Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.72 KB, 27 trang )


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May


CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CỎ MAY

4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU
4.1.1. Phân tích doanh thu theo thành phần
Từ bảng 2 (trang 25), ta thấy tổng doanh thu của doanh nghiệp đều tăng qua
các năm, tuy nhiên biến động không ổn định.
- Tổng doanh thu năm 2006 tăng so với năm 2005 một lượng là 10.691.904
ngàn đồng, tương đương với 38,25%. Cụ thể:
+ Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 38,03% so với
năm 2005, tương ứng với mức tuyệt đối là 10.600.605 ngàn đồng. Do hoạt động
bán
h
àng được đẩy mạnh nên doanh thu từ bán hàng tăng lên rất nhiều.
+ Doanh thu khác tăng 91.299 ngàn đồng so với năm 2005, với tỷ lệ là
116,48%. Khoản thu chủ yếu là từ việc thanh lý tài sản của công ty.
Vậy do doanh thu từ hoạt động bán hàng và doanh thu từ hoạt động khác
tăng mạnh nên đã làm cho tổng doanh thu tăng mạnh, đặc biệt là sự tăng nhanh
của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Do doanh nghiệp tìm kiếm được
nhiều thị
trường tiêu thụ hơn so với năm 2005, đồng thời nhu cầu gạo vào năm
2006của các thị trường tăng rất cao nên đã làm cho thị trường gạo vào năm 2006
rất sôi động, chính vì vậy mà doanh nghiệp đã đẩy mạnh được sản lượng gạo bán
ra so với năm 2005.
- Đến năm 2007, tổng doanh thu của doanh nghiệp lại tiếp tục tăng với mức
tuyệt đối là 5.784.901 ngàn đồng, vớ


i tỷ lệ là 14,97%.
+ Doanh thu từ hoạt động khác giảm 70,48% với mức tuyệt đối là 119.589
ngàn đồng so với năm 2006.
+ Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ lại tăng cao với
mức tuyệt đối là 233.341 ngàn đồng, tương ứng với 15,35%.
Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ góp phần chủ yếu
làm cho tổng doanh thu năm 2007 tăng so với năm 2006. Nhờ doanh nghiệp tiếp
tụ
c duy trì mối quan hệ làm ăn mặt khác cũng do nhu cầu trong nước lẫn nước
ngài tăng tạo điều kiện cho doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động sản xuất của mình.

GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 24 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May



GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 25 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG



Tỷ lệ (%)
15,35
- 70,48
14,97
2007/2006
Số tiền
5.904.489
- 119.589
5.784.901

Tỷ lệ (%)
38,03
116,48
38,25
Chênh lệch
2006/2005
Số tiền
10.600.605
91.299
10.691.904
2007
44.376.665
50.092
44.426.757
2006
38.472.175
169.681
38.641.856
Năm
2005
27.871.750
78.382
27.950.132
Chỉ tiêu
1.DT thuần
bán hàng
2.DT khác
Tổng doanh
thu
ĐVT : 1.000đ


(Nguồn: Phòng Kế toán)




Bảng 2: DOANH THU THEO THÀNH PHẦN CỦA DOANH NGHIỆP QUA 3 NĂM




























Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May










0
10000000
20000000
30000000
40000000
50000000
2005 2006 2007
Hình 4: Biểu đồ biểu diễn tổng doanh thu của doanh nghiệp qua 3 năm

4.1.2. Phân tích doanh thu theo cơ cấu mặt hàng
Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng
hoá. Trong quá trình tiêu thụ, sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật sang hình
thái tiền tệ và kết thúc một vòng luân chuyển vốn được thể hiện thông qua chỉ
tiêu doanh thu. Do đó, trong kinh doanh các nhà quản lý luôn quan tâm đến việc
tăng doanh thu, đặ

c biệt là tăng doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ vì đây
là doanh thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của doanh nghiệp, là nguồn
vốn quan trọng để doanh nghiệp tái sản xuất, trang trãi các chi phí. Tuy nhiên, để
làm được điều đó các nhà quản lý cần phải phân tích tình hình biến động của
doanh thu theo mặt hàng việc làm này sẽ giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn
toàn diện hơn về tình hình doanh thu của doanh nghiệp, biết được mặt hàng nào
có doanh thu cao, mặt hàng nào có nhu cầu cao trên thị trường, m
ặt hàng nào có
nguy cơ cạnh tranh để từ đó đưa ra kế hoạch kinh doanh phù hợp đem lại hiệu
quả cao nhất cho doanh nghiệp.
- Gạo
Chủ yếu là gạo 15% tấm. Đây là loại gạo tấm cấp trung bình đóng góp lớn
trong tổng doanh thu của công ty, được nhiều thị trường tiêu dùng đặc biệt là thị
trường châu Á. Trong những năm qua do ảnh hưởng của thời tiết lũ lụ
t, nhu cầu
nhập khẩu của nhiều nước châu Á tăng lên. Đặc biệt là Philippine, trong năm
2005 bị ảnh hưởng của hiện tượng Elnino nên sản lượng nhập khẩu tăng rất cao.
Doanh nghiệp chỉ gia công rồi bán cho doanh nghiệp khác cần để xuất khẩu chứ
không xuất khẩu trực tiếp. Do đó mặt hàng này tăng đáng kể. Cụ thể năm 2006

GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 26 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May


doanh thu từ mặt hàng này là 25.240.420 ngàn đồng tăng 5.167.640 ngàn đồng so
với năm 2005. Năm 2007 doanh thu tăng 10,07% tương ứng với 2.542.370 ngàn
đồng so với năm 2006.
- Gạo tấm
Đây là loại gạo có giá trị gia tăng thấp nên đươc tiêu thụ ở nội điạ nhiều hơn

so với mặt hàng gạo 15% tấm. Mặt khác do đặc điểm ẩm thực của nước nhà nên
mặt hàng gạo tấm đượ
c tiêu thụ mạnh trong nước. Năm 2006 doanh thu từ mặt
hàng này là 5.685.775 ngàn đồng và đến năm 2007 là 7.057.096 ngàn đồng.
- Cám
Là phụ phẩm của quá trình gia công gạo nhưng cũng đem lại doanh thu khá
lớn cho doanh nghiệp. Năm 2005 doanh thu của mặt hàng này là 3.506.290 ngàn
đồng, sang năm 2006 doanh thu này giảm còn 3.490.175 ngàn đống. Đến năm
2007 doanh thu từ mặt hàng này tăng lên 3.974.134 ngàn đồng.
- Khác
Chủ yếu là gạp thơm, nếp … Tuy chỉ là sản xuất nhỏ nhưng cũ
ng góp phần
không nhỏ trong doanh thu. Năm 2005 chiếm tỷ trọng là 8,6% tương ứng với
2.396.970 ngàn đồng, sang 2006 doanh thu tăng lên 4.055.805 ngàn đồng vời tỷ
trọng là 10.54%. Đến năm 2007 doanh thu tăng thêm 1.506.840 ngàn đồng chiếm
12,54% trong tổng doanh thu.















GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 27 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May



Tỷ lệ
(%)
10,07
24,12
13,87
0
37,15
15,35
2007/2006
Số tiền
2.542.370
1.371.321
483.959
0
1.506.840
5.904.490
Tỷ lệ
(%)
25,74
200
- 0,46
- 100
69,21
38,03

Chênh lệch
2006/2005
Số tiền
5.167.640
3.790.500
- 16.115
- 255
1.658.835
10.600.605
Tỷ
trọng
(%)
62,61
15,90
8,96
0
12,54
100
2007
Số tiền
27.782.790
7.057.096
3.974.134
0
5.562.645
44.376.665
Tỷ
trọng
(%)
65,61

14,78
9,07
0
10,54
100
2006
Số tiền
25.240.420
5.685.775
3.490.175
0
4.055.805
38.472.175
Tỷ
trọng
(%)
72,02
6,80
12,58
0
8,60
100
Năm
2005
Số tiền
20.072.780
1.895.275
3.506.290
255
2.396.970

27.871.570
Mặt hàng
1. Gạo
2. Tấm
3. Cám
4. Trấu
5.Khác
Tổng
ĐVT : 1.000đ


( Nguồn: Phòng Kế toán)







Bảng 3: SẢN LƯỢNG VÀ DOANH THU CỦA TỪNG MẶT HÀNG


























GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 28 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May


4.2. PHÂN TÍCH CHI PHÍ
Chi phí là một trong những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của
công ty. Mỗi một sự tăng, giảm của chi phí sẽ dẫn đến sự tăng, giảm của lợi
nhuận. Do đó, chúng ta cần xem xét tình hình thực hiện chi phí một cách hết sức
cẩn thận để hạn chế sự gia tăng và có thể giảm các loại chi phí đến mức thấp
nhấ
t. Điều này đồng nghĩa với việc làm tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp.
4.2.1. Giá vốn hàng bán
Tại công ty, đối với những lô hàng nhỏ, doanh nghiệp tiến hành thu gom

hàng từ các nhà máy chế biến gạo của công ty. Hai đơn vị này tổ chức thu mua từ
các tư thương ở các huyện Tháp Mười, Hồng Ngự …Ngoài ra còn được thu gom
từ nông dân, sau đó về chế biến. Nhưng vớ
i số lượng xuất khẩu ngày càng lớn
doanh nghiệp còn thu gom từ các đơn vị cung ứng khác: các doanh nghiệp tư
nhân, các doanh nghiệp nhà nước và các doanh nghiệp TNHH chuyên về mặt
hàng gạo ở Cần Thơ, An Giang…Vì vậy giá vốn hàng bán của doanh nghiệp bao
gồm giá thành sản xuất của các đơn vị trực thuộc và giá thu mua từ các đơn vị
cung ứng.
Qua bảng 1(trang 23), ta nhận thấy giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao
nhất trong tổng chi phí hàng nă
m của doanh nghiệp. Năm 2006, giá vốn hàng bán
của Doanh nghiệp là 36.736.015 ngàn đồng tăng hơn năm 2005 một khoản
10.136.720 ngàn đồng tương đương 38,11% và năm 2007, doanh nghiệp có giá
vốn hàng bán là 42.065.165 ngàn đồng so với năm 2006, giá vốn tăng 5.904.490
ngàn đồng tức là tăng 15,35%. Nguyên nhân giá vốn giảm hay tăng là tuỳ thuộc
vào sản lượng tiêu thụ. Ngoài ra, giá vốn hàng bán là nhân tố mà doanh nghiệp
khó có thể chủ động, vì nhiều lý do như là đơn đặt hàng nhiều hoặc ít, nguyên
liệ
u đầu vào mà doanh nghiệp mua được, nó còn phụ thuộc vào sự biến động của
thị trường, gạo lại là sản phẩm có tính mùa vụ. Do đó, Doanh nghiệp cần phải
tính toán thật kỹ về thời điểm, sản lượng đặt hàng, lượng hàng tồn kho, chi phí
vận chuyển như thế nào cho hợp lý để không làm chi phí này tăng cao làm ảnh
hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.



GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 29 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May



4.2.2. Chi phí bán hàng
Qua bảng 4 (xem trang 31), ta thấy chi phí bán hàng tăng qua các năm.
Năm 2006 so với 2005, chi phí bán hàng tăng 64.132 ngàn đồng, tương đương
32,29% và năm 2007 chi phí bán hàng tăng 21,62% với mức tuyệt đối là 56.800
ngàn đồng.
Trong đó, chi phí chiếm tỷ trọng cao nhất là chi phí dịch vụ mua ngoài.
Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm các khoản chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi
phí thuê kho, chi phí điện thoại, chi phí điện, năm 2006, chi phí dịch vụ mua
ngoài tăng 40.672 ngàn đồng với tỉ lệ 33,78% so với 2005 và n
ăm 2007 chi phí
này tăng 61.656 ngàn đồng với tỉ lệ 38,28%. Sở dĩ chi phí này tăng cao là do giá
nguyên liệu tăng cao do đó đã làm giảm lợi nhuận đáng kể. Chi phí dịch vụ mua
ngoài tăng khá cao là do sản lượng tăng cao nên làm cho chi phí này tăng một
lượng đột biến.
Ngoài chi phí dịch vụ mua ngoài chúng ta còn phải xét đến chi phí vật
liệu, nó chiếm tỷ trọng khá cao trong chi phí bán hàng. Năm 2006, chi phí vật
liệu tăng 5.847 ngàn đồng với tỉ lệ 11,24% so với n
ăm 2005, năm 2007, chi phí
này tăng 5.990 ngàn đồng với tỉ lệ 10,35% . Chi phí vật liệu tăng là do khối
lượng vật liệu bao bì tăng lên do xuất khẩu nhiều đồng thời giá thu mua bao bì
biến động theo chiều hướng tăng lên nên đã làm cho chi phí vật liệu tăng.
Chi phí nhân viên năm 2006 so với năm 2005 tăng 7.460 ngàn đồng tương
đương 52,39% và năm 2007, chi phí nhân viên giảm 586 với tỉ lệ 3,94% chi phí
này tăng giảm qua các năm là do doanh thu bán hàng tăng qua các năm, khối
lượ
ng gạo xuất khẩu tiêu thụ nhiều, doanh nghiệp tăng lương cho nhân viên bán
hàng khuyến khích họ làm việc. Đồng thời năm 2005, lương cơ bản tăng nên chi
phí trả lương cho nhân viên tăng.






GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 30 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May



Tỷ lệ
(%)
- 3,94
10,35
- 35,36
38,28
-39,28
21,62
2007/2006
Số tiền
- 856
5.990
- 6.419
61.656
- 1.571
56.800
Tỷ lệ
(%)
52,39

11,24
51,28
33,78
-
32,29
Chênh lệch
2006/2005
Số tiền
7.460
5.847
6.153
40.672
4.000
64.132
TT
(%)
6,52
19,98
3,67
69,07
0,76
100
2007
Số tiền
20.844
63.837
11.734
220.724
2.429
319.568

TT
(%)
8,26
22,01
6,9
61,3
1.52
100
2006
Số tiền
21.700
57.847
18.153
161.068
4.000
262.768
TT
(%)
7,17
26,18
6,04
60,61
0
100
Năm
2005
Số tiền
14.420
52.000
12.000

120.396
0
198.636
Chỉ tiêu
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu
Chi phí khấu hao
Chi phí dịch vụ
mua ngoài
Chi phí khác
Cộng
( Nguồn: Phòng Kế toán
)
ĐVT: 1.000đ








Bảng 4: CHI TIẾT TỪNG KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG

























GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 31 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May


4.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Qua bảng 5 (xem trang 33), ta thấy năm 2006, chi phí quản lý doanh nghiệp
tăng 37.074 ngàn đồng tương đương 12,66% so với năm 2005. Năm 2007, chi
phí quản lý doanh nghiệp tăng 140.922 ngàn đồng với tỉ lệ 42,73%. Ta thấy chi
phí quản lý doanh nghiệp tăng qua các năm, năm sau cao hơn năm trước với tỉ lệ
ngày càng tăng cho thấy doanh nghiệp quản lý chưa chặt, không có hiệu quả. Cụ
thể:
- Chi phí nhân viên chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí quản lý doanh nghiệp.

Do có sự thay đổi về số lượng cán bộ công nhân viên nên chi phí nhân viên đều
tăng qua các năm. Năm 2006, tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên tăng
10.800 ngàn đồng với tỉ lệ 4,76% so với năm 2005 và năm 2007 chi phí này tăng
27.600 ngàn đồng tương đương 11,62% so với năm 2006. Mức chi trả cho cán bộ
công nhân viên tăng qua các năm chứng tỏ doanh nghiệp đã ngày càng quan tâm
đến đời sống cán bộ công nhân viên, đồng thời khuyến khích họ làm vi
ệc nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài tăng giảm không ổn định qua các năm. Năm
2006, chi phí này giảm 10.677 ngàn đồng tương đương 20,32% so với 2005 và
năm 2007, chi phí này tăng 31.926 ngàn đồng với tỉ lệ 76,24% so với năm 2006,
điều này thể hiện doanh nghiệp đã sủ dụng không tiết kiệm và do giá điện, nước
tăng nên chi phí này tăng.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định tăng qua các nă
m. Năm 2006, chi phí khấu
hao tăng 561 ngàn đồng tương đương 6,29%. Đến năm 2007, chi phí này tăng
11.820 ngàn đồng với tỉ lệ 124,68%, nguyên nhân làm cho chí phí này tăng là do
doanh nghiệp trang bị thêm một số máy móc hiện đại.
- Chi phí công cụ dụng cụ: chi phí này tăng qua các năm. Doanh nghiệp luôn
trang bị cho cán bộ công nhân viên có đầy đủ công cụ dụng cụ khi làm việc như
trang bị máy fax, văn phòng phẩm … Doanh nghiệp thường xuyên giao dịch với
các đơn vị chân hàng, với khách hàng, mà sản lượ
ng tăng qua các năm nên lượng
giao dịch ngày càng nhiều, sử dụng khối lượng văn phòng phẩm nhiều nên chi
phí này tăng qua các năm.

GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 32 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Cỏ May




ĐVT: 1.000đ

Tỷ lệ
(%)
11,62
76,24
124,68
500,93
25,3
173,1
42,73
2007/2006
Mức
27.600
31.926
11.820
14.577
1.833
53.166
140.922
Tỷ lệ
(%)
4,76
- 20,32
6,29
215,96
103,63
-

12,66
Chênh lệch
2006/2005
Mức
10.800
- 10.677
561
1.989
3.687
30.714
37.074
TT
(%)
56,34
15,68
4,52
3,71
1,93
17,82
100
2007
Số tiền
265..200
73.803
21.300
17.487
9.078
83.880
470.748
TT

(%)
72,04
12,7
2,87
0,88
2,2
9,31
100
2006
Số tiền
237.600
41.877
9.480
2.910
7.245
30.714
329.826
TT
(%)
77,47
17,95
3,05
0,31
1,22
0
100
Năm
2005
Số tiền
226.800

52.554
8.919
921
3.558
0
292.752
Chỉ tiêu
Chi phí nhân viên
Chi phí dịch vụ
mua ngoài
Chi phí khấu hao
Chi phí công cụ
Thuế phí và lệ phí
Chí phí khác
Cộng
( Nguồn: Phòng Kế toán
)






Bảng 5: CHI TIẾT TỪNG KHOẢN MỤC CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP



























GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 33 SVTH:LÊ THANH VINH QUANG

×