Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

THỰC TRẠNG KINH DOANH MỘT SỐ LOẠI HÌNH DỊCH VỤ HÀNG HÓA CỦA HÃNG HÀNG KHÔNG QUỐC GIA VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.27 KB, 67 trang )

Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D







Trang
Trang Trang
Trang 27


Chơng II : Thực trạng kinh doanh một số loại hình dịch vụ hàng
hoá của Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam
1 Dịch vụ hàng xuất
1.1 Giới thiệu chung
Hàng xuất (theo cách gọi thông thờng của HKVN là hàng đi ) là tất cả những
loại hàng hoá đợc HKVN chấp nhận chuyên chở tà ngời gửi hay từ một đại lý để
vận chuyển từ Việt nam ( sân bay đi ) đến mộtnớc hay một khu vực khác ( sân bay
đến )
Dịch vụ hàng xuất là quá trình chăm sóc, bảo quản, phục vụ hàng hoá từ lúc
nhận hàng hoá để chuyên chở đến khi hàng đã đợc chuyển lên máy bay để vạn
chuyển đến sân bay đến
Tất cả các loại hàng hoá xuất phải đợc trải qua một qúa trình phục vụ gọi là
phục vụ hàng xuất. Quy trình phục vụ hàng xuất của HKVN đợc thực hiện dựa trên
chuẩn mực quốc tế IATA. Quá trình phục vụ hàng xuất của hãng HKVN đều do 3 xí
nghiệp thơng mại mặt đất đợc đặt tại 3 san bay quốc tế Nội Bài, Tân Sơn Nhất và
Đà nẵng đó là :


Xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội Bài
Xí nghiệp thơng mại mặt đất Tân Sơn Nhất
Xí nghiệp thơng mại mặt đất Đà Nẵng
Hàng năm, khối lợng hàng hoá vận chuyển qua đờng HKVN rất lớn và có xu
hớng ngày càng tăng nhanh. Theo báo cáo sản luợng của ban nghiệp vụ hàng hoá xí
nghiệp TMMĐ Nội bài thì khối lợng hàng đi ( khối lợng hàng xuất đã đợc phục
vụ ) từ tháng 1 năm 2000 đến tháng 10 năm 2002 nh sau
Đơn vị : kgs
Ghi chú:
Hãng quốc tế : Hàng hoá cuả các hãng hàng không quốc tế gửi qua đờng HKVN
VN Qtế : Hàng hoá vận chuyển đi quốc tế của HKVN
VN NĐ: Hàng hoá vận chuyển trong nội địa của HKVN
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D







Trang
Trang Trang
Trang 28


BK QT : Hàng bu kiện vận chuyển đi quốc tế của HKVN
BK NĐ: Hàng bu kiện vận chuyển trong nội địa của HKVN
2000 2001 Hàng

hoá
Nội bài Gia lâm Pacific Tổng Nội
bài
Gia Lâm Pacific Tổng
Hãng
Qtế
2,227,368.88 232,94.50 - 2,463,910.98 - 45,485.00 - 2,114,944.73
VN
Qtế
2,654,989.82 368,871.50 - 3,042,406.72 - 389,699.20 - 3,323,698.61
VN

6,944,592.58 90,211.00 1,267,201.30 8,310,456.68 - 64,693.00 - 11,939,519.10
BK
QT
234,250.07 - - 234,250.07 - - - 221,959.98
BK

707,077. 29 - 2,161.00 709,238.13 - - - 755,498.08

Nguồn : Báo cáo sản lợng hàng đi, Ban nghiệp vụ, Phòng phục vụ hàng hoá Xí
nghiệp TMMĐ Nội bài.năm 2001
Qua bảng số liệu trên có thể thấy đây là sản lợng hàng đi ( hàng xuất ) đợc
phục vụ tại các kho hàng sân bay miền Bắc năm 2000, 2001 của HKVN. Hàng hoá
xuất trớc khi đa lên máy bay đợc phục vụ tại kho hàng Gia Lâm và Nội Bài. Trong
bảng số liệu này có cả sản lợng hàng xuất đợc phục vụ của hãng Pacific Airlines
nhng hàng hoá của hãng này chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng sản lợng hàng
hoá. Sản lợng hàng hoá của HKVN gửi đi quốc tế và nội địa năm 2001 tăng hơn so
với năm 2000 điều này có thể thấy rằng sản lợng hàng hoá vận chuyển đi ngày càng
tăng nhất là hàng đi quốc tế.

Hàng của hãng quốc tế gửi qua đờng HKVN năm 2001 giảm đi so với năm
2000. một trong những nguyên nhân là do số vụ bất thờng xảy ra của HKVN trong
năm 2000 là nhiều nhất trong số các hãng hàng không đang kinh doanh khai thác trên
thị trờng Việt Nam nên khách hàng chuyển sang gửi hàng hoá đến các hãng khác
đang kinh doanh khai thác trên thị trờng Việt Nam.
Trong 10 tháng năm 2002 sản lợng hàng đi đợc phục vụ là :
Đơn vị : kgs
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D







Trang
Trang Trang
Trang 29


2002 Hàng hoá
Nội Bài Gia lâm Pacific Tổng
Hàng hãng
Qtế
- 23,589.50 - 3,567,488.35
VN quốc tế - 70,545.20 - 3,806,741.90
VN nội địa - 113,229.80 - 11,897,137.80
Bu kiện qtế - - - 146,922.63

Bu kiện NĐ - - - 795,922.35

Nguồn : Báo cáo sản lợng hàng đi, Ban nghiệp vụ, Phòng phục vụ hàng hoá Xí
nghiệp TMMĐ Nội bài tháng 10 năm 2002
Bảng số liệu trên là sản lợng hàng đi đợc phục vụ tại sân bay miền Bắc từ
tháng 1 đến tháng 10 năm 2002. Qua bảng số liệu ta thấy chỉ trong 10 tháng năm
2002 tổng sản lợng hàng đi đợc phục vụ ( bao gồm hàng quốc tế, VN Qtế .) đều
lớn hơn tổng sản lợng của cả năm 2001. Hàng hoá đợc vận chuyển qua đờng
HKVN ngày càng tăng nhanh nên cần có sự đầu t thích đáng để nâng cao chất lợng
phục vụ hàng hoá và làm tăng hơn nữa sản lợng hàng hoá vận chuyển.
Thực tế quy trình phục vụ hàng xuất của HKVN hiện nay nh sau :
1.2 Quy trình phục vụ hàng xuất
Quy trình phụcvụ hàng xuất thực tế tại các sân bay hiện nay gồm 3 bớc, đợc
thực hiện theo quy định của IATA
1.2.1 Chấp nhận hàng hoá
Quá trình chấp nhận hàng hoá là việc hãng HK sau khi nhận hàng từ ngời gửi
phải kiểm tra hàng hóa xem có phù hợp với quy định vận chuyển hàng hoá hay
không. Việc chấp nhận hàng hoá do một bộ phận đảm nhận gọi là bộ phận chấp nhận
hàng hoá.
Sau khi nhận hàng hoá bộ phận này tiến hành kiểm tra :
Nội dung của kiện hàng
Trọng lợng
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D








Trang
Trang Trang
Trang 30


Kích thớc
Phơng thức thanh toán
Thiết bị phục vụ sân bay
Loại máy bay
Quy định về xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh
Kiểm tra thực tế
Việc chấp nhận hàng hoá để chuyên chở phải tuân thủ những nguyên tắc chung,
những nguyên tắc này do hãng hàng không đa ra theo quy định của IATA,
những nguyên tắc đó là :
Kiểm tra tình trạng hàng hóa trớc khi giao hàng (Bất kì một dấu
hiệu nào về sự h hỏng hoặc máy móc phải đợc báo cáo ngay trong
lúc chấp nhận
Kiểm tra số kiện hàng hoá đối chiếu với tài liệu bàn giao ( báo cáo
ngay nếu có bất kì sự sai lệch nào )
Kiểm tra kích thớc của từng kiện hàng xem hàng có nằm trong giới
hạn vận hành của máy bay trên các chặng của hành trình mà ngời
gửi hoặc đại lí yêu cầu không ( nhằm đảm bảo tốt quá trình chất xếp
trên tất cả các chặng của hành trình và nhằm để tính kích thớc từng
lô hàng )
Kiểm tra nội dung hàng để xem hàng có nằm trong loại hàng nguy
hiểm mà không đợc khai báo hay không
Kiểm tra xem tất cả kiện hàng đã đuợc dán nhãn, mác và đóng gói
đúng quy cách cha, ( nhằm bảo vệ cho chính hàng hoá và bảo vệ

cho máy bay, nhân viên phục vụ đồng thời xác định hàng và có kế
hoạch phục vụ đặc biệt nếu hàng đó là loại hàng đặc biệt.
Kiểm tra kích thớc và trọng lợng của lô hàng, sai lệch trọng lợng
sẽ ảnh hởng đến sự an toàn của máy bay ( nhằm bảo vệ an toàn khi
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D







Trang
Trang Trang
Trang 31


vận chuyển, xác định trọng tải của sàn máy bay, phục vụ chất xếp
các phơng tiện cần chất xếp, nhằm tính giá cớc vận chuyển
Bảo đảm hợp đồng phải đợc lập và thời gian, ngày lập hợp đồng
phải đuợc ghi lại
Kiểm tra bản chất hàng hoá đã đợc miêu tả có phù hợp với miêu tả
ghi trong vận đơn hay không
1.2.2 Chất xếp hàng hoá
1.2.2.1 Tiêu chuẩn kỹ thuật chất xếp
Sau khi hoàn thành việc chấp nhận hàng hoá, nhân viên chất xếp sẽ tiến hành
chất xếp hàng hoá lên sàn máy bay,thùng hoặc mâm, việc chất xếp phải đảm bảo
đúng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật. các tiêu chuẩn này bao gồm :

Cờng độ chất xếp sàn tối đa ( Maximum Floor Loading insensity ):
Là giới hạn cho phép chất xếp lên sàn máy bay
Giới hạn này khống chế trọng lợng chất xếp lên một diện tích nhất định của
sàn máy bay hoặc các thiết bị chất xếp ( thùng, mâm )
Cờng độ này đợc xác định bởi mối quan hệ giữa trọng lợng và diện tích mà
nó đợc đặt lên
Đơn vị tính ( Kilograms trên m2 hoặc Square Foot )
Công thức xác định cờng độ của bất kì trọng lợng chất xếp nào là :
Insensity( Cờng độ chất xếp ) = Trọng lợng của kiện hàng / Diện tích
đáy tiếp xúc với mặt sàn
Chiều dài chất xếp tối đa ( Maximum Linear Load ):
Là giới hạn chiều dài cho phép chất xếp trong hầm hàng máy bay
Giới hạn này phụ thuộc vào trọng lợng chất xếp tối đa có thể đặt lên một
khoảng chiều dài nhất định của hầm hàng
Đơn vị tính : Kilogram trên Inch ( kg/ inch )
Trọng lợng này đợc xác định bởi công thức sau :
Running Load = Trọng lợng kiện hàng/ Chiều dài chất xếp = kg/inch
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D







Trang
Trang Trang
Trang 32



Chiều dài chất xếp của trọng lợng chất xếp là tổng chiều dài tiếp xúc của trọng
lợng chất xếp
1.2.2.2 Nguyên tắc chất xếp
Việc chất xếp hàng hoá phải dựa theo nguyên tắc cụ thể, HKVN đa ra những
nguyên tắc chất xếp nh sau :
a.Nguyên tắc chung
Vận chuyển hàng không là một trong những loại hình vận chuyển hiện đại nhất
hiện nay. Để đảm bảo an toàn chung cho chuyến bay, cấu trúc của máy bay,
ngời và tài sản trên máy bay, công việc chất xếp đòi hỏi phải đợc sắp xếp
khoa học và chính xác
Sự chuẩn bị chu đáo các phơng tiện phục vụ và việc chất xếp tải vào thùng,
mâm cần đợc coi trọng
b. Nguyên tắc chất xếp hàng rời.
Chuẩn bị chu đáo các phơng tiện để chất xếp
Phải lót phía dới bằng nilon hoặc tấm chống ớt để tránh hỏng hóc các thiết
bị hoặc bị ớt hàng hoá.
Những kiện hàng to nặng phải đợc xếp dới và phải xếp vào giữa để đảm bảo
trọng tâm, những kiện hàng nhỏ phải đợc xếp sát nhau, phải có sự liên kết với
nhau để tránh nghiêng đổ và phải đảm bảo sao cho khoảng cách giữa kiện hàng
còn lại ít nhất.
Trong trờng hợp tải trong thùng không đầy, cần dùng dây chằng để giữ tải
trong thùng sao cho không bị nghiêng đổ trong quá trình vận chuyển.
Tải phải đợc xếp sao cho không vợt quá khuôn hình quy định của hầm hàng
máy bay
Khi chất xếp tải lên thùng, không xếp những kiện hàng nặng lên vách nghiêng
của thùng và đảm bảo sao cho trọng tâm của tải nằm trong giới hạn thùng cho
phép, tránh làm cho thùng bị nghiêng đổ trong quá trình di chuyển từ nơi đến
điểm tập kết hay ra máy bay

Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D







Trang
Trang Trang
Trang 33


Đối với mâm có cánh ( Wings ) không đợc xếp những kiện hàng nặng lên hai
cánh
Trong bất kì một trờng hợp nào cũng không đợc xếp vợt quá tải tối đa cho
phép của mâm, thùng ( trọng tải tối đa cả bì )phải lu ý rằng trong trờng hợp
không đợc xếp tối đa trọng tải của thùng, mâm để phù hợp với giới hạn cho
phép của máy bay
Khi chất xếp tải xong cần phải đặc biệt lu ý đến việc kết thúc chất xếp hàng (
chằng buộc lới, đóng chốt cửa ) mọi cố gắng trong khâu chuẩn bị và chất
xếp đúng quy định có thể trở lên vô nghĩa nếu ở khâu cuối cùng việc đóng cửa
thùng và gia cố lới mâm hàng không chuẩn xác. Đảm bảo rằng không tập
trung quá vào cửa thùng để ảnh hởng đến việc đóng mở thùng đợc dễ dàng
Đối với cửa bạt phải đảm bảo tấm bạt cửa khong phình quá giới hạn cho phép
Đối với mâm hàng chú ý khi phủ lới phải dàn đều theo đúng chiều quy định,
lới không bị sờn rách. Phải kiểm tra lới, chằng, đặc biệt là những đầu thừa
xem đã đợc gia cố gọn gàng hợp lí hay cha.

Chú ý khi chằng lới vào mâm hàng, không kéo quá căng làm cho thành mâm
bị cong vênh gây khó khăn cho việc đa mâm hàng vào đúng vị trí khoá cố
định trên sàn máy bay
1.2.2.3 Các loại điện chất xếp
Điện chất xếp là một bức điện bao gồm những tài liệuliên quan đến tình trạng
chất xếp của hàng hoá đợc gửi cho các sân bay đến và các bộ phận liên quan.
Sau mỗi chuyến bay việc gửi điện cho các sân bay đến và các bộ phận liên
quan về tình trạng chất xếp của chuyến bay là hết sức cần thiết không thể thiếu
đợc.Các điện thông báo đều phải theo mẫu chung của IATA
a. Các loại điện chính trong chất xếp
LDM ( Load Message ) Điện chất xếp
CPM ( Container / Pallet Message ) Điện vị trí thùng mâm
(MVT (Movement Message )Điện cất hạ cánh
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D







Trang
Trang Trang
Trang 34


( LMD ) và điện thùng mâm (CPM )
Cấu tạo và nội dung của một bức điện chất xếp

Cấu tạo chung của một bức điện bao gồm các phần cơ bản sau và đều theo các
mẫu chuẩn của IATA
a.1.Địa chỉ liên hệ
Địa chỉ của nơi nhận điện gồm 7 kí tự ( VD : SGNFNVN )
Trong đó :
Ba kí tự đầu chỉ mã thành phố sân bay đi
Hai kí tự tiếp theo chỉ nơi, bộ phận nhận điện
Hai kí tự cuối cùng chỉ tên nớc của hãng hàng không gửi điện
Địa chỉ nơi nhận điện thờng đợc bắt đầu bằng các kí hiệu hai chữ và đợc
thống nhất thành hai mức độ thể hiện mức độ u tiên của bức điện
Mức độ khẩn : QU
Mức độ thông thờng : QN, QK, QD
a.2.Nội dung điện LMD
Phần nội dung bao gồm : số hiệu chuyến bay ( Flight Number ), ngày bay (Date
), số hiệu đăng kí của máy bay (Aircraft Registration ), số ghế trên chuyến bay và tổ
bay làm nhiệm vụ trên chuyến bay
Ngoài ra còn có thông báo phục vụ ( Supplementary Informaion ) dùng để diễn
giải một số thông tin trong nội dung điện hay các chú ý cho ngời nhận điện
b. Một số kí hiệu sử dụng trong điện tín và chất xếp
b.1 Kí hiệu một số
0 No Volume Available ( Đã đợc chất xếp đầy )
1 1/4 of the volume is available ( thùng hàng còn trống 1/4 thể tích )
2 - 1/2 of the volume is available ( thùng hàng còn trống 1/2 thể tích )
3 - 3/4 of the volume is available ( thùng hàng còn trống 3/4 thể tích )
b.2. Kí hiệu một chữ
B ( Baggage ) Hành lí
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D








Trang
Trang Trang
Trang 35


C ( Cargo ) Hàng hoá
D ( Crew Baggage ) Hành lí tổ bay
F ( Fisrt Priority Baggage ) Hành lí u tiên
N ( Nil ) Empty Position : No Item in Load : vị trí trống
U ( Unserivable ULD ) thùng hỏng đi sửa chữa
X ( Empty ULD ) thùng mâm rỗng
b3 Kí hiệu chất xếp đặc biệt
AVI ( Life Animals ) Động vật sống
DIP ( Dip Mail & Cargo ) Túi th ngoại giao hay hàng ngoại giao
EAT Thực phẩm, thức ăn
FIL ( Undevelop film ) phim cha tráng
FIEA ( Heavy Cargo ) Hàng nặng trọng lợng từ 150 kg trở lên
HEG ( hatching eggs ) Trứng giống
HUM ( Coffin, Human remains ) Quan tài hay xác ngời
ICE ( Dry Ice ) đá khô
NWP ( Newspaper ) Báo chí
OHG ( Overhang ) Hàng quá khổ
PE (P, F, M, S, ) ( Persible Cargo ) Hàng dễ h hỏng
RCL ( Corrosive Material ) Chất ăn mòn

RFL ( Flamable Lipid ) Chất lỏng dễ cháy
RFS ( Flamable Solid ) Chất rắn dễ cháy
RFW ( Dangerous When Wet ) Nguy hiểm khi gặp nớc
RIS ( Infectious Substance ) Chất truyền nhiễm
RPB ( Poison ) Chất độc
RPG ( Poisonous Gas ) Khí độc
1.2.3 Phục vụ hàng xuất
1.2.3.1 Đặt chỗ cho lô hàng ( Cargo Rervation)
a.Đặt chỗ cho lô hàng
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D







Trang
Trang Trang
Trang 36


Là việc gửi điện cho các điểm phục vụ nhằm thông báo những thông tin cần
thiết về tình trạng của lô hàng để có thể phục vụ đợc tốt và tận dụng đợc trọng
tải tối đa tránh đợc rủi ro mất mát.
Sau khi hãng chuyên chở nhận đợc yêu cầu của ngời gửi về lô hàng của họ
hoặc sau khi đã nhận hàng tại các đại lí, ngời chuyên chở sẽ tiến hành đặt chỗ
cho lô hàng nhằm đảm bảo cho lô hàng đợc vận chuyển và phục vụ từ đầu đến

điểm cuối theo lộ trình mà khách hàng đã yêu cầu.
Ngày nay lợng hàng hoá đợc vận chuyển bằng đờng hàng không ngày
càng tăng vì thế việc đặt chỗ trớc lại càng trở lên cần thiết.Lô hàng nếu không đợc
đặt chỗ cho các chặng tiếp theo thì sẽ gặp nhiều trở ngại đặc biệt các điểm chuyển
tiếp, có thể sẽ không đợc chuyển tiếp trên chặng sau
Đối với hàng sự đặt chỗ trên tất cả các chặng của lộ trình ( đối với hàng hoá
có giá trị lớn đhoá đặc biệt thì tuyệt đối không đợc nhận chuyên chở nếu không có
ngời gửi kê khai với nhà chuyên chở thì ngoài việc đặt chỗ cho lô hàng nhất thiết
phải có sự đồng ý tiếp nhận tại điểm đến để đảm bảo an toàn kho tàng, các trang thiết
bị về an ninh và sự đồng ý của ngời nhận
b. Những thủ tục cần làm khi đặt chỗ cho lô hàng
Sau khi khách hàng đợc chấp nhận và đã chọn đợc tuyến đờng phù hợp, bớc
tiếp theo là đặt chỗ trên chuyến bay đã chọn. Trên thực tế những lô hàng khác nhau
đòi hỏi phải có sự phục vụ đặc biệt, chấp nhận tuyến đờng đều phụ thuộc vào việc đã
đặt chỗ trớc với hãng vận chuyển
Để lo liệu việc này, khách hàng phải đến với các đại lí hoặc đến thẳng hãng hàng
không, còn các đại lí hoặc tổng đại lí của hãng vận chuyển có ba cách đặt nh sau
Bằng điện thoại
Bằng Fax
Bằng máy tính nối mạng với hãng vận chuyển
Đặt chỗ cho lô hàng phải cung cấp cho hãng vận chuyển các thông tin sau
Số vận đơn
Số kiện
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D








Trang
Trang Trang
Trang 37


Số cân
Tên hàng
Kích cỡ và tỷ trọng hàng hóa
Sân bay đi và sân bay đến
Tuyến đờng yêu cầu
Tên, địa chỉ và tel của ngời đặt chỗ để hãng vận chuyển tiện liên hệ
c. Những lô hàng bắt buộc phải có sự đặt chỗ( thờng là những loại hàng hoá đặc biệt
cần có sự chăm sóc đăc biệt nên phải đợc đặt chỗ trớc để có kế hoạch chăm sóc )
Những lô hàng cần chăm sóc đặc biệt khi vận chuyển
Những lô hàng có giá trị khai báo trên 1000 USD / kg cả bì
Những lô hàng có chứa hoặc bao gồm
Kiện hàng quá khổ, quá tải
Động vật sống
Hàng dễ h hỏng
Xác ngời và tro
Hàng nặng mùi
1.2.3.2 Tiếp nhận hàng
Nhân viên của bộ phận xếp hàng phải thực hiện theo đúng những bớc căn bản sau
Nhận phiếu gửi hàng của khách, đại lí, bản danh sách hàng chuyển tiếp của bộ
phận làm hàng chuyển tiếp nếu có
Chuẩn bị ULD và các phơng tiện chất xếp khác
Kiểm tra lô hàng sao cho phù hợp với quy định của hải quan, hãng vận chuyển và

thời gian quy định tiếp nhận hàng
Chắc chắn rằng những yêu cầu về phục vụ hàng đặc biệt sẽ đợc tuân thủ
Kiểm tra điều kiện đóng gói thẻ nhãn
Bố trí soi chiếu an ninh
Kiểm tra số không vận đơn, đếm số kiện, cân, đo kích thớc hàng chính xác
Xác nhận và kí vào phiếu gửi hàng
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D







Trang
Trang Trang
Trang 38


Báo cáo cấp trên những sự cố bất thờng trong khi nhận hàng
Xếp hàng vào kho phải xếp thẳng vào ULD
Sau khi xếp hàng vào kho phải đánh dấu vị trí xếp trên hệ thống máy tính
Hỡng dẫn khách chuyển phiếu cân hàng, thanh toán phí phục vụ để xuất không
vận đơn
Làm bản báo cáo chất xếp gửi cho bộ phận làm tài liệu hàng hoá
1.2.3.3 Lập bản danh sách cho một chuyến bay
Tất cả hàng hoá của một chuyến bay đợc chất lên máy bay đều
đợc thực hiện trên bảng danh sách hàng hóa dùng theo mẫu của

ICAO
Việc lập danh sách hàng hoá do nhân viên tài liệu của hãng hàng
không thực hiện tại điểm khởi hành hay điểm chuyển tiếp của máy
bay cho mỗi điểm hạ cánh
Nội dung của bản danh sách hàng hoá, gồm 13 tiêu đề
Owner or operate :Mục này dùng để điền tên hãng vận chuyển ( Nếu
sử dụng bản danh sách hàng hoá tổng hợp thì điền AS LISTED
BELOW )
Tiêu đề : Tên đầy đủ của hãng vận chuyển
Page : Số trang
Marks of nationality and registration : Quốc tịch và số đăng kí của
máy bay
Flight Number : Số hiệu chuyến bay
Date : Ngày cất cánh
Point of Lading : Điền tên thành phố và tên nớc hàng xuất đi( sân
bay đi )
Point of Unlading : Điền tên đầy đủ của nớc và thành phố hàng
đợc chuyển đến ( sân bay đến)
Air waybill number :Số không vận đơn đầy đủ của lô hàng
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D







Trang

Trang Trang
Trang 39


Number of package :Số kiện hàng hóa tơng ứng với từng không vận
đơn
Nature of goods :Điền tên hàng hoá
For use by owner or operater only : Dành cho hãng chuyên chở điền
đầy đủ trọng lợng cả bì của lô hàng đồng thời đánh dấu điểm đến
cuối cùng của lô hàng
Remark :Dùng để điền số hiệu chuyến bay
For official use only : Mục này dành cho nhân viên điền các yêu cầu
phục vụ đặc biệt
1.3 Các mức giá phục vụ hàng xuất HKVN quy định
Mức giá này đợc áp dụng theo giá phục vụ hàng hoá của TCT HKVN ra công
văn số 1024 / PVHH ngày 12/10/2001 áp dụng cho tất cả các kho hàng tại các sân
bay . Mức giá này đợc quy định dựa theo quy định về mức giá phục vụ hàng xuất
của IATA, các mức giá này hầu hết đều ngang với các mức giá phục vụ hàng xuất
của Singapore airlines ( SQ ) nhng SQ có quy định ngày lu kho tối thiểu cho
mỗi loại hàng hoá và quy định tiền phạt chậm nhận hàng .
13.1 Giá lu kho đối với hàng xuất
Đối tợng áp dụng : Ngời gửi hàng, cá nhân hay đại lí, tổ chức đợc uỷ
thác gửi hàng
Mức giá
Đối với hàng xuất là hàng thông thờng
Tiền lu kho sẽ tính theo ngày dơng lịch từ ngày thứ ba trớc chuyến bay trở
về trớc ( trừ ngày chủ nhật, ngày lễ ) nh sau
Giá lu kho : 3 ngày đầu : 300 VND /ngày/ kg
Từ ngày thứ t :600 VND / ngày/kg
Từ ngày thứ 9 :1000VND /ngày / kg

Giá tối thiểu : 40000VND/ Không vận đơn / ngày
Đối với hàng xuất là hàng giá trị
Tiền lu kho sẽ tính theo ngày dơng lịch kể từ ngày tiếp nhận hàng nh sau
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D







Trang
Trang Trang
Trang 40


Giá lu kho : 3850 VND/ngày /kg
Giá tối thiểu : 650000VND / ngày / không vận đơn
Đối với hàng xuất cần chứa trong kho lạnh
Tiền lu kho sẽ tính theo ngày (24 giờ / ngày) kể từ ngày tiếp nhận hàng nh sau
Giá lu kho :3850 VND/ ngày /kg
Giá tối thiểu : 120000VND /ngày /không vận đơn
Đối với hàng xuất khẩu là Động vật sống
Giá lu kho : 765 VND / ngày
Giá tối thiểu :120000 VND / ngày / không vận đơn
Đối với hàng xuất là hàng nguy hiểm
Giá lu kho : 1250 VND / ngày /kg
Giá tối thiểu : 650000VND /ngày / không vận đơn

Đối với hàng xuất là vũ khí, chất nổ
Giá lu kho :2250VND /kg/ngày
Giá tối thiểu 650000VND /kg/ ngày
Giá phục vụ hàng xuất khẩu là hàng đặc biệt
Giá cho thuê trang thiết bị, địa điểm xuất không vận đơn và nhân công bốc xếp
Giá áp dụng :550 VND / kg
Giá tối thiểu : 28000 VND /lô hàng /lần
Giá xuất không vận đơn :
Vận đơn gửi hàng quốc tế : 45000VND / không vận đơn
Vận đơn gửi hàng nội địa : 20000VND/ không vận đơn
1.3.2 Giá phục vụ hàng đặc biệt
mức giá này bao gồm ba loại , khác với hàng thông thờng là có thêm mức giá
áp tải từ máy bay vào nhng chỉ áp dụng khi khách hàng có yêu cầu
Hàng quý hiếm
Giá giao hàng :700 VND/kg
Giá tối thiểu : 600000 VND / không vận đơn
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D







Trang
Trang Trang
Trang 41



Giá áp tải hàng từ kho ra máy bay : 1400000 VND /lần áp tải ( yêu cầu của khách
hàng )
Động vật sống
Giá giao hàng : 770 VND / kg
Giá tối thiểu : 100000 VND / không vận đơn
Hàng quan tài : 700000 VND / không vận đơn
Theo báo cáo của Ban nghiệp vụ Xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội bài, doanh thu
từ dịch vụ bảo quản hàng hoá trong năm 2001 nh sau
Tiền Cargo Handling Tiền bảo quản hàng STT Hãng HK
QTế
USD VND USD VND
1 Singapore (
SQ)
110452.5 1,656,787,500.00 4762.13 71,431,950.00
2 Thái Lan
(TG)
160269.7 2,404,045,500.00 243.1 3,646,500.00
3 Pháp (AF) 161071.83 2,416,077,450.00 9418.31 141,274,650.00
4 Trung Quốc
(CZ)
4230.21 63,453,150.00 0 -
5 Lào( QV) 714.05 10,710,750.00 28 420,000.00
6 Nga (SU) 34712.52 520,687,800.00 0 -
7 Hãng khác
(CX)
0 - 192.17 2,882,550.00
8 MH 18759.69 281,395,350.00 91.8 1,377,000.00
9 Tấm nhựa AF 4311 64,665,000.00 0 -
10 Facility

Charge
15364.628 230,469,420.00 7730.36 115,955,400.00
Tổng cộng 509886.13 7,648,291,920.00 22465.
87
336,988,050.00
Nguồn : thu Cargo handling bảo quản hàng
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D







Trang
Trang Trang
Trang 42


Ban nghiệp vụ, phòng phục vụ hàng hoá. Xí nghiệp thong mại mặt đất Nội
Bài 2001
Bảng số liệu trên là báo cáo doanh thu lu kho, bảo quản, xếp dỡ hàng hoá tại kho
Nội Bài và kho Gia lâm năm 2001 của HKVN. Đây là doanh thu thu đợc của các
hãng hàng không nớc ngoài gửi hàng trong kho cuả HKVN để vận chuyển đi
quốc tế hay nội địa.
2.Dịch vụ phục vụ hàng nhập
2.1 Giới thiệu chung
Hàng nhập ( theo cách gọi của HKVN là hàng đến ) là tất cả các hàng hoá đợc

chuyên chở từ một nớc khác đến Việt Nam bằng đờng Hàng không, hàng sau khi
đến sân bay Việt nam đều phải trải qua quá trình lu kho, bảo quản, chăm sóc, phục
vụ trớc khi giao cho ngời nhận. Qua trình này đợc gọi là phục vụ hàng nhập ,
nhng có một số hàng hoá nh hàng quý hiếm, hàng nguy hiểm, hàng đặc biệt thì
HKVN yêu cầu ngời nhận phải đến nhận ngay sau khi hàng xuống khỏi máy bay.
Khối lợng hàng hoá chuyên chở về Việt nam ngày càng phát triển, theo thống
kê sản lợng của phòng phục vụ hàng hoá, xí nghiệp thơng mại mặt đất nội bài thì
khối lợng hàng hoá đến trong năm 2000 đến 2002 nh sau:
Đơn vị : kgs
Ghi chú:
Hãng quốc tế : Hàng hoá cuả các hãng hàng không quốc tế gửi qua đờng HKVN
VN Qtế : Hàng hoá vận chuyển từ quốc tế về của HKVN
VN NĐ: Hàng hoá vận chuyển trong nội địa về của HKVN
BK QT : Hàng bu kiện vận chuyển quốc tế đến của HKVN
BK NĐ: Hàng bu kiện vận chuyển trong nội địa đến của HKVN





Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D








Trang
Trang Trang
Trang 43


2000 2001 Hàng
hoá
Nội Bài Gia lâm Pacific Tổng Nội
bài
Gia lâm Pacific Tổng
Hãng
Qtế
3,352,126.81 1,454,585.87 - 4,806,712.68 - 1,400,241.65 - 3,682,738.33
VN
Qtế
2,969,090.32 1,589,587.45 - 4,558,677.77 - 1,570,825.75 - 4,928,824.34
VN

9,010,727.34 - 2,459,695.94 11,470,423.28 - - 6,183,149.62 16,184,930.43
BK
QT
273,307.29 - - 273,307.29 - - - 184,530.97
BK

920,368.70 - 10,785.56 931,154.26 - - - 755,498.08

Nguồn : Báo cáo sản lợng hàng đến 2000 2001 ban nghiệp vụ phòng phục vụ
hàng hoá. Xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội Bài năm 2001
Bảng số liệu trên là báo cáo sản lợng hàng đến ( hàng nhập ) đợc phục vụ tại
các kho hàng sân bay miền Bắc trong năm 2000 và 2001. Sản lợng hàng của hãng

quốc tế trong cả hai năm đều xấp xỉ bằng với hàng Việt Nam Qtế, nhng hàng của
hãng quốc tế đã giảm trong năm 2001 còn hàng VN quốc tế vẫn tăng. Nguyên nhân
vẫn là do hãng HKVN vẫn cha đủ sức cạnh tranh với các hãng hàng không quốc tế
đang khai thác trên thị trờng của mình.
Trong năm 2002, sản lợng hàng nhập đợc phục vụ từ tháng 1 đến tháng 10
nh sau :
2002 Hàng hoá
Nội Bài Gia lâm Pacific Tổng
Hàng hãng Qtế - 1,684,174.65 - 5,013,301.80
VN quốc tế - 1,246,300.92 - 5,211,693.40
VN nội địa - - - 14,697,194.70
Bu kiện qtế - - - 196,454.60
Bu kiện NĐ - - - 710,121.01
Nguồn : Báo cáo sản lợng hàng đến năm 2002, ban nghiệp vụ phòng phục vụ
hàng hoá. Xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội Bài tháng 10 /2002
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D







Trang
Trang Trang
Trang 44



Qua bảng báo cáo trên, có thể thấy chỉ trong 10 tháng năm 2002 tổng sản lợng
hàng đến đợc phục vụ bao gồm hàng của hãng qtế, VN qtế . đều tăng hơn nhiều so
với tổng sản lợng cả năm 2001 và 2002. Lợng hàng hoá luân chuyển qua đờng
HKVN đang tăng dần qua các năm nên hãng cần có chiến lợc đầu t vào công tác
phục vụ hàng hoá nhiều hơn nữa.
2.2 Quy trình phục vụ hàng nhập
Quy trình phục vụ hàng hoá thực tế tại HKVN hiện nay bao gồm 4 bớc
2.2.1 Kiểm tra hàng
Nhận manifest từ nhân viên tài liệu
Kiểm tra những lô hàng đợc đánh dấu trên Manifest(MNF)
Kiểm tra tình trạng thực tế
Hớng dẫn chất xếp vào vị trí : kho, xe
Làm báo cáo phục vụ chuyến bay đến
Nếu có trờng hợp bất thờng phải : Ghi chú lên MNF
Báo hải quan
Chuyển MNF cho nhân viên tài liệu kho
Chỉ dẫn, xếp hàng lên xe theo số AWB, MNF đối vói hàng đi sân bay khác
Chuyển cho kho xuất đối với hàng Transit, lạc tuyến
2.2.2 Xử lý tài liệu : Bao gồm 2 bớc
a. Xử lí tài liệu trớc chuyến bay
Nhận tài liệu, điện văn liên quan trớc chuyến bay
Tra cứu, tìm ra những điểm cần lu ý phục đối với những lô hàng đặc biệt (
hàng nguy hiểm, động vật sống ).
Triển khai điện văn đến bộ phận liên quan
b.Nhận Cargo Manifest, AWB và các tài liệu khác từ nhân viên áp tải
Đánh dấu nhấn vào CGO MNF những số AWB cần lu ý đặc biệt ( hàng
transit, hàng về tiếp )
Ghi vào CGO MNF các điểm cần lu ý khi phục vụ
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D

Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D







Trang
Trang Trang
Trang 45


Bàn giao CGO MNF, AWB cho nhân viên kiểm tra hàng
Lu ý những điểm cần chú ý trên AWB
Số hiệu chuyến bay, ngày hàng về
Hàng cần báo ngay ( hàng nguy hiểm, hàng quý hiếm )
Hàng cần phục vụ đặc biệt
Hàng tách HAWB
Bổ sung vào các báo cáo phục vụ chuyến bay đến
Làm tài liệu cho hàng về thành phố
Tài liệu phải hoàn toàn khớp với lô hàng
Tài liệu phải đợc hải quan xác nhận
Tài liệu phải đợc đi kèm phiếu chuyển của hải quan
Chuyển tài liệu cho chuyến bay
2.2.3 Thủ tục trả hàng
Kiểm tra giấy tờ nhận hàng củâ khách để xác nhận hợp pháp cho lô hàng
a. Kiểm tra
Chứng minh th hay hộ chiếu
Giấy giới thiệu nếu là ngời đứng tên, địa chỉ cơ quan

Giấy uỷ quyền có con dấu xác nhận của cơ quan hoặc địa phơng nếu là
hàng cá nhân
Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận của địa phơng nếu cần
Ghi lại thông tin về khách hàng lên tờ không vận đơn và lu kèm theo một giấy giới
thiệu hoặc giấy uỷ quyền
Giao không vận đơn, các giấy tờ liên quan và hớng dẫn khách làm thủ tục hải quan
Bàn giao cho khách sang làm phiếu xuất kho, phiếu thu tiền
In phiếu xuất kho, phiếu thu tiền
Cập nhật vào máy mọi thông tin cần thiết liên quan đến khách
Thông báo cho khách các khoản chi phí phải trả, giải thích cụ thể nếu khách
hỏi
In phiếu xuất kho, phiếu thu tiền
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D







Trang
Trang Trang
Trang 46


Hớng dẫn khách sang nộp tiền và làm thủ tục trả
Những lỗi thờng mắc trong khi làm hàng
Hớng dẫn không rõ ràng

Giải thích dài dòng khó hiểu
Thiếu kiên nhẫn khi khách hàng cần chỉ dẫn
Nói to, nói chuyện riêng khi có khách
Đổ lỗi cho nhau trớc mặt khách
Nét mặt căng thẳng khi có khách
2.2.4 Xử lý các trơng hợp bất thờng
Hàng hoá sau khi trải qua quy trình phục vụ hàng hoá có những trờng hợp bất
thờng xảy ra. Những trờng hợp đó thờng là :
Hàng hoá bu điện và những giấy tờ liên quan không đợc gửi theo nh chỉ dẫn
trên bản danh sách hàng hóa ( Cargo manifest)
Hàng hoá bu điện rách vỡ, có hiện tợng hỏng hóc nh mùi hôi, vỡ ( có hiện
tợng vỡ ở bên trong ) có hiện tợng khác nh tình trạng ban đầu
Khách không nhận hoặc chậm giao cho khách
Các trờng hợp bất thờng này sẽ đợc xử lí ngay khi xảy ra hoặc khi khách hàng
khiếu nại, đây cũng chính là một loại hình dịch vụ mà tất cả các hãng hàng không đều
có, về dịch vụ này sẽ đợc đề cập chi tiết ở phần sau
Trong quá trình phục vụ hàng nhập vẫn còn có nhiều những bất cập xảy ra nh :
Đối với hàng nhập quốc tế :
Kho hàng chật hàng không để đợc gọn gàng theo từng hãng. Kế hoạch giao
hàng từ Gia lâm đến NBA không thống nhất giữa hai kho, hàng đến trớc đi sau và
ngợc lại, khó bảo quản hàng trong kho. Do hàng hoá quá tải việc kiểm tra hàng nhãn
mác phải nhờ cả bộ phận bốc xếp hàng hoá kết hợp nên dễ gây ra những sơ suất về
chuyên môn.
Hiện nay tất cả các hãng đều không thông báo kế hoạch nhập hàng kể cả VNA
nên đã gây ùn tắc và tập trung trong những ngày cao điểm.
Đối với hàng nhập nội địa và xuất hàng
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D








Trang
Trang Trang
Trang 47


Do thời gian phục vụ cho một chuyến bay ngắn đòi hỏi phải thực hiện nhanh
chính xác thì sẽ đảm bảo đợc đủ trọng tải thơng mại. Nhng trên thực tếviệc phải
thực hiện phiếu giao hàng làm mất nhiều thời gian vì thế hiệnnay một số nhân viên
phục vụ phải làm phiếu chuyển giao nh là một hình thức còn chất lợng thì không
có.
2.3 Một số loại giá cớc phục vụ hàng nhập HKVN quy định
Mức giá này đợc áp dụng theo giá phục vụ hàng hoá của TCT HKVN ra công
văn số 1024/PVHH ngày 12/10/2001, áp dụng cho các sân bay có các điểm phục vụ
hàng hoá
Do phần lớn các hãng hàng không đều có mức giá phục vụ hàng theo quy định
của IATA nên mức giá phục vụ hàng nhập của VNA ngang với mức giá của SQ
Giá lu kho bãi đối với hàng nhập khẩu
Đối tợng áp dụng : ngời nhận hàng hoặc ngời đợc uỷ thác nhận hàng
Các mức giá :
Đối với hàng nhập là hàng thông thờng
Những lô hàng gửi đến đủ một lần thì tiền lu kho tính từ ngày thứ ba khi chuyến bay
đến ( không tính ngày chủ nhật, ngày lễ và ngày phát hàng ) Tiền lu kho sẽ tính theo
ngày dơng lịch nh sau :
Từ ngày thứ ba đến ngày thứ năm

Đối với lô hàng có trọng lợng bằng hoặc dới 100kg : 1000VND/ kg /ngày
Đối với lô hàng có trọng lợng lớn hơn 100kg : 250 VND /kg/ ngày (tính từ
101 kg trở lên, 100kg đầu vẫn tính giá 1000 VND / kg/ ngày )
Từ ngày thứ sáu đến ngày thứ chín : 600 VND /kg/ngày
Từ ngày thứ mời trở đi : 1000 VND / kg/ngày
Giá lu kho tối thiểu :40000 VND / không vận đơn /ngày
Những lô hàng đến nhiều lần (Patial Arrival Shipment )
Lần một :
Tính lu kho kể từ ngày thứ ba khi chuyến bay đến ( không tính lu kho ngày chủ
nhật, ngày lễ ) tiền lu kho sẽ tính theo ngày dơng lịch nh sau
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D







Trang
Trang Trang
Trang 48


Từ ngày thứ ba đến ngày thứ năm
Đối với lô hàng có trọng lợng dới 100kg : 1000VND /kg /ngày
Đối với lô hàng có trọng lợng lớn hơn 100kg : 250 VND /kg/ ngày ( tính từ
101 kg trở lên, 100 kg đầu vẫn tính giá 1000 VND / kg / ngày )
Từ ngày thứ sáu đến ngày thứ chín : 600 VND /kg/ngày

Từ ngày thứ 10 trở đi: 1000VND /kg/ngày
Giá lu kho tối thiểu : 40000 VND / không vận đơn /ngày
Các lần tiếp theo ( Subsequent part )
Tiền lu kho sẽ tính theo ngày dơng lịch nh sau ( trừ ngày lễ chủ nhật, hai ngày đầu
kể từ ngày lô hàng thứ nhất đến và ngày phát hàng )
Từ ngày một đến ngày thứ ba
Đối với lô hàng có trọng lợng bằng hoặc dới 100kg : 1000 VND / kg/ngày
Đối với lô hàng có trọng lợng lớn hơn 100 kg : 250 VND /kg/ngày ( tính từ 101kg
trở lên, 100 kg đầu vẫn tính giá 1000 VND / kg/ ngày )
Từ ngày thứ sáu đến ngày thứ chín : 600 VND/ kg /ngày
Từ ngày thứ mời trở đi: 1000 VND / kg /ngày
Giá lu kho tối thiểu : 40000 / không vận đơn / ngày
Giá lu kho đối với khách hàng làm thủ tục không nhận hàng trong ngày và lô các
hàng đã xuất kho nhng sau đó lại gửi trở lại
Tiền lu kho bổ xung tính theo ngày dơng lịch nh sau :(trừ ngày chủ nhật, ngày lễ
và ngày phát hàng kế tiếp )
Giá lu kho : 1000VND /kg/ ngày
Giá tối thiểu : 40000 VND / không vận đơn / ngày
Giá lu kho đối với hàng giá trị :
Tiền lu kho sẽ tính theo ngày dơng lịch kể từ ngày máy bay đến nh sau :
Giá lu kho :3850 VND / kg/ ngày
Giá tối thiểu : 65000VND / không vận đơn /ngày
Hàng chứa trong kho lạnh :( Coldroom cargo )
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D








Trang
Trang Trang
Trang 49


Tiền lu kho tính theo ngày ( 24 giờ / ngày ) kể từ ngày máy bay đến nh sau :
Giá lu kho : 765 VND/ kg/ ngày
Giá tối thiểu : 120000 VND / không vận đơn/ ngày
Giá lu kho đối với động vật sống
Tiền lu kho tính theo ngày ( 24 giờ/ ngày ) kể từ ngày máy bay đến nh sau
Giá lu kho : 765 VND/ kg/ngày
Giá tối thiểu : 120000 VND /không vận đơn / ngày
Hàng là vũ khí chất nổ ( Arms and Explosive )
Tiền lu kho tính theo ngày( 24giờ / ngày ) kể từ ngày máy bay đến nh sau
Giá lu kho : 2250 VND / kg/ ngày
Giá tối thiểu : 650000 VND/ không vận đơn / ngày
Hàng nguy hiểm :
Giá lu kho : 1250 VND/kg/ ngày
Giá tối thiểu : 650000VND / không vận đơn/ngày
Giá phục vụ hàng nhập đặc biệt
Giá phục vụ hàng quý hiếm
Giá giao hàng : 770 VND / kg/ ngày
Giá tối thiểu : 650000 VND / không vận đơn/ ngày
Giá áp tải hàng từ ngoài may bay vào: 1400000 VND/ lần áp tải ( theo yêu cầu của
khách hàng )
Giá phục vụ động vật sống
Giá giao hàng : 770 VND/ kg /ngày

Giá tối thiểu : 100000VND / không vận đơn
Giá phục vụ quan tài : 700000 VND/ không vận đơn
Theo báo cáo của xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội Bài, doanh thu từ việc bảo quản
hàng trong năm 2002 nh sau :



Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D







Trang
Trang Trang
Trang 50


Đơn vị tính : VND
Tỷ giá : 15328 VND/ USD
Tiền Cargo Handling Tiền bảo quản hàng STT Hãng HK Qtế
USD VND USD VND
1 Singapore ( SQ) 180597.91 2,768,204,754.48 758.45 11,625,521.60
2 Thái lan (TG) 294528.75 4,514,536,680.00 318.23 4,877,829.44
3 Pháp (AF) 141752.36 2,172,780,174.08 1469.11 22,581,518.08
4 Trung Quốc (CZ) 9744.05 149,356,798.40 0 -

5 Lào (QV) 0 - 0 -
6 Nga (SU) 32291.27 494,960,586.56 0 -
7 Hãng khác (CX) 0 - 1264.67 19,384,861.76
8 MH 20051.71 307,352,610.88 0 -
9 Tấm nhựa AF 3552 54,445,056.00 0 -
10 Facility charge 103899.3 1,592,568,470.40 3423.08 52,468,970.24
11 KE 0 - 60.68 930,103.04
12 JL 0 - 19.46 298,282.88
13 Tấm nhựa BL 819 12,553,632.00 0 -
Tổng cộng 787236.35 12,054,205,140.80 7313.68 112,104,087.04

Nguồn: Thu Handling bảo quản hàng 2002. Ban nghiệp vụ hàng hoá xí nghiệp
thơng mại mặt đất Nội Bài
Đây là doanh thu lu kho bãi, bảo quản và xếp dỡ hàng hoá của các hãng quốc tế
đợc vận chuyển đến Việt Nam. Hàng hoá của các hãng quốc tế đợc chuyên chở đến
Việt Nam sau khi làm xong thủ tục tài liệu đợc xếp dỡ và đa vào kho bảo quản để
giao cho ngời nhận hay tiếp tục vận chuyển đi ( hàng quá cảnh ).Doanh thu từ bảo
quản hàng nhập thờng lớn hơn so với doanh thu bảo quản hàng xuất do khối lợng
hàng nhập cần lu kho lớn hơn hàng xuất, hơn nữa do HKVN cha có quy định số
ngày lu kho tối đa cho hàng hoá nên có nhiều hàng hoá nằm trong kho rất lâu.
3. Dịch vụ phục vụ một số loại hàng đặc biệt
3.1 Khái niệm và phân loại hàng đặc biệt
Khái niệm
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37DNguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D
Nguyễn Thị Thu Hằng T4 K37D








Trang
Trang Trang
Trang 51


Hàng đặc biệt là thuật ngữ chung cho những lô hàng có những hạn chế về bản
chất giá trị, kích thớc, trọng lợng nên đòi hỏi phải có quy trình phục vụ đặc biệt
nhằm đảm bảo an toàn chung cho máy bay, các thiết bị phục vụ, nhân viên phục vụ
cũng nh các hàng hoá khác và chính bản thân hàng hoá đó
Phân loại hàng hoá đặc biệt
Có nhiều hàng hoá đặc biệt thòng xuyên đợc vận chuyển qua đờng hàng
không. Mỗi lô hàng có những đặc tính riêng, có ký hiệu ba chữ ( 3 letter code )để dễ
dàng nhận biết trên nhãn cũng nh trên hàng hoá
AVI ( Life Animal ): Động vật sống
DIP ( Dip Mail & Cargo ) :Túi th ngoại giao hay hàng ngoại giao
EAT : Thực phẩm thức ăn
FIL ( Undevelop Film ): Phim cha tráng
HEA ( Heavy Cargo ): Hàng nặng, trọng lợng từ 150 kg trở lên
HEG ( Hatching eggs ): Trứng giống
HUM ( Coffin, Humain Remains ) :Quan tài hay xác ngời
ICE ( Dry Ice ): Đá khô
LHO ( Life Human Organ ): Máu tơi hay bộ phận cơ thể
NWP ( Newspaper ) :Báo chí
OHG ( Overhangs ) :Hàng quá khổ
PE ( R,F, M, P, S ) Perishable Cargo : Hàng dễ h hỏng
SHL ( Drugs Intended to save human life ): Thuốc tân dợc
Các loại hàng hoá nguy hiểm nh :

Chất nổ
Khí
Chất lỏng dễ cháy
Chất rắn dễ cháy
Các chất oxy hoá,các hợp chất axit hữu cơ
Chất độc và chất lây nhiễm
Chất phóng xạ

×