Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Chuyen_de_5_Qui che lam viec

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.87 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

QUI CHẾ LÀM VIỆC


CỦA CƠ QUAN



HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC



<i><b>Người soạn: Nguyễn Quốc Bình</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I. QUAN NIỆM CHUNG VỀ QUI CHẾ LAØM VIỆC CỦA CƠ </b>
<b>QUAN HAØNH CHÍNH NHÀ NƯỚC:</b>


<b> 1. Sự cần thiết ban hành qui chế làm việc của cơ quan hành </b>
<b>chính nhà nước</b>


<b> 2. Khái niệm qui chế làm việc của cơ quan HCNN</b>
<b> 3. Vị trí - Ý nghóa của qui chế</b>


<b>II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC CƠ BẢN CỦA QUI CHẾ:</b>


<b> 1. Các qui định mang tính chất nội dung:</b>


<b> 2. Các qui định mang tính chất hình thức (cơ cấu, bố cục của </b>
<b>qui chế)</b>


<b> 3. Qui trình xây dựng, thông qua và ban hành qui chế</b>


<b>III. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU TRONG QUI CHẾ LAØM </b>
<b>VIỆC CỦA BỘ, UBND CÁC CẤP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU</b></i>



1. Hiến pháp 1992

<i>(sửa đổi; bổ sung năm 2001);</i>


2. Luật Tổ chức Chính phủ 2001;



3. Luật Tổ chức HĐND – UBND 2003;



4. Nghị định 36/2012/NĐ-CP

<i>(ngày 18.4.2012</i>

<i>) qui </i>



định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ


cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;



5. Nghị định 13/2008/NĐ-CP và


14/2008/NĐ-CP

<i>(ngày 4.02.2008) </i>

qui định cơ cấu tổ chức các cơ



quan chuyên môn cấp Tỉnh, Huyện;



6. Nghị định 08/2012/NĐ-CP

<i>(ngày 16.02.2012) </i>

qui



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

7. Quyết định 337/2005/QĐ-TTg

<i>(ngày 19.12.2005) </i>

qui



chế mẫu Bộ…..;



8. Quyết định 53/2006/QĐ-TTg

<i>(ngày 8.3.2006) </i>

qui



chế mẫu UBND cấp tỉnh;



9. Quyết định 75/2006/QĐ-TTg

<i>(ngày 12.4.2006) </i>

qui



chế mẫu UBND cấp huyện;



10. Quyết định 77/2006/QĐ-TTg

<i>(ngày 12.4.2006) </i>

qui




chế mẫu UBND cấp xã;



11. Quyết định 114/2006/QĐ-TTg

<i>(ngày 25.5.20006)</i>


qui định về chế độ họp trong hoạt động của


các cơ quan hành chính nhà nước;



<i>12.Tài liệu bồi dưỡng về QLHCNN (chương trình </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>QUI CHẾ LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC</b>


<b>I. QUAN NIỆM CHUNG VỀ QUI CHẾ LAØM VIỆC CỦA CƠ </b>
<b>QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC:</b>


<b>1. Sự cần thiết ban hành qui chế làm việc </b>
<b>của cơ quan hành chính Nhà nước.</b>


<i>Hệ thống cơ quan hành chính là nơi tập </i>


<i>trung các nguồn lực lớn của quốc gia</i>

<i>.</i>



Chức năng chủ yếu của cơ quan hành


chính là chấp hành – điều hành.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1. Sự cần thiết ban hành qui chế làm việc </b>
<b>của cơ quan hành chính Nhà nước.</b>


<b>QUI CHẾ LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC</b>


<b>I. QUAN NIỆM CHUNG VỀ QUI CHẾ LAØM VIỆC CỦA CƠ </b>


<b>QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC:</b>


<i>Địi hỏi tính cụ thể, chính xác cao </i>


<i>trong hoạt động hành chính.</i>



<i> Tính chuyên nghiệp, tính liên kết thống </i>


<i>nhất giữa các hoạt động chuyên môn </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>QUI CHẾ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC</b>


I. QUAN NIỆM CHUNG VỀ QUI CHẾ LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.


1. Sự cần thiết ban hành qui chế làm việc của cơ quan HCNN


<b>2. Khái niệm qui chế làm việc của cơ quan HCNN</b>



<b>Qui chế là một loại văn bản quản lý nhà </b>


<b>nước được xây dựng nhằm qui định cụ thể về </b>


<b>trách nhiệm, quyền hạn và cách thức phối hợp </b>


<b>giữa các cá nhân, đơn vị trong thực thi công vụ </b>


<b>và qui định về một số chế độ công tác cụ thể.</b>



Quy chế là văn bản quy định cụ thể
- Quyền và nghĩa vụ;


- Trách nhiệm;


- Mối quan hệ: các bộ phận, các cán bộ;
- Cách thức phối hợp hoạt động;



- Tiêu chuẩn đánh giá;…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>QUI CHẾ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC</b>


I. QUAN NIỆM CHUNG VỀ QUI CHẾ LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.


1. Sự cần thiết ban hành qui chế làm việc của cơ quan HCNN


<b>2. Khái niệm qui chế làm việc của cơ quan HCNN</b>



<b> </b><i><b>Khái niệm</b></i>
<b> Vị tr<sub>í phá</sub></b>


<b>p lý</b>


<i>- Là văn bản QLNN chứa dựng các nguyên tắc </i>


<i>mang tính qui phạm pháp luật</i>

.



<i>- Về trách nhiệm pháp lý: QC là hình thức phản ánh </i>



trách nhiệm, thẩm quyền của các chủ thể.



<i>- Về nội dung: qui chế là văn bản định ra cách thức </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Xét </b></i>


<i><b>về </b></i>


<i><b>nội </b></i>


<i><b>dung</b></i>



<i><b>Có 2 </b></i>



<i><b>loại </b></i>


<i><b>qui chế</b></i>



<b>QUI CHẾ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC</b>


I. QUAN NIỆM CHUNG VỀ QUI CHẾ LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.


1. Sự cần thiết ban hành qui chế làm việc của cơ quan HCNN


<b>2. Khái niệm qui chế làm việc của cơ quan HCNN</b>



<b> </b><i><b>Khái niệm Vị trí pháp lý</b></i>


Các qui định mang tính cá biệt nhằm
đề ra những yêu cầu theo đặc thù của


mỗi cơ quan HCNN


Các qui định mang tính chất qui phạm chung
được áp dụng cho mọi cơ quan HCNN khi
quản lý công việc theo thẩm quyền


<i><b>Ý nghĩa của qui chế</b></i>



- Phản ánh kỷ cương hành chính;


- Cụ thể hóa thẩm quyền;



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Trách nhiệm</b>


Trách nhiệm


CB lãnh đạo


<b>Chia làm 3 loại </b>


Trách nhiệm
CB chuyên
môn nghiệp vụ


Trách nhiệm
CB phận
trực thuộc.


<b>QUI CHẾ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC</b>


I. QUAN NIỆM CHUNG VỀ QUI CHẾ LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.


1. Sự cần thiết ban hành qui chế làm việc của cơ quan HCNN


<b>2. Khái niệm qui chế làm việc của cơ quan HCNN</b>



<i><b> Khái niệm Vị trí pháp lý Ý nghĩa</b></i>


<b>- Đảm bảo sự quản lý thống nhất;</b>


<b>- Đảm bảo sự công bằng về nghĩa vụ và quyền lợi giữa các cá </b>
<b>nhân, đơn vị theo qui định của nhà nước;</b>


<b>- Hạn chế các biểu hiện tiêu cực trong điều hành tùy tiện, lạm </b>
<b>quyền hoặc độc đốn; </b>



<b>- Giúp CB, Cơng chức xác định rõ nội dung công, trách nhiệm, </b>
<b>mối quan hệ, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả quản lý. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>QUI CHẾ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC</b>
I. QUAN NIỆM CHUNG VỀ QUI CHẾ LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.


<b>II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC CƠ BẢN CỦA QUI CHẾ</b>



<b>1. Những nội dung cơ bản của qui chế</b>


<i><b>a. </b></i>



<i><b>Nguyên </b></i>


<i><b>tắc làm </b></i>


<i><b>việc của </b></i>


<i><b>cơ quan </b></i>



<i><b>HCNN</b></i>



- Làm việc theo chế độ tập thể kết hợp với


nâng cao trách nhiệm cá nhân của người


phụ trách;



- Mỗi việc chỉ được giao cho một cơ quan,


cơ quan, cá nhân phụ trách và chịu trách


nhiệm chính;



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>QUI CHẾ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC</b>
I. QUAN NIỆM CHUNG VỀ QUI CHẾ LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.



<b>II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC CƠ BẢN CỦA QUI CHẾ</b>



<b>1. Những nội dung cơ bản của qui chế</b>


<i><b>a. </b></i>



<i><b>Nguyên </b></i>


<i><b>tắc làm </b></i>


<i><b>việc của </b></i>


<i><b>cơ quan </b></i>



<i><b>HCNN</b></i>



- Bảo đảm chế độ thông tin báo cáo


theo qui định của pháp luật; Tạo


mọi điều kiện để phát huy năng


lực và sở trường của từng cá nhân


trong cơ quan;



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>QUI CHẾ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC</b>
I. QUAN NIỆM CHUNG VỀ QUI CHẾ LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.


<b>II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC CƠ BẢN CỦA QUI CHẾ</b>


<b>1. Những nội dung cơ bản của qui chế</b>


<b>a. Nguyên tắc làm việc</b>


<b>b.</b>




<b>Trách </b>


<b>nhiệm, </b>


<b>phạm vi </b>



<b>và cách </b>


<b>thức </b>



<b>giải </b>


<b>quyết </b>



<b>công </b>


<b>việc</b>



Chế độ tập thể

@


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>c. </b>



<b>Những </b>


<b>hoạt </b>


<b>động cụ </b>



<b>thể của </b>


<b>các cơ </b>



<b>quan </b>



<b>HCNN</b>



Thẩm quyền chung của các cơ quan HCNN .



Thể hiện cụ thể


<b>QUI CHẾ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC</b>
I. QUAN NIỆM CHUNG VỀ QUI CHẾ LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.


<b>II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC CƠ BẢN CỦA QUI CHẾ</b>


<b>1. Những nội dung cơ bản của qui chế</b>


<b>a. Nguyên tắc làm việc</b> <b>b. Trách nhiệm, phạm vi</b>


Chương trình cơng tác


Ban hành, tở chức thực
hiện pháp luật


Tổ chức giao tiếp và thực hiện các
yêu cầu hợp pháp của công dân


Họp, tiếp khách, đi cơng tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>2. Hình thức, cơ cấu của qui chế</b>



<b>QUI CHẾ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC</b>
I. QUAN NIỆM CHUNG VỀ QUI CHẾ LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.


<b>II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC CƠ BẢN CỦA QUI CHẾ</b>


<b>1. Những nội dung cơ bản của qui chế</b>



<b>Về hình thức</b>


- Thể hiện bằng văn bản hành chính;
- Chia thành chương, điều, khoản;


- Có hiệu lực thi hành bởi một văn bản
QPPL kèm theo;


<b>Về nội dung</b>


- Đối tượng – phạm vi điều chỉnh;
- Nguyên tắc làm việc;


- Thẩm quyền của thủ trưởng, Phó
thủ trưởng;


- Thẩm quyền của văn phòng;


- Trách nhiệm của các đơn vị trực
thuộc;


- Cách thức giải quyết công việc
thường xuyên, đột xuất;


- Chế độ họp;


- Chế độ đi công tác;
- Sử dụng tái sản công;


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Yêu cầu </b></i>


<i><b>khi tiến </b></i>
<i><b>hành </b></i>
<i><b>xây </b></i>
<i><b>dựng </b></i>
<i><b>qui chế</b></i>


- Xác định thẩm quyền ban hành và phạm vi – đối tượng
điều chỉnh;


- Xây dựng khung điều chỉnh cụ thể, cách thức điều
chỉnh – điều kiện thực hiện phải rõ ràng, thuận lợi
cho việc thực hiện và kiểm tra;


- Cần tổ chức thảo luận dân chủ nhằm tạo sự đồng
thuận, thống nhất cao;


- Hoàn chỉnh, ký ban hành, tổ chức thực hiện và kiểm tra.


<b>Thông thường qua 3 giai đoạn sau:</b>


<b>Giai đoạn </b>
<b>chuẩn bị</b>


<b>Giai đoạn </b>
<b>xây dựng dự thảo</b>


<b>Giai đoạn </b>


<b>thông qua – ban hành</b>



<b>QUI CHẾ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC</b>


I. QUAN NIỆM CHUNG VỀ QUI CHẾ LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.


<b>II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC CƠ BẢN CỦA QUI CHẾ</b>


<b>1. Những nội dung cơ bản của qui chế</b> <b>2. Hình thức, cơ cấu của qui chế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Xác định mục tiêu qui chế;


- Xác định căn cứ xây dựng qui chế;


<b>Giai </b>
<b>đoạn </b>
<b>chuẩn </b>


<b>bị</b>


+ Chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền;


+ Chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước,
nghị quyết của cơ quan cấp trên;


+ Chiến lược phát triển của ngành, của cả cơ quan;
+ Thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội của địa


phương;


+ Năng lực thực tiễn của công sở <i>(đội ngũ cán bộ - cơng </i>
<i>chức, tài chính, ngân sách, cơ sở vật chất…)</i>;



+ Thực tiễn thực hiện qui chế trước đó <i>(nếu có).</i>


<b>QUI CHẾ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC</b>


I. QUAN NIỆM CHUNG VỀ QUI CHẾ LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.


<b>II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC CƠ BẢN CỦA QUI CHẾ</b>


<b>1. Những nội dung cơ bản của qui chế</b> <b>2. Hình thức, cơ cấu của qui chế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Xác định phạm vi, đối tượng điều chỉnh và thẩm
quyền ban hành;


- Xây dựng khung điều chỉnh, cách điều chỉnh cụ
thể và các điều kiện thực hiện qui chế rõ ràng,
thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện và công tác
kiểm tra;


- Tổ chức lấy ý kiến từ các cá nhân, đơn vị có liên
<i>quan (có thể cả chuyên gia) để hoàn thiện dự </i>
thảo qui chế;


- Tổng hợp, xem xét có chọn lọc các ý kiến thu
thập; tiến hành chỉnh sửa lần cuối và hoàn chỉnh
qui chế để trình lên cấp có thẩm quyền.


<b>Giai </b>
<b>đoạn </b>



<b>xây </b>
<b>dựng </b>


<b>dự </b>
<b>thảo</b>


<b>QUI CHẾ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC</b>


I. QUAN NIỆM CHUNG VỀ QUI CHẾ LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.


<b>II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC CƠ BẢN CỦA QUI CHẾ</b>


<b>1. Những nội dung cơ bản của qui chế</b>


<b>1. Những nội dung cơ bản của qui chế</b> <b>2. Hình thức, cơ cấu của qui chế2. Hình thức, cơ cấu của qui chế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Cấp có thẩm quyền phê duyệt và ra quyết
định ban hành theo trình tự ḷt định.


<b>Giai đoạn </b>


<b>thơng qua – ban hành</b>


<i><b>Thực hiện </b></i>
<i><b>qui chế</b></i>


Quy chế sau khi được ban hành phải tổ chức
thực hiện.


Quá trình tổ chức thực hiện phải có kiểm tra,


đánh giá.


<i><b>Kết luận:</b></i>


<i>Những nơi quy chế được xây dựng tốt (quy chế được quy định </i>
<i>cụ thể, phù hợp thực tế cơ quan, với thẩm quyền được giao) thì việc </i>
<i>điều hành thuận lợi, hoạt động cơng sở có hiệu quả,tạo được sự gắn kết </i>
<i>– đồng thuận – thống nhất giữa các thành viên trong công sở.</i>


<i>Ngược lại, sẽ dẫn đến tùy tiện, cảm tính, hồi nghi, cục bộ. </i>


<b>QUI CHẾ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC</b>


I. QUAN NIỆM CHUNG VỀ QUI CHẾ LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.


<b>II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC CƠ BẢN CỦA QUI CHẾ</b>


<b>1. Những nội dung cơ bản của qui chế</b> <b>2. Hình thức, cơ cấu của qui chế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>QUI CHẾ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC</b>


I. QUAN NIỆM CHUNG VỀ QUI CHẾ LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.
II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC CƠ BẢN CỦA QUI CHẾ


<b>III. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU TRONG QUI CHẾ LÀM VIỆC </b>
<b>CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN.</b>


<b>1. Qui chế làm việc của Bộ, Cơ quan ngang Bộ</b>


<i><b> Căn cứ:</b></i>



<i><b>- Hiến pháp 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001);</b></i>


<i><b>- Luật tổ chức Chính phủ 2001</b></i>


<b>- Nghị định 86/2002/NĐ-CP ngày 5.11.2002;</b>


<b>- Quyết định 337/2003/QĐ-TTg ngày 19.12.2003</b>


a. Phân công công tác giữa Bộ trưởng – Thứ trưởng


b. Các mối quan hệ công tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>QUI CHẾ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC</b>
I. QUAN NIỆM CHUNG VỀ QUI CHẾ LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.


II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC CƠ BẢN CỦA QUI CHẾ


<b>III. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU TRONG QUI CHẾ LÀM VIỆC CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG </b>
<b>BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN.</b>


<b>1. Qui chế làm việc của Bộ, Cơ quan ngang Bộ</b>


<b>2. Qui chế làm việc của Ủy ban nhân dân</b>


<i><b> Căn cứ:</b></i>


<i><b>- Hiến pháp 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001);</b></i>
<b>- Luật tổ chức HĐND và UBND 2003</b>



<b>- Quyết định 53; 75 và 77/2006/QĐ-TTg ngày 8.3.2006 và 12.4.2006</b>


a. Phân công công tác giữa Chủ tịch; Phó chủ tịch
và các thành viên Ủy ban nhân dân.


b.Mối quan hệ công tác giữa UBND với
các tổ chức – cơ quan ở địa phương.


c. Thẩm quyền của UBND và Chủ tịch UBND.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>CHÚC VUI , KHỎE,</b></i>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×