Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.32 KB, 23 trang )

Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 26 SVTH: Võ Thị Cm Thu

CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP

Trước khi đi vào phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh loại hình Viễn
thông công cộng của Điện lực Thành phố Cần Thơ. Ta khái quát về đặc điểm và
nội dung chính trong hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng của Điện lực
Thành phố Cần Thơ như sau:
 Điện lực Thành phố Cần Thơ là Tổng đại lý của EVNTelecom
 Đầu tư tài sản cố định Viễn thông công cộng cho EVNTelecom thuê lại
 Các dịch vụ khác
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG
CÔNG CỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
Bảng 2: DOANH THU THEO TỪNG LOẠI HÌNH DNCH VỤ
CỦA LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG
QUA 3 NĂM (2006 – 2008)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu
Năm
Chênh lệch
2007/2006 2008/2007
2006 2007 2008 Tuyệt đối
Tương
đối(%)
Tuyệt đối
Tương
đối(%)


Cho thuê kênh luồng 194.362 114.931 183.725 -79.431 -40,87 68.793 59,86
Dịch vụ điện thoại E-Tel 15.794 59.751 329.848 43.957 278,31 270.097 452,04
Dịch vụ CDMA 1.831.322 8.301.129 10.608.370 6.469.807 353,29 2.307.241 27,79
Điện thoại Voice IP
trong nước và quốc tế
10.543 7.180 332 -3.363 -31,90 -6.848 -95,38
Truy cập và kết nối
internet
14.483 137.736 132.779 123.253 851,05 -4.957 -3,60
Các dịch vụ Viễn thông
khác
17.773 2.363.498 2.721.612 2.345.725 13.198,45 358.114 15,15
Tổng 2.084.276 10.984.225 13.976.665 8.899.949 427,00 2.992.441 27,24
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
- Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng năm 2007
tăng 8.899.949 ngàn đồng tương đương 427,00% so với năm 2006. Trong đó,
loại hình dịch vụ cho thuê kênh luồng giảm 79.431 ngàn đồng tương đương
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 27 SVTH: Võ Thị Cm Thu
40,87%, dịch vụ điện thoại E-Tel tăng 43.957 ngàn đồng tương đương 278,31%,
dịch vụ CDMA tăng 6.469.807 ngàn đồng tương đương 353,29%, điện thoại
Voice IP trong nước và quốc tế giảm 3.363 ngàn đồng tương đương 31,90%, truy
cập và kết nối internet tăng 123.253 ngàn đồng tương đương 851,05%, các dịch
vụ Viễn thông khác tăng 2.345.725 ngàn đồng tương đương 13.198,45%.
- Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng năm 2008
tăng 2.992.441 ngàn đồng tương đương 27,24% so với năm 2007. Trong đó, loại
hình dịch vụ cho thuê kênh luồng tăng 68.793 ngàn đồng tương đương 59,86%,
dịch vụ điện thoại E-Tel tăng 270.097 ngàn đồng tương đương 452,04%, dịch vụ

CDMA tăng 2.307.241 ngàn đồng tương đương 27,79%, điện thoại Voice IP
trong nước và quốc tế giảm 6.848 ngàn đồng tương đương 95,38%, truy cập và
kết nối internet giảm 4.957 ngàn đồng tương đương 3,60%, các dịch vụ Viễn
thông khác tăng 358.114 ngàn đồng tương đương 15,15%.


 Qua phân tích nhận thấy doanh thu tiêu thụ qua 3 năm đều tăng. Năm
2006 do là năm đầu tiên thực hiện công tác kinh doanh Viễn thông công cộng
nên doanh thu đạt được tương đối thấp nhưng đến năm 2007 thì mức doanh thu
này tăng vượt bậc và cũng tăng tương đối trong năm 2008. Do dịch vụ CDMA
chiếm tỷ trọng cao trong công tác kinh doanh Viễn thông công cộng nên năm
2007 doanh thu dịch vụ CDMA tăng đáng kể đạt 8.301.129 ngàn đồng đã góp
phần làm tăng tổng doanh thu hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng và
năm 2008 chỉ đạt 10.608.370 ngàn đồng tăng không đáng kể so với năm 2007
nên làm cho tổng doanh thu hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng tăng
không nhiều so với năm 2007. Mà doanh thu dịch vụ CDMA tăng do, có các
chương trình khuyến mãi đã góp phần thúc đNy tăng trưởng mạnh số lượng thuê
bao. Gói dịch vụ trả trước cho điện thoại cố định không dây E-com cho phép
khách hàng quản lý chi phí cuộc gọi giống như điện thoại di động. Sau khi sử
dụng hết số tiền trong tài khoản, khách hàng sẽ có 15 ngày nhận cuộc gọi để chờ
nạp thẻ mới. Với dịch vụ này, khách hàng chỉ cần bản sao chứng minh nhân dân
và đến các điểm đăng ký mua máy thiết bị đầu cuối theo giá quy định là có thể sử
dụng dịch vụ. Các thuê bao mới gói dịch vụ trả sau cam kết sử dụng 1 năm trở
lên sẽ được tặng miễn phí 1 máy điện thoại cố định và phí hòa mạng ban đầu.
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 28 SVTH: Võ Thị Cm Thu
Đối với khách hàng đang sử dụng dịch vụ này cũng được sửa chữa, thay thế linh
kiện miễn phí nếu máy bị hư hỏng không do lỗi của khách hàng.

Chính sách hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho khách hàng sử dụng dịch vụ E-com,
E-Phone, E-Mobile trả trước và trả sau (từ 16/04/2008 - 30/06/2008)
(Ban hành theo quyết định số 1677/QĐ-EVNTel-KD ngày 14/04/2008)
Đối tượng áp dụng: Tất cả các khách hàng có nhu cầu đăng ký dịch vụ E-
Com, E-Phone, E-Mobile trả trước và trả sau
Nội dung chính sách:
Đối với dịch vụ E-Com:
Khi khách hàng có nhu cầu đăng ký, hòa mạng mới, trọn bộ dịch vụ E-
Com trả sau, chỉ với 190.000 đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng), khách hàng
được hưởng các quyền lợi sau: 01 máy điện thoại cố định không dây (Bao gồm
các chủng loại máy hiện đang có bán tại các điểm cung cấp dịch vụ của
EVNTelecom, các đại lý trong và ngoài ngành).
Đối với thuê bao E-Com trả sau: Miễn phí hòa mạng, tặng 50% cước gọi
nội mạng trong vòng 6 tháng đầu tiên kể từ ngày hòa mạng (Số tiền được giảm
trừ trên hóa đơn cước).
Đối với thuê bao E-Com trả trước: Tặng 200.000 đồng vào tài khoản
Đối với dịch vụ E-Phone, E-Mobile:
Khi khách hàng có nhu cầu đăng ký, hòa mạng mới, trọn bộ dịch vụ E-
Phone hoặc E-Mobile:
+ Chỉ với 300.000 đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng), khách hàng sẽ
được 01 máy điện thoại bao gồm một trong các chủng loại sau: RW-808, C210E,
AM-110.
+ Chỉ với 400.000 đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng), khách hàng sẽ
được 01 máy điện thoại bao gồm một trong các chủng loại sau: LHD-200E, ZX-
410, GMC-188, U100, U105, U200, U400, U700, HX-575B, CM-120,L200,
AM100.
Đối với dịch vụ E-Phone, E-Mobile trả sau: Miễn phí hòa mạng, tặng 01
simcard loại thông thường E-Phone hoặc E-Mobile, tặng 50% cước gọi nội mạng
trong vòng 6 tháng kể từ ngày hòa mạng dịch vụ (Số tiền được giảm trừ trên hóa
đơn cước).

www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 29 SVTH: Võ Thị Cm Thu
Đối với dịch vụ E-Phone, E-Mobile trả trước: Tặng bộ KIT trị giá 122.000
đồng (có sẵn 100.000 đồng trong tài khoản), tặng thẻ cào có tổng trị giá 200.000
đồng.
Thời gian áp dụng: Có hiệu lực từ ngày 16/04/2008 đến hết ngày
30/06/2008
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG
CÔNG CỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
4.2.1. Phân tích chi phí loại hình Viễn thông công cộng theo từng loại
hình dịch vụ
Bảng 3: CHI PHÍ THEO TỪNG LOẠI HÌNH DNCH VỤ
CỦA LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG
QUA 3 NĂM (2006 – 2008)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu
Năm
Chênh lệch
2007/2006 2008/2007
2006 2007 2008 Tuyệt đối
Tương
đối(%)
Tuyệt đối
Tương
đối(%)
Cho thuê kênh luồng 209.266 117.212 180.642 -92.053 -43,99 63.430 54,12
Dịch vụ điện thoại E-Tel 17.005 63.651 323.724 46.646 274,30 260.073 408,59
Dịch vụ CDMA 1.971.747 9.317.826 10.434.334 7.346.079 372,57 1.116.508 11,98

Điện thoại Voice IP
trong nước và quốc tế
11.360 7.343 - -4.017 -35,36 -7.343 -100,00
Truy cập và kết nối
internet
15.593 144.339 130.660 128.746 825,66 -13.678 -9,48
Các dịch vụ Viễn thông
khác
19.127 771.195 2.686.306 752.068 3.932,07 1.915.111 248,33
Tổng 2.244.097 10.421.566 13.755.666 8.177.469 364,40 3.334.101 31,99
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
- Tổng chi phí hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng năm 2007 tăng
8.177.469 ngàn đồng tương đương 364,40% so với năm 2006. Trong đó, loại
hình dịch vụ cho thuê kênh luồng giảm 92.053 ngàn đồng tương đương 43,99%,
dịch vụ điện thoại E-Tel tăng 46.646 ngàn đồng tương đương 274,30%, dịch vụ
CDMA tăng 7.346.079 ngàn đồng tương đương 372,57%, điện thoại Voice IP
trong nước và quốc tế giảm 4.017 ngàn đồng tương đương 35,36%, truy cập và
kết nối internet tăng 128.746 ngàn đồng tương đương 825,66%, các dịch vụ Viễn
thông khác tăng 752.068 ngàn đồng tương đương 3.932,07%.
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 30 SVTH: Võ Thị Cm Thu
- Tổng chi phí hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng năm 2008 tăng
3.334.101 ngàn đồng tương đương 31,99% so với năm 2007. Trong đó, loại hình
dịch vụ cho thuê kênh luồng tăng 63.430 ngàn đồng tương đương 54,12%, dịch
vụ điện thoại E-Tel tăng 260.073 ngàn đồng tương đương 408,59%, dịch vụ
CDMA tăng 1.116.508 ngàn đồng tương đương 11,98%, điện thoại Voice IP
trong nước và quốc tế giảm 7.343 ngàn đồng tương đương 100,00%, truy cập và
kết nối internet giảm 13.678 ngàn đồng tương đương 9,48%, các dịch vụ Viễn

thông khác tăng 1.915.111 ngàn đồng tương đương 248,33%.
Tóm lại: Chi phí của loại hình Viễn thông công cộng đều tăng qua 3 năm.
Năm 2006, do là năm đầu tiên thực hiện công tác kinh doanh Viễn thông công
cộng nên những khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
không nhiều. Nhưng đến năm 2007 thì chi phí của loại hình Viễn thông công
cộng tăng vượt bậc so với năm 2006 và tăng chậm lại vào năm 2008.
4.2.2. Phân tích chi phí sản xuất kinh doanh Viễn thông công cộng
Bảng 4: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VIỄN THÔNG
CÔNG CỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
QUA 3 NĂM (2006 – 2008)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu
Năm
Chênh lệch
2007/2006 2008/2007
2006 2007 2008 Tuyệt đối
Tương
đối(%)
Tuyệt đối
Tương
đối(%)
Nguyên vật liệu trực tiếp - 619 758.603 619 100,00 757.984 122.424,88
Nhân công trực tiếp 521.901 2.361.647 3.296.944 1.839.746 352,51 935.296 39,60
Sản xuất chung 612.795 2.247.289 1.117.529 1.634.494 266,73 -1.129.760 -50,27
Bán hàng 493.538 4.688.982 6.487.369 4.195.444 850,07 1.798.387 38,35
Quản lý doanh nghiệp 325.618 1.123.029 2.095.221 797.411 244,.89 972.193 86,57
Tổng 1.953.852 10.421.566 13.755.666 8.467.714 433,39 3.334.101 31,99
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Năm 2007, tổng chi phí tăng 8.467.714 ngàn đồng tương đương 433,39%
so với năm 2006 (tổng chi phí năm 2006 chênh lệch với tổng chi phí đã phân tích

ở bảng 3 do có những khoản chi phí của năm 2005 chuyển sang) do nguyên vật
liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, sản xuất chung, bán hàng, quản lý doanh
nghiệp tăng cao. Trong đó, chi phí bán hàng tăng cao nhất tăng đến 4.195.444
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 31 SVTH: Võ Thị Cm Thu
ngàn đồng. Điều này cho thấy để kích thích việc bán được hàng Doanh nghiệp đã
phải tốn một khoản khá cao về chi phí bán hàng.
Năm 2008, tổng chi phí tăng 3.334.101 ngàn đồng tương đương 31,99%
so với năm 2007 chỉ có chi phí sản xuất chung giảm còn lại các chi phí khác đều
tăng, trong đó chi phí bán hàng tăng nhiều nhất. Cụ thể:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp năm 2006 không phát sinh nhưng đến
năm 2007 thì phát sinh chỉ có 619 ngàn đồng đến năm 2008 thì lại tăng đột biến
tăng đến 757.984 ngàn đồng.
+ Chi phí nhân công trực tiếp năm 2007 tăng 1.839.746 ngàn đồng tương
ứng với 352,51% rất cao so với năm 2006, năm 2008 tăng 935.296 ngàn đồng
tương ứng với 39,60% so với năm 2007.
+ Chi phí sản xuất chung năm 2007 tăng 1.634.494 ngàn đồng tương ứng
với 266,73% rất cao so với năm 2006, năm 2008 thì giảm 1.129.760 ngàn đồng
tương ứng với 50,27% so với năm 2007.
+ Chi phí bán hàng năm 2007 tăng 4.195.444 ngàn đồng tương ứng với
850,07% rất cao so với năm 2006, năm 2008 tăng 1.798.387 ngàn đồng tương
ứng với 38,35% so với năm 2007.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2007 tăng 797.411 ngàn đồng tương
ứng với 244,89% rất cao so với năm 2006, năm 2008 tăng 972.193 ngàn đồng
tương ứng với 86,57% so với năm 2007.
Nhìn chung, các loại chi phí luôn tăng qua các năm (trừ chi phí sản xuất
chung năm 2008 giảm mạnh so với năm 2006 và năm 2007) trong đó có năm
2007 thì chi phí tăng đột biến.

Để hiểu rõ các nhân tố làm tăng chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp qua các năm ta tiến hành phân tích chi tiết về chi
phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 32 SVTH: Võ Thị Cm Thu
a. Chi phí sản xuất chung
Bảng 5: TÌNH HÌNH CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
CỦA LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG
QUA 3 NĂM (2006 – 2008)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Tuyệt đối
Tương
đối

(%)
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
Vật liệu phân
xưởng
24.411 3,98 160.614 7,15 102.087 9,14 136.203 557,95 -58.527 -36,44
Công cụ, dụng cụ
sản xuất
16.495 2,69 9.219 0,41 12.494 1,12 -7.276 -44,11 3.276 35,53
Chi phí khấu hao
tài sản cố định
339.272 55,36 551.859 24,56 918.772 82,21 212.587 62,66 366.914 66,49
Chi phí sửa chữa
tài sản cố định
29.817 4,87 45.064 2,01 77.223 6,91 15.247 51,13 32.159 71,36
Chi phí bằng tiền
khác
202.800 33,09 1.405.200 62,53 - - 1.202.400 592,90 -1.405.200 -100,00
Các chi phí sản
xuất chung khác
- - 75.334 3,35 6.952 0,62 75.334 100,00 -68.382 -90,77
Tổng 612.795 100,00 2.247.289 100,00 1.117.529 100,00 1.634.494 266,73 -1.129.760 -50,27
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Chi phí sản xuất chung tăng đột biến trong năm 2007 và lại giảm mạnh
vào năm 2008, trong chi phí sản xuất chung thì chi phí khấu hao tài sản cố định
và chi phí bằng tiền khác chiếm tỷ trọng cao nên chi phí sản xuất chung tăng đột
biến trong năm 2007 và lại giảm mạnh vào năm 2008. Do trong năm 2007 và
năm 2008 thì chi phí khấu hao tài sản cố định đều tăng khá cao, năm 2007 tăng

212.587 ngàn đồng tương đương 62,66% so với năm 2006, năm 2008 tăng
366.914 ngàn đồng tương đương 66,49% so với năm 2007; chi phí bằng tiền
khác trong năm 2007 tăng đột biến, tăng 1.202.400 ngàn đồng tương đương
592,90% so với năm 2006, năm 2008 thì lại không có phát sinh đây chính là
nguyên nhân chủ yếu làm cho làm cho chi phí sản xuất chung trong năm 2008 lại
giảm mạnh.
b. Chi phí bán hàng
Trong chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí vật liệu, bao bì bán hàng; chi phí
dụng cụ, đồ dùng; chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí sửa chữa tài sản cố
định; chi phí bằng tiền khác; chi phí bán hàng khác; chi phí dịch vụ mua ngoài.
Mỗi một nhân tố chi phí này chiếm một vai trò quan trọng và nó ảnh hưởng đến
lợi nhuận của loại hình Viễn thông công cộng.
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 33 SVTH: Võ Thị Cm Thu
Bảng 6: TÌNH HÌNH CHI PHÍ BÁN HÀNG CỦA LOẠI HÌNH
VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG QUA 3 NĂM (2006 – 2008)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)

Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Chi phí vật liệu,
bao bì bán hàng
24.625 4,99 2.043.387 43,58 4.798.274 73,96 2.018.763 8.198,03 2.754.887 134,82
Chi phí dụng cụ,
đồ dùng
- - 243 0,01 5.510 0,08 243

100,00
5.267 2.170,05
Chi phí khấu hao
tài sản cố định
- - 6.451 0,14 17.266 0,27 6.451

100,00
10.814 167,63
Chi phí sửa chữa
tài sản cố định
129.343 26,21 - - - - -129.343 -100,00 - -
Chi phí bằng tiền
khác

339.570 68,80 2.152.666 45,91 668.257 10,30 1.813.095 533,94 -1.484.409 -68,96
Chi phí bán hàng
khác
- - 486.234 10,37 996.799 15,37 486.234 100,00 510.565 105,00
Chi phí dịch vụ
mua ngoài
- - - - 1.263 0,02 - - 1.263 100,00
Tổng 493.538 100,00 4.688.982 100,00 6.487.369 100,00 4.195.444 850,07 1.798.387 38,35
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Chi phí vật liệu, bao bì bán hàng: Đây là khoản chi phí có tỷ trọng cao
nhất trong tổng chi phí bán hàng của loại hình Viễn thông công cộng trong năm
2008, khá cao trong năm 2007 nhưng năm 2006 thì chi phí này có tỷ trọng thấp
nhất (Chi phí dụng cụ, đồ dùng; chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí bán
hàng khác; chi phí dịch vụ mua ngoài không có phát sinh). Năm 2006 chi phí vật
liệu, bao bì bán hàng chỉ có 24.625 ngàn đồng tương đương 4,99%, năm 2007 là
2.043.387 ngàn đồng tương đương 43,58% và năm 2008 thì chi phí này là
4.798.274 ngàn đồng tương đương 73,96%, tăng cao qua ba năm.
Năm 2007, chi phí vật liệu, bao bì bán hàng tăng 2.018.763 ngàn đồng
tương đương 8.198,03% so với năm 2006, đến năm 2008 thì chi phí này tiếp tục
tăng cao hơn nữa tăng đến 2.754.887 ngàn đồng tương đương 134,82% so với
năm 2007, chi phí này từ năm 2006 đến năm 2008 tăng khá cao và nhanh. Doanh
nghiệp cần phải có những giải pháp hợp lý để giảm phần nào chi phí này nhằm
làm tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp. Nhưng phải giảm ở mức hợp lý vì vật liệu,
bao bì bán hàng là khoản chi phí góp phần tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp.
Chi phí bằng tiền khác: Đây là khoản chi phí có tỷ trọng khá cao trong
tổng chi phí bán hàng của loại hình Viễn thông công cộng trong năm 2008 và
năm 2006, 2007 thì chi phí này có tỷ trọng cao nhất (Chi phí dụng cụ, đồ dùng;
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 34 SVTH: Võ Thị Cm Thu
chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí bán hàng khác; chi phí dịch vụ mua
ngoài không có phát sinh). Năm 2006 chi phí bằng tiền khác là 339.570 ngàn
đồng tương đương 68,80%, năm 2007 là 2.152.666 ngàn đồng tương đương
45,91%, và năm 2008 thì chi phí này là 668.257 ngàn đồng tương đương 10,30%,
tăng cao trong năm 2007 và lại giảm đột biến trong năm 2008. Năm 2007, chi phí
bằng tiền khác tăng 1.813.095 ngàn đồng tương đương 533,94% so với năm
2006, đến năm 2008 thì chi phí này lại giảm mạnh giảm đến 1.484.409 ngàn
đồng tương đương 68,96% so với năm 2007. Do chi phí khuyến mãi trong năm
2006 không có phát sinh nhưng năm 2007 thì lại phát sinh 124.735 ngàn đồng,
đến năm 2008 thì lại giảm xuống chỉ còn 3.850 ngàn đồng; chi phí quảng cáo
tuyên truyền giảm, hoa hồng môi giới và phát triển khách hàng năm 2006 chỉ có
227.160 ngàn đồng nhưng năm 2007 thì tới 1.910.565 ngàn đồng và lại giảm khá
mạnh vào năm 2008 chỉ còn 432.379 ngàn đồng, còn các khoản chi phí bằng tiền
khác năm 2006 chỉ có 13.826 ngàn đồng nhưng năm 2007 là 24.699 ngàn đồng
và lại tăng khá mạnh vào năm 2008 là 164.590 ngàn đồng.
Chi phí bán hàng khác, năm 2006 không có phát sinh nhưng đến năm
2007 lại phát sinh 486.234 ngàn đồng tương đương 10,37% và năm 2008 là
996.799 ngàn đồng tương đương 15,37% tăng 510.565 ngàn đồng tương đương
105,00% so với năm 2007.
Chi phí sửa chữa tài sản cố định: Không phát sinh trong năm 2007, 2008
do năm 2006, chi phí sửa chữa tài sản cố định mà Doanh nghiệp phải bỏ ra khá
cao tới 129.343 ngàn đồng tương đương 26,21% trong tổng chi phí bán hàng của
Doanh nghiệp.
Tóm lại: Chi phí bán hàng qua 3 năm đều tăng và tăng đột biến vào năm
2007 và tiếp tục tăng khá cao trong năm 2008. Do các chi phí vật liệu, bao bì bán
hàng; chi phí dụng cụ, đồ dùng; chi phí sửa chữa tài sản cố định; chi phí bán hàng
khác; chi phí dịch vụ mua ngoài đều tăng chỉ có chi phí khấu hao tài sản cố định
là không có phát sinh trong năm 2007 và năm 2008, chi phí bằng tiền khác giảm
trong năm 2008. Chi phí vật liệu, bao bì bán hàng vừa chiếm tỷ trọng cao vừa

tăng cao qua các năm.
www.kinhtehoc.net

×