GIỚI THIỆU MÔN HỌC
THỐNG KÊ CHO KHOA HỌC XÃ HỘI
Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Xuân Mai
v1.0016104219
1
BÀI 2
CÁC PHƯƠNG PHÁP
THỐNG KÊ MÔ TẢ
Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Xuân Mai
v1.0016104219
2
MỤC TIÊU BÀI HỌC
•
Trình bày các phương pháp trình bày dữ liệu thống kê.
•
Trình bày ý nghĩa của số tuyệt đối trong thống kê.
•
Trình bày ý nghĩa và cách tính các loại số tương đối
trong thống kê.
•
Trình bày đặc điểm, ý nghĩa, tác dụng và cách xác định
các mức độ đo xu hướng trung tâm: số trung bình, số
trung vị và mốt.
•
Trình bày đặc điểm, ý nghĩa, tác dụng và cách xác định các mức độ đo độ biến thiên:
khoảng biến thiên, phương sai, độ lệch tiêu chuẩn, hệ số biến thiên.
•
Chỉ ra những đặc trưng phân phối của dãy số thông qua tứ phân vị và biểu
đồ boxplot.
v1.0016104219
3
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Kiến thức chung về kinh tế - xã hội.
v1.0016104219
4
HƯỚNG DẪN HỌC
•
Đọc tài liệu tham khảo.
•
Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về
những vấn đề chưa hiểu rõ.
•
Trả lời các câu hỏi của bài học.
•
Đọc và tìm hiểu thêm về các phương pháp thống kê
mơ tả.
v1.0016104219
5
CẤU TRÚC NỘI DUNG
2.1
2.2
v1.0016104219
Trình bày dữ liệu thống kê
Các tham số thống kê mô tả
6
2.1. TRÌNH BÀY DỮ LIỆU THỐNG KÊ
2.1.1. Trình bày dữ liệu
định tính
v1.0016104219
2.1.2. Trình bày dữ liệu
định lượng
7
2.1. TRÌNH BÀY DỮ LIỆU THỐNG KÊ (tiếp theo)
Các phương pháp trình bày dữ liệu thống kê
•
Phân tổ thống kê: Phân chia hiện tượng thành các tổ có tính chất khác nhau.
Là phương pháp cơ bản để tiến hành tổng hợp thống kê.
Là một trong các phương pháp quan trọng của phân tích thống kê, đồng thời là
cơ sở để vận dụng các phương pháp phân tích thống kê khác.
Trình tự thực hiện:
Xác định mục đích phân tổ.
Lựa chọn tiêu thức phân tổ: lựa chọn tiêu thức thống kê nào nói rõ bản chất
của hiện tượng nhất, phù hợp với mục đích nghiên cúu trong điều kiện thời
gian, không gian nhất định.
Xác định số tổ và khoảng cách tổ.
Phân phối các đơn vị vào từng tổ.
•
Bảng thống kê.
•
Đồ thị thống kê.
v1.0016104219
8
2.1.1. TRÌNH BÀY DỮ LIỆU ĐỊNH TÍNH
•
Phân tổ thống kê: mỗi biểu hiện, thuộc tính có thể hình thành một tổ.
•
Bảng giản đơn.
Số doanh nghiệp lữ hành quốc tế trên cả nước năm 2013 phân theo loại hình
doanh nghiệp
Loại hình doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhà nước
Số lượng
(doanh nghiệp)
Tỷ trọng (%)
9
0.69
428
32.80
15
1.15
845
64.75
Tư nhân
8
0.61
Tổng số
1305
100.00
Công ty cổ phần
Công ty liên doanh
Công ty trách nhiệm hữu hạn
v1.0016104219
9
2.1.1. TRÌNH BÀY DỮ LIỆU ĐỊNH TÍNH (tiếp theo)
•
Trình bày một biến dữ liệu định tính
Đồ thị thanh ngang (Bar chart)
Đồ thị hình bánh (Pie chart)
Số lượng DN lữ hành quốc tế trên cả
nước năm 2013 phân theo loại hình DN
Cơ cấu DN lữ hành quốc tế trên cả nước
năm 2013 phân theo loại hình DN (%)
0.61
Tư nhân
0.69
8
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn
32.80
845
Công ty liên doanh
64.75
15
1.15
Công ty cổ phần
428
Doanh nghiệp nhà nước
9
0
v1.0016104219
100 200 300 400 500 600 700 800 900
Doanh nghiệp nhà nước
Công ty cổ phần
Công ty liên doanh
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Tư nhân
10
2.1.1. TRÌNH BÀY DỮ LIỆU ĐỊNH TÍNH (tiếp theo)
• Trình bày nhiều biến dữ liệu định tính
Bảng kết hợp
Số lượt khách quốc tế đến Việt Nam năm 2013 phân theo phương tiện đến và
mục đích đến
Mục đích đến
Phương tiện đến
Đường
Đường thủy
Đường bộ
Tổng số
hàng không
Du lịch
4000.0
150.0
490.9
4640.9
Thương mại
1200.0
30.0
36.9
1266.9
Thăm thân nhân
580.0
0.0
679.6
1259.6
Các mục đích khác
200.0
13.3
191.7
405.0
5980.0
193.3
1399.1
7572.4
Tổng số
v1.0016104219
11
2.1.1. TRÌNH BÀY DỮ LIỆU ĐỊNH TÍNH (tiếp theo)
Biểu đồ nhiều thanh ngang (Side by Side chart)
Số lượt khách quốc tế (nghìn lượt người)
đến ... năm 2013 phân theo mục đích đến và
phương tiện đến
Các mục đích khác
Biểu đồ hình cột (columns)
Tỷ trọng số lượt khách quốc tế đến ... năm
2013 phân theo mục đích đến và phương
tiện đến
Các mục đích khác
3.34
6.88
13.70
Thăm thân nhân
Thăm thân nhân
9.70
48.57
Thương mại
Thương mại
Du lịch
0.0
20.07
2.64
500.0 1000.0 1500.0 2000.0 2500.0 3000.0 3500.0 4000.0 4500.0
Đường bộ
Đường thủy
Đường hàng không
Du lịch
66.89
0%
20%
Đường hàng không
v1.0016104219
15.52
77.60
40%
Đường thủy
60%
35.09
80%
100%
Đường bộ
12
2.1.2. TRÌNH BÀY DỮ LIỆU ĐỊNH LƯỢNG
•
Sắp xếp số liệu theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
18
22
36
21
45
•
48
30
32
50
50
15
22
37
43
58
62
30
49
38
28
15
37
18
38
21
43
22
45
22
48
28
49
30
50
30
50
32
58
36
62
Phân tổ thống kê
Số lượng các lượng biến ít: mỗi lượng biến có thể hình thành nên 1 tổ.
→ phân tổ khơng có khoảng cách tổ
Số cơ sở lưu trú trên cả nước năm 2013 được xếp hạng theo số sao.
v1.0016104219
Số sao
Số cơ sở
1
2
3
4
5
Tổng số
1996
1237
375
159
64
3831
13
2.1.2. TRÌNH BÀY DỮ LIỆU ĐỊNH LƯỢNG (tiếp theo)
•
Phân tổ thống kê
Số lượng các lượng biến nhiều: mỗi tổ bao gồm một phạm vi lượng biến với 2
giới hạn: giới hạn dưới và giới hạn trên
→ phân tổ có khoảng cách tổ
Khoảng cách tổ = giới hạn trên – giới hạn dưới
Khoảng cách tổ bằng nhau
Khoảng cách tổ không bằng nhau
Khoảng cách tổ mở
Số lao động (Người) Số cơ sở lưu trú
v1.0016104219
<10
Thu nhập bình quân
một tháng (Triệu đồng)
3-5
10-20
5-7
21-50
7-9
51-100
9-11
101-200
11-13
>200
13-15
Tổng
Tổng
Số nhân viên
(Người)
14
2.1.2. TRÌNH BÀY DỮ LIỆU ĐỊNH LƯỢNG (tiếp theo)
Lưu ý:
• Với tiêu thức số lượng có lượng biến rời rạc (lượng biến biểu thị bằng các số
nguyên, như độ tuổi, số lao động…), có thể phân tổ có khoảng cách tổ hoặc khơng
có khoảng cách tổ.
• Với tiêu thức số lượng có lượng biến liên tục (lượng biến biểu thị bằng trị số bất kỳ,
gồm cả số nguyên và số thập phân như thu nhập, …), phải phân tổ có khoảng cách
tổ. Khi đó, giới hạn trên của tổ đứng trước được lấy làm giới hạn dưới của tổ đứng
sau với mục đích làm cho dãy số kín hay liên tục.
• Khi 1 đơn vị nào đó có lượng biến đúng bằng giới hạn trên và giới hạn dưới của 2 tổ
liền nhau thì thường được xếp vào tổ đứng sau.
• Với dãy số phân tổ có khoảng cách tổ mở, khi tính tốn, khoảng cách tổ của tổ liền
kề được lấy làm khoảng cách tổ của tổ mở.
v1.0016104219
15
2.1.2. TRÌNH BÀY DỮ LIỆU ĐỊNH LƯỢNG (tiếp theo)
v1.0016104219
16
2.1.2. TRÌNH BÀY DỮ LIỆU ĐỊNH LƯỢNG (tiếp theo)
3-5
Số nhân viên
(Người) fi
3
5-7
Thu nhập bình quân
một tháng (Triệu đồng)
v1.0016104219
xi
di (%)
Si (Người)
4
15
3
5
6
25
8
7-9
6
8
30
14
9-11
3
10
15
17
11-13
2
12
10
19
13-15
1
14
20
Tổng
20
5
100
17
2.1.2. TRÌNH BÀY DỮ LIỆU ĐỊNH LƯỢNG (tiếp theo)
v1.0016104219
18
2.2. CÁC THAM SỐ THỐNG KÊ MÔ TẢ
v1.0016104219
2.2.1. Số tuyệt đối và số
tương đối trong thống kê
2.2.2. Các mức độ đo xu
hướng trung tâm
2.2.3. Các mức độ đo độ
biến thiên
2.2.4. Đặc trưng phân
phối của dãy số
19
2.2.1. SỐ TUYỆT ĐỐI VÀ SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
a. Số tuyệt đối trong thống kê: Biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng nghiên
cứu trong điều kiện thời gian, địa điểm cụ thể.
•
Ln bao hàm một nội dung kiến thức xã hội trong điều kiện thời gian, khơng gian
cụ thể.
•
Phải qua điều tra thực tế và tổng hợp mới xác định được.
•
Có đơn vị tính cụ thể.
•
Gồm có:
Số tuyệt đối thời điểm
Ví dụ: Tổng số lao động của doanh nghiệp A tại thời điểm 1/7/2014 là
13500 người.
Số tuyệt đối thời kỳ
Ví dụ: Tổng doanh thu của doanh nghiệp A năm 2014 là 2200 tỷ đồng.
v1.0016104219
20
2.2.1. SỐ TUYỆT ĐỐI VÀ SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
b. Số tương đối trong thống kê: Biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ nào đó
của hiện tượng.
•
Chỉ thu được qua tính tốn.
•
Mỗi số tương đối đều phải có gốc dùng để so sánh. Gốc so sánh khác nhau, ý nghĩa
khác nhau.
•
Đơn vị tính: lần, %, đơn vị kép.
•
Có 5 loại số tương đối:
v1.0016104219
21
2.2.1. SỐ TUYỆT ĐỐI VÀ SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ (tiếp theo)
Số tương đối động thái (tốc độ phát triển): phản ánh sự biến động về mức độ của
hiện tượng qua thời gian.
t
y1
y0
Ví dụ: Doanh thu của doanh nghiệp A năm 2014 bằng 112% so với năm 2013 tức
đã tăng 12%.
Số tương đối kế hoạch: Dùng để lập và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch.
Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch:
Kn
yk
y0
Số tương đối thực hiện (hoàn thành) kế hoạch:
Kt
y1
yk
t Kn KT
v1.0016104219
22
2.2.1. SỐ TUYỆT ĐỐI VÀ SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ (tiếp theo)
Số tương đối kết cấu: Biểu hiện tỷ trọng của từng bộ phận chiếm trong toàn bộ
tổng thể.
y bp
d
y tt
Số tương đối không gian: Sử dụng trong hai trường hợp:
So sánh giữa hai mức độ cùng loại nhưng khác nhau về không gian.
So sánh giữa hai bộ phận trong một tổng thể: hai không gian khác nhau cùng tồn
tại trong một tổng thể.
Số tương đối cường độ: Nói lên trình độ phổ biến của hiện tượng trong điều kiện
lịch sử nhất định, là kết quả so sánh hai mức độ khác loại nhưng có mối liên hệ
với nhau. Số tương đối cường độ có đơn vị kép.
Ví dụ: Mật độ dân số Việt Nam năm 2014 bằng 269 người/km2.
v1.0016104219
23
2.2.1. SỐ TUYỆT ĐỐI VÀ SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ (tiếp theo)
•
Điều kiện vận dụng chung số tương đối và tuyệt đối trong thống kê
Phải xét đến đặc điểm của hiện tượng nghiên cứu để rút ra kết luận cho đúng.
Phải vận dụng một cách kết hợp các số tương đối với số tuyệt đối, vì:
Số tuyệt đối là cơ sở bảo đảm tính chất chính xác của số tương đối.
Ý nghĩa của số tương đối còn phụ thuộc vào trị số tuyệt đối mà nó phản ánh.
Các nhiệm vụ phân tích thống kê khơng thể giải quyết được tốt, nếu chỉ dùng
các số tuyệt đối.
v1.0016104219
24
2.2.2. CÁC MỨC ĐỘ ĐO XU HƯỚNG TRUNG TÂM
•
Số trung bình
•
Số trung vị
•
Mốt
v1.0016104219
25