Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC TDCT TẠI CHI NHÁNH NHCT BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.79 KB, 19 trang )




64


CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC TDCT TẠI CHI NHÁNH
NHCT BÌNH DƯƠNG

3.1. ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ðỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
CỦA NHCTVN TRONG GIAI ðOẠN TỪ NAY ðẾN 2015
Trong bối cảnh sự phát triển kinh tế không tách rời xu hướng hội nhập, liên kết
khu vực và thế giới, tiến trình cổ phần hóa các ngân hàng thương mại nhà nước
ñược ñẩy nhanh, tăng cường ñầu tư về vốn, công nghệ và nguồn nhân lực của các
ngân hàng thương mại cổ phần nhằm nâng cao chất lượng phục vụ và khả năng
cạnh tranh. Thị trường tài chính ngân hàng Việt Nam sẽ mở cửa rộng hơn, sẽ có
nhiều ngân hàng 100% vốn nước ngoài với kỹ năng quản trị ngân hàng hiện ñại và
chất lượng phục vụ và công nghệ tiên tiến ñược thành lập tại Việt Nam trong tương
lai gần. Trong bối cảnh ñó cùng với sự phát mạnh mẽ của các ñịnh chế tài chính phi
ngân hàng trong nước và sự bùng nổ của thị trường chứng khoán Việt Nam, cạnh
tranh trong lĩnh vực tài chính ngân hàng và giữa các ngân hàng sẽ ngày càng quyết
liệt. Khách hàng có nhiều cơ hội lựa chọn ngân hàng hơn nên trong tương lai gần,
các ngân hàng hiện nay sẽ phải chấp nhận thị phần hoạt ñộng bị chia sẻ trên tất cả
lĩnh vực.
NHCTVN ñã xây dựng chiến lược phát triển chung ñến năm 2015 với mục
tiêu xây dựng NHCTVN thành một ngân hàng thương mại chủ lực và hiện ñại, hoạt
ñộng kinh doanh có hiệu quả cao, an toàn, bền vững, tài chính lành mạnh, có kỹ
thuật công nghệ cao, kinh doanh ña năng, mở rộng và phát triển mạnh các dịch vụ,
nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ, chất lượng nguồn nhân lực và quản trị ngân hàng ñạt
mức tiên tiến, có khả năng cạnh tranh mạnh mẽ tại Việt Nam.


Riêng phương hướng phát triển hoạt ñộng kinh doanh ñối ngoại của NHCTVN
trong giai ñoạn từ nay ñến 2015 như sau:
Phương hướng phát triển hoạt ñộng kinh doanh ñối ngoại của NHCTVN gắn
liền với phương châm kinh doanh trong giai ñoạn hiện nay là “TIN CẬY – HIỆU



65


QUẢ - HIỆN ðẠI”. Các hoạt ñộng dịch vụ và các hoạt ñộng kinh doanh ñối ngoại
ñược xác ñịnh là chiến lược phát triển của NHCTVN nhằm mục tiêu tăng tỷ lệ thu
dịch vụ trong doanh thu và phù hợp với hướng phát triển ñúng ñắn của các ngân
hàng thương mại hiện ñại. NHCTVN cần tận dụng phát huy những ñiểm mạnh sẵn
có của mình là mạng lưới rộng, hiểu rõ khách hàng truyền thống và uy tín tốt trong
quan hệ hợp tác kinh doanh với nhiều thành phần khách hàng. Do vậy cần tập trung
nguồn lực vào ñể ñạt ñược những mục tiêu do Hội ñồng quản trị và Ban ñiều hành
ñặt ra, hệ thống NHCTVN cần xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh ñối ngoại
một cách ñồng bộ và toàn diện nhằm tối ưu hóa khả năng cạnh tranh và ñem lại lợi
nhuận cho ngân hàng. Phù hợp với chiến lược của NHCTVN là ña dạng hóa và tăng
tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ, ñịnh hướng hoạt ñộng kinh doanh ñối ngoại cho giai
ñoạn từ nay ñến 2015 như sau:
 Giữ vững và tăng thị phần trong hoạt ñộng kinh doanh ñối ngoại ở các mặt
nghiệp vụ chính: thanh toán xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại tệ, kiều hối, thanh
toán thẻ.
 Nghiên cứu và triển khai phương án thành lập văn phòng ñại diện hoặc chi
nhánh của NHCTVN ở nước ngoài khi ñiều kiện cho phép.
 ða dạng hóa và triển khai các sản phẩm dịch vụ mà khách hàng có nhu cầu
bao gồm các “sản phẩm trọn gói” trong thanh toán xuất nhập khẩu.
 ðào tạo và nâng cao năng lực của ñội ngũ cán bộ quản lý và cán bộ nghiệp vụ.

 Tổ chức và triển khai tốt các hoạt ñộng tiếp thị, chăm sóc khách hàng từ Hội
sở chính tới các chi nhánh ñảm bảo cạnh tranh với bên ngoài, tính thống nhất và
phối hợp chặt chẽ từ Hội sở chính ñến các chi nhánh và giữa các phòng ban trong
từng nội bộ từng ñơn vị phụ thuộc NHCTVN.
ðể thực hiện ñược những mục tiêu trên, cần triển khai một số công việc trong
thời gian tới như sau:
* ðối với Hội sở chính:
 Tập trung nghiên cứu xây dựng Trung tâm thanh toán và tài trợ thương mại
NHCTVN. ðây là bàn ñạp ñể NHCTVN phát triển hoạt ñộng thanh toán xuất nhập



66


khẩu có ñiều kiện chuyên môn hóa cao, giảm chi phí, áp dụng những sản phẩm mới,
tạo ra lợi thế cạnh tranh trong kinh doanh.
 ða dạng hóa các sản phẩm dịch vụ và tiện ích của từng sản phẩm, nghiên cứu
và triển khai các sản phẩm ñáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng, trước
mắt là các nghiệp vụ như thanh toán chuyển tiền biên mậu, bao thanh toán, biên lai
tín thác, quyền chọn ngoại tệ… ðồng thời chủ ñộng nghiên cứu phát triển các loại
hình sản phẩm mới.
 Chủ ñộng ña phương hóa, ña dạng hóa quan hệ hợp tác với các ngân hàng lớn
có uy tín trên thế giới trên cơ sở lợi thế so sánh của từng ngân hàng, phát triển thêm
quan hệ ñại lý với các ngân hàng ở các nước mà khách hàng có giao dịch. Thông
qua kênh thông tin từ các ngân hàng ñại lý cung cấp, cung cấp thông tin về khách
hàng nước ngoài và thị trường nước ngoài cho chi nhánh, khách hàng ñảm bảo giao
dịch an toàn, nhanh chóng và hiệu quả.
 Về chính sách khách hàng: trên quan ñiểm tính hiệu quả kinh doanh tổng hợp
về tính hệ thống, tiếp tục thực hiện có hiệu quả chính sách ưu ñãi tín dụng xuất khẩu

(ưu ñãi về lãi suất cho vay, phí dịch vụ, ñiều kiện tín dụng, coi trọng việc ổn ñịnh
thị trường và giữ khách hàng, có biện pháp tích cực thu hút thêm các khách hàng
tiềm năng khác. Có chính sách hợp lý ñể khai thác triệt ñể thế mạnh của chi nhánh
hoạt ñộng trên các ñịa bàn/ khu vực có tiềm năng xuất khẩu lớn.
 Về hoạt ñộng tiếp thị và nghiên cứu thị trường: Nghiên cứu thị trường theo
ñặc ñiểm của từng khu vực, chính sách xuất nhập khẩu của mỗi quốc gia, các cơ chế
nghiệp vụ theo từng ngành sản xuất và các sản phẩm.
 Về công nghệ: Sớm thực hiện giai ñoạn 2 Hiện ñại hóa ngân hàng ñể có thể
cung ứng ñược nhiều sản phẩm dịch vụ hơn, nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ
và chất lượng hệ thống thông tin quản lý, tăng cường tính tự ñộng, thêm chức năng,
tăng tốc ñộ xử lý và ñảm bảo an toàn, phòng ngừa rủi ro và hiện ñại hóa thủ tục
nghiệp vụ.
 Tăng cường ñào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ, ngoại ngữ cho cán bộ gắn liền
với yêu cầu nhiệm vụ ñược giao, công việc chuyên môn của từng người và nghiệp



67


vụ kinh doanh ñối ngoại ñể ñáp ứng nhu cầu dịch vụ với chất lượng cao của khách
hàng. Tăng cường khả năng tư vấn của cán bộ ngân hàng trong việc giúp khách
hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp.
 Tăng cường quản lý rủi ro: Xác ñịnh, kiểm soát chặt rủi ro trong mọi lĩnh vực
hoạt ñộng kinh doanh. Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ thông tin vào công tác
quản lý, phòng ngừa rủi ro và gia tăng hiệu quả kiểm soát ñộc lập của các cấp quản
lý ñối với giao dịch.
* ðối với các chi nhánh:
 Tăng cường công tác tiếp thị lựa chọn phân loại khách hàng ñể áp dụng cơ chế
chăm sóc, có bộ phận chuyên trách chăm sóc và duy trì quan hệ tốt với khách hàng

chiến lược. Thay ñổi phương pháp tiếp cận khách hàng từ thụ ñộng sang chủ ñộng
tìm hiểu và ñáp ứng các yêu cầu của khách hàng. Tiếp thị bằng nhiều hình thức: tại
chỗ, trực tiếp, gián tiếp, trên phương tiện thông tin ñại chúng và khai thác tối ña
hiệu quả tiếp thị thông qua sự giới thiệu của khách hàng ñang sử dụng sản phẩm
dịch vụ của ngân hàng với các khách hàng khác, với mục tiêu tạo niềm tin và sự gắn
kết khách hàng về lâu dài. Thực hiện tốt công tác tư vấn khách hàng: cần phải ñược
xem là một trong những yếu tố quan trọng trong việc thu hút, tạo mối quan hệ lâu
dài và bền vững giữa khách hàng và chi nhánh và giúp khách hàng phòng tránh gian
lận thương mại và rủi ro thanh toán trong kinh doanh.
 Khuyến khích thu hút nguồn kiều hối về qua NHCTVN, ñẩy mạnh tiếp thị ñối
với các công ty xuất khẩu lao ñộng, phối hợp với phòng khách hàng cá nhân nghiên
cứu ñể có chính sách hỗ trợ cho khách hàng vay, ký quỹ xuất khẩu lao ñộng tại
ngân hàng trên cơ sở ràng buộc khách hàng chuyển tiền qua ngân hàng trong suốt
thời gian lao ñộng ở nước ngoài.
 Công tác cán bộ và ñào tạo: Trên cơ sở ñặc ñiểm và thực tiễn thị trường và ñịa
bàn hoạt ñộng, chi nhánh rà soát và bố trí cán bộ kinh doanh ñối ngoại ñảm bảo tính
chuyên trách, ñủ cán bộ và trình ñộ chuyên môn. Chủ ñộng bằng nhiều hình thức
linh hoạt thường xuyên ñào tạo cán bộ tại chỗ ñảm bảo cho cán bộ thông thạo



68


nghiệp vụ ngoại ngữ, nhiệt tình tâm huyết với công việc, phong cách giao dịch văn
minh chuyên nghiệp.
3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG
TỪ TẠI CHI NHÁNH NHCT BÌNH DƯƠNG.
3.2.1. Chế ñộ tuyển dụng, ñào tạo, ñãi ngộ và bố trí sắp xếp nhân sự:
ðể có thể nâng cao chất lượng hoạt ñộng thanh toán quốc tế thì chế ñộ tuyển

dụng, ñào tạo nguồn nhân lực và chính sách ñãi ngộ nhân tài cần phải ñược ñặc biệt
quan tâm, cụ thể như sau:
 Cần tuyển dụng nhân viên có trình ñộ chuyên môn ñúng với lĩnh vực ngân
hàng quan tâm, ví dụ ñể tuyển dụng nhân viên thanh toán quốc tế cần tuyển những
sinh viên tốt nghiệp từ trường ðại học ngoại thương hoặc các trường có ngành học
phù hợp với chuyên môn ñó. ðiều này một phần giúp cho ngân hàng bớt ñược kinh
phí ñào tạo hoặc ñào tạo lại, mặt khác với kiến thức chuyên môn phù hợp, những
nhân viên này sẽ có khả năng tiếp thu kiến thức mới có liên quan ñược nhanh hơn,
sâu sắc hơn từ ñó khả năng tư vấn và hỗ trợ khách hàng sẽ tốt hơn.
 Tăng trưởng, trẻ hóa ñội ngũ cán bộ, nhân viên tài trợ thương mại ñáp ứng các
tiêu chuẩn cán bộ-nhân viên làm nghiệp vụ thanh toán xuất nhập khẩu và có kế
hoạch quy hoạch, chăm sóc, ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ có tâm huyết với nghề, với
NHCTVN ñể không ngừng thu hút, nâng cao trình ñộ cán bộ chuyên môn nghiệp vụ
cũng như chất lượng cán bộ quản trị ñiều hành và những nhân viên, cán bộ giỏi biết
kinh doanh dịch vụ ngân hàng.
 Phải thường xuyên mở các lớp ñào tạo ngắn hạn hoặc cử nhân viên ñi học ñể
giúp họ nắm bắt những thông tin mới ñược cập nhật, kịp thời. Không ngừng nâng
cao trình ñộ chuyên môn, ngoại ngữ cho ñội ngũ nhân viên làm công tác thanh toán
quốc tế.
 Cần có chính sách ñãi ngộ hợp lý như: xét nâng lương, quy hoạch vào những
vị trí chủ chốt hoặc ñội ngũ kế thừa sau này, chế ñộ khen thưởng kịp thời nhằm
ñộng viên họ ở lại làm việc với tinh thần hăng say. Cần phải nắm bắt ñược tâm tư
tình cảm của ñội ngũ nhân viên làm công tác thanh toán quốc tế, biết ñược họ suy



69


nghĩ gì, quan tâm gì, nguyện vọng của họ như thế nào?. . .có như thế mới giữ chân

ñược những nhân viên giỏi, giúp họ cảm thấy an tâm, lạc quan hơn trong công việc,
góp phần nâng cao chất lượng công việc chuyên môn của mình. Bên cạnh việc ñãi
ngộ hợp lý thì vấn ñề kỷ luật cũng phải ñược ñặt lên hàng ñầu, có công thì thưởng
có tội phải trừng, làm ñược như thế mới tạo tâm lý an tâm, tạo sự bình ñẳng giữa
người lao ñộng với nhau. Từ ñó hiệu quả, chất lượng công việc mới ñược cải thiện.
 Cần có sự bố trí, sắp xếp nhân sự sao cho mỗi khi khách hàng có nhu cầu tìm
hiểu về hoạt ñộng thanh toán quốc tế ñều ñược giải ñáp thỏa ñáng. ðể làm ñược
ñiều này ñòi hỏi ñội ngũ nhân viên làm công tác tiếp thị hoặc tiếp xúc trực tiếp
khách hàng phải có kiến thức chuyên môn vững vàng, ñã qua ñào tạo. Bên cạnh ñó,
các mảng nghiệp vụ khác như tín dụng, kế toán tuy không trực tiếp thực hiện nghiệp
vụ thanh toán quốc tế những ñòi hỏi cũng phải có kiến thức tổng quát về nghiệp vụ
này ñể khi khách hàng có thắc mắc hay có nhu cầu biết thêm thông tin có thể giải
thích, tư vấn cho khách hàng.
3.2.2. Cung cấp các phương tiện hỗ trợ kỹ thuật, ñồng thời tăng cường
công tác quảng cáo, thông tin tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin ñại chúng:
ðể ñội ngũ làm công tác thanh toán quốc tế có thể cập nhật ñầy ñủ thông tin,
chính xác, kịp thời ñòi hỏi các phương tiện hỗ trợ như các tạp chí chuyên ngành,
bản tin thị trường, hệ thống máy tính nối mạng Internet, máy móc hiện ñại cần phải
ñược trang bị tốt. Bên cạnh ñó cũng phải kể ñến các máy fax, máy scan chứng từ
bởi vì với mức ñộ cạnh tranh cao như hiện nay, không thể cứ ñòi hỏi khách hàng
phải ñem chứng từ ñến ngân hàng ñể nhân viên ngân hàng kiểm tra xem có sai sót
gì không? Nếu sai lại phải ñem về chỉnh sữa, ñiều này vừa gây mất thời gian, vừa
tốn chi phí cho khách hàng. Vì vậy, xu hướng sắp tới là khách hàng chỉ việc scan
hoặc fax chứng từ ñến ngân hàng và ngân hàng kiểm tra, trả lời cho khách hàng
biết.
Quảng cáo ngày càng chiếm vai trò rất quan trọng, là một khâu trong chiến
lược phát triển của các ngân hàng. ðể thông tin của ngân hàng ñến ñược với khách




70


hàng, báo chí, các phương tiện truyền thông khác tivi, ñài phát thanh là công cụ rất
hiệu quả. Vì vậy, ñể tăng doanh số thanh toán xuất nhập khẩu của chi nhánh cần
phải có chiến lược quảng bá sản phẩm một cách sâu rộng ñến khách hàng nhất là
ñối tượng khách hàng nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế…
thông qua các hình thức như ñến tận nơi giới thiệu về sản phẩm thanh toán quốc tế
của chi nhánh, phát các tờ rơi, ñặt quan hệ với ban quản lý các khu công nghiệp,
khu chế xuất ñể từ ñó xúc tiến tiếp xúc, làm việc với các doanh nghiệp ñóng trong
ñó.
3.2.3. Chiến lược trong việc thu hút khách hàng mới và giữ khách hàng
truyền thống:
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ñang diễn ra nhanh chóng, ngày càng có
nhiều hơn các Hiệp ñịnh, Hiệp ước ñược ký kết giữa ta và các nước trong khu vực
và trên thế giới trong ñó có việc cho phép thành lập các ngân hàng 100% vốn nước
ngoài. Bình Dương là một ñịa bàn khá năng ñộng nằm trong tứ giác:Thành phố Hồ
Chí Minh, ðồng Nai, Vũng Tàu, Bình Dương. Hiện nay, trên ñịa bàn ñã có trên
dưới 20 ngân hàng thương mại ñược thành lập và còn một số ngân hàng khác vẫn
ñang trong quá trình xin giấy phép thành lập. Cạnh tranh giữa các ngân hàng vì thế
cũng trở nên gay gắt hơn. Các ngân hàng mới ra sức thu hút khách hàng của các
ngân hàng cũ còn các ngân hàng cũ tìm mọi cách ñể giữ chân khách hàng của mình.
ðể làm ñược ñiều ñó cần phải:
 Không ngừng nghiên cứu thị trường, nghiên cứu chính sách, quy trình nghiệp
vụ, tình hình hoạt ñộng kinh doanh và thanh toán xuất nhập khẩu của các ngân hàng
thương mại là các ñối thủ cạnh tranh trên ñịa bàn ñể hoàn thiện kỹ năng tư vấn, xử
lý nghiệp vụ trong thanh toán xuất nhập khẩu và phục vụ thỏa mãn mọi nhu cầu
ngày một cao của khách hàng xuất nhập khẩu.
 Không ngừng ñào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho ñội ngũ nhân

viên hiện có, làm tốt công tác tuyển dụng mới những nhân viên có trình ñộ chuyên
môn cao, có thâm niên công tác trong cùng lĩnh vực. Bố trí ñúng người ñúng việc,
có chính sách tiền lương, phụ cấp hợp lý.

×