Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 23 trang )

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Th ị Ngọc Khuyên
SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang - Trang 21 -
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG K INH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CẦN THƠ
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU C ỦA CÔNG TY.
4.1.1. Phân tích tình hình tăng trưởng doanh thu.
Doanh thu là một nhân tố quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh
của Công ty, sự tăng trưởng của doanh thu phản ánh tình hình hoạt động tốt hay
xấu thông qua những khoản thu nhập về bán hàng, về đầu tư, về hoạt động tài
chính khác…Không ch ỉ là phản ánh về kết quả mà thông qua con s ố doanh thu
nhằm giúp cho Công ty nắm đ ược thực trạng kinh doanh của m ình và vị trí hoạt
động trên thị trường kinh doanh nhằm đa dạng hóa sản phẩm v à mở rộng địa bàn
kinh doanh. Để biết được doanh thu có ảnh h ưởng như thế nào ta sẽ xem xét
thông qua bảng sau:
Bảng 2: BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI CẦN THƠ NĂM 2006 – 2008
ĐVT: Triệu đồng
Chênh lệch
2007 so với 2006 2008 so với 2007
Chỉ tiêu
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Số tiền (%) Số tiền (%)
Doanh thu
thuần
37.579 41.230 43.725 3.651 9,72 2.495 6,05


Doanh thu tài
chính
864 610 1.376 -254 -29,4 766 125,57
Doanh thu
khác
183,13 423,66 3.525 240,53 131,34 3.101,34 732,03
Tổng doanh
thu
38.626,13 42.263,66 48.626 3.637,53 9,41 6.362,34 15,05
( Nguồn: Phòng Kế toán Công ty )
Qua bảng số liệu ta thấy đ ược tổng doanh thu của Công ty ng ày càng tăng qua
các năm, năm 2007 tăng 3.627,53 tri ệu đồng với tỷ lệ 9,41% so với năm 2006,
năm 2008 tăng 6.362,34 tri ệu đồng tức tăng 15,05% so với năm 2007 v à tỷ lệ
tăng này gần bằng 2 lần tỷ lệ tăng doanh thu của c ùng kỳ năm trước. Tỷ lệ tăng
tổng doanh thu tr ên là do mỗi năm các khoản doanh thu đều tăng, năm 2007
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Th ị Ngọc Khuyên
SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang - Trang 22 -
doanh thu thuần tăng 3.651 triệu đồng với tỷ lệ 9,72% so với năm tr ước và năm
2008 tăng 2.495 tri ệu đồng với tỷ lệ 6,05% so với năm 2007 . Doanh thu tài chính
có biến động đáng kể năm 2007 giảm 254 triệu đ ồng tức giảm 29,4% nh ưng tỷ lệ
giảm này đã được khắc phục sang năm 2008 bằng chứng l à đã mang về một
khoản doanh thu tài chính 1.376 triệu đồng và tăng 766 triệu đồng so với năm
trước. Khoản doanh thu khác cũng đóng một phần không nhỏ bằng giá trị tăng
của nó qua các năm, năm 2007 tăng 131,34% so với năm 2006 và năm 2008 vượt
mức với tỷ lệ tăng 732,03% so với năm 2007, với số tiền tăng 3.101,34 triệu
đồng, điều này đã làm cho doanh thu c ủa Công ty tăng dần qua các năm.
Với tình hình tăng doanh thu như trên là khá tốt đặc biệt là năm 2008 khi thực
hiện cổ phần hóa điều n ày đã chứng minh được rằng hiệu quả kinh doanh khi

thay đổi loại hình của Công ty, Công ty đang cố gắng và định hướng phát triển
thị trường nhằm mang về doanh thu tối ưu.
4.1.2. Phân tích cơ c ấu các khoản doanh thu.
Mỗi một khoản doanh thu đều có những y êu cầu khác nhau về chi phí, về thu
nhập. Do đó, Công ty cần phải quan sát, đánh giá chính xác từng loại doanh thu
đó để kịp thời có những chiến lượt đầu tư cụ thể vào từng loại doanh thu. Để xem
xét kỷ hơn ta thông qua bảng số liệu và đồ thị sau:
Bảng 3: CƠ CẤU DOANH THU QUA 3 NĂM 2006 – 2008 CỦA CÔNG TY
ĐVT: Triệu đồng
Năm % / Tổng doanh thu
Chỉ tiêu
2006 2007 2008 2006 2007 2008
Doanh thu
thuần
37.579 41.230 43.725 97,29 97,55 89,92
Doanh thu tài
chính
864 610 1.376 2,24 1,44 2,83
Doanh thu
khác
183,13 423,66 3.525 0,47 1,01 7,25
Tổng doanh
thu
38.626,13 42.263,66 48.626 100 100 100
( Nguồn: Phòng Kế toán Công ty )
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Th ị Ngọc Khuyên
SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang - Trang 23 -
97.29

2.24
0.47
97.55
1.44
1.01
89.92
2.83
7.25
0%
20%
40%
60%
80%
100%
2006 2007 2008
Doanh thu thuần Doanh thu tài chính Doanh thu Khác
Hình 3: CƠ CẤU DOANH THU CỦA CÔNG TY TỪ 2006 – 2008
Từ biểu đồ trên ta thấy, khoản mục doanh thu chủ yếu trong tổng doanh thu
của Công ty Cổ phần Th ương mại Cần Thơ là doanh thu thu ần, doanh thu hoạt
động tài chính và doanh thu khác ch ỉ chiếm một lượng nhỏ điều này thể hiện cơ
cấu doanh thu của công ty phụ thuộc chủ yếu v ào doanh thu thuần, con số này
cũng tăng dần qua các năm l à một tín hiệu tốt cho hoạt động của Công ty.
Cơ cấu doanh thu qua các năm đều có sự chuyển dịch khác nhau cụ thể v ào
năm 2006 doanh thu thu ần chiếm tỷ trọng 97,29% trong tổng doanh thu, trong
khi đó doanh thu tài chính ch ỉ chiếm 2,24% và doanh thu khác chi ếm 0,47% đều
này cho ta thấy vào năm này Công ty ch ủ yếu đầu tư cho hoạt động kinh doanh
mua bán hàng hóa chưa chú tr ọng vào các khoản doanh thu ngo ài hoạt động kinh
doanh, con số này cần được khắc phục hơn. Năm 2007 cơ c ấu vẫn không thay
thay đổi lớn so với năm 2006 bằng chứng l à doanh thu thuần chiếm tỷ trọng cao
hơn rất nhiều so với hai khoản mục doanh thu c òn lại, doanh thu thuần 2007

chiếm 97,55% trên tổng doanh thu trong khi đó doanh thu t ài chính chỉ chiếm
1,44% và giảm hơn so với cùng kỳ năm trước, doanh thu khác chiếm 1,01% tr ên
tổng doanh thu và con số này đã được nâng lên so với năm trước tuy nhiên vẫn
còn ở mức độ thấp.
Cơ cấu doanh thu của Công ty thay đổi đáng kể nhất l à vào năm 2008 sau khi
thực hiện cổ phần hóa tỷ lệ doanh thu thuần l à 89,92% con số này có giảm hơn so
với năm trước nhưng vẫn còn cao là một dấu hiệu tốt, đáng chú ý l à khoản mục
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Th ị Ngọc Khuyên
SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang - Trang 24 -
doanh thu khác tăng nhanh và chi ếm tỷ trọng 7,25% v à doanh thu tài chính chi ếm
2,83% trên tổng doanh thu, con s ố này tăng cao và góp ph ần không nhỏ vào tổng
doanh thu là do trong năm 2008 Công ty đ ã mang về những khoản thu nhập từ
việc cho thuê tài sản hoạt động và doanh thu về góp vốn liên doanh tăng cao.
Công ty đã gia tăng tỷ lệ doanh thu một cách đáng kể và bắt đầu có sự chuyển
dịch theo chiều h ướng tăng trưởng giữa các khoản doanh thu qua các năm.
4.1.3. Phân tích các nhân t ố ảnh hưởng đến doanh thu.
Như đã phân tích ở những phần trên ta đã thấy được thực trạng cũng nh ư cơ
cấu của doanh thu qua các năm, các thay đổi tăng nhanh hoặc giảm dần của các
khoản mục doanh thu, v à để xem xét xem lý do các khoản mục đó tăng hay giảm
thế nào và do đâu ta thông qua các số liệu từ bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh và phụ lục bảng 2 ta có bảng số liệu sao:
Bảng 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH H ƯỞNG ĐẾN DOANH THU
QUA 3 NĂM 2006 – 2008
ĐVT: Triệu đồng
Chênh lệch 2007 so với 2006 Chênh lệch 2008 so với 2007
Đối tượng phân
tích
Tuyệt đối Tương đối(%) Tuyệt đối Tương đối(%)

Doanh thu 3.637,53 9,41 6.362,34 15,05
Các nhân tố ảnh
hưởng
Tuyệt đối Tương đối(%) Tuyệt đối Tương đối(%)
Doanh số bán
hàng
3.745 9,70 3.546 8,39
Các khoản giảm
trừ
94 0,24 1.051 2,48
Thu nhập từ cho
thuê tài sản
286,53 0,73 1.615,34 3,81
Thu nhập góp vốn
liên doanh
(46) (0,12) 1.486 3,52
Thu nhập từ hoạt
động tài chính
(254) (0,66) 766 1,81
Tổng hợp nhân
tố ảnh hưởng
3.637,53 9,41 6.362,34 15,05
( Nguồn: Phòng Kế toán Công ty, kèm phụ lục bảng 2 )
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Th ị Ngọc Khuyên
SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang - Trang 25 -
Qua kết quả phân tích ở bảng tr ên và những nguồn thông tin có li ên quan cho
phép chúng ta nhận xét tình hình doanh thu c ủa công ty qua các năm nh ư sau:
- Phân tích năm 2007:

Tình hình doanh thu n ăm 2007 so với năm 2006 là tăng 3.637,53 triệu đồng là
do:
+ Doanh số bán hàng năm 2007 so với năm 2006 tăng 3.745 triệu đồng n ên đã
làm doanh thu tăng lên 3.745 tri ệu đồng.
+ Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2007 so với 2006 tăng lên 94 triệu đồng
nên đã làm doanh thu giảm xuống 94 triệu đồng
+ Thu nhập từ hoạt động cho thu ê tài sản năm 2007 so với 2006 tăng lên 286,53
triệu đồng nên đã làm doanh thu tăng lên 286,53 tri ệu đồng
+ Thu nhập từ góp vốn cổ phần năm 2007 so với 2006 giảm 46 triệu đồng n ên đã
làm cho doanh thu gi ảm đi 46 triệu đồng
+ Phần thu nhập từ hoạt động t ài chính năm 2007 so với 2006 giảm 254 triệu
đồng nên đã làm cho doanh thu g iảm đi 254 triệu đồng.
 Tổng hợp các nhân tố tr ên đã làm cho doanh thu n ăm 2007 so với năm 2006
tăng 3.637,53 triệu đồng.
- Phân tích năm 2008:
Tình hình doanh thu n ăm 2008 so với năm 2007 là tăng 6.362,34 triệu đồng là
do:
+ Doanh số bán hàng năm 2008 so với năm 2007 tăng 3.546 triệu đồng n ên đã
làm doanh thu tăng lên 3.546 tri ệu đồng.
+ Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2008 so với 2007 tăng lên 1.051 triệu đồng
nên đã làm doanh thu giảm xuống 1.051 triệu đồng
+ Thu nhập từ hoạt động cho thu ê tài sản tăng lên 1.615,34 triệu đồng nên đã làm
doanh thu tăng lên 1.615,34 triệu đồng
+ Thu nhập từ góp vốn cổ phần tăng 1.486 triệu đồng nên đã làm cho doanh thu
tăng 1.486 triệu đồng
+ Phần thu nhập từ hoạt động t ài chính tăng 766 triệu đồng nên đã làm cho doanh
thu tăng 766 triệu đồng.
 Tổng hợp các nhân tố tr ên đã làm cho doanh thu n ăm 2007 so với năm 2006
tăng 6.362,34 triệu đồng.
www.kinhtehoc.net


Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Th ị Ngọc Khuyên
SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang - Trang 26 -
Qua việc phân tích các nhân tố ảnh h ưởng đến doanh thu ta thấy phần lớn các
nhân tố ảnh hưởng đều tăng qua các năm n ên đã làm cho doanh thu của công ty
tăng đều qua các năm, tuy nhiên cũng cần chú ý đến những nhân tố l àm giảm
doanh thu nó cũng góp phần làm hao hụt một lượng không nhỏ doanh thu n ên
tình trạng các khoản giảm n ày cần được khắc phục hơn nữa để mang về doanh
thu cao nhất cho Công ty.
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ C ỦA CÔNG TY.
4.2.1. Phân tích tình hình t ăng trưởng chi phí.
Qua phân tích k ết quả hoạt động kinh doanh của Công ty th ì phụ thuộc rất lớn
vào doanh thu tuy nhiên bên c ạnh đó khoản mục chi phí l à nhân tố không thể
thiếu và cũng quan trọng không kém chính khoản mục n ày sẽ cho ta biết được
kết quả hoạt động tăng tr ưởng theo chiều h ướng tăng hay giảm nh ư thế nào và
hiệu quả hoạt động của công ty l à tiết kiệm chi phí hay l à đẩy chi phí tăng cao, ta
quan sát qua bảng số liệu và phân tích khoản mục này.
Bảng 5: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI CẦN THƠ NĂM 2006 – 2008
ĐVT: Triệu đồng
Chênh lệch
2007 so với 2006 2008 so với 2007
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
Số tiền (%) Số tiền (%)
Giá vốn hàng
bán
35.647 38.713 41.897 3.066 8,60 3.184 8,2
Chi phí tài
chính
1.637 1.151 212 -486 -29,69 -939 -81,6

Chi phí bán
hàng
1.616 1.811 1.613 195 12,06 -198 -10,9
Chi phí
QLDN
828 807 2.488 -21 -2,54 1.681 208,3
Chi phí khác 0,033 1,52 1.895 1,487 4.506 1.893,48 124.571,1
Chi phí thuế
thu nhập
- - 122 - - 122 100
Tổng chi phí 39.728,033 42.483,52 48.227 2.755,487 6,94 5.743,48 13,52
( Nguồn: Phòng Kế toán Công ty )
Qua bảng tổng hợp chi phí tr ên ta thấy tình hình chi phí tăng trưởng theo
chiều hướng cao qua các năm l à một tín hiệu không tốt cần phải đ ược chú ý hơn
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Th ị Ngọc Khuyên
SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang - Trang 27 -
nữa, cụ thể là năm 2007 chi phí tăng 2.755,487 tri ệu đồng với tỷ lệ tăng 6,94% so
với năm 2006 và năm 2008 tăng g ần bằng 2 lần tỷ lệ tăng của n ăm 2007 với số
tiền tăng 5.743,48 triệu đồng tương ứng tỷ lệ tăng 13, 52%. Đây là một báo động
lớn cần được khắc phục nhanh chóng . Ta có thể thấy lý do chi phí tăn g quá
nhanh là do các khoản mục chi phí thành phần cũng tăng nhanh chóng theo thờ i
gian và đáng chú ý là chỉ tiêu giá vốn hàng bán, con số này cần được giảm tối ưu
để có thể đem lại lợi nhuận mục ti êu, giá vốn hàng bán năm 2007 so v ới 2006
tăng 3.066 triệu đồng tương ứng 8,60% và năm 2008 so với 2007 tăng 3.184 triệu
đồng tương ứng 8,2% tỷ lệ này đã được giảm đi so với cùng kỳ năm trước tuy
nhiên vẫn là không đáng kể vẫn còn ở tình trạng cao. Về phần chi phí tài chính
tuy có giảm nhẹ nhưng vẫn còn quá cao, với tỷ lệ này nó góp phần cùng với giá
vốn hàng bán nâng cao tỷ lệ vượt trội hơn so với khoản mục doanh thu của Công

ty là một dấu hiệu xấu, v ào năm 2007 tốc độ của chi phí tài chính gi ảm xuống
486 triệu đồng so với năm 2006 và năm 2008 giảm 939 triệu đồng so với năm
2007 với tỷ lệ giảm này đã góp phần tạo nên một khoản thu nhập đáng kể.
Ngoài ra, các khoản mục chi phí bán h àng, chi phí quản lý doanh nghiệp v à
chi phí khác vẫn còn cao qua các năm, cụ thể chi phí bán h àng năm 2007 tăng
195 triệu đồng với tỷ lệ 12,06% so với năm 2006 v à đã được khắc phục sang năm
2008 là giảm 198 triệu đồng với tỷ lệ giảm 10,9% so với năm tr ước. Chi phí quản
lý doanh nghiệp năm 2007 giảm 21 triệu đồng tức giảm 2,54% so với năm 2006,
tuy nhiên lại đột phá vượt mức vào năm 2008 với tỷ lệ tăng 1.681 trệu đồng
tương ứng tỷ lệ 208,3% so với c ùng kỳ năm trước.Chi phí khác cũng dao động
không thua kém năm 2007 tăng 1,487 tri ệu đồng tức tăng 4. 056% so với năm
2006 tỷ lệ này tăng rất nhiều so với năm tr ước, vào năm 2008 tốc độ tăng này
càng vượt trội với tỷ lệ 124.57 1,1% với số tiền 1.893,48 triệu đồng. Nhờ vào các
khoản chi phí năm 2008 giảm n ên đã mang về cho công ty một khoản lời đáng kể
nên làm cho chi phí thu ế thu nhập tăng lên 122 triều đồng so với 2 năm tr ước
đây.
Qua những phân tích trên ta thấy tình hình chi phí của Công ty ngày càng
tăng qua các năm, trong đó có nh ững khoản mục chi phí th ành phần tăng với
cường độ chóng mặt, tình trạng này là đáng lo ng ại Công ty cần có những
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Th ị Ngọc Khuyên
SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang - Trang 28 -
phương án để khắc phục nhược điểm này nhằm tiết kiệm chi phí v à nâng cao
hiệu quả kinh doanh mang về lợi nhuận tối ưu nhất cho Công ty.
4.2.2. Phân tích cơ cấu các khoản chi phí.
Cũng giống như phần phân tích doanh thu trước đó để thấy được tỷ lệ tăng
giảm chi phí như thế nào và tỷ lệ chi phí nào là cao nhất cần được chú ý nhất để
có biện pháp cải thiện và khắc phục ta thông qua bảng phân tích c ơ cấu và đồ thị
biểu diễn để xem xét t ình trạng chi phí của Cô ng ty.

Bảng 6: CƠ CẤU CHI PHÍ QUA 3 NĂM 2006 – 2008 CỦA CÔNG TY
ĐVT: Triệu đồng
Năm % / Tổng chi phí
Chỉ tiêu
2006 2007 2008 2006 2007 2008
Giá vốn hàng
bán
35.647 38.713 41.897 89,73 91,12 86,87
Chi phí tài chính 1.637 1.151 212 4,12 2,71 0,44
Chi phí bán hàng 1.616 1.811 1.613 4,07 4,26 3,35
Chi phí QLDN 828 807 2.488 2,08 1,90 5,16
Chi phí khác 0,033 1,52 1.895 0,00 0,01 3,93
Chi phí thuế thu
nhập
- - 122 - - 0,25
Tổng chi phí 39.728,033 42.483,52 48.227 100 100 100
( Nguồn: Phòng Kế toán Công ty )
Qua việc tập hợp chi phí từ bảng 6 v à tính toán tỷ trọng của các khoản chi phí
của công ty ta thấy được tỷ trọng của từng loại chi phí trong tổng chi phí cụ thể
và các tỷ trọng này thay đổi liên tục qua các năm theo chiều h ướng khác nhau,
trong đó ta thấy tỷ trọng giá vốn h àng bán trên tổng chi phí là cao nhất, để thấy rõ
hơn sự thay đổi tỷ trọng của các khoản mục chi phí tr ên ta tiến hành khảo sát trên
hình 4 để thấy rõ thực tế cơ cấu các khoản chi phí của công ty qua các năm từ
2006 – 2008.
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Th ị Ngọc Khuyên
SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang - Trang 29 -
0%
20%

40%
60%
80%
100%
2006 2007 2008
Giá vốn hàng bán Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng Chi phí QLDN
Chi phí khác Chi phí thuế thu nhập
Hình 4: CƠ CẤU CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2006 – 2008
Qua bảng cơ cấu và đồ thị cơ cấu chi phí của Công ty Cổ phần Th ương mại
Cần Thơ ta thấy rõ rằng chi phí chiếm tỷ trọng cao nhất chính l à chi phí giá vốn
hàng bán, các loại chi phí khác chiếm tỷ lệ t ương đối thấp trong tổng chi phí của
Công ty, điều này cho ta thấy tổng chi phí phụ thuộc v ào giá vốn hàng bán, và
thông qua các năm phân tích con s ố này cũng tăng dần đáng kể c ùng với sự gia
tăng của doanh thu, là một dấu hiện không khả quan cần đ ược thay đổi trong
những năm tới.
Cơ cấu chi phí qua các năm đều có sự tăng tr ưởng và chuyển dịch khác nhau
cụ thể như sau:
- Năm 2006: Chi phí c ủa công ty nghiêng về giá vốn hàng bán, chi phí tài
chính và chi phí bán hàng , với tỷ lệ giá vốn hàng bán 89,73% trên tổng chi phí,
chi phí tài chính 4,12% và chi phí bán hàng 4,07 % trên tổng chi phí, còn lại chi
phí QLDN chiếm 2,08% trên tổng chi phí, chi phi khác không làm thay đ ổi cơ
cấu chi phí. Với xu hướng chi phí quá cao v à vượt mức doanh thu n ên năm 2006
công ty phải gánh lỗ, do đó chi phí thuế thu nhập l à bằng 0.
- Tương tự năm 2006 thì năm 2007 công ty cũng phải đối mặt với những
khoản chi phí khổng lồ ch ưa hạn chế được. Trong đó, chi phí giá vốn h àng bán
chiếm tỷ trọng cao 91,12% tr ên tổng chi phí, chi phí tài chính là 2,71%, chi phí
www.kinhtehoc.net


×