Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bài giảng Thống kê cho khoa học xã hội: Bài 1 - ThS. Nguyễn Thị Xuân Mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.63 KB, 32 trang )

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

THỐNG KÊ CHO KHOA HỌC XÃ HỘI
Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Xuân Mai

v1.0016104219

1


BÀI 1
TỔNG QUAN VỀ THỐNG KÊ TRONG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC XÃ HỘI

Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Xuân Mai

v1.0016104219

2


MỤC TIÊU BÀI HỌC


Trình bày khái niệm về thống kê học.



Trình bày vai trị của thống kê trong nghiên cứu khoa
học xã hội.




Trình bày các giai đoạn chủ yếu của q trình nghiên
cứu thống kê.



Trình bày một số khái niệm cơ bản trong nghiên cứu thống kê như tổng thể thống kê
và đơn vị tổng thể, tiêu thức thống kê, dữ liệu thống kê và các loại dữ liệu, nguồn dữ
liệu phục vụ cho nghiên cứu, …



Trình bày khái niệm về đo lường trong thống kê và các yêu cầu của đo lường trong
thống kê.



Trình bày về các loại thang đo thống kê.

v1.0016104219

3


CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ

Kiến thức chung về kinh tế - xã hội.

v1.0016104219


4


HƯỚNG DẪN HỌC


Đọc tài liệu tham khảo.



Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về
những vấn đề chưa hiểu rõ.



Trả lời các câu hỏi của bài học.



Đọc và tìm hiểu thêm về thống kê và quá trình
nghiên cứu thống kê.

v1.0016104219

5


CẤU TRÚC NỘI DUNG


1.1

1.2

v1.0016104219

Một số vấn đề chung về thống kê

Đo lường và thang đo trong thống kê

6


1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ

1.1.1. Khái niệm chung về
thống kê học

1.1.2. Vai trò của thống kê
trong nghiên cứu khoa học
xã hội

1.1.3. Một số khái niệm cơ
bản trong thống kê

v1.0016104219

7



1.1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC

Khái niệm
Thống kê học là môn khoa học xã hội nghiên cứu hệ thống các phương pháp
thu thập, xử lý và phân tích các con số (mặt lượng) của những hiện tượng số
lớn để tìm hiểu bản chất và tính quy luật vốn có của chúng (mặt chất) trong
những điều kiện địa điểm và thời gian cụ thể.



Có ý kiến cho rằng, thống kê là một nghệ thuật và khoa học về:
 Thu thập.
 Phân tích.
 Trình bày.
 Giải thích dữ liệu.

v1.0016104219

8


1.1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC
Đối tượng nghiên cứu của thống kê học: là mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với
mặt chất của các hiện tượng số lớn trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.
Khơng gian
Mặt
lượng
Mặt chất

Hiện tượng và

q trình kinh tế
xã hội số lớn

v1.0016104219

Thời gian

9


1.1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC

Quá trình nghiên cứu thống kê gồm 3 giai đoạn chính:

Điều tra thống kê
(thu thập dữ liệu)

Tổng hợp thống
kê (xử lý dữ liệu)

Phân tích và dự
báo thống kê

v1.0016104219

10


1.1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC (tiếp theo)
Điều tra thống kê: là các phương pháp thu thập thông tin về hiện tượng nghiên

cứu này
• Phương pháp thu thập thông tin
 Phỏng vấn: gồm phỏng vấn cấu trúc (dựa vào bảng hỏi), phỏng vấn bán cấu trúc
và phỏng vấn phi cấu trúc (phỏng vấn tự do, phỏng vấn sâu).
 Quan sát.
 Phân tích tư liệu.
• Các loại điều tra thống kê
 Điều tra toàn bộ: thu thập tài liệu ban đầu trên toàn thể các đơn vị thuộc đối
tượng điều tra.
 Điều tra khơng tồn bộ: thu thập tài liệu ban đầu trên một số đơn vị được chọn
trong toàn bộ các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu.
 Điều tra chọn mẫu.
 Điều tra trọng điểm.
 Điều tra chun đề.
• Qui trình thực hiện điều tra
 Xây dựng phương án điều tra.
 Thực hiện thu thập thông tin.
 Phân tích dữ liệu nghiên cứu và trình bày kết quả.
v1.0016104219

11


1.1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC (tiếp theo)
Xây dựng phương án điều tra thống kê

Lập kế hoạch tổ chức và tiến hành điều tra

Nội dung 7


Chọn mẫu điều tra

Nội dung 6

Soạn thảo bảng hỏi

Nội dung 5

Chọn phương pháp thu thập thông tin
Xác định nội dung điều tra
Xác định phạm vi,
đối tượng và đơn vị điều tra
Xác định mục
đích nghiên cứu

v1.0016104219

Nội dung 4
Nội dung 3

Nội dung 2

Nội dung 1

12


1.1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC (tiếp theo)



Xác định mục đích điều tra: để trả lời cho câu hỏi tìm hiểu vấn đề gì và phục vụ cho
yêu cầu nghiên cứu nào hoặc để kiểm định một giả thuyết nào đó.
Ví dụ: Thất nghiệp có làm cho người ta mất tự tin khơng?



Đối tượng điều tra là đối tượng chứa đựng thông tin cần thu thập. Xác định đối
tượng điều tra không rõ ràng (thừa hoặc thiếu) sẽ dẫn đến kết quả khơng chính xác
và gây lãng phí.



Đơn vị điều tra là đơn vị cung cấp thông tin về đối tượng.

=> Đối tượng điều tra và đơn vị điều tra có thể trùng nhau hoặc khơng trùng nhau.
Ví dụ: Khảo sát ý kiến của giáo viên tiểu học về thông tư 30 của Bộ GD&ĐT về qui
định đánh giá học sinh tiểu học. Khi đó đối tượng điều tra và đơn vị điều tra đều là
giáo viên tiểu học.
• Phạm vi điều tra là tồn bộ các đơn vị thuộc đối tượng nghiên cứu.


Nội dung điều tra là danh mục các thông tin cần thu thập phục vụ cho mục đích
nghiên cứu → được thể hiện trong Phiếu điều tra (Bảng hỏi).

• Lựa chọn phương pháp thu thập thơng tin: căn cứ vào mục đích nghiên cứu, nội dung
nghiên cứu, đối tượng điều tra, khả năng của người tổ chức để lựa chọn.
13
v1.0016104219



1.1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC (tiếp theo)


Lập kế hoạch tổ chức và tiến hành điều tra
 Quy định cụ thể từng bước công việc phải tiến hành trong quá trình từ khâu tổ
chức đến triển khai điều tra thực tế.
 Quy định thống nhất về thời điểm, thời kỳ và thời hạn điều tra.


Thời điểm điều tra là mốc thời gian được quy định thống nhất mà cuộc điều
tra phải thu thập thông tin về hiện tượng tồn tại đúng thời điểm đó.
Ví dụ: Thơng tin về dân số Việt Nam tại thời điểm 0 h ngày 1/4/2009.



Thời kỳ điều tra là khoảng thời gian được quy định để thu thập số liệu về
lượng của hiện tượng được tích lũy trong cả thời ký đó.
Ví dụ: Thơng tin về tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam trong
năm 2015.



Thời hạn điều tra là khoảng thời gian dành cho việc thực hiện nhiệm vụ thu
thập số liệu.
Ví dụ: Trong Tổng điều tra dân số và nhà ở 1/4/2009, thời gian thu thập số liệu
là 20 ngày, từ ngày ¼ đến ngày 20/4/2009.

v1.0016104219

14



1.1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC (tiếp theo)


Tổng hợp thống kê là tiến hành tập trung chỉnh lý và hệ thống hóa một cách khoa
học tồn bộ tài liệu thu thập được trong điều tra thống kê nhằm làm cho các đặc
trưng riêng biệt về từng đơn vị của hiện tượng nghiên cứu bước đầu chuyển thành
những đặc trưng chung của tồn bộ hiện tượng.



Phân tích và dự đoán thống kê là nêu lên một cách tổng hợp bản chất cụ thể và
tính quy luật của các hiện tượng và quá trình kinh tế xã hội trong điều kiện nhất định
qua biểu hiện bằng số lượng và tính toán các mức độ trong tương lai, nhằm đưa ra
những căn cứ cho quyết định quản lý.

v1.0016104219

15


1.1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC (tiếp theo)
Trong quá trình nghiên cứu thống kê, các phương pháp thống kê được chia ra

v1.0016104219

Thống kê mô tả

Thống kê suy luận


Bao gồm hoạt động thu
thập dữ liệu qua điều tra
và mô tả, biểu diễn dữ
liệu bằng các bảng và
đồ thị thống kê và việc
tính tốn các đặc trưng
của dữ liệu (các tham
số thống kê mơ tả) như
số trung bình, độ lệch
tiêu chuẩn…

Bao gồm các phương
pháp ước lượng, kiểm
định giả thuyết thống kê,
phân tích mối liên hệ, dự
đốn... Từ q trình phân
tích đó mà nhà quản lý có
thể ra quyết định dựa trên
cơ sở kết quả từ mẫu
điều tra.

16


1.1.2. VAI TRÒ CỦA THỐNG KÊ TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC XÃ HỘI

Một nghiên cứu khơng thể thiếu phân tích định lượng → phải sử
dụng các phương pháp thống kê.
Thống kê là cơ sở nhận thức hiện tượng nghiên cứu một cách

khoa học.

Thông tin thống kê là cơ sở để thông báo cho công chúng.

Là căn cứ quan trọng để lập kế hoạch và ra quyết định quản lý.

v1.0016104219

17


1.1.3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG THỐNG KÊ
• Tổng thể thống kê là hiện tượng số lớn bao gồm các đơn vị hoặc phần tử cần quan
sát và phân tích. Các đơn vị này được gọi là đơn vị tổng thể.
• Phân loại tổng thể
 Căn cứ vào sự nhận biết các đơn vị trong tổng thể, gồm:


Tổng thể bộc lộ là tổng thể có ranh giới rõ ràng, các đơn vị của tổng thể được
biểu hiện cụ thể. Ví dụ: tổng thể luật sư thuộc Đồn Luật sư Hà Nội…



Tổng thể tiềm ẩn, các đơn vị tổng thể không được nhận biết một cách trực
tiếp, ranh giới của tổng thể khơng rõ ràng. Ví dụ: tổng thể doanh nghiệp có
hoạt động làm ăn phi pháp…

 Căn cứ vào mục đích nghiên cứu, gồm:



Tổng thể đồng chất bao gồm các đơn vị có những đặc điểm chủ yếu giống
nhau có liên quan đến mục đích nghiên cứu.



Tổng thể không đồng chất bao gồm các đơn vị khác nhau về loại hình, về
những đặc điểm chủ yếu có liên quan đến mục đích nghiên cứu.

 Căn cứ vào phạm vi điều tra, gồm:


Tổng thể chung bao gồm tất cả các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu.



Tổng thể mẫu là một tập hợp con được rút ra từ tổng thể chung, trong đó các
đơn vị được chọn theo một ngun tắc nào đó đảm bảo tính đại diện.

v1.0016104219

18


1.1.3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG THỐNG KÊ
• Tiêu thức thống kê là đặc điểm của các đơn vị tổng thể được chọn ra để
nghiên cứu.
• Các loại tiêu thức thống kê
 Tiêu thức thực thể: nói lên bản chất của đơn vị tổng thể, gồm:



Tiêu thức thuộc tính là tiêu thức mà các biểu hiện của nó được dùng để phản
ánh các thuộc tính của đơn vị tổng thể và không được biểu hiện trực tiếp bằng
con số. Ví dụ: tiêu thức giới tính, nghề nghiệp, quốc tịch,...



Tiêu thức số lượng là tiêu thức phản ánh các đặc điểm về lượng của đơn vị
tổng thể và có các biểu hiện trực tiếp bằng con số. Mỗi con số này được gọi là
một lượng biến. Ví dụ: độ tuổi, thu nhập, chi tiêu,...



Khi tiêu thức thuộc tính hoặc tiêu thức số lượng chỉ có hai biểu hiện khơng
trùng nhau trên một đơn vị tổng thể, gọi là tiêu thức thay phiên. Ví dụ:
giới tính…

 Tiêu thức thời gian: nêu lên hiện tượng nghiên cứu theo sự xuất hiện của nó ở
thời gian nào.
 Tiêu thức khơng gian: nêu lên phạm vi lãnh thổ bao trùm và sự xuất hiện theo địa
điểm của hiện tượng nghiên cứu.

v1.0016104219


1.1.3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG THỐNG KÊ
• Chỉ tiêu thống kê phản ánh đặc điểm của toàn bộ tổng thể trong điều kiện thời gian
và địa điểm cụ thể. Chỉ tiêu thống kê phản ánh tổng hợp biểu hiện mặt lượng của
nhiều đơn vị, hiện tượng cá biệt.
Ví dụ: Số lượt khách quốc tế đến Việt Nam năm 2014 là 7874,3 nghìn lượt khách.
 Chỉ tiêu thống kê gồm:



Khái niệm của chỉ tiêu bao gồm các định nghĩa và giới hạn về thực thể, thời
gian và không gian;



Mức độ của chỉ tiêu là các trị số với các đơn vị tính phù hợp.

 Các loại chỉ tiêu thống kê:


Theo tính chất biểu hiện: Chỉ tiêu tuyệt đối, biểu hiện quy mô, số lượng của
hiện tượng. Chỉ tiêu tương đối, biểu hiện quan hệ so sánh giữa các mức độ
của hiện tượng.



Theo đặc điểm thời gian: Chỉ tiêu thời kỳ, phản ánh mặt lượng của hiện tượng
nghiên cứu trong một thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu thời điểm, phản ánh mặt
lượng của hiện tượng nghiên cứu tại một thời điểm nhất định



Theo nội dung phản ánh: Chỉ tiêu khối lượng, biểu hiện quy mô, khối lượng
của hiện tượng. Chỉ tiêu chất lượng, biểu hiện trình độ phổ biến và mối quan
20
hệ so sánh trong tổng thể.

v1.0016104219



1.1.3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG THỐNG KÊ (tiếp theo)
• Dữ liệu thống kê là các sự kiện và số liệu được thu thập, tổng hợp và phân tích
nhằm hiểu được ý nghĩa của chúng.
STT

Giới tính

Tuổi

Nghề nghiệp

Thời gian sử
dụng dịch vụ

Mức độ hài lòng với dịch
vụ

001
002
003
004

Nam
Nữ
Nam
Nam

19

34
52
60

Sinh viên
Giáo viên
Kỹ sư
Bác sĩ

3
4
2
6

Tương đối hài lòng
Tương đối hài lòng
Rất hài lòng
Tương đối khơng hài lịng

005


Nữ

55

Nội trợ

4


Rất hài lịng

• Bộ dữ liệu gồm có:
 Đơn vị tổng thể là các thực thể mà chúng ta cần phải quan sát, thu thập dữ liệu
của chúng (001, 002, 003…).
 Biến là đặc điểm của đơn vị tổng thể cần được quan sát và phân tích. Những
thơng tin thu thập được trên mỗi biến của mỗi phần tử trong một nghiên
cứu cung cấp cho chúng ta dữ liệu (giới tính, tuổi, nghề nghiệp, …).
 Quan sát là tập hợp những thông tin thu được trên một đơn vị cá biệt (1 dịng
thơng tin ở trên).
21
v1.0016104219


1.1.3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG THỐNG KÊ (tiếp theo)
• Dữ liệu thống kê gồm có:
 Dữ liệu định tính bao gồm các nhãn (label) hay tên được sử dụng để xác định
đặc điểm của mỗi phần tử.
 Dữ liệu định lượng bao gồm các giá trị bằng con số cụ thể.
• Lưu ý: Các phép tính số học thơng thường chỉ có ý nghĩa với dữ liệu định lượng. Tuy
nhiên, khi dữ liệu định tính được ghi nhận như các giá trị bằng số thì các phép tính số
học sẽ cho ra các kết quả khơng có ý nghĩa.

v1.0016104219

22


1.1.3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG THỐNG KÊ (tiếp theo)
Nguồn dữ liệu


Sơ cấp
Thu thập dữ liệu mới

Quan sát

Điều tra

Thứ cấp
Dữ liệu đã có sẵn
Bản in hoặc
dữ liệu điện tử

Thực nghiệm

v1.0016104219

23


1.2. ĐO LƯỜNG TRONG THỐNG KÊ

1.2.1. Khái niệm về đo
lường trong thống kê

1.2.2. Các yêu cầu của
đo lường

1.2.3. Các thang đo
trong thống kê


v1.0016104219

24


1.2.1. KHÁI NIỆM VỀ ĐO LƯỜNG TRONG THỐNG KÊ

Để có thể đi từ nhận thức định tính về một hiện tượng xã
hội đến định lượng về hiện tượng đó, cần lượng hóa hay
nói cách khác là đo lường chúng.
Đo lường là lượng hóa khái niệm nghiên cứu.

v1.0016104219

25


×