Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP Hoàn thiện chính sách phát triển giáo dục đại học ở Việt Nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.23 KB, 57 trang )

164

ho c ý ki n nêu còn dè d t; b d gi a ch ng...Qu th i gian c a các cán b
ư c c tham gia ho ch

nh ho c th o lu n chính sách phát tri n GD H b h n

ch . S hi u bi t c a nh ng ngư i tham gia th o lu n chính sách phát tri n
GD H chưa tồn di n và thư ng có tính b o th cao. Nh ng v n
àm phát hi n

ưa ra t a

các cu c h i th o chính sách phát tri n GD H khá gi ng nhau

ho c l p i l p l i.
Th hai, các trư ng

i h c, cao

ng v n còn b

ng trong ho t

ng,

i u hành.
- M c dù ư c cam k t m r ng quy n t ch nhi u hơn, các trư ng
h c và cao

ng b ki m soát ngày càng ch t ch hơn. Trư ng



i

i h c và cao

ng, k c công l p hay tư th c v n ph i tuân th s hư ng d n c a B v tuy n
sinh, thi t k chương trình, t ch c d y và h c. Các trư ng
tư th c ph i xin phê duy t công nh n h i
ki m

i h c và cao

ng qu n tr và hi u trư ng. Cơ quan

nh ch t lư ng ào t o ư c giao ch c năng qu n lý nhà nư c và

s qu n lý tr c ti p c a B Giáo d c và

t dư i

ào t o. Các trư ng ch u s thanh tra

thư ng xuyên và b t thư ng c a B Giáo d c và
di n cho B t i

ng

ào t o ho c m t cơ quan

i


a phương. T t c nh ng i u này ang làm ch m l i quá trình

hình thành cơ ch qu n lý và qu n tr

i h c có

nh hư ng th trư ng, ho c làm

khó khăn cho vi c i u ch nh k p th i các chương trình ào t o nh m áp ng
nhu c u c a th trư ng lao

ng. S ki m soát ch t ch c a trung ương còn làm

h n ch cơ h i ti p c n giáo d c

i h c c a ngư i h c,

ng th i t o ra nh ng

khó khăn, rào c n trong vi c xác

nh các m c tiêu ưu tiên trong l a ch n chính

sách phát tri n. Ngồi ra, cách th c tuy n sinh và c p phát kinh phí như hi n nay


165

làm tri t tiêu s c nh tranh v ch t lư ng ào t o. Các trư ng có chương trình

l c h u, ít chú ý ho c không chú ý
Hi u trư ng trư ng

n ch t lư ng ào t o v n có th t n t i.

i h c, cao

ng có ít quy n ki m sốt v chương

trình và phương pháp ào t o. Trách nhi m xã h i c a cơ s

ào t o chưa tr

thành i u ki n b t bu c th c hi n do h th ng th ch l ng l o và thi u các quy
nh pháp lý.

i u l trư ng

ph i thi t l p h i

i h c ban hành năm 2003 quy

ng trư ng, nhưng cho

nh các trư ng

n nay, s trư ng ã có h i

ng


trư ng là r t ít ho c có nhưng ho t ơng khơng úng v i vai trò, ch c năng và
nhi m v . Hi n nay ch có m t s ít các trư ng

i h c có năng l c th c hi n

ư c các nguyên t c qu n tr riêng vì thi u các nhà qu n lý có kh năng th c
hi n nh ng nhi m v , có năng l c phân tích chun môn các v n
d c

i h c và qu n tr trư ng

qu n lý giáo

i h c.

2.2.2.4. Quy trình chính sách và giám sát th c hi n chính sách
Chính sách phát tri n GD H hi n nay h u h t là lo i chính sách th

ng

và mang tính th t c, áp d ng trong khu v c cơng nên quy trình chính sách phát
tri n GD H thư ng b t

ut ý

mong mu n c a nhà qu n lý hơn là phân

tích, ánh giá v nhu c u và m c ích, b i c nh kinh t -xã h i, các i u ki n và
ngu n l c, các tác


ng và h qu có th x y ra, nh ng d báo

lư ng v.v…c a m t lo i v n

nh tính và

nào ó mong mu n ưa vào áp d ng

nh
phát

tri n GD H. Vi c so n th o chính sách thư ng do cơ quan qu n lý chuyên trách
thu c Chính ph (B Giáo d c và

ào t o) th c hi n

l y ý ki n chuyên gia.

V nguyên t c, vi c l y ý ki n chuyên gia thư ng thông qua các cu c h i th o
ho c trưng c u ý ki n th m

nh b ng văn b n c a các cơ quan ch c năng liên


166

quan (B Tư pháp, B K ho ch và

u tư, B tài chính, B N i v …). Tuy


nhiên, m c

ti p thu ý ki n c a chuyên gia b chi ph i b i m c tiêu và l i ích

c a cơ quan

xu t chính sách. Có th l y quy trình xây d ng Lu t Giáo d c là

m t ví d . R t nhi u ý ki n chuyên gia cho r ng Lu t Giáo d c năm 2005 c n
ph i b sung nhi u i u kho n khung

nh hư ng cho nh ng v n

r t gay c n

như chương trình trong giáo d c ph thơng, qu n tr và tài chính trong giáo d c
i h c, tồn c u hố trong giáo d c ... và cũng c n lư c b t i khá nhi u i u
kho n quá chi ti t như chương trình khung, tên g i các lo i b ng c p theo t ng
nhóm ngành ngh (ch nên quy

nh nh ng i u này trong văn b n dư i lu t)

nhưng chưa ư c ti p thu, s a

i. Thêm n a, các văn b n d th o chính sách

chưa có nh ng phương án khác nhau v i cách ánh giá, so sánh c a t ng phương
án, các ý ki n góp ý c a các bên có liên quan, các t ng l p xã h i và các k
ho ch th c thi chi ti t trư c khi trình lên cơ quan có th m quy n phê duy t. Vì
v y, m t s chính sách như tuy n sinh "3 chung" hay cơ ch


i m sàn còn b t

h p lý, hi u qu chưa cao.
Vi c th c hi n và theo dõi vi c th c hi n chính sách, i u ch nh và b
sung chính sách,

ra chính sách hay gi i pháp m i theo s xu t hi n các y u t

phát sinh trong q trình th c hi n chính sách và ánh giá k t qu chính sách
cũng có nhi u h n ch . Cũng t i Lu t Giáo d c năm 2005, nhà nư c giao quy n
t ch và t ch u trách nhi m cho trư ng trung c p, cao
v n

,

ng và

i h c m t lo t

c bi t là vi c xây d ng ch tiêu, t ch c tuy n sinh, t ch c ào t o

công nh n t t nghi p và c p văn b ng…nhưng vi c th c hi n hi n nay ra sao thì
chưa có cơ quan giám sát, ánh giá c th .


167

Theo i u l trư ng


i h c ban hành năm 2003 thì H i

ng trư ng/H i

ng qu n tr là cơ quan quy n l c cao nh t, nơi quy t ngh , giám sát các chính
sách và ch trương l n c a nhà nư c và c a nhà trư ng do ban giám hi u nhà
trư ng t ch c th c hi n. Tuy nhiên, th c t hi n nay cho th y,
trư ng

i h c thành l p ư c H i

c aH i

ng trư ng theo úng nghĩa vì thành viên

ng trư ng v a là hi u trư ng v a là Bí thư
ng trư ng và

Vi t Nam r t ít

ho t

ng c a H i

khi

ng y l i không ch u trách nhi m

ng y, trong khi cơ ch


ng y có nhi u i m trùng l p nhau. Trong
i v i nh ng quy t

nh/ nh hư ng

c a mình mà ngư i ch u trách nhi m chính là hi u trư ng và H i

ng trư ng

(n u có).
2.2.2.5. H p tác qu c t giáo d c
phát tri n giáo d c

i h c chưa áp ng yêu c u c a

i h c trong i u ki n chuy n sang kinh t th trư ng và

h i nh p kinh t th gi i
M c dù ã có nhi u c g ng trong vi c m r ng h p tác qu c t

thúc

y quá trình h i nh p, nhưng h p tác qu c t c a GD H Vi t Nam ang
trong giai o n m

u và m i ch t p trung ch y u vào vi c c i thi n i u ki n

cơ s v t ch t, xây d ng nhà xư ng, mua s m trang thi t b , máy móc và c
ngư i i h c, m i chuyên gia vào t p hu n nâng cao trình


. Các chương trình

ào t o mang tính qu c t và ư c gi ng d y b ng ti ng Anh

các trư ng

i

h c Vi t Nam chưa nhi u, làm h n ch vi c thu hút lưu h c sinh nư c ngoài

n

h c t i Vi t Nam. Nhi u
ch t, phịng thí nghi m
và chun mơn

án h p tác qu c t quá thiên v xây d ng cơ s v t
n m c khơng có ngư i có trình

k thu t, ngo i ng

s và khai thác h t tính năng, tác d ng c a các máy móc hi n

i này, b o qu n, duy tu và v n hành có hi u qu các phịng thí nghi m tiên


168

ti n. Chưa có nhi u trư ng m nh d n c i ti n chương trình ào t o theo hư ng
qu c t (dùng tài li u giáo khoa qu c t , áp d ng hình th c ào t o theo tín ch ,

linh ho t trong vi c b trí chương trình v i kh i lư ng môn h c t ch n tăng lên,
l y sinh viên làm trung tâm c a quá trình d y và h c,

i m i phương pháp

gi ng d y).
Vi c m r ng h p tác qu c t

ang làm xu t hi n nh ng d u hi u c a tình

tr ng ch y máu ch t xám không ch các trư ng

i h c mà c các trư ng ph

thông. S sinh viên Vi t Nam ch n s ng và h c t p

nư c ngoài tăng nhanh.

Xét trên t t c các phương di n, Vi t Nam ang ph i
th c trong q trình qu c t hố h th ng GD H.
m t h th ng GD H hi n
ch y u vào các thay

i v i các

i v thái

i m t v i nhi u thách

c bi t, ó là vi c thi t l p


c i m Vi t Nam.

i u này ph thu c

và giá tr . i u này ịi h i trong hình thành

chính sách phát tri n, vi c c i thi n danh ti ng qu c t c a GD H Vi t Nam
ph i tr thành m c ích t i thư ng.
Thách th c l n nh t trong quá trình

y m nh h p tác và h i nh p qu c t

c a GD H Vi t Nam là tư duy v phát tri n GD H chưa ư c
tri t

,

ng b và mang tính chi n lư c t ng th . T ng thành viên c a h th ng

u c g ng

i m i trong s ph i k t l ng l o và r i r c c a h th ng. C n tr

l n nh t là s không rõ ràng v

quan h s h u, quy n l i và trách nhi m c a

các bên tham gia h th ng GD H. Thách
các tác


i m i m t cách

n i b t là nh n th c

ng c a cơ ch th trư ng v i các tác

ng bù

i u hồ

p c a h th ng chính

tr , kinh t và văn hố. Chưa có s nh n d ng rõ ràng v qui lu t ho t

ng và tác

d ng các m i liên k t gi a 4 thành t c a cơ ch v n hành GD H trong n n kinh


169

t th trư ng, ó là: s qu n lý nhà nư c, s tham gia c a xã h i, nhà trư ng và
th trư ng.
Các nghiên c u v chi n lư c phát tri n GD H dư i góc

kinh t giáo

d c cịn thi u và y u, và nhi u khi ph i né tránh không dám coi s n ph m
GD H là m t lo i d ch v hàng hố cơng c ng


c bi t, trong khi i u này là

m t t n t i khách quan trong lý lu n khoa h c kinh t giáo d c và trong th c ti n
v n hành c a GD H

khu v c và trên th gi i. Nhi u khái ni m, giá tr kinh t ,

văn hoá và xã h i qui chi u chưa th ng nh t trong v n hành GD H c n ph i
ánh giá l i. Ph i rà soát và

nh nghĩa l i vi c gi ng d y, h c t p, nghiên c u

khoa h c, qu n lý ào t o, tài chính trong tư duy truy n th ng mà chúng ta quá
quen thu c t nhi u năm tru c.
TI U K T CHƯƠNG II
T khi

t nư c c i cách và m c a ra th gi i bên ngoài (năm 1986),

ng và Nhà nư c r t coi tr ng giáo d c và ào t o,

c bi t GD H

ào t o

nâng cao dân trí, phát tri n ngu n nhân l c và b i dư ng nhân tài áp ng yêu
c u c a công cu c

i m i và hi n


i hoá qu c gia. Th c hi n nhi m v chi n

lư c ó, trong t ng giai o n c a quá trình

i m i, m t s ch trương, chính

sách và bi n pháp phát tri n GD H ã ư c tri n khai áp d ng. Nh

ó, GD H

nư c ta ang th c hi n m t cu c tái c u trúc sâu r ng nh t và l n nh t k t sau
năm 1954. Nó ang chuy n t h th ng GD H t p trung mà
trung ương ưa ra các quy t
trung

ó chính ph

nh là chính, sang m t h th ng GD H phi t p

tăng cư ng tính hi u qu , b ng cách trao nhi u trách nhi m và quy n t

ch hơn n a cho các cơ s cung ng các d ch v GD H. Cơ c u t ch c c a các


170

trư ng

i h c và toàn h th ng phát tri n theo hư ng linh ho t và c i m hơn,


t o ti n
trư ng
ho t

cho s hình thành n n GD H tiên ti n và s phát tri n c a mơ hình
i h c hi n

i; t o ra các m i liên h m t thi t và tr c ti p hơn gi a

ng ào t o, nghiên c u khoa h c và chuy n giao công ngh c a các

trư ng v i s phát tri n kinh t -xã h i c a
tăng cư ng h i nh p v i các n n
Vi t Nam ang ti n g n

i h c trong khu v c và trên th gi i. GD H

n cách ti p c n th trư ng d ch v GD H, thông qua

vi c tìm ki m các ngu n l c tài chính
tri n

t nư c, m r ng ph m vi h p tác và

t n t i trong n n KTTT. Công tác phát

i ngũ gi ng viên, cơ ch tài tr , h th ng qu n lý, hình th c khoá h c và

tuy n sinh, cũng như ưa sinh viên t t nghi p

thay

n th gi i vi c làm ã có nh ng

i l n lao.
Tuy nhiên, GD H Vi t Nam cũng ang ph i ương

u v i nh ng khó

khăn trong q trình m r ng h th ng và c i thi n ch t lư ng ào t o do i u
ki n ngân sách h n h p; nhi u v n

c a n n kinh t chuy n

i, nh ng thách

th c phát sinh t ti n b khoa h c k thu t, tăng trư ng kinh t , bi n
do chuy n

i xã h i

i kinh t t k ho ch hố t p trung sang KTTT, q trình qu c t

hố, tồn c u hố và nh ng yêu c u phát sinh t bên trong c a h th ng GD H
chưa ư c th ch hoá. So v i yêu c u, ch t lư ng giáo d c

i h c v n ang

còn là m t thách th c r t l n. M t b ph n không nh gi ng viên


i h c khơng

có i u ki n ho c ng i h c t p nên không thư ng xuyên c p nh t tri th c m i,
ng i

i m i phương pháp gi ng d y. Cơ s v t ch t cho vi c gi ng d y và h c

t p t i các cơ s GD H chưa áp ng yêu c u ào t o. Các i u ki n v tài
chính, trang thi t b ph c v d y và h c, nh t là

các trư ng ào t o các nhóm

ngành k thu t, công ngh , khoa h c cơ b n (t nhiên, xã h i) và chăm sóc s c


171

kh e còn thi u. Lương và các kho n ph c p theo lương c a giáo viên và cán b
qu n lý giáo d c còn r t th p; vi c
th ng nh t và ph i h p gi a các ngu n

u tư cho giáo d c còn dàn tr i, thi u s
u tư và các nhà

u tư.

T n i dung nghiên c u c a Chương này cho th y, m c dù chính sách phát
tri n GD H nư c ta ã có nhi u thay
thay


i trong hơn 20 năm qua, nhưng nh ng

i di n ra ch m ch p, c n tr ng nên m t s trư ng

i h c v n ư c bao

c p v tuy n sinh và ngân sách chi tiêu thông qua h th ng pháp lý. Có th nói,
c i cách GD H Vi t Nam ch m i b t

u. M i quan h gi a các trư ng

ih c

và chính ph v n chưa ư c xác l p m t cách rõ ràng. Chính sách trong nhi u
lĩnh v c v n chưa ư c th c hi n.


172

CHƯƠNG 3
PHƯƠNG HƯ NG VÀ GI I PHÁP HOÀN THI N CHÍNH SÁCH PHÁT
TRI N GIÁO D C
3.1. QUAN
D C

IH C

IH C

VI T NAM NH NG NĂM T I


I M HỒN THI N CHÍNH SÁCH PHÁT TRI N GIÁO
VI T NAM NH NG NĂM T I

3.1.1. B i c nh và xu th phát tri n giáo d c
nh ng th p niên

i h c Vi t Nam trong

u c a th k XXI

GD H Vi t Nam trong nh ng năm

u c a th k 21 phát tri n trong b i

c nh và xu th sau ây:
-

t nư c “ y m nh cơng nghi p hố, hi n

i hố, t p trung xây d ng

có ch n l c m t s cơ s công nghi p n ng quan tr ng v i công ngh cao, s n
xu t tư li u s n xu t c n thi t

trang b và trang b l i k thu t, công ngh tiên

ti n cho các ngành nông nghi p, công nghi p, d ch v và áp ng nhu c u an
ninh qu c phòng, ưa
t ng

lư ng

t nư c ra kh i tình tr ng kém phát tri n và xây d ng n n

n năm 2020 nư c ta cơ b n tr thành m t nư c công nghi p. Ch t
i s ng v t ch t, văn hoá tinh th n c a nhân dân ư c nâng lên m t m c

áng k . Th ch kinh t th trư ng

nh hư ng xã h i ch nghĩa ư c

nh hình

v cơ b n. Ngu n l c con ngư i, năng l c khoa h c và công ngh , k t c u h
t ng, ti m l c kinh t , qu c phòng, an ninh ư c tăng cư ng. V th trong quan
h qu c t

ư c c ng c và nâng cao”[45].

c a m t nư c cơng nghi p hố,
c a th gi i hi n

i và kh ng

n năm 2020,

s c h i nh p vào qu

t nư c


t tiêu chí

o phát tri n chung

nh ư c v th x ng áng trong khu v c, không


173

b l thu c và tăng cư ng h p tác v i các nư c trên cơ s phân công lao
qu c t và nâng cao s c c nh tranh c a qu c gia; xã h i hi n

i, phát tri n hài

hoà, toàn di n trên t t c các m t: Kinh t , khoa h c, văn hóa, chính tr ,
và mơi trư ng v i các i u ki n v k t c u h t ng; khung th ch ;
b có trình

chun mơn, nghi p v , qu n lý nhà nư c; ho t

Năm 2020 ch s H H s
t ư c trình

o

c

i ngũ cán

ng KH&CN.


b c 80-85/174 nư c trong b ng x p h ng c a LHQ,

phát tri n trung bình c a th gi i. V cơ c u kinh t , t tr ng

GDP công nghi p và xây d ng trong t ng GDP c a c nư c

t 42% (năm 2010)

và trên 45% (năm 2020). T l nhóm ngành s d ng cơng ngh cao
40 - 50%. T c

ng

i m i công ngh ngành cơng nghi p

t kho ng

t trung bình 12 -

15%/năm [125]..
- S phát tri n tăng t c c a khoa h c và công ngh ,

c bi t là công ngh

thông tin (CNTT) và truy n thông (TT). CNTT và TT ang mang l i nh ng thay
i l n lao trong cách th c truy n thông, lưu gi và tái t o tri th c. N u trư c
ây thư vi n là nơi ch a sách và t p chí thì ngày nay internet là nơi cung c p các
phương ti n và công c cho m i


i tư ng có nhu c u ti p c n v i h th ng các

cơ s d li u m t cách d dàng và thu n l i. Các nhà khoa h c dùng internet
th c hi n vi c nghiên c u, phân tích và ph bi n k t qu nghiên c u. Các cơ s
ào t o s d ng CNTT và TT

th c hi n vi c d y tr c tuy n nhi u chương

trình c p b ng cho sinh viên bên ngồi nhà trư ng, th m chí bên ngoài biên gi i
qu c gia. K t qu là giáo d c t xa tăng trư ng r t nhanh c
và qu c t . CNTT và TT cũng ang nh hư ng

n phương pháp d y và h c,

cũng như vi c qu n lý GD H và qu n tr trư ng trư ng
c at c

truy n thông nhanh, d dàng, b o

m

ph m vi qu c gia
i h c. V i ưu i m

tin c y và tính chính xác,


174

CNTT và TT cho phép liên k t các trư ng

th gi i. Nó cịn cho phép các trư ng
t o t o l p ho c

i h c và vi n nghiên c u trên toàn

i h c, cơ s nghiên c u và các cơ s

y m nh nh ng ho t

ào

ng h p tác qu c t ; xây d ng các

chương trình ào t o a qu c gia m t cách thu n l i. Vì th , m r ng vi c ng
d ng nh ng thành qu

t ư c c a CNTT và TT ang t ng bư c tr thành tâm

i m c a mơi trư ng h c thu t tồn c u trong th k XXI. Ngoài phát tri n
CNTT và TT, nhi u lĩnh v c công ngh khác như h t nhân và i n t , hay các
khoa h c t nhiên, thiên văn h c, các nghiên c u v môi trư ng, sinh h c, v.v.
ã

t ư c các thành t u to l n và ang phát tri n v i t c

ngày càng nhanh.

Làm th nào GD H Vi t Nam thích ng v i s phát tri n m i c a khoa h c và
công ngh và làm th nào GD H Vi t Nam có th


ào t o nhân l c có trình

và ch t lư ng ngày càng cao hơn và t t hơn ph i tr thành m i quan tâm chung
c a t t c các nhà ho ch
c p trư ng

nh chính sách phát tri n GD H

c c p h th ng và

i h c.

- Tồn c u hóa và qu c t hố ã tr thành xu hư ng không th
trong cu c s ng xã h i hi n

i. Th c hi n t t q trình qu c t hố và tồn c u

hóa GD H có th s mang l i ý nghĩa quy t
d cc a

o ngư c

nh cho nh ng thành công v giáo

t nư c. Tuy nhiên, v th GD H nư c ta trong th gi i c a tồn c u

hố và qu c t hóa khơng có nhi u l i th .

i u này có nghĩa là GD H Vi t


Nam có th s b ph thu c nhi u hơn vào các siêu cư ng h c thu t n u khơng
có nh ng gi i pháp h p lý. Trong nư c, các trư ng
ch

i h c m nh luôn gi vai trị

o trong vi c hình thành và phân ph i ki n th c, trong khi các cơ s và các

h th ng y u hơn v i ngu n l c ít i và các chu n m c h c thu t th p hơn ành
ph i ch p nh n s ph thu c. V nguyên t c, tham gia vào q trình tồn c u hố


175

và qu c t hóa s m ra s ti p c n và t o thu n l i cho sinh viên và các h c gi
trong vi c nghiên c u và làm vi c

các khu v c khác nhau bên ngoài biên gi i

qu c gia. Song trên nhi u bình di n, th c hi n q trình này khơng có nghĩa là
xóa i ngay ư c các b t bình
ư c d ng lên.
trư ng

ng hi n ang t n t i và các rào c n m i ang

i phó v i mơi trư ng tồn c u hóa và qu c t hóa, các

i h c và các trư ng cao


ng c n hi n th c hóa các m c tiêu v

im i

c u trúc chương trình và phương pháp giáo d c.
- GD H th gi i ã bư c vào m t giai o n thay

i nhanh và th m chí

mang tính cách m ng. H th ng này ang tr nên c nh tranh nhi u hơn. Các nhà
ho ch

nh chính sách ang ưa ra các l p lu n ng h cho s ít ph thu c hơn

vào các quy

nh, s d ng nhi u hơn các ngu n l c th trư ng cũng như kh

năng h ch toán. B n th c a vi c d y và h c ngày càng bi n

i do công ngh

s . Các nhà cung c p d ch v GD H m i - dư i d ng các cơ s

o - ang m

r ng s l a ch n cho sinh viên. T t c các cơ s GD H trên th gi i – công
c ng ho c tư nhân -

u ch u áp l c ph i tìm ki m các ngu n tài tr khác và


thi t l p các dòng thu nh p m i. M t s các cơ s t coi mình là các t h p ào
t o có tính tồn c u thông qua vi c thi t l p các chi nhánh trên toàn th gi i và
m r ng

i tác toàn c u. Các thay

kh năng c nh tranh c a các cơ s

i này h p l i t o nên m t h th ng trong ó
ào t o trong th trư ng d ch v GD H v a

có tính áp ng, v a có tính kinh doanh và linh ho t. i u này có t m quan tr ng
c bi t, quy t

nh

n s s ng còn c a m i trư ng

i h c. Tác

ng c a cu c

c nh tranh này, cùng v i vi c s d ng ngày càng nhi u công ngh s và s thay
i nh ng y u t xã h i có th s

ưa l i nhi u h a h n, n u các nhà ho ch

nh



176

chính sách và các nhà lãnh

o, qu n lý GD H Vi t Nam khơng ch

áp ng,

mà cịn k p th i t n d ng ư c các cơ h i.
- Yêu c u c i cách và
trư ng xung

i m i xã h i v n ti p t c tăng lên trong mơi

t chính tr th gi i c

ph m vi khu v c và toàn c u. T cu i th i

kỳ Chi n tranh l nh, s phân chia quy n l c trên th gi i ã có nh ng thay
áng k , nhưng th gi i v n chưa ra kh i tình tr ng m t n

nh và

i

n a, vi c d ch chuy n t n n kinh t k ho ch sang kinh t th trư ng
nư c ã d n

n các thay


và chương trình gi ng d y.

i

u. Hơn
trong

i trong qu n lý, tuy n sinh, h c b ng c a sinh viên
ng th i các xung

t v văn hoá Vi t Nam v i các

n n văn hoá phương Tây và các nư c khác cũng là nh ng thách th c c n ph i
vư t qua trong hình thành chính sách phát tri n GD H. Các trư ng
cao

ng là nh ng cơ s văn hố, ph i có trách nhi m trong vi c quy t

i h c và
nh ti p

nh n cái gì, vay mư n cái gì và t b cái gì c a văn hố Phương Tây và nư c
khác. Thơng qua ó, các trư ng
t kho tàng di s n văn hoá qu c t

i h c và cao

ng l a ch n các y u t ưu vi t


làm giàu văn hoá Vi t Nam. M t thách

th c khác n m ngay trong s va ch m gi a văn hoá Vi t Nam truy n th ng và
hi n

i. Vi t Nam là nư c v i l ch s hàng nghìn năm và có n n t ng văn hoá

r c r . Như m t di s n c a quá kh , n n văn hoá Vi t Nam ch c ch n s v a
tinh tuý v a thi u h t. Do ó, h th ng GD H Vi t Nam s ph i góp ph n t o ra
m t n n văn hoá m i trên cơ s k t h p hài hịa gi a nh ng giá tr

ích th c c a

n n văn hoá truy n th ng, dân t c và nh ng giá tr văn hóa th i

i du nh p t

các nư c khác.
3.1.2. Quan i m hồn thi n chính sách phát tri n giáo d c
Vi t Nam nh ng năm t i

ih c


177

Sau hơn hai th p niên

i m i cùng v i


t nư c và sau g n 8 năm th c

hi n Chi n lư c phát tri n Giáo d c 2001-2010, n n giáo d c nói chung và
GD H nư c ta nói riêng ã

t ư c m t s thành t u, nhưng cũng còn r t

nhi u y u kém, chưa áp ng ư c òi h i c a

t nư c trong th i kỳ m i. V i

vi c là thành viên chính th c c a t ch c Thương m i th gi i (WTO), Vi t Nam
s h i nh p m t cách toàn di n và ngày càng sâu, r ng vào các quá trình phát
tri n c a th gi i. i u ó
GD H trong nh ng năm
t o ra m t s thay
tư duy

t ra nh ng yêu c u m i

i v i chính sách phát tri n

u c a th k XXI. Chính sách phát tri n GD H ph i

i căn b n

kh c ph c nh ng y u kém b t c p; th hi n h

i m i, xoá b thói quen bao c p


i v i GD H, chuy n hư ng GD H

t s nghi p công ích thu n túy sang cơ ch d ch v phù h p v i kinh t th
trư ng

nh hư ng xã h i ch nghĩa; xây d ng m t n n GD H tiên ti n, áp ng

nhu c u ào t o nhân l c trình
dân trí; tác

ng

cao cho s nghi p CNH, H H và nâng cao

n s phát tri n c a KH và CN, làm tăng s c c nh tranh c a

n n kinh t ; b o t n và phát huy nh ng tinh hoa c a dân t c, góp ph n t o nên s
phát tri n nhanh chóng và b n v ng c a
Trong nh ng th p niên

t nư c trong m t th gi i h i nh p.

u c a th k XXI, chính sách phát tri n GD H ph i

t ư c nh ng m c tiêu sau ây:
Th nh t, a d ng hóa mơ hình h th ng GD H. Theo ó, chuy n h
th ng GD H t ch ch

ào t o hàn lâm ho c ch y u hàn lâm sang ho t


ng

theo mơ hình v a ào t o hàn lâm, v a k t h p v i mơ hình doanh nghi p.
Chính sách phát tri n GD H ph i hư ng

n vi c ào t o con ngư i Vi t Nam

có s c kh e t t, phát tri n toàn di n v trí tu , ý chí, năng l c và
năng l c t h c, t

ào t o, năng

ng, ch

o

c; có

ng và sáng t o; có tri th c và có


178

k năng làm vi c toàn c u; kh năng thích nghi nhanh chóng v i mơi trư ng vi c
làm khơng ngư ng bi n

i. Chính sách phát tri n GD H ph i

t tr ng tâm vào


vi c tăng cư ng ào t o các k năng v công ngh , th c hành k thu t; nh ng
ki n th c cơ b n

có th hi u bi t v ng ch c v khoa h c, công ngh ; nâng cao

k năng v tư duy

làm sao có ư c tư duy phê phán và phân tích logic sáng

t o, m r ng, linh ho t và bi t s d ng các k t qu phân tích vào trong th c ti n
tìm ra các gi i pháp và ưa ra các quy t

nh; rèn luy n k năng giao ti p và năng

l c ngo i ng hi u qu . Ngư i h c ư c h c và hi u bi t, tôn tr ng và ti p th các
n n văn hoá khác nhau



kh năng hồ nh p v i các c ng

ng, dân t c khác

trên th gi i.
Chính sách phát tri n GD H khuy n khích và thúc
pháp gi ng d y t i các trư ng

y

i m i phương


i h c; áp d ng phương th c ào t o hư ng

nghi p và v a h c v a làm cho gi ng viên

h th c hi n ư c s m ng c a

ngư i hư ng d n sinh viên, thay vì vai trị trung tâm trong vi c truy n t i thông
tin và ki n th c; tăng cư ng

u tư tài chính vào trang thi t b , bao g m ph n

c ng và ph n m m và quan tr ng nh t là ngu n nhân l c; c i thi n và tăng
cư ng năng l c t ng th c a cơ s

ào t o; xây d ng và phát tri n

viên, cán b nghiên c u khoa h c và qu n lý

i h c có tri th c và k năng

ng c p qu c t ; xây d ng cơ s h t ng v t ch t hi n
d ch v công trong giáo d c

i ngũ gi ng
t

i; phát tri n h th ng

i h c. C n t o ra bư c chuy n bi n cơ b n v ch t


lư ng, hi u qu và quy mô ào t o; áp ng nhu c u nhân l c cho phát tri n kinh
t -xã h i và nâng cao trí tu c a dân t c; xây d ng

i ngũ nhân l c

t trình

tiên ti n trong khu v c và trên th gi i; nâng cao s c c nh tranh c a ngu n nhân
l c và n n kinh t

t nư c; t o môi trư ng c i m cho sinh viên thu n l i


179

chuy n

i h c t p và nghiên c u gi a các trư ng

ngoài. M c a và h i nh p
th gi i; trên cơ s

i h c trong nư c và nư c

ưa GD H Vi t nam

n v i các n n GD H trên

ó tăng cư ng tính minh b ch và tính c nh tranh c a GD H


Vi t Nam. GD H ch p nh n m t h th ng b ng c p d hi u và d so sánh
qu ng bá kh năng ư c tuy n d ng làm vi c c a các sinh viên t t nghi p

c

trong và ngoài nư c; tri n khai h th ng ào t o theo chu trình. Chính sách phát
tri n GD H c n có s chu n b t t nh t

ch

ng ti p nh n xu th giáo d c

xuyên bi n gi i. Chính ph c n có chính sách ưu tiên

i m i tài chính GD H

không ch trong vi c giao ngân sách ào t o, mà còn ban hành khung pháp lý cho
các trư ng

i h c m r ng các phương th c huy

ng ngu n thu.

ây chính là

m t trong nh ng thách th c ch y u c a chính sách tài chính GD H trong b i
c nh tồn c u hoá.
Th hai, chuy n h th ng GD H t ch


ào t o theo di n h p sang ào

t o theo di n r ng. Áp d ng quy trình giáo d c liên thơng trong h th ng giáo
d c chính th ng; t o i u ki n
l c trình

m r ng giáo d c sau trung h c áp ng nhân

cao phù h p v i cơ c u kinh t -xã h i c a th i kỳ CNH, H H; kh c

ph c tình tr ng m t cân
lý v cơ c u trình

i v phát tri n GD H gi a các vùng, mi n; s b t h p

, ngành ngh

ào t o; tăng cư ng năng l c thích ng v i

vi c làm trong xã h i, năng l c t t o vi c làm. Ưu tiên ào t o ngu n nhân l c
trình

cao th a mãn

b i dư ng nhân tài

ng th i 3 yêu c u nâng cao dân trí, ào t o nhân l c và
góp ph n phát tri n kinh t xã h i thông qua các ho t

ng


gi ng d y, nghiên c u khoa h c, tri n khai, tư v n và ph c v xã h i. Các cơ s
giáo d c

i h c là các trung tâm trí tu và văn hóa c a c ng

ng, là nơi s n

sinh và phát tri n tri th c, b o t n và phát huy nh ng tinh hoa c a dân t c và


180

nhân lo i, nơi

xu t các ý tư ng m i, các d báo, là tác nhân thúc

y ti n b

xã h i. GD H là h th ng bao g m các cơ s giáo d c th c hi n toàn b ho c
m t ph n các chương trình giáo d c sau trung h c, ư c t ch c m t cách a
d ng v m c tiêu, cơ c u và phương th c ào t o, v lo i hình s h u, ngu n l c
huy

ng. H th ng ó ph i g n k t ch t ch , có các c p h c và chương trình ào

t o liên thơng v i nhau trong và ngồi nư c, g m nhi u

u vào và


u ra,

m

b o cho m i ngư i dân có th ti p c n GD H theo m t phương th c và lo i hình
nào ó

b t c lúc nào và khơng ch m t l n trong c cu c

ph i phát tri n nhanh nh m s m
hóa, hi n
lư ng

t quy mơ GD H

i. H th ng ó

i chúng; ph i ư c chu n

i hóa, xã h i hóa và qu c t hóa theo t ng lo i hình và

m b o ch t

làm nòng c t cho m t xã h i h c t p.

Th ba, chuy n ph ng th c qu n lý h th ng GD H t t p
trung sang c ch th tr ng có s qu n lý c a nh n c. Cải
cách hả thảng hảnh chính vả iảu hảnh, bao gảm tái
ảnh hảảng mải quan hả chính phả vả trảảng ải hảc, xác
lảp tả cách pháp lý cảa các cả sả GDảH, tảo thêm sả tả chả

cho các trảảng ải hảc ả hả có thả vản hảnh theo nhu
cảu phát triản kinh tả-xã hải vả nhu cảu thả trảảng lao
ảng, chả không phải chảu theo quyảt ảnh cảa các kả
hoảch cảa chính phả. Nhả nảảc sả thảc hiản chảc nảng cảa
mình thơng qua viảc thiảt lảp các luảt vả GDảH vả cung
cảp các chả dản chính sách thơng qua viảc iảu phải vả
ánh giá. Nhả nảảc quản lý GDảH theo hảảng chuyản
mảnh sang quản lý vả mô, tảng cảảng hoảt ảng thanh
tra, kiảm tra vả giám sát viảc thảc hiản luảt pháp. Phát
huy vai trò cảa các tả chảc quản chúng, ảc biảt lả các
hải nghả nghiảp trong viảc giám sát nải dung vả chảt
lảảng các hoảt ảng giáo dảc. Các cả sả GDảH có quyản tả


181

chả vả chảu trách nhiảm xã hải. Hả thảng ảm bảo chảt
lảảng vả quy trình kiảm ảnh cơng nhản chảt lảảng phải
ảảc xây dảng vả triản khai thảảng xuyên ả thúc ảy
nâng cao chảt lảảng ảng thải ảm bảo sả minh bảch vả
tính hiảu quả cảa các hoảt ảng GDảH. Xây dảng xã hải
hảc tảp vả hảc tảp suảt ải; ảm bảo cho tảt cả các cơng
dân Viảt Nam bình ảng vả cả hải vả quyản ảảc hảc ải
hảc. Thảc hiản phảảng châm cảa UNESCO: “hảc ả biảt, hảc
ả lảm viảc, hảc ả cùng chung sảng vả hảc ả tản tải”;
tảng cảảng vả mả rảng phảm vi sả dảng công nghả thông
tin trong GDảH; phát triản giáo dảc tả xa mảt cách hiảu
quả vả hình thảnh mơ hình ải hảc không hiản diản vảt
chảt nhảm bả sung cho viảc truyản ảt giáo dảc trảc
tiảp theo truyản thảng. Nhả nảảc ngản chản ảc quyản

trong viảc cung cảp dảch vả GDảH, tảo mơi trảảng cảnh
tranh lảnh mảnh, bình ảng theo luảt pháp ả thúc
ảy phát triản. GDảH phải phát huy vai trò lảm chả dảa
cho các bảc giáo dảc khác, ảc biảt trong viảc nâng
cao chảt lảảng ải ngả giáo viên vả truyản bá các ý
tảảng mải vả nải dung vả phảảng pháp dảy vả hảc; ngản
ngảa tình trảng chảy máu chảt xám; hản chả nhảng ảnh
hảảng cảa chả nghảa thảc dân, sả bóc lảt vả bảt cơng
trong viảc khai thác, thả hảảng vả sả hảu nguản tải
nguyên tri thảc mả trí tuả cảa cả dân tảc vả nhân loải
sáng tảo ra trên phảm vi toản cảu.
Th tư, chuy n h th ng GD H t
thành ph n s h u. Trong quá trình chuy n
trung sang th trư ng

ơn thành ph n s h u sang a
i n n kinh t t k ho ch hóa t p

nh hư ng XHCN và h i nh p kinh t qu c t , khi v n

nâng cao hi u qu và ch t lư ng công tác c a t t c các khâu c a n n kinh t
qu c dân ư c

t ra như m t nhi m v c p bách, m t n i dung xuyên su t thì ý


182

nghĩa kinh t -xã h i c a GD H ư c tăng lên m t cách áng k trên m i bình
di n. Khi tính


n vai trị quan tr ng c a trư ng

kinh t và văn hoá xã h i c a

t nư c,

i h c trong vi c phát tri n

y nhanh ti n b khoa h c và công

ngh , Nhà nư c XHCN c n dành khơng ít nh ng ngu n v n
Vì v y, kh i lư ng chi phí các ngu n d tr v t tư, lao
t o

i ngũ lao

ng k thu t trình

u tư cho GD H.

ng và tài chính

ào

cao c n ư c tăng lên không ng ng và

m i quan h qua l i c a trư ng

i h c v i quá trình tái s n xu t xã h i cũng


thư ng xuyên ư c tăng cư ng.

có thư c o s d ng các ngu n khan hi m

xã h i m t cách hi u qu nh t cho GD H, c n s d ng nh ng hình th c bi u
hi n c a các quy lu t kinh t trong lĩnh v c GD H. Vi c v n d ng các quy lu t
kinh t không làm bi n d ng b n ch t c a lo i d ch v hàng hóa cơng ích c a
GD H, mà nó làm cho các lĩnh v c ho t

ng kinh t và xã h i (gi a lĩnh v c

s n xu t v t ch t và lĩnh v c không s n xu t v t ch t v n có nh ng quan h m t
thi t v i nhau) phát tri n nh p nhàng, cân

i hơn và cùng ưa l i l i ích cao hơn

cho toàn b n n kinh t qu c dân.
Trong quá trình h i nh p kinh t qu c t , GD H Vi t Nam c n ch
hư ng t i các c i cách tương t như

ng

các nư c trên th gi i. Hư ng i chung

hi n nay c a các nư c trên th gi i (khơng phân bi t trình
l p h th ng GD H pha tr n gi a các cơ s

phát tri n) là thi t


ào t o công l p và tư th c. H

th ng GD H pha tr n các thành ph n s h u cho phép linh ho t và a d ng hơn
trong vi c cung c p các d ch v GD H nh vi c nh n m nh t m quan tr ng c a
trách nhi m cá nhân và vi c khuy n khích c ng

ng

a phương, các t ch c

kinh t -xã h i t o ra các cơ h i giáo d c b sung góp ph n làm gi m nh gánh
n ng ngân sách cho nhà nư c. S thi t l p cơ ch phân chia các ngu n l c tài


183

chính theo

nh hư ng th trư ng, cũng như vi c m r ng s lư ng và

i tư ng

các sinh viên tr ti n h c phí trên cơ s m r ng khu v c GD H ngoài công l p
là i u ki n t o ra m t m i tương tác ch t ch hơn gi a lĩnh v c công nghi p và
lĩnh v c GD H. Vi c ch p nh n h th ng GD H a thành ph n s h u cũng
chính là gi i pháp t i ưu h tr quá trình ưa các l c lư ng th trư ng tham gia
v n hành n n GD H. Nó cũng giúp cho s hi u bi t v th trư ng hố GD H
m t cách

y


hơn thơng qua vi c x lý m i liên h gi a vi c gi m

nhà nư c trong lĩnh v c công và vi c t o ra nhi u cơ h i GD H

c quy n
thúc

y

phát tri n kinh t -xã h i. Tuy nhiên, s là sai l m khi l p lu n r ng nhà nư c
hoàn toàn rút kh i lĩnh v c GD H, ho c chí ít có xu hư ng coi nh vai trò và
trách nhi m

i v i GD H.

3.2. PHƯƠNG HƯ NG HỒN THI N CHÍNH SÁCH PHÁT TRI N
GIÁO D C

IH C

VI T NAM NH NG NĂM T I

Trong s các nư c có n n kinh t chuy n

i trên th gi i hi n nay, Vi t

Nam ư c th a nh n như m t trong s các nư c tương
chính sách


i thành cơng vì các

i m i ã hình thành m t cách h th ng và ã ư c áp d ng trong

th c ti n phù h p v i n n t ng văn hóa, kinh t , chính tr , xã h i
nh ng năm 1980

c thù t cu i

n nay. Cùng v i vi c tăng trư ng c a GDP hàng năm, m c

s ng c a nhân dân ã ư c c i thi n m t bư c. Trong lĩnh v c GD H, q
sang mơ hình kinh t m i ã hình thành h th ng chính sách c i cách bư c
ph n ánh ư c nh ng bi n

u

i sâu s c ho c ánh giá l i m t s khái ni m có tính

truy n th ng. Tuy nhiên, vi c xây d ng h th ng chính sách phát tri n m i cho


184

GD H là m t công vi c c c kỳ khó khăn, vì h th ng này ang t n t i m t quán
tính v c u trúc n ng n hình thành trong b i c nh n n kinh t k ho ch hóa t p
trung. Vì v y, u c u

t ra


i v i chính sách phát tri n GD H trong giai o n

hi n nay và m t s năm s p t i là t o l p nh ng ti n
ti p t c t

im i

t -xã h i. Nh m

có th thích ng v i nh ng thay

và i u ki n cho GD H
i nhanh chóng c a kinh

t ư c i u ó, vi c hồn thi n chính sách phát tri n GD H

trong nh ng th p niên

u c a th k XXI c n t p trung vào gi i nh ng v n

sau ây:
3.2.1. Thúc

y tăng trư ng v quy mô, s lư ng s n ph m giáo d c

i h c áp ng yêu c u c a s phát tri n kinh t xã h i
Th nh t, v quy mô, GDảH lả hả thảng bao gảm các cả
sả giáo dảc thảc hiản toản bả hoảc mảt phản các chảảng
trình giáo dảc sau trung hảc, ảảc tả chảc mảt cách
a dảng vả mảc tiêu, cả cảu vả phảảng thảc ảo tảo, vả

loải hình sả hảu, nguản lảc huy ảng. Hả thảng ó phải
có các cảp hảc vả chảảng trình ảo tảo liên thông vải
nhau ả cả trong vả ngoải nảảc, gảm nhiảu ảu vảo vả ảu
ra, ảm bảo cho mải ngảải dân có thả tiảp cản GDảH theo
mảt phảảng thảc vả loải hình nảo ó ả bảt cả lúc nảo vả
khơng chả mảt lản trong cả cuảc ải. Các cả sả GDảH phải
lả các trung tâm trí tuả vả vản hóa cảa cảng ảng, lả
nải sản sinh vả phát triản tri thảc, bảo tản vả phát huy
nhảng tinh hoa cảa dân tảc vả nhân loải, nải ả xuảt các
ý tảảng mải, các dả báo, lả tác nhân thúc ảy tiản bả xã
hải.
Th hai, v s l ng, phát triản sả lảảng sinh viên dảa
trên kảt quả phân tích nhu cảu vả thơng tin thả trảảng
lao ảng; quy ảnh vả tích lảy kiản thảc ả chuyản


185

ải vản bảng ánh dảu tảng giai oản hảc tảp nhảm tảng
thêm cả hải hảc tảp vả chuản hóa theo tảng loải hình vả
ảm bảo chảt lảảng ả lảm nịng cảt cho mảt xã hải hảc
tảp; sảm ảa GDảH Viảt Nam thảnh nản GDảH ải chúng có
sả mảnh ảo tảo nguản nhân lảc trình ả cao, thảa mãn
nhu cảu nâng cao dân trí vả góp phản phát triản kinh tả
xã hải thông qua các hoảt ảng giảng dảy, nghiên cảu,
triản khai, tả vản vả phảc vả xã hải.
3.2.2. Ti p t c

i m i cơ c u h th ng giáo d c


ih c

Th nh t, cơ c u l i h th ng GD H qu c dân và h th ng nhà trư ng
i h c trong c nư c.
- Xác

nh quan ni m GD H bao g m m i chương trình giáo d c sau

trung h c ng n h n ho c dài h n cung c p cho nh ng ngư i ã có trình
h c ki n th c, k năng, thái

thích h p theo các hư ng ngành ngh khác nhau,

có tính ch t hàn lâm ho c ng d ng; kh ng
GD H bao g m trình
ng là: cao

trung

i h c và trình

nh cơ c u trình

sau

cơ b n c a

i h c v i các b ng c p tương

ng, c nhân, th c sĩ và ti n sĩ.


- Phân chia chương trình GD H theo hai hư ng chính: hư ng nghiên c utri n khai và hư ng ngh nghi p-th c hành. Hư ng nghiên c u-tri n khai v cơ
b n v n gi cơ c u trình

theo mơ hình 4+2+3 (c nhân 4, th c sĩ 2, ti n sĩ 3

năm). Hư ng ngh nghi p-th c hành thi t k cơ c u trình

theo mơ hình

2+2+1+1+3, t c là th c hi n phân o n th i gian ào t o thành nhi u giai o n
(chương trình
t ng trình

i h c: 2+2; cao h c: 1+1)

tăng thêm cơ h i h c t p và phân

nhân l c ư c ào t o. Ưu tiên phát tri n quy mô ào t o theo

hư ng ngh nghi p-th c hành.


186

- M r ng quy mô giai o n

u, các chương trình cao

ng và thu h p


quy mơ các giai o n ti p sau nh m nâng cao ch t lư ng,

m b o cơ c u hình

tháp v trình

nh s tương ương

trình

nhân l c áp ng nhu c u s d ng. Quy

và chuy n

th c hành

i gi a hư ng nghiên c u- tri n khai và hư ng ngh nghi p-

m i trình

sau trung h c.

- Phân chia h th ng cơ s GD H theo ch c năng và c ng c t ng b
ph n: chuy n m t b ph n l n h th ng trung h c chuyên nghi p sang cao
k thu t v i b ng c nhân cao
trư ng cao
l p,

ng c ng


ng k thu t 2 năm; c ng c và phát tri n các

ng trên cơ s xác

u tư, phương th c ho t
i

t trình

nh rõ m c tiêu phương th c thành

ng áp ng nhu c u h c t p c a t ng c ng

ph c v nhu c u phát tri n KT-XH t i
m i, hi n

ng

a phương; xây d ng trư ng

ng,

i h c ki u

tiên ti n trong khu v c làm hình m u cho h th ng

GD H.
- Thành l p các trư ng ào t o sau


i h c trong các cơ s nghiên c u

khoa h c c p qu c gia và chuy n các vi n này thành các trư ng

i h c nghiên

c u; sáp nh p m t s vi n, cơ s nghiên c u chuyên ngành vào các trư ng

i

h c; xây d ng các vi n, trung tâm nghiên c u tr ng i m qu c gia trong các
trư ng
l n

i h c hàng

u; xây d ng các trư ng

i h c trong các doanh nghi p

tăng cư ng vi c g n ào t o v i s d ng.
- Phát tri n các trư ng

toàn qu c b o

i h c m và h th ng ào t o t xa

m nguyên t c: m

quy mô


u vào theo phương th c ghi danh, chu n v

chương trình và ki m tra ánh giá, b ng c p ư c công nh n tương ương v i h
chính quy.


187

- M r ng khu v c GD H tư th c nh m khai thác tri t
ngoài ngân sách nhà nư c
trong các cơ s

phát tri n GD H; b o

các ngu n l c

m quy n s h u tư nhân

ào t o tư th c. Cơ s GD H tư th c ăng ký ho t

m t phương th c s d ng l i nhu n nh t

ng theo

nh và th c hi n ki m tốn cơng khai;

chuy n lo i trư ng bán cơng sang lo i hình tư th c b ng cách giao cho t p th , tư
nhân qu n lý và hoàn tr v n cho nhà nư c; khuy n khích các trư ng
uy tín c a nư c ngoài

l p các cơ s
-

c l p ho c liên k t v i các trư ng

i h c có

i h c nư c ta thành

ào t o.

mb os

a d ng v m c tiêu và hình th c ào t o, chu n hóa

iv i

t ng lo i hình, khuy n khích phát tri n các trư ng a ngành và a c p. Tăng cơ
h i ti p c n

i v i m i trình

và l a tu i, t o quy trình nh p h c m m d o

nh các chương trình ào t o liên thông, chuy n ti p (lên và xu ng) gi a các
trư ng và trong toàn h th ng.

m b o ch t lư ng thông qua h th ng ki m

nh công nh n r ng kh p và toàn di n.

Th hai, ti p t c hoàn thi n cơ c u trình
viên cao
viên

theo hư ng tăng t tr ng sinh

ng, h c viên cao h c và nghiên c u sinh ti n s

i h c và cao

ng. M r ng các ho t

trong t ng s sinh

ng ào t o và nghiên c u sau

i h c. Tuy n d ng các ti n sĩ sau khi t t nghi p t nư c ngoài v tham gia
hư ng d n nghiên c u sinh, ph bi n vi c áp d ng các ki n th c chuyên
ngành, phương pháp gi ng d y, và k năng nghiên c u; xây d ng ngu n tư
li u c a các thư vi n sau

i h c và t o i u ki n cho h c viên sau

i h c,

nghiên c u sinh ti p c n các ngu n tài li u h c thu t m i trên m ng; nâng
c p các phịng thí nghi m chun sâu; h tr nghiên c u sinh tham d các
h i th o qu c t ; s p x p l i cơ c u và m i liên h gi a các trư ng

i h c,



188

vi n nghiên c u, thư vi n qu c gia và các phịng thí nghi m tr ng i m
gi ng viên, h c viên cao h c và nghiên c u sinh có

i u ki n th c hi n

nghiên c u.
Th ba, v cơ c u ngành ngh , xu t phát t th c t và yêu c u nâng cao
trình

và ti m l c khoa h c và công ngh qu c gia, ưu tiên phát tri n m t s

ngành trong lĩnh v c khoa h c t nhiên, khoa h c xã h i và nhân văn; công ngh
thông tin; công ngh cơ i n t và t

ng hố; cơng ngh sinh h c; công ngh

v t li u m i; m t s ngành/ngh k thu t và công ngh
H H; giáo viên và chuyên gia trình

áp ng yêu c u CNH và

cao trong lĩnh v c d ch v . i u ch nh cơ

c u sinh viên gi a các ngành ngh theo hư ng tăng t tr ng sinh viên các ngành
khoa h c cơ b n (t nhiên và xã h i); công ngh -k thu t và nông-lâm-ngư.
Th


tư, ti p t c phát tri n cơ c u nhi u thành ph n trong h th ng

GD H. H th ng trư ng
trư ng có v n

i h c s bao g m trư ng công l p; trư ng tư th c và

u tư nư c ngoài (100% v n ho c liên k t, liên doanh).

Th năm, hoàn thi n cơ c u vùng mi n theo hư ng
thành l p các cơ s m i có
các cơ s

thành th , ưu tiên

ti m l c và i u ki n, không d a trên nâng c p

ã có s n; khuy n khích thành l p các trư ng

ngành/ngh thu c lĩnh v c công nghi p; b o
ti n s , th c s ,

i h c, cao

ào t o nh ng

m h p lý cơ c u trình

gi a


ng, trung c p chuyên nghi p và d y ngh ; cơ c u

ngành ngh gi a khoa h c cơ b n, khoa h c k thu t-công ngh và các ngành
ngh khác; kh c ph c tình tr ng có nhi u cơ s
b o

ào t o ơn ngành h p,

m kh năng liên thơng gi a các lo i hình, các trình

khích và h tr các nhà

ng th i

ào t o. khuy n

u tư trong và ngoài nư c thành l p trư ng tư th c


×