Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Tài liệu hướng dẫn soạn Giáo án lớp 5 - Tuần 3 chuẩn kiến thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.9 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5A



LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5A

33


<b>Tuần : 3</b>



<b>Thứ</b>



<b>ngày</b>

<b>Mơn</b>

<b>Bài dạy</b>



HAI



Lịng dân(Phần 1)



T

Luyện tập



LS

Cuộc phản công ở kinh thành Huế



CT

Thư gửi các học sinh



KT

Thêu dấu nhân (tiết 1)



BA



LTVC

Mở rộng vốn từ: Nhân dân



T

Luyện tập chung



KH

Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe ?



Lòng dân(Phần 2)




TLV

Luyện tập tả cảnh



T

Luyện tập chung



ĐL

<sub>Khí hậu</sub>



NĂM

LTVC

<sub>Luyện tập từ nhiều nghĩa</sub>


T

Luyện tập chung



SÁU

<sub>KH</sub>

<sub>Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì</sub>


TLV

Luyện tập tả cảnh



T

Ơn tập về giải tốn



Đ Đ

<i><sub>CĨ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( tiết 1)</sub></i>


KC

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia



SH

<sub>Sinh hoạt cuối tuần.</sub>



<b>Ngày dạy: Thứ hai</b>


<b>Tập đọc</b>
<b>Lòng dân</b>


(Phần 1)


<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>


- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của


từng nhân vật trong tình huống kịch. HS khá giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện
được tính cách nhân vật.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Tranh minh họa trong SGK.


- Bảng phụ ghi đoạn kịch cần luyện đọc.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ


- Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước.


<i>- u cầu đọc thuộc lịng những khổ thơ mình thích trong bài Sắc</i>


<i>màu em yêu và trả lời câu hỏi có nội dung vừa đọc. HS khá giỏi</i>


đọc cả bài.


- Nhận xét từng em.
- Nhận xét chung.
3/ Bài mới



<i><b>- Giới thiệu: Lòng dân là vở kịch được Giải thưởng Văn nghệ</b></i>
trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của tác giả
Nguyễn Văn Xe. Nội dung vở kịch muốn nói lên điều gì? Các em
sẽ xem phần đầu của vở kịch trong tiết học này.


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>


<i>a) Luyện đọc:</i>


- Yêu cầu đọc lời giới thiệu, thời gian, cảnh trí, nhân vật trong vở
kịch.


- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Cho xem tranh.


- Bài văn chia mấy đoạn ? Yêu cầu tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
<i> + Đoạn 1: Từ đầu … đến Thằng này là con.</i>


<i> + Đoạn 2: Tiếp theo … đến Rục rịch là tao bắn.</i>
+ Đoạn 3: phần còn lại.


- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó; chú ý các
từ địa phương.


- Yêu cầu HS khá giỏi đọc vở kịch.
<i>b) Tìm hiểu bài:</i>


- Yêu cầu đọc thầm vở kịch, thảo luận và trả lời các câu hỏi:


- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.


<b>? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ?</b>


<i>+ Bị giặc rượt đuổi, chạy vào nhà dì Năm.</i>


<b> ? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?</b>


<i>+ Đưa chiếc áo cho chú khoác, bảo ngồi ăn cơm, vờ nhận làm</i>
<i>chồng.</i>


<b> ? Chi tiết nào trong bài văn làm em thích thú nhất ? Vì sao ?</b>


<i>+ Tiếp nối nhau phát biểu và giải thích lí do</i>


Sơ kết: Chi tiết kết thúc phần 1 của vở kịch đã đẩy mâu thuẫn của
vở kịch lên đến đỉnh điểm.


<i>c) Hướng dẫn đọc diễn cảm </i>


- Hát vui.


- HS trả lời.


- 3-4 HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu..


- Chý ý lắng nghe.


- Nhắc tựa bài.



- 1 HS đọc to trước lớp.


- Lắng nghe.
- Quan sát tranh.


- Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau
đọc.(3 lượt)


- Đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ
ngữ khó, mới, từ địa phương.
- HS khá giỏi đọc.


- Thực hiện theo yêu cầu:
- Học sinh trả lời.


- Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
. Học sinh trả lời.


- Lớp nhận xét bổ sung.


- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu
trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.
- Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc:


+ Phân biệt tên, lời nói nhân vật; lời giải thích thái độ, hành động


của nhân vật.


+ Thể hiện đúng thái độ, tình cảm của nhân vật trong tình huống
kịch.


- Yêu cầu phân vai đọc theo nhóm 6.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm theo phân vai.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4/ Củng cố


- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Phần 1 của vở kịch nói lên
điều gì ?


- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.


<i>Ca ngợi dì năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách</i>
<i>mạng.</i>


- Trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm, những người dân
bình thường chăm chỉ với ruộng đồng nhưng với sự dũng cảm,
mưu trí đã góp phần cứu cán bộ cách mạng.


5/ Dặn dị


- Nhận xét tiết học.


- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
<i>- Chuẩn bị bài Lòng dân (tiếp theo).</i>


đọc diễn cảm.



- Chú ý.


- Phân vai, luyện đọc theo nhóm.
- Xung phong thi đọc.


- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.


- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại
nội dung bài


- Lắng nghe.


<b>Rút kinh nghiệm_______________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>


<b>TOÁN</b>
<b>Luyện tập</b>


<b>******</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.


- Làm bài tập: bài 1 (2 ý đầu); bài 2 (a, d); bài 3. HS nổi bật làm toàn bộ bài tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



Bảng con, bảng nhóm.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ


- Giáo viên hỏi lại tựa bài.


<i>- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu cách chuyển hỗn số thành</i>


<i>phân số. Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm BT 3 trang 13</i>


(SGK)


- Hát vui.


- HS trả lời.


- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nhận xét,.
Nhận xét chung.
3/ Bài mới



- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố kiến thức về hỗn số cũng
như biết thực hiện các phép tính về hỗn số và so sánh hỗn số qua
<i><b>các bài tập trong tiết Luyện tập.</b></i>


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Thực hành </b>


- Bài 1


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.


+ Yêu cầu thực hiện vào vở 2 ý đầu, HS khá giỏi thực hiện cả 4
ý và đọc kết quả.


+ Nhận xét, sửa chữa.


9
49
9
4
9
5
9
4
5
;
5
13
5


3
5
2
5
3


2  <i>x</i>    <i>x</i>  


10
127
10
7
10
12
10
7
12
;
8
75
8
3
8
9
8
3


9  <i>x</i>    <i>x</i>  


- Bài 2



+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.


<i> + Nêu câu hỏi gợi ý: Hỗn số gồm 2 phần: phần nguyên và phân</i>


<i>số, để so sánh hai phân số, ta làm thế nào ?</i>


+ Ghi bảng lần lượt từng câu a, d; yêu cầu thực hiện vào bảng
con và trình bày cách làm.


+ HS khá giỏi trình bày cách làm câu c, b.
+ Nhận xét, sửa chữa.


a/ 3<sub>10</sub>9 >
10


9


2 b/


10
9
3
10
4
3 


c/ 2<sub>10</sub>9
10



1


5  d/


5
2
3
10
4
3 


- Bài 3 :


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.


+ Gợi ý: chuyển hỗn số thành phân số rồi tính theo cách tính của
phân số.


+ Ghi bảng lần lượt từng phép tính, yêu cầu thực hiện vào bảng
con và trình bày cách làm.


+ Nhận xét, sửa chữa.
a/ 1<sub>3</sub>1 <sub>2</sub>3 <sub>3</sub>4 17<sub>6</sub>


2
1


1     b/


31


23
7
11
3
8
7
4
1
2
2


2    


c/ 14


12
168
4
21
3
8
4
1
5
3
2


2 <i>x</i>  <i>x</i>  


d/ :<sub>4</sub>9 <sub>2</sub>7 <sub>9</sub>4 <sub>18</sub>28 14<sub>9</sub>


2
7
4
1
2
:
2
1


3   <i>x</i>  


4/ Củng cố


- Tổ chức trò chơi "Ai đúng, ai nhanh":


+ Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu và yêu cầu so sánh các hỗn


- Nhắc tựa bài.


- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.


- Nhận xét, bổ sung.


- Tiếp nối nhau đọc.


- Thảo luận và tiếp nối nhau trả
lời.


- Thực hiện theo yêu cầu.



- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung.


- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.


- Thực hiện theo yêu cầu.


- Nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

số sau:


2<sub>7</sub>2 1 <sub>9</sub>5 ; 2 <sub>7</sub>2 2<sub>14</sub>4 ; 2 <sub>7</sub>2 2<sub>9</sub>5
;


+ Nhận xét và tuyên dương nhóm thực hiện nhanh và đúng.
- Nắm vững kiến thức đã học về hỗn số, các em vận dụng vào
các bài tập cũng như trong thực tế.


5/ Dặn dò


- Nhận xét tiết học.


- Xem lại bài đã học và vận dụng vào thực tế.
<i>- Chuẩn bị bài Luyện tập chung. </i>


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
tham gia trị chơi.



- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.


<b>Rút kinh nghiệm_______________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>Cuộc phản công ở kinh thành Huế</b>
<b>************</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>


- Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một
số quan lại yêu nước tổ chức:


<i>+ Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hịa và chủ chiến (đại diện là Tôn Thất</i>
Thuyết). HS khá giỏi phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ hòa và phái chủ chiến; phái chủ
hòa chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh
Pháp.


+ Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5 -7- 1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất
Thuyết chủ động tấn cơng qn Pháp ở triều đình Huế.


+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng núi Quảng Trị.


+ Tại vùng căn cứ, vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh


Pháp.


- Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương:
Phạm Bành, Đinh Cơng Tráng (khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy), Phan
Đình Phùng (Hương Khê).


- Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong, … ở địa phương
mang tên những nhân vật nói trên.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình trong SGK.


- Bản đồ hành chánh Việt Nam.
- Phiếu học tập.


<b> III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2/ Kiểm tra bài cũ


- Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước.
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:


+ Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
+ Những đề nghị đó có được thực hiện khơng, vì sao ?


Nhận xét từng em.
Nhận xét chung.


3/ Bài mới


- Giới thiệu: Năm 1884, sau khi triều đình Huế kí hiệp ước công
nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn bộ đất nước ta. Các
quan lại trong triều đình Huế chia thành hai phái: chủ hịa và chủ
chiến. Phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân đánh Pháp do Tôn
Thất Thuyết chỉ huy. Các em xem những việc làm của phái chủ
<i><b>chiến qua bài Cuộc phản công ở kinh thành Huế.</b></i>


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hoạt động 1 </b>


- Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu, yêu cầu thảo luận, hồn
thành phiếu học tập và trình bày:


PHIẾU HỌC TẬP
Trả lời các câu hỏi sau:


+ Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ hòa và
phái chủ chiến.


+ Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp ?
+ Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế.
+ Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- Yêu cầu trình bày kết quả.


- Nhận xét, treo bản đồ và chốt ý: Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm
Nghi và đoàn tùy tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị, lấy danh
nghĩa của vua thảo chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân cả nước


đứng lên giúp vua đánh Pháp.


<b>* Hoạt động 2 </b>


<b>- Yêu cầu suy nghĩ và trả lời các câu hỏi: </b>
+ Em biết thêm gì về phong trào Cần vương ?


+ Nêu tên một số người lãnh đạo các phong trào đánh Pháp lúc
bấy giờ.


Nhận xét, chốt lại ý đúng.
Yêu cầu đọc nội dung ghi nhớ.
4/ Củng cố


- Giáo viên hỏi lại tựa bài


- Yêu cầu nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu
niên tiền phong, ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên.
- Những việc làm của phái chủ chiến cho thấy dân tộc ta có lịng
u nước sâu sắc.


5/ Dặn dò


- Nhận xét tiết học.


- HS trả lời.


- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.


- Nhận xét bạn.



- Nhắc tựa bài.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hồn thành phiếu học tập dựa vào
SGK và cử đại diện nhóm trình
bày:


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.


- Suy nghĩ, lần lượt phát biểu ý
kiến.


- Nhận xét, bổ sung.


- Tiếp nối nhau đọc trong SGK.


- Học sinh trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài


<b>Rút kinh nghiệm_______________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>


<b>CHÍNH TẢ</b>


<b> Nhớ - viết</b>
<b>Thư gửi các học sinh</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Viết lại đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả theo hình thức văn xi.


- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mơ hình cấu tạo vần (BT 2); biết
được cách đặt dấu thanh ở âm chính. HS nổi bật nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng
(BT 3).


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- VBT Tiếng Việt, tập một.
- Bảng phụ kẻ mơ hình cấu tạo.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ


Treo bảng phụ kẻ mơ hình cấu tạo vần, yêu cầu chép phần
vần của các tiếng trong hai dòng thơ sau:


<i> Em yêu màu tím</i>


<i> Hoa cà, hoa sim</i>



- Nhận xét.
3/ Bài mới


- Giới thiệu: Các em sẽ nhớ và viết lại cho đúng chính tả một
<i><b>đoạn trong bài tập đọc Thư gửi các học sinh và củng cố cấu tạo</b></i>
vần, cách đặt dấu thanh của tiếng qua tiết học này,


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hướng dẫn nhớ - viết </b>


<i>- Yêu cầu đọc thuộc đoạn Sau 80 năm giời đến … công học tập</i>


<i>của các cháu trong bài Thư gửi các học sinh.</i>


- Ghi bảng những từ dễ viết sai và hướng dẫn cách viết.
- Nhắc nhở:


+ Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ theo đúng khổ quy định.
+ Ghi tên bài vào giữa dòng.


+ Chữ cái đầu đoạn văn viết hoa và lùi vào 2 ơ.
+ Trình bày sạch sẽ, đúng theo thể văn xuôi.


- Yêu cầu gấp SGK, nhớ lại và viết đoạn văn vào vở.


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện.



- Nhắc tựa bài.


- Lắng nghe và đọc thầm.


- Nêu những từ ngữ khó và viết
vào nháp.


- Chú ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Hết thời gian quy định, yêu cầu tự soát và chữa lỗi.
- Chấm chữa 5 bài và yêu cầu soát lỗi.


- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.


<b>* Hướng dẫn làm bài tập</b>


- Bài tập 2


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.


+ Chia lớp thành nhóm 6, phát bảng nhóm và yêu cầu thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.


+ Nhận xét, sửa chữa.
Gv nh n xét ch t l iậ ố ạ


Tiếng Vần


Âm điệm Âm chính Âm cuối


Em


yêu
màu
tim
Hoa

hoa
sim


O


O


E

a
i
a
a
a
i


m
u
u
m


m
- Bài tập 3



+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


+ Yêu cầu HS khá giỏi trình bày quy tắc đánh dấu thanh.
+ Yêu cầu làm vào VBT và trình bày kết quả.


+ Nhận xét và nhấn mạnh: Dấu thanh đặt ở âm chính.
4/ Củng cố


- Yêu cầu nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.


- Nắm được mơ hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh, các
em sẽ viết chính tả đúng và đặc biệt là ghi đúng dấu thanh vào
tiếng.


5/ Dặn dò


- Nhận xét tiết học.


- Viết lại những từ đã viết sai và nhớ lại quy tắc đánh dấu thanh.
<i>- Xem trước bài Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.</i>


định.


- Tự soát và chữa lỗi.
- HS tự soát lỗi.
- Chữa lỗi vào vở.


- HS đọc yêu cầu.



- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động.


- Treo bảng và trình bày theo
nhóm.


- Nhận xét, bổ sung và chữa bài
vào vở.


- HS đọc yêu cầu.


- HS khá giỏi tiếp nối nhau trình
bày.


- Thực hiện theo yêu cầu.


- Nhận xét, bổ sung và chữa vào
vở.


- Tiếp nối nhau nhắc lại.


- Thực hiện theo yêu cầu.


<b>Rút kinh nghiệm_______________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>


<b>KĨ THUẬT</b>
<b>Thêu dấu nhân (tiết 1)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5
dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm (khơng bắt buộc HS nam thực hành tạo sản phẩm thêu).


- HS khéo tay thêu ít nhất tám dấu nhân, các mũi thêu đều nhau, đường thêu ít bị dúm;
biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Mẫu thêu dấu nhân, các sản phẩm có thêu trang trí mũi dấu nhân.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+ Vải có kích thước 35

35.
+ Chỉ len, chỉ thêu.


+ Kim khâu, thước, kéo, phấn vạch, khung thêu.
- Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ


- Gọi học msinh nêu lại quy trình đính khuy hai lỗ.
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm đính khuy hai lỗ.


- Nhận xét, đánh giá.


3/ Bài mới


- Giới thiệu: Cho xem các sản phẩm may mặc có trang trí mũi thêu
dấu nhân và giới thiệu: Với mũi thêu dấu nhân, sản phẩm may mặc
đã trở nên xinh đẹp và tươi vui hơn nhờ được trang trí các bơng
hoa, con thú ngộ nghĩnh. Các em sẽ được làm quen với mũi thêu
<i><b>này qua bài Thêu dấu nhân.</b></i>


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu </b>


- Cho xem mẫu thêu dấu nhân và yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm và hình dạng của đường thêu dấu nhân ở hai mặt
của đường thêu.


+ Nêu ứng dụng của đường thêu dấu nhân.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật </b>


- Yêu cầu đọc nội dung mục II (SGK) và trả lời các câu hỏi:
+ Nêu các bước thêu dấu nhân.


+ Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân.
- Yêu cầu thực hiện thao tác vạch dấu trên vải.


- Căng vải lên khung và hướng dẫn cách bắt đầu thêu.



- Yêu cầu thực hiện các mũi thêu kế tiếp và theo dõi, uốn nắn
những thao tác chưa đúng.


- Hướng dẫn nhanh lần 2.
- Ghi bảng mục ghi nhớ.
4/ Củng cố


- Gọi học sinh nêu lại các bước thêu dấu nhân.


- Các mũi thêu dấu nhân sẽ làm cho sản phẩm của mình đẹp hơn


- Hát vui.


- HS nêu.


- HS được chỉ định thực hiện.


- Nhắc tựa bài.


- Quan sát mẫu, thảo luận và nối
tiếp nhau trả lời câu hỏi.


- Nhận xét, bổ sung.


- Tham khảo SGK và tiếp nối nhau
phát biểu.


- Thực hiện theo yêu cầu.
- Quan sát.



- HS được chỉ định thực hiện.
- Quan sát và chú ý.


- Tiếp nối nhau đọc to.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

và phong phú hơn.
5/ Dặn dò


- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.


<i>- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để thực hành trong tiết 2 bài Thêu dấu</i>


<i>nhân.</i>


<b>Rút kinh nghiệm_______________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>


<b> Ngày dạy: Thứ ba, ngày </b>
<b>Mở rộng vốn từ: Nhân dân</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT 1); nắm</i>
được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT 2); hiểu được
<i>nghĩa đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu từ tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa</i>


tìm được (BT 3).


- HS nổi bật thuộc thành ngữ, tục ngữ và đặt câu với các từ tìm được.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng nhóm.


- Bảng nhóm ghi lời giải BT 3b.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ


Giáo viên hỏi lại tựa bài trước


- Thế nào là từ đồng nghĩa ? Đọc lại bài 3 (SGK) đã viết lại ở nhà.
- Nhận xét,


3/ Bài mới


- Giới thiệu: Các em sẽ được làm giàu thêm các từ ngữ thuộc chủ đề


<i>Nhân dân đồng thời biết một số thành ngữ, tục ngữ ca ngợi phẩm chất</i>


<i><b>người Việt Nam qua bài MRVT: Nhân dân. </b></i>


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hướng dẫn làm bài tập</b>


- Bài 1:


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.


<i> + Giải nghĩa từ tiểu thương: người buôn bán nhỏ.</i>
+ Phát bảng nhóm cho 3 HS thực hiện, lớp làm vào vở.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.


+ Nhận xét, chọn bài cĩ nhiều từ đúng và bổ sung cho hồn chỉnh.
a)Cơng nhân : thợ điện , thợ cơ khí


- Hát vui.


- HS trả lời.


- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.


- Nhắc tựa bài.


- 2 HS đọc to.


- Thực hiện theo yêu cầu.


- Treo bảng, tiếp nối nhau trình
bày.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

b)Nơng dân : thợ cấy , thợ cày


c)Doanh nhân : tiểu thương , nhà tư sản
d)Quân nhân : đại úy , trung sĩ


e)Trí thức : gi viên , bác sĩ , kĩ sư


g)Học sinh : học sinh tiểu học , hoïc sinh trung hoïc .
- Bài 2:


+ Yêu cầu đọc bài tập 2.


+ Hướng dẫn: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích cho cặn
kẻ, đầy đủ nội dung.


+ Yêu cầu thực hiện theo nhóm đơi.
+ u cầu trình bày kết quả.


+ Nhận xét, kết luận.


<i>+Chịu thương chịu khó : cần cù , chăm chỉ, không ngại khó , ngại</i>
khổ .


<i>+Dám nghĩ dám làm : mạnh dạn , táo bạo , có nhiều sáng kiến và</i>
dám thực hiện sáng kiến .


<i>+Mn người như một : đoàn kết , thống nhất ý chí và hành động .</i>
<i>+Trọng nghĩa khinh tài : coi trọng đạo lí và tình cảm , coi nhẹ tiền</i>
bạc .



<i>+Uống nước nhớ nguồn : biết ơn người đã đem lại những điều tốt</i>
đẹp cho mình .


+ Yêu cầu HS khá giỏi nhẩm cho thuộc lòng và đọc trước lớp.
- Bài 3:


+ Yêu cầu đọc bài tập 3.
+ Nêu lần lượt từng yêu cầu:


<i><b> a) Đọc thầm truyện Con rồng cháu tiên và trả lời câu hỏi: Vì sao</b></i>


<i>người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào ?</i>


<i> b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là cùng).</i>


<b> . Chia lớp thành nhóm 4, phát bảng nhóm, yêu cầu thực hiện.</b>
<b> . Yêu cầu trình bày kết quả.</b>


<b> . Nhận xét, treo bảng phụ ghi lời giải.</b>


c) HS cả lớp đặt câu với một từ vừa tìm được, HS khá giỏi đặt câu
với các từ vừa tìm được.


<b> . Yêu cầu làm vào vở và trình bày.</b>


<b> . Nhận xét, giúp HS hoàn chỉnh câu vừa đặt.</b>
4/ Củng cố


- Yêu cầu HS khá giỏi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ vừa học.
<i>- Với việc mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Nhân dân,</i>


các em sẽ làm giàu vốn từ của mình đồng thời thấy được những phẩm
chất tốt đẹp của dân tộc ta.


5/ Dặn dò


- Nhận xét tiết học.


<i>- Xem lại bài học, tìm thêm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ đề nhân</i>


vở bài hoàn chỉnh.


- 2 HS đọc to.
- Chú ý.


- Thảo luận với bạn ngồi cạnh.
- Tiếp nối nhau trình bày.


- Nhận xét, bổ sung và chữa vào
vở.


- HS khá giỏi thực hiện theo yêu
cầu.


- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.


+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động và trình bày theo yêu
cầu.



+ Thực hiện theo yêu cầu và tiếp
nối nhau trình bày.


+ Nhận xét, bổ sung sau mỗi câu
trả lời và chữa vào vở câu đã hoàn
chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>dân để làm phong phú vốn từ của mình.</i>


<i>- Chuẩn bị bài Luyện tập về từ đồng nghĩa.</i>


<b>Rút kinh nghiệm_______________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>


<b>TOÁN</b>
<b>Luyện tập chung</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết chuyển phân số thành phân số thập phân (BT 1); hỗn số thành phân số ( hai hỗn số
đầu của BT 2); số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn (BT 3); số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có
một tên đơn vị đo (BT 4).


- HS nổi bật làm cả BT 2 và bài 5.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



Bảng nhóm và bảng con.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ


- Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại BT 1, 2, 3 trang 14
SGK.


- Nhận xét.
3/ Bài mới


- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố về cách chuyển hỗn số
thành phân số, phân số thành phân số thập phân cũng như số đo
<i><b>của một số đại lượng qua bài Luyện tập chung. </b></i>


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Thực hành</b>


- Bài 1:


+ Nêu yêu cầu bài.


<i> + Yêu cầu trả lời câu hỏi: Thế nào là phân số thập phân ?</i>



+ Ghi bảng lần lượt từng phân số, yêu cầu thực hiện vào bảng
con và trình bày cách chuyển.


+ Nhận xét, sửa chữa.


14 = 14 : 7 = 2 ; 75 = 75 : 3 = 25
70 70 : 7 10 300 300 : 3 100
- Bài 2:


+ Nêu yêu cầu bài.


+ Yêu cầu nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.


+ Ghi bảng lần lượt hai hỗn số đầu, u cầu tính vào bảng con
và trình bày cách làm.


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.


- Nhắc tựa bài.


- Xác định yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.


Thực hiện theo yêu cầu.


- Nhận xét, bổ sung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách chuyển các hỗn số còn lại.
+ Nhận xét, sửa chữa.


10
21
10
1
2
10
10
1
2
;
7
31
7
3
4
7
7
3
4
4
23
4
3
5
4
4
3


5
;
5
42
5
2
8
5
5
2
8











<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


- Bài 3:


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.



<i> + Nêu câu hỏi hướng dẫn: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: </i>
1m = … dm; 1dm = … m; 3dm = …m


+ Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu thực hiện vào bảng con và
trình bày cách làm.


+ Nhận xét, sửa chữa.


a)1dm = <sub>10</sub>1 m c)1 phút = <sub>60</sub>1 giờ


3dm = <sub>10</sub>3 m 6phút = <sub>60</sub>6 giờ


9dm = <sub>10</sub>9 m 12phút = 12<sub>60</sub> giờ
- Bài 4:


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hướng dẫn theo mẫu:


<b> . 5m7dm gồm 5m + 7dm hay 5m + </b><sub>10</sub>7 m


<b> . 5m + </b><sub>10</sub>7 m được viết là 5<sub>10</sub>7 m


+ Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu thực hiện vào bảng con và
trình bày cách làm.


+ Nhận xét, sửa chữa.


5m 7dm = 5m + <sub>10</sub>7 m = (5+<sub>10</sub>7 )m



2m 3dm = 2m + <sub>10</sub>3 m = 2<sub>10</sub>3 m


1m 53cm = 1m + <sub>100</sub>53 m = 1<sub>100</sub>53 m


4m 37cm = 4m + <sub>100</sub>37 m = 4<sub>100</sub>37 m
- Bài 5:


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.


+ Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách làm.
+ Nhận xét, sửa chữa.


a) 3m = 300cm
Sợi dây dài :


300 + 27 = 327 (cm)
b) 3m = 30 dm


- Tiếp nối nhau phát biểu.


- Thực hiện theo yêu cầu.


- HS khá giỏi tiếp nối nhau nêu.


- Nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc.


- Suy nghĩ và thực hiện.



- Thực hiện theo yêu cầu.


- Nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc.
- Chú ý.


- Thực hiện theo yêu cầu.


- Nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc.


- HS khá giỏi tiếp nối nhau nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

27cm = 2dm + <sub>10</sub>7 dm
Sợi dây dài :


30 + 2 + <sub>10</sub>7 = 32<sub>10</sub>7 (dm)


c) 27cm = <sub>100</sub>27 m
Sợi dây dài :


3 + <sub>100</sub>27 = 3<sub>100</sub>27 (m)
4/ Củng cố


Giáo viên nêu lại một số câu hỏi về nội dung bài luyện tập và gọi
học sinh trình bày.


Nhận xét chốt lại.



Nắm vững các kiến thức đã học, các em vận dụng vào bài tập.
5/ Dặn dò


- Nhận xét tiết học.


- Xem lại bài đã học và làm lại các bài tập vào vở.
<i>- Chuẩn bị bài Luyện tập chung.</i>


Học sinh lần lượt nêu các câu trả
lời.


Nhận xét bổ sung.


<b>Rút kinh nghiệm_______________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>


Khoa học


<b>Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe ?</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


HS nêu được những việc nên làm hoặc khơng nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.


<b>II- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :</b>



- Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé.
- Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.


<b>III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng </b>


- Quan sát.
- Thảo luận.
- Đóng vai.


<b>IV. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình trang 12- 13 SGK.
- Dụng cụ dùng để đóng vai.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Yêu cầu trả lời câu hỏi:


+ Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?


+ Quan sát hình 2, 3, 4, 5 và trả lời các câu hỏi trang 11 SGK.
- Nhận xét.


3/ Bài mới



<i><b>- Giới thiệu: Bài Làm thế nào để cả mẹ và em bé đều khỏe ? sẽ</b></i>
giúp chúng ta biết được một phần nào cách chăm sóc phụ nữ mang
thai.


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hoạt động 1 </b>


- Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm và không nên làm đối với
phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe.


- Cách tiến hành:


+ Yêu cầu từng cặp quan sát hình 1-4 trang 12 SGK và trả lời câu
<i>hỏi: Phụ nữ có thai nên và khơng nên làm gì ? Tại sao ?</i>


<i> + Yêu cầu trình bày trước lớp.</i>


+ Nhận xét, kết luận:


<b> . Nên: hình 1 và hình 3 </b>
<b> . Khơng nên: hình 2 và hình 4</b>


<i> + Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 12 SGK.</i>


<b>* Hoạt động 2: Thảo luận </b>


- Mục tiêu: Xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành
viên khác trong gia đình là phải biết chăm sóc và giúp đỡ phụ nữ có


thai.


- Cách tiến hành:


+ Yêu cầu quan sát hình 5, 6, 7 trang 13 SGK và nêu nội dung từng
hình.


<i> + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi: Mọi người tronng gia</i>


<i>đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ phụ nữ mang thai?</i>


+ Nhận xét, kết luận.


<i> + Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 13 SGK.</i>


<b>* Hoạt động 3: Đóng vai </b>


- Mục tiêu: HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ mang thai.
- Cách tiến hành:


+ Chia lớp thành 4 nhóm, u cầu phân cơng đóng vai sau khi thảo
<i>luận câu hỏi: Khi gặp phụ nữ mang thai xách nặng hoặc đi cùng</i>


<i>chuyến ô tô mà khơng cịn chỗ ngồi, bạn phải làm gì ?</i>


+ u cầu các nhóm trình diễn.


+ Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện hay.
4/ Củng cố



<i>- Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết".</i>


- Trong thời kỳ mang thai, người mẹ cần có tinh thần thoải mái, cơ
thể khỏe mạnh thì em bé sinh ra mới khỏe. Biết được điều này, các
em cần giúp đỡ và chăm sóc phụ nữ có thai ở trong gia đình hay gặp
ngồi phố.


- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.


- Nhắc tựa bài.


- Thực hiện theo yêu cầu với bạn
ngồi cạnh.


- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.


- Tiếp nối nhau đọc.


- Quan sát hình và nối tiếp nhau
nêu.


- Thảo luận và tiếp nối nhau trình
bày.


- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo yêu cầu.



- Các nhóm nối tiếp nhau đóng vai.
- Nhận xét, bình chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

5/ Dặn dò


- Nhận xét tiết học.


- Chép bài vào vở và xem lại bài đã học.


<i>- Chuẩn bị bài Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.</i>


<b>Rút kinh nghiệm_______________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>


<b>Ngày dạy: Thứ tư</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>Lịng dân</b>


<b>I. Mục đích, u cầu</b>


- Biết đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng
đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. HS khá giỏi biết đọc diễn
cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.



- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ
cách mạng.


- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh họa trong SGK.


- Bảng phụ ghi đoạn kịch cần luyện đọc.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ


- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.


<i>- Yêu cầu đọc phần 1 của vở kịch Lịng dân trả lời câu hỏi có nội</i>
dung vừa đọc.


- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét từng em.
3/ Bài mới


- Giới thiệu: Phần đầu của vở kịch đã đưa chúng ta đến đỉnh điểm
của mâu thuẫn. Mâu thuẫn đó được giải quyết như thế nào ?


<b>Chúng ta cùng xem tiếp phần 2 của vở kịch Lòng dân.</b>


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>


<i>a) Luyện đọc</i>


- Yêu cầu HS khá giỏi đọc phần 2 của vở kịch.
- Cho xem tranh.


- Bài văn chia mấy đoạn ? Yêu cầu tiếp nối nhau đọc từng đoạn.


- Hát vui.


- Học sinh nêu lại.


- HS được chỉ định thực hiện.


- Nhắc tựa bài.


- 1 HS đọc to.
- Quan sát tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i> + Đoạn 1: Từ đầu … đến (Chú toan đi, thằng cai cản lại.)</i>
<i> + Đoạn 2: Tiếp theo … đến Chưa thấy..</i>


+ Đoạn 3: phần còn lại.


- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó; chú ý các


từ địa phương.


- Yêu cầu HS khá giỏi đọc vở kịch.
- Đọc mẫu.


<i>b) Tìm hiểu bài</i>


- Yêu cầu đọc thầm vở kịch, thảo luận và trả lời các câu hỏi:
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.


<b> ? An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? </b>


<i>+ Sử dụng từ tía thay cho từ ba làm cho bọn giặc tẽn tị.</i>


<b> ? Chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thơng minh ?</b>


<i>+ Nói tên, tuổi của chồng, bố chồng của mình cho chú cán bộ biết</i>
<i>khi vờ hỏi giấy tờ để chỗ nào.</i>


<b> ? Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng dân ?</b>


<i>+ Thể hiện tấm lòng của người dân Nam Bộ đối với cách mạng.</i>


<b>? Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Phần 2 của vở kịch nói lên</b>


điều gì ?


<i>Ca ngợi mẹ con dì năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ</i>
<i>cách mạng.</i>



<i>c) Hướng dẫn đọc diễn cảm </i>


- Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.
- Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc:


+ Giọng cai và lính: Khi dịu giọng để mua chuộc, dụ dỗ; khi hống
hách để dọa nạt; lúc ngọt ngào để xin ăn.


+ Giọng An: Thật thà, hồn nhiên.


+ Giọng dì Năm và chú cán bộ: Tự nhiên, bình tĩnh.


- u cầu từng nhóm 4 HS đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm theo phân vai.


- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4/ Củng cố (3 phút)


- Gọi học sinh nêu lại nội dung bài..


- Yêu cầu 6 HS khá giỏi chọn vai và đọc theo vai toàn bộ màn
kịch.


- Qua vở kịch, chúng ta thấy được lòng yêu nước của nhân dân mà
cụ thể là mẹ con dì Năm, đại diện cho những người dân Nam Bộ
đối với cách mạng.


5/ Dặn dò


- Nhận xét tiết học.



- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
<i>- Chuẩn bị bài Những con sếu bằng giấy.</i>


đọc theo đoạn.


- Đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ
ngữ khó, mới, từ địa phương.
- HS khá giỏi đọc.


- Lắng nghe.


- Thực hiện theo yêu cầu:


- Học sinh thảo luận trả lời câu
hỏi.


- Lớp nhận xét bổ sung bạn.


- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu
trả lời.


- Tiếp nối nhau trả lời và nêu nội
dung bài:


- HS được chỉ định tiếp nối nhau
đọc diễn cảm.


- Chú ý.



- Phân vai, luyện đọc theo nhóm.
- Xung phong thi đọc.


- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.


- Học sinh nêu lại.


- HS khá giỏi xung phong đọc diễn
cảm theo vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Luyện tập tả cảnh</b>


<b>I. Mục đích, u cầu</b>


- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa,
tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết
trong bài văn miêu tả.


- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. HS nổi bật trình bày trước lớp một cách tự
nhiên dàn ý đã lập.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng nhóm.
<b> III. Hoạt động dạy học</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ


- Yêu cầu nêu tác dụng của bảng thống kê và kiểm tra lại BT 2
của tiết trước.


- Nhận xét.
3/ Bài mới


- Giới thiệu: Sau khi quan sát một cơn mưa, các em sẽ lập dàn ý
<i><b>bài văn miêu tả cơn mưa qua bài Luyện tập tả cảnh. </b></i>


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hướng dẫn làm bài tập</b>


- Bài tập 1


+ Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1.


+ Yêu cầu thảo luận với bạn những câu hỏi sau BT 1.
+ Yêu cầu trình bày ý kiến.


+ Nhận xét, chốt lại ý đúng:
a) Dấu hệu báo cơn mưa sắp đến:


<b> . Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm; tản ra từng nắm nhỏm rồi san</b>


đều trên nền đen xám xịt.


<b> . Gió: thổi giật, mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống,</b>
gió càng mạnh, mặc sức điên đảo trên các cành cây.


b) Tả tiếng mưa và hạt mưa:


<b> . Tiếng mưa: lúc đầu lẹt đẹt, lách tách; về sau mưa ù xuống,</b>


rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào tàu lá chuối, giọt
gianh đổ ồ ồ.


<b> . Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống rồi tuôn rào rào; mưa</b>
xiên xuống, lao vào bụi cây; giọt ngã, giọt bay, tỏa bụi trắng xóa.
c) Từ ngữ tả cây cối và bầu trời:


<b> . Trong mưa: lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẩy; con gà sống</b>


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.


- Nhắc tựa bài.


- Tiếp nối nhau đọc.


- Thảo luận với bạn ngồi cạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

ngật ngưỡng ướt lướt thướt tìm chỗ trú; cuối mưa, vịm trời tối


thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới
đầu mùa.


<b> . Sau trận mưa: trời rạng dần; chim chào mào hót râm ran;</b>
phía đơng một mảng trời trong vắt; mặt trời ló ra, chói lọi trên
những vòm lá bưởi lấp lánh.


- Bài tập 2:


+ Yêu cầu đọc nội dung bài.
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


+ Yêu cầu lập dàn ý vào vở, phát bảng nhóm cho 3 HS thực
hiện.


+ Yêu cầu trình bày dàn ý đã viết.
+ Nhận xét, ghi điểm bài viết tốt.
4/ Củng cố


Gọi học sinh nêu lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
Giáo viên chốt lại.


Để tả một cơn mưa chân thật, sinh động; khi quan sát, các em
cần kết hợp các giác quan cũng như cần chọn lọc những chi tiết
thích hợp.


5/ Dặn dị


- Nhận xét tiết học.



- Hoàn chỉnh lại những dàn ý viết chưa đạt.
<i>- Chuẩn bị bài Luyện tập tả cảnh.</i>


- Tiếp nối nhau đọc.


- Thực hiện theo yêu cầu.


- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, góp ý.


- Học sinh nêu lại.


<b>Rút kinh nghiệm_______________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>


<b>TOÁN </b>
<b>Luyện tập chung</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS biết:


- Cộng, trừ phân số, hỗn số (BT 1a, 1b; BT 2a, 2b).


- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (BT 4: 3 số đo
1, 3 ,4).



- Giải bài tốn tìm một số biết giá trị một phân số của số đó (BT 5).
- HS nổi bật làm tồn bộ bài tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bảng nhóm và bảng con.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

2/ Kiểm tra bài cũ


- Giáo viên hỏi lại tựa bài trước.


- Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại BT 3, 4 trang 15 SGK.
- Nhận xét.


3/ Bài mới


- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố về cách cộng, trừ phân số và
hỗn số cũng như cách chuyển các số đo của một số đại lượng qua
<i><b>bài Luyện tập chung. </b></i>


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Thực hành</b>


- Bài 1:



+ Nêu yêu cầu bài.


+ Yêu cầu nêu cách cộng hai phân số.


+ Ghi bảng lần lượt từng câu a, b; yêu cầu thực hiện vào bảng con
và trình bày cách làm.


+ Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách làm câu c.
+ Nhận xét, sửa chữa.


a/ <sub>9</sub>7<sub>10</sub>9 <sub>90</sub>70<sub>90</sub>81151<sub>90</sub>


b/ <sub>6</sub>5<sub>8</sub>7 <sub>48</sub>40<sub>48</sub>42 <sub>48</sub>82


c/ <sub>5</sub>31<sub>2</sub><sub>10</sub>3 <sub>10</sub>6 <sub>10</sub>5 <sub>10</sub>3 <sub>10</sub>14


- Bài 2:


+ Nêu yêu cầu bài.


+ Yêu cầu nêu cách trừ hai phân số.


+ Ghi bảng lần lượt câu a và câu b, yêu cầu tính vào bảng con và
trình bày cách làm.


+ Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách làm câu b.
+ Nhận xét, sửa chữa.


a/ <sub>8</sub>5 <sub>5</sub>2 <sub>40</sub>25 16<sub>40</sub> <sub>40</sub>9



b/ 1<sub>10</sub>1  3<sub>4</sub> <sub>10</sub>11 <sub>4</sub>3 44<sub>40</sub> 30 14<sub>40</sub>


c/ <sub>3</sub>21<sub>2</sub> <sub>6</sub>5 4<sub>6</sub><sub>6</sub>3 <sub>6</sub>5 <sub>6</sub>2


- Bài 3:


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Ghi bảng phép tính:


8
3


+


4
1


+ Yêu cầu HS khá giỏi trình bày cách làm và nêu kết quả.
<b> + Nhận xét, kết luận: C.</b><sub>8</sub>5


- Bài 4:


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hướng dẫn theo mẫu:


- Học sinh trả lời.


- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.



- Nhắc tựa bài.


- Xác định yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Thực hiện theo yêu cầu.


- HS khá giỏi trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.


- Xác định yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Thực hiện theo yêu cầu.


- HS khá giỏi tiếp nối nhau nêu.
- Nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc.


- Quan sát và chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b> . 9m5dm gồm 9m + 5dm hay 9m + </b>


10
5


m


<b> . 9m + </b><sub>10</sub>5 m được viết là 9<sub>10</sub>5 m



+ Ghi bảng lần lượt từng số đo 1, 3, 4; yêu cầu thực hiện vào bảng
con và trình bày cách làm.


+ Yêu cầu HS khá giỏi trình bày cách làm và nêu kết quả các số đo
7m3dm.


+ Nhận xét, sửa chữa.


9 m 5dm = 9m +<sub>10</sub>5 = 9 <sub>10</sub>5 dm ; *( 7m 3dm = 7 <sub>10</sub>3 m )


8dm 9cm = 8 <sub>10</sub>9 dm ; 12cm 5mm =12<sub>10</sub>5 cm
- Bài 5:


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.


+ Yêu cầu một HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở.
+ Nhận xét, sửa chữa.


Quãng đường AB dài là :
12 : 3 x 10 = 40 ( km )


Đáp số : 40 km
4/ Củng cố


Gọi học sinh nêu lại tựa bài.


Giáo viên chốt lại các kiến thức vừa ôn tập cho học sinh.
Nắm vững các kiến thức đã học, các em vận dụng vào bài tập.
5/ Dặn dò



- Nhận xét tiết học. Làm lại các bài tập vào vở.
<i>- Chuẩn bị bài Luyện tập chung.</i>


- 2 HS đọc.
- Chú ý.


- Thực hiện theo yêu cầu.


- HS khá giỏi tiếp nối nhau nêu.
- Nhận xét, bổ sung


- 2 HS đọc.


- Thực hiện theo yêu cầu.


- Nhận xét, bổ sung.


- Học sinh trả lời.
- Chú ý theo dõi.


<b>Rút kinh nghiệm_______________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>


<b>ĐỊA LÍ</b>
<b>Khí hậu </b>
<b>I. Mục đích, u cầu</b>



- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt nam:
+ khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa.


+ Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đơng lạnh, mưa phùn; miền Nam
nóng quanh năm với hai mùa mưa, khơ rõ rệt.


- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng
tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên
tai, lũ lụt, hạn hán, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- HS nổi bật giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa và biết chỉ các
hướng gió đơng bắc, tây nam, đông nam.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Lược đồ khí hậu
- Phiếu học tập.


<b> III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:


+ Nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta.



+ Nêu tên và chỉ một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên
bản đồ Tự nhiện.


+ Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và cho biết chúng có
ở đâu ?


- Nhận xét.
3/ Bài mới


- Giới thiệu: Vị trí và hình dạng nước ta đã quyết định đến khí hậu
nước ta. Khí hậu cũng sẽ ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của
<i><b>nhân dân. Bài Khí hậu sẽ minh chứng cho các em biết thấy rõ hơn.</b></i>
- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hoạt động 1 : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa </b>


- Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu tham khảo SGK và thảo luận các
câu hỏi sau:


+ Chỉ vị trí của nước ta trên quả Địa cầu và cho biết nước ta thuộc
đới khí hậu nào ? Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay
lạnh ?


+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
+ Yêu cầu hồn thành bảng sau:


Thời gian gió mùa thổi Hướng gió chính
Tháng 1



Tháng 7


- u cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.


- Treo Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và lược đồ khí hậu, u cầu
HS khá giỏi giải thích vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió
mùa và chỉ các hướng gió đơng bắc, tây nam, đơng nam.


<b>* Hoạt động 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau </b>


- Treo bản đồ và yêu cầu chỉ dãy Bạch Mã.


- Giới thiệu: Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa hai miền
Nam, Bắc.


- Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau theo cặp:


+ Nêu sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 trong năm.


- Hát vui.


- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.


- Nhận xét bạn.


- Nhắc tựa bài.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo yêu cầu:



.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả.


- Nhận xét, bổ sung.


- HS khá giỏi thực hiện theo yêu
cầu.


- HS được chỉ định thực hiện.
- Chú ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Nêu sự khác nhau giữa các mùa khí hậu.


+ Chỉ trên lược đồ miền có khí hậu mùa đơng, miền có khí hậu
nóng quanh năm và cho biết đó là miền nào trên đất nước ta ?
- Yêu cầu trình bày kết quả.


- Nhận xét, chốt lại ý đúng.


<b>* Hoạt động 3: Ảnh hưởng của khí hậu </b>


- Yêu cầu thảo luận và trình bày các câu hỏi sau:


+ Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống của nhân
dân ta ?


+ Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đối với sản xuất của nhân dân
ta ?



Nhận xét, chốt lại ý đúng.


Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại.
4/ Củng cố


- Giáo viên nêu lại các câu hỏi trong bài và gọi học sinh trả lời.
- Khí hậu có ảnh hưởng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân
ta. Biết được đặc điểm của khí hậu nước ta, nhân dân ta đã hạn chế
được một số thiệt hại do thiên tai gây ra cũng như dựa vào chúng
để có kế hoạch trồng trọt, chăn ni cho thích hợp.


5/ Dặn dị


- Nhận xét tiết học.


ngồi cạnh.


- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.


- Dựa vào SGK, thảo luận và tiếp
nối nhau trả lời câu hỏi.


- Nhận xét, bổ sung.


- Tiếp nối nhau đọc.


- Học sinh trả lời theo chỉ định
của giáo viên.



<b>Rút kinh nghiệm_______________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>


<b>Ngày dạy: Thứ năm, </b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Luyện tập về từ đồng nghĩa</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Luyện tập sử dụng đúng chỗ 1 nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn.


- Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm của người Việt
với đất nước.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Phiếu phơ tơ nội dung BT 1.
- Bảng nhóm.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ



- Yêu cầu đọc thuộc thành ngữ, tục ngữ (BT 2) và làm lại BT 3b,c
SGK.


- Nhận xét.
3/ Bài mới


<i><b>- Giới thiệu: Bài Luyện tập về từ đồng nghĩa sẽ giúp các em luyện</b></i>


- Hát vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

tập sử dụng đúng chỗ một nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn,
đoạn văn cũng như biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý
nghĩa: nói về tình cảm của người Việt với đất nước.


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hướng dẫn làm bài tập</b>


- Bài 1:


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.


+ Yêu cầu làm vào VBT, phát phiếu phô tô cho 5 HS thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.


+ Nhận xét, chốt lại ý đúng.


<i>đeo , xách , vác , khiêng , kẹp</i>


<b> + Yêu cầu chữa vào vở.</b>



- Bài 2:


+ Yêu cầu đọc bài tập 2.


<i> + Giải nghĩa từ cội (gốc) và hướng dẫn: 3 câu tục ngữ đã cho có</i>
cùng nhóm nghĩa, các em phải chọn 1 trong 3 ý đã cho để giải thích
ý nghĩa chung cho cả 3 câu tục ngữ đó.


+ u cầu thảo luận theo nhóm đơi và trình bày kết quả.


+ Nhận xét, chốt lại ý đúng: Gắn bó với q hương là tình cảm tự
nhiên.


+ Tổ chức thi đọc thuộc lòng các câu tục ngữ:
<b> . Yêu cầu đọc nhẩm để thuộc lòng.</b>


<b> . Yêu cầu đọc thuộc lòng trước lớp.</b>
<b> . Nhận xét và ghi điểm.</b>


- Bài 3:


+ Yêu cầu đọc bài tập 3.
+ Hướng dẫn hiểu yêu cầu bài:


<b> . Chọn một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu.</b>


<b> . Viết một đoạn văn miêu tả sắc đẹp của sự vật có trong khổ thơ</b>
mà em thích có sử dụng từ đồng nghĩa.



+ Yêu cầu viết vào VBT, phát bảng nhóm cho 3 HS thực hiện.
+ u cầu trình bày kết quả.


+ Nhận xét, tuyên dương HS viết đoạn văn đúng yêu cầu và hay.
4/ Củng cố


- Yêu cầu đọc lại các câu tục ngữ trong BT 2.


- Sử dụng từ đồng nghĩa, các em sẽ nói được những câu hay, viết
được những câu văn sinh động.


5/ Dặn dò


- Nhận xét tiết học.


- Xem lại bài học, đoạn văn viết chưa đạt cần hoàn chỉnh ở nhà.
<i>- Chuẩn bị bài Từ trái nghĩa.</i>


- Nhắc tựa bài.


- 2 HS đọc to.


- Thực hiện theo yêu cầu.


- Treo phiếu và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- chữa vào vở.


- 2 HS đọc to.
- Chú ý.



- Thảo luận với bạn ngồi cạnh và
tiếp nối nhau trình bày.


- Nhận xét, bổ sung và chữa vào
vở.


- Thực hiện theo yêu cầu.
- Xung phong đọc thuộc lòng.


- 2 HS đọc to.
- Chú ý.


- Thực hiện theo yêu cầu.


- Treo bảng và trình bày.
- Nhận xét, góp ý.


- Tiếp nối nhau phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>


<b>TOÁN</b>
<b>Luyện tập chung</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS biết:



- Nhân, chia hai phân số (BT 1, BT 2).


- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (BT 3).
- HS nổi bật biết tính diện tích của mảnh đất (BT 4).


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bảng nhóm và bảng con.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ


- Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại BT 4, 5 trang 15 SGK.
- Nhận xét.


3/ Bài mới


- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố về nhân, chia hai phân số cũng
<i><b>như cách chuyển các số đo của một số đại lượng qua bài Luyện tập</b></i>


<i><b>chung. </b></i>


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Thực hành</b>



- Bài 1:


+ Nêu yêu cầu bài.


+ Yêu cầu nêu cách nhân, chia hai phân số.


+ Ghi bảng lần lượt từng phép tính; yêu cầu thực hiện vào bảng con
và trình bày cách làm.


+ Nhận xét, sửa chữa.


a/ ;


45
28
5
4
7
9


<i>x</i> b/


20
153
5
17
4
9


5
2
3
4
1


2 <i>x</i>  <i>x</i> 


c/ :<sub>8</sub>7 <sub>5</sub>1 <sub>7</sub>8 <sub>35</sub>8
5


1




 <i>x</i> ; d/   


4
3
5
6
3
4
:
5
6
3
1
1
:


5
1
1 <i>x</i>
10
9
20
18


- Bài 2:


+ Nêu yêu cầu bài.


+ Yêu cầu nêu cách tìm các thành phần chưa biết của phép tính.
+ Ghi bảng lần lượt phép tính, yêu cầu tính vào bảng con và trình
bày cách làm.


+ Nhận xét, sửa chữa.


a/ <i>x</i><sub>4</sub>1 <sub>8</sub>5


<i>x</i>

<sub> = </sub>


8
2
8
5
4
1
8


5




- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.


- Nhắc tựa bài.


- Xác định yêu cầu.


- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Thực hiện theo yêu cầu.


- Nhận xét, bổ sung.


- Xác định yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>x</i>

= <sub>8</sub>3


b/ <i>x</i> <sub>5</sub>3 <sub>10</sub>1


<i>x</i>

<sub> = </sub>


10
1


6
5
3
10


1 





<i>x</i>

<sub> = </sub>
10


7


c/ x <i>x</i><sub>7</sub>2 <sub>11</sub>6


x = :<sub>7</sub>2 <sub>11</sub>6 7<sub>2</sub>
11


6


<i>x</i>




x = <sub>22</sub>42 <sub>11</sub>21


d/ x : <sub>1</sub>3 <sub>4</sub>1



x = 1<sub>4</sub><i>x</i><sub>1</sub>3


x = <sub>4</sub>3
- Bài 3:


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hướng dẫn theo mẫu:


<b> . 2m15cm gồm 2m + 15cm hay 2m + </b>


100
15


m


<b> . 9m + </b><sub>100</sub>15 m được viết là 9<sub>100</sub>15 m


+ Ghi bảng lần lượt từng câu; yêu cầu thực hiện vào bảng con và
trình bày cách làm.


+ Nhận xét, sửa chữa.


a/ 2m 15cm = 2<sub>100</sub>15 m b/ 1m75cm=1<sub>10</sub>75m


c/ 5m36cm =5<sub>100</sub>36 m d/ 8m8cm = 8<sub>100</sub>8 m
- Bài 4:


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.


+ Vẽ hình lên bảng và hướng dẫn:



<b> . Mảnh đất hình gì và có kích thước như thế nào ?</b>
<b> . Ao có hình gì và có kích thước bao nhiêu ?</b>
<b> . Nhà hình gì và có kích thước bao nhiêu ?</b>


<b> . Để tính diện tích phần đất cịn lại, ta cần tính những gì ?</b>


+ Chia lớp thành nhóm 5, yêu cầu thảo luận và nêu kết quả.
+ Nhận xét, kết luận: B.1400m2


4/ Củng cố


- Yêu cầu nhắc lại cách nhân, chia hai phân số.


- Nắm vững các kiến thức đã học, các em vận dụng vào bài tập cũng


- Nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc.


- Quan sát và chú ý.


- Thực hiện theo yêu cầu.


- Nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc.
- Chú ý.


- Suy nghĩ, nối tiếp nhau trả lời.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

như trong thực tế.
5/ Dặn dò


- Nhận xét tiết học.


- Làm lại các bài tập vào vở.
<i>- Chuẩn bị bài Ôn tập về giải toán.</i>


- Tiếp nối nhau nhắc lại.


<b>Rút kinh nghiệm_______________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>


<b>Ngày dạy: Thứ sáu, </b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Luyện tập tả cảnh</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>


- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT 1.
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập ở tiết trước, viết được 1 đoạn văn có chi
tiết và hình ảnh hợp lí (BT 2).


- HS nổi bật biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT 1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn
văn miêu tả khá sinh động.



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa (BT 1).
<b> III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ


- Yêu cầu nêu dàn ý của bài văn tả cơn mưa đã được viết lại.
- Nhận xét, .


3/ Bài mới


- Giới thiệu: Các em sẽ nắm được ý chính của đoạn văn và qua đó
dựa vào dàn ý của bài văn miêu tả cơn mưa để viết được 1 đoạn văn
<i><b>có chi tiết và hình ảnh hợp lí qua bài Luyện tập tả cảnh. </b></i>


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hướng dẫn làm bài tập</b>


- Bài tập 1


+ Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1.


<i> + Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Bạn Quỳnh Liên làm bài văn</i>



<i>miêu tả cảnh gì ?</i>


+ Yêu cầu xác định và trình bày nội dung chính của 4 đoạn văn.
+ Nhận xét, treo bảng phụ và chốt lại ý đúng:


<b> . Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt tới rồi tạnh ngay.</b>
<b> . Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.</b>


<b> . Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.</b>


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.


- Nhắc tựa bài.


- Tiếp nối nhau đọc.


- Thảo luận và nối tiếp nhau trình
bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b> . Đoạn 4: Con người và đường phố sau cơn mưa.</b>


+ Yêu cầu chọn để hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn văn bằng cách viết
thêm vào chỗ có dấu (…); HS khá giỏi hoàn chỉnh các đoạn văn đã
cho.


+ Lưu ý HS: Dựa trên nội dung chính của đoạn đã được chọn để


viết.


+ Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết.


+ Nhận xét, góp ý và tuyên dương HS có bài viết khá tốt.
- Bài tập 2:


+ Yêu cầu đọc nội dung bài.


+ Gợi ý: Dựa vào hiểu biết về đoạn văn trong bài tả cơn mưa của
bạn Quỳnh Liên, các em sẽ chuyển một phần trong dàn ý của mình
thành một đoạn văn miêu tả chân thực, sinh động.


+ Yêu cầu viết vào vở và trình bày đoạn văn đã viết.
+ Nhận xét, ghi điểm bài viết tốt.


4/ Củng cố


Gọi học sinh nêu lại cấu tạo bài văn tả cảnh.


Để tả một cơn mưa chân thật, sinh động, các em thể hiện sự quan
sát riêng của mình bằng lời lẽ tự nhiên.


5/ Dặn dò


- Nhận xét tiết học.


- Hoàn chỉnh lại đoạn văn viết chưa đạt.


- Quan sát và ghi lại những điều đã quan sát về trường em để chuẩn


<i>bị bài Luyện tập tả cảnh.</i>


- Nhận xét, bổ sung.


- Giói thiệu đoạn văn được chọn
và thực hiện vào VBT.


- Chú ý.


- Tùy theo đối tượng, nối tiếp nhau
trình bày theo yêu cầu.


- Nhận xét bài viết của bạn.


- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.


- Thực hiện theo u cầu và tiếp
nối nhau trình bày.


- Nhận xét, góp ý.


<b>Rút kinh nghiệm_______________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>


<b> TỐN</b>
<b>Ơn tập về giải tốn</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó (BT 1).
- HS nổi bật làm cả 3 bài tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bảng nhóm và bảng con.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ


- Yêu cầu làm lại BT, 3 trang 16 SGK.
- Nhận xét.


- Hát vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

3/ Bài mới


- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố về cách giải tốn có liên quan
<i><b>đế tổng (hiệu) và tỉ số của hai số qua bài Ôn tập về giải tốn.</b></i>


- Ghi bảng tựa bài.



<b>* Ơn tập</b>


- Bài 1:


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Kẻ sơ đồ lên bảng và gợi ý:
<b> . Bài tốn thuộc dạng gì ?</b>


<b> . Nêu tổng số và tỉ số của bài toán ?</b>
<b> . Nêu cách giải bài tốn.</b>


+ Ghi bảng cách giải.


Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số .
. Tổng 121 , tỉ


6
5


- Bài 2:


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Kẻ sơ đồ lên bảng và gợi ý:
<b> . Bài tốn thuộc dạng gì ?</b>


<b> . Nêu hiệu số và tỉ số của bài toán ?</b>
<b> . Nêu cách giải bài toán.</b>


+ Ghi bảng cách giải.



. Bước 1 :xác định tổng tỉ và vẽ sơ đồ .
. Bước 2 : Tìm tổng số phần theo sơ đồ .
. Bước 3 : Tìm già trị một phần .


. Bước 4 : Tìm số bé hoặc số lớn và suy ra số cón lại .


. Dạng tốn hiệu tỉ tương tự . Nhưng tìm hiệu số phần bằng nhau
theo sơ đồ .


<b>* Thực hành</b>


- Bài 1:


+ Gọi HS lần lượt đọc yêu cầu từng câu.
+ Yêu cầu xác định dạng của bài toán.
+ Yêu cầu 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
+ Nhận xét, sửa chữa.


a/ Tổng số phần bằng nhau


7 + 9 = 16 ( phần )


Giá trị một phần là : 80 : 16 = 5
Số lớn là : 9 x 5 = 45


S ố bé là : 7 x 5 = 35
Đáp số : Sl : 45
Sb ; 35
b/ Hiệu số phần bằng nhau
9 -4 = 5 ( phần )



Giá trị một phần là : 55 : 11 = 5
Số lớn là : 11 x 9 = 99


- Nhắc tựa bài.


- 2 HS đọc.


- Quan sát sơ đồ và nối tiếp nhau
trả lời.


- Theo dõi.


- 2 HS đọc.


- Quan sát sơ đồ và nối tiếp nhau
trả lời.


- Theo dõi.


- 2 HS đọc.


- Suy nghĩ, nối tiếp nhau trả lời.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.


- HS đọc to.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

S ố bé là : 11 x 4 = 44
Đáp số : Sl : 99


Sb : 44
- Bài 2:


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.


+ Yêu cầu HS khá giỏi tóm tắt bằng sơ đồ trên bảng.


+ Chia lớp thành nhóm 4, phát bảng nhóm, yêu cầu thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày bài làm.


+ Nhận xét, sửa chữa.


Hiệu số phần bằng nhau
3 -1 = 2 ( phần )
Số nước mắm loại một là :


12 : 2 x 3 = 18 (lít )
Số nước mắm loại hai là :


18 -12 = 6 (lít )
Đáp số : 18 lít và 6 lít
- Bài 3:


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.


+ Yêu cầu HS trình bày cách làm.
+ Nhận xét, sửa chữa.


a/ Tổng chiều dài và chiều rộng là :
120 : 2 = 60 ( m )



Tổng số phần bằng nhau
5 + 7 = 12 ( phần )
Chiều dài mảnh đất là:


60 : 12 x 7 = 35 ( m )
Chiều rộng mảnh đất là :


60 – 35 = 25 ( m )
b/ Diện tích mảnh vườn là :


35 x 25 = 875 ( m2 <sub>)</sub>
Diện tích lối đi là :
875 : 25 = 35 (m2<sub> )</sub>


Đ áp số : a/ 35 m và 25 m ; b/ 35 m2
4/ Củng cố


- Yêu cầu nhắc lại cách giải bài toán thuộc dạng tổng (hiệu), tỉ.
- Việc nhận dạng cũng như vẽ sơ đồ bài toán đúng sẽ giúp các em
giải bài tốn chính xác hơn.


5/ Dặn dị


- Nhận xét tiết học.


- Làm bài tập 1 vào vở, HS khá giỏi làm cả 3 bài vào vở.
<i>- Chuẩn bị bài Ôn tập và bổ sung về giải tốn.</i>


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm


hoạt động.


- Đại diện nhóm trình bày.


- Nhận xét, bổ sung.


- HS đọc to.


- HS được chỉ định thực hiện.


- Nhận xét, bổ sung.


- Tiếp nối nhau nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>


Khoa học


<b>Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được một số thay đổi về mặt sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình và thơng tin trang 14-15 SGK.



- Sưu tầm ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ


- Yêu cầu trả lời câu hỏi:


+ Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ mang
thai.


+ Tại sao chúng ta cần phải quan tâm, chăm sóc phụ nữ có thai ?
- Nhận xét.


3/ Bài mới


- Giới thiệu: Trẻ em trải qua nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có đặc
điểm riêng khác nhau. Các em sẽ tìm hiểu đặc điểm của từng giai
<i><b>đoạn qua bài Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.</b></i>


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hoạt động 1: Thảo luận </b>


- Mục tiêu: Nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong hình đã
sưu tầm được.



- Cách tiến hành:


<i> + Yêu cầu giới thiệu ảnh đã sưu tầm được và cho biết: Bé bao</i>


<i>nhiêu tuổi, đã biết làm gì ?</i>


+ Nhận xét, kết luận: Trẻ có những đặc điểm phù hợp với lứa tuổi
của mình.


<b>* Hoạt động 2: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng ? </b>


- Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng
giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.


- Cách tiến hành:


+ Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu đọc thông tin trang 14 SGK,
viết đáp án vào giấy và đính lên bảng.


+ Nhận xét, kết luận: 1-b; 2-a; 3-c


+ Tuyên dương nhóm có đáp án đúng và nhanh.


<b>* Hoạt động 3: Thực hành </b>


- Mục tiêu: Nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì


- Hát vui.



- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.


- Nhắc tựa bài.


- Tiếp nối nhau giới thiệu.


- Nhận xét bạn.


- Nhóm trưởng điều khiền nhóm
hoạt động theo yêu cầu.


- Nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

đối với cuộc đời của mỗi con người.
- Cách tiến hành:


<i> + Yêu cầu đọc các thông tin trang 15 SGK và trả lời câu hỏi: Tại</i>


<i>sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đối cuộc sống mỗi con</i>
<i>người ?</i>


+ Nhận xét, kết luận: Tuổi dậy thì là thời kì cơ thể có nhiều thay
đổi nhất.


<i>- u cầu đọc mục "Bạn cần biết".</i>
4/ Củng cố


- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho hs nêu lại mục kết luận .



- Biết được đặc điểm của từng giai đoạn, nhất là ở tuổi dậy thì, các
em cần phải ứng xử với mọi người chung quanh sao cho thích hợp.
5/ Dặn dị


- Nhận xét tiết học.


- Chép bài vào vở và xem lại bài đã học.


<i>- Chuẩn bị bài Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. </i>


- Thực hiện theo yêu cầu.


- Nhận xét, bổ sung.


- Tiếp nối nhau đọc.


- Học sinh nêu.


<b>Rút kinh nghiệm_______________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia</b>


<b>I. Mục tiêu</b>



- Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình,
phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.


- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Sưu tầm một số tranh ảnh minh họa về việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất
nước.


- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ


- Yêu cầu kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về anh hùng danh nhân
của đất nước.


- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới


- Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ kể cho nhau nghe câu chuyện đã


- Hát vui.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh
hay đã nghe, đã đọc về người có việc làm tốt góp phần xây dựng
<i><b>quê hương đất nước qua tiết Kể chuyện được chứng kiến hoặc</b></i>


<i><b>tham gia.</b></i>


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài </b>


- Gọi HS đọc đề bài


- Hướng dẫn phân tích đề bài: Ghi bảng đề bài và gạch chân những
<i>từ ngữ cần lưu ý: một việc làm tốt, xây dựng quê hương đất nước.</i>
- Yêu cầu đọc gợi ý 1 trong SGK.


- Yêu cầu giới thiệu tên và đề tài câu chuyện mình sẽ kể.
- Yêu cầu viết nháp dàn ý câu chuyện sẽ kể.


<i><b>* Thực hành kể chuyện </b></i>


- Kể theo cặp:


+ Yêu cầu hai bạn ngồi cạnh kể cho nhau nghe.
+ Theo dõi, uốn nắn.


- Kể trước lớp:


+ Yêu cầu HS ở các trình độ khác nhau kể chuyện trước lớp và trả
lời câu hỏi chất vấn của bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


+ Viết tên HS KC và tên câu chuyện được kể.


+ Treo bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá, nhận xét và tính điểm
theo tiêu chuẩn sau mỗi câu chuyện kể:


<b> . Nội dung truyện có hay khơng ?</b>


<b> . Cách KC tự nhiên, sinh động.</b>
<b> . Khả năng hiểu truyện của người kể.</b>
4/ Củng cố


- Giáo viên hỏi lại tựa bài.


- Qua các câu chuyện kể, chúng ta biết thêm về những việc làm
góp phần xây dựng quê hương đất nước. Từ đó, các em sẽ có
những việc làm nhằm góp phần xây dựng q hương mình.


- Để tiết KC thêm phong phú, các em tìm đọc nhiều sách, báo hay
nghe các thông tin trên đài phát thanh, truyền hình.


5/ Dặn dị


- Nhận xét tiết học.


- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
<i>- Chuẩn bị cho tiết KC: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.</i>


- Nhắc tựa bài.


- Tiếp nối nhau đọc đề bài.


- Chú ý.


- Tiếp nối nhau đọc.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.


- Viết nháp dàn ý câu chuyện sẽ
kể.


- Hai bạn ngồi cùng bàn kể cho
nhau nghe câu chuyện của mình.


- Từng đối tượng HS xung phong
thi kể và trao đổi nội dung, ý nghĩa
câu chuyện.


- Nhận xét, bình chọn.


- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe .


<b>Rút kinh nghiệm_______________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

I- MỤC TIÊU: Sau bài này, HS biết:



- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.


- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.


- Khơng tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì
sai, biết nhận và sửa chữa).


- Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân.


- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người
khác).


III- CÁC PP- KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC :
- Thảo luận nhóm.
- Tranh luận.


- Xử lí tình huống.
- Đóng vai.


IV - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bảng phụ viết sẵn BT 1 . - Thẻ màu.
V- N I DUNG VÀ TI N TRÌNH D Y H CỘ Ế Ạ Ọ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



1, Ổn định:
2. KiÓm tra


- Gọi HS lên trả lời câu hỏi về nội dung bài học trớc
+ Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5


+ Em hÃy nói cảm nghĩ của em khi là HS líp 5? KĨ vỊ 1 g¬ng tèt
cđa HS líp5.


- GV nhận nét, cho điểm
2, Bài mới:


<i>* Hot ụng 1:</i>


Tìm hiểu truyện của bạn Đức.
Tổ chức cho HS làm việc c¶ líp:


+ Gọi HS đọc chuyện của bạn Đức trang 6 SGK .
-Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:


<i>+ Đức đã gây ra chuyện gì?</i>


<i>+ Đức đã vơ tình hay cố ý gây ra chuyện đó?</i>


<i>+ Sau khi gây ra chuyện Đức và Hợp đã làm gì? Việc làm đó của 2</i>
<i>bạn đúng hay sai?</i>


<i>+ Khi gây ra chuyện Đức cảm thấy thế nào? </i>


<i>+ Theo em Đức nên làm gì? Vì sao lại làm nh vậy? </i>



- Gọi các nhóm lên trả lời trớc lớp.
- Yêu cầu các nhóm còn lại NX bổ sung.


- GV kết luận: Đức vơ ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức với
Hợp biết. Nhng trong lịng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành
động của mình và suy nghĩ tìm ra cách giải quyết phù hợp nhất... các
em đã đa ra giúp Đức một số cách giải quyết vừa có lí, vừa có tình.
Qua câu chuyện của Đức, chúng ta rút ra điều cần ghi nhớ( trong
SGK)


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ .


<i>* Hoạt động 2:</i>


- Lµm bµi tËp 1( SGK).


- GV tỉ chøc cho HS lµm viƯc theo nhãm.


Hát vui


- 2HS lên bảng trả lời, HS khác
NX bạn trả lời.


-1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- HS thảo luận nhóm 2 .


- 3 nhóm trình bày.


- Các nhóm còn lại nx, bỉ sung.


- L¾ng nghe.


- 2 HS đọc ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Gọi HS đọc yêu cầu của phiếu bài tập .


- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận:


- (a), (b) (d), (g) là những biểu hiện của ngời sống có trách nhiệm;
(c), (d), (e), không phải là biểu hiện của ngời sống có trách nhiệm.
- Biết suy nghĩ trớc khi hành động, dám nhận lỗi;sửa lỗi; làm việc gì
thì làm đến nơi đến chốn,...là những biểu hiện của ngời có trách
nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần học tập.


<i>* Hoạt động 3:</i>


<i>- Bày tỏ thái độ ( bài tập 2, SGK).</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- GV yêu cầu HS cả lớp làm việc.


- Cho HS giơ thẻ bày tỏ thái độ từng phần .


- Yêu cầu HS giải thích tại sao lại tán thành hoặc phản đối ý kiến đó.
- GV kt lun , a ra kt qu ỳng


- Tán thành ý kiến (a), (đ);


- Không tán thành ý kiến (b), (c), (d)


- GV nhËn xÐt, khen líp lµm viƯc tÝch cực.
4, Củng cố- dặn dò:( 5 phút)


- Qua bi hc hơm nay em rút ra bài học gì?
- u cầu HS đọc phần ghi nhớ.


- Chuẩn bị trị chơi đóng vai theo bài tập 3 SGK.


- YC HS vỊ nhµ su tầm câu chuyện, bài báo kể về những bạn có
trách nhiệm với việc mình làm.


- 2 nhóm trình bày, c¸c nhãm
kh¸c bỉ sung ý kiÕn.


- Lắng nghe.


- 1HS c yờu cu .


- HS lớp thảo luận ,ý kiến nào tán
thành giơ mỈt cêi , ý kiến nào
không tán thành giơ mặt mếu.
- 3HS giải thích.


- Lắng nghe.


- 2HS nêu .


- 3HS đọc phần ghi nhớ.


- L¾ng nghe.



<b>Rút kinh nghiệm_______________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>
<b>_____________________________________________________________________________________</b>


<b>SINH HOẠT CHỦ NHIỆM</b>
<b>TUẦN 3</b>


<b>I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 3.</b>


- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.


- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.


<b>II. Đánh giá tình hình tuần qua:</b>


* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.


- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
* Học tập:


- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
* Văn thể mĩ:


- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi


- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.



<b>III. Kế hoạch tuần 4:</b>


* Nề nếp:


- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 4.
- Tích cực tự ơn tập kiến thức đã học.


- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
* Vệ sinh:


- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Thực hiện trang trí lớp học.


* Hoạt động khác:


- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên
lớp.


<b>IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, </b>


củng cố các kiến thức đã học.



</div>

<!--links-->
tài liệu hướng dẫn soạn Giáo án điện tử - Hoàng Hanh- tuyệt hay
  • 11
  • 2
  • 63
  • ×