Tải bản đầy đủ (.doc) (322 trang)

Quản lý chất lượng sản phẩm lúa gạo Tài Nguyên theo chuỗi cung ứng.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 322 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

TẤT DUYÊN THƯ

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM LÚA GẠO TÀI NGUYÊN
THEO CHUỖI CUNG ỨNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số ngành: 62 34 01 02

Cần Thơ, 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

TẤT DUYÊN THƯ

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM LÚA GẠO TÀI NGUYÊN
THEO CHUỖI CUNG ỨNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 62 34 01 02
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


PGS.TS. VÕ THỊ THANH LỘC

Cần Thơ, 2020


TÓM TẮT
Đề tài “quản lý chất lượng sản phẩm lúa gạo Tài Nguyên theo chuỗi cung
ứng” vùng đồng bằng sông Cửu Long được thực hiện nhằm giúp các nhà quản
lý địa phương cũng như các tác nhân tham gia chuỗi cung ứng hiểu rõ hơn yêu
cầu thị trường về chất lượng lúa gạo Tài Nguyên hiện tại; Sự khác biệt giữa
chất lượng lúa gạo Tài Nguyên trước năm 2009 và năm nghiên cứu 2014; Lý do
suy giảm và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng lúa gạo Tài Nguyên trong các
khâu sản xuất, bảo quản chế biến và khâu tiêu thụ; Các yếu tố hoạt động quản
lý chất lượng và quản lý Nhà nước ảnh hưởng đến chất lượng lúa gạo Tài
Nguyên dọc theo chuỗi cung ứng. Dựa trên cơ sở đó cùng với nghiên cứu các
giải pháp được đề xuất, các bên liên quan trong chuỗi cung ứng có đủ cơ sở
hoạch định và quản lý chất lượng lúa gạo Tài Nguyên tốt hơn, đáp ứng yêu cầu
người tiêu dùng gạo Tài Nguyên trong nước và xuất khẩu.
Với mục tiêu trên, 577 quan sát mẫu được phỏng vấn bao gồm các tác
nhân, nhà hỗ trợ và các bên tham gia trong chuỗi cung ứng lúa gạo Tài Nguyên.
Hai tỉnh Long An và Sóc Trăng nơi có diện tích và sản lượng lúa Tài Nguyên
cũng như có vùng chuyên canh lúa gạo Tài Nguyên lớn nhất vùng đồng bằng
sông Cửu Long được chọn làm địa bàn nghiên cứu. Qua lược khảo tổng quan và
lược khảo chi tiết về chuỗi cung ứng nơng sản nói chung và lúa gạo nói riêng,
khung lý thuyết được đề xuất cho nghiên cứu. Các nghiên cứu định tính và định
lượng lần lượt được sử dụng để giải quyết các mục tiêu của luận án, trả lời các
câu hỏi cũng như các giả thuyết nghiên cứu. Các phương pháp phân tích chính
được ứng dụng bao gồm: thống kê mơ tả, phân tích lợi ích chi phí, thử nghiệm
hàm lượng amyloza, thời gian rỗi trong mơ hình JIT, kiểm định trung bình từng
cặp, phân tích nhân tố và nhân tố khẳng định, hồi quy nhị phân và hồi quy đa

biến.
Một số kết quả chính của nghiên cứu bao gồm: (1) Chất lượng lúa gạo Tài
Nguyên vùng đồng bằng sơng Cửu Long đang trong tình trạng suy giảm chất
lượng nghiêm trọng so với trước năm 2009. Gạo Tài Ngun khơng cịn hạt
nhuyễn và đục như sữa, khơng còn tơi xốp, vị ngọt và mùi thơm, rất cứng cơm
khi để nguội và để qua đêm. Hệ quả là một bộ phận người tiêu dùng chuyển hẳn
sang sử dụng loại gạo khác, một bộ phận khác vẫn còn trung thành với gạo Tài
Nguyên thì đấu trộn với các loại gạo mềm cơm hơn. Đặc biệt, một lượng lớn
gạo Tài Ngun được cơng ty trộn với gạo Sóc Miên (nhập từ Campuchia) –
loại gạo có hình thức giống gạo Tài Nguyên nhưng chất lượng kém hơn và giá
rẻ hơn; (2) Nguyên nhân chất lượng gạo Tài Nguyên giảm xuất hiện trong tất cả
các khâu thuộc chuỗi cung ứng, từ suy giảm chất lượng lúa trong khâu sản xuất,
đến bảo quản và chế biến cũng như trong khâu tiêu thụ. Cụ thể trong khâu sản
i


xuất, các yếu tố chính ảnh hưởng chất lượng lúa gạo Tài Nguyên bao gồm
giống lúa được phục tráng, nguồn nước lợ và thuốc ức chế sinh trưởng (có
thành phần Paclobutrazol). Ngoài ra, trong khâu bảo quản và chế biến, các yếu
tố như thời gian bảo quản lúa trước khi sấy/xay xát, công nghệ sấy, công nghệ
xay xát và thời gian bảo quản gạo sau xay xát cũng làm ảnh hưởng chất lượng
lúa gạo Tài Nguyên. Trong khâu tiêu thụ, hiện tượng đấu trộn các loại gạo chất
lượng kém hơn là yếu tố quan trọng làm ảnh hưởng chất lượng gạo Tài Nguyên
của khâu này; (3) Riêng các yếu tố hoạt động quản lý chất lượng trong chuỗi
cung ứng lúa gạo Tài Nguyên thì hoạch định và kiểm tra là hai yếu ảnh hưởng
đến chất lượng lúa gạo ở tất cả các khâu trong chuỗi cung ứng. Cuối cùng, các
yếu tố quản lý Nhà nước bao gồm hỗ trợ nghiên cứu, quảng bá và phát triển
thương hiệu, phát triển thị trường, quản lý thị trường, hỗ trợ vốn, chính sách
khuyến khích đầu tư nơng nghiệp, hỗ trợ kỹ thuật và phát triển hạ tầng nơng
thơn đều có tác động đến chất lượng lúa gạo Tài Nguyên.

Từ các vấn đề còn tồn tại qua phân tích trong hoạt động sản xuất, bảo
quản chế biến và tiêu thụ lúa gạo Tài Nguyên vùng đồng bằng sông Cửu Long,
các giải pháp quản lý quan trọng được đề xuất liên quan đến thay đổi tư duy
trong quản lý và trong sản xuất – tiêu thụ cho cơ quan hỗ trợ cũng như từng
khâu trong chuỗi cung ứng như sau:
• Rà sốt và ra những chính sách hỗ trợ mới về phục tráng giống Tài Nguyên,
nghiên cứu thổ nhưỡng, thử nghiệm quy trình kỹ thuật có đối chứng trong
việc trồng lúa Tài Nguyên chất lượng cao, nâng cao vai trò tổ trưởng tổ hợp
tác, chủ động liên hệ đối tác liên kết kinh doanh và cùng chịu trách nhiệm
với doanh nghiệp liên kết.
• Nơng dân cần liên kết ngang, cam kết sản xuất lúa Tài Nguyên chất lượng
cao theo vụ mùa 6 tháng, không sử dụng thuốc ức chế sinh trưởng, tổ hợp
tác cần có tổ trưởng uy tín, biết tổ chức và thương lượng cũng như thực hiện
hợp đồng liên kết có trách nhiệm về lâu dài.
• Nâng cao cơng nghệ sấy, cơng nghệ xay xát chất lượng cao, tổ chức và thực
hiện khâu dự trữ lúa và gạo ngắn hạn nhằm nâng cao chất lượng lúa gạo một
cách tốt nhất và hiệu quả nhất.
• Tăng cường kiểm sốt thị trường cũng như đạo đức trong kinh doanh, tránh
trộn gạo Tài Nguyên với loại gạo có chất lượng kém hơn.
Từ khóa: Quản lý chất lượng, chuỗi cung ứng, lúa gạo Tài Nguyên.

ii


ABSTRACT
This thesis titled “Quality management of Tai Nguyen rice supply chain” in the
Mekong Delta was conducted to enable local managers as well as chain
stakeholders better understanding the curent market requirements for the Tai
Nguyen rice quality; to recognize quality differences of Tai Nguyen rice before
the year 2009 and 2014; to find out causes for the quality decline and factors

affecting the quality of Tai Nguyen rice in all stages of rice supply chain:
production, preservation - processing and distribution; to analyze factors related
to quality management and State management that influence Tai Nguyen rice
quality along the supply chain. Based on findings and follow-up proposed
solutions, the chain stakeholders and facilitators can plan and manage the
quality of Tai Nguyen rice better for customers’ demand.
With such goals, 506 sample observations were interviewed including chain
actors, stakeholders and experts. The two provinces of Long An and Soc Trang
were chosen for the research sites, where the area and production as well as
specialized region of Tai Nguyen rice are largest in the Mekong Delta. Through
an overview of the agricultural supply chain in general and rice in particular, the
theoretical framework was proposed for the study. Qualitative and quantitative
researches are applied to address objectives of the thesis, to answer the research
questions and hypotheses. The main methods of analysis include descriptive
statistics, cost benefit analysis, amyloza test, idle time of JIT model, pairsample t-test for means, factor and confirmatory factor analyses, binary logistic
and multivariate regression model.
Main results of the study including: (1) Quality of Tai Nguyen rice in the
Mekong Delta is declining seriously compared to the period before 2009; Tai
Nguyen rice is no longer delicate and milk turbid, no longer porous and fragrant
after cooking, stiff when cooled and left overnight. As a result, a part of some
consumers have switched to other kinds of rice, other customers who are still
loyal to Tai Nguyen rice have to mix it with softer rice such as OM4900, Nang
Hoa, ST, RVT, Mot Bui. Particularly, a large amount of Tai Nguyen rice has
been being mixed with Soc Mien rice (from Cambodia) – that have shape looks
like Tai Nguyen rice but lower quality and at cheaper price; (2) Causes for
decline of Tai Nguyen rice quality can be found in all stages of rice supply
chain, from inferior quality of paddy in production stage, to rice preservation
and processing as well as rice distribution stage. In production stage, main
factors affecting rice quality include restored seed, brackish water and
Paclobutrazol use. In addition, in preservation and processing stage, factors

iii


such as paddy preservation time before drying/milling, drying technology,
milling technology and rice preservation time after milling are also counted for
quality of Tai Nguyen rice. In distribution stage, the phenomenon of mixing
poorer quality rice is the most important factor reducing the quality of Tai
Nguyen rice; (3) Regarding quality management activities in Tai Nguyên rice
supply chain, planning and control are the two factors influencing rice quality in
all stages of the supply chain. Eventually, supports of State management
consisting of research support, promotion and brand development, market
development, market management, capital support, agricultural investment,
support for technological and infrastructural development have an crutial
impact on the quality of Tai Nguyen rice.
Based on analyzed results, management solutions are proposed for better
quality of Tai Nguyen rice to all chain actors and stakeholders as bellow.
• It needs to review and make new supportive policies on restoring Tai
Nguyen seed, researching soil, testing controlled technical procedures in
planting high-quality Tai Nguyen rice, improving the role of cooperative
group leaders, proactively contacting milling/company managers for
business linkages responsibly.
• Farmers need to join a horizontal linkage and commit to produce high –
quality 6- month Tai Nguyên rice crop, without Paclobutrazol use and less
nitrogen fertilizer. Cooperative groups should have a reputable leader who
knows how to organize, negotiate and implement long- term contracts
responsibly with linked partners.
• It needs to improve the drying technology, high- quality milling technology;
to organize and implement short-term storage of paddy and rice in order to
improve Tai Nguyen rice quality in the best and most effective way.
• It should strengthen market control as well as business ethics to avoid

mixing Tai Nguyen rice with inferior quality rice.
Key words: Quality management, supply chain, Tai Nguyen Rice

iv


MỤC LỤC
TÓM TẮT

i

v
MỤC LỤC

v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

xix

ASCM

xix

Quản lý chuỗi cung ứng nông nghiệp (Agriculture supply chain management)

xix

CCU


xix

Chuỗi cung ứng

xix

ĐBSCL

xix

Đồng bằng sông Cửu Long

xix

FAO

xix

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (Food and Agriculture
Organization of the United Nations)
xix
HTX

xix

Hợp tác xã

xix

ISO


xix

Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá (International Organization for Standardization)
xix
NN&PTNT

xix

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

xix

NMXX

xix

Nhà máy xay xát

xix

OECD

xix

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for Economic Cooperation and
Development)
xix
PRA


xix

Đánh giá nơng thơn có sự tham gia (Participatory Rural Appraisals)

xix

QM

xix

Quản lý chất lượng (Quality management)

xix

v


SCM

xix

Quản lý chuỗi cung ứng (Supply chain management)

xix

SCQM

xix

Quản lý chất lượng chuỗi cung ứng (Supply chain quality management)


xix

THT

xix

Tổ hợp tác

xix

TN xix
:

xix

Tài Nguyên

xix

TTKN

xix

Trung tâm Khuyến nông

xix

WTO


xix

Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization)

xix

CHƯƠNG 1

1

GIỚI THIỆU

1

1 Đặt vấn đề

1

2 Mục tiêu nghiên cứu

3

1.2.1 Mục tiêu chung........................................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................................3
1.3 Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu............................................................................3
1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................................3
1.3.2 Các giả thuyết nghiên cứu.....................................................................................4
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................4
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................4
1.4.2 Đối tượng khảo sát..................................................................................................4

1.4.3 Phạm vi không gian nghiên cứu...........................................................................5
1.4.4 Phạm vi thời gian nghiên cứu...............................................................................5
1.4.5 Giới hạn phạm vi nghiên cứu................................................................................5
Để thực hiện ba mục tiêu chính của luận án, nhiều cơng cụ và phương pháp khác
nhau được sử dụng. Cụ thể, mục tiêu 1 có 9 cơng cụ, mơ hình hồi quy đa biến cho
mục tiêu 2, phân tích nhân tố, nhân tố khám phá EFA và nhân tố khẳng định
CFA cho mục tiêu 3 (được trình bày cụ thể trong Khung phân tích thuộc Chương

vi


3). Tuy nhiên, mục tiêu 2 không thể sử dụng CFA chung cho cả ba khâu sản xuất,
bảo quản chế biến và khâu tiêu thụ lúa gạo Tài Nguyên do cơ sở dữ liệu không đủ
điều kiện để thực hiện, đặc biệt các biến độc lập X và biến phụ thuộc Y khơng
cùng thang đo và tính chất sản phẩm ở ba khâu không giống nhau. Do vậy,
phương pháp sử dụng để thực hiện mục tiêu 2 chỉ dừng lại ở mơ hình hồi quy đa
biến trong từng khâu. Hạn chế này sẽ được đề xuất trong hướng nghiên cứu tiếp
theo trong tương lai..........................................................................................................5
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án............................................................5
1.5.1 Ý nghĩa khoa học của luận án...............................................................................5
1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn của luận án...............................................................................6
1.6 Cấu trúc nội dung luận án

6

***7
CHƯƠNG 2

8


TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT

8

2.1 Bối cảnh lý thuyết......................................................................................................8
2.1.1 Chất lượng.............................................................................................................8
2.1.1.3 Chất lượng nơng sản.........................................................................................11
Hình 2.1: Xác định các nhân tố chất lượng của nơng sản

11

2.1.2 Quản lý chất lượng..............................................................................................12
Hình 2.2: Mơ hình PDCA

14

2.1.3 Chuỗi cung ứng và quản lý chuỗi cung ứng........................................................15
Hình 2.3: Dịng chảy xi và ngược trong chuỗi cung ứng

17

Hình 2.4: Hệ thống lý thuyết chuỗi cung ứng nơng sản

19

Hình 2.5: Quản lý chuỗi cung ứng nơng sản

21

2.1.4 Quản lý chất lượng nông sản theo chuỗi cung ứng.............................................22

Bảng 2.1: Quản lý chất lượng chuỗi cung ứng

23

24
Hình 2.6: Sự khác nhau giữa quản lý chất lượng và chuỗi cung ứng

24

Bảng 2.2: Nội hàm lý thuyết có liên quan luận án

25

2.2 Bối cảnh nghiên cứu................................................................................................26
2.2.1 Các nghiên cứu nước ngoài.................................................................................26
Bảng 2.3: Tóm tắt phương pháp nghiên cứu về quản trị chất lượng CCU

vii

34


2.3 Các yếu tố ảnh hưởng chất lượng nông sản theo chuỗi cung ứng....................36
2.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nông sản trong khâu sản xuất.................37
2.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nông sản trong khâu tiêu thụ..................39
2.3.4 Các yếu tố thuộc quản lý Nhà nước ảnh hưởng đến chất lượng nông sản
theo chuỗi cung ứng........................................................................................................42
Các yếu tố thuộc quản lý Nhà nước trong phát triển chuỗi cung ứng nông sản
chủ yếu là việc ấn hành các chính sách nhằm phát triển ổn định và bền vững
nông nghiệp. Các nội dung dưới đây sẽ lược khảo các yếu tố liên quan đến quản

lý Nhà nước ảnh hưởng đến chất lượng chuỗi cung ứng nơng sản nói chung và
lúa gạo nói riêng..............................................................................................................42
2.4.1 Thực trạng sản xuất lúa Tài Nguyên vùng ĐBSCL.........................................47
Bảng 2.4: Diện tích, năng xuất và sản lượng lúa TN - ĐBSCL năm 2014 và 2018 47
Tổng diện tích trồng lúa TN của vùng ĐBSCL qua hai năm có giảm nhưng khơng
đáng kể. Riêng hai tỉnh Long An và Sóc Trăng đều có diện tích năm 2018 tăng so với
năm 2014 vì điều kiện sản xuất phù hợp (nước nhiễm mặn) và nhu cầu tiêu dùng tăng
(phỏng vấn qua điện thoại cập nhật thông tin các tác nhân chuỗi cung ứng năm 2018
thì chất lượng lúa gạo TN có thay đổi theo chiều hướng tốt hơn trong năm 2018). Hai
tỉnh Long An (huyện Cần Đước) và Sóc Trăng (huyện Thạnh Trị) có diện tích và sản
lượng lúa TN lớn nhất vùng ĐBSCL, chiếm 50,42% diện tích và 54,34% sản lượng và
cũng là hai tỉnh có chất lượng gạo TN thay đổi lớn từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ.
Hai huyện Cần Đước và Thạnh Trị có diện tích trồng lúa TN chiếm từ 90%-92,7%
tổng diện tích trồng lúa TN của hai tỉnh mà hầu hết nông dân đều sử dụng thuốc ức
chế sinh trưởng (Paclobutrazol).
47
Tuy nhiên, từ năm 2019 diện tích và sản lượng lúa TN tỉnh Long An giảm so với các
năm trước đó. Có hai lý do chính có sự suy giảm về diện tích và sản lượng lúa TN tỉnh
Long An: (1) tỉnh tăng cường thời gian cống ngăn mặn (điều này bất lợi cho việc trồng
lúa TN) để tăng sản xuất các giống lúa thơm, lúa đặc sản và nhóm lúa chất lượng cao
chiếm tỷ lệ khoảng 55% trong tổng cơ cấu giống lúa, bao gồm các loại giống như: Đài
thơm 8, Nàng Hoa 9, RVT, ST 24, OM 4900. Đặc biệt, việc gieo sạ lúa mùa tại các
huyện Cần Đước và Cần Giuộc có cơ cấu nhóm lúa đặc sản chiếm đến 63% với các
giống lúa như: Tài nguyên, Hương lài và Nàng thơm để phục vụ nhu cầu xuất khẩu;
(2) Tỉnh Long An hướng nông dân trồng lúa TN theo dạng lúa mùa, khuyến cáo khơng
bón chất hạn chế sinh trưởng để tăng chất lượng gạo TN nên năng suất trung bình chỉ
đạt 4,5 – 5 tấn/ha.
48
2.4.1.1 Sản xuất lúa TN tại huyện Thạnh Trị tỉnh Sóc Trăng..................................48
Bảng 2.5a: Tình hình sản xuất lúa TN huyện Thạnh Trị giai đoạn 2010-2014

Giai đoạn 2015-2018, diện tích và sản lượng lúa TN huyện Thạnh Trị có biến
động khơng đáng kể qua 4 năm (Bảng 2.5b). Riêng năm 2018, diện tích và sản

viii

48


lượng có giảm đơi chút là do nước ngập lúa chết. Năng suất lúa qua 4 năm khá ổn
định (6,8 tấn/ha). Nông dân vẫn sử dụng thuốc hạn chế sinh trưởng và sử dụng
phân đạm nhiều hơn nên chất lượng gạo TN vẫn chưa thay đổi đáng kể. Hơn
nữa, giống lúa TN được phục tráng từ năm 2013 đến năm 2018 cũng đã thối hóa
hơn làm cho chất lượng lúa gạo chưa được cải thiện như mong đợi......................49
Bảng 2.5b: Tình hình sản xuất lúa TN huyện Thạnh Trị giai đoạn 2015-2018

49

2.4.1.2 Sản xuất lúa TN tại huyện Cần Đước tỉnh Long An....................................49
Bảng 2.6a: Tình hình sản xuất lúa TN huyện Cần Đước giai đoạn 2010-2014

50

Bảng 2.6b: Tình hình sản xuất lúa TN huyện Cần Đước giai đoạn 2015-2018

51

Thuận lợi:........................................................................................................................51
Khó khăn:.......................................................................................................................52
2.4.2 Chuỗi cung ứng lúa gạo Tài Nguyên vùng ĐBSCL


52

Hình 2.7: Sơ đồ chuỗi cung ứng gạo TN vùng ĐBSCL

53

2.4.2.1 Mô tả dòng chuyển quyền sở hữu và vật chất..................................................53
2.4.2.2 Dòng vận chuyển lúa gạo TN...........................................................................55
2.4.2.3 Dịng thơng tin trong chuỗi cung ứng lúa gạo TN........................................55
2.4.2.4 Dòng xúc tiến thương mại lúa gạo TN............................................................56
2.4.2.5 Dịng tài chính trong chuỗi cung ứng.............................................................57
Bảng 2.7: Phân tích tổng hợp kinh tế chuỗi cung ứng gạo TN vùng ĐBSCL

57

Hình 2.9: Khung nghiên cứu

58

CHƯƠNG 3

61

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

61

3.2.1 Phương pháp tiếp cận..........................................................................................70
3.2.2 Phương pháp chọn địa bàn nghiên cứu và quan sát mẫu....................................70
Bảng 3.1: Tình hình sản xuất lúa TN vùng ĐBSCL năm 2014 và 2018


70

Bảng 3.2: Cơ cấu quan sát mẫu

72

Bảng 3.3: Các yếu tố trong khâu sản xuất

74

Bảng 3.4: Các yếu tố trong khâu bảo quản và chế biến

75

Bảng 3.5: Các yếu tố trong khâu tiêu thụ

77

Bảng 3.6: Thang đo hoạt động quản lý chất lượng lúa gạo TN theo CCU

78

Bảng 3.7: Các yếu tố hoạt động quản lý chất lượng theo CCU

80

Bảng 3.8: Kết quả thang đo các hoạt động quản lý nhà nước

80


ix


Bảng 3.9: Các yếu tố quản lý Nhà nước

82

Bảng 3.10. Các chỉ số kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình

83

86
Hình 3.1: Khung phân tích luận án

86

CHƯƠNG 4

87

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

87

4.1 Phân tích sự thay đổi chất lượng gạo TN

87

4.1.1 Chất lượng gạo TN qua cảm nhận người tiêu dùng........................................87

Bảng 4.1: Kết quả nghiên cứu định tính thuộc tính chất lượng gạo TN trước năm 2009
và thời điểm 2014
88
Bảng 4.2: Đánh giá thuộc tính chất lượng gạo TN vùng ĐBSCL

89

Bảng 4.3: Kiểm định trung bình từng cặp thuộc tính chất lượng gạo TN

89

thời điểm 2014 và trước năm 2009

89

Bảng 4.4: Thay đổi chất lượng gạo TN trước năm 2009 và năm 2014

91

4.1.2 Thử nghiệm chất lượng hóa tính của gạo TN...................................................91
Bảng 4.5: Kết quả ý kiến cảm quan cơm TN của người sử dụng (%)

92

Bảng 4.6: So sánh hàm lượng amyloza trước và sau phục tráng giống (%)

93

4.2 Chất lượng lúa gạo TN trong khâu sản xuất


94

4.2.1 Kết quả nghiên cứu định tính về chất lượng lúa TN trong khâu sản xuất. .95
Bảng 4.7: Kết quả nghiên cứu định tính các thuộc tính chất lượng lúa TN

95

4.2.2 Kết quả nghiên cứu định lượng về chất lượng lúa TN khâu sản xuất..........96
Bảng 4.8: Giá trị trung bình chất lượng lúa TN trong khâu sản xuất

97

Bảng 4.9: Các yếu tố ảnh hưởng chất lượng lúa gạo trong khâu sản xuất

98

Bảng 4.10: Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến và phương sai sai số thay đổi

98

4.3 Chất lượng lúa gạo TN trong khâu bảo quản và chế biến

100

4.3.1 Thực trạng chất lượng lúa gạo trong khâu bảo quản và chế biến..............100
4.3.1.1 Đánh giá của thương lái.................................................................................100
4.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng lúa gạo TN trong khâu bảo quản và
chế biến...........................................................................................................................102
Bảng 4.11: Các yếu tố trong khâu bảo quản và chế biến


103

Bảng 4.12: Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến và phương sai sai số thay đổi

103

x


4.4 Chất lượng gạo TN trong khâu tiêu thụ

105

4.4.1 Thực trạng chất lượng gạo TN trong khâu tiêu thụ......................................105
4.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo TN trong khâu tiêu thụ............107
Bảng 4.13: Kết quả hồi quy ảnh hưởng của các yếu tố trong khâu tiêu thụ

109

Bảng 4.14: Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến và phương sai sai số thay đổi

109

4.5 Hoạt động quản lý chất lượng lúa gạo Tài Nguyên

110

4.5.1 Kết quả nghiên cứu định tính...........................................................................111
Bảng 4.15: Kết quả thang đo các hoạt động quản lý chất lượng lúa gạo TN


111

4.5.2 Kết quả nghiên cứu định lượng........................................................................112
Bảng 4.16: Kết quả phân tích EFA của các yếu tố quản lý chất lượng trong khâu sản
xuất113
Bảng 4.17: Kết quả phân tích EFA của các yếu tố quản lý chất lượng trong khâu bảo
quản và chế biến.
116
Bảng 4.18: Thực trạng quản lý chất lượng lúa gạo TN

118

trong khâu bảo quản và chế biến

118

Bảng 4.19: Kết quả phân tích EFA của các yếu tố quản lý chất lượng

120

trong khâu tiêu thụ

120

Bảng 4.20: Giá trị trung bình thể hiện thực trạng quản lý chất lượng gạo TN trong
khâu tiêu thụ
123
Bảng 4.21: Thống kê kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha

124


Bảng 4.22: Kết quả hồi quy các yếu tố quản lý chất lượng

127

Bảng 4.23: Kết quả phân tích hồi quy đa biến đã hiệu chỉnh

128

4.6 Các yếu tố quản lý nhà nước ảnh hưởng đến chất lượng lúa gạo TN theo chuỗi
cung ứng
129
4.6.1 Kết quả nghiên cứu định tính...........................................................................129
4.6.2 Kết quả nghiên cứu định lượng........................................................................129
Bảng 4.24: Kết quả phân tích EFA của các yếu tố quản lý nhà nước ảnh hưởng đến
chất lượng gạo TN
131
Bảng 4.25: Thống kê kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha

134

Bảng 4.26: Kết quả hồi quy các yếu tố quản lý nhà nước

136

Bảng 4.27: Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến và phương sai sai số thay đổi
137

xi



Bảng 4.28: Kết quả hồi quy đã được hiệu chỉnh

138

Hình 4.3: Hoạt động quản lý nhà nước theo chuỗi cung ứng lúa gạo TN

140

4.7 Thời gian nhàn rỗi (idle time) trong chuỗi cung ứng lúa gạo TN

140

Hình 4.4: Thời gian vận hành chuỗi cung ứng lúa gạo TN

142

4.8 Thực trạng liên kết sản xuất tiêu thụ trong chuỗi cung ứng lúa gạo TN......142
4.8.1 Liên kết của nông dân trồng lúa........................................................................142
4.8.2 Liên kết dọc giữa nông dân với các tác nhân trong chuỗi.................................143
4.8.3 Liên kết giữa các tác nhân thương mại...........................................................143
Liên kết ngang giữa các tác nhân: Các tác nhân thương mại trong chuỗi cung ứng sản
phẩm lúa gạo TN bao gồm thương lái, nhà máy xay xát, công ty và đại lý gạo. Hiện tại
khơng có liên kết ngang trong từng khâu trừ cơng ty có hiệp hội lương thực (VFA).
Nói chung, trong cùng một khâu, các cá thể đều khơng tồn tại mối quan hệ liên kết
chính thống. Nếu có sự hỗ trợ thơng tin trong từng khâu thì chủ yếu do mối quan hệ
quen biết. Mỗi tác nhân đều cho rằng có sự cạnh tranh trong lĩnh vực hoạt động khá
gay gắt nên họ không liên kết để đảm bảo hoạt động kinh doanh của mình được hiệu
quả. Riêng thành viên VFA có những qui định và được cung cấp thơng tin, tuy nhiên
bí mật hoạt động kinh doanh vẫn được tôn trọng.......................................................144

Liên kết dọc giữa các tác nhân thương mại:..............................................................144
4.9 Giải pháp quản lý nâng cao chất lượng lúa gạo TN theo CCU......................146
4.9.1 Những tồn tại trong CCU ảnh hưởng đến chất lượng lúa gạo TN..............146
4.9.2 Giải pháp quản lý nâng cao chất lượng lúa gạo TN theo CCU...................149
***152
CHƯƠNG 5

153

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

153

(1) Nhà quản lý...........................................................................................................156
(2) Nhà khoa học........................................................................................................157
(3) Doanh nghiệp........................................................................................................157
(4) Nông dân..............................................................................................................158
5.3 Các hướng nghiên cứu tiếp theo..........................................................................159
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH

170

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG LÚA GẠO TÀI NGUYÊN
TRONG KHÂU SẢN XUẤT.......................................................................................172
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG GẠO TN TRONG KHÂU

xii


BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN.......................................................................................177

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG GẠO TN...........................182
TRONG KHÂU TIÊU THỤ.......................................................................................182
HoẠt đỘng quẢn lý chẤt lưỢng lúa gẠo tài nguyên

187

THEO CHUỖI CUNG ỨNG

187

Các nhân tỐ quẢn lý nhà nưỚc Ảnh hưỞng ĐẾN

226

chẤt lưỢng sẢn phẨm lúa gẠo Tài Nguyên theo CCU

226

PHỤ LỤC 2: PHIẾU KHẢO SÁT

246

1. BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN NÔNG DÂN TRỒNG LÚA TN

246

2. BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CÔNG TY

252


3. BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CÔNG TY/THƯƠNG LÁI/NHÀ MÁY XAY
XÁT LÚA TÀI NGUYÊN
256
4. BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN NGƯỜI BÁN SỈ/LẺ

260

5. BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN NGƯỜI TIÊU DÙNG

262

6. BẢN HỎI NHÀ HỖ TRỢ

263

7. PRA NÔNG DÂN

264

10. BẢNG CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM CHUYÊN GIA VỀ HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
270
PHỤ LỤC A

276

PHỤ LỤC B

278


PHỤ LỤC C

281

Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo các yếu tố quản lý chất lượng trong khâu sản
xuất281
PHỤ LỤC D

283

Thực trạng quản lý chất lượng lúa gạo TN trong khâu sản xuất

283

PHỤ LỤC E

285

Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo các yếu tố quản lý chất lượng trong khâu bảo
quản và chế biến
285
PHỤ LỤC F

287

Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo các yếu tố quản lý chất lượng trong

287

khâu tiêu thụ


287

PHỤ LỤC G

289

xiii


Kết quả kiểm định giá trị phân biệt trong CFA các yếu tố quản lý chất lượng ảnh
hưởng đến chất lượng gạo TN
289
PHỤ LỤC H

291

Kết quả định tính thang đo các yếu tố quản lý nhà nước

291

PHỤ LỤC I

294

Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo các yếu tố quản lý chất lượng

294

PHỤ LỤC J


297

Kết quả kiểm định giá trị phân biệt các yếu tố quản lý nhà nước ảnh hưởng đến chất
lượng lúa gạo TN
297
Phụ lục Hình 2.7

298

Bảng 1: Hoạt động bán lúa khô của nông dân........................................................299
Bảng 2: Hoạt động bán lúa khô của thương lái.......................................................299
Bảng 3: Đối tượng bán của nhà máy xay xát...........................................................300
Bảng 4: Hoạt động bán lúa gạo của Công ty...........................................................301

xiv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Quản lý chất lượng chuỗi cung ứng ……………………………………..
Error: Reference source not found
Bảng 2.2: Nội hàm lý thuyết có liên quan luận án…………………………………..
Error: Reference source not found
Bảng 2.3: Tóm tắt phương pháp nghiên cứu về quản trị chất lượng CCU …………
Error: Reference source not found
Bảng 2.4: Diện tích, năng xuất và sản lượng lúa TN năm 2014 và 2018...................
Error: Reference source not found
Bảng 2.5a: Tình hình sản xuất lúa TN huyện Thạnh Trị giai đoạn 2010-2014...........51
Bảng 2.5b: Tình hình sản xuất lúa TN huyện Thạnh Trị giai đoạn 2015-2018...........
Error: Reference source not found

Bảng 2.6a: Tình hình sản xuất lúa TN huyện Cần Đước giai đoạn 2010-2014...........52
Bảng 2.6b: Tình hình sản xuất lúa TN huyện Cần Đước giai đoạn 2015-2018...........53
Bảng 2.7: Phân tích tổng hợp kinh tế chuỗi cung ứng gạo TN vùng ĐBSCL………
Error: Reference source not found
Bảng 3.1: Tình hình sản xuất lúa TN vùng ĐBSCL năm 2014 và 2018……………
Error: Reference source not found
Bảng 3.2: Cơ cấu quan sát mẫu ……………………………………………………..
Error: Reference source not found
Bảng 3.3: Các yếu tố trong khâu sản xuất…………………………………………..
Error: Reference source not found
Bảng 3.4: Các yếu tố trong khâu bảo quản và chế biến……………………………..
Error: Reference source not found
Bảng 3.5: Các yếu tố trong khâu tiêu thụ……………………………………………
Error: Reference source not found
Bảng 3.6: Thang đo hoạt động quản lý chất lượng lúa gạo TN theo CCU………….
Error: Reference source not found
Bảng 3.7: Các yếu tố hoạt động quản lý chất lượng theo CCU……………………..
Error: Reference source not found
Bảng 3.8: Kết quả thang đo các hoạt động quản lý nhà nước……………………….
Error: Reference source not found
Bảng 3.9: Các yếu tố quản lý Nhà nước…………………………………………….
Error: Reference source not found

xv


Bảng 3.10. Các chỉ số kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình..............................87
Bảng 4.1: Kết quả nghiên cứu định tính thuộc tính chất lượng gạo TN trước năm 2009
và thời điểm 2014…………………………………………………………….. Error:
Reference source not found

Bảng 4.2: Đánh giá thuộc tính chất lượng gạo TN vùng ĐBSCL…………………..
Error: Reference source not found
Bảng 4.3: Kiểm định trung bình từng cặp thuộc tính chất lượng gạo TN thời điểm
2014 và trước năm 2009…………………………………………………………….
Error: Reference source not found
Bảng 4.4: Thay đổi chất lượng gạo TN trước năm 2009 và năm 2014……………..
Error: Reference source not found
Bảng 4.5: Kết quả ý kiến cảm quan cơm TN của người sử dụng (%)........................
Error: Reference source not found
Bảng 4.6: So sánh hàm lượng amyloza trước và sau phục tráng giống (%)...............
Error: Reference source not found
Bảng 4.7: Kết quả nghiên cứu định tính các thuộc tính chất lượng lúa TN…………
Error: Reference source not found
Bảng 4.8: Giá trị trung bình chất lượng lúa TN trong khâu sản xuất………………
Error: Reference source not found
Bảng 4.9: Các yếu tố ảnh hưởng chất lượng lúa gạo trong khâu sản xuất………….
Error: Reference source not found
Bảng 4.10: Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến và phương sai sai số thay đổi……...
Error: Reference source not found
Bảng 4.11: Các yếu tố trong khâu bảo quản và chế biến …………………………...103
Bảng 4.12: Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến và phương sai sai số thay đổi…….
..Error: Reference source not found
Bảng 4.13: Kết quả hồi quy ảnh hưởng của các yếu tố trong khâu tiêu thụ……….
..Error: Reference source not found
Bảng 4.14: Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến và phương sai sai số thay đổi…….
..Error: Reference source not found
Bảng 4.15: Kết quả thang đo các hoạt động quản lý chất lượng lúa gạo TN……...
...Error: Reference source not found
Bảng 4.16: Kết quả phân tích EFA của các yếu tố quản lý chất lượng trong khâu sản
xuất

………………………………………………………………………………......Error:

xvi


Reference source not found
Bảng 4.17: Kết quả phân tích EFA của các yếu tố quản lý chất lượng trong khâu bảo
quản và chế biến……………………………………………………………………
.Error: Reference source not found
Bảng 4.18: Thực trạng quản lý chất lượng lúa gạo TN trong khâu bảo quản và chế
biến…………………………………………………………………………………..
Error: Reference source not found
Bảng 4.19: Kết quả phân tích EFA của các yếu tố quản lý chất lượng trong khâu tiêu
thụ
………………………………………………………………………………......Error:
Reference source not found
Bảng 4.20: Giá trị trung bình thể hiện thực trạng quản lý chất lượng gạo TN trong
khâu tiêu thụ…………………………………………………………………………
Error: Reference source not found
Bảng
4.21:
Thống

kết
quả
kiểm
định
Alpha………………………...Error: Reference source not found

Cronbach’s


Bảng 4.22: Kết quả hồi quy các yếu tố quản lý chất lượng………………………....
Error: Reference source not found
Bảng 4.23: Kết quả phân tích hồi quy đa biến đã hiệu chỉnh……………………......
Error: Reference source not found
Bảng 4.24: Kết quả phân tích EFA của các yếu tố quản lý nhà nước ảnh hưởng đến
chất lượng gạo TN…………………………………………………………………..
Error: Reference source not found
Bảng 4.25: Thống kê kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha………………………...
Error: Reference source not found
Bảng 4.26: Kết quả hồi quy các yếu tố quản lý nhà nước………………………..…
Error: Reference source not found
Bảng 4.27: Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến và phương sai sai số thay đổi
......................................................................................................................Error:
Reference source not found
Bảng 4.28: Kết quả hồi quy đã được hiệu chỉnh…………………………………....
Error: Reference source not found

xvii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Xác định các nhân tố chất lượng của nơng sản …………………………..
Error: Reference source not found
Hình 2.2: Mơ hình PDCA …………………………………………………………..
Error: Reference source not found
Hình 2.3: Dịng chảy xuôi và ngược trong chuỗi cung ứng ………………………...
Error: Reference source not found
Hình 2.4: Hệ thống lý thuyết chuỗi cung ứng nơng sản ……………………………
Error: Reference source not found

Hình 2.5: Quản lý chuỗi cung ứng nông sản ……………………………………….
Error: Reference source not found
Hình 2.6: Sự khác nhau giữa quản lý chất lượng và chuỗi cung ứng ………………
Error: Reference source not found
Hình 2.7: Sơ đồ chuỗi cung ứng gạo TN vùng ĐBSCL…………………………….
Error: Reference source not found
Hình 3.1: Khung phân tich luận án………………………………………………….
Error: Reference source not found
Hình 4.1: Kết quả CFA thang đo các yếu tố quản lý chất lượng ảnh hưởng đến chất
lượng gạo TN theo chuỗi cung ứng………………………………………………….127
Hình 4.2: Mơ hình CFA thang đo các yếu tố quản lý nhà nước ảnh hưởng đến chất
lượng lúa gạo TN……………………………………………………………………136
Hình 4.3: Hoạt động quản lý nhà nước theo chuỗi cung ứng lúa gạo TN…………
..Error: Reference source not found
Hình 4.4: Thời gian vận hành chuỗi cung ứng
………………………....Error: Reference source not found

xviii

lúa

gạo

TN


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
:

Quản lý chuỗi cung ứng nông nghiệp (Agriculture

supply chain management)

CCU

:

Chuỗi cung ứng

ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long

:

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp
Quốc (Food and Agriculture Organization of the United
Nations)

:

Hợp tác xã

:

Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hố (International
Organization for Standardization)

NN&PTNT


:

Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn

NMXX

:

Nhà máy xay xát

:

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization
for Economic Cooperation and Development)

:

Đánh giá nơng thơn có sự tham gia (Participatory
Rural Appraisals)

QM

:

Quản lý chất lượng (Quality management)

SCM

:


Quản lý chuỗi cung ứng (Supply chain management)

:

Quản lý chất lượng chuỗi cung ứng (Supply chain
quality management)

THT

:

Tổ hợp tác

TN

:

Tài Nguyên

TTKN

:

Trung tâm Khuyến nông

:

Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade
Organization)


ASCM

FAO
HTX
ISO

OECD
PRA

SCQM

WTO

xix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
Các nội dung chính được trình bày trong chương 1 bao gồm: (i) Đặt vấn
đề; (ii) Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu;
(iii) Phạm vi giới hạn của nghiên cứu; và (iv) Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
của luận án.
1

Đặt vấn đề

Nơng nghiệp có vai trị rất quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, trong
đó sản xuất lương thực là ngành quan trọng nhất trong nông nghiệp, là giá đỡ
của nền kinh tế Việt. Một trong những chiến lược của ngành nông nghiệp là

“Phát triển sản xuất lúa gạo Việt Nam trở thành mặt hàng xuất khẩu mũi nhọn
có hiệu quả và đảm bảo an ninh lương thực” (QĐ số 3310/BNN-KH ngày
12/10/2009). Diện tích lúa cả nước năm 2018 đạt 7,57 triệu ha, giảm 134,8
nghìn ha so với năm 2017; năng suất lúa đạt 58,1 tạ/ha, tăng 2,6 tạ/ha. Mặc dù
diện tích lúa giảm nhưng năng suất tăng cao nên sản lượng lúa cả năm 2018
đạt 43,98 triệu tấn, tăng 1,24 triệu tấn so với năm 2017 (Tổng cục thống kê,
2019).
Theo “Đề án phát triển thương hiệu gạo Việt Nam đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030” của Bộ Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn
(NN&PTNT) thì mục tiêu chính thực hiện đề án là sẽ đưa gạo Việt Nam thành
thương hiệu hàng đầu thế giới. Cũng theo Bộ này, hàng năm Việt Nam sản
xuất khoảng 45 triệu tấn lúa (tương đương 26-27 triệu tấn gạo), xuất khẩu từ
6-7 triệu tấn gạo, trong đó 90% lượng gạo xuất khẩu là từ đồng bằng sông Cửu
Long (ĐBSCL). Tuy nhiên, hiện tại thương hiệu gạo Việt chưa nhiều và cũng
chưa có đủ độ “phủ” trên phạm vi tồn cầu khi so sánh với gạo Thái Lan
(Ngọc Lê và Hà Vũ, 2015). Ngoài ra, báo cáo của Bộ NN&PTNT (2015) cho
rằng điểm yếu của sản phẩm gạo Việt Nam là sự thiếu đồng đều về chủng loại
và chất lượng, chủ yếu phân loại chất lượng theo tỷ lệ tấm như 5%, 10%, 15%
và 25%. Mặc dù gạo Việt Nam đã và đang xuất khẩu sang 150 thị trường
nhưng vẫn xuất khẩu dưới dạng chưa có thương hiệu cụ thể. Tại các siêu thị
nước ngoài, người tiêu dùng chỉ biết đến thương hiệu gạo nhập khẩu từ Thái
chứ khơng có gạo Việt Nam (Trần Mạnh, 2019). Khả năng tiếp cận và cạnh
tranh với sản phẩm gạo Thái Lan còn rất hạn chế, đặc biệt là gạo thơm tại các
thị trường yêu cầu chất lượng cao như: Nhật Bản. Hàn Quốc, Đài Loan, Mỹ và
các nước EU. Tuy nhiên, năm 2018 gạo Việt Nam bước đầu thâm nhập được
các thị trường yêu cầu chất lượng cao như Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Kông
1


(Trung Quốc), Mỹ, EU và liên tiếp duy trì vị trí nước xuất khẩu lớn thứ 3 thế

giới sau Ấn Độ và Thái Lan (Thanh Tùng, 2018). Vì vậy, trong ngắn hạn Việt
Nam sẽ tập trung ưu tiên xây dựng thương hiệu quốc gia dựa trên các giống
lúa có lợi thế cạnh tranh của vùng ĐBSCL. Cụ thể đến năm 2020, thương hiệu
gạo Việt Nam được quảng bá, giới thiệu đến ít nhất 20 thị trường xuất khẩu;
đảm bảo đạt 20% sản lượng gạo xuất khẩu mang thương hiệu gạo Việt Nam và
tham gia trực tiếp vào chuỗi giá trị toàn cầu (Ngọc Lê và Hà Vũ, 2015). Điều
này sẽ khả thi khi thương hiệu gạo ST25 của Việt Nam được bầu chọn là gạo
ngon nhất thế giới năm 2019 tại Viện Nghiên cứu lúa quốc tế (IRRI),
Philippines.
Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều giống lúa đặc trưng phục vụ xuất
khẩu cũng như được người tiêu dùng trong nước ưa thích. Đặc biệt, giống lúa
mùa Tài Nguyên (TN) là một trong những giống lúa đặc sản được trồng 1
vụ/năm, kéo dài trong 6 tháng theo quang kỳ, thu hoạch vào tháng 12-1 hàng
năm. Lúa TN được trồng ở 5 tỉnh thuộc vùng ĐBSCL bao gồm Long An, Bạc
Liêu, Cà Mau, Trà Vinh và Sóc Trăng (Lúa TN phù hợp trồng ở vùng nước lợ).
Từ năm 2009 trở về trước, gạo TN là một trong những loại gạo được người
tiêu dùng nội địa ưa thích vì hạt nhuyễn, đục như sữa, nở, xốp, thơm, ngọt và
mềm cơm. Từ sau 2009 đến nay gạo TN có chất lượng suy giảm nghiêm trọng:
hạt trong hơn, cứng cơm, khơng cịn tơi xốp và thơm ngọt như trước đây. Qua
khảo sát, có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng này. Trước tiên, tuy việc
sản xuất lúa TN có nhiều lợi thế cạnh tranh và có nhãn hiệu tập thể như “Gạo
Tài Nguyên Châu Hưng” (Sóc Trăng), “Tài Nguyên Chợ Đào” (Long An)
nhưng sản xuất và tiêu thụ dọc theo chuỗi cung ứng vẫn chưa ổn định trong
thời gian qua. Đặc biệt trong khâu sản xuất, từ năm 2009, do muốn tăng năng
suất và chống đỗ ngã cây lúa nông dân sử dụng thuốc ức chế sinh trưởng (có
thành phần Paclobutrazol) và sử dụng nhiều phân hóa học hơn đã làm giảm
chất lượng gạo và rút ngắn thời gian sinh trưởng cịn 4,5 tháng (thay vì sản
xuất theo vụ mùa 6 tháng). Ngoài ra, lãnh đạo địa phương các tỉnh còn cho
rằng chất lượng lúa gạo TN suy giảm còn do chất lượng đất và nước thay đổi;
cụ thể đất thiếu phân hữu cơ, nguồn nước ô nhiễm và bị ngăn mặn so với trước

năm 2009. Khâu thu gom và xay xát thì bị trộn lẫn các loại lúa gạo khác. Khâu
tiêu thụ thì chưa có doanh nghiệp liên kết sản xuất và tiêu thụ lúa TN. Hơn
nữa, lúa TN sau khi các doanh nghiệp ở Long An mua, xay chà và chủ động
trộn với gạo Sóc Miên đục (có hình thức khá giống gạo TN nhưng giá thấp
hơn và gạo cứng cơm hơn) để tiêu thụ nội địa hoặc xuất khẩu tiểu ngạch sang
Trung Quốc. Trong khâu bán lẻ thì người tiêu dùng thích trộn với gạo mềm
cơm hơn như gạo Đài Loan, Một Bụi, Hương Lài hoặc OM4900, Nàng Hoa
2


(tùy địa phương). Những vấn đề trên đã ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng lúa
gạo TN và sức tiêu thụ gạo TN trên thị trường hiện nay; qua phỏng vấn người
tiêu dùng gạo TN thì đa phần họ đã chuyển sang tiêu thụ hoặc đấu trộn với các
loại gạo khác. Chính vì vậy, sản phẩm gạo TN ở ĐBSCL có dấu hiệu suy giảm
mạnh về chất lượng, sức tiêu thụ và thương hiệu vốn có lâu đời do chất lượng
kém hơn. Vì vậy, việc nghiên cứu và đề xuất giải pháp quản lý chất lượng lúa
gạo TN tốt hơn theo chuỗi cung ứng là rất cần thiết.
2

Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu và đề xuất giải pháp quản lý chất lượng lúa gạo Tài Nguyên
theo chuỗi cung ứng nhằm giúp các tác nhân tham gia trong chuỗi cũng như
các nhà quản lý địa phương có đủ cơ sở để hoạch định và quản lý chất lượng
sản phẩm lúa gạo Tài Nguyên tốt hơn, đáp ứng yêu cầu người tiêu dùng gạo
Tài Nguyên trong nước và xuất khẩu.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể của luận án bao gồm:
• Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng chất lượng lúa gạo Tài Nguyên theo

chuỗi cung ứng vùng đồng bằng sơng Cửu Long
• Mục tiêu 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng lúa gạo Tài
Nguyên theo chuỗi cung ứng (khâu sản xuất, bảo quản chế biến và khâu tiêu
thụ)
• Mục tiêu 3: Phân tích tác động của hoạt động quản lý chất lượng lúa gạo
TN theo chuỗi cung ứng và quản lý Nhà nước đến chất lượng lúa gạo Tài
Nguyên.
• Mục tiêu 4: Đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng lúa gạo Tài
Nguyên theo chuỗi cung ứng để đáp ứng tốt hơn yêu cầu người tiêu dùng
1.3 Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu
1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Nguyên nhân chất lượng lúa gạo TN vùng ĐBSCL thay đổi
hiện nay (2014) so với trước năm 2009 dọc theo chuỗi cung ứng là gì? Các
vấn đề có liên quan trong từng khâu thể hiện ra sao?
Câu hỏi 2: Đặc điểm của chuỗi cung ứng lúa gạo TN hiện nay tạo nên
thuận lợi và khó khăn gì trong việc quản lý chất lượng lúa gạo TN theo chuỗi
cung ứng? Các yếu tố nào trong khâu sản xuất, bảo quản, chế biến và khâu
tiêu thụ ảnh hưởng đến chất lượng lúa gạo TN?
3


Câu hỏi 3: Hoạt động quản lý chất lượng lúa gạo TN của các tác nhân
trong chuỗi cung ứng ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng lúa gạo TN? Và
các yếu tố quản lý Nhà nước nào có liên quan và ảnh hưởng đến chất lượng
lúa gạo TN?
1.3.2 Các giả thuyết nghiên cứu
Luận án sẽ kiểm định các giả thuyết sau:
Giả thuyết 1: Chất lượng lúa gạo TN vùng ĐBSCL đang trong tình trạng
suy giảm chất lượng so với trước năm 2009.
Giả thuyết 2: Các yếu tố thuộc các khâu sản xuất; bảo quản và chế biến;

khâu tiêu thụ; hoạt động quản lý chất lượng và quản lý Nhà nước có ảnh
hưởng đến chất lượng lúa gạo TN theo chuỗi cung ứng.
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là chất lượng lúa gạo TN theo chuỗi
cung ứng và quản lý chất lượng lúa gạo TN để đáp ứng tốt hơn yêu cầu người
tiêu dùng gạo TN trong nước và xuất khẩu.
1.4.2 Đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát của luận án bao gồm các tác nhân trong chuỗi cung
ứng lúa gạo TN: nông hộ trồng lúa TN, thương lái, các nhà máy xay xát, công
ty, đại lý sỉ/lẻ, đây là các tác nhân chính tạo ra sản phẩm và ảnh hưởng đến
chất lượng sản phẩm lúa gạo TN vùng ĐBSCL. Các tác nhân này có mối liên
kết, tác động lẫn nhau trong q trình hoạt động. Ngồi ra, do gạo TN chủ yếu
tiêu thụ nội địa, xuất khẩu khơng đáng kể, vì vậy người tiêu dùng gạo TN tại
thị trường nội địa được khảo sát để thu thập thông tin về yêu cầu và chất lượng
gạo TN. Cuối cùng, đối tượng khảo sát của luận án còn bao gồm những
chuyên gia nông nghiệp, kinh tế nông nghiệp và cán bộ quản lý các cấp của
địa phương để thu thập, phân tích những thơng tin tồn diện về sự thay đổi
chất lượng lúa gạo TN theo chuỗi cung ứng cũng như định hướng phát triển
trong những năm tới.

4


×