Tải bản đầy đủ (.docx) (307 trang)

luận án tiến sĩ hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 307 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
-----



-----

NGUYỄN TUẤN

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Đà Nẵng, Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
-----



-----

NGUYỄN TUẤN

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 62.34.03.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Đường Nguyễn Hưng
2. PGS. TS. Ngô Hà Tấn

Đà Nẵng, Năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ kế tốn “HỒN THIỆN HỆ THỐNG
KIỂM SỐT NỘI BỘ TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM” là nghiên cứu của riêng tác giả.

Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Tuấn


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................................ i
MỤC LỤC.............................................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH.............................................................................................................. ix
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của luận án..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................... 5
3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................................. 6
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu............................................................. 6
5. Phương pháp nghiên cứu khoa học................................................................................... 6
6. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của luận án..................................................... 7
7. Cấu trúc luận án....................................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HỆ
THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ............................................................................................... 11
1.1. Cơ sở lý thuyết nghiên cứu về hệ thống KSNB............................................................. 11
1.1.1. Cơ sở lý thuyết đại diện.............................................................................................. 11
1.1.2. Cơ sở lý thuyết ngữ cảnh............................................................................................ 15
1.2. Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ............................................................................ 18
1.2.1. Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ ngân hàng thương mại......................18
1.2.2. Bản chất của hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng thương mại...........24
1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu thực nghiệm................................................................ 26
1.3.1. Khn khổ hệ thống kiểm sốt nội bộ................................................................... 26
1.3.2. Các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan........................................................... 31
1.4. Khoảng trống nghiên cứu....................................................................................................... 46
Tóm tắt Chương 1.............................................................................................................................. 47


iii


CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

VIỆT NAM

VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU................................................................................................ 48
2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại Việt Nam.............................................................. 48
2.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại..................................................................... 48
2.1.2. Phân loại ngân hàng thương mại Việt Nam theo hình thức sở hữu............52
2.1.3. Hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam.............................................. 54
2.2. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu các thành phần của hệ thống KSNB trong
các NHTM Việt Nam........................................................................................................................ 56
2.3. Mơ hình phân tích các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các
Ngân hàng thương mại Việt Nam................................................................................................ 61
2.4. Thang đo lường các thành phần của hệ thống KSNB và mục tiêu kiểm soát.....63
2.4.1. Thang đo lường thành phần Mơi trường kiểm sốt (CE)............................... 65
2.4.2. Thang đo lường thành phần Đánh giá rủi ro (RA)............................................ 66
2.4.3. Thang đo lường thành phần Hoạt động kiểm sốt (CA)................................ 67
2.4.4. Thang đo lường thành phần Thơng tin và trao đổi thông tin (IC)...............68
2.4.5. Thang đo lường thành phần Hoạt động giám sát (MA).................................. 69
2.4.6. Thang đo lường mục tiêu kiểm soát (ICO).......................................................... 70
2.5. Thang đo các thành phần nghiên cứu................................................................................. 70
2.6. Xây dựng bảng câu hỏi điều tra........................................................................................... 71
2.7. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................ 72
2.8. Khung nghiên cứu hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ trong các ngân
hàng thương mại Việt Nam............................................................................................................. 73
2.9. Quy trình nghiên cứu hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ trong các ngân
hàng thương mại Việt Nam............................................................................................................. 74
Tóm tắt Chương 2.............................................................................................................................. 75



iv

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM.......................................................... 76
3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu............................................................................................................. 76
3.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng phương pháp hệ số Cronbach alpha.............79
3.3. Đánh giá giá trị thang đo - Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

các thành

phần của hệ thống KSNB và thành phần mục tiêu kiểm soát........................................... 83
3.4. Đánh giá hệ thống KSNB và mục tiêu kiểm soát trong các NHTM Việt Nam
- Thống kê mơ tả................................................................................................................................. 88
3.5. Phân tích sự khác biệt về hệ thống KSNB trong các NHTM Việt Nam ...............94
3.5.1. Phân tích sự khác biệt của hệ thống KSNB theo nhóm NHTM thuộc
sở hữu nhà nước và NHTM cổ phần........................................................................................... 94
3.5.2. Phân tích sự khác biệt của hệ thống KSNB theo nhóm vùng miền............97
3.5.3. Phân tích sự khác biệt của hệ thống KSNB theo nhóm sở hữu NHTM
và theo vùng miền.............................................................................................................................. 99
3.6. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) 5 thành phần của hệ thống kiểm soát
nội bộ và mục tiêu kiểm sốt - Mơ hình đo lường tới hạn............................................... 103
3.6.1. Kết quả CFA các thang đo 5 thành phần của hệ thống KSNB...................104
3.6.2. Kết quả CFA các thang đo lường Mục tiêu kiểm sốt.................................. 106
3.6.3. Kết quả CFA mơ hình đo lường tới hạn.............................................................. 107
3.7. Phân tích các thành phần của hệ thống KSNB - Kiểm định mơ hình hố cấu
trúc tuyến tính (SEM)..................................................................................................................... 111
Tóm tắt Chương 3............................................................................................................................ 117
CHƯƠNG 4: KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM
SỐT NỘI BỘ TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM.. 118


4.1. Khuyến nghị hồn thiện các thành phần kiểm sốt nội bộ trong các NHTM
Việt Nam............................................................................................................................................. 118
4.1.1. Hoàn thiện thành phần Mơi trường kiểm sốt trong các NHTM
Việt Nam............................................................................................................................................. 125
4.1.2. Hồn thiện thành phần Đánh giá rủi ro trong các NHTM Việt Nam.......134


v

4.1.3. Hồn thiện thành phần Hoạt động kiểm sốt trong các NHTM
Việt Nam............................................................................................................................................. 140
4.1.4. Hồn thiện thành phần Thơng tin và trao đổi thông tin trong các
NHTM Việt Nam.............................................................................................................................. 146
4.1.5. Hoàn thiện thành phần Hoạt động giám sát trong các NHTM Việt Nam
........................................................................................................................................................ 152

4.2. Khuyến nghị đối với chính sách pháp luật nhà nước về kiểm soát

nội bộ

trong các NHTM Việt Nam.......................................................................................................... 157
Tóm tắt Chương 4............................................................................................................................ 160
KẾT LUẬN....................................................................................................................................... 160
DANH MỤC CÁC NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

ĐÃ CÔNG BỐ



vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Phần tiếng Việt
BCTC

Báo cáo tài chính

CA

Hoạt động kiểm sốt

CE

Mơi trường kiểm sốt

IC

Thơng tin và trao đổi thơng tin

ICO

Mục tiêu kiểm sốt

KSNB

Kiểm sốt nội bộ


MA

Hoạt động giám sát

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

RA

Đánh giá rủi ro

Phần tiếng nước ngoài
Basel

Basel Committee on Banking Supervision

COSO

The Committee of Sponsoring Organizations of

the Treadway Commission


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tóm tắt nội dung và nguyên tắc hệ thống KSNB theo khuôn khổ
COSO 2013.......................................................................................................................................... 28
Bảng 3.1: Cơ cấu mẫu trong chương trình nghiên cứu........................................................ 78
Bảng 3.2: Đánh giá độ tin cậy thang đo thành phần Mơi trường kiểm sốt................80
Bảng 3.3: Đánh giá độ tin cậy thang đo thành phần Đánh giá rủi ro.............................. 80
Bảng 3.4: Đánh giá độ tin cậy thang đo thành phần Hoạt động kiểm soát..................81
Bảng 3.5: Đánh giá độ tin cậy thang đo thành phần Thông tin và trao đổi thông tin
................................................................................................................................................................... 82
Bảng 3.6: Đánh giá độ tin cậy thang đo thành phần Hoạt động giám sát.....................82
Bảng 3.7: Đánh giá độ tin cậy thang đo mục tiêu kiểm soát............................................. 83
Bảng 3.8: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test......................................................................... 84
Bảng 3.9: Tổng phương sai giải thích........................................................................................ 85
Bảng 3.10: Trọng số các nhân tố trích........................................................................................ 85
Bảng 3.11: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test....................................................................... 87
Bảng 3.12: Tổng phương sai giải thích...................................................................................... 87
Bảng 3.13: Trọng số nhân tố các thành phần của hệ thống KSNB

và Mục tiêu

kiểm sốt................................................................................................................................................ 88
Bảng 3.14: Thống kê mơ tả các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ................89
Bảng 4.15: Thống kê mô tả các thành phần của hệ thống KSNB theo 2 nhóm NHTM 95

Bảng 3.16: Kiểm định T-Test, so sánh trung bình các thành phần của hệ thống
KSNB theo 2 nhóm NHTM Việt Nam....................................................................................... 96
Bảng 3.17: Thống kê mơ tả hệ thống kiểm soát nội bộ theo vùng miền....................... 97
Bảng 3.18: Kiểm định phương sai khơng đổi giữa các nhóm........................................... 98
Bảng 3.19: Kết quả phân tích ANOVA...................................................................................... 99
Bảng 3.20: Thống kê mô tả hệ thống KSNB theo sở hữu và theo vùng miền..........100

Bảng 3.21: Kiểm định phương sai không đổi giữa các nhóm......................................... 102
Bảng 3.22: Kết quả phân tích ANOVA.................................................................................... 102


viii

Bảng 3.23: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các nhân tố trong mơ hình
đo lường 5 thành phần của hệ thống KSNB.......................................................................... 105
Bảng 3.24: Kết quả kiểm định độ tin cậy của mơ hình thang đo 5 thành phần của
hệ thống KSNB................................................................................................................................. 106
Bảng 3.25: Kết quả kiểm định độ tin cậy của mơ hình thang đo lường Mục tiêu
kiểm soát............................................................................................................................................. 107
Bảng 3.26: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các thành phần trong mơ
hình tới hạn......................................................................................................................................... 109
Bảng 3.27: Kết quả kiểm định độ tin cậy của mơ hình thang đo 5 thành phần của
hệ thống KSNB và mục tiêu kiểm sốt – Mơ hình tới hạn.............................................. 109
Bảng 3.28: Bảng tóm tắt kết quả kiểm định thang đo (CFA).......................................... 111
Bảng 3.29: Kết quả kiểm định giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu.......................... 113
Bảng 3.30: Kết quả kiểm định giả thuyết trong mơ hình điều chỉnh...........................114
Bảng 3.31: Kết quả kiểm định giả thuyết trong mơ hình điều chỉnh dựa vào hệ số MI .. 115

Bảng 3.32: Hệ số hồi quy của mơ hình điều chỉnh............................................................. 116
Bảng 4.1: Bảng tổng hợp kết quả nghiên cứu nhằm đề xuất các khuyến nghị
hoàn thiện hệ thống KSNB trong các NHTM....................................................................... 121


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Mơ hình phân tích các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ trong

các ngân hàng thương mại Việt Nam.......................................................................................... 62
Hình 2.2: Khung nghiên cứu.......................................................................................................... 73
Hình 2.3: Quy trình nghiên cứu.................................................................................................... 74
Hình 3.1: Kết quả CFA (chuẩn hoá) các thang đo 5 thành phần của hệ thống KSNB .. 104

Hình 3.2: Kết quả CFA (chuẩn hố) các thang đo Mục tiêu kiểm sốt.......................107
Hình 3.3: Kết quả CFA (chuẩn hố) mơ hình đo lường tới hạn..................................... 108
Hình 3.4: Kết quả SEM (chuẩn hố) của mơ hình nghiên cứu....................................... 112
Hình 3.5: Kết quả SEM (chuẩn hố) của mơ hình điều chỉnh........................................ 113
Hình 3.6: Kết quả SEM (chuẩn hố) của mơ hình điều chỉnh dựa vào hệ số MI....114


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Về kiểm soát nội bộ, hội đồng quốc gia Mỹ theo sau hàng loạt các sự kiện về tài
chính và chính trị ở nước này thời bấy giờ như vụ Watergate [132] dẫn đến sự ra đời
một số quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB). Hiệp hội kế toán viên công
chứng Hoa kỳ (American Institute of Certified Public Accountants, AICPA) thành lập
một Ủy ban đặc biệt về hệ thống KSNB năm 1979; Ủy ban quản lý chứng khoán Mỹ
(Securities and Exchange Commission, SEC) đưa ra quy định bắt buộc các giám đốc
phải đưa ra báo cáo về hệ thống KSNB tại ngân hàng năm 1979. Sau một số bê bối của
các ngân hàng như Enron, WorldCom…, Đạo luật Sarbanes-Oxley 404 đã được áp
dụng cho các ngân hàng niêm yết trên thị trường chứng khoán Mỹ, yêu cầu nhà quản lý
phải xây dựng cơ cấu hệ thống KSNB thích hợp, đánh giá hiệu quả của hệ thống KSNB
và báo cáo về những yếu kém của hệ thống KSNB.

Ủy ban các tổ chức tài trợ của Ủy ban Treadway (The Committee of
Sponsoring Organizations of the Treadway Commission - COSO) là một Ủy ban

thuộc Hội đồng quốc gia Hoa kỳ về chống gian lận khi lập BCTC, Hội đồng quốc
gia này được thành lập vào năm 1985. Năm 1992, COSO đã đưa ra báo cáo về hệ
thống KSNB, là kết quả của một dự án được thực hiện qua 7 giai đoạn gồm 4 phần:
Tóm tắt dành cho nhà quản lý, Khn khổ chung của hệ thống KSNB, Báo cáo cho
bên ngoài, Công cụ đánh giá hệ thống KSNB [70].
Hệ thống ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát triển của
nền kinh tế hàng hóa để giải quyết nhu cầu vốn, nhu cầu thanh toán, phục vụ cho phát
triển kinh tế xã hội với đặc thù kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. NHTM là trung gian tài
chính của nền kinh tế, thực hiện huy động các nguồn vốn và sử dụng các nguồn vốn
huy động để cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế và thực hiện các dịch vụ ngân hàng
khác nhằm tạo ra lợi nhuận. Trên thế giới, NHTM là loại hình tổ chức tài chính trung
gian cung cấp các khoản tín dụng với quy mơ lớn, trở thành một trong những tổ chức
trung gian tài chính quan trọng trong nền kinh tế các quốc gia.


2

Ủy ban Basel về giám sát Ngân hàng (Basel Committee on Banking
Supervision - BCBS) là một ủy ban gồm nhiều quan chức thanh tra ngân hàng do
Thống đốc Ngân hàng Trung ương của 10 quốc gia thành lập vào năm 1974. Ủy ban
này gồm các đại diện cao cấp của các Cơ quan thanh tra ngân hàng và Ngân hàng
Trung ương của Bỉ, Canada, Pháp, Đức, Ý, Nhật, Luxemboug, Hà Lan, Thụy Điển,
Thụy Sĩ, Anh, Hoa Kỳ. Để có thêm tài liệu về vấn đề kiểm soát hoạt động NHTM
và tăng cường kiểm sốt thơng qua việc hướng dẫn và khuyến khích thực hành quản
lý rủi ro, tháng 9 năm 1998, Ủy ban Basel đã phát hành tài liệu “Khuôn khổ cho hệ
thống KSNB trong các NHTM”. Khuôn khổ hệ thống KSNB trong tài liệu này được
thiết kế cho các NHTM quốc tế. Nội dung hướng dẫn nhất quán với báo cáo của
COSO về “Kiểm sốt nội bộ - Khn khổ hợp nhất” mà đã được áp dụng tại các
NHTM lớn tại Hoa Kỳ [70].
Trong những năm qua, hệ thống NHTM Việt Nam đã có những bước phát triển

đáng kể cả về quy mô tài sản, hệ thống mạng lưới giao dịch, sản phẩm dịch vụ, cũng
như hệ thống công nghệ ngân hàng. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đạt được về
quy mơ và tăng trưởng thì hệ thống NHTM cũng đang bộc lộ nhiều hạn chế, yếu
kém và có nguy cơ xảy ra nhiều rủi ro khiến mục tiêu ngân hàng không đạt được
[31]. Các vụ việc gian lận, chiếm đoạt tài sản khách hàng đã xảy ra mà hệ thống
KSNB không ngăn chặn hoặc phát hiện được; nhà quản lý hay nhân viên làm trái
quy định pháp luật dẫn đến một số NHTM rơi vào trạng thái kiểm soát đặc biệt hoặc
mua bán và sát nhập.
Tại Việt Nam, Luật số 47/2010/QH12 về Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6
năm 2010, Thông tư số 44/2011/TT-NHNN, ngày 29 tháng 12 năm 2011, quy định
về hệ thống KSNB của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi gồm có 9
u cầu và ngun tắc kiểm sốt nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp
thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra. Thông tư số 13/2018/TT-NHNN, ngày 18
tháng 05 năm 2018; sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2011/TTNHNN ngày 29 tháng 12 năm 2011; quy định về hệ thống KSNB của NHTM, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài gồm: yêu cầu đối với hệ thống KSNB; lưu trữ hồ sơ,
tài liệu về hệ thống KSNB; báo cáo NHNN về hệ thống KSNB [17] [18].


3

Hội nhập kinh tế quốc tế mở ra cơ hội hợp tác kinh tế, tạo điều kiện để NHTM
có thể tiếp cận các cơ chế quản trị hoạt động của các ngân hàng hiện đại. Hệ thống
NHTM Việt Nam sẽ hoạt động đạt hiệu quả cao, an toàn hơn. Sự quan tâm và gia
tăng giám sát của nhiều chủ thể tham gia vào hoạt động các NHTM, buộc các nhà
quản lý ngân hàng phải tính tốn đến hiệu quả và sự lành mạnh của các quan hệ tài
chính. Theo Minh Đức (2018), giai đoạn 2012 - 2016, nhiều ngân hàng nợ xấu nổi
lên và gia tăng mạnh, trích lập dự phòng khá cao, lợi nhuận các ngân hàng giảm sút,
thậm chí thua lỗ [6]. Theo Nguyễn Trí Hiếu (2017), các ngân hàng còn chần chừ
trong việc lên sàn giao dịch chứng khốn chính thức, lý do niêm yết cổ phiếu trên
sàn thường hay đi kèm với hàng loạt điều kiện liên quan đến sức khỏe tài chính,

cơng bố thơng tin… Một trong những yêu cầu bắt buộc khi lên sàn là phải minh
bạch thơng tin, điều này có thể khiến những “bí mật” như nợ xấu, các mối quan hệ
đan xen buộc công bố, làm các ngân hàng ngần ngại [5]. Do vậy, trong điều kiện hội
nhập kinh tế khu vực và thế giới, hệ thống NHTM Việt Nam đang đứng trước vận
hội và đi kèm với những thách thức lớn.
Các NHTM Việt Nam nếu khơng nhanh chóng đổi mới thì sẽ khơng thể bắt kịp và
cạnh tranh với các NHTM nước ngoài với rất nhiều thế mạnh, đặc biệt là trong ứng
dụng các cơ chế quản trị và hệ thống KSNB. Rủi ro các NHTM sẽ phát sinh do quản lý
và kiểm sốt khơng theo kịp sự phát triển của ngân hàng, trình độ năng lực quản lý
khơng đáp ứng được yêu cầu tăng trưởng về quy mô và sẽ ảnh hưởng đến kết quả hoạt
động ngân hàng. Do vậy, các NHTM Việt Nam đang chịu áp lực rất lớn về tốc độ tăng
trưởng về quy mô, nếu các cơ chế quản lý và kiểm soát của mỗi NHTM không theo kịp
được sự phát triển trong hoạt động ngân hàng thì nguy cơ rủi ro và tổn thất rất cao, dẫn
đến kém hiệu quả trong hoạt động của các NHTM Việt Nam.

Quy mô và hiệu quả hoạt động NHTM ổn định và tăng lên, nhưng bên cạnh đó
nhiều rủi ro đã xảy ra và đang cần giải quyết như quản lý yếu kém, nợ xấu, mất khả
năng thu hồi vốn vay, khả năng phá sản NHTM. Vì vậy, việc đảm bảo tính ổn định
trong hoạt động và phát triển bền vững trở thành mục tiêu quan trọng trong quản lý
và điều hành của các NHTM. Một trong những giải pháp mang tính chiến lược và


4

cấp thiết là việc thiết lập, tổ chức, nâng cấp hệ thống KSNB của mỗi NHTM [110].
Hệ thống KSNB trở thành cơ chế tự phòng chống rủi ro quan trọng và mang lại hiệu
quả trong hoạt động của NHTM, giúp cho các NHTM đạt được mục tiêu đề ra.
Thực tế, hoạt động hệ thống KSNB tại các NHTM Việt Nam mới được đề cập
về mặt lý luận và áp dụng vào thực tiễn trong thời gian gần đây, quá trình áp dụng
còn nhiều lúng túng, thiếu kinh nghiệm cả về lý thuyết và thực tiễn. Do vậy, một tồn

tại thực tế tại hầu hết các NHTM Việt Nam là hệ thống KSNB chưa được đặt đúng
vị trí, hệ thống KSNB được hiểu và thực hiện khác nhau ở mỗi NHTM. Bên cạnh
đó, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Thơng tư số 44/2011/TT-NHNN ngày
29/12/2011 quy định về hệ thống KSNB của tổ chức tín dụng, ngân hàng nước
ngồi; Thơng tư số 13/2018/TT-NHNN, ngày 18 tháng 05 năm 2018, sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 44/2011/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2011.
Đây là tín hiệu đầu tiên báo hiệu sự khởi sắc của q trình “luật hóa” hệ thống
KSNB tại Việt Nam; nói khác hơn, NHNN đã nâng hệ thống KSNB lên đúng tầm và
vai trò của yêu cầu quản trị ngân hàng [15].
Về quy định, việc ban hành văn bản pháp luật về tổ chức và thực hiện hệ thống
KSNB là điều cần thiết. Tuy nhiên, thực tế triển khai và đánh giá mức độ phù hợp
của hệ thống KSNB cịn gặp nhiều khó khăn. Thơng tư số 44/2011/TT-NHNN, đưa
ra 9 yêu cầu và nguyên tắc của hệ thống KSNB mang tính cơ bản và cần tuân thủ.
Thông tư số 13/2018/TT-NHNN, ngày 18 tháng 05 năm 2018, sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 44/2011/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2011, quy định
về hệ thống KSNB của NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm: yêu
cầu đối với hệ thống KSNB; lưu trữ hồ sơ, tài liệu về hệ thống KSNB; báo cáo
NHNN về hệ thống KSNB [17] [18]. Tuy nhiên, để triển khai hệ
thống KSNB hiệu quả, các NHTM cần phải xác định cụ thể hơn các thành phần của
hệ thống KSNB, hiểu rõ hơn về khuôn khổ hệ thống KSNB. Hơn nữa, hệ thống
KSNB là một hệ thống được tích hợp vào trong hoạt động NHTM, do đó hiệu quả
của hệ thống KSNB cần được xem xét và cần có những cách thức tổ chức, phương
pháp và công cụ KSNB phù hợp [15].


5

Chính vì thế, cần phải có nghiên cứu về hệ thống KSNB tại các NHTM để giải
quyết vấn đề về lý luận và thực tiễn của hệ thống KSNB nhằm góp phần đảm bảo an
tồn hoạt động, nâng cao hiệu quả, tuân thủ pháp luật liên quan trong hệ thống NHTM

Việt Nam. Một trong những cơ chế quản trị trong nội bộ quan trọng đó là hệ thống
KSNB; do vậy, NHTM cần thiết lập được hệ thống KSNB hữu hiệu và hiệu quả nhằm
đạt được mục tiêu hoạt động, tuân thủ pháp luật và trình bày báo cáo trung thực; đây
cũng chính là các mục tiêu của thiết kế hệ thống KSNB cần hướng tới [98].
Từ thực tiễn nêu trên, vấn đề nghiên cứu về hệ thống KSNB các NHTM tại Việt
Nam thật sự cần thiết nhằm giúp nhà quản trị ngân hàng hướng đến một hệ thống
KSNB hữu hiệu và hiệu quả. Nghiên cứu về hệ thống KSNB sẽ giúp nâng cao sự phù
hợp của hệ thống KSNB trong NHTM nhằm tăng hiệu quả quản trị, đồng thời tuân thủ
yêu cầu về hệ thống KSNB của NHNN và các yêu cầu quốc tế; giúp các NHTM Việt
Nam đạt được các mục tiêu trong hoạt động, mang lại hiệu quả cao, tuân thủ các quy
định pháp luật và trình bày BCTC trung thực [15]. Ý thức được tầm quan trọng của
việc thiết lập và điều hành hệ thống KSNB trong các NHTM tại Việt nam, tác giả quyết
định lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ trong các
Ngân hàng thương mại Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ.

2.

Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ trong các ngân hàng thương mại
Việt Nam” có mục tiêu tổng quát nhằm đánh giá và phân tích thực trạng hệ thống
KSNB trong các NHTM, đồng thời đề xuất những khuyến nghị hoàn thiện hệ thống
KSNB trong các NHTM Việt Nam.

2.2. Mục tiêu cụ thể
Từ mục tiêu nghiên cứu tổng quát nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB trong các
NHTM Việt Nam, các mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể gồm:
(1)


Đánh giá thực trạng hệ thống KSNB trong các NHTM Việt Nam.

(2) Phân tích những thành phần hệ thống KSNB trong các NHTM Việt
Nam.
(3)

Đề xuất những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB trong các

NHTM Việt Nam.


6

3. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu đưa ra 4 câu hỏi nghiên cứu chính như sau:
Câu hỏi (1): Thực trạng hệ thống KSNB trong các NHTM Việt Nam như thế nào ?.

Câu hỏi (2): Vai trò các thành phần của hệ thống KSNB đối với các mục tiêu
kiểm soát trong các NHTM Việt Nam như thế nào ?.
Câu hỏi (3): Những thành phần nào của hệ thống KSNB trong các NHTM Việt
Nam cần hoàn thiện ?.
Câu hỏi (4): Những khuyến nghị nào để hoàn thiện hệ thống KSNB trong các
NHTM Việt Nam ?.

4.

Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đến công tác kiểm soát nội bộ tại các NHTM Việt Nam.

Phạm vi nghiên cứu là hệ thống KSNB các NHTM Việt Nam, từ đó đưa ra một
số khuyến nghị nhằm hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng
thương mại Việt Nam. Phạm vi về mặt không gian, nghiên cứu của luận án chỉ tập
trung vào nhóm các NHTM trong nước, bao gồm NHTM Nhà nước và NHTM cổ
phần. Phạm vi về mặt thời gian, nghiên cứu khảo sát tại các NHTM Nhà nước và
NHTM cổ phần trong năm 2016.

5. Phương pháp nghiên cứu khoa học
5.1. Cơ sở lý thuyết
Nghiên cứu dựa vào lý thuyết đại diện, là cơ sở lý thuyết nền tảng cần thiết cho
nghiên cứu về hệ thống KSNB trong lĩnh vực NHTM tại Việt Nam; lý thuyết ngữ cảnh,
là cơ sở lý thuyết nghiên cứu về hệ thống KSNB tại các NHTM khác nhau, qua nhiều
giai đoạn khác nhau, ở nhiều khu vực khác nhau tại Việt Nam.; dựa vào khái niệm hệ
thống KSNB, các thành phần của hệ thống KSNB, các mục tiêu kiểm soát theo khuôn
khổ COSO và Basel để đánh giá hệ thống KSNB trong các NHTM; phân tích những
thành phần của hệ thống KSNB cần hồn thiện, từ đó đề xuất những khuyến nghị chính
sách nhằm hồn thiện hệ thống KSNB các NHTM Việt Nam.


7

5.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính bao gồm: nghiên cứu
lịch sử dựa trên tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm và ý kiến chun gia nhằm
xây dựng mơ hình nghiên cứu; phương pháp chuyên gia, phương pháp phỏng vấn
nhóm chuyên đề nhằm mục tiêu khám phá các thành phần của hệ thống KSNB, các
mục tiêu kiểm soát, các biến quan sát đo lường thành phần của hệ thống KSNB và
mục tiêu kiểm soát; phương pháp điều tra phỏng vấn bằng bảng câu hỏi để thu thập
dữ liệu nghiên cứu; phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp so sánh,
phương pháp thống kê mô tả, phương pháp đối chiếu để đánh giá thực trạng hệ

thống KSNB các NHTM Việt Nam; phương pháp chuyên gia nhằm đề xuất các
khuyến nghị chính sách nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB.
Phương pháp nghiên cứu định lượng bao gồm: phân tích hệ số Cronbach
Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA); phương pháp kiểm định T-test và phân
tích ANOVA nhằm kiểm định sự khác biệt về hệ thống KSNB giữa các nhóm
NHTM; phân tích nhân tố khẳng định (CFA); phương pháp mơ hình hóa cấu trúc
tuyến tính (SEM) nhằm phân tích những thành phần của hệ thống KSNB để tìm ra
những thành phần của hệ thống KSNB cần hồn thiện.

6.

Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của luận án

- Về mặt lý luận, luận án có những đóng góp sau:
Thứ nhất, nghiên cứu được thực hiện đã góp phần vào việc hệ thống hố cơ sở
lý thuyết và phát triển những lý luận về hệ thống KSNB cơng ty nói chung và hệ
thống KSNB ngân hàng nói riêng. Thơng qua việc tổng hợp và phát triển các cơ sở
lý thuyết cho nghiên cứu về hệ thống KSNB góp phần bổ sung các kiến thức nhằm
làm rõ khái niệm, nội dung, bản chất, thành phần của hệ thống KSNB; một trong
lĩnh vực nghiên cứu còn mới ở Việt Nam.
Thứ hai, nghiên cứu đã nhận diện được các thành phần hệ thống KSNB và các
mục tiêu kiểm soát trong các NHTM dựa trên các thành phần và các nguyên tắc của
hệ thống KSNB theo khuôn khổ COSO và Basel.


8

Thứ ba, nghiên cứu đã sử dụng phương pháp thống kê mơ tả, kiểm định T-test
và phân tích ANOVA, mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM, đánh giá và phân tích thực
trạng hệ thống KSNB; sử dụng phương pháp chuyên gia xác định các thành phần

của hệ thống KSNB cần hoàn thiện trong các NHTM.
- Về mặt thực tiễn, luận án có những đóng góp sau:
Thứ nhất, nghiên cứu đã đánh giá các thành phần và các mục tiêu kiểm soát
của hệ thống KSNB trong các NHTM Việt Nam, phân tích sự khác biệt của hệ
thống KSNB trong các nhóm NHTM theo sở hữu và theo vùng miền.
Thứ hai, kết quả nghiên cứu phân tích được 5 thành phần của hệ thống KSNB
cần hoàn thiện; hơn thế nữa, nghiên cứu nhận diện và kiểm chứng được vai trò của
thành phần Mơi trường kiểm sốt đối với thành phần Đánh giá rủi ro, thành phần
Hoạt động kiểm sốt, thành phần Thơng tin và trao đổi thông tin; làm cơ sở đề xuất
khuyến nghị hoàn thiện hệ thống KSNB.
Thứ ba, ý nghĩa thiết thực của nghiên cứu thể hiện ở chỗ đề xuất các khuyến nghị
hoàn thiện hệ thống KSNB trong các NHTM Việt Nam, có thể giúp ích cho các nhà
quản lý ngân hàng nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB tại các NHTM. Đây là tài liệu
tham khảo có giá trị để điều chỉnh, bổ sung thiết kế hệ thống KSNB các NHTM nhằm
đáp ứng tốt các yêu cầu về hệ thống KSNB tại các NHTM Việt Nam hiện nay.

Thứ tư, nghiên cứu đã xây dựng được bảng câu hỏi khảo sát về hệ thống
KSNB các NHTM, đây là tài liệu tham khảo có ý nghĩa, làm cơ sở để thiết kế bảng
hỏi đánh giá hệ thống KSNB các NHTM, cũng như lưu trữ hồ sơ tài liệu về hệ
thống KSNB và báo cáo NHNN về hệ thống KSNB, đáp ứng yêu cầu về đánh giá
KSNB trong các NHTM Việt Nam.

7. Cấu trúc luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án được trình bày thành 4 chương, với
nội dung chính như sau:
Phần mở đầu
Giới thiệu khái quát về luận án gồm tính cấp thiết, mục tiêu nghiên cứu, câu
hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu,



9

ý nghĩa khoa học và những đóng góp của luận án, cấu trúc luận án.
Chương 1: Cơ sở lý luận và tổng quan nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ
Chương này sử dụng lý thuyết đại diện và lý thuyết ngữ cảnh để giải thích khn
khổ KSNB theo báo cáo COSO và Basel. Tổng hợp khái niệm về hệ thống KSNB,
xác định các nguyên tắc của hệ thống KSNB theo khuôn khổ COSO và Basel. Đồng
thời, chương này thực hiện tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan
đến luận án nhằm xác định những khoảng trống nghiên cứu. Chương này kế thừa và
phát triển những nghiên cứu trước đây để thực hiện luận án nghiên
cứu về hệ thống KSNB các NHTM Việt Nam.
Chương 2: Khái quát ngân hàng thương mại Việt Nam và thiết kế nghiên cứu
Chương này khái quát và phân loại hệ thống NHTM Việt Nam, phân tích các
hoạt động của NHTM. Đồng thời, chương này xây dựng các giả thuyết nghiên cứu
và mơ hình nghiên cứu ảnh hưởng của hệ thống KSNB đến các mục tiêu kiểm soát
trong hoạt động các NHTM Việt Nam. Đồng thời, thiết kế thang đo lường 5 thành
phần của hệ thống KSNB và 3 mục tiêu kiểm sốt trong mơ hình nghiên cứu lý
thuyết, thảo luận về thang đo các biến nghiên cứu, xây dựng bảng câu hỏi điều tra,
xác định khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu để thực hiện luận án. Chương
này là cơ sở cho việc đánh giá thực trạng, phân tích các thành phần của hệ thống
KSNB trong các NHTM Việt Nam, làm nền tảng đề xuất các khuyến nghị hoàn
thiện hệ thống KSNB các NHTM Việt Nam.
Chương 3: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương
mại Việt Nam
Chương này thực hiện đánh giá các thành phần của hệ thống KSNB và các
mục tiêu kiểm soát trong hoạt động các NHTM, phân tích sự khác biệt về hệ thống
KSNB các NHTM theo sở hữu ngân hàng và theo vùng miền làm cơ sở đánh giá
thực trạng hệ thống KSNB các NHTM Việt Nam. Phân tích các thành phần của hệ
thống KSNB, trong đó có nhấn mạnh đến vai trị của mơi trường kiểm sốt trong
các NHTM Việt Nam. Kết quả nghiên cứu sẽ làm cơ sở đề xuất các khuyến nghị

hoàn thiện hệ thống KSNB trong các NHTM Việt Nam.


10

Chương 4: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các
ngân hàng thương mại Việt Nam
Chương này dựa trên những đánh giá và phân tích thực trạng của hệ thống
KSNB để xác định cả 5 thành phần của hệ thống KSNB cần được hoàn thiện và
trong đó nhấn mạnh vai trị của thành phần Mơi trường kiểm sốt; đề xuất khuyến
nghị nhằm hồn thiện hệ thống KSNB trong các NHTM Việt Nam theo khuôn khổ
COSO 2013 và khuôn khổ Basel 1998; cũng như những khuyến nghị về chính sách
pháp luật đối với hệ thống KSNB trong các NHTM Việt Nam.


11

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN
NGHIÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Giới thiệu
Chương này sử dụng lý thuyết đại diện và lý thuyết ngữ cảnh nghiên cứu về hệ
thống KSNB; dựa trên các nghiên cứu trước, sử dụng phương pháp nghiên cứu lịch sử
để tổng hợp khái niệm về hệ thống KSNB và xác định các nguyên tắc của hệ thống
KSNB theo khuôn khổ COSO và Basel; đồng thời, tổng quan tình hình nghiên cứu
nước ngồi và trong nước, từ đó rút ra những khoảng trống nghiên cứu làm nền tảng
thực hiện luận án nghiên cứu về hệ thống KSNB các NHTM Việt Nam.

1.1. Cơ sở lý thuyết nghiên cứu về hệ thống KSNB
1.1.1. Cơ sở lý thuyết đại diện
Theo các báo cáo của Coase, R.H. (1937) và Berle, A.A. & Means, G.C.

(1967), lý thuyết đại diện đã trở thành một khuôn khổ quan trọng để giúp nhà
nghiên cứu tìm hiểu bản chất của sự bất đồng giữa chủ sở hữu và quản lý công ty,
cũng như tìm ra hướng giải quyết hợp lý về sự bất đồng [54] [60]. Trong những năm
1960 và đầu thập niên 1970, các nhà kinh tế Arrow, K., (1971); Wilson, R., (1968)
khảo sát việc chia sẻ rủi ro và lợi nhuận giữa các cá nhân hoặc nhóm. Tài liệu khảo
sát này mô tả các vấn đề về chia sẻ rủi ro phát sinh khi các bên hợp tác có thái độ
khác nhau đối với rủi ro và lợi nhuận [43] [135]. Lý thuyết đại diện được mở rộng
trong tài liệu chia sẻ rủi ro này là vấn đề đại diện xảy ra khi các bên hợp tác có mục
tiêu và phân công lao động khác nhau [87] [115]. Cụ thể, lý thuyết đại diện hướng
vào các mối quan hệ đại diện; trong đó một bên (người chủ), chỉ định người khác và
người quản lý công ty (người đại diện), người thực hiện quản lý công ty.
Lý thuyết đại diện giải thích mối quan hệ giữa người chủ và các đại diện trong
kinh doanh (nhà quản lý công ty). Lý thuyết đại diện liên quan đến việc giải quyết
các vấn đề có thể tồn tại trong mối quan hệ đại diện; đó là, giữa người chủ (cổ đơng)
và các đại diện của người chủ (nhà điều hành công ty). Lý thuyết đại diện hướng tới
giải quyết hai vấn đề, (1) vấn đề nảy sinh khi nhu cầu hoặc mục tiêu của người chủ
và đại diện bị xung đột, (2) vấn đề phát sinh khi người chủ và đại điện có thái độ
khác nhau đối với lợi ích và rủi ro [66].


12

Lý thuyết đại diện cho rằng, nếu cả hai bên trong mối quan hệ này (cổ đông và
người quản lý cơng ty) đều muốn tối đa hóa lợi ích của mình, thì có cơ sở để tin
rằng người quản lý cơng ty sẽ khơng hành động vì lợi ích tốt nhất cho người chủ,
tức các cổ đông. Mối quan hệ đại diện còn thể hiện trong mối quan hệ giữa nhà
quản lý cấp cao với nhà quản lý các cấp thấp hơn trong hệ thống phân quyền, giữa
nhà quản lý với người trực tiếp sử dụng các nguồn lực của tổ chức [66].
Lý thuyết đại diện cho rằng xung đột sẽ phát sinh khi có thơng tin khơng đầy đủ
và bất cân xứng giữa người chủ và người đại diện trong cơng ty. Cả hai bên có lợi ích

khác nhau, vấn đề này được giảm thiểu bằng cách sử dụng các cơ chế thích hợp để có
thể hạn chế sự phân hóa lợi ích giữa cổ đơng và người quản lý cơng ty; thơng qua thiết
lập những cơ chế thích hợp cho các nhà quản trị và thiết lập cơ chế giám sát hiệu quả
để hạn chế những hành vi khơng bình thường, tư lợi của người quản lý cơng ty [66].

Jensen, M.C. & Meckling, W. (1976), Fama (1980), Fama E.F. & Jensen, M.C.
(1983a, 1983b), Jensen, M.C. & Ruback, R.S. (1983) định nghĩa một mối quan hệ
đại diện là “một hợp đồng theo đó một hay nhiều người chủ thuê người khác (đại
diện) để thực hiện một số hoạt động thay mặt người chủ thông qua một số ủy quyền
quyết định cho đại diện”. Một công ty bao gồm những mối liên hệ hợp đồng giữa
các chủ sở hữu nguồn lực kinh tế (người chủ, cổ đông) và nhà quản lý (các đại diện)
sử dụng và kiểm soát những nguồn lực. Các nhà nghiên cứu dựa trên lập luận rằng
“Kể từ khi mối quan hệ giữa cổ đông và người quản lý công ty phù hợp với định
nghĩa của mối quan hệ đại diện thuần túy, các vấn đề liên quan đến việc tách quyền
sở hữu và kiểm sốt cơng ty gắn liền mật thiết với các vấn đề chung của đại diện”
[67] [68] [87] [88].
Lý thuyết đại diện thừa nhận rằng các đại diện có nhiều thơng tin hơn so với
người chủ và bất đối xứng thông tin này ảnh hưởng xấu đến khả năng của người chủ
để theo dõi lợi ích của mình có được phục vụ đúng bởi các đại diện [87], để tối đa
hóa lợi ích của mình, các đại diện có thể hành động chống lại lợi ích người chủ. Từ
khi người chủ khơng có quyền truy cập các thơng tin có sẵn tại thời điểm các quyết
định được thực hiện bởi đại diện, người chủ khơng thể xác định hành động của đại
diện có vì lợi ích tốt nhất cho cơng ty hay khơng [108] [117].


13

Theo Eisenhardt, K. (1989) lý thuyết đại diện tập trung vào giải quyết hai vấn
đề xảy ra trong mối quan hệ đại diện: vấn đề đại diện và các vấn đề chia sẻ lợi ích
và rủi ro. Vấn đề đại diện xảy ra khi lợi ích của người chủ và đại diện bị xung đột,

vấn đề này sẽ dẫn đến khó khăn hoặc tốn kém cho người chủ để giám sát hành động
của các đại diện. Mặt khác,vấn đề của việc chia sẻ lợi ích và rủi ro xảy ra khi người
chủ và đại diện có những thái độ khác nhau đối với lợi ích và rủi ro [66].
Trong một cơng ty, có thể các chủ sở hữu khơng phải là những nhà quản lý. Cổ
đông thành lập một hội đồng quản trị làm nhiệm vụ thuê người quản lý để điều hành
công ty. Sự tách biệt giữa quyền sở hữu và kiểm sốt dẫn đến sự phân hóa trong lợi ích
giữa nhà quản lý và chủ sở hữu, được gọi là vấn đề đại diện trong các công ty [66].

Dựa trên lý thuyết đại diện giới thiệu bởi Jensen, M.C. & Meckling, W.
(1976), cho thấy rằng việc tách biệt giữa quyền sở hữu và kiểm soát sẽ dẫn đến
xung đột lợi ích; thường xảy ra ở hầu hết các hoạt động trong hệ thống phân quyền
giữa người chủ và người đại diện [87].
Các mâu thuẫn đại diện có thể được giảm bớt bằng những cơ chế quản trị. Do
đó, quản trị công ty là cần thiết để giúp các cơng ty đồng bộ hóa lợi ích và chia sẻ
rủi ro của các thành viên trong công ty [79]. Quản trị công ty là một hệ thống luật
lệ, quy tắc, chính sách; nhằm định hướng, vận hành và kiểm sốt hoạt động của
công ty [76]. Quản trị công ty bao hàm mối quan hệ giữa nhiều bên, không chỉ trong
nội bộ công ty, ban giám đốc điều hành, hội đồng quản trị mà cịn những bên có lợi
ích liên quan bên ngồi cơng ty: cơ quan quản lý nhà nước, các đối tác kinh doanh,
và cả môi trường, cộng đồng và xã hội. Do vậy, cơ chế quản trị công ty có thể được
chia thành các cơ chế quản trị nội bộ và cơ chế quản trị bên ngoài [76] [113]. Các cơ
chế quản trị nội bộ có nguồn gốc từ các thành viên hội đồng quản trị, ban giám đốc
điều hành, hệ thống kế toán quản trị, hệ thống KSNB và các chức năng kiểm toán
nội bộ. Trong khi các cơ chế quản trị bên ngồi có nguồn gốc từ thị trường vốn, thị
trường kiểm toán, thị trường lao động, tình trạng kinh tế, tình trạng nhà nước, chủ
sở hữu chứng khoán và các hoạt động đầu tư.


14


Chất lượng của các cơ chế quản trị nội bộ liên quan chặt chẽ đến hiệu quả hoạt động
tốt hơn của công ty [41]. Trong các cơ chế quản trị nội bộ nêu trên, cơ chế quản trị thông
qua hệ thống KSNB được sử dụng trong nghiên cứu của tác giả. Do vậy, cơ chế quản trị
thông qua hệ thống KSNB có liên quan đến hiệu quả hoạt động của cơng ty. Lý thuyết đại
diện giải thích vì sao phải áp dụng hệ thống KSNB trong công ty, hệ thống KSNB cần cung
cấp những thơng tin gì để đảm bảo lợi ích cho các người chủ sở hữu. Như vậy, một trong
những vấn đề mà lý thuyết đại diện đặt ra đó là thiết lập hệ thống KSNB nhằm đảm bảo lợi
ích của các cổ đơng, những người chủ sở hữu của cơng ty.

Hệ thống KSNB có thể được thiết lập theo nhiều cách thức khác nhau nhằm
đạt được mục tiêu chung của công ty. Sự khác nhau trong hệ thống KSNB xuất phát
từ hai quan điểm đối lập. Quan điểm thứ nhất, theo Berle, A.A. và Means, G.C.
(1967) cho rằng, hệ thống KSNB được thiết lập để hỗ trợ sự kiểm soát của đội ngũ
quản lý, tạo ra kết quả hoạt động kinh doanh vượt trội dựa trên sự hiểu biết tường
tận tình hình cơng ty của ban giám đốc điều hành hơn là của các thành viên Hội
đồng quản trị độc lập bên ngoài [54]. Quan điểm thứ hai, theo Fama, E.F. (1980) và
Jensen, M.C. (1983b) cho rằng, hệ thống KSNB được thiết lập để tối thiểu hóa các
“chi phí đại diện” thơng qua các cấu trúc cho phép thành viên Hội đồng quản trị bên
ngoài phê chuẩn và giám sát các hành vi của đội ngũ quản lý, vì vậy cũng giảm
thiểu được sự khác nhau về mặt lợi ích giữa cổ đơng và nhà quản lý [67] [69].
Kết luận, lý thuyết đại diện cho rằng trong các cơng ty tồn tại vấn đề đại diện đó
là: “tách biệt giữa quyền sở hữu và kiểm soát sẽ dẫn đến xung đột lợi ích và chia sẻ rủi
ro”. Quản trị cơng ty giúp hài hịa lợi ích các thành viên trong công ty và giúp cho hoạt
động của công ty hiệu quả hơn. Cơ chế quản trị công ty có thể được chia thành các cơ
chế quản trị nội bộ và quản trị bên ngoài. Hệ thống KSNB là một trong những cơ chế
quản trị nội bộ công ty nhằm giúp hài hịa lợi ích, chia sẽ rủi ro giữa nhà quản lý và chủ
công ty; phục vụ quản lý và giúp công ty đạt hiệu quả cao. Hệ thống KSNB là một
công cụ trong quản lý, phục vụ tốt nhất cho lợi ích cơng ty, giúp nâng cao hiệu quả hoạt
động và quản lý các rủi ro [70] [74] [98] [100] [105]. Nghiên cứu hệ thống KSNB dựa
trên lý thuyết đại diện giải thích cho sự cần thiết tồn tại hệ thống KSNB



×