Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.72 KB, 15 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Khoa Tài Chính - Ngân hàng

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

---------------

---------------

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ MƠN HỌC
1.1. Tên mơn học: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN.
1.2. Mã mơn học:
1.3. Trình độ: Đại học.
1.4. Ngành: Kế tốn - Tài chính ngân hàng.
1.5. Khoa phụ trách: Tài chính Ngân hàng.
1.6. Số tín chỉ: 03 (50 tiết).
1.7. Yêu cầu đối với môn học: để người học nghiên cứu có hiệu quả địi hỏi họ phải được trang bị
trước một số mơn học mang tính chất cơ sở hay bổ trợ như: kinh tế vĩ mô, kinh tế vi mơ, lý thuyết tài
chính- tiền tệ.
1.8. u cầu đối với sinh viên:
- Dự lớp: đọc trước giáo trình, phát hiện vấn đề, nghe giảng, nêu các câu hỏi và tham gia thảo luận
về các vấn đề do giảng viên và sinh viên khác đặt ra.
- Bài tập: thực hiện bài tập về nhà.
- Nghiên cứu: đọc thêm các tài liệu tham khảo.
2. MỤC TIÊU VÀ MƠ TẢ TĨM TẮT NỘI DUNG MƠN HỌC
2.1. Mục tiêu và vai trị của môn học:
- Nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về lý thuyết và thực hành ở trình độ đại


học về thị trường chứng khốn, hàng hóa chứng khoán, nghiệp vụ phát hành và giao dịch chứng
khoán; hệ thống lưu ký, đăng ký, thanh toán bù trừ chứng khoán - những chuẩn mực quốc tế cũng
như những nét đặc thù của Việt Nam. Đây là những tri thức ban đầu hết sức cần thiết và bổ ích để
người học có thể hiểu và tham gia vào thị trường chứng khoán- một trong những thị trường cao cấp
nhất và cũng phức tạp nhất.
- Giúp người học hiểu rõ cơ chế vận hành của thị trường chứng khốn nói chung và TTCK Việt
Nam nói riêng.
- Mơn học đồng thời cũng giúp người học tìm hiểu những yếu tố pháp lý về TTCK Việt Nam và
những quy định về giao dịch của Sở GDCK HCM, Sở GDCK Hà Nội và thị trường UPCOM.
2.2 Đối tượng nghiên cứu của môn học
- Môn học được thiết kế để đào tạo sinh viên đại học khối ngành kinh tế- quản trị kinh doanh và
những đối tượng có giao dịch trên thị trường chứng khoán, hệ thống giao dịch, hệ thống niêm yếy, hệ
thống thông tin, thanh tra và giám sát trên TTCK Việt Nam.
3. NỘI DUNG CHI TIẾT MÔN HỌC


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Mục tiêu chương 1: Giới thiệu tổng quan về thị trường chứng khoán như: khái niệm, đặc điểm, cách
thức phân loại, tổ chức và nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán,... làm nền tảng để
nghiên cứu các chương sau.
Nội dung chi tiết:
1.
Giới thiệu về thị trường tài chính
1.1. Bản chất của thị trường tài chính
Thị trường tài chính là nơi mua bán, trao đổi các cơng cụ tài chính, là nơi diễn ra sự luân
chuyển vốn từ những người có vốn nhàn rỗi tới những người thiếu vốn.
1.2. Chức năng của thị trường tài chính
Thị trường tài chính dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn.
Thị trường tài chính có chức năng hình thành giá của các tài sản tài chính
Tạo tính thanh khoản cho các tài sản tài chính

Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí thơng tin
Thị trường tài chính ổn định và điều hịa lưu thông tiền tệ
1.3. Cấu trúc của thị trường tài chính
Phân loại thị trường tài chính theo nhiều tiêu chí khác nhau: thị trường tiền tệ và thị trường
vốn; thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần; thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp...
1.4. Công cụ của thị trường tài chính
Cơng cụ của thị trường tiền tệ (tín phiếu kho bạc, thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi, chấp
phiếu ngân hàng...) và công cụ trên thị trường vốn (cổ phiếu, trái phiếu, các khoản tín dụng
cầm cố, chứng chỉ quỹ đầu tư, ...)
1.5. Các trung gian tài chính
Các loại hình trung gian tài chính như các tổ chức nhận tiền gửi, cơng ty bảo hiểm, quỹ hưu
trí, cơng ty tài chính, ...
Vai trị của các trung gian tài chính trên thị trường tài chính.
2.
Những vấn đề chung về thị trường chứng khoán
2.1. Khái quát về thị trường chứng khốn
2.1. Lịch sử hình thành thị trường chứng khốn
2.2. Khái niệm thị trường chứng khốn
Trình bày vị trí của thị trường chứng khốn trong thị trường tài chính và khái niệm về thị
trường chứng khoán.
2.2. Cơ cấu thị trường chứng khoán
2.2.1. Phân loại theo sự luân chuyển các nguồn vốn
2.2.1.1.
Thị trường sơ cấp: khái niệm, vai trò, đặc điểm của thị trường sơ cấp
2.2.1.2. Thị trường thứ cấp: khái niệm, vai trò, đặc điểm của thị trường thứ cấp, mối
liên hệ giữa thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
2.2.2. Phân loại theo phương thức hoạt động của thị trường
2.2.2.1.
Thị trường tập trung (Sở giao dịch chứng khoán): khái niệm, đặc điểm
2.2.2.2.

Thị trường phi tập trung (Thị trường OTC): khái niệm, đặc điểm
2.2.3. Phân loại theo hàng hóa trên thị trường
2.2.3.1.
Thị trường trái phiếu: khái niệm, đặc điểm
2.2.3.2.
Thị trường cổ phiếu: khái niệm, đặc điểm
2.2.3.3.
Thị trường các công cụ phái sinh: khái niệm, đặc điểm
2.3. Chức năng của thị trường chứng khoán
2.3.1. Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế


2.3.2. Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng
2.3.3. Tạo mơi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mơ
2.3.4. Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán
2.3.5. Đánh giá hoạt động của các doanh nghiệp
2.4. Cơ chế hoạt động của thị trường chứng khoán
2.4.1. Cơ chế điều hành và giám sát thị trường chứng khốn
Trình bày các cơ quan quản lý của chính phủ, các tổ chức tự quản, ..
2.4.2. Các chủ thể tham gia trên thị trường chứng khốn
2.4.2.1.
Chủ thể phát hành
Chính phủ và chính quyền địa phương phát hành các trái phiếu chính phủ, trái
phiếu địa phương
Cơng ty là người phát hành cổ phiếu và trái phiếu công ty
Các tổ chức tài chính phát hành các cơng cụ tài chính như trái phiếu, chứng chỉ
huy động vốn... phục vụ cho hoạt động của họ
2.4.2.2.
Chủ thể đầu tư
Nhà đầu tư cá nhân và nhà đầu tư có tổ chức

2.4.2.3.
Các tổ chức kinh doanh trên thị trường chứng khốn
Các cơng ty chứng khốn, ngân hàng thương mại...
2.4.2.4.
Các tổ chức có liên quan đến thị trường chứng khoán
Cơ quan quản lý Nhà nước, Sở giao dịch, Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng
khốn, Cơng ty dịch vụ máy tính, Cơng ty đánh giá hệ số tín nhiệm...
2.4.3. Nguyên tắc hoạt động
2.4.3.1.
Nguyên tắc trung gian
2.4.3.2.
Nguyên tắc cạnh tranh
2.4.3.3.
Nguyên tắc công khai
2.4.3.4.
Nguyên tắc trung gian
2.4.3.5.
Nguyên tắc công bằng
2.5. Các hành vi tiêu cực trên thị trường chứng khốn:
Trình bày các hành vi tiêu cực phổ biến trên các thị trường chứng khoán: đầu cơ chứng
khoán, lũng đoạn thị trường, mua bán nội gián, thông tin sai sự thật, ...
CHƯƠNG 2: CÔNG TY CỔ PHẦN
Mục tiêu chương 2: Khái qt về cơng ty cổ phần- một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, có ảnh
hưởng quan trọng đến hàng hóa trên thị trường chứng khốn và là loại hình doanh nghiệp duy nhất
phát hành cổ phiếu trên thị trường chứng khốn. Học xong chương này người học có khả năng nắm
được đặc điểm cơng ty cổ phần, có khả năng so sánh công ty cổ phần với các loại hình doanh nghiệp
khác về tổ chức quản lý, nguồn tài trợ, phân phối lợi nhuận, ... đặc biệt là việc phát hành chứng
khốn để huy động vốn của cơng ty cổ phần.
Nội dung chi tiết:
1.

Khái niệm công ty cổ phần
1.1. Khái niệm
Trình bày sự ra đời và khái niệm của công ty cổ phần (theo luật doanh nghiệp)
1.2. Đặc điểm cơng ty cổ phần
Trình bày đặc điểm của cơng ty cổ phần: ưu điểm, nhược điểm, so sánh với các loại hình
doanh nghiệp khác.


2.

3.

4.

5.

1.3. Các loại hình cơng ty cổ phần
1.3.1. Cơng ty cổ phần nội bộ: khái niệm, đặc điểm
1.3.2. Công ty cổ phần đại chúng: khái niệm, đặc điểm, điều kiện
1.3.3. Công ty cổ phần niêm yết: khái niệm, đặc điểm, điều kiện
Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần
2.1. Đại hội đồng cổ đông: Khái niệm đại hội đồng cổ đông, các loại đại hội đồng cổ đông, quyền
hạn của đại hội đồng cổ đông...
2.2. Hội đồng quản trị: Khái niệm, số lượng thành viên, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản
trị và Chủ tịch hội đồng quản trị
2.3. Ban kiểm soát: khái niệm, cơ cấu của ban kiểm soát; nhiệm vụ và quyền hạn của kiểm soát
viên
2.4. Ban Giám đốc: bổ nhiệm ban giám đốc, nhiệm vụ, quyền hạn của ban giám đốc
Nguồn tài trợ của công ty cổ phần
3.1. Tài trợ bằng cổ phần thường: ưu điểm, nhược điểm của việc tài trợ bằng cổ phần thường

3.2. Tài trợ bằng cổ phần ưu đãi: ưu điểm, nhược điểm của việc tài trợ bằng cổ phần ưu đãi
3.3. Tài trợ bằng trái phiếu: ưu điểm, nhược điểm của việc tài trợ bằng trái phiếu
Phân phối lợi nhuận:
Trình bày chính sách cổ tức của cơng ty cổ phần, các chỉ tiêu đánh giá chính sách cổ tức, các
hình thức cổ tức
Tách và gộp cổ phần
5.1. Tách cổ phần: Các trường hợp tách cổ phần, Phương thức tách cổ phần, mục đích của việc
tách cổ phần
5.2. Gộp cổ phần: Các trường hợp gộp cổ phần, Phương thức gộp cổ phần, mục đích của việc gộp
cổ phần

CHƯƠNG 3: CHỨNG KHOÁN
Mục tiêu chương 3: Học xong chương này, người học có thể nắm được bản chất của chứng khốnHàng hóa của thị trường chứng khốn, có thể phân loại các chứng khoán trên thị trường. Chương này
đi sâu vào đặc điểm, lợi tức, rủi ro của các loại chứng khoán và các nhân tố ảnh hưởng đến các loại
chứng khoán trên thị trường giúp người học có thể vận dụng chúng trong từng trường hợp cụ thể.
Nội dung chi tiết:
1.
Giới thiệu về chứng khoán
1.1. Khái niệm
1.2. Phân loại chứng khoán
1.2.1. Căn cứ vào nội dung
1.2.1.1.
Chứng khoán nợ: Khái niệm, mục đích phát hành
1.2.1.2.
Chứng khốn vốn: Khái niệm, các loại chứng khốn vốn
1.2.2. Căn cứ vào hình thức
1.2.2.1.
Chứng khốn vơ danh: khái niệm, đặc điểm cơ bản
1.2.2.2.
Chứng khoán ghi danh: khái niệm, đặc điểm cơ bản

1.2.3. Căn cứ vào lợi tức chứng khốn
1.2.3.1.
Chứng khốn có lợi tức ổn định: khái niệm, đặc điểm cơ bản
1.2.3.2. Chứng khốn có lợi tức khơng ổn định: khái niệm, đặc điểm cơ bản
1.3. Các đặc tính của chứng khốn
1.3.1. Tính sinh lợi


1.3.2. Tính rủi ro
1.3.3. Tính thanh khoản
2.
Chứng khốn nợ- Trái phiếu
2.1. Khái niệm và những đặc trưng của trái phiếu: trình bày mệnh giá, tỷ suất lãi trái phiếu
(Coupon interest Rate), giá phát hành, thời hạn...
2.2. Đặc điểm của trái phiếu
2.3. Các loại trái phiếu
2.3.1. Trái phiếu chính phủ (Government Bond)
2.3.2. Trái phiếu công ty (Corporate Bond)
Trái phiếu thu nhập( Income Bond): khái niệm, đặc điểm, mục đích phát hành
Trái phiếu thế chấp (Mortgage Bond): khái niệm, đặc điểm, mục đích phát hành
Trái phiếu chuyển đổi (Convertible Bond): khái niệm, đặc điểm, mục đích phát hành,
cách tính giá chuyển đổi và tỷ lệ chuyển đổi
Trái phiếu chiết khấu (Zero coupon bond): khái niệm, đặc điểm, mục đích phát hành
Trái phiếu quốc tế (Foreign bond): khái niệm, đặc điểm, mục đích phát hành
...
2.4. Lợi tức và rủi ro của trái phiếu
2.4.1. Lợi tức: Lợi tức từ 2 nguồn: chênh lệch giá, lãi trái phiếu
2.4.2. Rủi ro
2.4.2.1.
Rủi ro lãi suất

2.4.2.2.
Rủi ro thanh toán
2.4.2.3.
Rủi ro tái đầu tư
2.4.2.4.
Rủi ro lạm phát
2.4.2.5.
Rủi ro tỷ giá
2.4.2.6.
Rủi ro thanh khoản
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng giá trái phiếu
Trình bày các nhân tố chính ảnh hưởng giá trái phiếu: khả năng tài chính người phát hành,
thời gian đáo hạn, dự kiến về lạm phát, biến động lãi suất thị trường, tỷ giá hối đoái...
3. Chứng khoán vốn – Cổ phiếu
3.1. Cổ phiếu thường
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Đặc điểm
3.1.3. Quyền lợi và nghĩa vụ cổ đông thường
3.1.4. Các loại giá cổ phiếu (mệnh giá, thư giá, giá trị nội tại, thị giá)
3.1.5. Các loại cổ phiếu thường (cổ phiếu thượng hạng, cổ phiếu tăng trưởng, cổ phiếu thu
nhập, cổ phiếu chu kỳ, ...)
3.1.6. Cổ tức
3.1.7. Lợi tức
3.1.8. Rủi ro (rủi ro hệ thống, rủi ro không hệ thống)
3.1.9. Nhân tố ảnh hưởng giá cổ phiếu (nhân tố kinh tế, nhân tố phi kinh tế, nhân tố thị
trường)
3.2. Cổ phiếu ưu đãi
3.2.1. Khái niệm
3.2.2. Đặc điểm: So sánh với cổ phiếu thường và trái phiếu
3.2.3. Các loại cổ phiếu ưu đãi: cổ phiếu ưu đãi tích lũy (Accumulative Preferred Stock), Cổ

phiếu ưu đãi khơng tích lũy (Non Accumulative Preferred Stock), Cổ phiếu ưu đãi


tham dự chia phần (Participating Preferred Stock), cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi
thành cổ phiếu thường (Convertible Preferred Stock), cổ phiếu ưu đãi có thể chuộc lại
(Callable Preferred Stock) và Các loại cổ phiếu ưu đãi theo Luật doanh nghiệp Việt
Nam hiện hành (Ưu đãi biểu quyết, ưu đãi cổ tức, ưu đãi hoàn lại)
4. Chứng chỉ quỹ
4.1. Khái niệm
4.2. Đặc điểm
5. Các chứng khoán phái sinh
5.1. Khái niệm về chứng khoán phái sinh
5.2. Chủ thể tham gia vào thị trường chứng khốn phái sinh
5.2.1. Chủ thể phịng ngửa rủi ro
5.2.2. Chủ thể đầu cơ
5.2.3. Chủ thể kinh doanh chênh lệch giá
5.3. Các loại chứng khoán phái sinh
5.3.1. Quyền mua cổ phần (Priority right): khái niệm, đặc điểm, mục đích phát hành
5.3.2. Chứng quyền (Warrant): khái niệm, đặc điểm, mục đích phát hành
5.3.3. Hợp đồng kỳ hạn (Forward Contracts): khái niệm, đặc điểm, mục đích phát hành, lợi
nhuận từ hợp đồng kỳ hạn, rủi ro của hợp đồng kỳ hạn
5.3.4. Hợp đồng giao sau (Futures Contracts): khái niệm, đặc điểm, mục đích phát hành,
phương thức giao dịch hợp đồng giao sau
5.3.5. Hợp đồng quyền chọn (Option Contracts): khái niệm, đặc điểm, mục đích phát hành,
các bộ phận cấu thành giá quyền chọn, rủi ro của nhà đầu tư theo nghiệp vụ Option
CHƯƠNG 4: PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN
Mục tiêu chương 4: Chương này đi sâu vào nghiệp vụ phát hành chứng khoán trên thị trường sơ cấpthị trường tạo hàng hóa cho thị trường chứng khốn. Người học được trang bị những kiến thức về các
phương thức phát hành chứng khoán, điều kiện phát hành chứng khoán ở Việt Nam hiện nay.
Nội dung chi tiết:
1.

Phương thức phát hành
2.1. Căn cứ vào phạm vi phát hành
2.1.1. Phát hành ra công chúng (Public Offerings): khái niệm, mục đích, phương thức phát
hành (phát hành lần đầu ra công chúng IPO; chào bán sơ cấp)
2.1.2. Phát hành riêng lẻ (Private Placement): khái niệm, mục đích, phương thức phát hành
2.2. Căn cứ vào đợt phát hành
2.2.1. Phát hành lần đầu
2.2.2. Phát hành bổ sung
2.3. Căn cứ vào tính chất phát hành
2.3.1. Phát hành trực tiếp
2.3.2. Phát hành gián tiếp
2.4. Căn cứ vào phương thức phát hành
2.4.1. Phát hành chào bán toàn phần
2.4.2. Phát hành chào bán từng phần
2. Bảo lãnh phát hành
2.1. Cơ chế bảo lãnh phát hành


2.2. Các hình thức bảo lãnh phát hành: Bão lãnh bao tiêu (Underwriting), Đại lý phát hành với cố
gắng cao nhất (Best effort), Bảo đảm tất cả hoặc không (All- or- none), ...
2.3. Quy trình bảo lãnh phát hành: Phân tích đánh giá khả năng phát hành; Chuẩn bị hồ sơ xin
phép phát hành; Phân phối cổ phiếu; Bình ổn và điều hịa thị trường
3. Phát hành chứng khốn lần đầu ra công chúng (IPO)
3.1. Điều kiện phát hành trái phiếu lần đầu ra công chúng (các tiêu chuẩn định lượng, các tiêu
chuẩn định tính theo quy định hiện hành)
3.2. Thủ tục phát hành: Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành, nộp hồ sơ xin phép phát hành lên Ủy
ban chứng khốn Nhà Nước, Cơng bố phát hành, phân phối chứng khoán, báo cáo đợt phát
hành
3.3. Phát hành cổ phiếu lần đầu của các doanh nghiệp cổ phần hóa
Đối tượng mua cổ phần

Tổ chức bán đấu giá cổ phần: Phương thức bán đấu giá, quy trình tham gia đấu giá của nhà
đầu tư, xác định kết quả đấu giá...
4. Phát hành trái phiếu chính phủ
4.1. Phương pháp đấu giá
4.2. Trình tự, thủ tục phát hành trái phiếu Chính phủ: Xây dựng kế hoạch phát hành trái phiếu,
trình tự, thủ tục, điều kiện phát hành Trái phiếu chính phủ và trái phiếu chính quyền địa
phương
5. Phát hành trái phiếu và cổ phiếu cơng ty
5.1. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp
Trình bày ưu nhược điểm của việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp, điều kiện phát hành
trái phiếu doanh nghiệp tại Việt Nam
5.2. Phát hành cổ phiếu của công ty cổ phần
5.2.1. Phát hành cổ phiếu thường: ưu nhược điểm của việc phát hành cổ phiếu thường, điều
kiện phát hành cổ phiếu thường tại Việt Nam
5.2.2. Phát hành cổ phiếu ưu đãi: ưu nhược điểm của việc phát hành cổ phiếu ưu đãi, điều
kiện phát hành cổ phiếu ưu đãi tại Việt Nam
CHƯƠNG 5: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Mục tiêu chương 5: Chương này cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng thực hành giao dịch
chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán: Tổ chức hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán; hoạt
động niêm yết chứng khoán và hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch chứng khoán
Nội dung chi tiết:
1. Tổng quan về Sở giao dịch chứng khốn
4.5. Khái niệm Sở giao dịch chứng khốn
4.5. Hình thức sở hữu: Sở giao dịch vận hành theo nguyên tắc thành viên, theo hình thức cơng ty
cổ phần
4.5. Chức năng của sở giao dịch chứng khốn: Trình bày các chức năng chính: Tổ chức quản lý
điều hành việc mua bán chứng khoán; Quản lý, điều hành hệ thống giao dịch chứng khốn;
Cung ứng các dích vụ liên quan đến mua bán chứng khốn; Cung cấp các thơng tin và kiểm
tra, giám sát các hoạt động giao dịch chứng khoán; ...
4.5. Thành viên của sở giao dịch chứng khoán

1.4.1. Khái niệm


1.4.2. Phân loại thành viên: thành viên môi giới, thành viên kinh doanh, thành viên lập giá,
thành viên đặc biệt, ...
1.4.3. Tiêu chuẩn xét chọn thành viên
1.4.4. Thủ tục kết nạp thành viên
1.4.5. Quyền và nghĩa vụ của thành viên
4.5. Nguyên tắc hoạt động của sở giao dịch chứng khoán
2. Tổ chức và hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán
2.1. Hội đồng quản trị
2.2. Ban giám đốc điều hành
2.3. Các tiểu ban hỗ trợ
2.4. Các phòng ban của sở giao dịch chứng khoán
3. Hệ thống niêm yết
3.1. Khái niệm
3.2. Các hình thức niêm yết
3.2.1. Niêm yết lần đầu (Intial listing)
3.2.2. Niêm yết bổ sung (Additional listing)
3.2.3. Niêm yết lại (Relisting)
3.2.4. Niêm yết cửa sau (Back door listing)
3.2.5. Niêm yết toàn phần (Dual listing)
3.2.6. Niêm yết từng phần (Partial listing)
3.3. Tiêu chuẩn niêm yết
3.3.1. Tiêu chuẩn định lượng: Thời gian hoạt động; Vốn cổ phần, Doanh thu; Thu nhập; Tình
hình hoạt động kinh doanh; Tỷ lệ nợ; Phân bổ quyền sở hữu; ...
3.3.2. Tiêu chuẩn định tính
3.4. Thủ tục niêm yết
3.5. Quản lý niêm yết
3.6. Thuận lợi và bất lợi của việc niêm yết chứng khoán

4. Hệ thống giao dịch
4.1. Mơ hình thị trường
4.1.1. Thị trường khớp lệnh và thị trường khớp giá
4.1.2. Khớp lệnh định kỳ và khớp lệnh liên tục
4.2. Một số quy định chung về giao dịch chứng khoán
4.2.1. Thời gian giao dịch
4.2.2. Loại giao dịch (giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn)
4.2.3. Nguyên tắc khớp lệnh: nguyên tắc ưu tiên giá cả, nguyên tắc ưu tiên thời gian, nguyên
tắc ưu tiên khách hàng, nguyên tắc ưu tiên khối lượng
4.2.4. Lệnh giao dịch (Lệnh giới hạn, lệnh thị trường, lệnh dừng, lệnh dừng giới hạn, lệnh
hủy, ...)
4.2.5. Đơn vị giao dịch
4.2.6. Đơn vị yết giá
4.2.7. Biên độ giao động giá: Giá tối đa, giá tổi thiểu, giá tham chiếu...
4.3. Thực hiện giao dịch
4.3.1. Mở tài khoản
4.3.2. Loại tài khoản
4.3.2.1.
Tài khoản thông thường
4.3.2.2.
Tài khoản ủy thác


4.3.2.3.
Tài khoản tư vấn
4.3.3. Quản lý tài khoản
4.3.3.1.
Đặt lệnh
4.3.3.2.
Xác nhận giao dịch

4.3.3.3.
Sao kê tài khoản
4.3.3.4.
Ký quỹ bảo đảm
4.4. Một số trường hợp giao dịch đặc biệt
4.4.1. Cổ phiếu mới niêm yết
4.4.2. Tách, gộp cổ phiếu
4.4.3. Giao dịch lô lớn
4.4.4. Giao dịch lô lẻ
4.4.5. Giao dịch không được hưởng quyền (cổ tức)
4.5. Thông tin trên bảng điện tử
CHƯƠNG 6: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHI TẬP TRUNG (OTC)
Mục tiêu chương 6: Khái quát những vấn đề cơ bản về thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC)một bộ phận thị trường tồn tại song song bên cạnh Sở giao dịch chứng khoán. Người học có thể hiểu
rõ về đặc điểm, tổ chức hoạt động, quản lý thị trường OTC và các kỹ năng giao dịch trên thị trường
OTC. Đồng thời người học cịn được tiếp cận các mơ hình thị trường OTC tiêu biểu trên thế giới để
có thể so sánh và rút kinh nghiệm.
Nội dung chi tiết:
1.
Những vấn đề chung về thị trường chứng khốn phi tập trung
1.1. Sự hình thành và phát triển thị trường chứng khoán phi tập trung
1.2. Khái niệm thị trường chứng khoán phi tập trung
1.3. Tổ chức, hoạt động và quản lý thị trường chứng khoán phi tập trung
1.3.1. Hình thức tổ chức thị trường
1.3.2. Cơ chế xác lập giá
1.3.3. Chứng khoán giao dịch
1.3.4. Hệ thống các nhà tạo lập thị trường: theo 2 cấp: cấp quản lý nhà nước và cấp tự quản
1.3.5. Quản lý thị trường
2.
Giao dịch trên thị trường chứng khoán phi tập trung
3.

Một số thị trường OTC trên thế giới
CHƯƠNG 7: CÔNG TY CHỨNG KHỐN
Mục tiêu chương 7: Chương này trình bày về cơng ty chứng khốn và các hoạt động nghiệp vụ của
cơng ty chứng khốn- một nhà trung gian chứng khốn có vai trị quan trọng trên thị trường chứng
khốn. Người học nắm được các những quy định pháp lý có liên quan đến cơng ty chứng khốn và
các hoạt động nghiệp vụ chính của cơng ty chứng khốn: hoạt động môi giới, hoạt động tự doanh,
hoạt động tư vấn và hoạt động bảo lãnh phát hành.
Nội dung chi tiết:
1. Tổng quan về cơng ty chứng khốn
1.1. Khái niệm
1.2. Vai trị của cơng ty chứng khốn
1.2.1. Vai trị huy động vốn


1.2.2. Vai trò cung cấp cơ chế giá cả
1.2.3. Vai trò cung cấp cơ chế chuyển ra tiền mặt
1.2.4. Thực hiện tư vấn đầu tư
1.2.5. Tạo ra sản phẩm mới
1.3. Mơ hình hoạt động
1.3.1. Cơng ty chun doanh chứng khốn
1.3.2. Công ty đa năng kinh doanh tiền tệ và chứng khốn
1.4. Cơ cấu tổ chức
1.5. Hình thức sở hữu
1.5.1. Cơng ty hợp danh
1.5.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn
1.5.3. Công ty cổ phần
1.6. Hoạt động của cơng ty chứng khốn
1.6.1. Hoạt động tài chính
1.6.1.1.
Vốn và cơ cấu vốn của cơng ty chứng khoán

1.6.1.2.
Quản lý vốn và hạn mức kinh doanh
1.6.2. Hoạt động nghiệp vụ
1.6.2.1.
Nghiệp vụ mơi giới chứng khốn
1.6.2.2.
Nghiệp vụ tự doanh chứng khoán
1.6.2.3.
Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành
1.6.2.4.
Nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán
1.6.2.5.
Các nghiệp vụ hỗ trợ
2. Nghiệp vụ mơi giới chứng khốn
2.1. Khái niệm
2.2. Chức năng của hoạt động môi giới
2.3. Các kỹ năng môi giới chứng khoán
2.4. Trách nhiệm đối với khách hàng (Quản lý tiền và chứng khoán của khách hàng, nhận lệnh
giao dịch, xác nhận kết quả giao dịch...)
3. Nghiệp vụ tự doanh chứng khoán
3.1. Khái niệm
3.2. Chức năng của hoạt động tự doanh
3.3. Điều kiện để hoạt động tự doanh
3.4. Những yêu cầu trong hoạt động tự doanh: Tách biệt quản lý; Ưu tiên khách hàng; Bình ổn thị
trường
3.5. Quy trình nghiệp vụ trong hoạt động tự doanh: xây dựng chiến lược đầu tư; Khái thác tìm
kiếm các cơ hội đầu tư; Phân tích đánh giá chất lượng các cơ hội đầu tư; Thực hiện đầu tư;
Quản lý đầu tư và thu hồi vốn
4. Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành
4.1. Khái niệm

4.2. Chức năng của hoạt động bảo lãnh phát hành
4.3. Điều kiện để hoạt động bảo lãnh phát hành
4.4. Những yêu cầu trong hoạt động bảo lãnh phát hành
4.5. Hoạt động nghiệp vụ trong hoạt động bảo lãnh phát hành
4.5.1. Tài liệu bảo lãnh phát hành: Hợp đồng giữa các tổ chức bảo lãnh; Hợp đồng bảo lãnh
phát hành; Hợp đồng đại lý được lựa chọn
4.5.2. Hoa hồng bảo lãnh phát hành


4.5.3. Tổ hợp bảo lãnh phát hành: Lựa chọn thành viên tổ hợp; Tham gia tổ hợp
4.5.4. Phân phối chứng khoán: Mời chào chứng khoán (Roadshow); Lập sổ; Cam kết bảo
lãnh và phân chia chứng khoán; Định giá đợt chào bán; Ổn định thị trường; Phân bổ
vượt mức; Khóa sổ
5. Nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán
5.1. Khái niệm
5.2. Phân loại hoạt động tư vấn: Tư vấn trực tiếp và tư vấn gián tiếp; Tư vấn gợi ý và Tư vấn ủy
quyền; Tư vấn cho người phát hành và tư vấn đầu tư
5.3. Điều kiện để hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán
5.4. Những yêu cầu trong hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán
5.5. Hoạt động nghiệp vụ trong hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán
6. Các nghiệp vụ hỗ trợ
6.1. Nghiệp vụ tín dụng
6.2. Nghiệp vụ quản lý thu nhập chứng khoán
CHƯƠNG 8: QUỸ ĐẦU TƯ VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Mục tiêu chương 8: Trình bày khái niệm quỹ đầu tư, lợi ích của việc đầu tư thơng qua quỹ đầu tưmột hình thức đầu tư góp phần xã hội hóa hoạt động đầu tư trong nền kinh tế; Cách thức phân loại
quỹ đầu tư và hoạt động của quỹ đầu tư và công ty quản lý quỹ. Người học hiểu và có khả năng tính
tốn được giá trị tài sản rịng của quỹ, giá chào bán, ... đồng thời có đầy đủ kiến thức để đánh giá hoạt
động của một quỹ đầu tư thơng qua các tiêu chí đánh giá.
Nội dung chi tiết:
1. Tổng quan về quỹ đầu tư

1.1. Khái niệm về quỹ đầu tư
1.2. Lợi ích của việc đầu tư qua quỹ
1.2.1. Đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro
1.2.2. Quản lý đầu tư chuyên nghiệp
1.2.3. Chi phí thấp
1.3. Phân loại quỹ đầu tư
1.3.1. Phân loại theo nguồn vốn huy động
1.3.1.1.
Quỹ đầu tư tập thể (quỹ công chúng)
1.3.1.2.
Quỹ đầu tư tư nhân (quỹ thành viên)
1.3.2. Phân loại theo cấu trúc vận động vốn
1.3.2.1.
Quỹ đầu tư đóng
1.3.2.2.
Quỹ đầu tư mở
1.3.3. Phân loại theo cơ cấu tổ chức hoạt động của quỹ
1.3.3.1.
Quỹ đầu tư dạng cơng ty
1.3.3.2.
Quỹ đầu tư tín thác (hợp đồng)
1.4. Vai trò của quỹ đầu tư trên thị trường chứng khốn: Góp phần huy động vốn cho việc phát
triển nền kinh tế nói chung và góp phần vào sự phát triển của thị trường sơ cấp; Góp phần ổn
định thị trường thứ cấp; Tạo các phương thức huy động vốn đa dạng qua thị trường chứng
khoán; Xã hội hóa hoạt động đầu tư chứng khốn
2. Hoạt động của quỹ đầu tư
2.1. Hoạt động huy động vốn
2.1.1. Phương thức hình thành vốn



Phương thức phát hành
Định giá ban đầu
Phương thức chào bán: Chào bán qua các tổ chức bảo lãnh và chào bán trực
tiếp
2.1.1.4. Các chi phí liên quan tới phát hành: Chi phí chào bán, Chi phí in ấn bản cáo
bạch, Chi phí đại lý phát hành...
2.1.2. Định giá chứng chỉ quỹ đầu tư
2.1.2.1.
Khái niệm giá trị tài sản ròng của quỹ (NAV)
2.1.2.2.
Định giá: NAV, Giá chào bán, tỷ lệ phí chào bán (%)
2.2. Mục tiêu đầu tư (xác lập danh mục đầu tư của quỹ)
2.2.1. Lựa chọn mục tiêu đầu tư của quỹ
2.2.2. Phân bổ tài sản và hình thành danh mục đầu tư của quỹ
2.3. Chi phí liên quan tới hoạt động
2.3.1. Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư
2.3.2. Chi phí quản lý và điều hành
2.3.3. Các chi phí quản lý hành chính
2.4. Tiêu chí đánh giá hoạt động của một quỹ đầu tư
2.4.1. Tổng thu nhập
2.4.2. Tỷ lệ chi phí
2.4.3. Tỷ lệ thu nhập
2.4.4. Tỷ lệ doanh thu
2.4.5. Chất lượng của hoạt động quản lý quỹ
2.5. Công bố thông tin
2.5.1. Sự cần thiết công bố thông tin
2.5.2. Nội dung công bố thông tin định kỳ liên quan đến hoạt động quỹ đầu tư
2.5.3. Phương tiện công bố thông tin
3. Công ty quản lý quỹ
3.1. Khái niệm

3.2. Nghiệp vụ kinh doanh của công ty quản lý quỹ
3.2.1. Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
3.2.2. Quản lý danh mục đầu tư
2.1.1.1.
2.1.1.2.
2.1.1.3.

CHƯƠNG 9: HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, THANH TOÁN BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN
Nội dung chi tiết:
1. Khái quát về hệ thống đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ chứng khốn
1.1. Khái niệm
1.2. Vai trị của hệ thống đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ chứng khoán
1.3. Chức năng của hệ thống đăng ký, lưu ký, thanh tốn bù trừ chứng khốn
2. Quy trình đăng ký, lưu ký, thanh tốn bù trừ chứng khốn
2.1. Quy trình đăng ký làm thành viên lưu ký của trung tâm giao dịch(sơ đồ)
Bước 1: Tổ chức hoạt động lưu ký nộp hồ sơ đăng ký thành viên lưu ký;
Bước 2: Bộ phân lưu ký kiểm tra hồ sơ đăng ký;
Bước 3: Bộ phận lưu ký lập và gửi thông báo đóng góp Quỹ hỗ trợ thanh tốn cho tổ chức
hoạt động lưu ký, thơng báo nộp phí thành viên lưu ký;
Bước 4: Trình Ban giám đốc Trung tâm giao dịch chứng khoán;
Bước 5: Quyết định chấp thuận;


Bước 6: Công bố và cấp giấy chứng nhận thành viên lưu ký.
Bước 7: Thơng báo Ủy ban Chứng khốn nhà nước
2.2. Quy trình đăng ký mã số kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài (Sơ đồ)
Bước 1: Thành viên lưu ký nước ngoài nộp hồ sơ
Bước 2: Bộ phân đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký;
Bước 3: Trình Ban giám đốc Trung tâm giao dịch chứng khoán;
Bước 4: Quyết định chấp thuận;

Bước 5: Cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số kinh doanh chứng khoán.
Bước 6: Thơng báo Ủy ban Chứng khốn nhà nước
2.3. Quy trình lưu ký, rút, chuyển khoản, cầm cố, giải tỏa cầm cố chứng khoán
2.3.1. Mở tài khoản lưu ký chứng khoán: Tài khoản chứng khoán giao dịch; Tài khoản chứng
khoán cầm cố; Tài khoản chứng khoán chờ niêm yết; Tài khoản chứng khoán chờ rút;
Tài khoản thanh toán bù trừ chứng khoán đã giao dịch; ...
2.3.2. Ký gửi chứng khoán: Ký gửi chứng khoán tại thành viên; thành viên lưu ký tiếp nhận
và hạch toán chứng khoán ký gửi; Thành viên tái lưu ký chứng khoán vào trung tâm
giao dịch chứng khoán; Trung tâm giao dịch chứng khoán tiếp nhận và hạch toán
chứng khoán lưu ký
2.3.3. Lưu ký ghi sổ chứng khoán đặt mua trong đợt phát hành mới, phát hành thêm để tăng
vốn
2.3.4. Ký quỹ giao dịch
2.3.5. Thanh toán giao dịch chứng khoán
2.3.6. Thực hiện quyền của người sở hữu chứng khốn
2.3.7. Quy trình cầm cố và giải tỏa cầm cố chứng khoán: Tài khoản cầm cố chứng khoán; Xử
lý đối với chứng khốn cầm cố
CHƯƠNG 10: HỆ THỐNG THƠNG TIN CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Nội dung chi tiết:
1. Khái quát về hệ thống thông tin của thị trường chứng khoán
1.2.1. Sự cần thiết: Đối với người đầu tư; đối với các tổ chức kinh doanh trên TTCK, đối với
cơ quan quản lý Nhà nước
1.2.2. Các loại thông tin
1.2.2.1. Thông tin về tổ chức niêm yết: Bản cáo bạch, thông tin định kỳ, thông tin đột
xuất, thông tin theo yêu cầu
1.2.2.2. Thông tin về tổ chức kinh doanh: số tài khoản được mở, số dư chứng khốn,
tiền mặt, tình hình giao dịch của các tài khoản, các giao dịch lô lớn, tình hình
mua bán ký quỹ chứng khốn...
1.2.2.3. Thơng tin thị trường: Thơng tin về các loại chứng khốn, thơng tin về giao dịch
chứng khốn, thơng tin về quản lý giao dịch và quy chế, ngun tắc giao dịch

chứng khốn
1.2.2.4.
Thơng tin về quản lý
2. Một số thông tin thị trường
2.1. Chỉ số giá chứng khốn- Phương pháp tính chỉ số giá
2.1.1. Phương pháp bình quân số học: Khái niệm, phương pháp tính, thị trường áp dụng
2.1.2. Phương pháp bình qn giản đơn: Khái niệm, phương pháp tính, thị trường áp dụng
2.1.3. Phương pháp bình qn có trọng số: Khái niệm, phương pháp tính, thị trường áp dụng


2.1.4. Chỉ số tổng hợp: Khái niệm, phương pháp tính, thị trường áp dụng
2.1.5. Chỉ số chứng khoán Việt Nam: Khái niệm, phương pháp tính
2.2. Một số chỉ số giá chứng khoán nổi tiếng trên thế giới
3. Hệ thống thanh tra, giám sát thị trường chứng khoán
3..1. Những vấn đề chung về hệ thống thanh tra, giám sát TTCK
3.1.1. Sự cần thiết của công tác thanh tra, giám sát TTCK
3.1.2. Khái quát về công tác thanh tra, giám sát TTCK
3.1.3. Những tiêu cực trên thị trường chứng khoán: đầu cơ, mua bán nội gián, thao túng thị
trường...
3.1.4. Tổ chức công tác thanh tra, giám sát
3.1.4.1.
Hệ thống, tổ chức thanh tra
3.1.4.2.
Mục đích của hoạt động thanh tra, giám sát
3.1.4.3.
Nguyên tắc của hoạt động thanh tra, giám sát
3..2. Hoạt động giám sát
3.2.1. Khái niệm
3.2.2. Phạm vi hoạt động giám sát
3.2.2.1.

Giám sát tổ chức niêm yết
3.2.2.2.
Phương pháp giám sát các hoạt động giao dịch
3.2.2.3.
Giám sát cơng ty chứng khốn
3..3. Hoạt động thanh tra
3.3.1. Thanh tra, kiểm tra tổ chức niêm yết
3.3.2. Thanh tra các giao dịch “bất thường”
3.3.3. Thanh tra, kiểm tra công ty chứng khoán
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. “Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán”- TS. Đào Lê Minh (chủ
biên)- Trung tâm nghiên cứu và bồi dưỡng nghiệp vụ chứng khoán (Ủy ban chứng khoán Nhà
Nước).
2. Thị trường chứng khoán- PGS.TS Bùi Kim Yến- Nhà xuất bản giao thông vận tải 2008.
5. TỔ CHỨC GIẢNG DẠY - HỌC TẬP
Thời lượng (tiết)
Chương

Học ở trường

Tổng

Lý thuyết

Tự nghiên cứu
(bao gồm lý thuyết và bài tập)

1

5


10

15

2

2

4

6

3

8

16

24

4

5

10

15

5


8

16

24


6

4

8

12

7

7

14

21

8

7

14


21

9

2

4

6

10

2

4

6

Tổng

50

100

150

6. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Hình thức đánh giá

STT


Trọng số

1

Kiểm tra giữa kỳ

30%

2

Thi hết môn

70%

7. DANH SÁCH GIẢNG VIÊN - TRỢ GIẢNG

Stt

Chức danh,
học hàm, học vị

Học và tên

1

Nguyễn Văn Thuận

Tiến sĩ


2

Nguyễn Xuân Xuyên

Tiến sĩ

3

Nguyễn Văn Nông

Thạc sĩ

4

Lê Thẩm Dương

Tiến sĩ

Địa chỉ liên hệ

Điện thoại,
email

Ban giám hiệu

Trưởng phòng QLĐT

Trưởng khoa

TS. Lê Thị Thanh Thu


Th.S Nguyễn Thành Nhân

TS. Nguyễn Văn Thuận



×