai thác và sử dụng nước ................. 47
2.2.3. Công tác tổ chức và quản lý kinh doanh .................................................. 49
2.2.4. Quản lý tài chính của các tổ chức cung cấp nước .................................... 50
2.2.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây....... 50
2.3. Thực trạng cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty ............. 57
2.3.1. Công tác xây dựng, thực hiện và áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật ...... 57
2.3.2. Lập kế hoạch và dự toán chi phí sản xuất kinh doanh ............................. 63
2.3.3. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch ..................................................... 64
2.3.4. Công tác kiểm sốt chi phí sản xuất kinh doanh ...................................... 65

2.4. Đánh giá chung về cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty 74
2.4.1. Những kết quả đạt được trong cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh
doanh .................................................................................................................. 74
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân ................................................................. 75
Kết luận Chương 2 ............................................................................................. 77
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI
PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CƠNG
TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU ..................................................................................... 78
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty đến năm
2020 ........................................................................................................................... 78
iv


3.1.1. Định hướng phát triển chung .................................................................... 78
3.1.2. Định hướng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh ..................................... 79
3.2. Những cơ hội và thách thức ............................................................................... 81
3.2.1. Cơ hội ....................................................................................................... 81
3.2.2. Thách thức ................................................................................................ 81
3.3. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp....................................................................... 82
3.3.1.Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học, khách quan ....................................... 82
3.3.2.Nguyên tắc xã hội hóa ............................................................................... 83
3.3.3.Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả .................................................................. 83
3.3.4. Nguyên tắc tuân thủ hệ thống quy phạm pháp luật .................................. 83
3.4. Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh
doanh tại Cơng ty TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi Hải Hậu ...................84
3.4.1. Cơng tác lập và kiểm sốt dự tốn chi phí sản xuất chi tiết .................... 84
3.4.2.Hồn thiện cơng tác xây dựng định mức chi phí và giao khốn nội bộ ... 87
3.4.3. Công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ ............................ 92
3.4.4. Nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm tra, kiểm sốt ...................................... 97
3.4.5. Cơng tác khác ........................................................................................... 99

3.5. Kiến nghị các giải pháp hỗ trợ .........................................................................102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................106

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Trụ sở cơng ty TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi Hải Hậu ............ 39
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty TNHH MTV KTCTTL Hải Hậu ................. 42
Hình 2. 3. Biểu đồ tăng tài sản của Công ty từ 2013 – 2016 ........................................ 52
Hình 2.4: Kế hoạch tài chính của cơng ty từ 2013 - 2016 ............................................ 60

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tỷ lệ nộp BHXH, BHYT, BHTN, kinh phí cơng đồn .................................. 9
Bảng 1.2. Tỷ lệ tính chi phí sửa chữa thường xuyên theo tổng chi phí tưới tiêu ......... 10
Bảng 1.3. Tỷ lệ tính chi phí sửa chữa thường xuyên theo nguyên giá TSCĐ ............... 11
Bảng 2.1 Tổng hợp vốn và tài sản của Công ty 2013-2016 .......................................... 51
Bảng 2.2: Kết quả tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp từ năm 2014- 2016 .................. 53
Bảng 2.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty .................................................... 55
Bảng 2.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ 2013- 2016 ................................. 56
Bảng 2.5. Định mức công lao động trên một đơn vị sản phẩm ..................................... 59
Bảng 2.6: Định mức tiêu thụ điện năng cho bơm tưới .................................................. 60
Bảng 2.7: Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................... 61
Bảng 2.8 .Tổng hợp kế hoạch tưới tiêu, cấp nước, kế hoạch tài chính từ 2013-2016... 63
Bảng 2.9: Chi phí tiền lương từ năm 2013-2016........................................................... 67
Bảng 2.10. Tổng hợp chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ, CTTL từ 2013 - 2016.. 68

Bảng 2.11. Tổng hợp chi phí điện năng từ năm 2013 đến 2016 ................................... 70
Bảng 2.12: Chi phí quản lý doanh nghiệp từ năm 2013-2016 ...................................... 71
Bảng 2.13. Tổng hợp chi phí trích khấu hao tài sản cố định 2013 – 2016 .................... 72
Bảng 2.14 Tổng hợp một số khoản chi khác từ 2013 đến 2016 .................................... 73
Bảng 3.1: Bảng kế hoạch lao động và tiền lương năm 2017......................................... 85
Bảng 3.2: Kế hoạch chi phí điện năng 2017.................................................................. 86
Bảng 3.2: Kế hoạch chi phí quản lý doanh nghiệp, chi đào tạo năm 2017 ................... 87

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CCDV


Cung cấp dịch vụ

CBCNVC

Cán bộ cơng nhân viên chức

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPVL

Chi phí vật liệu

CTTL

Cơng trình thủy lợi

HTX

Hợp tác xã

KHCN

Khoa học cơng nghệ


KTKT

Kinh tế kỹ thuật

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KTCTTL

Khai thác cơng trình thủy lợi

MTV

Một thành viên

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXC

Sản xuất chung

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TCDN

Tổ chức dùng nước

TLP

Thủy lợi phí

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

UBND

Ủy ban nhân dân

viii


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Các doanh nghiệp quản lý và khai thác cơng trình thủy lợi là doanh nghiệp sản xuất và
cung ứng sản phẩm, dịch vụ cơng ích là tưới, tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp,
dân sinh, xã hội. Khi các đơn vị sản xuất lấy nước từ cơng trình thủy nơng phục vụ cho
mục đích sản xuất kinh doanh thì hoạt động của nó đơn thuần mang tính kinh tế,
nhưng khi cung cấp nước, tiêu thốt nước phục vụ sản xuất nơng nghiệp, dân sinh kinh
tế - xã hội thì hoạt động của doanh nghiệp thủy nơng gần như hồn tồn vì mục tiêu xã
hội. Do hoạt động của doanh nghiệp có tính chất phức tạp, phụ thuộc vào rất nhiều yếu
tố nên việc xây dựng kế hoạch, triển khai tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh không
ổn định và thường xuyên phải thay đổi bổ sung theo từng mùa vụ sản xuất, do đó chi
phí sản xuất kinh doanh cũng thay đổi theo. Chi phí sản xuất kinh doanh trong cơng ty
nếu được quản lý tốt sẽ góp phần hạ giá thành giờ bơm tưới, tiêu, tiết kiệm ngân sách
cho Nhà nước, quản lý có hiệu quả nguồn vốn mà Nhà nước giao, góp phần nâng cao
hiệu quả tưới tiêu, ổn định chính trị xã hội trong khu vực và nâng cao đời sống cán bộ
công nhân viên trong Công ty.
Một thực trạng hiện nay đang diễn ra tại các cơng ty TNHH MTV khai thác cơng trình
thủy lợi đó là cơng tác lập dự tốn, xây dựng định mức,… cịn chưa tốt gây nên việc
quản lý chi phí sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn. Với mục tiêu phát triển cơng
ty một cách bền vững thì bên cạnh việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực còn phải tăng
cường cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh. Nhận thức được vấn đề trên tác
giả chọn đề tài “Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí sản
xuất kinh doanh tại cơng ty TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi Hải Hậu”
làm luận văn thạc sỹ.
2. Mục đích của đề tài
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường cơng tác quản lý chi phí sản
xuất kinh doanh tại cơng ty TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi Hải Hậu tỉnh
Nam Định.

1



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a/Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi phí SXKD và các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu.
b/ Phạm vi nghiên cứu
Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, chí phí sản xuất kinh doanh và cơng tác quản lý chi
phí sản xuất kinh doanh trong cơng ty TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi Hải
Hậu tỉnh Nam Định thời gian nghiên cứu từ năm 2013 đến năm 2016 từ đó dề xuất
một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại cơng ty
định hướng đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện những nội dung nghiên cứu luận văn sử dụng các phương pháp nghiên
cứu như: Phương pháp hệ thống hóa; phương pháp nghiên cứu hệ thống các văn bản
pháp quy; phương pháp tổng hợp; phương pháp phân tích so sánh và một số phương
pháp nghiên cứu kết hợp khác.

2


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHI PHÍ VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Quá trình biến các yếu tố đầu vào thành các yếu tố đầu ra nhằm cung cấp sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội và thu về lợi nhuận được gọi là quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sản xuất là nơi trực tiếp tiến
hành các hoạt động sản xuất để tạo ra của cải vật chất bằng cách kết hợp ba yếu tố cơ
bản: đối tượng lao động (nguyên nhiên vật liệu), tư liệu lao động (máy móc thiết bị,

nhà xưởng) và sức lao động (con người). Sự kết hợp và tiêu hao của ba yếu tố cơ bản
trên chính là bản chất của q trình sản xuất và cũng chính là các chi phí sản xuất cần
bỏ ra. Như vậy: chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền
của tất cả các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp phải bỏ
ra để sản xuất sản phẩm trong một thời kỳ nhất định. Các chi phí này có tính chất
thường xun và gắn liền với q trình sản xuất hàng hóa, dịch vụ[5]. Việc tổng hợp,
tính tốn, chi phí sản xuất để đưa ra các biện pháp quản lý tốt nhất cần được tiến hành
trong từng khoảng thời gian nhất định không phân biệt các sản phẩm sản xuất đã hoàn
thành hay chưa hồn thành.
Các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến q trình sản xuất như: chi phí nhiên,
ngun vật liệu, chi phí cho hao mịn máy móc trong q trình sản xuất, chi phí tiền
lương của cơng nhân sản xuất bên cạnh đó doanh nghiệp cịn có các chi phí gián tiếp
như: chi phí vận chuyển, bảo quản, thăm dị thị trường và các chi phí phát sinh liên
quan đến các hoạt động của doanh nghiệp cũng như các chi phí trong việc tổ chức
quản lý chung tồn doanh nghiệp: chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý, văn phịng
phẩm dùng cho cơng tác quản lý doanh nghiệp và các loại thuế.
Như vậy trong doanh nghiệp chi phí kinh doanh là tồn bộ chi phí sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm, chi phí quản lý mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền
của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hố và các chi phí cần thiết khác

3


mà doanh nghiệp chi ra trong quá trình sản xuất ở một thời kỳ kinh doanh nhất định.
Chi phí sản xuất phát sinh thường xuyên trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động của
doanh nghiệp, nhưng việc tập hợp và tính chi phí phải phù hợp với từng thời kỳ: hàng
tháng, hàng quý, hàng năm phải phù hợp với kỳ báo cáo.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Tối thiểu hóa chi phí, tối đa hóa lợi nhuận đó là mục tiêu, là mong muốn của tất cả các

nhà quản trị doanh nghiệp. Vì thế yêu cầu quan trọng nhất trong công tác quản lý, kế
hoạch hóa, hạch tốn và tính giá thành sản phẩm là phân loại chi phí một cách khoa
học và hợp lý, điều này tùy thuộc vào trình độ quản lý của mỗi doanh nghiệp.
Thơng thường chi phí sản xuất kinh doanh được phân loại theo các cách sau đây:
1.1.2.1. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Dựa trên mục đích sử dụng của chi phí ta phân loại như sau:
- Chi phí nguyên liệu, nhiên liệu trực tiếp: Là chi phí phản ánh tồn bộ chi phí về
nguyên liệu chính, phụ và nhiên liệu tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất tạo ra
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: gồm tiền lương, phụ cấp lương, các khoản trích theo
lương.
- Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản
xuất (trừ chi phí vật liệu và nhân cơng trực tiếp).
- Chi phí bán hàng: Gồm tồn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quản lý kinh doanh
và quản lý hành chính trong doanh nghiệp.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm những chi phí phát sinh liên quan đến quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính trong doanh nghiệp.
Từ cách phân loại như trên ta sẽ thuận lợi trong việc quản lý chi phí theo từng bộ phận
phát sinh.
1.1.2.2. Phân loại theo tính chất kinh tế (theo yếu tố chi phí)
Dựa trên tính chất kinh tế của chi phí sản xuất kinh doanh ta có thể phân loại như sau:
4


- Chi phí ngun liệu, vật liệu: Bao gồm tồn bộ chi phí về đối tượng lao động như
nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ,
dụng cụ, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản... được sử dụng vào quá trình sản xuất kinh
doanh (trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
- Chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ (trừ
số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).

- Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: Phản ánh tổng số tiền lương và phụ
cấp mang tính chất lương phải trả cho tồn bộ cơng nhân.
- Chi phí bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí cơng đồn
(KPCĐ): Phản ánh phần BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số
tiền lương và phụ cấp phải trả cho cơng nhân viên.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): Phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định
phải trích trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Gồm các khoản chi phí phải trả về các dịch vụ mua
ngồi, thuê ngoài cho hoạt động của doanh nghiệp như dụng cụ cung cấp về điện nước,
sửa chữa TSCĐ.
- Chi phí bằng tiền khác: Là tồn bộ chi phí bằng tiền chi cho hoạt động của doanh
nghiệp ngoài các yếu tố chi phí đã kể trên.
1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lượng sản
xuất sản phẩm
- Chi phí cơ hội: Chi phí cơ hội là giá trị của một cái gì đó đã bị từ bỏ khi chúng ta
quyết định tiến hành một phương án sản xuất kinh doanh nào đó. Chi phí cơ hội là giá
trị kinh tế thật sự của một tài nguyên dùng để sản xuất ra một loại hàng hố nào đó.
Giá trị đó biểu thị bằng lợi ích thu được nếu ta đem tài nguyên trên để sản xuất ra một
loại hàng hóa khác [6].
- Chi phí bất biến: là chi phí của doanh nghiệp trong một thời đoạn nào đó (năm, q,
tháng) loại chi phí này hầu như luôn luôn giữ một mức không đổi trong suốt thời đoạn
đó khơng phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm làm ra trong thời đoạn đó. Chi phí bất
5


biến bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí quản trị hành chính, tiền trả lãi vốn vay
dài hạn, thuế vốn sản xuất, tiền thuê đất [4].
- Chi phí khả biến: Chi phí khả biến của doanh nghiệp là loại chi phí thay đổi, tỷ lệ
với khối lượng sản phẩm làm ra trong thời đoạn đang xét. Chi phí khả biến bao gồm
các loại chi phí về vật liệu, nhân cơng hưởng chế độ lương khốn, chi phí năng

lượng... Lượng tăng lên của tổng chi phí của doanh nghiệp của một thời đoạn nào đó
bằng chính lượng tăng lên của tổng chi phí khả biến của thời đoạn đó [4].
- Chi phí bất biến và khả biến hỗn hợp: Chi phí bất biến và khả biến hỗn hợp là loại
chi phí có một phần là chi phí bất biến và một phần là chi phí khả biến [4].
- Chi phí chìm: là loại chi phí đã xảy ra trong quá khứ của quá trình thay đổi lựa chọn
phương án và không thể thu hồi lại được trong tương lai [4].
- Chi phí chênh lệch: Chi phí chênh lệch được hiểu là phần giá trị khác nhau của các
loại chi phí của một phương án này so với một phương án khác.
1.1.3. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong cơng ty khai thác cơng trình
thủy lợi
1.1.3.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mục đích hoạt động kinh doanh
- Chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh chính:
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của cơng ty quản lý khai thác cơng trình thủy lợi
là các hoạt động phục vụ công tác tưới, tiêu phục vụ nông nghiệp và các ngành dùng
nước khác. Tất cả các chi phí phục vụ cho việc thực hiện các nhiệm vụ này nằm trong
khoản mục chi phí cho sản xuất chính.
- Chi phí cho hoạt động của sản xuất kinh doanh phụ:
Các doanh nghiệp khai thác cơng trình thủy lợi hiện nay ngoài nhiệm vụ quản lý và
vận hành tưới tiêu còn thực hiện thêm các hoạt động SXKD khác như giám sát, thi
cơng xây dựng cơng trình, khảo sát, thiết kế các cơng trình xây dựng,.. Các hoạt động
này nhằm mục đích tăng doanh thu cho cơng ty, hay còn gọi là các hoạt động SXKD
phụ. Những khoản chi phí và thu nhập này được hạch tốn riêng. Người ta gọi chi phí
sản xuất trong trường hợp này là chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh phụ.
6


1.1.3.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo kỳ nghiên cứu
- Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thực tế:
Tổng hợp tất cả các khoản mục chi phí trong kỳ báo cáo được gọi là chi phí thực tế. Tỷ
số giữa chi phí này với số sản phẩm thực tế quy đổi trong kỳ, gọi là giá thành sản

phẩm thực tế.
- Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm kế hoạch:
Hàng năm các doanh nghiệp KTCTTL xây dựng kế hoạch sản xuất chính trong đó có
kế hoạch giá thành sản phẩm từ những báo cáo kết quả SXKD những năm trước và
những biến động về thời tiết, kinh tế xã hội. Trong quá trình thực hiện giá thành sản
phẩm kế hoạch sẽ được điều chỉnh sao cho phù hợp.
- Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm hợp lý
Chi phí sản xuất hợp lý là chi phí được tính đúng, tính đủ, dựa trên cơ sở điều kiện
năm thời tiết (năm tần suất), trình độ tổ chức sản xuất xác định, ngồi ra cịn phải dựa
vào những chính sách và quy định hiện hành của nhà nước, của ngành, của địa
phương và các chỉ tiêu, các định mức kinh tế kỹ thuật của chính đơn vị sản xuất.
Trường hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm kế hoạch của đơn vị được tính
đúng, tính đủ (khơng xét tới những bất thường) thì được gọi là chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm hợp lý.
1.1.4. Các thành phần chi phí sản xuất kinh doanh trong cơng ty quản lý khai thác
cơng trình thủy lợi
Theo Thông tư 11/2009/TT-BTC ngày 21/1/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn đặt
hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ
lợi và quy chế quản lý tài chính của doanh nghiệp nhà nước làm nhiệm vụ quản lý,
khai thác cơng trình thuỷ lợi, chi phí của doanh nghiệp khai thác cơng trình thuỷ lợi
bao gồm các nội dung sau:
1.1.4.1. Tiền lương, tiền cơng và các khoản phụ cấp có tính chất lương (bao gồm cả
tiền ăn giữa ca)
Chi phí tiền lương là quỹ tiền lương kế hoạch của một cơng ty được tính trong một
năm. Tổng quỹ tiền lương năm kế hoạch để lập kế hoạch tổng chi về tiền lương của
7


doanh nghiệp được tính theo cơng thức sau:


Vkh = Vkhdg + Vkhcd

(1-1)

Trong đó:
-

Vkh : tổng quỹ tiền lương kế hoạch năm của doanh nghiệp

-

Vkhdg : quỹ tiền lương kế hoạch theo đơn giá tiền lương

-

Vkhcd : quỹ tiền lương kế hoạch theo chế độ (khơng tính trong đơn giá tiền

lương)
+ Xác định Vkhdg
Vkhdg = Vdg * C sxkh

(1-2)

Trong đó:
-

Vkhdg : quỹ tiền lương kế hoạch theo đơn giá tiền lương

-


Vdg : đơn giá tiền lương tính theo quy định tại các Thông tư của Bộ Lao động và

Thương binh xã hội hàng năm
-

C sxkh : Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ kế hoạch.

+ Xác định Vkhcd
Vkhcd = V pc + Vbs

(1-3)

Trong đó:
-

Vkhcd : quỹ tiền lương kế hoạch theo chế độ (khơng tính trong đơn giá tiền
lương)

-

V pc : các khoản phụ cấp lương và các chế độ khác (nếu có) khơng được tính

trong đơn giá tiền lương, tính theo đối tượng và mức được hưởng theo qui định
của Nhà nước
-

Vbs : tiền lương của những ngày nghỉ được hưởng theo quy định của Bộ luật

Lao động (gồm: nghỉ phép năm, nghỉ việc riêng, nghỉ lễ, tết, nghỉ theo chế độ
lao động nữ), áp dụng đối với doanh nghiệp xây dựng đơn giá tiền lương theo

đơn vị sản phẩm mà khi xây dựng định mức lao động chưa tính đến.

8


1.1.4.2. Các khoản phải nộp tính theo lương
Các khoản phỉ nộp theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được tính theo
quy định như sau[14]:
Bảng 1.1. Tỷ lệ nộp BHXH, BHYT, BHTN, kinh phí cơng đồn
Các khoản trích

Đối với doanh nghiệp

Đối với người lao động

Cộng

theo lương

(tính vào chi phí) (%)

(trừ vào lương) (%)

(%)

BHXH

18

8


26

BHYT

3

1,5

4,5

Bhiệp hang HTN

1

1

2

Cộng (%)

22%

10,5%

32,5%

Kinh phí cơng

2%


đồn
Nguồn: theo quyết định số 959/QĐ-BHXH ngày 9/9/2015quy định về quản lý thu
BHXH, BHYT, BHTN, quản lý sổ BHXH, thẻ bảo hiểm
Ta thấy tổng chi phí mà doanh nghiệp hàng tháng phải nộp cho cơ quan bảo hiểm xã
hội là 32,5% tổng quỹ lương, và đóng cho cơng đồn cấp trên 2% mức lương người
lao động được hưởng. Tất cả các khoản này và được đưa vào chi phí khi tính thuế thu
nhập doanh nghiệp.
1.1.4.3. Khấu hao cơ bản tài sản cố định
Chi phí khấu hao hàng năm của phần cơng trình, phần thiết bị được tính riêng sau đó
cộng lại. Thời gian tính khấu hao cho phần thiết bị động lực được qui định từ 8-15
năm, cho các loại máy bơm xăng, dầu là 6-15 năm, nhà cửa kiên cố từ 25-50 năm, nhà
cửa khác từ 6-25 năm, việc tính khấu hao TSCĐ có thể dùng phương pháp tuyến tính
[18]. Các tài sản sau đây khơng phải trích khấu hao:
- Các cơng trình xây đúc và bằng đất

9


- Máy bơm nước từ có lưu lượng 7.000 m3 /h trở lên cùng với vật kiến trúc để sử dụng
vận hành cơng trình.
1.1.4.4. Chi phí sửa chữa thường xun tài sản cố định
Sửa chữa thường xuyên tài sản cố định của doanh nghiệp khai thác cơng trình thuỷ lợi
(KTCTTL) là tu sửa, nạo vét, bồi trúc, thay thế đối với các bộ phận cơng trình, kênh
mương, nhà xưởng, máy móc thiết bị của doanh nghiệp bị hư hỏng nhỏ, bồi lấp hàng
năm, chưa ảnh hưởng lớn đến năng lực hoạt động nhưng phải tu sửa, nạo vét ngay để
chống xuống cấp và đảm bảo cơng trình làm việc bình thường, không ảnh hưởng đến
sản xuất và không dẫn đến những hư hỏng lớn.
- Nội dung của sửa chữa thường xuyên tài sản cố định, bao gồm:
+ Sửa chữa thường xun cơng trình, kênh mương

+ Sửa chữa thường xun máy móc thiết bị
+ Sửa chữa thường xuyên nhà, xưởng
- Phương pháp xác định chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định:
+ Chi phí sửa chữa thường xuyên được tính theo tỷ lệ % so với tổng chi phí tưới tiêu.
Bảng 1.2. Tỷ lệ tính chi phí sửa chữa thường xuyên theo tổng chi phí tưới tiêu
Loại hệ thống cơng trình

Tỷ lệ % so với tổng chi phí tưới tiêu

Tưới tiêu tự chảy

25-30

Tưới tiêu bằng bơm điện

20-25

Tưới tiêu tự chảy kết hợp với bơm điện

23-28

Nguồn: theo quy định của Bộ NN & PTNT về chế độ sử dụng chi phí cho sửa chữa
thường xuyên TSCĐ của doanh nghiệp KTCTTL
- Chi phí sửa chữa thường xuyên được tính trên giá trị TSCĐ mức khung tỷ lệ % trên
giá trị TSCĐ (nguyên giá) áp dụng đối với các doanh nghiệp KTCTTL có giá trị
TSCĐ đã được đánh giá lại phù hợp với thực tế hoặc các hệ thống cơng trình xây dựng
cơ bản mới đưa vào sử dụng có giá trị sát với giá trị thực tế hiện nay.

10



Bảng 1.3. Tỷ lệ tính chi phí sửa chữa thường xun theo ngun giá TSCĐ
Loại hệ thống cơng trình

HT tự chảy (Hồ, đập, kênh,
rạch)
HTCT tưới tiêu bằng bơm
điện
Tưới tiêu tự chảy kết hợp
bơm điện

Vùng đồng

Vùng

bằng

trung du

Miền núi

Vùng ven
biển

0,4-1,0

0,55-1,2

0,45-1,1


0,5-1,2

0,55-1,1

0,5-1,2

0,7-1,3

0,5-1,3

0,4-1,05

0,55-1,15

0,65-0,25

0,55-1,25

Nguồn:Theo QĐ số: 211/1998/QĐ-BNN-QLN ngày 19/12/1998 về chế độ sử dụng chi
phí cho sửa chữa thường xuyên TSCĐ của doanh nghiệp KTCTTL
1.1.4.5. Nguyên, nhiên, vật liệu để vận hành, bảo dưỡng cơng trình, máy móc thiết bị
dùng cho dịch vụ tưới nước và tiêu nước
Đây là khoản chi phí để mua các loại nhiên liệu, vật liệu dùng cho vận hành, sửa chữa
bảo dưỡng cơng trình như xăng, dầu mỡ, dẻ lau, chổi quét.
C nnvli = Qnnvl * Vdg

(1-4)

Trong đó:
-


C nnvli : Chi phí cho từng loại nguyên , nhiên vật liệu.

-

Qnnvl : số lượng từng loại nhiên, vật liệu được xác định theo định mức kinh tế

kỹ thuật.
-

Vdg : đơn giá cho liệu nhiên liệu, vật liệu đó.

Tổng chi phí mua ngun, nhiên vật liệu bằng tổng chi phí các loại nguyên liệu, vật
liệu, nhiên liệu được sử dụng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.4.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các thành phần sau:
- Chi phí vật liệu quản lý: phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý
doanh nghiệp như giấy, bút mực, vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ.

11


- Chi phí đồ dùng văn phịng: phản ánh giá trị dụng cụ, đồ dùng văn phịng dùng trong
cơng tác quản lý.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: phản ánh các chi phí về dịch vụ mua ngồi, th ngồi
như: tiền điện, nước, điện thoại, điện báo, thuê nhà, thuê ngồi sửa chữa TSCĐ thuộc
văn phịng doanh nghiệp.
- Thuế, phí và lệ phí: phản ánh các khoản chi phí về thuế, phí và lệ phí như thuế mơn
bài, thuế nhà đất và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh

nghiệp ngồi các chi phí kể trên, như chi phí hội nghị, tiếp khách, cơng tác phí, tầu xe,
dân quân, tự vệ, đào tạo cán bộ, lãi vay vốn dùng cho sản xuất kinh doanh phải trả.
Để tính chi phí quản lý doanh nghiệp cần phải xác định định mức chi phí quản lý cho
mỗi thành viên trong doanh nghiệp cho từng thành phần chi phí trên đây. Sau đó nhân
với số người trong doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp được xác định theo cơng thức sau:

∑ CFQLDN

i

= ∑ C i j * LDqli

(1-5)

Trong đó:
-

∑ CFQLDN : Tổng mức chi phí quản lý doanh nghiệp của doanh nghiệp khai
I

thác cơng trình thuỷ lợi
-

C i j : định mức chi phí khoản mục cho mỗi cán bộ làm công tác quản lý doanh

nghiệp
-

LDqli : số lao động làm công tác quản lý của doanh nghiệp khai thác cơng trình


thuỷ lợi được tính tốn trong định mức lao động
1.1.4.7. Chi phí điện phục vụ vận hành
Tính chi phí điện để chạy máy bơm cần phải tính mức tiêu hao điện năng tiêu thụ, sau
đó nhân với giá điện hiện hành.
Mức tiêu hao điện năng trong vụ ( E đnv ) xác định theo công thức:
E đnv = E đnsx + E đnsh

(1-6)

Trong đó
- E đnv : Điện năng bơm nước cho sản xuất xác định theo định mức kinh tế kỹ thuật.

12


- Eđnsh : Điện năng sử dụng cho thắp sáng và sinh hoạt trong quản lý vận hành trạm
bơm: thường bằng từ (2 -:- 4)% E đnsx
1.1.4.8. Chi phí mua nước tạo nguồn
Các doanh nghiệp thủy lợi khi sử dụng nước của các doanh nghiệp khác hoặc hệ thống
khác bơm lên từ sơng, hồ tự nhiên phải chi phí tiền mua nước tạo nguồn, chi phí này
thường tính theo mức thu thủy lợi phí (TLP) [12]:

C tn = Vtn * Vtn

(1-7)

Trong đó:
-


C tn : là chi phí mua nước tạo nguồn

-

Vtn : là đơn giá mua nước tạo nguồn theo Nghị định 67/2012/NĐ-CP

-

S tn : là diện tích sử dụng nguồn nước tạo nguồn

1.1.4.9. Chi trả miễn thu thủy lợi phí cho hộ dùng nước
Sau khi Nhà nước ban hành chính sách miễn thu TLP cho người dân, các doanh nghiệp
KTCTTL thực hiện việc chi trả cấp bù miễn thu TLP cho các hộ dùng nước đối các
diện tích do doanh nghiệp thủy lợi tạo nguồn nước, hoặc các diện tích bán chủ động.
Chi phí này chiếm tỷ lệ khá lớn trong cơ cấu chi phí của các doanh nghiệp quản lý
khai thác cơng trình thủy lợi, được xác định theo mức thu thủy lợi phí quy định và diện
tích được tưới, tiêu.
1.1.4.10. Các chi phí khác
- Chi phí đào tạo học tập nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ mới, xây dựng chỉ
tiêu định mức kinh tế kỹ thuật
- Chi phí cho cơng tác bảo hộ, an tồn lao động và bảo vệ cơng trình thuỷ lợi.
- Chi phí phịng chống lụt bão, bảo vệ cơng trình:
- Chi phí phúc lợi, khen thưởng
- Chi phí thuế mơn bài, thuế nhà đất và các loại thuế khác
Các loại chi phí này nằm trong kế hoạch được giao hàng năm của các công ty
KTCTTL, chiếm tỷ lệ thấp trong cơ cấu chi phí của doanh nghiệp. Thành phần của các
loại chi phí này thường thay đổi vì vậy khi lập dự toán phải áp dụng các quy định của
nhà nước cho phù hợp.
13



1.2. Ý nghĩa, vai trị của cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp
1.2.1. Ý nghĩa của cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh
1.2.1.1. Khái niệm quản lý chi phí sản xuất kinh doanh
Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh là việc quản lý bằng tiền của tất cả các chi phí bỏ
ra trong quá trình sản xuất kinh doanh như: chi phí ngun, nhiên liệu; chi phí nhân
cơng; khấu hao tài sản cố định…Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh là phương pháp
và cách thức của nhà quản lý trong hoạch định kế hoạch dài hạn, ngắn hạn và những
quyết định mang tính chất quản lý để vừa làm tăng giá trị đồng thời giảm giá thành sản
phẩm, dịch vụ.
Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh là yêu cầu cơ bản của cơng tác quản lý doanh
nghiệp. Chi phí tiết kiệm, hợp lý làm cho lợi nhuận có cơ hội tăng lên, giá cả sản phẩm
cạnh tranh hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển.
1.2.1.2. Ý nghĩa của cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh
Quản lý chi phí kinh doanh khơng chỉ đơn thuần là quản lý số liệu phản ánh tổng hợp
chi phí mà phải dựa trên cả các yếu tố chi phí riêng biệt để phân tích tồn bộ chi phí
sản xuất của từng cơng trình, hạng mục cơng trình hay theo nơi phát sinh chi phí.
Trong thực tiễn việc phân tích chi phí sản xuất kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng
đối với doanh nghiệp nó giúp cho doanh nghiệp đánh giá một cách chính xác, tồn
diện và khách quan tình hình quản lý và sử dụng chi phí sản xuất ở doanh nghiệp.
Bằng việc phân tích các khoản mục chi phí sản xuất để tìm ra những mặt còn tồn tại,
bất hợp lý trong việc quản lý và sử dụng chi phí, từ đó xác định được những nguyên
nhân khách quan cũng như chủ quan có ảnh hưởng tới sự biến động của chi phí và đề
ra các phương hướng và biện pháp khắc phục nhằm quản lý chi phí sản xuất sao cho
hiệu quả hơn. Khi đưa ra giải pháp trong q trình quản lý chi phí sản xuất đều phải
dựa trên cơ sở phân tích các thơng tin có liên quan đến chi phí sản xuất. Việc này sẽ
giúp cho cho doanh nghiệp có thể đi sâu vào quá trình sản xuất, phát hiện những khả
năng tiềm tàng, lựa chọn được phương án tối ưu. Qua phân tích chi phí sản xuất có thể
đánh giá tổng hợp tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để làm


14


được điều này, cần thiết phải biết được quá trình sản xuất kinh doanh đang diễn ra như
thế nào và kết quả ra sao. Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp là một
công việc không thể thiếu đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.2. Vai trị của cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Quản lý chi phí sản xuất giúp phân tích đánh giá tình hình thực tế dự đốn chi phí sản
xuất theo căn cứ để lập báo cáo chi phí sản xuất theo từng yếu tố, lập kế hoạch dự trù
vật tư, kế hoạch tiền mặt, kế hoạch sử dụng lao động kỳ kế tốn.
Quản lý chi phí sản xuất giúp cung cấp tài liệu để tính tốn thu nhập quốc dân do sự
tách biệt giữa hao phí lao động vật hóa và hao phí lao động sống.
Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí có tác dụng phục vụ cho việc quản
lý chi phí theo định mức dự tốn chi phí, cung cấp số liệu cho việc tính giá thành sản
xuất và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành là tài liệu tham khảo về định
mức chi phí sản xuất và lập kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau.
Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lượng sản
phẩm. Phân tích điểm hồ vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để
hạ giá thành sản phẩm tăng thêm hiệu quả kinh doanh.
Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối
tượng chịu chi phí có tác dụng đối với việc xác định phương pháp kế tốn tập hợp và
phân bổ chi phí cho các đối tượng chịu chi phí một cách đúng đắn hợp lý.
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí có tác dụng giúp cho việc
nhận thức từng loại chi phí trong việc hình thành sản phẩm để tổ chức cơng tác kế tốn
tập hợp sản xuất thích hợp với từng loại.
1.3. Nội dung và phương pháp quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp
1.3.1. Nội dung quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Quản lý chi phí SXKD bao gồm các nội dung sau:


15


1.3.1.1. Lập kế hoạch (dự tốn) chi phí
Lập kế hoạch chi phí là việc xác định tồn bộ mọi chi phí doanh nghiệp chi ra để sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm của kỳ kế hoạch.
- Tiến hành phân tích, lập kế hoạch và đưa ra một cơ cấu chi phí và nguồn vốn huy
động tối ưu cho doanh nghiệp trong từng thời kỳ của kỳ kế hoạch.
- Thiết lập một chính sách phân chia chi phí cùng các mức lợi nhuận một cách hợp lý
đối với công ty, vừa bảo vệ được quyền lợi của chủ công ty và các cổ đơng, vừa đảm
bảo được lợi ích hợp pháp cho người lao động; xác định phần lợi nhuận còn lại từ sự
phân phối này để đưa ra các quyết định về mở rộng sản xuất hoặc đầu tư vào những
lĩnh vực kinh doanh mới, tạo điều kiện cho công ty có mức độ tăng trưởng cao và bền
vững.
- Kiểm sốt chi phí và việc sử dụng các tài sản trong doanh nghiệp, tránh tình trạng sử
dụng lãng phí, sai mục đích.
- Hoạch định chiến lược chi tiêu ngắn và dài hạn của công ty dựa trên sự đánh giá tổng
quát cũng như từng khía cạnh cụ thể các yếu tố chi phí có ảnh hưởng quan trọng tới sự
tồn tại của công ty, bao gồm: tham gia vào thị trường tiền tệ, thị trường vốn, thị trường
chứng khoán; xác định chiến lược tài chính cho các chương trình, các dự án của công
ty là mở rộng hay thu hẹp sản xuất.
Để quản lý chi phí hiệu quả, đơi lúc cần áp dụng chính sách cắt giảm chi phí, đặc biệt
là trong thời kỳ khó khăn hoặc doanh nghiệp vừa trải qua quá trình cải tổ cơ cấu kinh
doanh. Cắt giảm chi phí khơng phải một phương pháp tiết kiệm, có thể mang lại lợi
nhuận trong ngắn hạn nhưng lại làm xói mịn động lực làm việc trong dài hạn. Việc
phân biệt chi phí tốt và chi phí xấu sẽ giúp cho chính sách cắt giảm chi phí có hiệu quả
cao hơn.
1.3.1.2. Tổ chức thực hiện
Trên cơ sở đánh giá đầy đủ các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và giá thành

sản phẩm các doanh nghiệp cần căn cứ vào điều kiện cụ thể của mình để tìm ra các

16


biện pháp tiết kiệm chi phí thích hợp. Tuy nhiên có thể nêu ra những biện pháp chủ
yếu là:
- Thường xuyên đổi mới kỹ thuật, công nghệ sản xuất trong doanh nghiệp, ứng dụng
kịp thời các thành tựu tiến bộ khoa học - kỹ thuật và sản xuất. Tuy nhiên việc đầu tư,
đổi mới kỹ thuật, công nghệ sản xuất thường địi hỏi vốn đầu tư lớn, vì vậy doanh
nghiệp phải có các biện pháp cụ thể, phù hợp để huy động, khai thác các nguồn vốn
đầu tư cho doanh nghiệp.
- Khơng ngừng hồn thiện và nâng cao trình độ tổ chức sản xuất, tổ chức lao động
trong doanh nghiệp để nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí lao động vật tư,
chi phí quản lý, hạn chế tối đa các thiệt hại tổn thất trong quá trình sản xuất.
- Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát tài chính đối với việc sử dụng chi phí và giá
thành sản phẩm của doanh nghiệp.
Muốn tiết kiệm chi phí, phải tăng cường cơng tác quản lý chi phí ở mỗi doanh nghiệp,
cụ thể:
- Lập kế hoạch chi phí: là việc xác định tồn bộ mọi chi phí doanh nghiệp bỏ ra để sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm, dùng hình thức tiền tệ tính tốn trước mọi chi phí cho sản
xuất kinh doanh trong kỳ kế hoạch. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh đã lập,
doanh nghiệp có thể kiểm tra tình hình sử dụng chi phí, phát hiện khả năng tiết kiệm
chi phí để thúc đẩy cải tiến biện pháp sản xuất, quản lý sản xuất kinh doanh mà vẫn
đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ. Kế hoạch chi phí phải được xây dựng cho cả doanh
nghiệp, cho từng bộ phận trong doanh nghiệp theo từng yếu tố chi phí và có thể lập
cho nhiều thời kỳ như tháng, q, năm.
- Kiểm sốt chi phí là hoạt động thiết yếu của bất kỳ doanh nghiệp nào, hiểu được các
loại chi phí, các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí, có thể kiểm sốt các loại chi phí từ đó
tiết kiệm được chi phí và tăng lợi nhuận hoạt động của doanh nghiệp. Để kiểm sốt chi

phí phải xác định rõ nội dung, phạm vi sử dụng từng loại chi phí để có biện pháp quản
lý phù hợp. Biến động chi phí của doanh nghiệp do nhiều nguyên nhân khác nhau, có
thể do chính q trình sản xuất của doanh nghiệp hoặc do các yếu tố bên ngoài doanh

17


×