Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đề tham khảo thi THPT 2018 -1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.95 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG</b>
<b>THPT LAI</b>
<b>VUNG 3</b>


<b>BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC</b>
<i>Môn: Sinh học</i>


Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
<b> ĐỀ TK PH 1</b>


<b>Câu 1: Nhân tố không điều tiết sự ra hoa của cây là:</b>


<b>A. hàm lượng ôxi</b> <b>B. xn hố.</b> <b>C. tuổi cây.</b> <b>D. quang chu kì.</b>
<b>Câu 2: Dạng đột biến thường gây chết hoặc làm giảm sức sống là:</b>


<b>A. mất đoạn.</b> <b>B. đảo đoạn.</b> <b>C. chuyển đoạn nhỏ.</b> <b>D. lặp đoạn.</b>


<b>Câu 3: Cho quần thể ổ có tỉ lệ các kiểu gen như sau: P: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Tần số mỗi</b>
alen của mỗi alen trong quần thể là:


<b>A. Tần số A = 0,3; tần số a = 0,7.</b> <b>B. Tần số A = 0,7; tần số a = 0,3</b>
<b>C. Tần số A = 0,4; tần số a = 0,6</b> <b>D. Tần số A = 0,5; tần số a = 0,5.</b>
<b>Câu 4: Cây thích ứng với mơi trường sống của nó bằng khả năng:</b>


<b>A. đóng khí khổng, lá cụp xuống</b> <b>B. hướng động và ứng động</b>
<b>C. tổng hợp sắc tố quang hợp</b> <b>D. thay đổi cấu trúc tế bào.</b>


<b>Câu 5: Trong trường hợp các gen liên kết hồn tồn và mỗi gen quy định một tính trạng trội</b>
lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?


<b>A. </b>Ab AB



aB AB <b>B. </b>


AB ab


ab ab <b>C. </b>


Ab aB


aB aB <b>D. </b>


Ab Ab
aB Ab


<b>Câu 6: Trong quá trình phát sinh phát triều của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất</b>
hiện vào kỉ nào?


<b>A. Kỉ Đệ tam</b> <b>B. Kỉ Phấn trắng</b> <b>C. Kỉ Tam điệp</b> <b>D. Kỉ Jura.</b>
<b>Câu 7: Khi nói về quá trình hơ hấp, những phát biểu nào dưới đây đúng?</b>


1. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang


hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mơ.


2. Sự trao đổi khí đối với động vật ở nước như trai, ốc, tôm, cua, cá ... được thực hiện qua
phổi.


3. Ruột của các động vật ăn thịt thường dài vì thức ăn giàu dinh dưỡng và dễ tiêu.


4. Cơ quan nghiền thức ăn ở động vật ăn thực vật chủ yếu là hàm răng có bề mặt nghiền rộng,


men răng cứng hoặc dạ dày cơ dày, chắc và khoẻ như ở chim.


<b>A. 1, 2</b> <b>B. 1, 4</b> <b>C. 2, 4</b> <b>D. 3, 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>C. bằng giao tử cái</b>


<b>D. khơng có sự hợp nhất giữa giao từ đực và cái.</b>


<b>Câu 9: Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong dịch mã là:</b>


<b>A. tARN.</b> <b>B. rARN.</b> <b>C. ADN</b> <b>D. mARN</b>


<b>Câu 10: Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhắn, trí tuệ thấp là do</b>
cơ thể khơng đủ hoocmơn


<b>A. ơstrôgen</b> <b>B. testostêrôn</b> <b>C. tirôsin</b> <b>D. sinh trưởng</b>


<b>Câu 11: Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết em bé bị mắc hội chứng gì?</b>


<b>A. Đao</b> <b>B. Tơcnơ</b> <b>C. Siêu nữ</b> <b>D. Claiphentơ</b>


<b>Câu 12: Chất nào dưới đây không phải là sản phẩm của quá trình đường phân?</b>


<b>A. ATP</b> <b>B. FADH</b>2 <b>C. H</b>2O <b>D. Axit piruvic</b>


<b>Câu 13: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu</b>
được kết quả như sau đây, dựa vào bảng dưới đây em hãy cho biết. Quần thể đang chịu tác
động của nhân tố nào?


Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa



F1 0,15 0,7 0,15


F2 0,25 0,5 0,25


F3 0,26 0,48 0,26


F4 0,33 0,34 0,33


F5 0,37 0,26 0,37


<b>A. Các yếu tố ngẫu nhiên</b> <b>B. Giao phối không ngẫu nhiên</b>


<b>C. Đột biến.</b> <b>D. Giao phối ngẫu nhiên</b>


<b>Câu 14: Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây giúp lá cây thích nghi với chức năng quang hạp?</b>
1. Lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp CO2 khuếch tán vào trong lá.


2. Hệ gân lá giúp cung cấp nước và muối khoáng cần thiết cho quá trình quang hợp.
3. Dạng phiến mỏng, diện tích bề mặt lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 15: Ở cà chua, gen A quy định quả trịn là trội hồn tồn so với alen a quy định quả</b>
vàng. Phép lai nào dưới đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?


<b>A. </b>Aa aa <b>B. </b>Aa Aa <b>C. </b>AA Aa <b>D. </b>AA aa


<b>Câu 16: Đường đi của máu trong hệ tuần hồn kín của động vật là</b>
<b>A. tim </b> <sub> mao mạch </sub><sub> tĩnh mạch </sub> <sub> động mạch </sub><sub> tim</sub>



<b>B. tim </b> <sub> động mạch </sub><sub> mao mạch </sub> <sub> tĩnh mạch</sub> <sub> tim</sub>


<b>C. tim </b> <sub> động mạch </sub><sub> tĩnh mạch </sub> <sub> mao mạch </sub><sub> tim</sub>


<b>D. tim </b> <sub> tĩnh mạch </sub><sub> mao mạch </sub> <sub> động mạch </sub><sub> tim</sub>


<b>Câu 17: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của</b>
q trình tiến hóa?


<b>A. Thường biến.</b> <b>B. Đột biến gen</b>


<b>C. Đột biến nhiễm sắc thể.</b> <b>D. Biến dị tổ hợp</b>


<b>Câu 18: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm phong phú vốn gen</b>
của quần thể?


<b>A. Chọn lọc tự nhiên</b> <b>B. Các yếu tố ngẫu nhiên</b>


<b>C. Đột biến</b> <b>D. Giao phối không ngẫu nhiên</b>


<b>Câu 19: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô </b> <sub> Sâu ăn lá ngô </sub><sub> Nhái </sub> <sub>Rắn hổ mang </sub> <sub> Diều</sub>


hâu. Trong chuỗi thức ăn này, cây ngô thuộc bậc dinh dưỡng


<b>A. cấp 3</b> <b>B. cấp 2</b> <b>C. cấp 1</b> <b>D. cấp 4</b>


<b>Câu 20: Trong diễn thế sinh thái, dạng sinh vật mào sau đây có vai trị quan trọng nhất đối</b>
với việc hình thành quần xã mới?



<b>A. Vi sinh vật</b> <b>B. Sinh vật sống hoại sinh</b>


<b>C. Hệ thực vật</b> <b>D. Hệ động vật</b>


<i><b>Câu 21: Khi nói về giới hạn sinh thái, nhận xét nào sau đây là sai?</b></i>


<b>A. Ở cơ thể con non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành</b>
<b>B. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái</b>


<b>C. Lồi sống ờ vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn lồi sống ở vùng cực</b>
<b>D. Những lồi có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng</b>


<b>Câu 22: Ở một số vùng nông thôn, quần thể ruồi nhà xuất hiện nhiều vào một khoảng thời</b>
gian xác định trong năm, còn vào thời gian khác hầu như giảm hẳn. Quần thể này


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>D. biến động số lượng theo chu kì nhiều năm</b>


<b>Câu 23: Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí</b>
Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu rừng ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại
và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Theo em đây là, sự kiện
trên minh hoạ cho hiện tượng


<b>A. diễn thế nguyên sinh</b> <b>B. diễn thế thứ sinh</b>


<b>C. diễn thế khôi phục</b> <b>D. diễn thế phân hủy</b>


<b>Câu 24: Trường hợp nào sau đây nó về hậu quả của đột biến cấu trúc NST là đúng?</b>
(1) Ở người, mất một đoạn nhỏ ở đầu NST số 21 sẽ gây ra bệnh Đao.


(2) Lặp đoạn NST làm tăng hoạt tính sinh học của enzim amilaza ở lúa đại mạch.



(3) Ở nhiều loài ruồi, quá trình đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên các NST đã góp phần tạo lên
lồi mới.


(4) Ở người mất một phần vai ngắn NST số 5 gây lên hội chứng tiếng mèo kêu


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 25: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội mơi là:</b>
<b>A. Cơ quan sinh sản</b>


<b>B. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm</b>


<b>C. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu...</b>
<b>D. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.</b>


<b>Câu 26: Khi nói về các hoocmơn sinh trưởng và phát triển, có bao nhiêu phát biểu sau đây</b>
đúng?


I. Hoocmôn sinh trưởng được tiết ra từ thuỳ trước tuyến yên.
II. Hoocmôn tirôxin được sản sinh từ tuyến giáp.


III. Sự phát triển biến thái ở sâu bọ thường được điều hoà bởi hai loại hoocmôn là ecđixơn và
juvenin được tiết ra từ tuyến ngực.


IV. Các tính trạng sinh dục thứ sinh được điều hồ bởi hai loại hoocmôn sinh dục là ơstrôgen
và testostêrôn


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>



<b>Câu 27: Tập tính học được khơng có đặc điểm nào sau đây?</b>


<b>A. Hình thành trong đời sống cá thể</b> <b>B. Bao gồm những phản xạ có điều kiện</b>


<b>C. Dễ bị mất đi</b> <b>D. Đặc trưng cho loài</b>


<b>Câu 28: Mức phản ứng là:</b>


<b>A. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của mơi trường.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>C. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau</b>
<b>D. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường</b>
<b>Câu 29: Ở nam giới, FSH và testostêrơn đều có vai trị</b>


<b>A. kích thích tinh hồn tiết ra inhibin</b>
<b>B. kích thích ống sinh tinh sản sinh inhibin</b>
<b>C. kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng</b>


<b>D. kích thích sự hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp</b>


<b>Câu 30: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào</b>
dưới đây cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1?


<b>A. </b>AaBbdd AaBBdd <b>B. </b>AAbbDd AaBBDd <b>C. </b>Aabbdd aaBbDD <b>D. </b>aaBbdd AaBbdd


<i><b>Câu 31: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?</b></i>
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.


II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
III. Khi môi trường khơng có lactơzo thì gen điều hịa (R) khơng phiên mã.



IV. Khi gen câu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng
phiên mã 12 lần.


<b>A. 4</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 1</b>


<b>Câu 32: Cho phép lai </b>AB Ab


ab aB , tính theo lý thuyết, ở đời con kiểu gen
Ab


Abchiếm tỉ lệ bao


nhiêu? Biết rằng khơng có đột biến xảy ra, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố mẹ đều có
tần số 20%.


<b>A. 10%</b> <b>B. 40%</b> <b>C. 16%</b> <b>D. 4%</b>


<b>Câu 33: Cho các thông tin ở bảng dưới đây</b>


<b>Bậc dinh dưỡng</b> <b>Năng suất sinh học</b>


Sinh vật sản xuất 5


9 10 calo


Sinh vật tiêu thụ bậc 1 <sub>9 10</sub>4


 calo



Sinh vật tiêu thụ bậc 2 <sub>4,5 10</sub>3


 calo


Sinh vật tiêu thụ bậc 3 <sub>9 10</sub>2


 calo


Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh
dưỡng cấp 3 so với bậc dinh dưỡng cấp 2 lần lượt là:


<b>A. 10% và 5%.</b> <b>B. 10% và 20%.</b> <b>C. 5% và 20%</b> <b>D. 20% và 5%.</b>
<b>Câu 34: Vì sao trong tự nhiên, chuỗi thức ăn khơng thể kéo dài mãi, có bao nhiêu phát biểu</b>
dưới đây đúng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

II. Chuỗi thức ăn (hoặc bậc dinh dưỡng) càng lên cao năng lượng tích luỹ càng ít và đến mức
nào đó khơng cịn đủ duy trì của một mắt xích.


III. Vì những tác động bất thường của điều kiện ngoại cảnh (thiên tai, dịch bệnh,...).


IV. Vì số lượng lồi trong sinh giới cũng như nhu cầu thức ăn của mỗi lồi ln có giới hạn.


<b>A. I, III</b> <b>B. I, II</b> <b>C. I, IV</b> <b>D. III, IV</b>


<b>Câu 35: Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêơtit các loại như sau: A =</b>
70, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đơi địi hỏi mơi trường cung cấp số nuclêôtit
mỗi loại là bao nhiêu?


<b>A. A = T = 100, G = X = 200</b> <b>B. A = T = 150, G = X = 140</b>
<b>C. A = 70, T = 30, G - 120, X = 80</b> <b>D. A = 30, T = 70, G = 80, X = 120.</b>



<b>Câu 36: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a</b>
quy định thân thấp, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giao phấn cây thân cao với cây
thân thấp, thu được F1 gồm 50% cây thân cao; 50% cây thân thấp. Cho các cây F1 giao phấn


ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong các cây thân cao ở F2, số cây có kiểu gen đồng


hợp từ chiếm tỉ lệ
<b>A. </b>5


8 <b>B. </b>


1


16 <b>C. </b>


3


8 <b>D. </b>


1
7


<b>Câu 37: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a</b>
quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị
hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.
Theo lí thuyết, trong các dự đốn sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đốn đúng?


(1) Ở F3 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 35% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P).



(2) Thành phần kiểu gen của quần thể không thay đổi qua các thế hệ.
(3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P).


(4) Các kiểu gen đồng hợp tăng lên qua các thế hệ với tỉ lệ như nhau.


<b>A. 3</b> <b>B. 2</b> <b>C. 1</b> <b>D. 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

I. Lưới thức ăn trên có 6 chuỗi thức ăn.
II. Loài C tham gia vào 3 lưới thức ăn.


III. F, E, G tham gia vào số chuỗi thức ăn như nhau.
IV. Có 2 lồi tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn


<b>A. 1</b> <b>B. 3</b> <b>C. 4</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 39: Ở một lồi mèo alen A quy định lơng xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lơng</b>
hung; alen B quy định chân cao trội hồn tồn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy


định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai <sub>P :</sub>AB<sub>X X</sub>D d Ab<sub>X Y</sub>d


ab aB


thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thế cái có lơng hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ


lệ 1%. Biết quá trình giảm phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả hai giới
với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số như nhau và bằng 40%.


II. Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ 4,25%.



III. Số cá thể đực mang toàn tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là 1%.


IV. Trong so các con cái ở F1, số cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ 4%.


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 4</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ mô tả một bệnh di truyền ở người:</b>


Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?


(1) Bệnh này do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X khơng có alen tương ứng trên Y
quy định.


(2) Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra một con gái bị bệnh là 12,5%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

(4) Trong phả hệ xác định được ít nhất 4 người biết chắc chắn kiểu gen


<b>A. 2</b> <b>B. 4</b> <b>C. 1</b> <b>D. 3</b>


Đáp án


<b>1-A</b> <b>2-A</b> <b>3-D</b> <b>4-B</b> <b>5-A</b> <b>6-B</b> <b>7-B</b> <b>8-D</b> <b>9-D</b> <b>10-C</b>


<b>11-A</b> <b>12-B</b> <b>13-B</b> <b>14-D</b> <b>15-B</b> <b>16-B</b> <b>17-D</b> <b>18-C</b> <b>19-C</b> <b>20-C</b>


<b>21-D</b> <b>22-B</b> <b>23-B</b> <b>24-C</b> <b>25-D</b> <b>26-D</b> <b>27-D</b> <b>28-C</b> <b>29-C</b> <b>30-D</b>


<b>31-C</b> <b>32-D</b> <b>33-A</b> <b>34-B</b> <b>35-A</b> <b>36-D</b> <b>37-A</b> <b>38-B</b> <b>39-B</b> <b>40-C</b>



<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: Đáp án A</b>


Nhân tố không điều tiết sự ra hoa của cây là hàm lượng ôxi
<b>Câu 2: Đáp án A</b>


Hậu quả của dạng đột biến mất đoạn là thường gây chết hoặc làm giảm sức sống
<b>Câu 3: Đáp án D</b>


Tần số alen A 0,3 0, 4 0,5
2


   ; tần số alen a 1 0,5 0,5   .


<b>Câu 4: Đáp án B</b>


Cây thích ứng với mơi trường sống của nó bằng khả năng hướng động và ứng động
<b>Câu 5: Đáp án A</b>


Đời con đồng tính tức là chỉ biểu hiện tính trạng trội hoặc tính trạng lặn.
Nhìn vào các phương án ta thấy chỉ có phép Ab AB


aB AB cho đời con 100% kiểu hình trội


Các phương án cịn lại đời con đều phân tính
<b>Câu 6: Đáp án B</b>


Trong quá trình phát sinh phát triểu của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện vào
kỉ Phấn trắng



<b>Câu 7: Đáp án B</b>
■ 1 đúng


■ 2 sai vì với động vật ở nước như trai, ốc, tôm, cua, cá ... được thực hiện qua mang.


■ 3 sai vì ruột dài khơng phải vì thức ăn giàu dinh dưỡng và dễ tiêu mà nó phụ thuộc cấu tạo
tuỳ từng loại động vật


■ 4 đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Sinh sản vơ tính là hình thức sinh sản khơng có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái.
<b>Câu 9: Đáp án D</b>


Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong dịch mã là mARN
<b>Câu 10: Đáp án C</b>


Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhắn, trí tuệ thấp là do cơ thể
khơng đủ hoocmơn tirơsin vì tirơxin kích thích chuyển hố ở tế bào và kích thích q trình
sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể


<b>Câu 11: Đáp án A</b>


Nhìn vào bộ NST của em bé, ta thấy NST số 21 có 3 chiếc  <sub> em bé bị mắc hội chứng Đao</sub>


<b>Câu 12: Đáp án B</b>


Đường phân tạo ra các sản phẩm sau: ATP, H2O, axit piruvic và NADH. Vậy trong các chất


đang xét, chất không được tạo ra trong đường phân là: FADH2



Câu 13: Đáp án B


Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa


F1 0,15 0,7 0,15


F2 0,25 0,5 0,25


F3 0,26 0,48 0,26


F4 0,33 0,34 0,33


F5 0,37 0,26 0,37


Quan sát sơ đồ ta thấy, tần số alen A và a không thay đổi qua các thế hệ, mặt khác tỉ lệ kiểu
gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ 


quần thể đã chịu tác động của nhân tố “giao phối không ngâu nhiên”.
<b>Câu 14: Đáp án D </b>


Cả 4 đặc điểm trên đều giúp lá cây thích nghi với chức năng quang hợp
<b>Câu 15: Đáp án B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng  số tổ hợp gen là: 3 1 4 2 2    phép lai
Aa Aa là phù hợp


<b>Câu 16: Đáp án B</b>


Đường đi của máu trong hệ tuần hồn kín của động vật là : tim  <sub> động mạch </sub><sub> mao mạch</sub>
<sub> tĩnh mạch </sub> <sub> tim</sub>



<b>Câu 17: Đáp án D</b>


Theo thuyết tiến hoá hiện đại, biến dị tổ hợp là ngun liệu thứ cấp cho q trình tiến hố
<b>Câu 18: Đáp án C </b>


■ Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, giao phối
không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nên không làm phong phú vốn gen của
quần thể <sub> loại A, B, D.</sub>


■ C đúng vì đột biến gen phát sinh alen mới, làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen
nên nó làm phong phú vốn gen của quần thể


<b>Câu 19: Đáp án C</b>


Ngô là sinh vật sản xuất nên ngơ có bậc dinh dưỡng cấp 1 trong chuỗi thức ăn
<b>Câu 20: Đáp án C</b>


Để hình thành một quần xã mới thì phải bắt đầu bằng sinh vật sản xuất (mà sinh vật sản xuất
bắt là hệ thực vật) vì nó có khả năng quang hợp để tự tổng hợp chất hữu cơ để đảm bảo vật
chất cho quần xã. Vậy sinh vật có vai trị quan trọng trong việc hình thành quần xã mới là
“Hệ thực vật”.


<b>Câu 21: Đáp án D</b>


■ A đúng vì cơ thể non có khả năng chống chịu với sự thay đổi của các yếu tố môi trường
kém nên có giới hạn sinh thái hẹp hơn.


■ B đúng vì khoảng cực thuận là khoảng mà ở đó sinh vật sinh trưởng tốt nhất.
■ C đúng vì ở vùng xích đạo, sự giao động về nhiệt độ thấp.



■ D sai vì những lồi có ổ sinh thái càng hẹp thì vùng phân bố càng hẹp
<b>Câu 22: Đáp án B</b>


Quần thể ruồi xuất hiện vào thời gian xác định trong một năm  <sub> vậy quần thể này thuộc</sub>


biến động số lượng cá thể theo chu kì mùa
<b>Câu 23: Đáp án B</b>


Sự kiện trên minh hoạ cho hiện tượng diễn thế thứ sinh vì ban đầu khu vực rừng ngập mặn
Cần Giờ đã từng có quần xã sinh sống


<b>Câu 24: Đáp án C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

■ (2), (3), (4) là những phương án đúng.


Vậy có 3 ý nói về hậu quả của đột biến cấu trúc NST là đúng
<b>Câu 25: Đáp án D</b>


Cân bằng nội mơi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.


Bộ phận điều khiển là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng
điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
<b>Câu 26: Đáp án D</b>


Quan sát các phát biểu ta thấy cả 4 phát biểu: I, II, III, IV đều đúng
<b>Câu 27: Đáp án D </b>


Tập tính học được có một số điểm đặc trưng như sau : hình thành trong đời sống cá thể, dễ bị
mất đi nếu không được rèn luyện thường xuyên, bao gồm những phản xạ có điều kiện, có sự


tham gia điều khiển của vỏ não. Vậy “đặc trưng cho loài” là đặc điểm khơng có ở tập tính học
được.


<b>Câu 28: Đáp án C</b>


Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác
nhau


<b>Câu 29: Đáp án C</b>


Ở nam giới, FSH và testostêrôn đều có vai trị kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng
<b>Câu 30: Đáp án D </b>


Ta nhận thấy 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1). (1 : 1). Như vậy trong 3 cặp alen quy định 3 cặp tính trạng
đang xét, sẽ có 1 cặp có sự phân li kiểu hình 3 :1 : 1 cặp có sự phân li kiểu hình 1 : 1 và 1 cặp
cho đời con đồng tính <sub> phép lai thoả mãn điều kiện đề bài, đó là: </sub>D.aaBbdd AaBbdd


<b>Câu 31: Đáp án C</b>


■ I sai vì gen điều hoà (R) nằm ngoài thành phần của opêron Lac.


■ II sai vì vùng vận động mới là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
■ III sai vì khi mơi trường khơng có Lactơzo thì gen điều hòa (R) vẫn phiên mã.
■ IV đúng gen cấu trúc Z, Y, A cùng tiến hành phiên mã số lần bằng nhau
Vậy có 3 phát biểu đưa ra là sai


<b>Câu 32: Đáp án D</b>





AB Ab


P : f 20%


ab aB 


f


Gp : Ab 10%;Ab 50% 10% 40%


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ab


10%.40% 4%
Ab


  


<b>Câu 33: Đáp án A</b>


<b>Bậc dinh dưỡng</b> <b>Năng suất sinh học</b>


Sinh vật sản xuất 5


9 10 calo


Sinh vật tiêu thụ bậc 1 <sub>9 10</sub>4


 calo



Sinh vật tiêu thụ bậc 2 <sub>4,5 10</sub>3


 calo


Sinh vật tiêu thụ bậc 3 <sub>9 10</sub>2


 calo


Sinh vật sản xuất có bậc dinh dưỡng cấp 1
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 có bậc dinh dưỡng cấp 2
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có bậc dinh dưỡng cấp 3
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 có bậc dinh dưỡng cấp 4


Áp dụng cơng thức tính hiệu xuất sinh thái, ta có i 1
i
C
eff 100
C

 


Trong đó eff: là hiệu suất sinh thái (tính bằng %)
Ci: bậc dinh dưỡng thứ i


Ci+1: bậc dinh dưỡng thứ i 1 sau bậc Ci


Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 là
4



2


5
1


C 9 10


100 100 10%


C 9 10




   




Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 so với bậc dinh dưỡng cấp 2 là
3


3


4
2


C 4,5 10


100 100 5%


C 9 10





   




<b>Câu 34: Đáp án B</b>


Trong tự nhiêu chuỗi thức ăn không thể kéo dài mãi, q 6 mắt xích vì một phần năng lượng
bị thất thoát dần qua nhiều cách ở mỗi bậc dinh dưỡng và do chuỗi thức ăn (hoặc bậc dinh
dưỡng) càng lên cao năng lượng tích luỹ càng ít và đến mức nào đó khơng đủ duy trì của một
mắt xích.


Vậy có 2 ý đúng là I và II
<b>Câu 35: Đáp án A</b>


Gọi mạch khn là mạch 1 ta có:


Số nuclêơtit các loại trên cả gen là: A = T = A, + T, = 70 + 30 = 100;
G = X = Gt + X, = 120 + 80 = 200


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Câu 36: Đáp án D</b>
A:cao >> a: thấp


+ Giao phấn cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 gồm 50% cây thân cao; 50% cây


thân thấp = 1 cao : 1 thấp <sub>số tổ hợp gen là: </sub>1 1 2 2 1     P Aa aa 


1



1 1


F : Aa : aa


2 2




+ Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên ta có:


1 1 1 1


Aa : aa Aa aa


2 2 2 2


   


 


   


    hay viết dưới dạng giao tử:


2


1 3 1 3 1 6 9


A : a A a F : AA : Aa : aa 1AA : 6Aa : 9aa



4 4 4 4 16 16 16


   


   


   


   


+ Theo lí thuyết, trong các cây thân cao ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp tử (AA) chiếm tỉ


lệ: 1AA 1


1AA 6Aa  7 D đúng


<b>Câu 37: Đáp án A</b>
A: đỏ >> a: trắng


+ Số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%, gọi tỉ lệ kiểu gen đồng hợp AAlà x <sub> tỉ lệ</sub>


kiểu gen aa: 1 0,8 x 0,2 x   


+ Theo bài ra ta có cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là:




P : xAA : 0,8Aa : 0,2 x aa 1 



- Tỉ lệ cây hoa trắng aa ở F3 là




3


1
1


2


0,2 x .0,8


2


 


  


 


   tỉ lệ cây hoa trắng tăng so với thế hệ


ban đầu là:


 



3


1


1


2 <sub>.0,8 35%</sub> <sub>1</sub>


2


 


  


  <sub></sub> <sub></sub> đúng


- (2) sai vì quần thể tự phối nên thay đổi thành phần kiểu gen qua các thế hệ


- (3) đúng  <sub> đúng vì tỉ lệ hoa trắng tăng thì đồng thời dẫn đến tỉ lệ hoa đỏ giảm đi so với ban</sub>


đầu.


- Tỉ lệ kiểu hình AAlà


n
1
1
2
x .0,8;
2
 
  
 



 tỉ lệ kiểu hình aa là



n


1
1


2


0,2 x .0,8


2


 


  


 


 


<sub> Các kiểu gen đồng hợp tăng lên qua các thế hệ với tỉ lệ như nhau và </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Vậy có 3 dự đốn đúng.
<b>Câu 38: Đáp án B</b>


Chuỗi thức ăn từ lưới thức ăn trên là:


1. “A<sub>B</sub> <sub>E</sub> <sub>H”;</sub> <sub>2. “A</sub><sub>C</sub> <sub>E</sub> <sub>H”</sub>



3. “A<sub>C</sub> <sub>F</sub> <sub>H”</sub> <sub>4. “A</sub><sub>C</sub> <sub>G</sub> <sub>H”</sub>


5. “A<sub>D</sub> <sub>F</sub> <sub>H”</sub> <sub>6: “A</sub> <sub>D</sub> <sub>G</sub><sub>H”</sub>


Vậy có 6 chuỗi thức ăn  <sub>I đúng</sub>


- II sai vì loài C tham gia vào 3 chuỗi thức ăn chứ khơng phải 3 lưới thức ăn
- III đúng vì F, E, G tham gia vào 3 chuỗi thức ăn.


- IV đúng, có 2 lồi là A và H tham gia vào tất cả chuỗi thức ăn.
Vậy có 3 phát biểu đúng


<b>Câu 39: Đáp án B </b>


A: xám >>a: hung; B:cao >> b: thấp; D: nâu >> d:đen


D d d


AB Ab


P : X X X Y


ab aB


D d d D d d d d


1


1 1 1



P : X X X Y F : X X : X X : X Y


4 4 4


 


Theo bài ra, ta có:


F1: số cá thể cái có lơng hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%


Hay

<sub>aa,bb,X X</sub>d d

<sub>0,01</sub>

<sub>aa,bb</sub>

<sub>0,01: 0, 25 0,04 4%</sub>


    


AB Ab
P :


ab aB


  (gọi tần số hoán vị gen là

x 0,25

)


Gp : AB ab 0,5 x   Ab aB 0,5 x  


Ab aB x  Ab ab x 


Ta có

aa, bb

0,04

0,5 x x 0,04

  x 0, 4 (loại); x 0,1 ( nhận)  <sub> tần số hoán vị gen</sub>
f2x 0,1.2 0,2 20%    I<sub>sai</sub>


Ab



0,4.0, 4 0,1.0,1 0,17
ab


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

D d


Ab


X X 0,17.0,25 4,25% II


ab    đúng


+ Số cá thể được mang tồn tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là: abX Y 4%.25% 1%d III


ab   


đúng


+ Số cá thể cái đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ là:




d d


AB Ab aB ab


.X X 0,4.0,1.4 .0,25 4%


AB Ab aB ab



 


    


 


 


Số cá thể cái ở F1 là 1 1 1
4 4 2


<sub>Trong số các con cái ở F</sub><sub>1</sub><sub>, số cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ là:</sub>
0,04 : 0,5 8%  IVsai


Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng
<b>Câu 40: Đáp án C</b>


Quan sát phả hệ ta thấy

   

1 2 bình thường sinh được con gái (2) bị bệnh  <sub> bệnh là do gen</sub>


lặn nằm trên NST thường quy định  <sub> (1) sai.</sub>


+ Quy ước gen: A: bình thường >> a: bệnh


+ Vì người IV.5 bị bệnh nên có kiểu gen aa  <sub>III.(2) và III.(3) đều có kiểu gen là Aa, ta có sơ</sub>


đồ lai III.(2) và III.(3) là: Aa Aa 1AA : Aa : aa2 1


4 4 4



 


<sub>Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra một con gái bị bệnh là: </sub>1 1 1. 12,5%


4 2 8  


(2) đúng.


<sub>Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra một con gái bị bệnh và một con trai bị bệnh</sub>


là: 1 1 1 1. . . .2 1 3,125%


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

(4) sai vì có ít nhất 5 người bị bệnh đều có kiểu gen là aa nên trong phả hệ biết ít nhất có 5
người biết chắc chắn kiểu gen <sub> (4) sai </sub>


</div>

<!--links-->

×