Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Bài giảng Luật An sinh xã hội: Bài 2 - TS. Đỗ Thị Dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 27 trang )

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

LUẬT AN SINH XÃ HỘI
Giảng viên: TS. Đỗ Thị Dung

1
v1.0015104216


BÀI 2
QUAN HỆ PHÁP LUẬT
AN SINH XÃ HỘI

Giảng viên: TS. Đỗ Thị Dung

v1.0015104216

2


MỤC TIÊU BÀI HỌC



Trình bày được khái niệm, đặc điểm chung của quan hệ
pháp luật an sinh xã hội.



Trình bày và phân tích được các quan hệ pháp luật an
sinh xã hội: Quan hệ pháp luật bảo hiểm xã hội, quan hệ


pháp luật bảo hiểm y tế, quan hệ pháp luật ưu đãi xã hội,
quan hệ pháp luật trợ giúp xã hội.

v1.0015104216

3


CÁC KIẾN THỨC CẦN CĨ

Để học được tốt mơn học này, người học phải học xong
môn học: Luật Lao động.

v1.0015104216

4


HƯỚNG DẪN HỌC


Đọc văn bản pháp luật:
 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2006 sửa đổi, bổ sung
năm 2014;
 Luật Việc làm năm 2013;
 Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 sửa đổi, bổ sung
năm 2014;
 Pháp lệnh về ưu đãi người có cơng với cách mạng
năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2012;
 Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước

Bà mẹ Việt Nam anh hùng năm 1994 sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP…



Đọc tài liệu tham khảo.



Thảo luận với giảng viên và các sinh viên khác về
những vấn đề chưa nắm rõ.



Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài.

v1.0015104216

5


CẤU TRÚC NỘI DUNG

v1.0015104216

2.1

Khái niệm, đặc điểm của quan hệ pháp luật an sinh
xã hội


2.2

Các quan hệ pháp luật an sinh xã hội

6


2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA QUAN HỆ PHÁP LUẬT AN SINH XÃ HỘI

2.1.1. Khái niệm
quan hệ pháp luật
an sinh xã hội

v1.0015104216

2.1.2. Đặc điểm
quan hệ pháp luật
an sinh xã hội

7


2.1. KHÁI NIỆM QUAN HỆ PHÁP LUẬT AN SINH XÃ HỘI

Quan hệ pháp luật an sinh xã hội là những quan hệ xã hội hình thành trong lĩnh
vực Nhà nước tổ chức, thực hiện các hình thức bảo vệ, trợ giúp cho các thành
viên xã hội nhằm bảo đảm an toàn trong đời sống xã hội, được các quy phạm pháp
luật an sinh xã hội điều chỉnh.


v1.0015104216

8


2.1.2. ĐẶC ĐIỂM QUAN HỆ PHÁP LUẬT AN SINH XÃ HỘI
Trong quan hệ pháp luật an sinh xã hội, thông
thường có một bên tham gia là Nhà nước.
Mọi thành viên trong xã hội đều có thể tham gia
quan hệ pháp luật an sinh xã hội.

Đặc điểm

Chủ thể hưởng an sinh xã hội có quyền tham gia
quan hệ pháp luật an sinh xã hội ngay từ khi được
sinh ra.
Quan hệ pháp luật an sinh xã hội được thiết lập trên
cơ sở nhu cầu quản lý rủi ro, tương trợ cộng đồng
trong xã hội.
Quyền và nghĩa vụ chủ yếu của các chủ thể là trợ
giúp và được trợ giúp vật chất, do Nhà nước bảo
đảm thực hiện.

v1.0015104216

9


2.2. CÁC QUAN HỆ PHÁP LUẬT AN SINH XÃ HỘI


v1.0015104216

2.2.1. Quan hệ pháp
luật bảo hiểm xã hội

2.2.2. Quan hệ pháp
luật bảo hiểm y tế

2.2.3. Quan hệ pháp
luật ưu đãi xã hội

2.2.4. Quan hệ pháp
luật trợ giúp xã hội

10


2.2.1. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI

Khái niệm: Quan hệ pháp luật về bảo hiểm xã hội là những
quan hệ xã hội hình thành trong quá trình đóng góp và chi
trả các chế độ bảo hiểm xã hội, được các quy phạm pháp
luật điều chỉnh.

v1.0015104216

11


2.2.1. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI (tiếp theo)


Đặc điểm của
quan hệ pháp
luật bảo hiểm
xã hội

v1.0015104216

Quan hệ pháp luật bảo hiểm xã hội chủ
yếu mang tính bắt buộc và thường phát
sinh trên cơ sở của quan hệ lao động.

Trong quan hệ pháp luật về bảo hiểm xã
hội, người hưởng bảo hiểm xã hội có
nghĩa vụ đóng góp để hình thành quỹ bảo
hiểm xã hội.

12


2.2.1. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI (tiếp theo)

Bên tham gia bảo hiểm xã hội.
Chủ thể của
quan hệ pháp
luật bảo hiểm
xã hội

Bên thực hiện bảo hiểm xã hội.


Bên hưởng bảo hiểm xã hội.

v1.0015104216

13


2.2.1. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI (tiếp theo)


Nội dung quan hệ pháp luật bảo hiểm xã hội:
 Quyền và nghĩa vụ của bên tham gia bảo hiểm xã hội:


Quyền và nghĩa vụ của người lao động: Điều 18, Điều 19 Luật Bảo hiểm
xã hội năm 2014;



Quyền và nghĩa của người sử dụng lao động: Điều 20, Điều 21 Luật Bảo
hiểm xã hội năm 2014;

 Quyền và nghĩa vụ của cơ quan bảo hiểm xã hội: Điều 22, Điều 23 Luật Bảo
hiểm xã hội năm 2014.
 Quyền và nghĩa vụ của bên hưởng bảo hiểm xã hội: Điều 18, Điều 19 Luật
Bảo hiểm xã hội năm 2014.

v1.0015104216

14



2.2.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ
Khái niệm:
Quan hệ pháp luật bảo hiểm y tế là các quan hệ xã hội
hình thành giữa người tham gia bảo hiểm y tế, tổ chức
bảo hiểm y tế và cơ sở khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
trong quá trình khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho
người tham gia bảo hiểm y tế, được các quy phạm pháp
luật điều chỉnh.

v1.0015104216

15


2.2.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ (tiếp theo)

Đặc điểm của
quan hệ pháp
luật bảo hiểm
y tế

v1.0015104216

Trong quan hệ pháp luật bảo hiểm y tế,
quyền và nghĩa vụ chủ yếu của các bên
tham gia không phải trợ cấp mà là cung
cấp các dịch vụ, thuốc, vật tư y tế.


Quyền hưởng bảo hiểm y tế tùy thuộc
vào tình trạng bệnh tật của người hưởng
bảo hiểm y tế.

16


2.2.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ (tiếp theo)

Người tham gia đóng bảo hiểm y tế.
Chủ thể của
quan hệ pháp
luật bảo hiểm
y tế

Bên thực hiện bảo hiểm y tế.

Người hưởng bảo hiểm y tế.

v1.0015104216

17


2.2.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ (tiếp theo)


Nội dung quan hệ pháp luật bảo hiểm y tế:
 Quyền và nghĩa vụ của bên tham gia đóng bảo hiểm y tế gồm:



Quyền và nghĩa vụ của người tham gia bảo hiểm y tế: Điều 36, Điều 37
Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014.



Quyền và nghĩa vụ của tổ chức cá nhân đóng bảo hiểm y tế: Điều 38, Điều
39 Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014.

 Quyền và nghĩa vụ của bên thực hiện bảo hiểm y tế gồm:


Quyền và nghĩa vụ của tổ chức bảo hiểm y tế: Điều 40, Điều 41 Luật Bảo
hiểm y tế năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014.



Quyền và nghĩa vụ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế: Điều
42, Điều 43 Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014.

 Quyền và nghĩa vụ của bên hưởng bảo hiểm y tế: Điều 36, Điều 37 Luật Bảo
hiểm y tế năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014.

v1.0015104216

18


2.2.3. QUAN HỆ PHÁP LUẬT ƯU ĐÃI XÃ HỘI


Khái niệm: là quan hệ xã hội hình thành trong việc
Nhà nước ưu đãi người có cơng với cách mạng và
thân nhân của người có cơng với cách mạng ở các
lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội, được các
quy phạm pháp luật điều chỉnh.

v1.0015104216

19


2.2.3. QUAN HỆ PHÁP LUẬT ƯU ĐÃI XÃ HỘI (tiếp theo)

Đặc điểm
của quan hệ
pháp luật ưu
đãi xã hội

v1.0015104216

Trong quan hệ pháp luật ưu đãi xã hội,
người hưởng ưu đãi là người có đóng góp
đặc biệt cho đất nước.

Quan hệ pháp luật ưu đãi xã hội được thiết
lập không chỉ nhằm mục đích tương trợ
cộng đồng mà chủ yếu để thực hiện sự ưu
đãi của Nhà nước đối với người có công.

20



2.2.3. QUAN HỆ PHÁP LUẬT ƯU ĐÃI XÃ HỘI (tiếp theo)

Chủ thể
của quan
hệ pháp
luật ưu đãi
xã hội

v1.0015104216

Người ưu đãi.

Người được ưu đãi.

21


2.2.3. QUAN HỆ PHÁP LUẬT ƯU ĐÃI XÃ HỘI (tiếp theo)

Quyền và nghĩa vụ của người ưu đãi.
Nội dung quan
hệ pháp luật ưu
đãi xã hội

v1.0015104216

Quyền và nghĩa vụ của người được
ưu đãi.


22


2.2.4. QUAN HỆ PHÁP LUẬT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Khái niệm: là quan hệ xã hội hình thành trong việc
người trợ giúp hỗ trợ, giúp đỡ về vật chất và các nhu
cầu thiết yếu để giải quyết khó khăn cho người cần trợ
giúp, được các quy phạm pháp luật điều chỉnh.

v1.0015104216

23


2.2.4. QUAN HỆ PHÁP LUẬT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Trong quan hệ pháp luật về trợ giúp xã
hội, chủ thể tham gia với tư cách là
người trợ giúp rất đa dạng.
Đặc điểm của
quan hệ pháp
luật trợ giúp
xã hội

Trong quan hệ pháp luật về trợ giúp xã
hội, khơng có nghĩa vụ đóng góp của
người được trợ giúp.
Đối với các quan hệ trợ giúp xã hội,

pháp luật chỉ chi phối, điều chỉnh ở mức
độ nhất định.

v1.0015104216

24


2.2.4. QUAN HỆ PHÁP LUẬT TRỢ GIÚP XÃ HỘI (tiếp theo)

Chủ thể của
quan hệ
pháp luật trợ
giúp xã hội

v1.0015104216

Bên thực hiện trợ giúp.

Người được trợ giúp.

25


×