Tải bản đầy đủ (.pdf) (306 trang)

(Luận án tiến sĩ) minh bạch và công bố thông tin của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 306 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
--------------

LÊ XUÂN THÁI

MINH BẠCH VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NGÀNH TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
MÃ NGÀNH: 62340201

Cần Thơ – Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
--------------

LÊ XUÂN THÁI

MINH BẠCH VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ NGÀNH: 62340201


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRƯƠNG ĐÔNG LỘC

Cần Thơ - Năm 2020



CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Luận án tiến sĩ với tựa đề là “Minh bạch và công bố thông tin của các cơng ty
niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam” do nghiên cứu sinh Lê Xuân
Thái thực hiện theo sự hướng dẫn của PGs.Ts Trương Đông Lộc. Luận án đã báo
cáo và được Hội đồng chấm luận án thông qua ngày 13/ 06/ 2020.

Uỷ viên

Uỷ viên

PGs.Ts Bùi Văn Trịnh

PGs.Ts Trần Ái Kết

Phản biện 1

Phản biện 2

PGs.Ts Hạ Thị Thiều Dao

PGs.Ts Trương Thị Hồng

Người hướng dẫn


Thư ký

PGs.Ts Trương Đông Lộc

Ts.Lê Long Hậu

Chủ tịch Hội đồng

PGs.Ts Lê Khương Ninh


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình hồn thành luận án này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, động
viên chân thành và quý báu của rất nhiều bạn bè, đồng nghiệp. Tôi xin gửi lời
cám ơn đến tất cả mọi người.
Trong q trình học tập và hồn thành luận án tại Khoa Kinh tế, Trường Đại
học Cần Thơ, tôi đã nhận được sự truyền đạt những kiến thức hữu ích, sự hỗ trợ
tốt trong các công việc luận án của Quý thầy/cơ để hồn thành đúng tiến độ mong
đợi. Tơi xin gửi lời cám ơn đến Quý thầy/cô công tác tại Khoa Kinh tế.
PGs.Ts Trương Đơng Lộc đã tận tình hướng dẫn, động viên, giúp đỡ và
truyền đạt những kiến thức hữu ích cho tơi trong suốt thời gian thực hiện luận án
này, là người tạo điều kiện cho tôi đến với chương trình nghiên cứu và niềm say
mê trong một lĩnh vực mới mẽ này.
Các bạn nghiên cứu sinh ngành Tài chính - Ngân hàng Khố 1 (2015-2019)
đã ủng hộ tơi, cùng tơi đi qua các giai đoạn khó khăn trong học tập.
Cuối cùng, cám ơn em Thanh Vân, người vợ tôi đã tạo mọi điều kiện thời
gian và tài chính, những lời động viên đúng lúc để tơi hồn thành luận án này.

Cần Thơ, ngày 24 tháng 11 năm 2020

Người thực hiện

Lê Xuân Thái


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu và kết
quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ
luận án cùng cấp nào trước đây.

Cần Thơ, ngày 24 tháng 11 năm 2020
Người thực hiện

Lê Xuân Thái


CÁC LUẬN ÁN TRƯỚC CÓ LIÊN QUAN

Luận án đã tra cứu trên hệ thống lưu trữ Thư viện quốc gia có các luận án về cơng
bố thơng tin có tên và tác giả như sau:
1/ Minh bạch hố thơng tin trên thị trường chứng khoán Việt Nam đáp ứng yêu
cầu hội nhập kinh tế quốc tế
Tác giả: Nguyễn Thuý Anh
Nơi bảo vệ: Trường Đại học Ngoại thương - Hà Nội, năm 2013
2/ Minh bạch thơng tin tài chính của các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng
khốn Việt Nam
Tác giả: Lê Thị Mỹ Hạnh
Nơi bảo vệ: Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015
3/ Nghiên cứu cơng bố thơng tin kế tốn của các cơng ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam

Tác giả: Đặng Thị Bích Ngọc
Nơi bảo vệ: Học viện Tài chính – Hà Nội, năm 2018

Nội dung của luận án không có trùng lắp với các luận án đã cơng bố trên


Tóm tắt
Mục tiêu của luận án là xây dựng bộ chỉ số đo mức độ minh bạch và công
bố thông tin của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam; xác
định ảnh hưởng của các yếu tố quản trị và tài chính cơng ty đến mức độ minh
bạch và công bố thông tin của công ty; ảnh hưởng của mức độ minh bạch và công
bố thông tin đến chi phí vốn chủ sở hữu và hiệu quả tài chính của cơng ty niêm
yết. Số liệu sử dụng trong nghiên cứu là số liệu dạng bảng được thu thập từ các
báo cáo thường niên, báo cáo tài chính, báo cáo quản trị cơng ty và tài liệu được
cơng bố cơng khai qua mạng internet có liên quan của 484 công ty niêm yết trên
Sở Giao dịch chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở Giao dịch
chứng khoán Hà Nội (HNX) trong giai đoạn 2014-2016.
Bộ chỉ số minh bạch và công bố thông tin của luận án là sự vận dụng điểm
minh bạch và công bố thông tin theo tiêu chuẩn S&P vào thị trường chứng khốn
Việt Nam, kết hợp tn thủ cơng bố thơng tin theo pháp luật Việt Nam (Thông tư
155/2015/BTC), tự nguyện công bố thông tin của công ty niêm yết. Sử dụng
phương pháp ước lượng bình phương nhỏ nhất hai bước (Two Stages Least of
Square) và Moment tổng quát (Generalized Method of Moments), luận án tìm
thấy tính độc lập của Hội đồng quản trị, quy mô công ty, tỷ suất lợi nhuận trên tài
sản có tương quan thuận với mức độ minh bạch và công bố thông tin của công ty
niêm yết. Luận án cịn tìm thấy mối tương quan thuận giữa công bố thông tin
trong quá khứ đến mức độ công bố thông tin ở kỳ hiện tại của công ty. Minh bạch
và cơng bố thơng tin có tương quan nghịch với chi phí vốn chủ sở hữu của cơng
ty. Mức độ minh bạch và công bố thông tin của công ty có tương quan thuận với
tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) và tỷ suất lợi nhuận trên tài sản

(ROA); tỷ lệ sở hữu quản trị và tỷ lệ sở hữu nước ngồi có tương quan thuận với
tỷ số ROE; địn bẩy tài chính có tương quan nghịch với tỷ số ROE và ROA. Các
điểm mới của luận án: xây dựng bộ chỉ số minh bạch và công bố thông tin theo
tiêu chuẩn S&P kết hợp pháp luật về cơng bố thơng tin của Việt Nam, tìm thấy
mối tương quan thuận giữa minh bạch và công bố thông tin trong quá khứ đến
mức độ minh bạch và công bố thông tin ở kỳ hiện tại của công ty, mức độ minh
bạch và cơng bố thơng tin có ảnh hưởng nghịch chiều đến chi phí vốn chủ sở hữu,
và ảnh hưởng thuận chiều với hiệu quả tài chính cơng ty niêm yết.
Từ khóa: Chi phí vốn chủ sở hữu, hiệu quả tài chính, minh bạch và cơng bố
thơng tin, thị trường chứng khoán Việt Nam

i


Abstract
The objectives of thesis are to establish a transparency and disclosure index to
estimate transparency and disclosure companies of companies listed on the
Vietnamese stock market, to determine the effect of corporate governance and
finance as determinants on transparency and disclosure of companies, to determine
the effect transparency and disclosure index of companies on cost of equity and firm
performance of companies listed on the Vietnamese stock market. Data used in the
study are panel data that were mainly collected from annual reports, audited
financial statements, management reports and related documents taken via on
internet of 484 companies listed on Ho Chi Minh Stock Exchange (HOSE) and Ha
Noi Stock Exchange (HNX) for the period from 2014 to 2016.
Transparency and disclosure index of this thesis is an applying Standard and
Poor’s items of transparency and disclosure score in the Vietnamese stock market,
and combining mandatory disclosure based on Circular 155/BTC/2015 as well as
voluntary disclosure of companies. Using 2SLS and GMM approaches, results of
thesis reveal that firm characteristics such as independent members in board, firm

size, firm performance has positive relationship with transparency and disclosure
degree of listed companies. Based on the empirical evidences derived from this
study, it is concluded that degree of transparency and disclosure of firms in the
previous time has positive relation with that in the present. Besides, degree of
transparency and disclosure of firms has negative relation with cost of equity.
Results reveal that transparency and disclosure index (TDI) of listed firms has
positive relationship with ratio of return on equity (ROE) and ratio of return on
assets (ROA). Finally, based on the empirical evidences derived from this study, it
is concluded that ownership structure (both board structure and foreigner structure)
has positive relationship with return on equity of listed firms; in contract, leverage
has negative relation with ROE and ROA. New findings of thesis are establishing a
transparency and disclosure index to estimate transparency and disclosure
companies of companies listed on the Vietnamese stock market based on Standard
and Poor’s items and laws of mandatory disclosure of listed companies, the positive
relation of transparency and disclosure of firms in the previous time and in the
present, the negative relation of degree of transparency and disclosure of firms and
cost of equity and the positive relation of transparency and disclosure of firms and
firms performance.
Keywords: Cost of equity, firm performance, transparency and disclosure, Vietnam Stock
Exchange Market
ii


MỤC LỤC
Nội dung

Trang

Tóm tắt


i

Abstract

ii

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 4
1.2.1 Mục tiêu chung......................................................................................... 4
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 4
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................. 4
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 4
1.4 ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN ...................................................................... 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................... 7
2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN .......................................................... 7
2.1.1 Thông tin của công ty niêm yết ................................................................ 7
2.1.2 Sự minh bạch thông tin............................................................................. 7
2.1.3 Công bố thông tin ..................................................................................... 9
2.1.4 Minh bạch và cơng bố thơng tin ............................................................... 9
2.1.5 Chi phí vốn chủ sở hữu........................................................................... 11
2.1.6 Hiệu quả tài chính .................................................................................. 11
2.2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................ 12
2.2.1 Lý thuyết thông tin bất cân xứng ............................................................ 12
2.2.2 Lý thuyết tín hiệu .................................................................................. 14
2.2.3 Cơ chế sàng lọc thông tin ...................................................................... 14
2.2.4 Lý thuyết đại diện................................................................................... 15
2.2.5 Lý thuyết quan hệ người quản lý ............................................................ 18
2.2.6 Lý thuyết chi phí giao dịch ..................................................................... 19


iii


2.2.7 Cơ sở về mối quan hệ giữa công bố thơng tin, chi phí vốn chủ sở hữu .... 19
2.2.8 Cơ sở về mối quan hệ giữa công bố thông tin và hiệu quả tài chính ........ 22
2.3 LƯỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ............................. 23
2.3.1 Chỉ số công bố thông tin trên thế giới ..................................................... 23
2.3.1.1 Bộ thẻ điểm Quản trị công ty của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế24
2.3.1.2 Chỉ số minh bạch và công bố thông tin của Standard and Poors........... 25
2.3.1.3 Hệ thống xếp hạng minh bạch và công bố thông tin của Đài Loan ....... 26
2.3.1.4 Chỉ số Quản trị và minh bạch của Singapore ....................................... 27
2.3.2 Chỉ số công bố thông tin tại Việt Nam .................................................... 27
2.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến minh bạch và công bố thông tin của các công
ty niêm yết ................................................................................................ 30
2.3.3.1 Quản trị công ty ................................................................................... 30
2.3.3.2 Quy mô công ty ................................................................................... 31
2.3.3.3 Cấu trúc sở hữu ................................................................................... 32
2.3.3.4 Kiểm sốt từ bên ngồi công ty ......................................................... 33
2.3.3.5 Hệ thống pháp luật về công bố thông tin đối với công ty niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt nam ......................................................... 34
2.3.4 Ảnh hưởng của minh bạch và cơng bố thơng tin đến chi phí vốn chủ sở
hữu công ty niêm yết ................................................................................ 34
2.3.5 Ảnh hưởng của minh bạch và công bố thông tin đến hiệu quả tài chính
cơng ty niêm yết ....................................................................................... 37
2.4 KẾT LUẬN............................................................................................... 39
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 41
3.1 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ......................... 41
3.2 PHƯƠNG PHÁP THIẾT LẬP BỘ TIÊU CHÍ MINH BẠCH VÀ CƠNG
BỐ THÔNG TIN ............................................................................................ 42

3.2.1 Cơ sở thiết lập bộ tiêu chí đánh giá mức độ minh bạch và cơng bố thông
tin ............................................................................................................. 42
3.2.1.1 Công bố thông tin theo thẻ điểm Quản trị công ty................................ 42
3.2.1.2 Chỉ số minh bạch và công bố thông tin theo Standard and Poors (2002)43

iv


3.2.1.3 Hệ thống xếp hạng công bố thông tin của Sở GDCK Đài Loan............ 44
3.2.1.4 Chỉ số quản trị và minh bạch thông tin ................................................ 45
3.2.1.4 Khung pháp lý về công bố thông tin của công ty niêm yết trên TTCK
Việt Nam .............................................................................................. 47
3.2.2 Khung phân tích xây dựng bộ tiêu chí đánh giá mức độ minh bạch và
cơng bố thông tin công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam49
3.2.3 Xây dựng và khảo sát các tiêu chí của bản hỏi chỉ số minh bạch và cơng
bố thông tin công ty niêm yết .................................................................... 50
3.3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU................................................. 55
3.3.1 Phương pháp hồi quy hiệu ứng ngẫu nhiên và hiệu ứng cố định ............. 55
3.3.2 Phương pháp hồi quy bình phương nhỏ nhất hai bước ............................ 56
3.3.3 Phương pháp hồi quy Moments tổng quát .............................................. 56
3.4 THIẾT LẬP MƠ HÌNH ƯỚC LƯỢNG CỦA NGHIÊN CỨU .................. 56
3.4.1 Mơ hình ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến minh bạch và công bố
thông tin của công ty niêm yết .................................................................. 56
3.4.2 Mơ hình ước lượng ảnh hưởng của minh bạch và công bố thông tin đến
chi phí vốn cổ phần ................................................................................... 68
3.4.3. Mơ hình ước lượng ảnh hưởng của minh bạch và công bố thông tin đến
lợi nhuận của các công ty niêm yết ........................................................... 75
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 81
4.1 XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐO MỨC ĐỘ MINH BẠCH VÀ CƠNG BỐ
THƠNG TIN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM ............. 81

4.1.1 Khảo sát và so sánh các chỉ số minh bạch và công bố thông tin của quốc
tế và Việt Nam .......................................................................................... 81
4.1.2 Cơ sở thiết lập bộ chỉ số minh bạch và công bố thông tin của luận án ..... 84
4.1.3 Bộ tiêu chí mức độ minh bạch và công bố thông tin của công ty niêm yết
trên thị trường chứng khốn Việt Nam ...................................................... 85
4.2 THƠNG TIN TỔNG QUÁT VỀ CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT KHẢO SÁT
TRONG NGHIÊN CỨU LUẬN ÁN ........................................................ 92
4.2.1 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam ... 92
4.2.2 Đặc điểm quản trị công ty và tài chính cơng ty ....................................... 93

v


4.2.3 Đặc điểm quản trị cơng ty và tài chính công ty phân theo nơi niêm yết... 96
4.2.4 Đặc điểm công ty niêm yết theo mức độ minh bạch và công bố thông tin99
4.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ MINH BẠCH VÀ CÔNG
BỐ THÔNG TIN CÔNG TY NIÊM YẾT............................................... 104
* Kết quả mơ hình hồi quy REM và FEM ..................................................... 105
* Kết quả mơ hình hồi quy bình phương nhỏ nhất hai bước (2SLS) .............. 105
* Kết quả mơ hình hồi quy Moment qt (GMM) ......................................... 106
4.4 ẢNH HƯỞNG CỦA MỨC ĐỘ MINH BẠCH VÀ CÔNG BỐ THƠNG
TIN ĐẾN CHI PHÍ VỐN CHỦ SỞ HỮU CỦA CƠNG TY NIÊM YẾT
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ........................... 112
* Kết quả mơ hình hồi quy FEM và REM ..................................................... 112
* Kết quả mơ hình hồi quy bình phương nhỏ nhất hai bước (2SLS) và GIVE
(IV-2SLS) .......................................................................................... 112
4.5 ẢNH HƯỞNG CỦA MỨC ĐỘ MINH BẠCH VÀ CÔNG BỐ THÔNG
TIN ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ........................... 116
4.5.1 Ảnh hưởng của minh bạch và công bố thông tin đến tỷ số lợi nhuận trên

vốn chủ sở hữu của các công ty niêm yết ................................................ 116
4.5.2 Ảnh hưởng của minh bạch và công bố thông tin đến tỷ số lợi nhuận trên
tài sản của các công ty niêm yết .............................................................. 118
CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................ 124
5.1 KẾT LUẬN............................................................................................. 124
5.2 CÁC KHUYẾN NGHỊ VỀ CHÍNH SÁCH VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY
NIÊM YẾT ................................................................................................... 126
5.2.1 Cơ quan quản lý: Ủy ban chứng khốn Nhà nước, Bộ Tài chính........... 126
5.2.2 Cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn ...................................... 127
5.3

HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN ................................................................ 127

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 129

vi


DANH SÁCH BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 3.1: Thang điểm dùng đo lường các tiêu chí trong bảng chỉ số TDS ........... 51
Bảng 3.2: Phần A - Cấu trúc sở hữu và quyền của nhà đầu tư .............................. 51
Bảng 3.3: Phần B- Công bố thơng tin tài chính .................................................... 52
Bảng 3.4: Phần C- Cơ cấu HĐQT và điều hành ................................................... 54
Bảng 3.5: Diễn giải các biến độc lập được sử dụng trong mô hình....................... 67
Bảng 3.6: Diễn giải biến độc lập và các biến kiểm sốt sử dụng trong mơ hình
ảnh hưởng của minh bạch và cơng bố thơng tin đến chi phí vốn ......... 70

Bảng 3.7: Diễn giải biến độc lập và các biến kiểm sốt sử dụng trong mơ hình
các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính....................................... 76
Bảng 4.1: Các tiêu chí đánh giá cơng bố thơng tin của các chỉ số quốc tế ............ 82
Bảng 4.2: Các bộ chỉ số minh bạch và công bố thông tin đã sử dụng trên thị
trường chứng khoán Việt Nam ........................................................... 84
Bảng 4.3: Bộ tiêu chí đánh giá tính minh bạch và công bố thông tin của các công
ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ............................. 87
Bảng 4.4 : Chỉ số minh bạch và công bố thông tin các cơng ty niêm yết trên thị
trường chứng khốn Việt Nam ........................................................... 90
Bảng 4.5: Chỉ số minh bạch và công bố thông tin các công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam phân theo ngành ................................ 92
Bảng 4.6: Số công ty niêm yết khảo sát trên thị trường chứng khốn Việt Nam.. 93
Bảng 4.7: Đặc điểm quản trị cơng ty phân theo năm khảo sát .............................. 95
Bảng 4.8: Đặc điểm tài chính cơng ty phân theo năm khảo sát ............................ 96
Bảng 4.9: Đặc điểm quản trị công ty phân theo nơi niêm yết ............................... 97
Bảng 4.10: Đặc điểm tài chính cơng ty phân theo nơi niêm yết ........................... 98
Bảng 4.11 : So sánh các yếu tố quản trị theo nhóm mức độ minh bạch và CBTT 99
Bảng 4.12 : So sánh các yếu tố tài chính cơng ty theo nhóm mức độ minh bạch và
CBTT ............................................................................................... 100

vii


Bảng 4.13: So sánh yếu tố quản trị định tính theo nhóm mức độ minh bạch và
CBTT ............................................................................................... 100
Bảng 4.14: Thống kê mô tả các biến được sử dụng trong mơ hình các yếu tố ảnh
hưởng đến minh bạch và công bố thông tin ...................................... 101
Bảng 4.15: Kết quả ước lượng hệ số tương quan các biến sử dụng trong mơ hình
ước lượng ......................................................................................... 108
Bảng 4.16: Ảnh hưởng của yếu tố quản trị cơng ty và tài chính cơng ty đến mức

độ minh bạch và công bố thông tin phân tích bằng phương pháp ước
lượng REM, FEM, 2SLS, GMM tại mơ hình 4 ................................. 109
Bảng 4.17: Ảnh hưởng của mức độ minh bạch và công bố thông tin đến chi phí
vốn chủ sở hữu cơng ty niêm yết phân tích tại mơ hình 3 ................. 113
Bảng 4.18: Ảnh hưởng của mức độ minh bạch và công bố thông tin đến tỷ số
ROE của công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ... 117
Bảng 4.19: Ảnh hưởng của mức độ minh bạch và công bố thông tin đến tỷ số
ROA của công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ... 120

viii


DANH SÁCH HÌNH
Tên hình

Trang

Hình 2.1: Chi phí vốn chủ sở hữu trung bình của nền kinh tế
với ảnh hưởng cơng bố thơng tin (Cheynel, 2013) .............................. 22
Hình 2.2: Cơng bố thơng tin ảnh hưởng chi phí vốn chủ sở hữu
và hiệu quả tài chính (Cheynel, 2013)................................................. 23
Hình 3.1: Mơ hình nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến minh bạch và công bố thông
tin của công ty niêm yết của Patel and Dallas (2004) .......................... 43
Hình 3.2: Mơ hình nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến minh bạch và công bố thông
tin của công ty niêm yết của Cheung et al., (2007) ............................. 45
Hình 3.3: Khung lý thuyết phân tích của luận án (đề xuất của tác giả) ................ 49
Hình 4.1: Quy mô công ty, tỷ suất ROA và ROE phân theo mức độ minh bạch
và công bố thông tin ......................................................................... 102
Hình 4.2: Địn bẩy tài chính, Tobin Q và MBR phân theo mức độ minh bạch
và công bố thông tin ......................................................................... 103

Hình 4.3: Quy mơ cơng ty, tỷ suất ROA và ROE phân theo năm ....................... 103
Hình 4.4: Chi phí vốn chủ sở hữu, địn bẩy tài chính, Tobin Q và tỷ số MB
phân theo năm .................................................................................. 104

ix


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTC

: Bộ Tài chính

BV

: Giá trị sổ sách (book value)

CBTT

: Công bố thông tin

CCSH

: Cơ cấu sở hữu (ownership structure)

CG

: Corporate Governance – quản trị công ty

CGS


: Corporate Governance score - Chỉ số quản trị công ty

CK

: Chứng khốn

CPPT

: Cổ phiếu phổ thơng

CPUD

: Cổ phiếu ưu đãi

CTNY

: Công ty niêm yết (listed company or listed firm)

EPS

: Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (earning per share)

GTI

: Chỉ số quản trị và minh bạch thông tin

HĐQT

: Hội đồng quản trị


HNX

: Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội

HOSE

: Sở Giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh

IDTRS

: Hệ thống xếp hạng minh bạch và công bố thông tin

MBR

: Tỷ số giá thị trường/giá sổ sách

MV

: Giá trị thị trường (market value)

OECD

: Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (Organization for Economic
Co-operation and Development)

QTCT

: Quản trị công ty

S&P


: Standard and Poors

SGDCK

: Sở Giao dịch chứng khoán

T&D

: Minh bạch và công bố thông tin (Transparency and Disclosure)

TGĐ

: Tổng Giám đốc

TT

: Thông tư

x


TTCK

: Thị trường chứng khoán

TVDL

: Thành viên độc lập Hội đồng quản trị


UBCK NN

: Ủy ban chứng khoán Nhà Nước

UpCoM

: Thị trường chứng khốn với cơng ty đại chúng chưa niêm yết

xi


GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ĐƯỢC SỬ DỤNG
TRONG LUẬN ÁN
Bên được ủy nhiệm

: Agent

Bên ủy nhiệm

: Principal

Chi phí giám sát

: Monitoring cost

Chỉ số minh bạch và công bố thông
tin

: Transparency and disclosure index (TDI)


Công bố thông tin

: Disclosure

Dữ liệu bảng

: Panel data

Hiệu quả tài chính cơng ty

: Firm performance

Lựa chọn đối nghịch

: Adverse selection

Lý thuyết đại diện

: Agency theory

Lý thuyết quan hệ người quản lý

: Stewardship theory

Lý thuyết thông tin bất cân xứng

: Asymmetric information theory

Lý thuyết tín hiệu


: Signalling theory

Minh bạch và công bố thông tin

: Transparency and disclosure (T&D)

Mô hình ảnh hưởng cố định

: Fixed effects model (FEM)

Mơ hình ảnh hưởng ngẫu nhiên

: Random effects model (REM)

Phát tín hiệu

: Signaling

Phương pháp bình phương nhỏ nhất

: Ordinary least square method (OLS)

Phương pháp bình phương nhỏ nhất
hai bước

: Two-stages least square method (2SLS)

Phương pháp bình phương nhỏ nhất
tổng quát khả thi


: Feasibe generalized least squares (FGLS)

Phương pháp moment tổng quát

: Generalized method of moment (GMM)

Phương pháp biến công cụ tổng quát

: Generalized instrumental variables
estimator (GIVE)

xii


Rủi ro đạo đức

: Moral hazard

Thẻ điểm quản trị công ty

: Corporate governance score (CGS)

Thị trường chứng khoán Việt Nam

: Vietnam Stock Exchange Market

Tỷ suất lợi nhuận/tài sản

: Return on assets ratio (ROA)


Tỷ suất lợi nhuận/ vốn chủ sở hữu

: Return on equity ratio (ROE)

Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu

: Return on sales ratio (ROS)

Chi phí giao dịch

: Transaction cost

xiii


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Thông tin bất cân xứng trên thị trường chứng khốn của các cơng ty niêm yết Việt
Nam dẫn đến hai hệ quả phổ biến nhất: sự lựa chọn bất lợi và rủi ro đạo đức; bóp
méo quyết định tham gia thị trường của các chủ thể kinh tế, thậm chí có thể dẫn
đến thất bại thị trường. Để hạn chế thông tin bất cân xứng trên TTCK một số giải
pháp đã được sử dụng như cơng cụ kiểm sốt cơng bố thơng tin của công ty niêm
yết trên TTCK. Công bố thông tin là giải pháp nhà đầu tư yêu cầu các công ty
niêm yết thể hiện cho nhà đầu tư thấy được giá trị thương hiệu, hiệu quả hoạt động
và tiềm năng phát triển. Giải pháp sàng lọc của thị trường chứng khoán giúp các
nhà đầu tư hạn chế rủi ro lựa chọn bất lợi. Sử dụng cơ chế sàng lọc, các nhà đầu tư
trên TTCK sẽ đầu tư vào các công ty có thơng tin minh bạch, uy tín và hoạt động
hiệu quả, có tiềm năng phát triển cao. Cơng bố thơng tin của các công ty niêm yết
trên TTCK Việt Nam là vấn đề rất quan trọng đối với các công ty niêm yết và các
nhà đầu tư, từng làm ảnh hưởng đến việc bảo toàn vốn của các nhà đầu tư cá

nhân, tổ chức và làm hạn chế sự phát triển của thị trường cổ phiếu, trái phiếu
trong những năm 2010-2014.
Trong đầu tư vốn, mua cổ phần các công ty niêm yết trên TTCK thì vấn đề minh
bạch thơng tin đối với các nhà đầu tư càng trở nên quan trọng và mang tính quyết
định. Chỉ số minh bạch và công bố thông tin của công ty niêm yết là thước đo
mức độ tín nhiệm các cơng ty đầu tư, giảm thông tin bất cân xứng giữa các nhà
đầu tư với công ty niêm yết. Nghiên cứu về minh bạch và công bố thông tin của
các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu tiếp cận
rộng và đầy đủ về chất lượng thông tin công bố. Do đó, nghiên cứu ảnh hưởng
của minh bạch và cơng bố thơng tin đến chí phí vốn, lợi nhuận, giá trị công ty của
các công ty niêm yết ở Việt Nam là một chủ đề mới tại Việt Nam rất cần được
nghiên cứu để đưa ra các khuyến nghị về chính sách tài chính trên TTCK Việt
Nam.
Minh bạch và cơng bố thơng tin của cơng ty niêm yết có vai trị hết sức quan
trọng đối với chính cơng ty, các tổ chức và cá nhân khi tham gia TTCK. Hoạt
động công bố thông tin là nghĩa vụ bắt buộc của cơng ty niêm yết để bảo vệ lợi
ích hợp pháp của các nhà đầu tư và đảm bảo cho sự phát triển bền vững của thị
trường. Đối với nhà đầu tư trên TTCK, mức độ công bố thông tin của cơng ty là
một tiêu chí quan trọng giúp nhà đầu tư đánh giá mức độ rủi ro để đưa ra quyết

1


định đầu tư phù hợp. Đối với các công ty niêm yết, Karim et al., (2006) cho rằng
mức độ công bố thơng tin càng cao càng hạn chế tình trạng chênh lệch thông tin
giữa các nhà đầu tư và công ty. Thông tin được công bố kịp thời và minh bạch
giúp các nhà đầu tư có cơ sở để đánh giá hoạt động kinh doanh và quản lý của
doanh nghiệp, xác định triển vọng đầu tư, thách thức, điểm mạnh và điểm yếu của
doanh nghiệp, hỗ trợ các nhà đầu tư phân tích, lựa chọn cơ hội và ra các quyết
định đầu tư hiệu quả hơn. Trong những năm gần đây, thị trường chứng khốn

Việt Nam có sự phát triển mạnh mẽ xét trên khía cạnh khối lượng giao dịch, vốn
hoá thị trường và số lượng nhà đầu tư. Tuy nhiên, các công ty niêm yết trên
TTCK hiện nay chưa thật sự thể hiện đầy đủ trách nhiệm của mình đối với các
nhà đầu tư và chưa nhận thức được lợi ích mà họ có được trong việc cơng bố
thơng tin. Hệ quả là nhiều cơng ty cố tình trì hỗn việc cơng bố thơng tin hoặc
cơng bố thơng tin khơng đầy đủ hoặc khơng chính xác. Tỷ lệ cơng ty niêm yết
công bố thông tin đầy đủ trên thị trường chứng khoán Việt Nam là rất thấp (4,2%
năm 2013; 6,6% năm 2014; 9,7% năm 2015 và 18,5% năm 2016 1). Cho đến nay,
đã có một vài nghiên cứu cố gắng đi tìm lời giải đáp những yếu tố nào ảnh hưởng
đến mức độ minh bạch và công bố thông tin của các công ty niêm yết trên TTCK
Việt Nam (Ngô Thu Giang và Đặng Anh Tuấn, 2013; Nguyễn Thị Thu Hảo,
2015; Phạm Ngọc Toàn và Hoàng Thị Thu Hoài, 2015; Trương Đông Lộc và
Nguyễn Thị Kim Anh, 2016). Tuy nhiên, phần lớn các nghiên cứu này đều dựa
trên báo cáo thẻ điểm quản trị công ty để xây dựng chỉ số công bố thông tin. Khác
với các nghiên cứu trước đây, luận án xây dựng chỉ số đo lường minh bạch và
công bố thông tin của các công ty niêm yết trên cơ sở bộ tiêu chí của Standard
and Poors, quy định luật pháp ban hành ở Việt Nam và đã có sự tham vấn của các
chuyên gia.
Theo lý thuyết thông tin bất cân xứng và các bằng chứng thực nghiệm tìm thấy,
mức độ cơng bố thơng tin càng tốt càng làm giảm tình trạng thơng tin bất đối
xứng giữa các nhà đầu tư và cơng ty, qua đó giảm thiểu rủi ro cho các nhà đầu tư.
Vì vậy, mức độ minh bạch và cơng bố thơng tin có thể ảnh hưởng đến chi phí vốn
của các cơng ty niêm yết. Cho đến nay, đã có nhiều nghiên cứu đo lường ảnh
hưởng của minh bạch và công bố thông tin đến chi phí vốn đã được cơng bố
(Barry and Brown, 1985; Mazumdar and Sengupta, 2005; Iatridis, 2008; Chang
and Fang, 2006; Ehsan and Darabi, 2015). Phần lớn các nghiên cứu này đã chỉ ra
rằng mức độ minh bạch và công bố thơng tin có tương quan nghịch với chi phí
1

Báo cáo khảo sát công bố thông tin trên thị trường chứng khoán Việt Nam 2017, VAFE (2018)


2


vốn chủ sở hữu của các công ty niêm yết. Theo sự hiểu biết tốt nhất của tác giả,
cho đến thời điểm hiện tại, vẫn chưa có cơng trình nghiên cứu nào về ảnh hưởng
của mức độ minh bạch và cơng bố thơng tin đến chi phí vốn sở hữu của các công
ty niêm yết trên TTCK Việt Nam được công bố theo chỉ số công bố thông tin
Standard and Poors. Các nghiên cứu trước đây chủ yếu tập trung vào cơng bố
thơng tin trên báo cáo tài chính, báo cáo thường niên và đề mục công bố thông tin
theo OECD (Đặng Anh Tuấn và Ngô Thu Giang, 2013; Nguyễn Thị Phượng
Hồng và Lê Hoàng Trung, 2016; Nguyễn Việt Dũng và Nguyễn Thị Thu Huyền,
2016). Luận án phân tích vấn đề này trong điều kiện thị trường chứng khoán cận
biên kiểm chứng ảnh hưởng của mức độ minh bạch và cơng bố thơng tin đến chi
phí vốn sở hữu của các cơng ty niêm yết trên TTCK Việt Nam.
Ngồi ra, theo lý thuyết người đại diện, khi tình trạng thơng tin bất cân xứng giảm
sẽ dẫn đến các chi phí đại diện giảm. Vì vậy, mức độ minh bạch và cơng bố thơng
tin càng tốt thì hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty sẽ càng cao. Cho đến
nay, một số nghiên cứu đo lường ảnh hưởng của minh bạch và cơng bố thơng tin
đến hiệu quả tài chính của các công ty niêm yết thông qua hai tỷ số ROA, ROE
đã được công bố. Một số nghiên cứu tìm thấy mối tương quan thuận giữa minh
bạch và cơng bố thơng tin đến hiệu quả tài chính của các công ty (Patel and
Dallas, 2004; Bushman and Smith, 2003; Stiglbauer, 2010), trong khi một vài
nghiên cứu lại tìm thấy các bằng chứng thực nghiệm để đi đến kết luận ngược lại
(Bassen et al., 2009; Zaman et al., 2015; Banerjee et al., 2015). Trên thị trường
chứng khoán Việt Nam, Lê Quang Cảnh và Nguyễn Vũ Hùng (2016) đã nghiên
cứu ảnh hưởng của công bố thông tin và minh bạch đến hiệu quả hoạt động của
các công ty niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội. Các tác giả đã áp
dụng nguyên tắc quản trị của OECD để tính điểm công bố thông tin, và mức độ
minh bạch được đo lường bằng các biến số độc lập. Luận án tìm những bằng

chứng kiểm chứng ảnh hưởng của minh bạch và cơng bố thơng tin đến hiệu quả
tài chính cơng ty niêm yết trên TTCK Việt Nam.
Từ những yêu cầu cấp thiết về đánh giá ảnh hưởng của minh bạch và công bố
thông tin của công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam, luận án đã tiến hành nghiên
cứu chủ đề “Minh bạch và công bố thông tin của các công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam”.

3


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của nghiên cứu là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến minh bạch
và công bố thông tin và phân tích ảnh hưởng của minh bạch và cơng bố thơng tin
đến chi phí vốn, lợi nhuận của các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Xây dựng bộ tiêu chí đo lường minh bạch và công bố thông tin dùng
đánh giá các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn.
Mục tiêu 2: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến minh bạch và công bố thông tin
của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Mục tiêu 3: Đo lường ảnh hưởng của minh bạch và công bố thơng tin đến chi phí
vốn chủ sở hữu của các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn
Việt Nam.
Mục tiêu 4: Phân tích ảnh hưởng của minh bạch và cơng bố thơng tin đến hiệu
quả tài chính của các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn
Việt Nam.

1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận án là các yếu tố ảnh hưởng đến minh bạch và
công bố thông tin, và ảnh hưởng của minh bạch và công bố thơng tin đến chi phí
vốn và hiệu quả tài chính của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi về không gian
Luận án tập trung nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến các công ty cổ phần
niêm yết trên TTCK Việt Nam, bao gồm Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ
Chí Minh và Sở giao dịch chứng khốn Hà Nội.
1.3.2.2 Phạm vi về thời gian
Dữ liệu dùng trong nghiên cứu của luận án được thu thập từ năm 2014 đến năm
2016.

4


×