Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý đầu tư xây dựng công trình quận 12 TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN PHAN MINH PHONG

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN
LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH QUẬN 12 – TP HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. Hồ Chí Minh - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN PHAN MINH PHONG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN
LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH QUẬN 12 – TP HCM

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
MÃ SỐ:


60.58.03.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1 :
PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG TƯ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 2 :
TS. NGUYỄN ANH TÚ

TP. Hồ Chí Minh - 2014


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu Trường Đại
Thuỷ Lợi, các lãnh đạo Khoa Cơng Trình, các q thầy cơ đã giúp tơi
trang bị trí thức, tạo mơi trường điều kiện thuận lợi nhất trong suốt
quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Với lịng kính trọng và biết ơn, tơi xin được bày tỏ lời cảm ơn đến
Phó Giáo Sư Tiến Sĩ Nguyễn Trọng Tư và Tiến Sĩ Nguyễn Anh
Tú đã khuyến khích, chỉ dẫn tận tình cho tơi, cung cấp các kiến thức
khoa học cần thiết trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu này.
Xin chân thành cảm ơn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đã hợp
tác chia sẽ thông tin, cung cấp cho tôi nhiều nguồn tư liệu, tài liệu
hữu ích phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Đặc biệt xin được gửi lời cảm
ơn đến Lãnh đạo Quận 12, Giám đốc Ban QLDA ĐT XD CT Quận
12, các phịng Ban liên quan đã hỗ trợ tơi rất nhiều trong q trình
nghiên cứu luận văn.
Tơi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và người thân đã động
viên, hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm việc và
hồn thành luận văn.

Các kết quả đạt được là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học
cũng như thực tiễn trong việc nâng cao công tác quản lý dự án. Tuy
nhiên, trong khuôn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và trình độ có
hạn nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận
được những lời chỉ bảo và góp ý của các thầy, cô giáo và các đồng
nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Tác giả


BẢN CAM KẾT
Đề tài Luận văn cao học “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất
lượng Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý đầu tư
xây dựng cơng trình Quận 12 – TP HCM” của Tác giả đã được Nhà
trường giao nghiên cứu theo Quyết định số 2278/QĐ-ĐHTL; Ngày 26
tháng 12 năm 2013 của Hiệu trưởng trường Đại học Thủy lợi.
Trong thời gian học tập tại trường với sự định hướng của các
giảng viên cộng với kinh nghiệm làm việc tại cơ quan đơn vị, sự giúp đỡ
của bạn bè, đồng nghiệp và đặc biệt là sự giúp đỡ, chỉ bảo của PGS.TS.
Nguyễn Trọng Tư và TS. Nguyễn Anh Tú, Tác giả đã tự nghiên cứu và
thực hiện đề tài. Đây là thành quả lao động, là sự tổ hợp của các yếu tố
mang tính nghề nghiệp của Tác giả./.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 12 năm 2014
Tác giả

NGUYỄN PHAN MINH PHONG


Luận văn thạc sĩ


1

Trường Đại học Thủy Lợi

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................... 7
1.Tính cấp thiết của đề tài: ..................................................................................... 7
2.Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu: ....................................................................... 8
3.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:.......................................................... 8
4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: .................................................... 8
5.Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu: ...................................................... 9
6.Kết quả dự kiến đạt đƣợc: .................................................................................. 9

CHƢƠNG I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢXÂY DỰNG........................................................................... 10
1.1.Khát quát về Dự án đầu tƣ xây dựng: .......................................................... 10
1.1.1.Giới thiệu tổng quan về dự án đầu tư xây dựng : ....................................... 10
1.1.2.Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng : ....................................................... 11
1.1.3.Các giai đoạn chu kỳ dự án đầu tư xây dựng : ........................................... 13
1.2.Tổng quan về Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng : .......................................... 16
1.2.1.Khái quát về quản lý dự án đầu tư xây dựng:............................................. 16
1.2.3.Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng : ................................................. 20
1.3. Tổng quan về các văn bản pháp lý liên quan đến công tác quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng cơng trình : ............................................................................... 28
1.3.1. Hệ thống các văn bản về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình: ....... 28
1.3.2.Tính khả thi của một số quy định:............................................................... 30
1.3.3.Tính đồng bộ của các văn bản: ................................................................... 30
1.3.4.Tính cụ thể và chi tiết của các văn bản: ..................................................... 31
1.3.5.Sự thay đổi thường xuyên của các văn bản: ............................................... 31
1.4.Kết luận Chƣơng I:......................................................................................... 31


CHƢƠNG II : PHÂN TÍNH ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƢXÂY DỰNG TRONG VÀ NGỒI NƢỚC. ......... 32
2.1. Cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng trên thế giới [11]: ...................... 32
2.1.1. Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Liên bang Nga[11]: ........................... 33
2.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Singapore [11]: ................................. 34
2.1.3. Đánh giá chung về các công tác quản lý dự án trên thế giới : .................. 35
Học viên: Nguyễn Phan Minh Phong
Lớp: 20 QLXD11-CS2


Luận văn thạc sĩ

2

Trường Đại học Thủy Lợi

2.2. Công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Việt Nam [8] : ...................... 35
2.2.1.Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án : ......................................... 35
2.2.2.Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án : ........................ 36
2.3. Công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại một số đơn vị chủ đầu tƣ trên
địa bàn thành phồ Hồ Chí Minh : ....................................................................... 37
2.3.1. Công ty Tư vấn Kiến trúc và Đầu tư xây dựng thành phố Hồ Chí Minh : 37
2.3.2. Công ty Đầu tư xây dựng Đất Xanh : ........................................................ 40
2.4. Đánh giá công tác quản lý dự án tại các đơn vị chủ đầu tƣ trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh: ...................................................................................... 43
2.5. Kết luận chƣơng II ......................................................................................... 45

CHƢƠNG III: THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG
CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢXÂY

DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƢXÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
QUẬN 12 – TP HCM. ........................................................................... 46
3.1.Giới thiệu tổng quan về Ban quản lý đầu tƣ xây dựng cơng trình Quận 12
– TP HCM: ............................................................................................................ 46
3.1.1.Vài nét về Quận 12: .................................................................................... 46
3.1.2. Quá trình hình thành, phát triển của Ban Quản lý đầu tư xây dựng cơng
trình quận 12 : ..................................................................................................... 48
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ: ................................................................................ 49
3.1.4.Cơ cấu tổ chức của Ban QLĐT XD CT Quận 12 : ..................................... 49
3.1.5. Đặc điểm của những dự án đầu tư xây dựng do Ban làm chủ đầu tư : ..... 50
3.2. Vai trò của công tác quản lý dự án của Ban : ............................................. 50
3.3Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng ở Ban
QLĐTXDCT Quận 12 –TP HCM: ...................................................................... 51
3.3.1.Tổng quan về công tác quản lý dự án tại Ban: ........................................... 51
3.3.2. Nội dung quản lý dự án tại Ban QLDA ĐT XD CT Quận 12 : .................. 56
3.4. Đánh giá thực trạng về công tác quản lý dự án xây dựng tại Ban quản lý
đầu tƣ xây dựng cơng trình Quận 12 – TP HCM: ............................................. 82
3.4.1 Ưu điểm : .................................................................................................... 82
3.4.2 Khuyết điểm : .............................................................................................. 83

Học viên: Nguyễn Phan Minh Phong

Lớp: 20 QLXD11-CS2


Luận văn thạc sĩ

3

Trường Đại học Thủy Lợi


3.5. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng
cơng trình tại Ban quản lý đầu tƣ xây dựng cơng trình Quận 12 – TP HCM: 92
3.5.1. Hoàn thiện về cơ cấu tổ chức của Ban : .................................................... 92
3.5.2.Nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án tại: ...................................... 93
3.5.3.Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên môn của các ban quản lý dự
án: ...................................................................................................................... 104
3.5.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý dự án : ............... 105
3.6.Kết luận chƣơng III ...................................................................................... 105

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 107
1.Kết luận : .......................................................................................................... 107
2. Hạn chế của luận văn: .................................................................................... 108
3.Kiến nghị : ........................................................................................................ 108
3.1.Kiến nghị với nhà nước : ............................................................................. 108
3.2.Kiến nghị với UBND Quận 12 : .................................................................. 109
3.3. Kiến nghị với các cơ quan có liên quan : ................................................... 110

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 111

Học viên: Nguyễn Phan Minh Phong

Lớp: 20 QLXD11-CS2


Luận văn thạc sĩ

4

Trường Đại học Thủy Lợi


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ các giai đoạn của dự án ................................................ 13
Hình 1.2. Các chủ thể tham gia quản lý dự án. ...................................... 17
Hình 1.3. Các phương pháp xác định tổng mức đầu tư ......................... 23
Hình 2.1. Hình thức CĐT trực tiếp quản lý thực hiện dự án ....................... 36
Hình 2.2. CĐT thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án ................ 36
Hình 2.3. Sơ đồ tổ chức của Cơng ty Accco .......................................... 37
Hình 2.4. Sơ đồ tổ chức dạng ma trận.................................................... 38
Hình 2.5. Sơ đồ tổ chức của Cơng ty Đất Xanh..................................... 41
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí Quận 12 trong tổng thể TP HCM ........................ 47
Hình 3.2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất Quận 12 ................................. 48
Hình 3.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ban QL ĐTXD CT Quận 12......... 49
Hình 3.4. Các công việc chủ yếu trong quản lý tiến độ ......................... 57
Hình 3.5. Sơ đồ trình duyệt và thẩm định dự án .................................... 61
Hình 3.6. Quy trình xin cấp đất và các thoả thuận chuyên ngành ......... 62
Hình 3.7. Sơ đồ quản lý giám sát các nhà thầu của Ban ........................ 64
Hình 3.8. Vị trí khu đất trong tổng thể quy hoạch chung TP HCM ....... 94
Hình 3.9 Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất ......................... 96

Học viên: Nguyễn Phan Minh Phong

Lớp: 20 QLXD11-CS2


Luận văn thạc sĩ

5

Trường Đại học Thủy Lợi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Bảng thống kê cơng trình báo cáo cùng kỳ ............................ 52
Bảng 3.2. Bảng thống kê cơng trình báo cáo chất lượng cơng trình....... 54
Bảng 3.3. Báo cáo kế hoạch tiến độ dự án nhà ở công nhân phường Hiệp
Thạnh ....................................................................................................... 58
Bảng 3.4. Dự tốn chi phí Xây lắp + thiết bị .......................................... 77
Bảng 3.5. Dự toán cho chi phí khác ........................................................ 78
Bảng 3.6. Phân bổ chi phí cụ thể............................................................. 79
Bảng 3.7. Tình hình thực hiện nguồn vốn của BQLDA qua các năm ........... 81
Bảng 3.8. Bảng so sánh dự tốn đã được duyệt của các cơng trình ........ 86
Bảng 3.9. Bảng so sánh giá xi măng so với cùng kì năm trước ............ 87
Bảng 3.10. Bảng cung ứng vốn của dự án ............................................ 89
Bảng 3.11.Bảng báo cáo tiến độ của một dự án ...................................... 97
Bảng 3.12. Bảng chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của đồ án Khu 3 .................... 99

Học viên: Nguyễn Phan Minh Phong

Lớp: 20 QLXD11-CS2


Luận văn thạc sĩ

6

Trường Đại học Thủy Lợi

DANH MỤC VIẾT TẮT
UBND


Uỷ ban nhân dân

TP HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

CB-CNV

Cán bộ công nhân viên

QLDA

Quản lý dự án

QL ĐT XD CT

Quản lý đầu tư xây dựng cơng trình

CĐT

Chủ đầu tư

BCNCTKT

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

BCNCKT

Báo cáo nghiên cứu khả thi


TKTK-TDT

Thiết kế kĩ thuật – Tổng dự toán

QHCT

Quy hoạch chi tiết

QHPK

Quy hoạh phân khu

QHC

Quy hoạch chung

GPMB

Giải phóng mặt bằng

QLĐT

Quản lý đơ thị

ĐVTV

Đơn vị tư vấn

TKCS


Thiết kế cơ sở

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

TKBVCT

Thiết kế bản vẽ thi cơng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

Ban

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình quận 12

Học viên: Nguyễn Phan Minh Phong

Lớp: 20 QLXD11-CS2


Luận văn thạc sĩ

7

Trường Đại học Thủy Lợi

MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài:
Mặc dù nền kinh tế xã hội trong những năm gần đây đang bị suy
thoái nhưng nhu cầu về nhà ở hay các cơng trình phúc lợi xã hội nói
chung là về đầu tư và xây dựng là vẫn còn rất lớn. Đầu tư xây dựng là
một trong những nhân tố quan trọng trong quá trình phát triển xã hội.
Với vị trí và tầm quan trọng của lĩnh vực đầu tư xây dựng đối với nền
kinh tế quốc dân thì vai trị quản lý nhà nước đối với lĩnh vực này là hết
sức to lớn. Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay và đang trong quá trình
thực hiện lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế thì vấn đề này càng mang tính
cấp bách và cần thiết hơn bao giờ hết.
Hiện nay tuy các dự án đầu tư xây dựng cịn chậm hay bị đóng bang
nhưng trong tương lai gần với nhu cầu của thực tế về phát triển đơ thị
cộng với chủ trương gói hổ trợ 30 000 tỷ của Chính phủ thì nhu cầu đầu
tư xây dựng sẽ tái khởi động lại lúc đó có thể nhu cầu rất lớn, và hơn hết
trên thực tế, quá trình quản lý của dự án đầu tư xây dựng cịn hạn chế và
gặp phải nhiều khó khăn. Tình trạng đó có thể xuất phát từ nhiều ngun
nhân khác nhau, nhưng nhìn chung là do cơ cấu tổ chức quản lý chưa
đồng bộ, quy trình quản lý chưa chuyên nghiệp, chưa đạt được chất
lượng cao và năng lực đội ngũ cán bộ trong Ban QLĐTXDCT Quận 12.
Mặc khác trong thời gian qua, những dự án đầu tư xây dựng của
Ban quản lý ĐTXD CT Quận 12 có một số ít cơng trình chưa đạt chuẩn,
tiến độ của các dự án xây dựng còn chậm (do nhiều nguyên nhân khách
quan và chủ quan) đã ảnh hưởng đến một phần không nhỏ vào tiến độ
chung của Ban. Vậy nên công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng
công trình trong Ban QL ĐTXD CT Quận 12 cịn nhiều vấn đề bất cập
nên việc nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đó là cần thiết.

Học viên: Nguyễn Phan Minh Phong

Lớp: 20 QLXD11-CS2



Luận văn thạc sĩ

8

Trường Đại học Thủy Lợi

Như vậy với sự quan tâm sâu sắc về vấn đề này, tôi đã chọn đề tài
“Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lƣợng Quản lý các dự án đầu
tƣ xây dựng tại Ban Quản lý đầu tƣ xây dựng cơng trình Quận 12 –
TP HCM” nhằm đi tìm những giải pháp để nâng cao chất lượng quản lý
của Ban. Dựa trên những định hướng đó sẽ áp dụng thực hiện các Ban
ngành quản lý về xây dựng trong nước, làm cơ sở vững chắc cho tính
khả thi của đề tài.
2.Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu:
a.Mục tiêu:
Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng quản lý các dự án xây
dựng tại Ban quản lý đầu tư xây dựng cơng trình Quận 12 – TP HCM.
b.Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn vào các dự án đầu tư xây dựng
công trình tại Ban quản lý đầu tư xây dựng cơng trình Quận 12 – TP
HCM.
3.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
a. Ý nghĩa khoa học:
Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết, trình tự thực hiện cơng tác quản lý
các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý về xây dựng.
b. Ý nghĩa thực tiễn:
Trên cơ sở lý thuyết đã trình bày, luận văn dự kiến đưa ra một số
giải pháp nhầm nâng cao chất lượng quản lý các dự án đầu tư xây dựng.

4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Đối tượng nghiên cứu là các dự án đầu tư xây dựng.
Phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn vào các dự án đầu tư xây dựng
cơng trình tại Ban quản lý đầu tư xây dựng cơng trình Quận 12 – TP
HCM.

Học viên: Nguyễn Phan Minh Phong

Lớp: 20 QLXD11-CS2


Luận văn thạc sĩ

9

Trường Đại học Thủy Lợi

5.Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
+ Tiếp cận các quy định, quy chuẩn trong dự án xây dựng;
+ Tiếp cận các thơng tin dự án;
+ Phương pháp phân tích đánh giá, tổng hợp.
6.Kết quả dự kiến đạt được:
+ Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý các dự án tại các
Ban quản lý đầu tư xây dựng cơng trình Quận 12 – TP HCM;
+ Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng quản lý các dự án tại
Ban quản lý đầu tư xây dựng cơng trình Quận 12 – TP HCM.

Học viên: Nguyễn Phan Minh Phong

Lớp: 20 QLXD11-CS2



10

Luận văn thạc sĩ

Trường Đại học Thủy Lợi

CHƢƠNG I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢXÂY DỰNG
1.1.Khát quát về Dự án đầu tư xây dựng:
1.1.1.Giới thiệu tổng quan về dự án đầu tƣ xây dựng [8] :
Khi đầu tư xây dựng cơng trình, Chủ đầu tư (CĐT) lập báo cáo
đầu tư và lập dự án đầu tư (hoặc lập báo cáo kinh tế- kỹ thuật) để xem
xét, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án. (Nghị định 12/NĐ-CP)
1.1.1.1.Khái niệm Dự án [11,5]:
Theo Đại bách khoa toàn thư, từ “ Project – Dự án” được hiểu là
“Điều có ý định làm” hay “Đặt kế hoạch cho một ý đồ, quá trình hành
động”. Như vậy, dự án có khái niệm vừa là ý tưởng, ý đồ, nhu cầu vừa
có ý năng động, chuyển động hành động.
Chính vì lẽ đó mà có khá nhiều khái niệm về thuật ngữ này, cụ thể
như :
+ Dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ cơng việc
nào đó dưới sự ràng buộc về u cầu và nguồn lực đã định. Thông qua
việc thực hiện dự án để cuối cùng đạt được mục tiêu nhất định đã dề ra
và kết quả của nó có thể là một sản phẩm hay một dịch vụ mà bạn mong
muốn (Tổ chức điều hành dự án -VIM).
+ Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay tồn bộ
cơng việc nhằm đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời
gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác định (khoản 7 Điều 4 –Luật Đấu

thầu)
+ Dự án là một quá trình mang đặc thù riêng bao gồm một loạt các
hoạt động được phối hợp và kiểm sốt, có định ngày khởi đầu và kết
thúc, được thực hiện với những hạn chế về thời gian, chi phí và nguồn
lực nhằm đạt được mục tiêu phù hợp với những yêu cầu cụ thể (trường
Đại học Quản lý Henley).
Học viên: Nguyễn Phan Minh Phong

Lớp: 20 QLXD11-CS2


Luận văn thạc sĩ

11

Trường Đại học Thủy Lợi

+ Dự án là đối tượng của quản lý và là một nhiệm vụ mang tính
chất 1 lần, có mục tiêu rõ ràng trong đó bao gồm chức năng, số lượng và
tiêu chuẩn chất lượng), yêu cầu phải được hoàn thành trong một khoảng
thời gian quy định, có dự tốn tài chính từ trước và nói chung khơng
được vuợt qua dự tốn đó.
1.1.1.2.Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình[4]:
Theo Luật xây dựng thì dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập
hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng
hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy
trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một
thời hạn nhất định. Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng bao gồm 2 phần, phần
thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
1.1.2.Đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng [11]:

Dự án xây dựng là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó
bao gồm các tài liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu, công
nghệ tổ chức thi công … được giải quyết. Các dự án đầu tư xây dựng có
một số đặc điểm sau:
1.1.2.1.Dự án có tính thay đổi:
Dự án xây dựng không tồn tại một cách ổn định cứng, hàng loạt
phần tử của nó đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do nhiều
nguyên nhân, chẳng hạn các tác nhân từ bên trong như nguồn nhân lực,
tài chính, các hoạt động sản xuất… và bên ngồi như mơi trường chính
trị, kinh tế, cơng nghệ, kỹ thuật … và thậm chí cả điều kiện kinh tế xã
hội.
1.1.2.2.Dự án có tính duy nhất:
Mỗi dự án đều có đặc trưng riêng biệt lại được thực hiện trong
những điều kiện khác biệt nhau cả về địa điểm, không gian, thời gian và
môi trường luôn thay đổi.
Học viên: Nguyễn Phan Minh Phong

Lớp: 20 QLXD11-CS2


Luận văn thạc sĩ

12

Trường Đại học Thủy Lợi

1.1.2.3.Dự án có hạn chế về thời gian và quy mô:
Mỗi dự án đều có điểm khởi đầu và kết thúc rõ ràng và thường có
một số kỳ hạn có liên quan. Có thể ngày hoàn thành được ấn định một
cách tuỳ ý, nhưng nó cũng trở thành điểm trọng tâm của dự án, điểm

trọng tâm đó có thể là một trong những mục tiêu của người đầu tư. Mỗi
dự án đều được khống chế bởi một khoảng thời gian nhất định, trên cơ
sở đó trong q trình triển khai thực hiện, nó là cơ sở để phân bổ các
nguồn lực sao cho hợp lý và có hiệu quả nhất. Sự thành cơng của Quản
lý dự án (QLDA) thường được đánh giá bằng khả năng có đạt được đúng
thời điểm kết thúc đã được định trước hay không ?
Quy mô của mỗi dự án là khác nhau và được thể hiện một cách rõ
ràng trong mỗi dự án vì điều đó quyết định đến việc phân loại dự án và
xác định chi phí của dự án.
1.1.2.4.Dự án có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau:
Triển khai dự án là một quá trình thực hiện một chuỗi các đề xuất
để thực hiện các mục đích cụ thể nhất định, chính vì vậy để thực hiện
được nó chúng ta phải huy động nhiều nguồn lực khác nhau, việc kết
hợp hài hoà các nguồn lực đó trong q trình triển khai là một trong
những nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả dự án.

Học viên: Nguyễn Phan Minh Phong

Lớp: 20 QLXD11-CS2


Luận văn thạc sĩ

13

Trường Đại học Thủy Lợi

1.1.3.Các giai đoạn chu kỳ dự án đầu tƣ xây dựng [11,8]:
Dự án đầu tư xây dựng và quá trình đầu tư xây dựng của bất kỳ dự
án nào cũng bao gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư; thực hiện đầu tư; kết

thúc xây dựng và đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
Q trình thực hiện dự án đầu tư có thể mơ tả bằng sơ đồ sau:

Hình 1.1 Sơ đồ các giai đoạn của dự án

Theo Nghị định 12/2009/NĐ-CP, thì các giai đoạn được hiểu lại như sau:
1.1.3.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ:
Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP thì giai đoạn chuẩn bị đầu tư là
thực hiện công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng
trình. Xác định được Chủ đầu tư của dự án (Thơng tư 03/2009/TT-BXD)
sau đó :
Lập Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình (Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi) và xin phép đầu tư. Đối với các dự án quan trọng quốc gia, chủ
đầu tư phải lập Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình trình Quốc hội xem
Học viên: Nguyễn Phan Minh Phong

Lớp: 20 QLXD11-CS2


Luận văn thạc sĩ

14

Trường Đại học Thủy Lợi

xét, quyết định về chủ trương đầu tư. Đối với các dự án khác, chủ đầu tư
không phải lập Báo cáo đầu tư.
Lập Dự án đầu tư xây dựng cơng trình (Báo cáo nghiên cứu khả
thi). Khi đầu tư xây dựng cơng trình, chủ đầu tư phải tổ chức lập dự án
đầu tư và trình người quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt, trừ những

cơng trình chỉ u cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơng
trình, nhà ở riêng lẻ. Vị trí, quy mơ xây dựng cơng trình phải phù hợp
với quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp
dự án chưa có trong quy hoạch xây dựng thì phải được Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh chấp thuận bằng văn bản đối với các dự án nhóm A hoặc có ý
kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về
quy hoạch đối với các dự án nhóm B, C.
Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình là bao gồm phần thuyết minh
và thiết kế cơ sở.
Sau đó lập hồ sơ trình thẩm định. Người quyết định đầu tư tổ chức
thẩm định dự án trước khi phê duyệt dự án.
1.1.3.2 Giai đoạn thực hiện đầu tƣ :
Sau khi báo cáo đầu tư được phê duyệt dự án đầu tư được chuyển
sang giai đoạn tiếp theo - giai đoạn thực hiện đầu tư.
Vấn đề đầu tiên là lựa chọn đơn vị tư vấn, phải lựa chọn được
những chuyên gia tư vấn, thiết kế giỏi trong các tổ chức tư vấn, thiết kế
giàu kinh nghiệm, có năng lực thực thi việc nghiên cứu từ giai đoạn đầu,
giai đoạn thiết kế đến giai đoạn quản lý giám sát xây dựng- đây là nhiệm
vụ quan trọng và phức tạp. Trong khi lựa chọn đơn vị tư vấn, nhân tố
quyết định là cơ quan tư vấn này phải có kinh nghiệm qua những dự án
đã được họ thực hiện trước đó. Một phương pháp thơng thường dùng để
chọn là địi hỏi các cơ quan tư vấn cung cấp các thông tin về kinh
nghiệm, tổ chức sau đó xem xét lựa chọn rồi tiến tới đấu thầu. Việc lựa
Học viên: Nguyễn Phan Minh Phong

Lớp: 20 QLXD11-CS2


Luận văn thạc sĩ


15

Trường Đại học Thủy Lợi

chọn nhà thầu tư vấn xây dựng cơng trình được thực hiện theo Nghị định
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ.
Sau khi lựa chọn được nhà thầu thiết kế, trên cơ sở dự án được phê
duyệt, nhà thầu thiết kế tổ chức thực hiện các cơng việc tiếp theo của
mình. Tuỳ theo quy mơ, tính chất cơng trình xây dựng, việc thiết kế có
thể thực hiện theo một bước, hai bước hay ba bước.
+Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với
cơng trình chỉ lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
+Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi
công áp dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự án đầu tư.
+Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và
thiết kế bản vẽ thi cơng áp dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự
án và có quy mơ là cấp đặc biệt, cấp I và cơng trình cấp II có kỹ thuật
phức tạp do người quyết định đầu tư quyết định.
Sau khi sản phẩm thiết kế được hình thành, CĐT tổ chức thẩm
định hồ sơ TKKT-TDT và trình lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cụ
thể là người có thẩm quyền ra quyết định đầu tư) phê duyệt. Trường hợp
CĐT không đủ năng lực thẩm định thì thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn
có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra dự tốn thiết kế cơng trình làm cơ
sở cho việc phê duyệt. Trên cơ sở kết quả thẩm định TKKT-DT người có
thẩm quyền quyết định đầu tư sẽ ra quyết định phê duyệt TKKT-DT. Khi
đã có quyết định phê duyệt TKKT-TDT, CĐT tổ chức đấu thầu xây dựng
nhằm lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực để cung cấp các sản
phẩm dịch vụ xây dựng phù hợp, có giá dự thầu hợp lý, đáp ứng được
yêu cầu của CĐT và các mục tiêu của dự án.
Sau khi lựa chọn được nhà thầu thi công, CĐT tổ chức đàm phán

ký kết hợp đồng thi công xây dựng cơng trình với nhà thầu và tổ chức
quản lý thi cơng xây dựng cơng trình. Nội dung quản lý thi công xây
Học viên: Nguyễn Phan Minh Phong

Lớp: 20 QLXD11-CS2


Luận văn thạc sĩ

16

Trường Đại học Thủy Lợi

dựng cơng trình bao gồm quản lý chất lượng xây dựng; quản lý tiến độ
xây dựng; quản lý khối lượng thi công xây dựng cơng trình; quản lý an
tồn lao động trên cơng trường xây dựng; quản lý mơi trường xây dựng.
Tóm lại, trong giai đoạn này CĐT chịu trách nhiệm đền bù, giải
phóng mặt bằng xây dựng theo tiến độ và bàn giao mặt bằng xây dựng
cho nhà thầu xây dựng; trình duyệt hồ sơ TKKT-DT; tổ chức đấu thầu;
đàm phán ký kết hợp đồng, quản lý chất lượng kỹ thuật công trình trong
suốt q trình thi cơng và chịu trách nhiệm tồn bộ các cơng việc đã thực
hiện trong q trình triển khai dự án.
1.1.3.3.Giai đoạn kết thúc xây dựng và đƣa cơng trình vào khai thác
sử dụng:
Sau khi cơng trình được thi công xong theo đúng thiết kế đã được
phê duyệt, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, CĐT
thực hiện công tác bàn giao công trình cho cơ quan quản lý, sử dụng
thực hiện khai thác, vận hành cơng trình với hiệu quả cao nhất.
Như vậy các giai đoạn của q trình đầu tư có mối liên hệ hữu cơ
với nhau, mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng của nó cho nên khơng

đánh giá quá cao hoặc xem nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai
đoạn này là tiền đề của giai đoạn sau. Trong quá trình quản lý đầu tư xây
dựng CĐT ln đóng vai trị quan trọng và quyết định đến việc nâng cao
hiệu quả đầu tư và xây dựng.
1.2.Tổng quan về Quản lý dự án đầu tư xây dựng [11]:
1.2.1.Khái quát về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng:
Quản lý dự án (Project Management - PM) là công tác hoạch định,
theo dõi và kiểm soát tất cả những vấn đề của một dự án và điều hành
mọi thành phần tham gia vào dự án đó nhằm đạt được những mục tiêu
của dự án đúng thời hạn với các chi phí, chất lượng và khả năng thực
hiện chuyên biệt. Nói một cách khác, Quản lý dự án (QLDA) là công
Học viên: Nguyễn Phan Minh Phong

Lớp: 20 QLXD11-CS2


17

Luận văn thạc sĩ

Trường Đại học Thủy Lợi

việc áp dụng các chức năng và hoạt động của quản lý vào suốt vòng đời
của Dự án nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra.
Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm :
quản lý chất lượng xây dựng, quản lý tiến độ xây dựng, quản lý khối
lượng thi cơng xây dựng cơng trình, quản lý an tồn lao động trên cơng
trường xây dựng, quản lý môi trường xây dựng.
1.2.2.Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tƣ xây dựng[4,8]:
Quá trình quản lý đầu tư và xây dựng của một dự án có sự tham

gia của nhiều chủ thể khác nhau. Mơ hình các chủ thể tham gia quản lý
dự án đầu tư như sau:

Hình 1.2 Các chủ thể tham gia quản lý dự án.

Trong cơ chế điều hành, quản lý dự án đầu tư và xây dựng nêu
trên, mỗi cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm được
quy định cụ thể trong Luật xây dựng.
1.2.2.1 Ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ [8]:
Là người đại diện pháp luật của tổ chức, cơ quan nhà nước hoặc
các doanh nghiệp tuỳ theo nguồn vốn đầu tư. Người có thẩm quyền
quyết định đầu tư ra quyết định đầu tư khi đã có kết quả thẩm định dự
Học viên: Nguyễn Phan Minh Phong

Lớp: 20 QLXD11-CS2


Luận văn thạc sĩ

18

Trường Đại học Thủy Lợi

án. Riêng dự án sử dụng vốn tín dụng, tổ chức cho vay vốn thẩm định
phương án tài chính và phương án trả nợ để chấp thuận cho vay hoặc
không cho vay trước khi người có thẩm quyền quyết định đầu tư ra quyết
định đầu tư (được quy định trong Nghị định 12/2009/NĐ-CP).
1.2.2.2 Chủ đầu tƣ [8] :
Tuỳ theo đặc điểm tính chất cơng trình, nguồn vốn mà CĐT được
quy định cụ thể như sau: (Trích điều 3 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP)

1. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì chủ đầu tư xây
dựng cơng trình do người quyết định đầu tư quyết định trước khi lập dự
án đầu tư xây dựng cơng trình phù hợp với quy định của Luật Ngân sách
nhà nước.
a) Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư, chủ
đầu tư là một trong các cơ quan, tổ chức sau: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương (gọi chung là cơ
quan cấp Bộ), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và doanh nghiệp nhà nước;
b) Đối với dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư, chủ đầu tư là đơn vị
quản lý, sử dụng cơng trình.
Trường hợp chưa xác định được đơn vị quản lý, sử dụng cơng
trình hoặc đơn vị quản lý, sử dụng cơng trình khơng đủ điều kiện làm
chủ đầu tư thì người quyết định đầu tư có thể giao cho đơn vị có đủ điều
kiện làm chủ đầu tư. Trong trường hợp đơn vị quản lý, sử dụng cơng
trình khơng đủ điều kiện làm chủ đầu tư thì đơn vị sẽ quản lý, sử dụng
cơng trình có trách nhiệm cử người tham gia với chủ đầu tư trong việc tổ
chức lập dự án, thiết kế, theo dõi, quản lý, nghiệm thu và tiếp nhận đưa
cơng trình vào khai thác, sử dụng;

Học viên: Nguyễn Phan Minh Phong

Lớp: 20 QLXD11-CS2


Luận văn thạc sĩ

19


Trường Đại học Thủy Lợi

c) Trường hợp không xác định được chủ đầu tư theo quy định tại
điểm b khoản này thì người quyết định đầu tư có thể uỷ thác cho đơn vị
khác có đủ điều kiện làm chủ đầu tư hoặc đồng thời làm chủ đầu tư.
2. Đối với các dự án sử dụng vốn tín dụng, người vay vốn là chủ đầu tư.
3. Đối với các dự án sử dụng vốn khác, chủ đầu tư là chủ sở hữu vốn
hoặc là người đại diện theo quy định của pháp luật.
1.2.2.3.Tổ chức tƣ vấn đầu tƣ xây dựng [11,8] :
Là tổ chức nghề nghiệp có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh
doanh về tư vấn đầu tư và xây dựng theo quy định của pháp luật. Tổ
chức tư vấn chịu sự kiểm tra thường xuyên của CĐT và cơ quan quản lý
nhà nước.
1.2.2.4. Doanh nghiệp xây dựng [11,8] :
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có
đăng ký kinh doanh về xây dựng. Doanh nghiệp xây dựng có mối quan
hệ với rất nhiều đối tác khác nhau nhưng trực tiếp nhất là CĐT. Doanh
nghiệp chịu sự kiểm tra giám sát thường xun về chất lượng cơng trình
xây dựng của CĐT, tổ chức thiết kế, cơ quan giám định Nhà nước theo
phân cấp quản lý.
1.2.2.5.Cơ quan quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng [8,11] :
Ngoài các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và xây dựng như:
Bộ Kế hoạch Đầu tư; Bộ Xây dựng; Bộ Tài chính; Ngân hàng Nhà nước
Việt nam; các Bộ ngành khác có liên quan: các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc chính phủ; uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương); thì Bộ quốc phịng cũng có những cơ quan chức năng
quản lý quá trình đầu tư và xây dựng như: Cục Kế hoạch Đầu tư; Cục
Doanh trại; Cục Tài chính; đại điện cơ quan quản lý nhà nước quản lý
quá trình triển khai thực hiện dự án.


Học viên: Nguyễn Phan Minh Phong

Lớp: 20 QLXD11-CS2


Luận văn thạc sĩ

20

Trường Đại học Thủy Lợi

1.2.2.6 Mối quan hệ của CĐT đối với các chủ thể liên quan :
CĐT là chủ thể chịu trách nhiệm xuyên suốt trong quá trình hình
thành và quản lý dự án đầu tư xây dựng, có trách nhiệm phối hợp với các
cơ quan tổ chức tham gia quản lý và chịu sự quản lý của nhiều Bộ,
ngành, các cơ quan liên quan mà trực tiếp là người quyết định đầu tư.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ Tổng tham mưu, có
thể làm rõ một số mối quan hệ sau:
- Đối với Bộ quản lý ngành: Bộ quản lý ngành quyết định CĐT và
quy định nhiệm vụ, quyền hạn và chỉ đạo CĐT trong q trình quản lý.
CĐT có trách nhiệm báo cáo với Bộ quản lý ngành về hoạt động của
mình;
- Đối với tổ chức tư vấn đầu tư và xây dựng: Ngoài việc tuân thủ
các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn của chuyên ngành, lĩnh vực mà
mình đang thực hiện, tư vấn cịn có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ
mà CĐT giao thông qua hợp đồng;
- Đối với doanh nghiệp xây dựng: Đây là mối quan hệ CĐT điều
hành quản lý, doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện các nội dung trong
hợp đồng đã ký kết;
- Đối với các cơ quan quản lý cấp phát vốn: CĐT chịu sự quản lý

giám sát về việc cấp phát theo kế hoạch;
1.2.3.Nội dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng [3]:
Quản lý dự án là công việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức,
lên kế hoạch đối với các giai đoạn của một chu kỳ dự án trong lúc thực
hiện dự án. Nên việc quản lý tốt các giai đoạn của dự án rất quan trọng
nó quyết định thành công của mỗi dự án. Mỗi dự án xây dựng đều có
một đặc điểm riêng; nhưng trong q trình quản lý chỉ tập trung vào một
số nội dung chính như sau:
Học viên: Nguyễn Phan Minh Phong

Lớp: 20 QLXD11-CS2


Luận văn thạc sĩ

21

Trường Đại học Thủy Lợi

1.2.3.1.Quản lý phạm vi dự án :
Việc quản lý nội dung công việc nhằm thực hiện mục tiêu dự án,
bao gồm việc phân chia phạm vi, quy hoạch phạm vi và điều chỉnh phạm
vi dự án.
1.2.3.2.Quản lý tiến độ :
Là quá trình quản lý dự án nhằm đảm bảo hoàn thành dự án theo
đúng thời gian đề ra. Nên việc xác định công việc cụ thể và sắp xếp trình
tự hoạt động, bố trí thời gian, khống chế thời gian và tiến độ dự án.
Cơng trình trước khi xây dựng bao giờ cũng được khống chế bởi
một khoảng thời gian nhất định, qua đó nhà thầu lập tiến độ thi cơng chi
tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các cơng việc cần thực hiện khác để được hiệu

quả nhưng phải đảm bảo phù hợp tổng tiến độ đã được đề ra. Chủ đầu tư,
nhà thầu thi công, tư vấn giám sát và các bên có liên quan có trách nhiệm
theo dõi, giám sát tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình và có những điều
chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ một số giai đoạn thi công bị kéo
dài nhưng không làm ảnh hưởng tiến độ chung.
1.2.3.3.Quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng:
Quản lý chi phí dự án là quản lý chi phí, giá thành dự án nhằm khi
hồn thành dự án không vượt tổng mức đầu tư. Bao gồm việc bố trí
nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí.
Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình là chi phí cần thiết để xây mới
hoặc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp cơng trình. Chi phí đầu tư xây dựng
cơng trình được lập theo từng cơng trình cụ thể, phù hợp với các giai
đoạn đầu tư xây dựng cơng trình, các bước thiết kế và quy định nhà
nước.
Việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình phải đảm
bảo mục tiêu, hiệu quả, đảm bảo tính khả thi của dự án, phù hợp với điều

Học viên: Nguyễn Phan Minh Phong

Lớp: 20 QLXD11-CS2


×