Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

---------------

NGUYỄN THỊ THU THỦY

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

---------------

NGUYỄN THỊ THU THỦY

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh - Hƣớng ứng dụng
Mã số: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN QUANG THU

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại
ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt nam” là kết quả của quá trình học tập và
nghiên cứu của chính cá nhân tơi, dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS.
Nguyễn Quang Thu.
Các số liệu điều tra đƣợc thu thập từ thực tế, kết quả nghiên cứu, thông tin,
dữ liệu đƣợc sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc xử lý một cách
trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào.
Xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Quang Thu đã tận tình hƣớng dẫn
tơi hồn thành luận văn này, đồng thời xin chân thành cảm ơn tất cả quý Thầy Cô
trƣờng Đại học Kinh Tế TP.HCM đã tận tâm truyền đạt những kiến thức q báu
cho tơi trong chƣơng trình học cao học thời gian qua. Xin chân thành cảm ơn các cá
nhân Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong thời gian thực hiện luận văn.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài nghiên cứu này.
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Thủy


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
TÓM TẮT – ABSTRACT
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ....................................................... 1
1.1 Bối cảnh của vấn đề ..................................................................................... 1
1.2 Dấu hiệu của vấn đề ..................................................................................... 2
1.3 Chuẩn đoán nguyên nhân sơ bộ và tính cấp thiết của vấn đề .................... 2
1.4 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 4
1.5 Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ................................................................... 5
1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 5
1.7 Kết cấu của đề tài ......................................................................................... 6
Tóm tắt chƣơng 1 ............................................................................................... 6
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM ........................................................................ 7
2.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM .............................................. 7
2.1.1 Khái niệm RRTD ...................................................................................... 7
2.1.2 Các loại RRTD .......................................................................................... 7
2.1.3 Chỉ tiêu phản ánh RRTD .......................................................................... 8
2.1.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn..................................................................................... 8
2.1.3.2 Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................................ 9
2.1.3.3 Hệ số RRTD ........................................................................................... 9
2.1.3.4 Quy mơ tín dụng .................................................................................... 9
2.1.3.5 Cơ cấu tín dụng .................................................................................... 10
2.1.4

Nguyên nhân gây ra RRTD ................................................................ 10


2.1.4.1 Nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng ................... 10


2.1.4.2 Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng ............................................. 11
2.1.4.3 Nguyên nhân khách quan .................................................................... 12
2.2 Hạn chế RRTD tại NHTM ........................................................................ 12
2.2.1 Khái niệm hạn chế RRTD ...................................................................... 13
2.2.2 Nguyên tắc hạn chế RRTD tại NHTM ................................................... 13
2.3. Kinh nghiệm hạn chế RRTD ở các NHTM trong và ngoài nƣớc ........... 14
2.3.1 Kinh nghiệm hạn chế RRTD của Deutsche Bank.................................. 14
2.3.2. Kinh nghiệm hạn chế RRTD tại Mỹ ..................................................... 17
2.3.3 Kinh nghiệm hạn chế RRTD tại Vietcombank ...................................... 18
2.3.4 Bài học kinh nghiệm cho NHTMCP Công thƣơng Việt nam................ 19
Tóm tắt chƣơng 2 ............................................................................................. 21
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK .................................................................. 22
3.1. Tổng quan về NHTMCP Công thƣơng Việt Nam (VietinBank) ............. 22
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 22
3.1.2 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 23
3.1.3 Tầm nhìn và sứ mạng ............................................................................. 24
3.1.4 Hoạt động kinh doanh và những kết quả đạt đƣợc trong giai đoạn năm
2013 đến 30/09/2019 ......................................................................................... 25
3.1.4.1 Khái quát hoạt động kinh doanh ......................................................... 25
3.1.4.2 Kết quả và thành tích đạt đƣợc .......................................................... 26
3.1.5 Định hƣớng phát triển trong thời gian sắp tới ...................................... 27
3.2. Hoạt động tín dụng và RRTD tại Vietinbank trong giai đoạn từ năm
2013 đến 30/09/2019 ......................................................................................... 28
3.2.1. Cơ cấu tín dụng của VietinBank ........................................................... 29
3.2.1.1. Cơ cấu tín dụng của VietinBank theo hình thức cấp tín dụng .......... 29
3.2.1.2. Cơ cấu tín dụng của VietinBank theo đối tƣợng cấp tín dụng .......... 30

3.2.1.3. Cơ cấu tín dụng của VietinBank theo kỳ hạn cấp tín dụng .............. 31
3.2.1.4. Cơ cấu tín dụng của VietinBank theo ngành nghề cấp tín dụng ...... 32
3.2.2. Rủi ro tín dụng của VietinBank ............................................................ 34


3.2.2.1. Phân loại nhóm nợ tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến
30/09/2019 ........................................................................................................ 34
3.2.2.2. Giá trị trích lập dự phịng tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến
30/09/2019 ........................................................................................................ 36
3.2.2.3. Hệ số đo lƣờng RRTD tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến
30/09/2019 ........................................................................................................ 37
3.3. Hoạt động hạn chế RRTD tại Vietinbank ................................................ 38
3.3.1. Thực hiện các quy trình, quy định cấp tín dụng .................................. 38
3.3.2. Thực hiện các quy trình, quy định giải ngân ........................................ 40
3.3.3. Thực hiện các quy trình, quy định nhận TSBĐ .................................... 40
3.3.4. Thực hiện các quy trình, quy định kiểm sốt tín dụng ........................ 41
3.4. Khảo sát cán bộ công nhân viên VietinBank về hạn chế RRTD ............. 45
3.4.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 46
3.4.2. Thống kê mô tả mẫu khảo sát ............................................................... 46
3.4.3. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha .............................................. 46
3.4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................... 49
3.5. Đánh giá chung về hạn chế RRTD tại VietinBank .................................. 50
3.5.1. Các thành tựu đạt đƣợc ......................................................................... 50
3.5.2. Những hạn chế ....................................................................................... 53
3.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................... 57
3.5.3.1 Nguyên nhân thuộc về năng lực QT của ngân hàng ........................... 57
3.5.3.2 Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng ............................................. 59
3.5.3.3 Nguyên nhân khách quan .................................................................... 59
Tóm tắt chƣơng 3 ............................................................................................. 59
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

VIETINBANK ..................................................................................................... 60
4.1. Định hƣớng công tác hạn chế RRTD của VietinBank ............................. 60
4.1.1. Bối cảnh trong nƣớc và quốc tế tác động tới hoạt động tín dụng và
cơng tác hạn chế RRTD tại VietinBank .......................................................... 60
4.1.2 Định hƣớng công tác hạn chế RRTD của VietinBank ........................... 61
4.2 Đề xuất các giải pháp hạn chế RRTD ...................................................... 62


4.2.1 Điều chỉnh thẩm quyền phê duyệt tín dụng ........................................... 62
4.2.2 Hoàn thiện quy định nhận TSBĐ ........................................................... 63
4.2.3 Hoàn thiện quy định, quy trình về giải ngân ......................................... 64
4.2.4 Nâng cao chất lƣợng cơng tác giám sát, kiểm sốt tín dụng ................. 64
4.2.5 Xây dựng quy trình, quy định kiểm sốt tín dụng cụ thể với các ngành
có rủi ro cao và biến động mạnh ..................................................................... 65
4.2.6 Hoàn thiện cơng tác đo lƣờng RRTD theo hƣớng lƣợng hóa rủi ro theo
thơng lệ quốc tế ................................................................................................ 65
4.2.7 Hồn thiện mơ hình quản trị RRTD tập trung...................................... 66
Tóm tắt chƣơng 4 ............................................................................................. 67
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 68
5.1. Kết luận ..................................................................................................... 68
5.2 Các kiến nghị.............................................................................................. 68
5.2.1 Kiến nghị với nhà nƣớc........................................................................... 68
5.2.2 Kiến nghị với NHNN ............................................................................... 71
Tóm tắt chƣơng 5 ............................................................................................. 72


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIETINBANK

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam


VINASA

Hiệp hội Doanh nghiệp phần mềm và dịch vụ cơng nghệ thơng
tin

EGPS

Giải pháp Thanh tốn dịch vụ cơng trực tuyến

BANKPAY

Hệ thống Kết nối thanh tốn với các trung gian tài chính

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

QT RRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

QL RRTD

Quản lý rủi ro tín dụng


TSBĐ

Tài sản bảo đảm

VIETCOMBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam
AGRIBANK

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

BIDV

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

EWS

Hệ thống cảnh báo sớm rủi ro

CN

Chi nhánh

TCTD


Tổ chức tín dụng

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng quốc gia Việt Nam

TSC

Trụ sở chính

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

HTTD

Hỗ trợ tín dụng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Nợ quá hạn và nợ xấu của Vietinbank giai đoạn năm 2013 đến
30/09/2019 .............................................................................................................. 2
Bảng 3.1: Số liệu tổng hợp cân đối kế toán của Vietinbank giai đoạn năm 2013 đến
30/09/2019 ........................................................................................................... 26
Bảng 3.2: Tổng hợp số liệu thu nhập của Vietinbank giai đoạn năm 2013 đến
30/09/2019 ........................................................................................................... 27
Bảng 3.3: Diễn biến dƣ nợ tín dụng của VietinBank trong giai đoạn năm 2013 đến
30/09/2019 theo hình thức cấp tín dụng ................................................................ 29
Bảng 3.4: Phân loại khách hàng tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019

theo đối tƣợng cấp tín dụng ................................................................................... 31
Bảng 3.5: Phân loại khách hàng tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019
theo k hạn cấp tín dụng ........................................................................................ 32
Bảng 3.6: Cơ cấu ngành trong danh mục tín dụng của VietinBank giai đoạn năm
2013 đến 30/09/2019 ............................................................................................. 33
Bảng 3.7: Cơ cấu nhóm nợ tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến 30/09/2019 ... 35
Bảng 3.8: Giá trị trích lập dự ph ng của VietinBank giai đoạn năm 2013 đến
30/09/2019 ........................................................................................................... 36
Bảng 3.9: Hệ số đo lƣờng rủi ro tín dụng tại VietinBank giai đoạn năm 2013 đến
30/09/2019 ............................................................................................................ 37
Bảng 3.10: Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha ................................. 48
Bảng 3.11: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................... 49
Bảng 3.12: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định, quy trình cấp tín dụng .... 50
Bảng 3.13: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định, quy trình nhận tài sản bảo
đảm ....................................................................................................................... 51
Bảng 3.14: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy trình giải ngân ......................... 51
Bảng 3.15: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy trình giải ngân theo Vcom ....... 52
Bảng 3.16: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định, quy trình về kiểm tra giám
sát sau cho vay ...................................................................................................... 52
Bảng 3.17: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định về phân cấp thẩm quyền tín
dụng ...................................................................................................................... 54
Bảng 3.18: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định TSBĐ .............................. 54
Bảng 3.19: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy trình giải ngân khách hàng ƣu
tiên ........................................................................................................................ 55
Bảng 3.20: Đánh giá của cán bộ nhân viên về quy định, quy trình kiểm tra giám sát
sau cho vay ............................................................................................................ 56


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Ngun nhân RRTD của VietinBank tăng cao ........................................ 3

Hình 3.1: Hệ thống các bộ phận chức năng tại Hội sở ........................................... 23
Hình 3.2: Quy trình cấp và quản lý RRTD ............................................................ 39
Hình 3.3: Cơ cấu khối quản lý rủi ro trụ sở chính ................................................. 42



TĨM TẮT
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM
Nghiên cứu này giúp làm rõ thực trạng hoạt động tín dụng và hoạt động hạn
chế RRTD tại VietinBank trong giai đoạn từ năm 2013-2019. Bên cạnh đó, chỉ ra
các nguyên nhân gây ra RRTD tại các NHTM nói chung cũng nhƣ ngân hàng
VietinBank nói riêng. Đồng thời đánh giá tầm quan trọng của việc hạn chế RRTD
đối với các ngân hàng.
Luận văn cũng đƣa ra các giải pháp giúp hạn chế RRTD. Các giải pháp mà
luận văn đƣa ra căn cứ trên thực trạng RRTD, hoạt động hạn chế RRTD tại ngân
hàng và kết quả khảo sát thực tế về hoạt động tín dụng, hoạt động hạn chế RRTD tại
các chi nhánh có dƣ nợ lớn và ph ng QL RRTD trụ sở chính khu vực phía Nam. Do
đó, các giải pháp này là một trong những giải pháp tham khảo đối với ban lãnh đạo
VietinBank trong việc xây dựng chính sách, quy trình, quy định liên quan đến hoạt
động tín dụng, nhận TSBĐ nhằm giúp hạn chế RRTD cho ngân hàng và góp phần
gia tăng lợi nhuận, nâng cao vị thế của VietinBank so với các đối thủ.
Ngoài ra, luận văn cũng đƣa ra các kiến nghị với nhà nƣớc và NHNN nhằm
hỗ trợ các ngân hàng của Việt Nam tăng trƣởng tín dụng bền vững, nâng cao khả
năng cạnh tranh với các ngân hàng nƣớc ngồi đồng thời góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế ổn định và bền vững.
Từ khóa: giải pháp, hạn chế, rủi ro, RRTD, ngân hàng, NHTMCP.


ABSTRACT

SOLUTION TO RESTRICT CREDIT RISK AT JOINT STOCK COMMERCIAL
BANK FOR INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM
This study helps to clarify the current situation of credit operations and credit
risk limit operations at VietinBank in the period from 2013-2019. Besides, point out
the causes of credit risk at commercial banks in general and VietinBank in
particular. At the same time evaluate the importance of restrict credit risk for banks.
The thesis also offers solutions to limit credit risk. The solutions proposed by
the thesis are based on the reality of credit risk, operations credit risk limit at banks
and actual survey results on credit operations and operations credit risk limit at
branches with large outstanding loans and regional head office's credit risk
management department southern. Therefore, these solutions are one of the
reference solutions for VietinBank management in developing policies, processes
and regulations related to credit activities, receiving collaterals to help limit credit
risks. used for banks and contributed to increase profits, enhance the position of
VietinBank compared to competitors.
In addition, the dissertation also proposes recommendations to the State and
the State Bank of Vietnam to support Vietnamese banks in sustainable credit
growth, enhance competitiveness with foreign banks, and contribute to promoting
stable and sustainable economic development.
Keywords: Solution, limit, risk, credit risk, banking, commercial banks.


1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Bối cảnh của vấn đề
Tín dụng là một trong những nghiệp vụ chính của NHTM. Đây là hoạt động
mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho các ngân hàng. Tuy nhiên, song song với nguồn
lợi nhuận lớn là rất nhiều rủi ro kèm theo. Để có thể duy trì và tăng trƣởng nguồn
lợi nhuận này, các NHTM phải kiểm soát đƣợc RRTD ở mức thấp nhất nhằm giảm

thiểu chi phí trích lập dự ph ng và gia tăng thu lãi từ hoạt động tín dụng.
Hiện nay, RRTD của ngành ngân hàng không ngừng gia tăng và ảnh hƣởng
rất lớn đến uy tín cũng nhƣ lợi nhuận của ngân hàng. Để phản ánh cụ thể RRTD,
các ngân hàng thƣởng sử dụng các chỉ tiêu chính nhƣ tỉ lệ nợ quá hạn, nợ xấu và dự
ph ng RRTD. Trong đó, nợ xấu là một trong những chỉ tiêu tác động mạnh nhất đến
RRTD. Thống kê đƣợc công bố cơng khai trên các báo cáo tài chính 9 tháng đầu
năm 2019 của các NHTM cho thấy, tổng số nợ xấu nội bảng của 26 ngân hàng đến
hết 30/09/2019 là hơn 113.000 tỷ đồng, tăng hơn 15.000 tỷ đồng so với thời điểm
đầu năm. Tổng số nợ xấu đã tăng 15% so với thời điểm cuối năm 2018. Trong khi
đó, tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay của 22 ngân hàng, chỉ đạt 13%. Tỷ lệ nợ xấu
trên dƣ nợ cho vay của những ngân hàng này tăng từ mức 1,65% lên 1,73%.
Số NHTM có nợ xấu tăng vẫn chiếm đa số, có tới 23 trong 26 ngân hàng có
nợ xấu tuyệt đối tăng so với thời điểm đầu năm. Ngân hàng có nợ xấu tăng mạnh
nhất trong 3 tháng đầu năm 2019 là Vietinbank, tăng tới 2.272 tỷ đồng, lên mức
15.963 tỷ đồng, chủ yếu do nợ nhóm 3 và nợ nhóm 5 (nợ dƣới tiêu chuẩn và nợ có
khả năng mất vốn). So với cùng k năm ngoái, tổng số nợ xấu của Vietinbank đã
tăng hơn 5.600 tỷ đồng. Đáng chú ý, nợ xấu của Vietinbank tăng mạnh trong khi dƣ
nợ tín dụng liên tục sụt giảm 2 quý liên tiếp. Dƣ nợ cho vay của Vietinbank cuối
tháng 3/2019 là 845.319 tỷ đồng, giảm 6.600 tỷ đồng so với thời điểm đầu năm.
Theo đó tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ cho vay của Vietinbank cũng tăng từ 1,58%
lên mức 1,85%. Nợ có khả năng mất vốn đang chiếm tới hơn 65% tổng số nợ xấu
của Vietinbank.


2

Bên cạnh đó, lợi nhuận sau thuế 9 tháng đầu năm 2019 của các ngân hàng có
sự sụt giảm nghiêm trọng, giảm 5,67% so với thời điểm cuối năm 2018. Nhƣ vậy
mặc dù có sự gia tăng về dƣ nợ nhƣng do khơng kiểm sốt tốt nợ mà lợi nhuận của
tồn hàng có xu hƣớng sụt giảm.

Thơng qua số liệu nợ xấu và lợi nhuận sau thuế có thể thấy RRTD tại các
NHTM đang gia tăng mạnh. Do đó, hạn chế RRTD là ƣu tiên hàng đầu của các
NHTM và cũng là một trong những yếu tố tác động sống c n đối với ngân hàng.
1.2 Dấu hiệu của vấn đề
Trong những năm qua, RRTD của toàn ngành ngân hàng lại có dấu hiệu gia
tăng. Việc gia tăng nợ quá hạn, nợ xấu làm gia tăng RRTD và gây áp lực lớn với
ngân hàng nói riêng và cả nền kinh tế nói chung. Nợ quá hạn và xấu của Vietinbank
liên tục tăng trong những năm gần đây, xem bảng 1.1.
Bảng 1.1: Nợ quá hạn và nợ xấu của Vietinbank giai đoạn năm 2013 đến
30/09/2019 (ĐVT: tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Nợ quá hạn
Tăng/giảm
Nợ xấu
Tăng/giảm

2013
2,529
3,738

2014
3,610
1,081
4,875
1,137

2015
3,083
(526)
4,904

29

2016
5,533
2,449
6,707
1,802

2017
3,595
(1,938)
8,977
2,270

2018
5,193
1,598
13,635
4,658

30/09/2019
7,650
2,458
13,842
207

Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên của VietinBank
Nhƣ vậy có thể thấy nợ quá hạn và xấu của Vietinbank tăng liên tục qua các
năm. Nợ quá hạn có chiều hƣớng tăng mạnh từ năm 2017 đến thời điểm
30/09/2019. Đặc biệt kể từ năm 2015 trở đi nợ xấu hàng năm đều tăng trên 1.800 tỷ.

Năm 2018, nợ xấu tăng mạnh gần chạm mức 5.000 tỷ. Đây là con số tăng kỷ lục từ
trƣớc tới nay và so với các ngân hàng khác thì Vietinbank đƣợc xếp vào ngân hàng
có mức tăng nợ xấu cao nhất toàn hệ thống ngân hàng trong năm 2018.
1.3 Chuẩn đoán nguyên nhân sơ bộ và tính cấp thiết của vấn đề
Trong những năm qua, Vietinbank khơng ngừng tăng trƣởng tín dụng nhằm
gia tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, lƣợng khách hàng khơng có khả năng thanh toán
ngày càng tăng. Điều này làm cho nợ quá hạn và xấu tăng cao. Năm 2018, nợ quá
hạn và nợ xấu của Vietinbank lần lƣợt tăng thêm 1.598 tỷ đồng và 4.658 tỷ đồng.


3

Việc này đồng nghĩa với gia tăng trích lập dự ph ng của ngân hàng. Năm 2018,
Vietinbank đã trích lập dự ph ng 12.758 tỷ đồng. Đây là con số kỷ lục từ khi thành
lập ngân hàng cho đến nay. Tác động của việc trích lập dự ph ng này là vơ cùng
lớn. Sau khi trích lập dự ph ng, lợi nhuận của ngân hàng sụt giảm nghiêm trọng.
Nợ quá hạn và nợ xấu tăng cao ngồi ngun nhân chính là tăng trƣởng tín
dụng thì c n do sự kiểm sốt khơng chặt chẽ của ngân hàng, năng lực yếu kém của
cán bộ quản lý, việc dùng vốn vay sai mục đích của khách hàng, sự biến động của
các yếu tố bên ngoài nhƣ điều kiện tự nhiên, sự tác động của chính trị, kinh
tế,………Các nguyên nhân làm cho rủi ro tín dụng của VietinBank tăng cao trong
thời gian qua đƣợc thể hiện qua hình 1.1.

Hình 1.1: Nguyên nhân RRTD của VietinBank tăng cao
Nguồn: Báo cáo QT RRTD năm 2018 của VietinBank
Trƣớc đây, Vietinbank luôn tự hào là ngân hàng có lợi nhuận cao nhất tồn
hệ thống trong suốt nhiều năm liền. Tuy nhiên, bắt đầu từ năm 2017, vị trí này đã bị
thay thế bởi Vietcombank. Đặc biệt, năm 2018 Vietinbank tụt xuống hạng bảy về
lợi nhuận đứng sau cả Techcombank, BIDV, MB, Agribank và VP bank. Điều này



4

làm dấy lên nỗi lo rất lớn đối với ban lãnh đạo, các cổ đông, các nhà đầu tƣ hiện
hữu và tƣơng lai,……
Lợi nhuận giảm làm các nhà đầu tƣ hiện hữu bán ra thị trƣờng với số lƣợng
lớn cổ phiếu. Các nhà đầu tƣ tƣơng lai cũng không c n mặn mà với cổ phiếu ngân
hàng. Ngoài ra, lợi nhuận sụt giảm còn làm cho lƣơng thƣởng của ngân hàng cũng
sụt giảm một cách nghiêm trọng. Một số chi nhánh, ph ng giao dịch có kết quả kinh
doanh kém c n cắt thƣởng toàn bộ. Điều này làm ảnh hƣởng trực tiếp đến tâm lý
làm việc của nhân viên. Bên cạnh đó, những sự kiện bất lợi này c n trực tiếp ảnh
hƣởng đến hình ảnh của ngân hàng. Một số khách hàng đã ngừng hoặc giảm giao
dịch với ngân hàng. Tình trạng này kéo dài sẽ tiếp tục làm lợi nhuận ngân hàng sụt
giảm.
Để khắc phục và giải quyết triệt để tình trạng này, cần phải nhanh chóng xây
dựng các giải pháp giúp hạn chế RRTD. Với cƣơng vị là nhân viên đang làm việc
tại một chi nhánh của Vietinbank, tôi nhận thấy: công tác xây dựng các giải pháp
hạn chế RRTD đối với ngân hàng là vô cùng quan trọng và cấp thiết. Vì vậy, “Giải
pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt nam” là đề tài
tôi chọn để nghiên cứu.
1.4 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài: Tìm giải pháp hạn chế rủi ro tín
dụng tại Vietinbank.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
(1) Chuẩn đoán triệu chứng của vấn đề, xác định các yếu tố làm tăng RRTD
tại VietinBank.
(2) Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và hạn
chế RRTD tại Vietinbank nhằm tìm ra nguyên nhân làm tăng RRTD tại
VietinBank.
(3) Đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng cho Vietinbank.



5

1.5 Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: hoạt động tín dụng và hoạt động hạn chế RRTD tại
Vietinbank.
Phạm vi nghiên cứu: RRTD và hạn chế RRTD tại Vietinbank từ năm 2013
đến 30/09/2019, trong đó chỉ tập trung phân tích mảng cho vay khách hàng doanh
nghiệp.
Đối tƣợng khảo sát: nhân viên và lãnh đạo thuộc ph ng KHDN, HTTD, QL
RRTD và ban Giám đốc hiện đang làm việc tại các chi nhánh của VietinBank có dƣ
nợ lớn (chi nhánh TP. HCM, chi nhánh 4, chi nhánh 10, chi nhánh 1). Vì các đối
tƣợng này đều nắm rõ về quy trình, quy định giải ngân, nhận TSBĐ cũng nhƣ các
vấn đề có liên quan đến RRTD ngân hàng.
1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu
Nguồn số liệu sử dụng
Số liệu thứ cấp: Nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp từ VietinBank trong
khoảng thời gian từ năm 2013 đến 30/09/2019, số liệu của Ngân hàng nhà nƣớc về
nợ xấu, các tạp chí kinh tế và các sách chuyên ngành về RRTD và hạn chế RRTD,
cũng nhƣ các bài báo, cơng trình nghiên cứu cùng đề tài để phân tích thực trạng
RRTD, hoạt động hạn chế RRTD tại VietinBank.
Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp thu thập đƣợc từ khảo sát trực tiếp nhân viên
và lãnh đạo thuộc ph ng KHDN, HTTD, QL RRTD, ban Giám đốc hiện đang làm
việc tại các chi nhánh của VietinBank có dƣ nợ lớn (chi nhánh TP. HCM, chi nhánh
4, chi nhánh 10, chi nhánh 1) trong tháng 09/2019 đƣợc dùng để phân tích thực
trạng, so sánh đối chiếu nhằm tìm ra nguyên nhân của vấn đề, từ đó làm căn cứ đề
xuất giải pháp
Phƣơng pháp thực hiện
Nghiên cứu định tính: Nghiên cứu sử dụng phỏng vấn tay đôi với lãnh đạo

ph ng KHDN, HTTD tại các chi nhánh có dƣ nợ lớn (CN TP HCM, CN 1, CN 4,
CN 10) và lãnh đạo ph ng QL RRTD khu vực phía Nam bằng cách tiếp cận các
lãnh đạo này thông qua buổi chuyên đề học tập trung của các chi nhánh khu vực


6

phía Nam. Tổng dƣ nợ của các chi nhánh này chiếm 55% tổng dƣ nợ của toàn hệ
thống. Đồng thời thực hiện phỏng vấn nhóm bao gồm các lãnh đạo chi nhánh, lãnh
đạo ph ng tại nơi tác giả công tác – CN TP HCM, nhằm xác định các nguyên nhân
gây ra RRTD tại VietinBank từ đó làm căn cứ điều chỉnh thang đo cho phù hợp với
môi trƣờng kinh doanh của ngân hàng.
Nghiên cứu định lƣợng: Dữ liệu thu thập sẽ đƣợc xử lý thông qua phần mềm
SPSS 20, sau đó sẽ đƣợc kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân
tố khám phá EFA, thống kê mơ tả (giá trị trung bình, độ lệch chuẩn) nhằm phân tích
thực trạng hoạt động tín dụng và QT RRTD tại VietinBank.
1.7 Kết cấu của đề tài
Luận văn có kết cấu gồm 5 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về RRTD và hạn chế RRTD tại các NHTM
Chƣơng 3: Thực trạng về RRTD và hạn chế RRTD tại Vietinbank
Chƣơng 4: Giải pháp hạn chế RRTD tại Vietinbank
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị
Tóm tắt chƣơng 1
Qua chƣơng 1 giúp ta có một cái nhìn tổng quan về tình hình RRTD tại các
ngân hàng thời điểm cuối năm 2018 đến 30/09/2019. Đồng thời cung cấp các số liệu
về diễn biến nợ quá hạn, nợ xấu của VietinBank từ năm 2013 đến 30/09/2019.
Thông qua việc phân tích các số liệu và bối cảnh chung của thị trƣờng tài chính để
đƣa ra các nguyên nhân sơ bộ làm tăng RRTD tại VietinBank. Đồng thời chỉ ra
những tác động xấu của RRTD đối với Vietinbank nói riêng và cả nền kinh tế nói

chung. Qua đó, cho thấy tầm quan trọng và cấp thiết của việc hạn chế RRTD đối
với Vietinbank.
Ở chƣơng tiếp theo, tác giả sẽ trình bày cụ thể cơ sở lý thuyết về RRTD, hạn
chế RRTD tại NHTM. Đi sâu vào các nguyên nhân gây ra RRTD, các nguyên tắc và
biện pháp hạn chế RRTD tại các ngân hàng.


7

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM
2.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM
2.1.1 Khái niệm RRTD
Rủi ro tín dụng là vấn đề đặc biệt đƣợc quan tâm không chỉ ở phạm vi các
ngân hàng, các tổ chức, cá nhân mà c n là vấn đề vô cùng quan trọng đối với cả nền
kinh tế. Vì nó là loại rủi ro có ảnh hƣởng lớn nhất đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng và đây là loại rủi ro khá phổ biến. Có rất nhiều khái niệm về
RRTD, cụ thể:
Theo quan niệm của ủy ban Basel thì “Rủi ro tín dụng là khả năng khách
hàng vay hoặc bên đối tác của ngân hàng không thực hiện đúng cam kết đã thỏa
thuận” [Basel Committee on Banking Supervision (September 2000), Principal for
the Management of Credit Risk]. Rủi ro tín dụng có thể hiểu đơn giản là sự vi phạm
khơng hồn trả nợ từ phía khách hàng vay.
Tại Điều 3, Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 của NHNN nêu
rõ: “RRTD trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi do khách hàng khơng thực hiện,
hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hay toàn bộ nghĩa vụ của mình theo
cam kết”.
Nhƣ vậy, tóm lại RRTD có thể đƣợc hiểu nhƣ sau: Là rủi ro do bên đƣợc cấp
tín dụng hay bên có nghĩa vụ hoặc đối tác khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng

thực hiện một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ của mình đúng hạn.
2.1.2 Các loại RRTD
Theo chuyên gia kinh tế Phạm Thái Hà, có nhiều cách phân loại và tiếp cận
RRTD khác nhau. Tuy nhiên, để phân loại chính xác cần căn cứ vào các khía cạnh
sau:


8

Căn cứ vào mức độ tổn thất, có thể chia RRTD ra làm 2 loại là rủi ro mất vốn
và rủi ro đọng vốn.
Rủi ro mất vốn: rủi ro khi ngƣời vay khơng có khả năng trả đƣợc nợ theo nội
dung đã cam kết trong hợp đồng, bao gồm vốn gốc hoặc lãi vay hoặc cả vốn gốc và
lãi vay, ngân hàng chỉ trông chờ vào giá trị thanh lý tài sản của doanh nghiệp.
Rủi ro đọng vốn: Là rủi ro xảy ra trong trƣờng hợp đến hạn mà ngân hàng
vẫn chƣa thu hồi đƣợc vốn vay bao gồm gốc/lãi hoặc gốc và lãi, dẫn đến các khoản
vốn bị đông cứng, không thể luân chuyển sử dụng.
Căn cứ theo đối tƣợng sử dụng, có thể chia làm ba nhóm: Rủi ro cá nhân;
Rủi ro doanh nghiệp/tổ chức kinh tế/định chế tài chính; Rủi ro quốc gia hay khu vực
địa lý.
Căn cứ phạm vi của RRTD, có thể phân chia RRTD thành rủi ro cá biệt và
rủi ro hệ thống.
RRTD cá biệt: Là RRTD xảy ra đối với một khoản vay của một khách hàng
cụ thể, thuộc một nhóm ngành cụ thể.
RRTD hệ thống: Là RRTD xảy ra không chỉ đối với một ngân hàng mà mang
tính chất hệ thống, tác động và ảnh hƣởng đến toàn hệ thống ngân hàng.
2.1.3 Chỉ tiêu phản ánh RRTD
Rủi ro là một biến cố không chắc chắn cho nên để đánh giá rủi ro tín dụng thì
ngƣời ta thƣờng hay đánh giá thơng qua những hậu quả mà nó gây ra. Theo Trần
Huy Hồng (2011), có nhiều tiêu chí để đánh giá RRTD: tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ trọng

nợ xấu so với tổng dƣ nợ cho vay và hệ số rủi ro tín dụng. Ngoài ra, một số nhà
kinh tế c n đánh giá RRTD thơng qua quy mơ tín dụng và cơ cấu tín dụng:
2.1.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ thể hiện trong tổng dƣ nợ tín dụng thì có bao nhiêu
phần trăm nợ q hạn. Trong đó nợ quá hạn đƣợc hiểu là nợ đến hạn trả mà khách
hàng vay không trả đƣợc một phần hay toàn bộ nợ gốc và nợ lãi hoặc nợ gốc hoặc
nợ lãi. Theo thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013: “Khoản nợ quá hạn
là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn”. Chúng ta có


9

thể xem xét tỷ lệ nợ quá hạn tại từng ngành nghề từ đó có thể biết đƣợc rủi ro tín
dụng đang tập trung ở ngành nghề nào để đƣa ra định hƣớng nên tăng trƣởng, duy
trì hay hạn chế tín dụng đối với ngành nghề đó.
Tỷ lệ nợ q hạn = (Tổng dƣ nợ có nợ quá hạn)/(Tổng dƣ nợ cho vay) x 100%
2.1.3.2 Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu là các khoản tiền cho khách hàng vay, mà khó hoặc khơng thể thu
hồi đƣợc do doanh nghiệp/cá nhân đó làm ăn thua lỗ hoặc phá sản, nợ phải trả tăng,
doanh nghiệp/cá nhân mất khả năng thanh toán...
Tỷ lệ nợ xấu = (Tổng dƣ nợ xấu)/(Tổng dƣ nợ cho vay) x 100%
Theo thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013: “Nợ xấu là nợ thuộc
các nhóm 3, 4 và 5” tức là khoản nợ có thời hạn quá hạn trên 90 ngày trở lên và bị
nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của ngân hàng. Tỉ lệ an tồn
là dƣới 3% theo thơng lệ quốc tế. Ngồi ra, ngƣời ta có thể đánh giá RRTD thơng
qua tỷ lệ nợ xấu trên vốn chủ sở hữu để biết đƣợc vốn chủ sở hữu của ngân hàng có
đủ khả năng bù đắp cho khoản nợ xấu nếu không thể thu hồi đƣợc.
Tỷ lệ nợ xấu trên vốn chủ sở hữu = (Nợ xấu)/(Vốn chủ sở hữu) x 100%
2.1.3.3 Hệ số RRTD
Hệ số RRTD = (Tổng dƣ nợ cho vay)/(Tổng tài sản có) x 100%

Hệ số RRTD đánh giá tỷ trọng của nợ vay trên tổng tài sản có của ngân hàng.
Hệ số này càng cao thì mức độ rủi ro đối với ngân hàng càng cao đồng thời lợi
nhuận thu về sẽ cao trong trƣờng hợp khách hàng trả nợ đúng hạn và đầy đủ.
Theo một số chuyên gia kinh tế, tổng dƣ nợ cho vay đƣợc chia làm 3 nhóm
nhƣ sau: nhóm dƣ nợ của các khoản tín dụng có chất lƣợng xấu, chất lƣợng trung
bình và chất lƣợng tốt. Sự phân loại này cũng cho thấy chất lƣợng nợ càng tốt thì rủi
ro càng cao nhƣng mức sinh lời thƣờng sẽ cao hơn.
2.1.3.4 Quy mơ tín dụng
Theo chuyên gia kinh tế Phạm Thái Hà: “Nếu quy mơ tín dụng tăng q
nóng, khơng tƣơng ứng với khả năng kiểm sốt của ngân hàng thì lúc đó, quy mơ
tín dụng sẽ phản ánh RRTD”. Quy mơ tín dụng thể hiện rõ qua các chỉ tiêu:


10

Dƣ nợ trên tổng tài sản = Tổng dƣ nợ/Tổng tài sản
Dƣ nợ bình quân trên số lƣợng cán bộ tín dụng = Tổng dƣ nợ/Tổng số cán bộ
tín dụng bình quân
Số lƣợng khách hàng trên số lƣợng cán bộ tín dụng = Tổng số khách
hàng/Tổng số cán bộ tín dụng bình qn
Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng so với tốc độ tăng trƣởng kinh tế = Tốc độ
tăng trƣởng tín dụng/Tốc độ tăng trƣởng kinh tế.
2.1.3.5 Cơ cấu tín dụng
Theo chuyên gia kinh tế Phạm Thái Hà: “Cơ cấu tín dụng phản ánh mức độ
tập trung tín dụng trong một ngành nghề, lĩnh vực, loại tiền...” Do đó, tuy khơng
phản ánh trực tiếp mức độ rủi ro, nhƣng nếu cơ cấu tín dụng quá thiên lệch vào
những lĩnh vực mạo hiểm, sẽ phản ánh RRTD tiềm năng. Cơ cấu tín dụng chia theo
các nhóm: Cơ cấu tín dụng theo ngành; Cơ cấu tín dụng theo loại hình; Cơ cấu tín
dụng theo loại tiền tệ, ...
2.1.4 Nguyên nhân gây ra RRTD

2.1.4.1 Nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng
Chính sách tín dụng, quy trình, quy định tín dụng c n rƣờm rà, khó hiểu,
khơng nhất quán dẫn đến các cá nhân, ph ng ban có liên quan hiểu sai và thực hiện
sai quy định.
Cán bộ tín dụng khơng am hiểu về khách hàng, ngành nghề kinh doanh mà
mình cho vay, khơng có khả năng thu thập đủ thông tin về các số liệu thống kê, chỉ
tiêu để phân tích và đánh giá khách hàng cũng nhƣ xác định đƣợc tính chân thực
của các số liệu, hồ sơ khách hàng cung cấp.
Ngân hàng thiếu bộ phận kiểm tra giám sát, đánh giá thƣờng xuyên đối với
các khoản vay lớn đặc biệt là những khoản vay không có TSBĐ. Dẫn đến khi
RRTD xảy ra cực kì nghiêm trọng và khó cứu vãn.


11

Năng lực yếu kém của cán bộ tín dụng trong quá trình cho vay cũng nhƣ
giám sát sau cho vay, sự chủ quan tin tƣởng vào khách hàng và coi nhẹ khâu kiểm
tra giám sát của cán bộ tín dụng dẫn đến khách hàng vay vốn vƣợt nhu cầu vốn, sử
dụng vốn vay sai mục đích.
Cho vay dựa theo tài sản bảo đảm mà không quan tâm đến hiệu quả của
phƣơng án cho vay. Đặc biệt đối với các TSBĐ có tính thanh khoản cao thơng qua
hình thức ký quỹ, cầm cố sổ tiết kiệm, Hợp đồng tiền gửi, vàng,………
Sự tha hóa về mặt đạo đức của một số cán bộ, quản lý và lãnh đạo ngân hàng
vì lợi ích của cá nhân/nhóm dẫn đến cố ý cho vay sai mục đích, nhu cầu vốn cũng
nhƣ sai thời gian cho vay.
Áp lực cạnh tranh, chỉ tiêu kinh doanh dẫn đến việc ngân hàng bỏ qua nhiều
bƣớc trong khâu thẩm định, cho vay,…..
2.1.4.2 Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng
Khách hàng vay không trung thực, cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm
vay vốn sai mục đích, vay vốn vƣợt nhu cầu thực tế và thời gian hoàn trả dài hơn so

với thời gian thực tế tiền về.
Khách hàng cố tình cung cấp các số liệu tài chính trễ hạn so với quy định
nhằm tiếp tục sử dụng vốn tín dụng của ngân hàng trong khi tình hình kinh doanh
và tài chính đã diễn biến xấu đi.
Khách hàng cố tình, chây ì, khơng có thái độ và thiện chí trong việc trả nợ.
Năng lực yếu kém của bộ phận lãnh đạo khách hàng: vạch ra các đƣờng lối
chủ trƣơng khơng khả thi, khơng có khả năng lãnh đạo cũng nhƣ khơng có khả năng
đánh giá, ứng phó kịp thời rủi ro ngành, đầu tƣ dàn trải,……..


12

Khách hàng vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng, xây dựng nhiều cơng ty có
liên quan rồi thực hiện giải ngân l ng v ng cho các cá nhân, cơng ty có liên quan.
Dẫn đến vay vốn vƣợt nhu cầu và sai mục đích.
2.1.4.3 Ngun nhân khách quan
Mơi trƣờng tự nhiên biến động nhƣ: thiên tai, dịch bệnh, lũ lụt, hạn
hán,……….
Chính sách của nhà nƣớc thay đổi tác động đến ngành nghề kinh doanh chính
của khách hàng. Các luật định của thế giới và các hiệp định thƣơng mại tự do giữa
các nƣớc thay đổi tác động xấu đến ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chƣa hiệu quả của Ngân hàng Nhà nƣớc, các
cơ quan và bộ ngành có liên quan.
Thơng tin về khách hàng vay vốn chƣa đƣợc cập nhật kịp thời và chân thực
trên trung tâm thơng tin tín dụng ngân hàng (CIC).
Sự thay đổi về lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, chỉ số giá cả tăng, nguyên
vật liệu đầu vào tăng làm ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của khách hàng, khó
khăn tài chính dẫn đến khơng có khả năng trả nợ.
2.2 Hạn chế RRTD tại NHTM
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Đặc

biệt, đối với hoạt động cấp tín dụng thì rủi ro là điều khơng thể tránh khỏi. Muốn
tạo ra đƣợc thu nhập, ngân hàng bắt buộc phải chấp nhận một mức rủi ro nhất định
để đánh đổi trong trƣờng hợp khách hàng không thể hoặc không thực hiện một phần
hay tồn bộ nghĩa vụ của mình đúng hạn. Do đó, hạn chế RRTD đƣợc xem là giải
pháp vô cùng quan trọng và gắn liền với hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng.
Việc hạn chế tốt RRTD sẽ giúp hạn chế chi phí trích lập dự ph ng, giúp giảm thiểu


×