Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần thi công cơ giới và lắp máy dầu khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.91 KB, 121 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan toàn bộ Luận văn này là cơng trình nghiên cứu
của riêng tác giả. Các thơng tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi
rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào trước đây.
Hà Nội, tháng 05 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đỗ Ngọc Tú


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả sự kính trọng, Tác giải xin trân trọng cảm ơn các thầy cô
Trường Đại học Thủy Lợi; đặc biệt là các cán bộ, giảng viên khoa Kinh tế và
Quản lý, phòng Đào tạo Đại học và Sau đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện
cho tác giả hoàn thành bản luận văn này. Đặc biệt tác giả xin trân trọng cảm
ơn thầy giáo hướng dẫn khoa học PGS.TS Nguyễn Xuân Phú đã hết lòng
ủng hộ và hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong hội đồng khoa học đã
đóng góp những ý kiến và lời khuyên quý giá cho bản luận văn.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các Lãnh đạo và đồng nghiệp trong
Công ty Cổ phần Thi công Cơ giới và Lắp máy Dầu khí nơi tác giả đang
cơng tác đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc
thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã thường xun chia sẻ khó khăn và động
viên tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để có thể hồn thành
luận văn này.
Do điều kiện thời gian và chun mơn cịn hạn chế nên nên luận văn
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự chỉ dẫn và
đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa học và các đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.


Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 05 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đỗ Ngọc Tú


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của PVC – ME ............................................. 18


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Lao động của Công ty theo trình độ năm 2009 đến 2011 .............. 23
Bảng 2.2: Bảng thống kê cán bộ kỹ thuật năm 2011 ...................................... 24
Bảng 2.3: Bảng thống kê chất lượngs công nhân kỹ thuật năm 2011 .............. 25
Bảng 2.4: Báo cáo thống kê cán bộ kỹ thuật năm 2011.................................. 26
Bảng 2.5: Thống kê chất lượng công nhân kỹ thuật năm 2011 ...................... 27
Bảng 2.6: Kết quả hoạt động SXKD qua một số năm .................................... 30
Bảng 2.7: Vốn hoạt động kinh doanh của PVC-ME....................................... 32
Bảng 2.8: Tốc độ tăng, giảm vốn qua các năm............................................... 32
Bảng 2.9: Cơ cấu tài sản của Công ty ............................................................. 33
Bảng 2.10: Kết quả hoạt động SXKD của Công ty từ năm 2009 đến 2011 ... 33
Bảng 2.11: Chêch lệch chi phí và doanh thu qua các năm ............................. 37
Bảng 2.13: Hiệu quả sản xuất kinh doanh qua các năm ................................. 53
Bảng 2.14: Hiệu suất sử dụng vốn cố định ..................................................... 54
Bảng 2.15: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định............................................... 55
Bảng 2.16: Số vòng quay của vốn lưu động ................................................... 56
Bảng 2.17: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động ............................................ 56
Bảng 2.18: Năng suất lao động bình quân năm của 1 công nhân viên ........... 58
Bảng 2.19: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn điều lệ, doanh thu và chi phí. ............ 58

Bảng 2.20: Bảng tổng hợp đánh giá hiệu quả SXKD của PVC-ME. ............. 60
Bảng 3.1: Số lượng CBCNV các phịng ban trong Cơng ty ........................... 83


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TCHC

Tổ chức hành chính

TCKT

Tài chính kế toán

QLTB-VT

Quản lý thiết bị vật tư

ĐTTM

Đầu tư thương mại

KTKH

Kinh tế kế hoạch

NSNN

Ngân sách Nhà nước

PVC


Tổng công ty cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam

PVC-ME

Cơng ty cổ phần Thi cơng cơ giới và Lắp máy Dầu khí

TSCĐ

Tài sản cố định

QTKD

Quản trị kinh doanh

KHKT

Khoa học kỹ thuật

SXVL

Sản xuất vật liệu

TNHH - MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thanh viên

VLĐ, VCĐ

Vốn lưu động, vốn cố định


VLXD

Vật liệu xây dựng

XDCB

Xây dựng cơ bản

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

KS

Kỹ sư

CN

Cử nhân

TC

Trung cấp

ĐH


Đại học

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.............................................................................................................  
CHƯƠNG 1:  TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP . 1 
1.1. Chi phí sản xuất kinh doanh...................................................................... 1 
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh................................................... 1 
1.1.2.1. Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí (Yếu tố chi phí)
........................................................................................................................... 3 
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích cơng dụng của chi phí
(khoản mục của chi phí) .................................................................................... 4 
1.1.2.3. Theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm sản xuất ra ..................... 6 
1.1.2.4. Theo phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí............. 7 
1.1.2.5. Một số khái niệm khác ......................................................................... 7 
1.1.3. Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh....................................................... 8 

1.2. Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ............................ 8 
1.2.1. Sự cần thiết của quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 8 
1.2.2. Nội dung quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .......... 9 
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp .............................................................................................................. 10 
1.3.1. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ...................................................... 10 
1.3.2. Các yếu tố trong nội bộ doanh nghiệp .................................................. 13 
1.3.2.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp ......................................... 13 
1.3.2.2. Chất lượng đội ngũ quản trị doanh nghiệp và chất lượng của đội ngũ
lao động trong doanh nghiệp........................................................................... 13 
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 14 
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN
XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI VÀ
LẮP MÁY DẦU KHÍ ..................................................................................... 15 


2.1. Giới thiệu chung về Công ty .................................................................... 15 
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần Thi cơng Cơ giới
và Lắp máy Dầu khí (PVC-ME) ..................................................................... 15 
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần Thi cơng Cơ giới và Lắp
máy Dầu khí .................................................................................................... 16 
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty .................................................................. 17 
2.1.4. Cơng nghệ và máy móc thiết bị của Cơng ty ........................................ 22 
2.1.5. Tình hình lao động của Cơng ty............................................................ 23
2.1.6. Ngành nghề kinh doanh của Cơng ty .................................................. 238
2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty trong thời gian từ năm 2009 đến
năm 2011.......................................................................................................... 29 
2.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm qua ......... 29 
2.2.1.1. Tình hình sản xuất kinh doanh qua một số chỉ tiêu ........................... 29 
2.2.1.2. Tình hình vốn và nguồn vốn của Công ty.......................................... 31 

2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian qua ................ 33 
2.3. Thực trạng quản lý chi phí sản xuất và lợi nhuận của Công ty trong thời gian
từ 2009 đến 2011 .............................................................................................. 34 
2.3.1. Thực trạng về quản lý chi phí sản xuất và lợi nhuận của công ty............... 34 
2.3.1.1. Thực trạng về cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của cơng ty 34 
2.3.1.2. Thực trạng về chi phí sản xuất và lợi nhuận của công ty .................. 36 
2.3.2. Những ưu điểm trong cơng tác quản lý chi phí sản xuất ........................... 47 
2.3.3. Những tồn tại trong công tác quản lý chi phí sản xuất .............................. 48 
2.3.4. Phân tích những nguyên nhân tồn tại trong quản lý chi phí sản xuất ......... 49 
2.4. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ................................... 53 
2.4.1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty........................................... 53 
2.4.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định............................................................... 53 
2.4.4. Hiệu quả sử dụng lao động.................................................................... 57 
2.4.5. Đánh giá khả năng sinh lời.................................................................... 58 


Kết luận chương 2 ........................................................................................... 61 
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC
QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI VÀ LẮP MÁY DẦU KHÍ .............................. 62 
3.1. Định hướng kinh doanh của Công ty trong thời gian 2010 đến 2015 ..... 62 
3.1.1. Quan điểm kinh doanh .......................................................................... 62 
3.1.2. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 62 
3.1.3. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 62 
3.1.3.1. Đối với lĩnh vực xây lắp chuyên ngành. ............................................ 63 
3.1.3.2. Lĩnh vực gia cơng cơ khí, lắp máy và ống công nghệ ....................... 63 
3.1.3.3. Đối với lĩnh vực kinh doanh và sản xuất công nghiệp ...................... 64 
3.1.4. Định hướng kinh doanh trong giai đoạn 2010 đến 2015 ...................... 64 
3.1.4.1. Lĩnh vực xây dựng hạ tầng.................................................................. 64 
3.1.4.2. Lĩnh vực thi công trên biển ................................................................. 64 

3.1.4.3. Lĩnh vực gia công cơ khí, lắp máy và ống cơng nghệ......................... 64 
3.1.4.4. Lĩnh vực kinh doanh vật tư và sản xuất công nghiệp .......................... 65 
3.2. Các giải pháp chủ yếu tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh
doanh của cơng ty............................................................................................ 66 
3.2.1. Xây dựng qui định về các hình thức thi cơng Xây lắp cơng trình và cách
thức quản lý chi phí sản xuất........................................................................... 66 
3.2.1.1. Tổ chức thi cơng xây lắp và quản lý chi phí theo hình thức tập trung
có giao khốn một số thành phần chi phí........................................................ 66 
3.2.1.2. Tổ chức thi cơng xây lắp và quản lý chi phí theo hình thức khốn gọn
......................................................................................................................... 71 
3.2.2. Thành lập các bộ phận quản lý chi phí.................................................. 73 
3.2.2.1. Bộ phận quản lý chi phí ..................................................................... 73 
3.2.2.2. Biện pháp quản lý khoản mục chi phí............................................... 74 


3.2.3. Hồn thiện cơng tác xác định kế hoạch giá thành và kiểm tra kế hoạch
giá thành .......................................................................................................... 79 
3.2.4. Hoàn thiện bộ máy quản lý và tăng cường công tác quản lý ................ 80 
3.2.4.2. Tăng cường công tác quản lý ............................................................. 82 
3.3. Các giải pháp hỗ trợ tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh
doanh của cơng ty............................................................................................ 84 
3.3.1. Đẩy nhanh áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất ............ 84 
3.3.2. Các biện pháp tạo động lực và khuyến khích người lao động.............. 85 
3.3.2.2. Tạo động lực về vật chất .................................................................... 85 
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 86 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 87 
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................  
PHỤ LỤC............................................................................................................  



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện cơ chế thị trường ln có sự biến động và cạnh tranh
gay gắt, điều quan trọng đối với các doanh nghiệp phải làm thế nào để bảo
toàn và phát triển được vốn, phải biết sử dụng đồng vốn như thế nào có hiệu
quả. Để bảo tồn và phát triển vốn, trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh doanh nghiệp ln phải quan tâm đến quản lý chi phí vì mỗi đồng chi
phí bỏ ra đều liên quan đến lợi nhuận. Vì vậy, một trong những vấn đề doanh
nghiệp đặc biệt coi trọng đó là làm thế nào để kiểm sốt được chi phí của
doanh nghiệp, tiết kiệm được tối đa chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm
và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đây là điều kiện sống còn để các doanh
nghiệp tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Nói một cách chung nhất, một doanh nghiệp muốn thành công trong lĩnh
vực hoạt động kinh doanh của mình, đứng vững trên thị trường cạnh tranh
ngày càng quyết liệt, tiềm ẩn nhiều rủi ro thì địi hỏi doanh nghiệp đó phải
thực hiện một loạt các biện pháp nhằm thúc đẩy sản xuất, mở rộng thị trường,
nâng cao sức cạnh tranh, tăng lợi nhuận... đặc biệt là giảm được chi phí sản
xuất.
Cơng ty cổ phần Thi cơng Cơ giới và Lắp máy Dầu khí là một doanh
nghiệp lớn, mạnh, có uy tín cao trong lĩnh vực xây dựng, lắp máy và thi công
trên biển của Tổng Cơng ty cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam. Trong nền
kinh tế thị trường hiện nay với mục tiêu đổi mới, tăng tốc phát triển thì việc
quản lý hiệu quả chi phí sản xuất có ý nghĩa hết sức quan trọng được Hội
đồng quản trị đề ra và được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Xuất phát từ thực tế đó đề tài "Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp tăng
cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Cơng ty cổ phần Thi
cơng Cơ giới và Lắp máy Dầu khí" được chọn làm đề tài nghiên cứu nhằm


đánh giá những mặt đã đạt được, những yếu tố tích cực cũng như những tồn tại,

hạn chế trong sản xuất kinh doanh của Cơng ty, từ đó đưa ra giải pháp nhằm
tăng cường quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất
kinh doanh tại Cơng ty cổ phần Thi công Cơ giới và Lắp máy Dầu khí nói
riêng và các doanh nghiệp xây lắp nói chung.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở về tổng quan về chi phí sản xuất kinh doanh, hệ thống các
văn bản, chế độ, chính sách hiện hành về quản lý chi phí sản xuất kinh doanh
của Nhà nước và thực trạng công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại
Cơng ty Cổ phần Thi cơng Cơ giới và Lắp máy Dầu khí trong những năm
qua. Đề tài áp dụng các phương pháp như Phương pháp thống kê; Phương
pháp điều tra thu thập số liệu; Phương pháp phân tích đánh giá và tổng kết
kinh nghiệm, Phương pháp hệ thống hóa và một số phương pháp khác để giải
quyết các vấn đề liên quan đến quá trình nghiên cứu.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề về chi phí sản xuất
kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Thi công Cơ giới và Lắp máy Dầu khí.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng về cơng
tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty từ giai đoạn 2009 đến
2011, để làm rõ những tồn tại, điểm mạnh, điểm hạn chế trong quản lý chi phí
sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thi công Cơ giới và Lăp máy Dầu
khí.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài tổng quan về cơng tác quản lý chi phí sản
xuất kinh doanh làm rõ tầm quan trọng của công tác quản lý chi phí sản xuất


kinh doanh góp phần hồn thiện hệ thống lý luận làm cơ sở tổng hợp, phân
tích, đánh giá về cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại các doanh

nghiệp.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề ra một số giải pháp đồng bộ và cụ thể, tìm ra
hướng đi nhằm tăng cường cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh một
cách có hiệu quả tại Cơng ty Cổ phần thi công Cơ giới và Lắp máy Dầu khí
nói riêng và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp nói chung.
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Tổng quan về chi phí sản xuất kinh doanh, sự cần thiết của quản lý chi
phí sản xuất kinh doanh và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích đánh giá và làm rõ nguyên nhân chính ảnh hưởng đến chi
phí sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Thi công Cơ giới và Lắp máy
Dầu khí từ đó đề ra một số giải pháp đồng bộ và cụ thể, tìm ra hướng đi nhằm
tăng cường cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả
cho Cơng ty Cổ phần Thi cơng Cơ giới và Lắp máy Dầu khí nói riêng và các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp nói chung.
7. Nội dung của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn bao gồm 3 chương
Chương 1: Tổng quan về chi phí sản xuất kinh doanh và quản lý chi phí
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng về cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Thi công Cơ giới và Lắp máy Dầu khí
Chương 3. Đề xuất một số giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chi
phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần thi công Cơ giới và Lắp máy
Dầu khí


1

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Chi phí sản xuất kinh doanh
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh
Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra trên mọi lĩnh vực
sản xuất hay thương mại... đều là quá trình biến các yếu tố đầu vào thành các
yếu tố đầu ra nhằm cung cấp sản phẩm hàng hoá dịch vụ thoả mãn nhu cầu
của khách hàng và thu được lợi nhuận. Doanh nghiệp sản xuất là nơi trực tiếp
tiến hành các hoạt động sản xuất để tạo ra của cải vật chất nhằm đáp ứng nhu
cầu của xã hội. Bất kỳ hoạt động sản xuất nào cũng cần phải có ba yếu tố cơ
bản và trong quá trình sản xuất ba yếu tố này sẽ dần bị tiêu hao đi đó là: đối
tượng lao động (nguyên nhiên vật liệu...), tư liệu lao động (máy móc thiết bị,
nhà xưởng...) và sức lao động (con người).
Sự kết hợp và tiêu hao của ba yếu tố cơ bản trên chính là bản chất của
q trình sản xuất và cũng chính là các chi phí sản xuất cần bỏ ra. Có thể nói
chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của tất
cả các hao phí về vật chất và lao động mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất
sản phẩm trong một thời kỳ nhất định. Các chi phí này có tính chất thường
xun và gắn liền với q trình sản xuất sản phẩm. Do đặc điểm của chi phí
sản xuất là chi phí hàng ngày gắn liền với từng vị trí sản xuất, từng loại sản
phẩm và từng loại hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc tổng hợp, tính tốn,
chi phí sản xuất để đưa ra các biện pháp quản lý tốt nhất cần được tiến hành
trong từng khoảng thời gian nhất định không phân biệt các sản phẩm sản xuất
đã hồn thành hay chưa hồn thành.
Ngồi các chi phí có tính chất thường xun và gắn liền với q trình
sản xuất sản phẩm như: chi phí ngun nhiên vật liệu, hao mịn máy móc


2


trong qúa trình sản xuất, tiền lương của người tham gia trực tiếp vào quá trình
sản xuất sản phẩm... doanh nghiệp cịn phải bỏ ra các chi phí để tổ chức tiêu
thụ sản phẩm như: chi phí vận chuyển, bảo quản, thăm dị thị trường... Ngồi
ra, doanh nghiệp cũng phải bỏ ra các chi phí phát sinh liên quan đến các hoạt
động của doanh nghiệp cũng như các chi phí trong việc tổ chức quản lý chung
toàn doanh nghiệp: chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý, văn phịng phẩm
dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp khi tiến hành kinh doanh đều phải nộp các khoản thuế
gián thu cho nhà nước theo luật định như: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế tài nguyên ... Đối với doanh nghiệp những khoản thuế đó là
những khoản doanh nghiệp phải bỏ ra trong kỳ kinh doanh, nên nó mang tính chất
là các khoản chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. Dưới góc độ doanh nghiệp chi
phí kinh doanh là tồn bộ chi phí sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, chi phí quản lý
doanh nghiệp, các khoản thuế gián thu... mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện
các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong một kỳ kinh
doanh nhất định. Chi phí về lao động sống là những chi phí về tiền lương,
thưởng, phụ cấp và các khoản trích theo lương của người lao động. Chi phí lao
động vật hóa là những chi phí về sử dụng các yếu tố tư liệu lao động, đối tượng
lao động dưới các hình thái vật chất, phi vật chất, tài chính và phi tài chính. Chi
phí sản xuất phát sinh thường xuyên trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động của
doanh nghiệp, nhưng việc tập hợp và tính chi phí phải phù hợp với từng thời kỳ:
hàng tháng, hàng quý, hàng năm phải phù hợp với kỳ báo cáo.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp gồm nhiều loại chi phí sản
xuất khác nhau phát sinh thường xun trong q trình sản xuất, có nội dung,


3


cơng dụng và đặc tính khác nhau nên u cầu quản lý đối với từng loại cũng
khác nhau. Vì vậy, để quản lý tốt chi phí thì cần phải phân loại chi phí sản
xuất. Có thể căn cứ vào nhiều tiêu thức khác nhau để phân loại chi phí sản
xuất kinh doanh. Có nhiều cách phân chia chi phí sản xuất, song mỗi cách
phân chia chi phí sản xuất phải đảm bảo được các yêu cầu sau:
- Tạo điều kiện sử dụng thông tin kinh tế nhanh nhất cho công tác quản
lý chi phí sản xuất phát sinh, phục vụ tốt cho cơng việc kiểm tra, giám sát chi
phí sản xuất của doanh nghiệp
- Đáp ứng đầy đủ những thông tin cần thiết cho việc tính tốn hiệu quả
các phương án sản xuất nhưng lại cho phép tiết kiệm chi phí hạch tốn và
thuận lợi sử dụng thơng tin hạch tốn.
1.1.2.1. Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí (Yếu tố chi phí)
Theo cách phân loại này những khoản chi phí có chung tính chất kinh
tế được xếp chung vào một yếu tố, không kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm
nào và dùng vào mục đích gì trong sản xuất kinh doanh. Theo cách phân loại
này chi phí sản xuất được chia thành các yếu tố sau:
- Chi phí nguyên liệu vật liệu: bao gồm tồn bộ chi phí về đối tượng lao
động như nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng
thay thế, công cụ dụng cụ, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản ... được sử dụng
vào quá trình sản xuất kinh doanh (trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại
kho và phế liệu thu hồi).
- Chi phí nhiên liệu động lực: sử dụng vào quá trình sản xuất.
- Chi phí nhân cơng: gồm tồn bộ số tiền công phải trả cho công nhân
sản xuất, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ của cơng nhân sản xuất.
- Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số
tiền lương và phụ cấp phải trả cho cán bộ cơng nhân viên.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: là tồn bộ số trích khấu hao của
những tài sản cố định dùng cho sản xuất của doanh nghiệp.



4

- Chi phí dịch vụ mua ngồi: là số tiền trả cho các dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp như điện, nước...
- Chi phí khác bằng tiền: : Là tồn bộ chi phí bằng tiền chi cho hoạt
động của doanh nghiệp ngoài các yếu tố chi phí đã kể trên.
Cách phân loại chi phí theo tiêu thức này cho biết kết cấu, tỷ trọng của
từng loại chi phí sản xuất mà doanh nghiệp đã chi ra để làm cơ sở cho việc
kiểm tra tình hình thực hiện dự tốn chi phí, lập kế hoạch cung ứng vật tư,
tính nhu cầu vốn và thuyết minh báo cáo tài chính của Doanh nghiệp.
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích cơng dụng của chi phí
(khoản mục của chi phí)
Theo cách phân loại này những khoản chi phí có cùng cơng dụng kinh
tế, cùng mục đích sử dụng được xếp thành một khoản mục, khơng phân biệt
tính chất kinh tế của nó như thế nào. Theo cách này chi phí sản xuất được chia
thành các khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là tồn bộ các chi phí ngun vật
liệu chính,vật liệu phụ, vật liệu khác... được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản
phẩm.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: là các chi phí phải trả cho cơng nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn trích theo tiền lương của cơng
nhân trực tiếp.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: bao gồm chi phí cho các máy thi cơng
nhằm thực hiện khối lượng xây lắp bằng máy. Máy móc thi cơng là loại máy
trực tiếp phục vụ xây lắp cơng trình. Đó là những máy móc chuyển động bằng
động cơ hơi nước, diezen, xăng, điện,...
Chi phí sử dụng máy thi cơng gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm
thời:



5

+ Chi phí thường xuyên cho hoạt động của máy thi cơng gồm: lương
chính, phụ của cơng nhân điều khiển, phục vụ máy thi cơng. Chi phí ngun
liệu, vật liệu, cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua
ngồi (sửa chữa nhỏ, điện, nước, bảo hiểm xe, máy ) và các chi phí khác bằng
tiền.
+ Chi phí tạm thời: chi phí sửa chữa lớn máy thi cơng (đại tu, trung
tu...), chi phí cơng trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ, đường ray
chạy máy....).
- Chi phí sản xuất chung: phản ánh chi phí sản xuất của đội, công
trường xây dựng bao gồm: lương nhân viên quản lý đội, cơng trường, các
khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định (19%) trên tiền lương
của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển xe, máy thi công và
nhân viên quản lý đội, khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội và
những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội.
- Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thơng, chi phí tiếp thị phát sinh trong
q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ bao gồm: chi phí xúc tiến ký
kết hợp đồng, chi phí bàn giao quyết tốn cơng trình…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm chi phí quản lý kinh doanh,
chi phí hành chính, các chi phí khác liên quan đến hoạt động sản xuất của
tồn doanh nghiệp. Cụ thể khoản mục chi phí này gồm : Chi phí tiền lương và
các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương theo quy định của nhà nước
(Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí cơng đồn) của cán bộ quản lý, cán
bộ hành chính, tiền khấu hao tài sản cố định dùng cho doanh nghiệp, thuế, lệ
phí, chi phí dự phịng, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác. Do
đặc điểm của ngành xây dựng nên chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ
được tập hợp sau đó phân bổ cho từng cơng trình hạng mục cơng trình theo

những tiêu thức nhất định.


6

Phân loại chi phí sản xuất theo cách này giúp quản lý định mức chi phí,
cung cấp số liệu cho cơng tác tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
1.1.2.3. Theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm sản xuất ra
- Chi phí bất biến (định phí): là loại chi phí ln ln giữ một mức
khơng đổi trong suốt thời đoạn (tháng, q, năm) khơng phụ thuộc vào khối
lượng sản phẩm làm ra trong thời đoạn đó. Chi phí bất biến bao gồm các loại
chi phí như khấu hao cơ bản, quản trị hành chính, tiền trả lãi vốn vay dài hạn,
thuế vốn sản xuất, tiến thuê đất.. Tính bất biến của chi phí ở đây cũng chỉ
tương đối, vì trong thực tế, khi khối lượng sản phẩm bị tăng lên trong năm
q lớn, thì mức chi phí bất biến cũng phải tăng lên tương ứng.
- Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí thay đổi, tỷ lệ với khối
lượng sản phẩm làm ra trong thời đoạn đang xét. Chi phí khả biến bao gồm
các loại chi phí về vật liệu, nhân cơng hưởng chế độ lương khốn, chi phí
năng lượng… Lượng tăng lên của tổng chi phí của doanh nghiệp của một thời
đoạn nào đó bằng chính lượng tăng lên của tổng chi phí khả biến của thời
đoạn đó.
- Chi phí bất biến và khả biến hỗn hợp: Là loại chi phí có một phần là
chi phí bất biến và một phần là chi phí khả biến như chi phí tiền điện thoại,
điện...
- Chi phí tới hạn: là lượng chi phí gia tăng để sản xuất thêm một đơn vị
sản phẩm và được biểu diễn theo cơng thức
CTH = dC/dS
CTH : Chi phí tới hạn
C


: Tổng chi phí

S : Khối lượng sản phẩm làm ra
Đối với công tác quản lý doanh nghiệp việc phân loại chi phí theo tiêu
thức trên có ý nghĩa rất to lớn. Nó giúp cho nhà quản lý doanh nghiệp có cơ


7

sở để lập kế hoạch, kiểm tra chi phí, xác định điểm hịa vốn, phân tích tình
hình tiết kiệm chi phí, tìm ra phương hướng nâng cao chất lượng và hạ giá
thành sản phẩm.
1.1.2.4. Theo phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí sản xuất có quan hệ trực tiếp đến
việc sản xuất ra một loại sản phẩm, một cơng việc nhất định. Với những chi
phí này kế tốn có thể căn cứ số liệu từ chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho
từng đối tượng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản
xuất ra nhiều loại sản phẩm, nhiều công việc. Đối với những chi phí này kế
tốn phải tập hợp lại cuối kỳ tiến hành phân bổ cho các đối tượng liên quan
theo những tiêu chuẩn nhất định.
Phân loại chi phí sản xuất theo cách này giúp xác định phương pháp kế
toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng được đúng đắn và hợp lý,
chính xác.
1.1.2.5. Một số khái niệm khác
- Chi phí thời cơ (chi phí cơ hội): là giá trị của một cái gì đó đã bị từ bỏ
khi chúng ta quyết định tiến hành một phương án sản xuất kinh doanh nào đó.
- Chi phí ngẫu nhiên: được xác định từ các nghiên cứu tài chính và kỹ
thuật, cũng có những hàm ý đối với đánh giá kinh tế. Khi đo lường chi phí
của một dự án cho các dự định qui hoạch tài chính, các yếu tố ngẫu nhiên về

hiện vật và về giá cả cần được xét đến. Các yếu tố ngẫu nhiên chung về giá cả
nên được loại trừ khỏi chi phí kinh tế của dự án, bởi vì các chỉ tiêu kinh tế
được đo bằng những đơn vị giá cố định. Các đại lượng ngẫu nhiên hiện vật
đại diện cho giá trị tiền tệ của các nguồn bổ sung thực tế được đòi hỏi bên
ngồi phạm vi chi phí cơ bản nhằm mục đích hồn thành dự án, và nên được
đối xử như một bộ phận của chi phí kinh tế của một dự án.


8

1.1.3. Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh
Khi bắt tay vào xây dựng các chiến lược sản xuất kinh doanh có một
điều vơ cùng quan trọng mà khơng một cơng ty nào được phép bỏ qua là phải
tính đến việc các chi phí sẽ được quản lý và sử dụng như thế nào, xem các
đồng vốn bỏ ra hiệu quả đến đâu, có đem lại lợi nhuận và hiệu quả như mong
muốn ban đầu hay khơng? Có thể nói, tri thức quản lý chi phí là một yếu tố
thiết yếu trong đầu tư và kinh doanh. Nếu khơng có kiến thức cơ bản về quản
lý chi phí, thì khơng thể nào nhận biết được tình hình thực tế của những dự án
đầu tư, các kế hoạch kinh doanh cũng như thực trạng hoạt động của công ty.
Rõ ràng quản lý yếu tố chi phí ln đóng vai trị quan trọng trong bất
cứ kế hoạch mở rộng và tăng trưởng kinh doanh nào. Các công ty muốn tăng
trưởng và đẩy mạnh lợi nhuận cần khơng ngừng tìm kiếm những phương thức
quản lý và sử dụng hiệu quả nhất các nguồn vốn, chi phí kinh doanh, đồng
thời phải tái đầu tư các khoản tiền đó cho những cơ hội tăng trưởng triển vọng
nhất.
1.2. Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Sự cần thiết của quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Về mặt lý thuyết, chi phí kinh doanh là tổng số tiền tương đương với
tồn bộ hao phí về các nguồn lực mà cơng ty đã bỏ ra trong một giai đoạn

kinh doanh nhất định. Việc quản lý chi phí kinh doanh khơng chỉ đơn thuần là
quản lý số liệu phản ánh tổng hợp chi phí mà phải dựa trên cả các yếu tố chi
phí riêng biệt để phân tích tồn bộ chi phí sản xuất của từng cơng trình, hạng
mục cơng trình hay theo nơi phát sinh chi phí. Dưới các góc độ xem xét khác
nhau, theo những tiêu chí khác nhau thì chi phí kinh doanh cũng được phân
loại theo các cách khác nhau để đáp ứng yêu cầu thực tế của quản lý và hạch
toán.


9

Trên thực tế, hoạt động quản lý chi phí được tách rời đối với cơng tác
kế tốn thống kê. Quản lý chi phí là tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng
về việc sử dụng các nguồn vốn và chi phí, từ đó đưa ra những quyết định về
các chi phí ngắn hạn cũng như dài hạn của cơng ty.
Nhu cầu vốn và chi phí cho sản xuất kinh doanh của cơng ty ln có
những biến động nhất định trong từng thời kỳ. Vì vậy, một trong những
nhiệm vụ quan trọng của quản lý chi phí là xem xét, lựa chọn cơ cấu vốn và
chi phí sao cho tiết kiệm, hiệu quả nhất.
1.2.2. Nội dung quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Tiến hành phân tích và đưa ra một cơ cấu chi phí và nguồn vốn huy
động tối ưu cho công ty trong từng thời kỳ.
Thiết lập một chính sách phân chia chi phí cùng các mức lợi nhuận một
cách hợp lý đối với công ty, vừa bảo vệ được quyền lợi của chủ công ty và
các cổ đơng, vừa đảm bảo được lợi ích hợp pháp, hợp lý cho người lao động.
Xác định phần lợi nhuận còn lại từ sự phân phối này để đưa ra các quyết định
về mở rộng sản xuất hoặc đầu tư vào những lĩnh vực kinh doanh mới, tạo điều
kiện cho cơng ty có mức độ tăng trưởng cao và bền vững.
Kiểm soát việc sử dụng cả các tài sản trong cơng ty, tránh tình trạng sử
dụng lãng phí, sai mục đích.

Bộ phận quản lý chi phí trong các cơng ty sẽ dựa vào các thống kê kế
toán, báo cáo doanh thu, báo cáo nhân sự và tiền lương,... do các bộ phận kế
toán, quản trị và thống kê cung cấp, đồng thời kết hợp với những yếu tố khách
quan để tiến hành phân loại, tổng, hợp, phân tích và đánh giá các khoản chi
phí của cơng ty, so sánh kết quả phân loại của kỳ này với kỳ trước của cơng ty
mình với các cơng ty cùng ngành, lĩnh vực sản xuất, so sánh với các chuẩn
mực của ngành. Bằng các chỉ tiêu và sự nhạy bén mà bộ phận quản lý chi phí
có thể chỉ ra những mặt mạnh cũng như những thiếu sót của cơng ty trong kỳ.


10

Ngồi ra, bộ phận quản lý chi phí cịn giúp giám đốc hoạch định chiến lược
chi tiêu ngắn và dài hạn của công ty dựa trên sự đánh giá tổng quát cũng như
từng khía cạnh cụ thể các yếu tố chi phí có ảnh hưởng quan trọng tới sự tồn
tại của công ty, bao gồm: tham gia vào thị trường tiền tệ, thị trường vốn, thị
trường chứng khoán; xác định chiến lược tài chính cho các chương trình, các
dự án của công ty là mở rộng hay thu hẹp sản xuất...
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
Chi phí sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp để đánh giá
tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất trong q trình
kinh doanh, cũng như chính bản thân doanh nghiệp hoạt động trên thị trường.
chi phí sản xuất kinh doanh chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố khác nhau,
trong đó có những nhân tố mang tính chất khách quan và có những nhân tố
mang tính chủ quan, các nhân tố này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và
cùng tác động tới chi phí.
1.3.1. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
Các nhân tố về điều kiện tự nhiên: Do đặc điểm sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp xây lắp, hầu hết các cơng trình xây dựng đều nằm ở ngoài

trời nên chịu ảnh hưởng rất lớn bởi điều kiện tự nhiên. Mỗi cơng trình xây
dựng nằm trên một địa hình, địa chất thủy văn khác nhau do đó để tránh
những sự cố phải lập các biện pháp thi cơng thích hợp, trích lập dự phịng tài
chính, mua bảo hiểm đề phòng sự cố xẩy ra, đảm bảo an tồn cho cơng trình
và cho doanh nghiệp, chính điều này cũng làm tăng lên giá thành xây lắp của
mỗi cơng trình.
Địa điểm, mặt bằng xây dựng: Mỗi cơng trình xây lắp ở những địa
điểm khác nhau thường có chi phí thi cơng xây lắp khác nhau, cho dù có cùng
thiết kế giống nhau. Địa điểm mặt bằng xây lắp ảnh hưởng tới giá thành cơng
trình vì nó ảnh hưởng tới khả năng tập kết nguyên vật liệu, khả năng di


11

chuyển máy móc thi cơng, việc trơng coi bảo quản máy móc thiết bị, nguyên
vật liệu…
Thời gian và tiến độ thi cơng: các cơng trình xây dựng thường có thời
gian thi cơng dài. Đối với cơng trình xây dựng, với bất kỳ nguyên nhân nào
ảnh hưởng tới thời gian và tiến độ thi công sẽ dẫn đến sự biến động của các
khoản chi phí. Khi tiến độ thi cơng chậm, kéo dài thời gian xây dựng sẽ dẫn
đến sự tăng lên của những chi phí có tính chất cố định.
Các nhân tố thuộc về thị trường: Nói đến thị trường, chúng ta không thể
không đề cập đến hai nhân tố cơ bản là giá cả và sự cạnh tranh. Trước hết là
sự ảnh hưởng của nhân tố giá cả đến chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp xây lắp. Biểu hiện, đó là khi giá cả của nhiên, nguyên liệu, vật liệu,
dụng cụ, đồ dùng…hoặc giá cả của các lao vụ, dịch vụ thay đổi sẽ làm thay
đổi chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu giá cả của nguyên
liệu, vật liệu, dụng cụ tăng lên thì chi phí sản xuất kinh doanh sẽ tăng lên và
ngược lại. Vì vậy, lựa chọn việc thay thế các loại nguyên, vật liệu với giá cả
hợp lý nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm sản xuất ra của doanh nghiệp

cũng là yếu tố quan trọng để giảm chi phí. Cạnh tranh là một quy luật khách
quan của nền kinh tế thị trường. Cạnh tranh một mặt thúc đẩy doanh nghiệp
hạ thấp hao phí lao động cá biệt để tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp. Mặt khác nó lại có tác động làm tăng chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Trong thị trường xây dựng, cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp xây lắp diễn ra cũng không kém phần gay gắt và khốc liệt như
trong thị trường hàng hố tiêu dùng thơng thường. Biểu hiện rõ nét nhất của
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xây lắp trên thị trường xây dựng đó là hoạt
động tranh thầu. Như đã biết, đối với các doanh nghiệp xây lắp điều kiện tiên
quyết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện là
doanh nghiệp phải ký được các hợp đồng xây dựng, tức là bằng mọi giá


12

doanh nghiệp phải thắng thầu. Vì thế doanh nghiệp phải bỏ ra những khoản
chi phí để có được những hợp đồng xây dựng đó như: Chi phí trả cho dịch vụ
mơi giới, tư vấn xây dựng, chi phí quảng cáo… Chính vì thế nó có tác động
làm tăng chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài các nhân tố khách quan trên: Nhân tố tiến bộ của khoa học, kỹ
thuật, cơng nghệ cũng ảnh hưởng tới chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Khi những tiến bộ khoa học, kỹ thuật, những quy trình cơng nghệ mới
được ứng dụng vào sản xuất cùng với xu hướng chuyên môn hố sản xuất
ngày càng tăng sẽ góp phần tăng năng xuất lao động và chất lượng tốt nhằm
giảm lao động chân tay… Đó cũng là nhân tố góp phần làm giảm chi phí.
Trong giai đoạn hiện nay, các khoản mục chi phí ln có sự thay đổi.
Nhất là các khoản tiền lương, chi phí nhiên liệu, chi phí dịch vụ mua ngồi,
chi phí trả lãi tiền vay,chi phí cơng cụ lao động. Những khoản này nằm ngoài
ý muốn của doanh nghiệp và làm tăng chi phí sản xuất kinh doanh. Đặc trưng
của nền kinh tế nước ta là nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước.

Điều đó có nghĩa là Nhà nước khơng đứng ngồi sự phát triển của nền
kinh tế mà đóng vai trị là người hướng dẫn, kiểm soát và điều tiết hoạt động
kinh tế ở tầm vĩ mô thông qua các luật lệ, chính sách và các biện pháp kinh tế.
Nhà nước tạo môi trường và hành lang pháp lý cho các doanh nghiệp hoạt
động phát triển sản xuất kinh doanh và khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư
kinh doanh vào những nghề có lợi cho đất nước, cho đời sống của nhân dân.
Doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là các doanh nghiệp Nhà nước phải tuân thủ
chế độ quản lý kinh tế của Nhà nước đang áp dụng như: Chế độ tiền lương,
tiền cơng, cơ chế hạch tốn kinh tế… Sự hồn thiện các chế độ quản lý kinh
tế là điều kiện cơ bản cho việc áp dụng chế độ phân tích, kiểm tra và hạch
tốn chi phí sản xuất kinh doanh. Các chế độ thể lệ của Nhà nước là chỗ dựa
cho cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.


13

1.3.2. Các yếu tố trong nội bộ doanh nghiệp
1.3.2.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp
Nhìn chung cơ sở vật chất kĩ thuật càng tiến bộ, hiện đại là điều kiện
nâng cao năng suất lao động, mở rộng quy mô kinh doanh cho doanh nghiệp.
Mặt khác, cơ sở vật chất kĩ thuật cũng ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng sản
phẩm, danh tiếng và sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc lựa
chọn cơ sở vật chất kĩ thuật, lựa chọn công nghệ phải trên nguyên tắc: tối ưu
chứ không phải tối đa. Nghĩa là, nên lựa chọn cơng nghệ hợp lí chứ khơng
phải là cơng nghệ hiện đại nhất. Bởi vì trang bị cơng nghệ kĩ thuật hiện đại sẽ
kéo theo sự gia tăng chi phí cố định. Nếu trang bị khơng hợp lí khơng những
chi phí trên một đơn vị sản phẩm khơng giảm mà thậm chí tăng lên, doanh
nghiệp sẽ rơi vào tình trạng bất lợi.
1.3.2.2. Chất lượng đội ngũ quản trị doanh nghiệp và chất lượng của đội ngũ
lao động trong doanh nghiệp

Yếu tố này rất quan trọng và nhiều khi là yếu tố quyết định. Những nhà
quản trị doanh nghiệp có trình độ quản lí kinh doanh giỏi sẽ biết tổ chức kinh
doanh tốt, tổ chức lao động khoa học, phản ứng nhanh nhẹn với thị trường,
quản lí tốt vật tư, tiền vốn. Nhờ vậy mà tiết kiệm và sử dụng hiệu quả cao
nhất các khoản chi phí… đó là những điều kiện quan trọng giảm chi phí cho
doanh nghiệp.
Chất lượng đội ngũ lao động có ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả cũng như
hiệu quả hoạt động kinh doanh. Trình độ chuyên môn người lao động càng cao,
ý thức kỉ luật, phẩm chất đạo đức càng tốt là những điều kiện quan trọng ảnh
hưởng tới giảm chi phí lao động sống và nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh
doanh. Đó là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới chi phí doanh nghiệp.
Việc xem xét, phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chi phí sản xuất kinh
doanh giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp thấy được nguyên nhân tăng, giảm


×